-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Soạn bài Một kiểu phát biểu luận đề độc đáo của Xuân Diệu ở bài thơ Vội vàng | SGK Ngữ Văn 9 Kết nối tri thức (Tập 2)
Xin gửi tới quý thày cô và các em học sinh Soạn bài Một kiểu phát biểu luận đề độc đáo của Xuân Diệu ở bài thơ Vội vàng | SGK Ngữ Văn 9 Kết nối tri thức (Tập 2). Tài liệu giúp bạn tham khảo, chuẩn bị tốt cho bài học của mình. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài 7: Hồn thơ muôn điệu (KNTT)
Môn: Ngữ Văn 9
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Soạn Văn 9 Một kiểu phát biểu luận đề độc đáo của
Xuân Diệu ở bài thơ Vội vàng
Trả lời câu hỏi Một kiểu phát biểu luận đề độc đáo của Xuân Diệu
ở bài thơ Vội vàng
Câu 1 trang 57 Ngữ Văn 9 Tập 2 Kết nối tri thức: Căn cứ vào nhan đề bài viết,
hãy xác định vấn đề được bàn luận trong bài nghị luận. Trả lời:
Vấn đề được bàn luận trong bài nghị luận: nét độc đáo của Xuân Diệu ở bài thơ Vội vàng
Câu 2 trang 57 Ngữ Văn 9 Tập 2 Kết nối tri thức: Trong bài nghị luận, tác giả đã
trình bày những luận điểm nào? Nêu mối quan hệ giữa các luận điểm đó. Trả lời:
- Bài nghị luận đã được trình bày bởi 4 luận điểm như sau: Luận cứ
Một kiểu phát biểu luận đề độc đáo của Xuân Diệu ở bài thơ Vội vàng Luận điểm 1 Luận điểm 2 Luận điểm 3
Bài thơ đã được cấu tứ
Luận đề đó (nêu ở luận
Luận đề trở nên hấp dẫn,
trên "luận đề" này: phải
điểm 1) tuy có nét mới mẻ trở nên mới mẻ chính nhờ
tận hưởng gấp gấp
so với thơ ca truyền thống phần cá biệt hóa của Xuân
những lạc thú cuộc đời,
nhưng không phải là một Diệu - cá biệt hóa bằng thứ
bởi đời người hữu hạn,
"phát minh" của tác giả
cảm xúc nồng nàn như chỉ
tuổi trẻ có kì mà thời gian Thơ thơ riêng ông mới có
trôi nhanh như nước xiết.
- Mối quan hệ giữa các luận điểm đó: mỗi luận điểm đều có sự liên kết với nhau,
luận điểm 2 bổ sung, giải thích cho luận điểm 1, luận điểm 3 lại bổ sung và giải thích
thêm cho luận điểm 3. Các luận điểm có mối quan hệ điều kiện phối hợp chặt chẽ,
không thể đảo lộn thứ tự hay lược bỏ bớt.
Câu 3 trang 57 Ngữ Văn 9 Tập 2 Kết nối tri thức: Xác định các lí lẽ và bằng chứng
mà tác giả sử dụng để làm sáng tỏ luận điểm được trình bày trong phần (4). Trả lời:
Xác định các lí lẽ và bằng chứng mà tác giả sử dụng để làm sáng tỏ luận điểm được
trình bày trong phần (4) như sau: Lí lẽ 4.1 Lí lẽ 4.2 Lí lẽ 4.3
Luận đề trở nên hấp dẫn, trở
Trong cơn "tự kỉ ám
Tận dụng triệt để thủ pháp
nên mới mẻ chính nhờ phần cá thị", nhà thơ hối hả níu liệt kê
biệt hóa của Xuân Diệu - cá biệt giữ sắc màu, hượng vị,
hóa bằng thứ cảm xúc nồng nàn tham lam vơ cả bàn
như chỉ riêng ông mới có.
tiệc của cuộc đời vào
Thoạt đầu, sự xuất hiện của hai vòng tay, cất tiếng van
"nhân vật" chính của bài thơ là
vi thời gian hãy dừng
"tôi" và "cuộc đời" (hay "thời
lại, giãy giụa trong dự
gian" có vẻ giống như "hình
cảm tuyệt vọng [...] rồi
tượng hóa" của luận đề. Nhưng
sực tỉnh và quật lên
do là một nhà thơ của cảm giác, trong cuộc chạy thi với
tác giả "Vội vàng" đã không thời gian
bằng lòng với sự xuất hiện nhợt
nhạt của "nhân vật" và ông đã
tìm cách làm cho nó sống dậy.
"Cuộc đời" hay "thời gian"
không phải hiện ra như một khái
niệm khô cứng mà như một
thực thể sống động mang nhiều tính danh.
Bằng chứng 4.1
Bằng chứng 4.2
Bằng chứng 4.3
Nó vừa là "nắng", "gió", vừa là
"Chẳng bao giờ, ôi!
"Và này đây ánh sáng
"tuần tháng mật", "đồng nội
Chẳng bao giờ nữa" chớp hàng mi"
xanh rù", "cành tơ phơ phất"...
"Mau đi thôi! Mùa chưa "Và non nước, và cây, và ngả chiều hôm" cỏ rạng"
Câu 4 trang 57 Ngữ Văn 9 Tập 2 Kết nối tri thức: Trong bài nghị luận, tác giả có
nêu ý kiến nhận xét trái chiều. Đó là ý kiến nào? Việc nêu ý kiến đó có tác dụng gì? Đang cập nhât...
Câu 5 trang 57 Ngữ Văn 9 Tập 2 Kết nối tri thức: Thông qua bài nghị luận trên,
em thấy tác giả có ý kiến như thế nào về quan niệm sống của Xuân Diệu? Em có tán
thành ý kiến đó không? Vì sao? Đang cập nhật...
Câu 6 trang 57 Ngữ Văn 9 Tập 2 Kết nối tri thức: Theo cảm nhận của tác giả bài
nghị luận, trong “muôn điệu” của “tâm hồn” thơ, bài thơ Vội vàng có đặc điểm riêng nào? Đang cập nhật...