Soạn bài Câu cá mùa thu sách lớp 10 sách Cánh Diều

Soạn bài Câu cá mùa thu sách lớp 10 sách Cánh Diều được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Son bài Câu cá mùa thu sách CD
Tr li câu hi gia bài
Câu 1 trang 49 sgk Ng văn lớp 10 Tp 1
Chú ý cách gieo vn và s dng ty, t ch màu sc và âm thanh.
Tr li:
- Bài thơ gieo vn chân: "eo" “t vận”, oái oăm, khó làm à Vn "eo" giúp din t
không gian vng lng, thu nh dn, khép kín, phù hp vi m trạng đầy un khúc
cá nhân.
- Màu sắc: "nước trong veo", "sóng biếc", "tri xanh ngt", "lá vàng".
- Đưng nét chuyển động: "sóng" - "hơi gợn tí", "lá" "kh đưa vèo", "tầng y"
"lơ lng"
- Hòa sc to hình: bao trùm lên cnh vt mt màu xanh: xanh ao, xanh b, xanh
sông, xanh tre, xanh tri, xanh bèo một màu vàng đâm ngang ca chiếc thu
rơi.
Câu 2 trang 50 sgk Ng văn lớp 10 Tp 1
Những câu thơ nào din t trạng thái tĩnh và động ca cnh vt?
Tr li:
- Trạng thái tĩnh: Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
- Trạng thái động: Lá vàng trước gió kh đưa vèo, Cá đâu đớp động dưi chân bèo.
Tr li câu hi cui bài
Câu 1 trang 50 sgk Ng văn lớp 10 Tp 1
T nhng thông tin em tìm hiu được, hãy trình bày hoàn cảnh ra đời ca bài
thơ Câu cá mùa thu. Xác định b cc của bài thơ.
Tr li:
- B cc: 2 phn
+ Phần 1 (6 câu thơ đu): Cnh mùa thu vùng quê Bc b.
+ Phần 2 (2 câu thơ cui): Hình nh, tâm trng ca nhân vt tr tình.
- Hoàn cnh sáng tác
+ Câu mùa thu nằm trong chùm ba bài thơ thu ca Nguyn Khuyến gm: Thu
điếu, Thu m, Thu vnh.
+ Được viết trong thi gian khi Nguyn Khuyến v n ti quê nhà.
Câu 2 trang 50 sgk Ng văn lớp 10 Tp 1
Ch th tr nh đã quan sát cnh vt t những góc độ nào? Phân tích các hình nh
t ng trong bài thơ để thấy được t đặc trưng của mùa thu nông thôn đồng
bng Bc B.
Tr li:
- Ch th tr tình đã quan sát cảnh vt t những góc độ.
+ Điểm nhìn ca tác gi t chiếc thuyn u. Cnh vật được đón nhận t gn đến
cao xa ri t cao xa tr li gn. T không gian ao làng bên trong thu m rng thành
không gian mùa thu…
→ Cảnh sc mùa thu m ra nhiều hướng thật sinh động
- Phân tích các hình nh và t ng trong bài thơ đ thy được nét đặc trưng ca mùa
thu nông thôn đồng bng Bc B.
+ Màu sắc: "nước trong veo", "sóng biếc", "tri xanh ngt", "lá vàng".
+ Đường nét chuyển động: "sóng" - "hơi gợn tí", "lá" "kh đưa vèo", "tầng mây"
"lơ lng"
+ Hòa sc to hình: bao trùm lên cnh vt mt màu xanh: xanh ao, xanh b, xanh
sông, xanh tre, xanh tri, xanh bèo một màu vàng đâm ngang ca chiếc thu
rơi.
+ Ao thu nh, chiếc thuyền câu theo đó cũng “bé tẻo teo”.
→ Đó là nét riêng vùng đồng bng Bc B
Bức tranh thu trong sáng, thanh đm mang hn dân dã của làng quê nước Vit
Câu 3 trang 50 sgk Ng văn lớp 10 Tp 1
Em nhn xét v không gian đưc khc họa trong bài thơ? Không gian y
liến quan như thế nào đến cuc sng, tâm trng ca mt nhà nho n dật như Nguyễn
Khuyến?
