Soạn bài Bản đồ dẫn đường | Ngữ văn 7 Tập 2 Kết nối tri thức

Soạn bài Bản đồ dẫn đường lớp 7 trang 56 gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn sách giáo khoa Ngữ văn lớp 7 tập 2 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

Soạn bài Bản đồ dẫn đường Chi tiết
A. Soạn bài Bản đồ dẫn đường Trước khi đọc
Câu 1 trang 56 Ngữ văn 7 Tập 2 Kết nối tri thức
V sao khch du lch thưng chun b mt tm bn đ trưc khi đn mt min đt l?
Trả lời:
V khi đn mt min đt l, du khch sẽ không bit v đưng phố, bố cục của min đt đó. Chic
bn đ sẽ giúp họ xc đnh v trí, đưng đi để di chuyển và đm bo không b lc đưng. Bn đ
sẽ là ngưi dẫn đưng giúp khch du lch được thoi mi, chủ đng cho hành trnh của mnh.
Câu 2 trang 56 Ngữ văn 7 Tập 2 Kết nối tri thức
Đn vi tương lai, mi ngưi phi t tm cho mnh mt “con đưng” hay đ có “con đưng” do ai
đó vch sn?
Trả lời:
Mi ngưi sẽ phi t tm mt "con đưng" cho bn thân để đn vi tương lai. V mọi điu đu xy
ra ngẫu nhiên, do những la chọn, hành đng trưc đó của chúng ta chọn la. Vậy nên mi ngưi
phi t chọn điu mà mnh muốn và cố gắng, n lc v nó.
B. Soạn bài Bản đồ dẫn đường Trả lời câu hỏi
Câu 1 trang 58 Ngữ văn 7 Tập 2 Kết nối tri thức
Nêu tc dng ca cch m đu văn bn bng vic k li câu chuyn có tính cht ng ngôn.
Trả lời:
Tc dụng của cch m đu văn bn bng vic kể li câu chuyn có tính cht ngụ ngôn là:
Đưa ra mt bài học, đo được gửi gắm trong câu chuyn ngụ ngôn mt cch nhẹ
nhàng, không b nặng n hay gio lý như khi nói trc tip
To bu không khí gn gũi, thân thit hơn vi ngưi đọc văn bn, từ đó m ra mt cuc
trao đổi, tho luận  phía sau
Giúp văn bn tr nên hp dẫn, thú v và sinh đng hơn nh câu chuyn ngụ ngôn được
kể
Giúp văn bn có chiu sâu hơn, khơi gợi s liên tưng và tập trung của ngưi học ngay
đu văn bn để có thể hiểu được n ý, đo lý n sau câu chuyn ngụ ngôn
Câu 2 trang 58 Ngữ văn 7 Tập 2 Kết nối tri thức
T cch tm cha khóa rt k khôi của ngưi đàn ông trong câu chuyn, tc gi liên h đn vn đ
g?
Trả lời:
- Cch tm cha khóa của ngưi đàn ông trong câu chuyn k khôi ch: khăng khăng tm cha
khóa  dưi ngọn đèn đưng v  đó sng và dễ tm, dù ông bit ln cuối thy cha khóa là  cnh
cnh cửa - nơi tối tăm, khó tm
- Liên h đn v đ: mt số ngưi không dm la chọn mt con đưng, mục tiêu riêng, phù hợp
vi bn thân v sợ khó khăn, chông gai, nên đ la chọn con đưng  ngoài nh sng, được vẽ sn,
dù bit nó chẳng phù hợp vi bn thân
Câu 3 trang 59 Ngữ văn 7 Tập 2 Kết nối tri thức
Trong văn bn, tc gi lí gii v hai khía cnh ca hnh nh n d “tm bn đ”. Khi n v hai
khía cnh đó, tc gi dùng nhng lí l và bng chng nào để thuyt phục ngưi đọc?
Trả lời:
Khía cạnh
lẽ
Bằng chứng
- Tm bn đ dẫn đưng
là cch nhn v cuc đi
này, bao gm cch nhn
v con ngưi.
- Cch nhn nhận này được truyn từ
bố mẹ truyn cho chúng ta
- Qua năm thng, cch nhn đó được
điu chỉnh theo từng hoàn cnh sống,
theo tôn gio, hay từ những kinh
nghim của chính bn thân
- Vi quan điểm khc nhau, th dù
điu kin sống giống nhau th cm
nhận v cuc sống li rt khc bit
- S khc bit trong quan điểm
sống của "ông" và ngưi mẹ
của "ông", từ đó dẫn đn vic
la chọn con đưng để bưc đi
khác nhau.
