Soạn bài Cảm xúc mùa thu lớp 10 sách Cánh Diều

Soạn bài Cảm xúc mùa thu lớp 10 sách Cánh Diều được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Son bài Cm xúc mùa thu sách CD
Tr li câu hi gia bài
Câu 1 trang 46 sgk Ng văn lớp 10 Tp 1
Chú ý các chi tiết miêu t mùa thu.
Tr li:
- Các chi tiết miêu t mùa thu: ơng móc trng xóa, rng y phong, sông, ng,
khóm cúc n hoa.
Câu 2 trang 46 sgk Ng văn lớp 10 Tp 1
Hình nh và hot đng gì được nhc ti bn câu kết?
Tr li:
- Cm hng ca thi nhân khi cnh thu v trên đất khách.
- Không gian b thu hp li (khóm cúc, con thuyn) ri gần hơn nữa, “lặn” vào
tâm hn của nhà thơ. Sở sự vận động của không gian như thế thi gian
đang khép lại (chiu dn buông, tm nhìn bắt đầu thu hp).
Câu 3 trang 46 sgk Ng văn lớp 10 Tp 1
Đối chiếu các câu trong phn dịch thơ với phn dịch nghĩa để nhận xét bước đu
v bài thơ dịch.
Tr li:
Đối chiếu bn dịch thơ của Nguyn Công Tr vi bn phiên âm và phn dịch nghĩa,
ta có my nhn xét sau:
- Ưu điểm: Bn dịch thơ bản đã thể hiện được khá sc so tinh thn của bài thơ.
Bn dch có th coi là khá đạt.
- Nhưc đim: Bn dch còn có mt snh lch so vi bn phiên âm:
+ Trong câu đầu, bn dịch thơ chưa chuyển tải được ý nghĩa của t “điêu thương”
đây một tính t đã được động t hóa (làm tiêu điều). vy trong bn phiên
âm mang nghĩa rất mnh ch s tàn phá khc nghit ca sương móc đối vi
rng phong.
+ Ch “thm” trong câu ba (bản dịch) chưa thật sát nghĩa. Đồng thi còn làm
cho âm hưởng thơ trầm xung.
+ Câu 5, bn dch b mt ch “lưỡng khai” mt t quan trng ca bn phiên
âm nhn mnh s ln lp lại. Cũng vy u 6, ch “cô” cha dịch được làm cho
câu thơ cha thật s th hiện được ni lòng ca k ly hương.
Tr li câu hi cui bài
Câu 1 trang 47 sgk Ng văn lớp 10 Tp 1
T nhng thông tin em tìm hiểu được, y trình y hoàn cảnh ra đời ca bài
thơ.
Tr li:
Bài thơ được sáng tác năm 766, khi nhà thơ đang Qu Châu. Đỗ Ph sáng tác
chùm “Thu hứng” gồm 8 bài thơ, trong đó cảm xúc mùa thu là bài thơ thứ nht.
Câu 2 trang 47 sgk Ng văn lớp 10 Tp 1
Xác định đề tài, th loi và b cc của bài thơ Thu hứng (Bài 1)
Tr li:
- Đề tài: V đẹp thiên nhiên và tâm trng của con ngưi.
- Th loại: Đường lut tht ngôn bát cú.
- B cc:
+ Phần 1 (4 câu đầu): Cnh mùa thu
+ Phn 2 (4 câu còn li): Tình thu
Câu 3 trang 47 sgk Ng văn lớp 10 Tp 1
Cnh thu trong hai u đềhai câu thc của bài thơ có gì đặc bit so vi cnh thu
thông thường em được biết? Để th miêu t được quang cảnh đó, nhà thơ
phi quan sát t nhng v trí nào?
Tr li:
a. Câu 1 và 2 (Câu đ)
- Hình nh: ngc l, phong th lâm - nhng hình nh quen thuc ca mùa thu
Trung Quc:
+ “Ngọc l: Miêu t hạt sương móc trắng a, dy đặc làm tiêu điều, hoang vu c
mt rng phong. Bn dịch thơ dịch thanh thoát nhưng chưa truyền tải đầy đủ ni
dung, ý nghĩa thần thái ca nguyên tác.
