Soạn bài Ôn tập học kì I Kết nối tri thức

Tài liệu Soạn văn 11: Ôn tập học kì I, được giới thiệu với những thông tin hữu ích về tác phẩm.Các bạn học sinh lớp 11 có thể tham khảo nội dung chi tiết được chúng tôi đăng tải chi tiết ngay sau đây.

Tải xuống

Son bài Ôn tp hc kì I
I. H THNG HÓA KIN THỨC ĐÃ HỌC
Câu 1. Nêu tên các loi, th loại văn bản được hc trong sách giáo khoa Ng
văn 11, tập một và nhan đề văn bản thuc tng loi, th loi y.
- Truyn ngn: V nht, Chí Phèo
- Thơ: Nhớ đồng, Tràng giang, Con đường mùa đông, Thuyền và bin,
- Chiếu: Chiếu cu hin
- Nghiên cứu, phê bình văn học: Mt thời đại trong thi ca
- Truyện thơ: Lời tin dn,
- Thơ cổ th (th hành): Dương phụ hành
- Kch: Sng, hay không sống, Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài
Câu 2. Lp bng thng kê các khái nim then cht cần dùng để đọc hiu nhng
văn bản trong Ng văn 11, tập mt và gii thích ngn gn v tng khái nim.
STT
THUT
NG
GII THÍCH
1
Biểu tượng
Hình ảnh tượng trưng, mang tính ngụ ý, gợi ý, vượt lên chc
năng miêu tả, tạo hình đơn giản; chứa đựng nhiu tầng nghĩa
phong phú; gi cm nhận, suy về những điều mang tính
ph quát.
2
Đim nhìn
bên trong
Loại điểm nhìn trn thuật được s dụng để k t xuyên
qua cm nhn, ý thc ca nhân vt.
3
Đim nhìn
bên ngoài
Loại điểm nhìn trn thuật được s dng miêu t s vt, con
ngưi nhng bình din ngoi hin, k v những điều
nhân vt không biết.
4
Truyện thơ
dân gian
Thuc loi hình t s dân gian, do tng lp bình dân hoc
các trí thc sng gần gũi với tng lp bình dân sáng tác,
hình thức thơ, kể nhng câu chuyn ngun gc t truyn
c, s tích tôn giáo hay cuc sống đời thường, th hiện đời
sng hin thc nhng tình cm, tức mơ, khát vọng ca
nhiu lớp người trong hi, nht những người lao động
nghèo bng ngôn ng gin d, cht phác, giàu hình nh.
Câu 3. Tng hp nhng ni dung thc hành tiếng Vit trong sách giáo khoa
Ng n 11, tập mt theo các gi ý sau:
- Ni dung thc hành;
- Khái nim hay quy tc cn nm vng;
- Ý nghĩa của hoạt động thc hành.
Gi ý:
Bài 1: Đặc điểm cơ bản ca ngôn ng nói và ngôn ng viết
Bài 2: Mt s hiện tượng phá v nhng quy tc ngôn ng thông thường: đc
đim và tác dng
Bài 3: Đặc điểm cơ bn ca ngôn ng nói và ngôn ng viết (tiếp theo)
Bài 4: Li v thành phn câu và cách sa
Câu 4. Lit nhng kiu bài viết đã thực hin trong sách giáo khoa Ng văn
11, tp mt theo bng gi ý sau:
STT
Kiu bài viết
Đề tài được gi ý
Đề tài
đã
viết
1
Văn bản ngh lun v mt tác
phm truyn
Mt vài nét v ngh thut t
s ca Nam Cao trong truyn
ngắn Đời tha
2
Văn bản ngh lun v mt tác
phẩm thơ
Bài thơ “Tĩnh dạ tứ” Lý Bạch
3
Bài văn nghị lun v mt vấn đề
hội (Con ngưi vi cuc sng
xung quanh)
Lng nghe nhng tiếng thì
thm ca cuc sng
4
Bài văn nghị lun v mt vấn đề