- Tm bn đ bao gm
cch nhn nhận v bn
thân chúng ta
- Đưa ra mt lot câu hỏi để khi tr li
chúng sẽ to ra từng nét vẽ to nên
hnh dng tm bn đ mà chúng ta
mang theo trong tâm trí mình.
- Con đưng trên tm bn đ
của ngưi "ông" tr nên rõ ràng
hơn sau khi ông gặp mt vụ tai
nn, phi nm trên giưng mt
thi gian dài. Ông bắt đu đi
vào bóng tối để tm hiểu xem
mnh là ai và ý nghĩa của đi là
g. Đó là cch duy nht để tm
mt bn đ khc.
Câu 4 trang 59 Ngữ văn 7 Tập 2 Kết nối tri thức
Chu bit không, tm bn đ ca ông lúc y tht s b tc “ông” đ tâm s vi “chu” như vậy.
Theo em, v sao “ông” b tc trong vic tm kim tm bn đ ca riêng mnh? Kinh nghim y ca
“ông” có th giúp “chu” rút ra được bài hc g?
Trả lời:
- "Ông" b tắc trong vic tm kim tm bn đ của riêng mnh v: từ nhỏ, ci nhn v cuc đi, con
ngưi của ông hoàn toàn tri ngược vi mẹ - ngưi thân thit và gn gũi nht vi ông. Từ đó, ông
bắt đu hoài nghi, mt t tin v quan điểm của bn thân, tr n mt phương hưng trong vic xc
đnh con đưng, tm bn đ cho chính mnh
- Từ kinh nghim y, ng" giúp "chu" rút ra bài học: những tnh cm, dy d của ngưi thân,
ngưi đi trưc cùng ý nghĩa, nhưng chúng ta cn giữ được s đc lập trong duy, hành
đng, không nên l thuc, bắt chưc theo con đưng, quan điểm của ngưi khc. Nên da vào
chính quan điểm, suy nghĩ, cm xúc, kht vọng của riêng bn thân để có mt con đưng riêng, mt
tm bn đ riêng.
Câu 5 trang 59 Ngữ văn 7 Tập 2 Kết nối tri thức
Trong hai ý kin khc nhau sau đây, em tn đng vi ý kin nào? V sao?
a. Cuc sng ch toàn nhng chui lo âu, đau khổ, cn nim vui th him hoi và d dàng vt mt
như cnh chim tri!
b. Cuc sng là mt món quà quý mà chúng ta phi trân trng.
Trả lời:
Em tn đng vi ý kin th 2
V cuc sống rt nhiu những điu k diu, tốt đẹp, đem đn cho chúng ta hi vọng
và nim vui, v vậy chúng ta phi bit trân trọng và chủ đng tm kim những điu tốt
đẹp đó
Câu 6 trang 59 Ngữ văn 7 Tập 2 Kết nối tri thức
Đọc li khuyên của “ông” dành cho “chu”  phn cuối văn bn, em rút ra điu g cho bn thân?
Trả lời:
Đọc li khuyên của “ông” dành cho “chu” phn cuối văn bn, em rút ra rng mi ngưi sẽ
mt cuc đi riêng, mt hành trnh của riêng mnh. V vậy, cn t phc họa nên tm bn đ của
cuc đi mnh và chinh phục tm bn đ đó.
C. Soạn bài Bản đồ dẫn đường Viết kết nối với đọc
Đ bài: Trên “con đưng” đi ti tương lai ca bn thân, “tm bn đ” có vai tr như th nào? Hy
tr li câu hi trên bng mt đon văn (khong 5-7 câu)
Trả lời:
(1) Tm bn đ đóng vai tr vô cùng quan trọng trên con đưng đi ti tương lai. (2) Tm bn đ
y là cách nhìn nhn v con ngưi và cuc đi của chúng ta. (3) Nó giúp ta đưa ra s la chọn để
hành đng, để c gắng, đ tin v phía trưc. (4) Trên hành trnh đó, tm bn đ s có lúc được
soi xét li, được sa chữa, thay đổi bi s tc đng của môi trưng sng bi chính s trưng
thành của chúng ta. (5) Tuy nhiên dù có như th nào, tm bn đ vn luôn là chìa khóa then cht
giúp đnh hnh con đưng ta la chn. (6) vy, hãy trau di, gìn gi to nên mt tm
bn đ tuyt vi cho riêng mình.
| 1/4

Preview text:

Soạn bài Bản đồ dẫn đường Chi tiết
A. Soạn bài Bản đồ dẫn đường Trước khi đọc
Câu 1 trang 56 Ngữ văn 7 Tập 2 Kết nối tri thức
Vì sao khách du lịch thường chuẩn bị một tấm bản đồ trước khi đến một miền đất lạ? Trả lời:
Vì khi đến một miền đát lạ, du khách sẽ không biết về đường phố, bố cục của miền đất đó. Chiếc
bản đồ sẽ giúp họ xác định vị trí, đường đi để di chuyển và đảm bảo không bị lạc đường. Bản đồ
sẽ là người dẫn đường giúp khách du lịch được thoải mái, chủ động cho hành trình của mình.
