Số nguyên là gì? Số nguyên âm, số nguyên dương là gì? 0 là loại số gì? | Toán 6

Trong Toán học, số nguyên gồm tập hợp các số 0, số tự nhiên (số nguyên dương) và số đối của chúng (số nguyên âm). Tập hợp các số nguyên là vô hạn và đếm được. Ký hiệu của tập số nguyên là Z. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Toán 6 2.3 K tài liệu

Thông tin:
6 trang 16 giờ trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Số nguyên là gì? Số nguyên âm, số nguyên dương là gì? 0 là loại số gì? | Toán 6

Trong Toán học, số nguyên gồm tập hợp các số 0, số tự nhiên (số nguyên dương) và số đối của chúng (số nguyên âm). Tập hợp các số nguyên là vô hạn và đếm được. Ký hiệu của tập số nguyên là Z. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

4 2 lượt tải Tải xuống
Số nguyên là gì? Số nguyên âm, số nguyên dương là gì? 0 là
loại số gì?
1. Số nguyên là gì?
Trong Toán học, số nguyên gồm tập hợp các số 0, số tự nhiên (số nguyên dương) và số đối của chúng (số
nguyên âm).
Tập hợp các số nguyên là vô hạn và đếm được. Ký hiệu của tập số nguyên là Z.
2. Phân loại số nguyên
Số nguyên được phân thành 2 loại gồm số nguyên dương và số nguyên âm. Trong đó:
Số nguyên dương: là những số nguyên lớn hơn 0 và được ký hiệu là Z+.
Số nguyên âm: là các số nguyên nhỏ hơn 0 và được ký hiệu là Z-.
Tập hợp các số nguyên dương hoặc âm nói trên không bao gồm số 0.
Ví dụ:
Số nguyên dương gồm: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,…
Số nguyên âm gồm: -1, -2, -3, -4, -5, -6, -7, -8,…
Các số 1; 5; 67; - 94; - 978 là các số nguyên
- 26 Z ; 0 Z
3. Số 0 là số nguyên âm hay số nguyên dương
Như đã trình bày, số 0 là một số đặc biệt trong tập số nguyên bởi nó nằm giữa tập số nguyên âm và tập số
nguyên dương nhưng không phải giao của hai tập này, và cũng không thuộc tập nào trong hai tập này.
Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, tập số nguyên dương sẽ nằm bên phải điểm 0, tập số nguyên âm sẽ
gồm các số nằm bên trái điểm 0. Các tập số này là vô hạn, được biểu diễn bởi một đường thẳng không có
điểm mút với chiều mũi tên từ trái sang phải được quy định là chiều dương. Khi đó, điểm 0 là gốc của trục
số, ở chính giữa trục số, phân cách giữa số nguyên âm và số nguyên dương.
Ngoài ra, trục số có thể vẽ theo chiều dọc thẳng đứng. Khi đó:
- Chiều dương hướng từ dưới lên trên (được đánh dấu bằng mũi tên)
- Điểm gốc của trục số thẳng đứng là điểm 0 ở chính giữa trục số (biểu diễn số 0)
- Đơn vị đo độ dài trên trục số là độ dài đoạn thẳng nối điểm 0 với điểm 1 (biểu diễn số 1 và nằm phía trên
điểm 0).
Từ gốc trục số 0, ta sinh ra khái niệm số đối. Hai số được gọi là đối nhau khi chúng nằm ở 2 phía của điểm
0 và cách đều điểm 0 trên trục số những khoảng bằng nhau (tính bằng đơn vị).
Tính chất:
- Số đối của một số nguyên dương là một số nguyên âm
- Số đối của một số nguyên âm là một số nguyên dương.
- Số đối của 0 là 0.
Muốn viết số đối của một số nguyên dương, ta chỉ cần đặt dấu “-” trước số đó. Ngược lại, khi viết số đối của
một số nguyên âm, bạn chỉ cần bỏ dấu “-” trước số đó. Ví dụ cụ thể:
Số đối của 1 là -1
Số đối của 2 là -2
Số đối của 3 là -3
Số đối của -4 là 4
Số đối của -5 là 5
Số đối của -6 là 6
Số đối của 0 là 0 (trường hợp đặc biệt).
