-
Thông tin
-
Quiz
Số phức là gì? Lý thuyết số phức và một số dạng bài tập cơ bản | Toán 12
Trong biểu thức này, số a được gọi là phần thức, b gọi là phần ảo của số phức. Số phức có thể được biểu diễn trên mặt phẳng phức với trục hoành là trục thực và trục tung là trục ảo, do đó một số phức a + b được xác định bằng một điểm có tọa độ (a, b). Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Chương 4: Số phức 121 tài liệu
Toán 12 3.8 K tài liệu
Số phức là gì? Lý thuyết số phức và một số dạng bài tập cơ bản | Toán 12
Trong biểu thức này, số a được gọi là phần thức, b gọi là phần ảo của số phức. Số phức có thể được biểu diễn trên mặt phẳng phức với trục hoành là trục thực và trục tung là trục ảo, do đó một số phức a + b được xác định bằng một điểm có tọa độ (a, b). Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Chương 4: Số phức 121 tài liệu
Môn: Toán 12 3.8 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:





Tài liệu khác của Toán 12
Preview text:
Số phức là gì? Lý thuyết số phức và một số dạng bài tập cơ bản 1. Số phức là gì?
Số phức là số có thể viết dưới dạng trong đó a và b là các số thực là đơn vị ảo với
Trong biểu thức này, số a được gọi là phần thức, b gọi là phần ảo của số phức. Số phức có thể được biểu
diễn trên mặt phẳng phức với trục hoành là trục thực và trục tung là trục ảo, do đó một số phức a + b được
xác định bằng một điểm có tọa độ (a, b)
Một số phức nếu có phần thực bằng không thì goij là số thuần ảo, nếu có phần ảo bằng không thì trở thành
số thực. Việc mở rộng số phức để giải những bài toán mà không thể giải trong trường số thực' - Công thức lượng giác - DIện tích tam giác
Số phức có dạng a +bia +bi
Với: a,b là các số thực i là đơn vị ảo Với i2 = -1 i2 = -1
Nếu ta lấy phần thực của số phức thì đó là a. Nếu ta lấy phần ảo của số phức thì đó là b. Ví dụ: Số phức:
2 + 3i thì phần thực là 2; phần ảo là 3
4.4 = 4.4 + 0i thì trong trường hợp này có hệ số b của đơn vị ảo bằng 0
Vậy ta có thể thấy rằng số phức là trường hợp tổng quát hơn của số thức. Số thực là 1 trường hợp cụ thể của số phức (khi b =0).
2. Lý thuyết về số phức 1. Số phức liên hợp
Định nghĩa: Số phức liên hợp có dạng: Z = a + bi trong đó số phức
được gọi là số phức liên hợp của Z
Số phức liên hợp có 1 số tính chất như sau:
Zx = a2 + b2 là một số thực Z + = 2a là một số thực + = 2. Số phức nghịch đảo
Có thể nói, số phức nghịch đảo hay nghịch đảo của số phức Z kí hiệu là Z -1 là số phức có dạng sao cho
tích của số phức nghịch đảo với số phức Z bằng 1
- Số phức dạng nghịch đảo của Z = a +bi là số phức Z -1 = 1/Z + 1/x +bi
Số nghịch đảo của Z = a +bi khác 0 là số Z -1 = 1/Z = 3. Số phức thuần ảo
ĐỊnh nghĩa: Số phức thuần ảo là khi có phần thực a = 0 thì Z = bi thuộc R. Khi đó thì Z được gọi là số thuần ảo 4. Modun số phức
Modun của số phức Z = a +bi là độ dài của vecto u (a, b) biểu diễn số phức đó.
Theo ddunhj nghĩa khác thì số phức của modun Z = a +bi trong đó a,b thuộc R là căn bậc hai của số học của a2 + b2 Ví dụ: 3 +4i = 25 3 +4i = 5
Ta dễ dàng thấy trị tuyệt đối của số thực cũng chính là modun của số thực đó. DO đó thì đôi khi ta cũng có
thể gọi là modun của số phức là trị tuyệt đối của số phức.
Về mặt hình học thì mỗi số phức Z = a +bi với a,b thuộc R được biểu diễn bởi một điểm M (z) = (a, b) trên
mặt phẳng O (xy) và ngược lại. Khi đó thì modun của Z được biểu diễn bởi độ dài đoạn thẳng OM (z).