Câu 2 trang 56 Ngữ văn 7 Tập 2 Kết nối tri thức
Đến với tương lai, mỗi người phải tự tìm cho mình một “con đường” hay đã có “con đường” do ai đó vạch sẵn? Trả lời:
Mỗi người sẽ phải tự tìm một "con đường" cho bản thân để đến với tương lai. Vì mọi điều đều xảy
ra ngẫu nhiên, do những lựa chọn, hành động trước đó của chúng ta chọn lựa. Vậy nên mỗi người
phải tự chọn điều mà mình muốn và cố gắng, nỗ lực vì nó.
B. Soạn bài Bản đồ dẫn đường Trả lời câu hỏi
Câu 1 trang 58 Ngữ văn 7 Tập 2 Kết nối tri thức
Nêu tác dụng của cách mở đầu văn bản bằng việc kể lại câu chuyện có tính chất ngụ ngôn. Trả lời:
Tác dụng của cách mở đầu văn bản bằng việc kể lại câu chuyện có tính chất ngụ ngôn là:
• Đưa ra một bài học, đạo lý được gửi gắm trong câu chuyện ngụ ngôn một cách nhẹ
nhàng, không bị nặng nề hay giáo lý như khi nói trực tiếp
• Tạo bầu không khí gần gũi, thân thiết hơn với người đọc văn bản, từ đó mở ra một cuộc
trao đổi, thảo luận ở phía sau
• Giúp văn bản trở nên hấp dẫn, thú vị và sinh động hơn nhờ câu chuyện ngụ ngôn được kể
• Giúp văn bản có chiều sâu hơn, khơi gợi sự liên tưởng và tập trung của người học ngay
đầu văn bản để có thể hiểu được ẩn ý, đạo lý ẩn sau câu chuyện ngụ ngôn
Câu 2 trang 58 Ngữ văn 7 Tập 2 Kết nối tri thức
Từ cách tìm chìa khóa rất kì khôi của người đàn ông trong câu chuyện, tác giả liên hệ đến vấn đề gì? Trả lời:
- Cách tìm chìa khóa của người đàn ông trong câu chuyện kì khôi ở chỗ: khăng khăng tìm chìa
khóa ở dưới ngọn đèn đường vì ở đó sáng và dễ tìm, dù ông biết lần cuối thấy chìa khóa là ở cạnh
cánh cửa - nơi tối tăm, khó tìm
- Liên hệ đến vấ đề: một số người không dám lựa chọn một con đường, mục tiêu riêng, phù hợp
với bản thân vì sợ khó khăn, chông gai, nên đã lựa chọn con đường ở ngoài ánh sáng, được vẽ sẵn,
dù biết nó chẳng phù hợp với bản thân
Câu 3 trang 59 Ngữ văn 7 Tập 2 Kết nối tri thức
Trong văn bản, tác giả lí giải về hai khía cạnh của hình ảnh ẩn dụ “tấm bản đồ”. Khi bàn về hai
khía cạnh đó, tác giả dùng những lí lẽ và bằng chứng nào để thuyết phục người đọc? Trả lời: Khía cạnh Lí lẽ Bằng chứng
- Tấm bản đồ dẫn đường - Cách nhìn nhận này được truyền từ
- Sự khác biệt trong quan điểm
là cách nhìn về cuộc đời bố mẹ truyền cho chúng ta
sống của "ông" và người mẹ
này, bao gồm cách nhìn - Qua năm tháng, cách nhìn đó được
của "ông", từ đó dẫn đến việc về con người.