+ “Phong thụ lâm”: hình ảnh thường được dùng để t cnh sc mùa thu và ni su li
bit
- “Núi vu, kẽm vu”: Là hai địa danh c th Trung Quc, vào mùa thu khí tri âm u,
mt. Bn dch thơ là “ngàn non”: Đánh mất hai địa danh c th li không din t
được hết không khí ca mùa thu.
- “Khí tiêu sâm”: Hơi thu hiu ht, ảm đạm
Không gian thiên nhiên vừa chiu cao va chiu rng chiu sâu, không
gian lnh lẽo xơ xác, tiêu điều, ảm đạm
→ Diễn t cm xúc buồn, cô đơn, lạnh lo ca tác gi.
b. Câu 3 và 4 (Câu thc)
- Đim nhìn t lòng sông đến min quan ải, không gian đưc ni theo ba chiu rng,
cao và xa:
+ Tng xa: là giữa dòng sông thăm thẳm là “sóng vọt lên tận lưng trời”
+ Tng cao: Là min quan i vi hình nh mây sa sm giáp mặt đấy.
+ Tng rng: mặt đất, bu trời, dòng sông đều cho ta hình dung v không gian rng
ln.
- Hình ảnh đối lập, phóng đại: sóng vt lên tn tri (thp cao), mây sa sm
xung mặt đất (cao thp)
→ Sự vận động trái chiu ca nhng hình ảnh không gian kì vĩ, tráng lệ.
→ Tâm trạng con ngưi ngt ngt, bí bách
Bốn câu thơ vẽ lên bức tranh mùa thu xác, tiêu điu, mênh mông, rn ngp
chao đảo. Đó phải chăng cũng bức tranh ca hi Trung Quốc đương thời lon
lc bt an, chao đo
→ Tâm trạng buồn, cô đơn, chênh vênh lo lng ca tác gi trưc thi cuc.
Câu 4 trang 47 sgk Ng văn lớp 10 Tp 1
Ni lòng ca ch th tr tình được th hin qua nhng hình nh o trong bn u
thơ cuối? Hình nh nào ấn tượng nht? Vì sao?
Tr li:
Ni lòng của nhà thơ trong 4 câu thơ cuối là:
a. Câu 3 và 4
- Hình nh nhân hóa, n d:
+ Khóm cúc n hoa tuôn ng l: hai cách hiu khóm cúc n ra làm rơi giọt
nước mt, khóm cúc n ra git nưc mt.
→ Dù hiểu theo cách nào cùng thy được tâm s bun ca tác gi.
+ Cô chu con thuyền cô độc
Hình nh gi s trôi nổi, lưu lạc của con người. phương tiện để nhà thơ gi
gm khát vng v quê.
- T ng:
+ “Lưỡng khai”: Nỗi buồn lưu cữu tri dài t quá kh đến hin ti
+ “Nhất hệ”: Dây buộc thuyền cũng là sợi dây buc mi tình nhà ca tác gi.
+ “Cố viên tâm”: Tấm lòng hướng v quê cũ. Thân phn ca k tha hương, li hương
luôn khiến lòng nhà thơ thắt li ni nh quê (Lạc Dương), nh ớc (Trường An
kinh đô nhà Đường).
- S đồng nht gia các s vt, hiện tượng:
+ Tình cnh: Nhìn cúc n hoa mà lòng bun tuôn git l
+ Quá kh hin ti: Hoa cúc n hai lần năm ngoái – năm nay mà không thay đổi
+ S vt con người: Si dây buc thuyền cũng si dây buc cht tâm hn
người.
→ Hai câu thơ đc t nỗi lòng đau buồn, tha thiết, dn nén vì ni nh quê không th
gii ta của nhà thơ.
b. Câu 7 và 8
- Hình nh
+ Mi ngưi nhn nhp may áo rét
+ Git qun áo chun b cho mùa đông tới
→ Không khí chuẩn b cho mùa đông, gấp gáp, thúc gic.
- Âm thanh: Tiếng chày đập vi
Âm thanh báo hiệu mùa đông sắp đến, đồng thi din t s thn thc, ngn
ngang, mong ch ngày v quê ca tác gi.
Bốn câu thơ khắc sâu m trng buồn, đơn, l loi, trm lng, u su ni
mong nh tr v quê hương.
Câu 5 trang 47 sgk Ng văn lớp 10 Tp 1
Theo em, viết v mùa thu nhưng Đỗ Ph đã gửi gm trong bài thơ tâm s gì?