Tr li:
Không gian trong Thu điếu: tĩnh lặng, phng pht bun:
- Cảnh thu đẹp nhưng tĩnh lặng đượm buồn: nước “trong veo” trên mt không
gian tĩnh, vắng người, ngõ trúc quanh co khách vng teo.
- Các chuyển động rt nh, rt khẽ, không đủ to ra âm thanh
- Đặc biệt câu thơ cui tạo được mt tiếng động duy nhất: "Cá đâu đớp động i
chân bèo" → Không phá v cái tĩnh lặng, mà ngược lại nó càng làm tăng s yên ng,
tĩnh mịch ca cnh vật → Thủ pháp ly động nói tĩnh.
Không gian đem đến s cm nhn v mt ni qunh, un khúc trong m hn
nhà thơ. Bài thơ nói chuyện u thực ra người đi câu không chú ý vào
vic câu cá. Tâm s của người câu chính nỗi lòng non nước, ni lòng thi
thế ca nhà nho ng t trọng lòng yêu quê hương đất ớc như Nguyễn
Khuyến.
Tâm hồn gn tha thiết với thiên nhiên đất c, mt tm lòng yêu nước thm
kín nhưng không kém phần sâu sc.
Câu 4 trang 50 sgk Ng văn lớp 10 Tp 1
Qua bài thơ Thu điếu, em hiu v tình cm, ni lòng của nhà thơ vi thiên nhiên,
đất nưc.
Tr li:
- Cõi lòng nhà thơ đã hòa vào trời thu, cnh thu. Cnh thu rất đẹp, rất sinh động.
Phải yêu thiên nhiên, đất c thì tác gi mi v ra được mt bc tranh thiên nhiên
cnh thu vi màu sc sống động, tươi sáng, mang một nét đặc trưng của vùng đồng
bng Bc B.
- Đặc biệt, hai câu thơ cuối th hin tm lòng ca nhà thơ:
Ta gi buông cn lâu chẳng được
Cá đâu đớp động dưi chân bèo
Tác giả đi câu nhưng thc chất suy tư, ngm ngi v chuyn dân, chuyn
nước, v nhân tình thế thái. Tác gi tuy ẩn nhưng không quay lưng với cuộc đời,
vn nng lòng vi thi cuc, với đất nưc.
Câu 5 trang 50 sgk Ng văn lớp 10 Tp 1
Tìm đọc hai bài Thu vnh Thu m ca Nguyn Khuyến, t đó, chỉ ra mt s nét
chung của chùm thơ và nét riêng của mi bài.
Tr li:
Đim ging nhau
- Đều t cnh thu. Bút pháp ca Nguyn Khuyến đạt ti s
thng nht cao c ba bài thơ thu, đều th hin s gn bó vi
quê hương làng cảnh.
- Đều th hin tâm trng bun ca nhân vt tr tình.
- Cách s dng tiếng Vit đt tới trình độ tinh tế tài hoa.
Đim khác nhau
- điểm nhìn thu ca nhân vt tr tình.
- Thu m (Uống rượu mùa thu), Thu điếu (Câu mùa thu).
Thu vịnh (Mùa thu làm thơ)
Câu 6 trang 50 sgk Ng văn lớp 10 Tp 1
Em hãy chuyển các câu thơ t cnh mùa thu trong bài u mùa thu ca Nguyn
Khuyến thành một đoạn văn miêu tả (khong 8-10 dòng).
Tr li:
Khung cnh mùa thu đồng bng Bc B thật đẹp. Ao thu chút se lạnh nước
trong ao thì trong vắt. Đim gia ao chiếc thuyn câu nh bé. Làn sóng nước
nhp nhô tng đợt li ti, to cm giác bng bnh, nh nhàng trôi. Nhng chiếc
vàng trên cnh thi b nhng cơn gió thu nhẹ nhàng thi bay trên bu tri cao rng.
Trên tri tầng mây lửng, xanh ngt, mát m dịu dàng. Không gian yên tĩnh,
lng l ch nhng âm thanh nh như tiếng đớp động. Hình ảnh người thi
ôm cn th hồn mình vào không gian đó như đim nhn ni bt cho bc tranh thiên
nhiên thơ mộng.
| 1/4

Preview text:

Soạn bài Câu cá mùa thu sách CD
Trả lời câu hỏi giữa bài
Câu 1 trang 49 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1
Chú ý cách gieo vần và sử dụng từ láy, từ chỉ màu sắc và âm thanh. Trả lời:
- Bài thơ gieo vần chân: "eo" – “tử vận”, oái oăm, khó làm à Vần "eo" giúp diễn tả
không gian vắng lặng, thu nhỏ dần, khép kín, phù hợp với tâm trạng đầy uẩn khúc cá nhân.