Khi đó ta có thể nói, tập số tự nhiên (N) và tập số đối của nó hợp lại thành tập số nguyên.
4. Tính chất của số nguyên
Các số nguyên gồm có 4 tính chất cơ bản như sau:
Do bản chất tập số nguyên là vô hạn nên không tồn tại số nguyên dương lớn nhất và số nguyên
âm nhỏ nhất.
Ngược lại, chỉ tồn tại số nguyên dương nhỏ nhất và số nguyên âm lớn nhất (cận 0). Cụ thể, số
nguyên âm lớn nhất là -1 và số nguyên dương nhỏ nhất là 1.
Số nguyên âm luôn nhỏ hơn số 0 và số nguyên dương.
Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0
Tập hợp số nguyên bao gồm vô số tập con hữu hạn. Nếu xét trong một tập con hữu hạn của Z bất kỳ
thì luôn có phần tử nhỏ nhất và phần tử lớn nhất.
Khác với tập số học khác (như số hữu tỉ Q, số thực R), giữa 2 số nguyên liên tiếp sẽ không có bất kỳ
số nguyên nào nằm giữa.
5. Phân biệt tập số nguyên và tập số thực
Tập số nguyên Z Tập số thực R
Định
nghĩa
Tập số nguyên gồm tập hợp các số 0,
số tự nhiên (số nguyên dương) và số
đối của chúng (số nguyên âm).
Ký hiệu: Z
Số thực là những số không đếm được bao gồm tập hợp số
nguyên, số hữu tỉ và số vô tỉ.
Ký hiệu: R
Tính
chất
Tập hợp các số nguyên là vô hạn và
đếm được
Tập hợp các số thực là vô hạn và không đếm được.
Đặc
điểm
Do bản chất tập số nguyên là vô hạn
nên không tồn tại số nguyên dương
lớn nhất và số nguyên âm nhỏ nhất.
Ngược lại, chỉ tồn tại số nguyên dương
nhỏ nhất và số nguyên âm lớn nhất
(cận 0). Cụ thể, số nguyên âm lớn nhất
là -1 và số nguyên dương nhỏ nhất là
1.
Nếu xét trong một tập con hữu hạn của
Z bất kỳ thì luôn có phần tử nhỏ nhất
và phần tử lớn nhất.
Khác với tập số học khác (như số hữu
tỉ Q, số thực R), giữa 2 số nguyên liên
tiếp sẽ không có bất kỳ số nguyên nào
nằm giữa.
Số thực khác 0 bất kỳ sẽ là số dương hoặc số âm.
Tổng và tích của 2 số thực không âm cũng sẽ là một số
thực không âm.
Có nhiều số thực hơn so với những phần tử trong tập hợp
số đếm được bất kỳ.
Có một hệ thống các tập hợp con vô hạn có thể đếm được
của những số thực (số hữu tỉ, số nguyên, số đại số, số tính
được). Phần bù của các số này (số siêu việt, số vô tỉ, số
không tính được) trong số thực đều là tập hợp vô hạn
không đếm được.
Số thực có thể dùng để biểu thị kết quả đo lường đại lượng
liên tục.
Như vậy, ta cần nhớ, số nguyên là tập con của số thực.
6. Một số bài tập củng cố
Bài tập 1: Hãy điền các số nguyên còn thiếu vào trục số sau:
Hướng dẫn giải:
Bài tập 2: Mỗi phát biểu sau đúng hay sai:
a) 25 Z
b) - 67 N
c) 0 N*
d) 0 Z
Hướng dẫn giải: a. Đúng b. Sai c. Sai (N* là tập số tự nhiên lớn hơn 0) d. Sai
Bài tập 3: Các phát biểu sau đúng hay sai:
a) Tất cả các số tự nhiên đều là số nguyên.
b) Cho a Z, nếu a không phải là số nguyên dương thì a là số nguyên âm.
c) Tất cả các số nguyên đều là số tự nhiên
d) Tập hợp các số nguyên bao gồm các số tự nhiên và số nguyên âm.
e) Tất cả các số tự nhiên khác 0 đều là số nguyên dương.
f) Số 0 là số nguyên dương.