Tr li:
Theo em, viết v mùa thu nhưng Đỗ Ph mun gi gm s lo lng ca mình v đất
nước trong thi lon lạc, đồng thi tác gi mun y t ni bun nh quê hương
da diết vi hy vọng được mt ngày tr v chốn cũ.
Câu 6 trang 47 sgk Ng văn lớp 10 Tp 1
Hãy viết một đoạn văn (khoảng 8-10 dòng) để làm tình cm của Đỗ Ph vi quê
hương được th hiện trong bài thơ Cảm xúc mùa thu.
Tr li:
Tình cm thương nh quê hương được tác gi th hin sâu sc, c th qua bn câu
thơ cuối cùng. Cúc loài hoa ca mùa thu, biểu tượng nim vui v đẹp vy
nhìn li nh l, gi mt ni bun sâu lng của nhà thơ, nhìn hoa cúc nh v
nhng mùa thu quê hương. Ch “lệ” trong bài trt khó phân bit l của người
hay ca hoa. “Cố chu” con thuyền độc, khi nhìn thy con thuyn ni lòng tác gi
càng dâng trào, ng nh quê da diết. Hình nh con thuyn trôi nổi, lưu lạc,
phương tiện duy nhất nthơ gửi gm ước nguyn v quê, “hệ c viên tâm” rất đặc
biệt như buộc cht ni lòng con ngưi vi quê nhà nh con thuyn trôi v quê
hương. Cảnh mọi người git áo âm thanh tiếng chày đập vi nhn nhp trên sông
để chun b cho mùa đông tới. Như vậy vic s dng không gian dài, rng, va cao,
sâu, thp lên cao t cao xung thp nhng phép n d đặc sắc, đi xng cht
ch. Bút pháp t cnh ng tình, ngôn ng cm xúc, dùng quá kh nói hin ti.
| 1/5

Preview text:

Soạn bài Cảm xúc mùa thu sách CD
Trả lời câu hỏi giữa bài
Câu 1 trang 46 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1
Chú ý các chi tiết miêu tả mùa thu. Trả lời:
- Các chi tiết miêu tả mùa thu: Sương móc trắng xóa, rừng cây phong, sông, sóng, khóm cúc nở hoa.
Câu 2 trang 46 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1
Hình ảnh và hoạt động gì được nhắc tới ở bốn câu kết? Trả lời:
- Cảm hứng của thi nhân khi cảnh thu về trên đất khách.
- Không gian bị thu hẹp lại (khóm cúc, con thuyền) rồi gần hơn nữa, nó “lặn” vào
tâm hồn của nhà thơ. Sở dĩ có sự vận động của không gian như thế là vì thời gian
đang khép lại (chiều dần buông, tầm nhìn bắt đầu thu hẹp).
Câu 3 trang 46 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1
Đối chiếu các câu trong phần dịch thơ với phần dịch nghĩa để có nhận xét bước đầu về bài thơ dịch. Trả lời:
Đối chiếu bản dịch thơ của Nguyễn Công Trứ với bản phiên âm và phần dịch nghĩa, ta có mấy nhận xét sau:
- Ưu điểm: Bản dịch thơ cơ bản đã thể hiện được khá sắc sảo tinh thần của bài thơ.
Bản dịch có thể coi là khá đạt.
- Nhược điểm: Bản dịch còn có một số vênh lệch so với bản phiên âm:
+ Trong câu đầu, bản dịch thơ ch­ưa chuyển tải được ý nghĩa của từ “điêu thương”
– đây là một tính từ đã được động từ hóa (làm tiêu điều). Vì vậy ở trong bản phiên
âm nó mang nghĩa rất mạnh – chỉ sự tàn phá khắc nghiệt của sư­ơng móc đối với rừng phong.
+ Chữ “thẳm” trong câu ba (bản dịch) ch­ưa thật sát nghĩa. Đồng thời nó còn làm
cho âm hưởng thơ trầm xuống.
+ Câu 5, bản dịch bỏ mất chữ “l­ưỡng khai” – là một từ quan trọng của bản phiên
âm – nhấn mạnh số lần lặp lại. Cũng vậy ở câu 6, chữ “cô” ch­a dịch được làm cho
câu thơ ch­a thật sự thể hiện được nỗi lòng của kẻ ly hương.
