-
Thông tin
-
Quiz
Số kiểm tra dự toán thu, chi ngân sách là gì? Điều kiện thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước như thế nào? môn Kế toán tài chính | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Số kiểm tra dự toán thu, chi ngân sách là số thu, chi ngân sách nhànước được cơ quan có thẩm quyền thông báo cho các cấp ngân sách, các cơ quan, tổ chức, đơn vị làm căn cứ để xây dựng dự toán ngân sách nhà nước hằng năm và kế hoạch tài. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Kế toán tài chính 2 (KTTC2) 25 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu
Số kiểm tra dự toán thu, chi ngân sách là gì? Điều kiện thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước như thế nào? môn Kế toán tài chính | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Số kiểm tra dự toán thu, chi ngân sách là số thu, chi ngân sách nhànước được cơ quan có thẩm quyền thông báo cho các cấp ngân sách, các cơ quan, tổ chức, đơn vị làm căn cứ để xây dựng dự toán ngân sách nhà nước hằng năm và kế hoạch tài. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Kế toán tài chính 2 (KTTC2) 25 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:





Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47886956
Câu hỏi 1 (35):Số kiểm tra dự toán thu, chi ngân sách là gì? Điều kiện thực
hiện thu, chi ngân sách nhà nước như thế nào? Bài giải:
Số kiểm tra dự toán thu, chi ngân sách là số thu, chi ngân sách nhà nước được
cơ quan có thẩm quyền thông báo cho các cấp ngân sách, các cơ quan, tổ chức, đơn vị
làm căn cứ để xây dựng dự toán ngân sách nhà nước hằng năm và kế hoạch tài chính
- ngân sách nhà nước 03 năm.(5đ)
Điều kiện thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước : 1.
Thu ngân sách nhà nước phải được thực hiện theo quy định của Luật
này, các luật về thuế và các quy định khác của pháp luật về thu ngân sách nhà nước (5đ). 2.
Chi ngân sách nhà nước chỉ được thực hiện khi đã có trong dự toán ngân
sách được giao, trừ trường hợp quy định tại Điều 51 của Luật NSNN; đã được thủ
trưởng đơn vị sử dụng ngân sách, chủ đầu tư hoặc người được ủy quyền quyết định
chi và đáp ứng các điều kiện trong từng trường hợp sau đây:
a) Đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản phải đáp ứng các điều kiện theo quy
định của pháp luật về đầu tư công và xây dựng (5đ);
b) Đối với chi thường xuyên phải bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức
chi ngân sách do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; trường hợp các cơ quan,
đơn vị đã được cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện theo cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí thì thực hiện theo quy chế chi tiêu nội bộ
và phù hợp với dự toán được giao tự chủ (5đ);
c) Đối với chi dự trữ quốc gia phải bảo đảm các điều kiện theo quy định của
pháp luật về dự trữ quốc gia (5đ);
d) Đối với những gói thầu thuộc các nhiệm vụ, chương trình, dự án cần phải
đấu thầu để lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, mua sắm hàng hoá, xây lắp
phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu(5đ); lOMoAR cPSD| 47886956
đ) Đối với những khoản chi cho công việc thực hiện theo phương thức Nhà
nước đặt hàng, giao kế hoạch phải theo quy định về giá hoặc phí và lệ phí do cơ quan
có thẩm quyền ban hành (5đ).
Câu hỏi 2 (65) : Trình bày nguyên tắc khoán kinh phí sử dụng tài sản công? Số
tiền thu được từ việc xử lý tài sản công tại cơ quan nhà nước được quản lý và sử dụng như thế nào?
Bài tập tình huống :Tại 1 đơn vị hành chính sự nghiệp có tình hình tăng giảm TSCĐ trong kỳ như sau :
Số dư đầu tháng 12/2022 của các TK (ĐVT: 1000 đ) - TK 211: 24.792.000 - TK 466: 20.300.000 - TK 214:4.492.000
Các TK khác có số dư hợp lý.
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng :
- Đơn vị tiếp nhận của đơn vị cấp trên 1 TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động
thường xuyên trị giá 25.000 , chi phí vận chuyển bằng tiền mặt tính vào chi phí
hoạt động thường xuyên
- Đơn vị mua 1 TSCĐ hưu hình qua lắp đặt , giá mau TSCĐ được lắp đặt chưa
có thuế 300.000 , Thuế GTGT đầu vào là 5% đã thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng,Tài sản này được đầu tư bằng nguồn kinh phí dự án.