Modun của z là một số thực không âm và nó chỉ bằng 0 khi z = 0
3. Một số dạng bài tập cơ bản về số phức
Dạng 1: Các dạng quỹ tích đơn giản căn bản:
Đường thẳng: Quỹ tích các điểm M biểu diễn số phức z = x +yi là đường thẳng nếu như M (x;y) có tọa độ
thỏa mãn phương trình đường thẳng: Ãx +By + C = 0
Đường tròn: QUỹ tích các điểm M biểu diễn số phức z = x + yi là đường tròn nếu như M(x; y) có tọa độ thỏa
mãn phương trình đường tròn (C) : (x - a) 2 + (b -y) 2 = R2. Trong đó thì I (a; b) là tâm đường trong và R là bán kính đường tròn.
Đường elip: quỹ tích các điểm M biểu diễn số phức z = x +yi là đường elip nếu như M(x; y) có tọa độ thỏa
mãn phương trình đường elip (E): x2/a2 + y2/b2 = 1 trong đó thì a,b tương ứng với các bán trục lớn và bán trục nhỏ của elip
Dạng 2: Các dạng bài tập tìm phần thực hoặc tìm phần ảo của số phức
Ta biến đổi số phưc đã cho thành z = a + bi trong đó thì a và b là các số thực. Khi đó a là phần thực của z,
còn b là phần ảo của z. Chú ý các bài toán về số phwusc mà hỏi về phần ảo người ta hay có phương án nhiễu nhiều.
Dạng 3: Dạng bài tập có số phức mũ cao
Cách tính số phức mũ cao là sử dụng dạng lượng giác hoặc dạng mũ của số phức. Với dạng lượng giác
của số phức ta áp dụng công thức sau:
Dạng 4: Các dạng bài tập số phức liên quan đến phương trình bậc 2 với hệ số thực
Với phương trình bậc 2 hệ số thực trên tập số phức ta chia làm 2 nhóm: Nhóm bài tập liên quan đến việc
tìm nghiệm và nhóm các bài tập liên quan đến định lý viet. Thông thường với phương trình không có tham
số ta sử dụng máy tính bỏ túi để tính ra kết quả, còn nếu có tham số thì ta tính delta và thay vào công thức
nghiệm hoặc sử dụng định lý viet
Câu 1: xác định phần thực và phần ảo của các số phức sau: a. z = -3 + 5i b. z = 12 c. z =( 4 -i) + (2 +3i) d. z = (2 + i) - (1 +4i) e. z = (11 - 6i) - (2 - 4i) f. z = (1 + i) 2 - (1 -i) 2 g. z =( 11 - 6i) - (2 -i)
Câu 2: Tìm các số thực x, y biết:
a. (2x + 1) + 5i = -4 + (3y -2)i b. ( x -2) - 4i = 3 -( y _ i)
Câu 3: Viết các số phức liên hợp sau của mỗi số phức và tính module của chúng a. z = 2 - 5i b. z = 7i c. x = 6 +i d. z = 4 -i
Câu 4: Viết các số phức sau dưới dạng đại số a. z = 1/ (i +1) + ( 4 -3i) b. z = 1 / 2 -3i c, z = 3=4i/ 4-i d. a = 1 / 2-3i
Câu 5: Trên mặt phẳng phức, tìm tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn điều kiện:
a. phần thực của z bằng hai lần phần ảo của nó
b. phần thực của z thuộc đoạn [ -2; 1]
c. phần thực của z thuộc đoạn [-2; 1] và phần ảo của z thuộc đoạn [1; 3]
Câu 6: Cho số phức z = a + bi. Hỏi a, b phải thỏa mãn điều kiện gì để
a. Điểm biểu diễn chứng minh nằm trong dải giữa 2 đường thẳng x = -2 và x =2
b. Điểm biểu diễn chúng nằm trong dải giữa 2 đường thẳng y = -3i và y = 3i
c. Điểm biểu diễn chúng nằm trong hình trong tâm O, bán kính 2
Câu 7: Trên mặt phảng tọa độ, tìm tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn điều kiện:
a. phần thực của z bằng 2
b. phần ảo của z thuộc khoảng (-1; 3)
c. phần thực và phần ảo của z đều thuộc đoạn [-2; 2]
Câu 8: Tính giá trị của biểu thức T = x + y biết rằng x và y là các số thực sao cho ( x + i) ( 1 + yi) - ( 2 + 3yi)
là số thuần ảo và ( 2x -3) (i + 1) - 3 + y là số thực
Câu 9: Tìm số phức liên hợp của số phức : z = i (3i + 1)
Câu 10: Cho số phwusc z = a +bi với a,b thuộc R thỏa mãn ( 1 + i) z + 2 z = 3 + 2i. Tính P = a + b
Câu 11: Cho số phức z = a + bi với a, b thuộc R. Biết tập hợp các điểm A biêu diễn hình học số phức z là
hình tròn (C) có tâm I( 4;3 ) và bán kính của R = 3. Đặt M là giá trị lớn nhất, m là giá trị nhỏ nhất của F = 4a
+ 3b -1. Tính giá trị M + m