Trả lời câu hỏi cuối bài
Câu 1 trang 47 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1
Từ những thông tin mà em tìm hiểu được, hãy trình bày hoàn cảnh ra đời của bài thơ. Trả lời:
Bài thơ được sáng tác năm 766, khi nhà thơ đang ở Quỳ Châu. Đỗ Phủ sáng tác
chùm “Thu hứng” gồm 8 bài thơ, trong đó cảm xúc mùa thu là bài thơ thứ nhất.
Câu 2 trang 47 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1
Xác định đề tài, thể loại và bố cục của bài thơ Thu hứng (Bài 1) Trả lời:
- Đề tài: Vẻ đẹp thiên nhiên và tâm trạng của con người.
- Thể loại: Đường luật thất ngôn bát cú. - Bố cục:
+ Phần 1 (4 câu đầu): Cảnh mùa thu
+ Phần 2 (4 câu còn lại): Tình thu
Câu 3 trang 47 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1
Cảnh thu trong hai câu đề và hai câu thực của bài thơ có gì đặc biệt so với cảnh thu
thông thường mà em được biết? Để có thể miêu tả được quang cảnh đó, nhà thơ
phải quan sát từ những vị trí nào? Trả lời: a. Câu 1 và 2 (Câu đề)
- Hình ảnh: ngọc lộ, phong thụ lâm - Là những hình ảnh quen thuộc của mùa thu Trung Quốc:
+ “Ngọc lộ: Miêu tả hạt sương móc trắng xóa, dầy đặc làm tiêu điều, hoang vu cả
một rừng phong. Bản dịch thơ dịch thanh thoát nhưng chưa truyền tải đầy đủ nội
dung, ý nghĩa thần thái của nguyên tác.
+ “Phong thụ lâm”: hình ảnh thường được dùng để tả cảnh sắc mùa thu và nỗi sầu li biệt
- “Núi vu, kẽm vu”: Là hai địa danh cụ thể ở Trung Quốc, vào mùa thu khí trời âm u,
mù mịt. Bản dịch thơ là “ngàn non”: Đánh mất hai địa danh cụ thể lại không diễn tả
được hết không khí của mùa thu.
- “Khí tiêu sâm”: Hơi thu hiu hắt, ảm đạm
→ Không gian thiên nhiên vừa có chiều cao vừa có chiều rộng và chiều sâu, không
gian lạnh lẽo xơ xác, tiêu điều, ảm đạm
→ Diễn tả cảm xúc buồn, cô đơn, lạnh lẽo của tác giả. b. Câu 3 và 4 (Câu thực)
- Điểm nhìn từ lòng sông đến miền quan ải, không gian được nới theo ba chiều rộng, cao và xa:
+ Tầng xa: là ở giữa dòng sông thăm thẳm là “sóng vọt lên tận lưng trời”
+ Tầng cao: Là miền quan ải với hình ảnh mây sa sầm giáp mặt đấy.
+ Tầng rộng: mặt đất, bầu trời, dòng sông đều cho ta hình dung về không gian rộng lớn.
- Hình ảnh đối lập, phóng đại: sóng – vọt lên tận trời (thấp – cao), mây – sa sầm
xuống mặt đất (cao – thấp)
→ Sự vận động trái chiều của những hình ảnh không gian kì vĩ, tráng lệ.
→ Tâm trạng con người ngột ngạt, bí bách
→ Bốn câu thơ vẽ lên bức tranh mùa thu xơ xác, tiêu điều, mênh mông, rợn ngợp
chao đảo. Đó phải chăng cũng là bức tranh của xã hội Trung Quốc đương thời loạn lạc bất an, chao đảo
→ Tâm trạng buồn, cô đơn, chênh vênh lo lắng của tác giả trước thời cuộc.
Câu 4 trang 47 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1
Nỗi lòng của chủ thể trữ tình được thể hiện qua những hình ảnh nào trong bốn câu
thơ cuối? Hình ảnh nào ấn tượng nhất? Vì sao? Trả lời:
Nỗi lòng của nhà thơ trong 4 câu thơ cuối là: a. Câu 3 và 4
- Hình ảnh nhân hóa, ẩn dụ:
+ Khóm cúc nở hoa – tuôn dòng lệ: Có hai cách hiểu khóm cúc nở ra làm rơi giọt
nước mắt, khóm cúc nở ra giọt nước mắt.