- Ngày 20/12 đơn vị tiến hành thanh lý 1 TSCĐ sử dụng trọng lĩnh vực HCSN,
nguyên giá 37.680 , giá trị hao mòn lũy kế là 37.400 , thu thnah lý bằng tiền
mặt 450 , chi thnah lý bằng tiền mặt là 250, phần chênh lệch thu lớn hơn chi
được phép bổ sung quỹ hỗ trợ phát triển sự nghiệp. Tính hao mòn tài sản cố
định trong năm là 210.000
Yêu cầu :Tính và định khoản các nghiệp vụ trên Bài giải : lOMoAR cPSD| 47886956
6 nguyên tắc khoán kinh phí sử dụng tài sản công là :
1. Việc khoán kinh phí sử dụng tài sản công được áp dụng đối với cán bộ, công chức,
đối tượng khác có tiêu chuẩn sử dụng tài sản công theo quy định về tiêu chuẩn,
định mức sử dụng tài sản công do cơ quan, người có thẩm quyền ban hành(5đ).
2. Nhà nước khuyến khích áp dụng cơ chế khoán kinh phí sử dụng tài sản công đối
với đối tượng có tiêu chuẩn sử dụng tài sản công nhưng không thuộc trường hợp khoán bắt buộc(5đ)..
3. Việc khoán kinh phí sử dụng tài sản công phải bảo đảm an ninh, an toàn và thực
hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ được giao; bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả hơn việc
đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản(5đ)..
4. Không thực hiện khoán kinh phí sử dụng tài sản công trong trường hợp (5đ).:
a) Tài sản liên quan đến bí mật nhà nước;
b) Cơ quan nhà nước đã được giao, đầu tư xây dựng, mua sắm, thuê tài sản để phục
vụ hoạt động, trừ trường hợp tài sản đó được xử lý theo quy định của pháp luật. 5.
Không thực hiện trang bị tài sản công, không bố trí kinh phí vận hành, bảo
dưỡng, sửa chữa tài sản công trong trường hợp đã thực hiện khoán kinh phí sử dụng tài sản(5đ). 6.
Nguồn kinh phí khoán được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm
của cơ quan nhà nước . (5đ).
Số tiền thu được từ việc xử lý tài sản công tại cơ quan nhà nước được quản
lý và sử dụng như sau: 1.
Toàn bộ số tiền thu được từ việc xử lý tài sản công tại cơ quan nhà
nước (bao gồm cả tiền bồi thường tài sản, nếu có) được nộp vào tài khoản tạm
giữ tại Kho bạc Nhà nước do cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài
sản công làm chủ tài khoản(5đ). 2.
Tài khoản tạm giữ được theo dõi chi tiết đối với từng cơ quan có tài sản xử lý (5đ). lOMoAR cPSD| 47886956 3.
Người đứng đầu cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản
công có trách nhiệm lập, phê duyệt dự toán đối với các khoản chi phí liên quan
đến việc xử lý tài sản, trừ trường hợp phá dỡ trụ sở làm việc cũ để thực hiện dự
án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc mới mà chi phí phá dỡ trụ sở làm việc cũ đã
được bố trí trong tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc
mới do cơ quan, người có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt thì việc lập,
phê duyệt dự toán và thanh toán chi phí xử lý tài sản được thực hiện theo dự án
được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt và quy định của pháp luật có liên quan. (5đ). 4.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nộp tiền vào tài khoản tạm
giữ, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán, thanh lý tài sản có trách nhiệm
lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán gửi chủ tài khoản tạm giữ để chi trả chi phí
xử lý tài sản. Người đứng đầu cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán, thanh
lý tài sản chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của khoản chi đề nghị thanh toán. (5đ). 5.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp
lệ, chủ tài khoản tạm giữ có trách nhiệm cấp tiền cho cơ quan được giao nhiệm
vụ tổ chức bán, thanh lý tài sản để thực hiện chi trả các khoản chi phí có liên
quan đến việc xử lý tài sản công. (5đ). 6.
Định kỳ hàng quý, chủ tài khoản tạm giữ thực hiện nộp số tiền
còn lại đối với các khoản thu từ xử lý tài sản đã hoàn thành việc thanh toán chi
phí vào ngân sách trung ương (đối với tiền thu được từ xử lý tài sản của cơ
quan nhà nước thuộc trung ương quản lý), ngân sách địa phương (đối với tiền
thu được từ xử lý tài sản của cơ quan nhà nước thuộc địa phương quản lý) theo
quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. (5đ).
Các trường hợp khác được quản lý và sử dụng theo luật định
Giải bài tập tình huóng 1. (5đ ). lOMoAR cPSD| 47886956 a,Nợ TK 211: 25.000 Có TK 4612: 25.000 b,Nợ TK 211:700 Có TK 111: 700
C, Nợ TK 6612-Chi thường xuyên : 25.700
Có TK 466-Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ: 25.700 2. (5đ ).
a,Nợ TK 466: 300.000x1,05=315.000 Có TK 112: 315.000 b, Nợ TK 662:315.000 Có TK 466: 315.000 3. (5đ ).
a, Nợ TK 466: 37.680-37.400-280 Nợ TK 214: 37.400 Có TK 211: 37.680 b, Nợ TK 111: 450 Có TK 5118: 450 c, Nợ TK 5118:250 Có TK 111: 250 d, Nợ Tk 5118: 200 Có TK 4314: 200 e, Nợ TK 466:210.000 Có TK 214: 210.000