Sơ đồ tư duy tóm tắt kiến thức chương 2 môn Pháp luật Việt Nam đại cương
Sơ đồ tư duy tóm tắt kiến thức chương 2 môn Pháp luật Việt Nam đại cương
Môn: Pháp luật Việt Nam đại cương
Trường: Đại học Đồng Tháp
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
1. PL là hệ thống quy tắc xử sự chung Nhà nước ban hành Khái niệm pháp luật
2. PL thể hiện ý chí của giai cấp thống trị trong xh Con đường PL Nhà nước thừa nhận
3. PL là công cụ điều chỉnh qh xh, điều chỉnh hành vi con người Tính quy phạm phổ biến
Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức Thuộc tính pháp luật Tính quyền lực Tính ý chí (mong muốn) Tính khách quan
Luật có thể đi trước xh K N, TT, HT PL Hệ thống PL
là tập hợp tất cả quy phạm được áp dụng trên 1 địa bàn rộng lớn Ngành luật
Nhiều ngành luật --> hệ thống
Hình thức bên trong của pháp luật Chế định PL
Nhiều chế định --> ngành luật Quy phạm PL
Nhiều Quy phạm pl --> chế định Văn bản luật
Do QH ban hành (Hiến pháp, Luật, Bộ Luật, Nghị quyết QH)
Pháp lệnh, Thông tư, Nghị định chính phủ,...Pháp
lệnh, nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc
hội; Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước; Nghị q Hình thức PL (nguồn) V
uyết, nghị định của Chính phủ;Quyết định, chỉ thị ăn bản dưới luật
của Thủ tướng Chính phủ;
Văn bản quy phạm PL (chủ yếu)
Là vb do cơ quan nhà nc có thẩm quyền ban hành
đúng hình thức, tên, loại theo quy định
Được ban hành theo đúng thủ tục, tình tự do PL quy định Yếu tố
Có chứa đựng các quy tắc xử sự chung
Hình thức bên ngoài của pháp luật
Được nhà nước đảm bảo thi hành
Tiền lệ pháp (chủ yếu) Việt Nam có 53 án lệ Tập quán pháp Tôn giáo pháp
là những quy tắc xử sự chung có tính bắt buộc chung do nhà
nước đặt ra và đảm bảo thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp
thống trị và nhu cầu tồn tại của xã hội, nhằm điều chỉnh các
quan hệ xã hội, tạo lập trật tự ổn định chung cho sự phát triển của xã hội.
Khái niệm và đặc điểm
Hệ thống pháp luật bao gồm nhiều các quy phạm pháp luật,
hay nói cách khác quy phạm pháp luật là đơn vị pháp luật của
nền pháp luật nói chung.
là bộ phận nêu rõ điều kiện, hoàn cảnh cụ Quy phạm PL Gi thể ả
hoặc những đối tượng nào thì thuộc định
phạm vi điều chỉnh của các quan hệ xã hội đó
là phần nội dung của quy phạm pháp
luật, nêu lên những hành vi xử sự tiêu
Cấu trúc của quy phạm PL Quy định (khô
chuẩn mà nhà nước đặt ra khi các chủ ng phải quy phạm PL nào
thể tham gia vào quan hệ xã hội đó
cũng có 3 bộ phận, có thể khuyết)
phần chỉ ra các biện pháp tác động mà
nhà nước sẽ áp dụng đối với chủ thể
không thực hiện, hoặc thực hiện không
đúng mệnh lệnh của Nhà nước đã nêu
trong phần quy định của quy phạm Chế tài Phân loại
Hình sự, Hành chính, Dân sự, Kỷ luật
QUY PHẠM PL, VB QUY PHẠM PL
là vb do cơ quan nhà nước có thẩm q
uyền ban hành, theo thủ tục, trình tự Khái
luật định, trong đó có các quy tắc xử niệm
sự chung, đc Nhà nước đảm bảo thực
hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã
hội theo định hướng XHCN Khái niệm, đặc điểm
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Đặ
có nội dung và những quy phạm PL c điểm
tên gọi, nội dung, trình tự ban hành vb
quy phạm pl đc quy định cụ thể trong
pháp luật của nhà nước Văn bản quy phạm PL Văn bản luật
Hệ thống vb quy phạm pl ở VN Văn bản dưới luật vbqppl cấp trung ương
không sớm hơn 45 ngày kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành Hiệu lực về thời gian
không sớm hơn 10 ngày kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành cấp tỉnh vbqppl của HĐND, UBND
Hiệu lực của vb quy phạm pl
không sớm hơn 7 ngày kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành cấp huyện, xã Hiệu lực về không gian
Hiệu lực theo đối tượng
là các quan hệ xã hội được quy phạm PL Khái
điều chỉnh. Tuy nhiên, qh Pl chỉ đc thiết niệm
lập trên thực tế khi có sự kiện pháp lý
tương ứng với một quy phạm PL 1.
QHPL là 1 bộ phận thuộc kiến trúc thượng tầng Khái niệm và đặc điểm
2. QHPL là loại qh xh có ý chí
3. QHPL lấy quy phạm pl làm tiền đề Đặc điểm
4. QHPL chứa đựng các quyền và nghĩa vụ pháp lý
5. QHPL được xuất hiện, thay đổi và chấm dứt bằng các sự kiện pháp lý
6. QHPL giữ vai trò trung tâm trong các qh xh QHPL hình sự QHPL dân sự
Tiêu chí phân chia các ngành luật QHPL hành chính Phâ QHPL lao động n loại QHPL nội dung
chứa đựng nội dung cần điều chỉnh bằng PL
Nội dung, quan hệ pháp luật QUAN HỆ PL
là những qh phát sinh trong quá trình chủ QHPL hình thức
thể thực hiện theo những trình tự, thủ tục
để giải quyết các nội dung pháp lí
ko phải cá nhân nào cũng có thể
Năng lực chủ thể (năng lực pháp luật)
trở thành chủ thể của QHPL, cá Cá nhân
nhân thoả 2 điều kiện trên mới
Năng lực hành vi (tuổi và nhận thức) trở thành chủ thể Chủ thể của QHPL Chủ thể là nhà nước
tham gia vào 1 số mang tính quyền lực Pháp
tìm kiếm lợi nhuận: công ty, doanh nhân thương mại nghiệp Chủ thể là pháp nhân Thành phần của qh PL Pháp
không có mục tiêu chính là tìm nhân phi thương mại
kiếm lợi nhuận: nhà nước Nội dung của QHPL
là tổng thể các quyền và nghiax vụ pháp lý cụ thể tương ứng của các chủ thể Khách thể của QHPL
là những gì mà bên các bên chủ thể mong muốn đạt được khi tham gia vào QHPL
Phải có quy phạm pháp luật điều chỉnh
Những điều kiện làm phát
sinh, thay đổi, đình chỉ quan hệ PL
SK pháp lí phi ý chí (sự biến)
Phải có sự kiện pháp lý phát sinh
SK pháp lí có ý chí (hành vi)
là hành vi xác định của con người trái với các quy định
của pháp luật do có lỗi cố ý hoặc vô ý của người có
năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện K N vi phạm PL PL cấm mà làm Hành vi trái PL PL kêu mà ko làm
Làm điều vượt quá PL cho phép Chủ thể vppl Mặt chủ quan vppl Cấu thành vi phạm PL Khách thể vppl
VI PHẠM PL VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ Mặt khách quan vppl VPPL hình sự VPPL hành chính Phân loại vi phạm PL VPPL dâ n sự VPPL kỷ luật Trách nhiệm pháp lí