Hướng dẫn giải:
a) Đúng
b) Sai. Vì số 0 Z không phải là số nguyên dương cũng không phải là số nguyên âm.
c) Sai. Vì các số nguyên âm không phải là số tự nhiên
d) Đúng
e) Đúng
f) Sai. Vì số 0 không phải là số nguyên dương cũng không phải là số nguyên âm.
Bài tập 4: Tìm số đối của các số sau:
a) 23, 96, 35, 34
b) - 124; - 674; - 5633; - 45
c) - 1; 0; 1
Hướng dẫn giải:
a) Số đối của 23 là -23.
Số đối của 96 là -96.
Số đối của 35 là -35.
Số đối của 34 là -34.
b) Số đối của - 124 là 124.
Số đối của - 674 là 674.
Số đối của - 5633 là 5633.
Số đối của - 45 là 45.
c) Số đối của-1 là 1.
Số đối của 0 là 0.
Số đối của 1 là -1.
Bài tập 5: Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần.
a) 23; - 4; 0; 5; - 67; - 675; 123
b) -12578; 567; 43; -41; -1
c) -2; 1; -9; -54; -27
Hướng dẫn giải:
a) Các số nguyên sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: - 675; - 67; - 4; 0; 5; 23; 123
b) Các số nguyên theo thứ tự tăng dần là: - 12578; - 41; -1; 43; 567
c) Các số nguyên sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: -54; - 27; - 9; - 2; 1
Bài tập 6: Cho tập hợp A = {2; - 5; -9; 4; - 12}
a) Viết tập hợp B gồm những phần tử của A và số đối của chúng.
b) Viết tập hợp C bao gồm các phần tử lớn hơn các phần tử của B một đơn vị
c) Viết tập hợp D bao gồm các phần tử nhỏ hơn các phần tử của C hai đơn vị
Hướng dẫn giải:
a) Tập hợp B gồm những phần tử của A và số đối của chúng là: B = {2; - 5 ; - 9; 4; - 12; -2; 5; 9; - 4; 12}
b) Tập hợp C bao gồm các phần tử lớn hơn các phần tử của B một đơn vị là: C = {3; -4; - 8; 5; - 11; - 1; 6;
19; - 3; 13}
c) Tập hợp D bao gồm các phần tử nhỏ hơn các phần tử của C hai đơn vị là: D = {1; - 6; - 10; 3; - 13; - 3; 4;
17; - 5; 11 }
| 1/6

Preview text:

Số nguyên là gì? Số nguyên âm, số nguyên dương là gì? 0 là loại số gì?
1. Số nguyên là gì?
Trong Toán học, số nguyên gồm tập hợp các số 0, số tự nhiên (số nguyên dương) và số đối của chúng (số nguyên âm).
Tập hợp các số nguyên là vô hạn và đếm được. Ký hiệu của tập số nguyên là Z.
2. Phân loại số nguyên
Số nguyên được phân thành 2 loại gồm số nguyên dương và số nguyên âm. Trong đó:
Số nguyên dương: là những số nguyên lớn hơn 0 và được ký hiệu là Z+.
Số nguyên âm: là các số nguyên nhỏ hơn 0 và được ký hiệu là Z-.
Tập hợp các số nguyên dương hoặc âm nói trên không bao gồm số 0. Ví dụ:
Số nguyên dương gồm: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,…
Số nguyên âm gồm: -1, -2, -3, -4, -5, -6, -7, -8,…
Các số 1; 5; 67; - 94; - 978 là các số nguyên - 26 ∈ Z ; 0 ∈ Z
3. Số 0 là số nguyên âm hay số nguyên dương
Như đã trình bày, số 0 là một số đặc biệt trong tập số nguyên bởi nó nằm giữa tập số nguyên âm và tập số
nguyên dương nhưng không phải giao của hai tập này, và cũng không thuộc tập nào trong hai tập này.
Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, tập số nguyên dương sẽ nằm bên phải điểm 0, tập số nguyên âm sẽ
gồm các số nằm bên trái điểm 0. Các tập số này là vô hạn, được biểu diễn bởi một đường thẳng không có
điểm mút với chiều mũi tên từ trái sang phải được quy định là chiều dương. Khi đó, điểm 0 là gốc của trục
số, ở chính giữa trục số, phân cách giữa số nguyên âm và số nguyên dương.
Ngoài ra, trục số có thể vẽ theo chiều dọc thẳng đứng. Khi đó:
- Chiều dương hướng từ dưới lên trên (được đánh dấu bằng mũi tên)
- Điểm gốc của trục số thẳng đứng là điểm 0 ở chính giữa trục số (biểu diễn số 0)
- Đơn vị đo độ dài trên trục số là độ dài đoạn thẳng nối điểm 0 với điểm 1 (biểu diễn số 1 và nằm phía trên điểm 0).
Từ gốc trục số 0, ta sinh ra khái niệm số đối. Hai số được gọi là đối nhau khi chúng nằm ở 2 phía của điểm
0 và cách đều điểm 0 trên trục số những khoảng bằng nhau (tính bằng đơn vị). Tính chất:
- Số đối của một số nguyên dương là một số nguyên âm
- Số đối của một số nguyên âm là một số nguyên dương. - Số đối của 0 là 0.
Muốn viết số đối của một số nguyên dương, ta chỉ cần đặt dấu “-” trước số đó. Ngược lại, khi viết số đối của
một số nguyên âm, bạn chỉ cần bỏ dấu “-” trước số đó. Ví dụ cụ thể: Số đối của 1 là -1 Số đối của 2 là -2 Số đối của 3 là -3 Số đối của -4 là 4 Số đối của -5 là 5 Số đối của -6 là 6
Số đối của 0 là 0 (trường hợp đặc biệt).
Khi đó ta có thể nói, tập số tự nhiên (N) và tập số đối của nó hợp lại thành tập số nguyên.
4. Tính chất của số nguyên
Các số nguyên gồm có 4 tính chất cơ bản như sau:
Do bản chất tập số nguyên là vô hạn nên không tồn tại số nguyên dương lớn nhất và số nguyên âm nhỏ nhất.
Ngược lại, chỉ tồn tại số nguyên dương nhỏ nhất và số nguyên âm lớn nhất (cận 0). Cụ thể, số
nguyên âm lớn nhất là -1 và số nguyên dương nhỏ nhất là 1.
Số nguyên âm luôn nhỏ hơn số 0 và số nguyên dương.
Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0
Tập hợp số nguyên bao gồm vô số tập con hữu hạn. Nếu xét trong một tập con hữu hạn của Z bất kỳ
thì luôn có phần tử nhỏ nhất và phần tử lớn nhất.
Khác với tập số học khác (như số hữu tỉ Q, số thực R), giữa 2 số nguyên liên tiếp sẽ không có bất kỳ
số nguyên nào nằm giữa.
5. Phân biệt tập số nguyên và tập số thực Tập số nguyên Z Tập số thực R
Tập số nguyên gồm tập hợp các số 0, Số thực là những số không đếm được bao gồm tập hợp số Định
số tự nhiên (số nguyên dương) và số
nguyên, số hữu tỉ và số vô tỉ.
nghĩa đối của chúng (số nguyên âm). Ký hiệu: R Ký hiệu: Z Tính
Tập hợp các số nguyên là vô hạn và
Tập hợp các số thực là vô hạn và không đếm được. chất đếm được
Do bản chất tập số nguyên là vô hạn
nên không tồn tại số nguyên dương
Số thực khác 0 bất kỳ sẽ là số dương hoặc số âm.
lớn nhất và số nguyên âm nhỏ nhất.
Tổng và tích của 2 số thực không âm cũng sẽ là một số
Ngược lại, chỉ tồn tại số nguyên dương thực không âm.
nhỏ nhất và số nguyên âm lớn nhất
(cận 0). Cụ thể, số nguyên âm lớn nhất Có nhiều số thực hơn so với những phần tử trong tập hợp
là -1 và số nguyên dương nhỏ nhất là
số đếm được bất kỳ. Đặc 1. điểm
Có một hệ thống các tập hợp con vô hạn có thể đếm được
Nếu xét trong một tập con hữu hạn của của những số thực (số hữu tỉ, số nguyên, số đại số, số tính
Z bất kỳ thì luôn có phần tử nhỏ nhất
được). Phần bù của các số này (số siêu việt, số vô tỉ, số và phần tử lớn nhất.
không tính được) trong số thực đều là tập hợp vô hạn không đếm được.