- Màu sắc: "nước trong veo", "sóng biếc", "trời xanh ngắt", "lá vàng".
- Đường nét chuyển động: "sóng" - "hơi gợn tí", "lá" – "khẽ đưa vèo", "tầng mây" – "lơ lửng"
- Hòa sắc tạo hình: bao trùm lên cảnh vật là một màu xanh: xanh ao, xanh bờ, xanh
sông, xanh tre, xanh trời, xanh bèo và có một màu vàng đâm ngang của chiếc lá thu rơi.
Câu 2 trang 50 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1
Những câu thơ nào diễn tả trạng thái tĩnh và động của cảnh vật? Trả lời:
- Trạng thái tĩnh: Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
- Trạng thái động: Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo, Cá đâu đớp động dưới chân bèo.
Trả lời câu hỏi cuối bài
Câu 1 trang 50 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1
Từ những thông tin mà em tìm hiểu được, hãy trình bày hoàn cảnh ra đời của bài
thơ Câu cá mùa thu. Xác định bố cục của bài thơ. Trả lời: - Bố cục: 2 phần
+ Phần 1 (6 câu thơ đầu): Cảnh mùa thu ở vùng quê Bắc bộ.
+ Phần 2 (2 câu thơ cuối): Hình ảnh, tâm trạng của nhân vật trữ tình. - Hoàn cảnh sáng tác
+ Câu cá mùa thu nằm trong chùm ba bài thơ thu của Nguyễn Khuyến gồm: Thu
điếu, Thu ẩm, Thu vịnh.
+ Được viết trong thời gian khi Nguyễn Khuyến về ở ẩn tại quê nhà.
Câu 2 trang 50 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1
Chủ thể trữ tình đã quan sát cảnh vật từ những góc độ nào? Phân tích các hình ảnh
và từ ngữ trong bài thơ để thấy được nét đặc trưng của mùa thu ở nông thôn đồng bằng Bắc Bộ. Trả lời:
- Chủ thể trữ tình đã quan sát cảnh vật từ những góc độ.
+ Điểm nhìn của tác giả từ chiếc thuyền câu. Cảnh vật được đón nhận từ gần đến
cao xa rồi từ cao xa trở lại gần. Từ không gian ao làng bên trong thu mở rộng thành không gian mùa thu…
→ Cảnh sắc mùa thu mở ra nhiều hướng thật sinh động
- Phân tích các hình ảnh và từ ngữ trong bài thơ để thấy được nét đặc trưng của mùa
thu ở nông thôn đồng bằng Bắc Bộ.
+ Màu sắc: "nước trong veo", "sóng biếc", "trời xanh ngắt", "lá vàng".
+ Đường nét chuyển động: "sóng" - "hơi gợn tí", "lá" – "khẽ đưa vèo", "tầng mây" – "lơ lửng"
+ Hòa sắc tạo hình: bao trùm lên cảnh vật là một màu xanh: xanh ao, xanh bờ, xanh
sông, xanh tre, xanh trời, xanh bèo và có một màu vàng đâm ngang của chiếc lá thu rơi.
+ Ao thu nhỏ, chiếc thuyền câu theo đó cũng “bé tẻo teo”.
→ Đó là nét riêng vùng đồng bằng Bắc Bộ
→ Bức tranh thu trong sáng, thanh đạm mang hồn dân dã của làng quê nước Việt
Câu 3 trang 50 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1
Em có nhận xét gì về không gian được khắc họa trong bài thơ? Không gian ấy có
liến quan như thế nào đến cuộc sống, tâm trạng của một nhà nho ẩn dật như Nguyễn Khuyến? Trả lời:
Không gian trong Thu điếu: tĩnh lặng, phảng phất buồn:
- Cảnh thu đẹp nhưng tĩnh lặng và đượm buồn: nước “trong veo” trên một không
gian tĩnh, vắng người, ngõ trúc quanh co khách vắng teo.