→ Dù hiểu theo cách nào cùng thấy được tâm sự buồn của tác giả.
+ Cô chu – con thuyền cô độc
→ Hình ảnh gợi sự trôi nổi, lưu lạc của con người. Là phương tiện để nhà thơ gửi gắm khát vọng về quê. - Từ ngữ:
+ “Lưỡng khai”: Nỗi buồn lưu cữu trải dài từ quá khứ đến hiện tại
+ “Nhất hệ”: Dây buộc thuyền cũng là sợi dây buộc mối tình nhà của tác giả.
+ “Cố viên tâm”: Tấm lòng hướng về quê cũ. Thân phận của kẻ tha hương, li hương
luôn khiến lòng nhà thơ thắt lại vì nỗi nhớ quê (Lạc Dương), nhớ nước (Trường An
– kinh đô nhà Đường).
- Sự đồng nhất giữa các sự vật, hiện tượng:
+ Tình – cảnh: Nhìn cúc nở hoa mà lòng buồn tuôn giọt lệ
+ Quá khứ hiện tại: Hoa cúc nở hai lần năm ngoái – năm nay mà không thay đổi
+ Sự vật – con người: Sợi dây buộc thuyền cũng là sợi dây buộc chặt tâm hồn người.
→ Hai câu thơ đặc tả nỗi lòng đau buồn, tha thiết, dồn nén vì nỗi nhớ quê không thể giải tỏa của nhà thơ. b. Câu 7 và 8 - Hình ảnh
+ Mọi người nhộn nhịp may áo rét
+ Giặt quần áo chuẩn bị cho mùa đông tới
→ Không khí chuẩn bị cho mùa đông, gấp gáp, thúc giục.
- Âm thanh: Tiếng chày đập vải
→ Âm thanh báo hiệu mùa đông sắp đến, đồng thời diễn tả sự thổn thức, ngổn
ngang, mong chờ ngày về quê của tác giả.
→ Bốn câu thơ khắc sâu tâm trạng buồn, cô đơn, lẻ loi, trầm lắng, u sầu vì nỗi
mong nhớ trở về quê hương.
Câu 5 trang 47 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1
Theo em, viết về mùa thu nhưng Đỗ Phủ đã gửi gắm trong bài thơ tâm sự gì? Trả lời:
Theo em, viết về mùa thu nhưng Đỗ Phủ muốn gửi gắm sự lo lắng của mình về đất
nước trong thời kì loạn lạc, đồng thời tác giả muốn bày tỏ nỗi buồn nhớ quê hương
da diết với hy vọng được một ngày trở về chốn cũ.
Câu 6 trang 47 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1
Hãy viết một đoạn văn (khoảng 8-10 dòng) để làm rõ tình cảm của Đỗ Phủ với quê
hương được thể hiện trong bài thơ Cảm xúc mùa thu. Trả lời:
Tình cảm thương nhớ quê hương được tác giả thể hiện sâu sắc, cụ thể qua bốn câu
thơ cuối cùng. Cúc là loài hoa của mùa thu, biểu tượng niềm vui và vẻ đẹp vậy mà
nhìn nó lại nhỏ lệ, gợi một nỗi buồn sâu lắng của nhà thơ, nhìn hoa cúc nhớ về
những mùa thu ở quê hương. Chữ “lệ” trong bài thơ rất khó phân biệt lệ của người
hay của hoa. “Cố chu” con thuyền cô độc, khi nhìn thấy con thuyền nỗi lòng tác giả
càng dâng trào, càng nhớ quê da diết. Hình ảnh con thuyền trôi nổi, lưu lạc, là
phương tiện duy nhất nhà thơ gửi gắm ước nguyện về quê, “hệ cố viên tâm” rất đặc
biệt như buộc chặt nỗi lòng con người với quê nhà nhờ con thuyền trôi về quê
hương. Cảnh mọi người giặt áo cũ âm thanh tiếng chày đập vải nhộn nhịp trên sông
để chuẩn bị cho mùa đông tới. Như vậy việc sử dụng không gian dài, rộng, vừa cao,
sâu, thấp lên cao và từ cao xuống thấp và những phép ẩn dụ đặc sắc, đối xứng chặt
chẽ. Bút pháp tả cảnh ngụ tình, ngôn ngữ cảm xúc, dùng quá khứ nói hiện tại.