Khác với tập số học khác (như số hữu
tỉ Q, số thực R), giữa 2 số nguyên liên Số thực có thể dùng để biểu thị kết quả đo lường đại lượng
tiếp sẽ không có bất kỳ số nguyên nào liên tục. nằm giữa.
Như vậy, ta cần nhớ, số nguyên là tập con của số thực.
6. Một số bài tập củng cố
Bài tập 1: Hãy điền các số nguyên còn thiếu vào trục số sau: Hướng dẫn giải:
Bài tập 2: Mỗi phát biểu sau đúng hay sai: a) 25 ∈ Z b) - 67 ∈ N c) 0 ∈ N* d) 0 ∉ Z
Hướng dẫn giải: a. Đúng b. Sai c. Sai (N* là tập số tự nhiên lớn hơn 0) d. Sai
Bài tập 3: Các phát biểu sau đúng hay sai:
a) Tất cả các số tự nhiên đều là số nguyên.
b) Cho a ∈ Z, nếu a không phải là số nguyên dương thì a là số nguyên âm.
c) Tất cả các số nguyên đều là số tự nhiên
d) Tập hợp các số nguyên bao gồm các số tự nhiên và số nguyên âm.
e) Tất cả các số tự nhiên khác 0 đều là số nguyên dương.
f) Số 0 là số nguyên dương. Hướng dẫn giải: a) Đúng
b) Sai. Vì số 0 ∈ Z không phải là số nguyên dương cũng không phải là số nguyên âm.
c) Sai. Vì các số nguyên âm không phải là số tự nhiên d) Đúng e) Đúng
f) Sai. Vì số 0 không phải là số nguyên dương cũng không phải là số nguyên âm.
Bài tập 4: Tìm số đối của các số sau: a) 23, 96, 35, 34 b) - 124; - 674; - 5633; - 45 c) - 1; 0; 1 Hướng dẫn giải:
a) Số đối của 23 là -23. Số đối của 96 là -96. Số đối của 35 là -35. Số đối của 34 là -34.
b) Số đối của - 124 là 124.
Số đối của - 674 là 674.
Số đối của - 5633 là 5633.
Số đối của - 45 là 45. c) Số đối của-1 là 1. Số đối của 0 là 0. Số đối của 1 là -1.
Bài tập 5: Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần.
a) 23; - 4; 0; 5; - 67; - 675; 123 b) -12578; 567; 43; -41; -1 c) -2; 1; -9; -54; -27 Hướng dẫn giải:
a) Các số nguyên sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: - 675; - 67; - 4; 0; 5; 23; 123
b) Các số nguyên theo thứ tự tăng dần là: - 12578; - 41; -1; 43; 567
c) Các số nguyên sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: -54; - 27; - 9; - 2; 1
Bài tập 6: Cho tập hợp A = {2; - 5; -9; 4; - 12}
a) Viết tập hợp B gồm những phần tử của A và số đối của chúng.
b) Viết tập hợp C bao gồm các phần tử lớn hơn các phần tử của B một đơn vị
c) Viết tập hợp D bao gồm các phần tử nhỏ hơn các phần tử của C hai đơn vị Hướng dẫn giải:
a) Tập hợp B gồm những phần tử của A và số đối của chúng là: B = {2; - 5 ; - 9; 4; - 12; -2; 5; 9; - 4; 12}
b) Tập hợp C bao gồm các phần tử lớn hơn các phần tử của B một đơn vị là: C = {3; -4; - 8; 5; - 11; - 1; 6; 19; - 3; 13}
c) Tập hợp D bao gồm các phần tử nhỏ hơn các phần tử của C hai đơn vị là: D = {1; - 6; - 10; 3; - 13; - 3; 4; 17; - 5; 11 }