điều chỉnh theo từng hoàn cảnh sống, lựa chọn con đường để bước đi
theo tôn giáo, hay từ những kinh khác nhau.
nghiệm của chính bản thân
- Với quan điểm khác nhau, thì dù
điều kiện sống giống nhau thì cảm
nhận về cuộc sống lại rất khác biệt
- Tấm bản đồ bao gồm
- Đưa ra một loạt câu hỏi để khi trả lời - Con đường trên tấm bản đồ
cách nhìn nhận về bản
chúng sẽ tạo ra từng nét vẽ tạo nên
của người "ông" trở nên rõ ràng thân chúng ta
hình dáng tấm bản đồ mà chúng ta
hơn sau khi ông gặp một vụ tai
mang theo trong tâm trí mình.
nạn, phải nằm trên giường một
thời gian dài. Ông bắt đầu đi
vào bóng tối để tìm hiểu xem
mình là ai và ý nghĩa của đời là
gì. Đó là cách duy nhất để tìm một bản đồ khác.
Câu 4 trang 59 Ngữ văn 7 Tập 2 Kết nối tri thức
Cháu biết không, tấm bản đồ của ông lúc ấy thật sự bế tắc – “ông” đã tâm sự với “cháu” như vậy.
Theo em, vì sao “ông” bế tắc trong việc tìm kiếm tấm bản đồ của riêng mình? Kinh nghiệm ấy của
“ông” có thể giúp “cháu” rút ra được bài học gì? Trả lời:
- "Ông" bế tắc trong việc tìm kiếm tấm bản đồ của riêng mình vì: từ nhỏ, cái nhìn về cuộc đời, con
người của ông hoàn toàn trái ngược với mẹ - người thân thiết và gần gũi nhất với ông. Từ đó, ông
bắt đầu hoài nghi, mất tự tin về quan điểm của bản thân, trở nên mất phương hướng trong việc xác
định con đường, tấm bản đồ cho chính mình
- Từ kinh nghiệm ấy, "ông" giúp "cháu" rút ra bài học: những tình cảm, dạy dỗ của người thân,
người đi trước là vô cùng ý nghĩa, nhưng chúng ta cần giữ được sự độc lập trong tư duy, hành
động, không nên lệ thuộc, bắt chước theo con đường, quan điểm của người khác. Nên dựa vào
chính quan điểm, suy nghĩ, cảm xúc, khát vọng của riêng bản thân để có một con đường riêng, một tấm bản đồ riêng.
Câu 5 trang 59 Ngữ văn 7 Tập 2 Kết nối tri thức
Trong hai ý kiến khác nhau sau đây, em tán đồng với ý kiến nào? Vì sao?
a. Cuộc sống chỉ toàn những chuỗi lo âu, đau khổ, còn niềm vui thì hiếm hoi và dễ dàng vụt mất như cánh chim trời!
b. Cuộc sống là một món quà quý mà chúng ta phải trân trọng. Trả lời:
• Em tán đồng với ý kiến thứ 2
• Vì cuộc sống có rất nhiều những điều kì diệu, tốt đẹp, đem đến cho chúng ta hi vọng
và niềm vui, vì vậy chúng ta phải biết trân trọng và chủ động tìm kiếm những điều tốt đẹp đó
Câu 6 trang 59 Ngữ văn 7 Tập 2 Kết nối tri thức
Đọc lời khuyên của “ông” dành cho “cháu” ở phần cuối văn bản, em rút ra điều gì cho bản thân? Trả lời:
Đọc lời khuyên của “ông” dành cho “cháu” ở phần cuối văn bản, em rút ra rằng mỗi người sẽ có
một cuộc đời riêng, một hành trình của riêng mình. Vì vậy, cần tự phác họa nên tấm bản đồ của
cuộc đời mình và chinh phục tấm bản đồ đó.
C. Soạn bài Bản đồ dẫn đường Viết kết nối với đọc
Đề bài: Trên “con đường” đi tới tương lai của bản thân, “tấm bản đồ” có vai trò như thế nào? Hãy
trả lời câu hỏi trên bằng một đoạn văn (khoảng 5-7 câu) Trả lời:
(1) Tấm bản đồ đóng vai trò vô cùng quan trọng trên con đường đi tới tương lai. (2) Tấm bản đồ
ấy là cách nhìn nhận về con người và cuộc đời của chúng ta. (3) Nó giúp ta đưa ra sự lựa chọn để
hành động, để cố gắng, để tiến về phía trước. (4) Trên hành trình đó, tấm bản đồ sẽ có lúc được
soi xét lại, được sửa chữa, thay đổi bởi sự tác động của môi trường sống và bởi chính sự trưởng
thành của chúng ta. (5) Tuy nhiên dù có như thế nào, tấm bản đồ vẫn luôn là chìa khóa then chốt
giúp định hình con đường mà ta lựa chọn. (6) Vì vậy, hãy trau dồi, gìn giữ và tạo nên một tấm
bản đồ tuyệt vời cho riêng mình.