



Preview text:
Nhóm 2 - Dạng đường
Phương pháp ký hiệu đường (dạng tuyến tính)
Phương pháp đường đẳng trị
Phương pháp ký hiệu đường chuyển động Điểm giống:
Hình thức thể hiện:
Đều là phương pháp kí hiệu về đường, sử dụng có đường nét trên bản đồ
để thể hiện các đối tượng địa lý, thể hiện hiện tượng phân bố liên tục theo
theo không gian , giúp trực quan quan hoá dữ liệu địa lý trên bản đồ
Khả năng biểu hiện:
Thể hiện số lượng và chất lượng của đối tượng địa lí.
Biểu hiện mối quan hệ không gian.
Khả năng kết hợp với các phương pháp khác Ưu điểm:
Thể hiện mối quan hệ không gian.
Khả năng kết hợp với các phương pháp khác. Tính trực quan Nhược điểm: Yêu cầu kỹ thuật cao.
Khó khăn trong việc thể hiện nhiều hiện tượng cùng lúc.
Phụ thuộc vào chất lượng dữ liệu
Khả năng kết hợp với các phương pháp khác:
Đều có khả năng kết hợp linh hoạt với các phương pháp khác để tăng
cường hiệu quả truyền đạt thông tin địa lí.
Kết hợp với phương pháp nền chất lượng
Kết hợp với phương pháp bản đồ - biểu
Kết hợp với phương pháp kí hiệu Điểm khác : phương pháp kí
phương pháp đường phương pháp kí hiệu hiệu đường đẳng trị
đường chuyển động Bản chất Dùng kí hiệu dạng Là những đường nối
Biểu hiện sự đi chuyển (Khái đường Để thể hiện liền các điểm có cùng (về không gian) của niệm) các đối tượng phân giá trị của một hiện hiện tượng ( người , bố theo tuyết tượng địa lý hàng hoá , động vật) Hình + Đối tượng thể + Đối tượng thể + Đối tượng thể thức thể hiện: Các đối
hiện: Các đối tượng
hiện: Hiện tượng có hiện tượng địa lý tuyến
địa lý tuyến cố định tính chuyển động, cố định (đường bộ, (đường bộ, đường luân chuyển (dân cư, đường sắt, sông hàng hóa, dòng ngòi...) sắt, sông ngòi...) người...) + Cách thức biểu + Cách thức biểu + Cách thức biểu
hiện: Là các đường
hiện: Thường là mũi
hiện: Đường nét với cong liền nét, nối tên hoặc dải màu có màu sắc, độ dày, kiểu các điểm có cùng hướng, chỉ chiều di đường khác nhau để giá trị của một hiện chuyển của hiện phân biệt các đối tượng (nhiệt độ, áp tượng. Kích thước tượng. Không có mũi suất, lượng mưa…) hoặc độ dày của mũi tên hoặc hướng di Trên đường đăng tên cho biết cường độ chuyển. Thường dùng trị thường có ghi hoặc khối lượng di
chú giải để giải thích ý giá trị cụ thể. (ví chuyển có thể kèm nghĩa các loại đường. dụ: 20°C), khoảng theo số liệu cụ thể (vd: mạng lưới giao cách giữa các (vd: luồng di chuyển , thông, sông ngòi) đường có mức độ tuyến đường vận biến đổi chuyển) Khả
+ Số lượng: Thể + Số lượng: Biểu thị các
+ Số lượng: Độ dày năng
hiện số lượng đối giá trị với những đối tượng hoặc kích thước mũi biểu
tượng tuyến tính, hiện tượng liên tục, thay tên, đường chuyển hiện
độ rộng của đường đổi tuần tự trong không động phản ánh quy
tuyến, mật độ và khoảng gian và theo thời gian, sự di mô, khối lượng di cách giữa các đường
động của các đối tượng, chuyển
thời gian xảy ra hiện tượng,
+ Chất lượng: tần suất của các đối tượng
+ Chất lượng: Thể Thể hiện được loại hiện rõ chất lượng
hình (chất lượng) + Chất lượng: không dùng luồng di chuyển, Phân
thông qua màu sắc, để phân biệt chất lượng hay biệt được loại hình
kiểu đường (liền, loại hình đối tượng. Chỉ thể chuyển động qua
đứt, kép...), kí hiệu hiện mức độ, giá trị của màu, mẫu, ký hiệu.
bổ sung, phân biệt hiện tượng. được các loại đối
+ Cấu trúc: Thể hiện tượng tuyến tính.