- Các chuyển động rất nhẹ, rất khẽ, không đủ tạo ra âm thanh
- Đặc biệt câu thơ cuối tạo được một tiếng động duy nhất: "Cá đâu đớp động dưới
chân bèo" → Không phá vỡ cái tĩnh lặng, mà ngược lại nó càng làm tăng sự yên ắng,
tĩnh mịch của cảnh vật → Thủ pháp lấy động nói tĩnh.
→ Không gian đem đến sự cảm nhận về một nỗi cô quạnh, uẩn khúc trong tâm hồn
nhà thơ. Bài thơ nói chuyện câu cá mà thực ra người đi câu cá không chú ý gì vào
việc câu cá. Tâm sự của người câu cá là chính là nỗi lòng non nước, nỗi lòng thời
thế của nhà nho có lòng tự trọng và lòng yêu quê hương đất nước như Nguyễn Khuyến.
→ Tâm hồn gắn bó tha thiết với thiên nhiên đất nước, một tấm lòng yêu nước thầm
kín nhưng không kém phần sâu sắc.
Câu 4 trang 50 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1
Qua bài thơ Thu điếu, em hiểu gì về tình cảm, nỗi lòng của nhà thơ với thiên nhiên, đất nước. Trả lời:
- Cõi lòng nhà thơ đã hòa vào trời thu, cảnh thu. Cảnh thu rất đẹp, rất sinh động.
Phải yêu thiên nhiên, đất nước thì tác giả mới vẽ ra được một bức tranh thiên nhiên
cảnh thu với màu sắc sống động, tươi sáng, mang một nét đặc trưng của vùng đồng bằng Bắc Bộ.
- Đặc biệt, hai câu thơ cuối thể hiện tấm lòng của nhà thơ:
Tựa gối buông cần lâu chẳng được
Cá đâu đớp động dưới chân bèo
→ Tác giả đi câu cá nhưng thực chất là suy tư, ngẫm ngợi về chuyện dân, chuyện
nước, về nhân tình thế thái. Tác giả tuy ở ẩn nhưng không quay lưng với cuộc đời,
vẫn nặng lòng với thời cuộc, với đất nước.
Câu 5 trang 50 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1
Tìm đọc hai bài Thu vịnh và Thu ẩm của Nguyễn Khuyến, từ đó, chỉ ra một số nét
chung của chùm thơ và nét riêng của mỗi bài. Trả lời: Điểm giống nhau
- Đều tả cảnh thu. Bút pháp của Nguyễn Khuyến đạt tới sự
thống nhất cao ở cả ba bài thơ thu, đều thể hiện sự gắn bó với quê hương làng cảnh.
- Đều thể hiện tâm trạng buồn của nhân vật trữ tình.
- Cách sử dụng tiếng Việt đạt tới trình độ tinh tế tài hoa. Điểm khác nhau
- Ở điểm nhìn thu của nhân vật trữ tình.
- Thu ẩm (Uống rượu mùa thu), Thu điếu (Câu cá mùa thu).
Thu vịnh (Mùa thu làm thơ)
Câu 6 trang 50 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1
Em hãy chuyển các câu thơ tả cảnh mùa thu trong bài Câu cá mùa thu của Nguyễn
Khuyến thành một đoạn văn miêu tả (khoảng 8-10 dòng). Trả lời:
Khung cảnh mùa thu ở đồng bằng Bắc Bộ thật đẹp. Ao thu có chút se lạnh nước
trong ao thì trong vắt. Điểm giữa ao là chiếc thuyền câu nhỏ bé. Làn sóng nước
nhấp nhô từng đợt li ti, tạo cảm giác bồng bềnh, nhẹ nhàng trôi. Những chiếc lá
vàng trên cảnh thổi bị những cơn gió thu nhẹ nhàng thổi bay trên bầu trời cao rộng.
Trên trời tầng mây lơ lửng, xanh ngắt, mát mẻ và dịu dàng. Không gian yên tĩnh,
lặng lẽ chỉ có những âm thanh nhỏ bé như tiếng cá đớp động. Hình ảnh người thi sĩ
ôm cần thả hồn mình vào không gian đó như điểm nhấn nổi bật cho bức tranh thiên nhiên thơ mộng.