+ Cấu trúc: Thể hiện rõ cấu trúc luồng di
cấu trúc bề mặt không gian chuyển giữa điểm xuất
+ Cấu trúc: Thể liên tục (ví dụ: vùng cao - phát–đích đến, dễ
hiện rõ mạng lưới, vùng thấp, vùng nóng - nhận thấy trung tâm
kết nối không gian vùng lạnh) cho phép đọc
hút – đẩy, trục chính –
giữa các đối tượng, gradient (độ dốc, tốc độ phụ, khu vực hoạt
cho thấy cấu trúc thay đổi) theo không gian động mạnh yếu về tuyến tính như chuyển động đường bộ, đường sông, có thể phân tích điểm nút, mạng Ưu điểm Dễ dàng nhận biết Biểu diễn chính xác Thể hiện rõ ràng các tuyến đường và phân bố liên tục của hướng và cường độ di mạng lưới như sông các hiện tượng như chuyển của các hiện ngòi, đường giao
ap suất , nhiệt độ, độ tượng như gió, dòng thông. Phân biệt rõ cao giúp nhận biết biển, luồng di cư dễ ràng các loại tuyến nhanh các vùng có dàng nhận biết các bằng màu sắc, độ giá trị, thể hiện rõ tuyến đường chính và dày, kiểu đường ràng sự biến đổi phụ, giúp phân tích khác nhau, thể hiện các mối quan hệ chính xác vị trí và không gian giữa các mối quan hệ không khu vực gian giữa các đối tượng Nhược Không thể hiện các Khó áp dụng cho các Không thể hiện các điểm đặc điểm định hiện tượng phân bố
đặc điểm định lượng lượng như lưu không liên tục.Yêu
như lưu lượng, tốc độ. lượng, tốc độ. Khó cầu dữ liệu chính xác Khó phân biệt nếu có phân biệt nếu có
và đầy đủ để vẽ các quá nhiều loại tuyến quá nhiều loại đường đẳng đường trong một khu tuyến đường trong trị ,không thể hiện rõ vực nhỏ. Không phản một khu vực nhỏ. sự thay đổi đột ngột ánh sự thay đổi theo Không phản ánh sự hoặc không đều của thời gian của các thay đổi theo thời hiện tượng tuyến đường. gian của các tuyến đường. Khả Rất dễ kết hợp, vì Khó kết hợp hơn, do Kết hợp trung bình, có năng kết đường nét đơn
các đường đẳng trị có thể kết hợp với: hợp với giản, dễ phân biệt,
thể dày đặc và dễ rối, các nên có thể kết hợp nên thường chỉ kết + Nền bản đồ hành phương tốt với: hợp được với: chính hoặc nền địa pháp hình để dễ theo dõi khác + Phương pháp kí + Ký hiệu điểm nhỏ luồng di chuyển hiệu hình học hoặc chữ số (điểm/tròn + Ký hiệu hình học vuông...) + Phải dùng màu nền
nhỏ để chỉ nơi đi – đến một cách hợp lý để + Phân bố nền tránh chồng lấn + Tuy nhiên, khó kết (màu nền) + Bản hợp với phương pháp đồ cử động (nếu có + Tránh kết hợp với
đậm nét như đẳng trị, hiện tượng động) quá nhiều phương vì dễ rối hình pháp khác Linh hoạt nhất, kết
Kết hợp được, nhưng
hợp tốt với hầu hết Khó kết hợp, vì dễ gây phải chú ý bố cục rõ các phương pháp rối; cần thiết kế tinh ràng, tránh chồng tế chéo Ví dụ Bản đồ giao thông Bản đồ địa hình sử Bản đồ khí hậu thể thể hiện các loại dụng các đường đồng hiện hướng gió mùa đường (cao tốc, mức (đường đẳng bằng các mũi tên chỉ quốc lộ, tỉnh lộ) cao) để thể hiện độ hướng và màu sắc bằng các kí hiệu cao của các khu vực khác nhau để biểu thị đường khác nhau khác nhau. cường độ. về màu sắc và độ dài