hi (Hình thành li sng tích
cc trong xã hi hiện đại)
Cư dân của hành tinh
5
Viết báo cáo nghiên cu v mt
vấn đề t nhiên, xã hi
Giao thoa tiếp biến văn
hóa nhìn t kiến trúc rng
thành bậc điện Kính Thiên
Câu 5. Nh li các ni dung ca hoạt động nói nghe đã thc hin trong sách
giáo khoa Ng văn 11, tập một trên các phương diện sau:
- Tên ca ni dung hoạt động nói và nghe;
- Yêu cu ca hoạt động;
- Thách thức và ý nghĩa của hoạt động.
Gi ý:
Bài 1: Thuyết trình v ngh thut k chuyn trong tác phm truyn
Bài 2: Gii thiu mt tác phm ngh thut
Bài 3: Trình bày ý kiến đánh giá, bình luận mt vấn đề xã hi
Bài 4: Tho lun v mt vấn đề trong đời sng (Hình thành li sng tích cc
trong xã hi hiện đại)
II. LUYN TP VÀ VN DNG
1. Đọc
Câu 1. Bn hiểu như thế nào v nhan đ của bài thơ? Nhan đề ấy ý nghĩa
định hướng việc đọc tác phẩm như thế nào?
Câu 2. Vic chọn câu thơ của Bô-đơ-le làm đề t có ý nghĩa gì?
Câu 3. Nêu ấn ng bao trùm v bài thơ giải nguyên nhân đưa đến n
ng y.
Câu 4. Nhng tri thc ng văn nào đã học cần được vn dụng để việc đọc
thưng thức bài thơ đạt hiu quá?
Câu 5. Ch ra nhng kết hp t ng bn cho tính chất khác thường
trong bài thơ.
Câu 6. Viết đoạn văn (khoảng 200 ch) nói v v đẹp của bài thơ theo cảm
nhn ca bn.
2. Viết
Chn một trong các đề sau:
Đề 1. Đ to nên thành công ca mt tác phm truyn, vic tác gi chọn được
điểm nhìn độc đáo về đối tượng miêu t, th hin gi vai trò rt quan trng. Hãy
chn phân tích mt truyn mà bạn cho là có điểm nhìn độc đáo.
Đề 2. Gii thiu và phân tích một bài thơ mà bạn cho là có cu t độc đáo.
Đề 3. Trình bày ý kiến ca bn v mt vấn đ xã hội đang được nhiều người
quan tâm và khiến bn thc s thấy trăn trở.
Đề 4. Lập đề cương cho báo cáo nghiên cu v mt vấn đề bn mun tìm hiu
và có điều kin thu thp tài liu.
3. Nói và nghe
Chn thc hin theo nhóm hc tp mt trong các ni dung sau:
Ni dung 1. Gii thiu mt tác phm truyn ni tiếng đang được gii tr quan
tâm tìm đọc.
Ni dung 2. Có nhng tác phm ngh thut nào từng đ li ấn tượng sâu sc vi
bn? Hãy nói v tác phm y.
Ni dung 3. Tho lun v cách thực hành “lối sống xanh”.
| 1/4

Preview text:


Soạn bài Ôn tập học kì I
I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
Câu 1. Nêu tên các loại, thể loại văn bản được học trong sách giáo khoa Ngữ
văn 11, tập một và nhan đề văn bản thuộc từng loại, thể loại ấy.
- Truyện ngắn: Vợ nhặt, Chí Phèo
- Thơ: Nhớ đồng, Tràng giang, Con đường mùa đông, Thuyền và biển,
- Chiếu: Chiếu cầu hiền
- Nghiên cứu, phê bình văn học: Một thời đại trong thi ca
- Truyện thơ: Lời tiễn dặn,
- Thơ cổ thể (thể hành): Dương phụ hành
- Kịch: Sống, hay không sống, Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài
Câu 2. Lập bảng thống kê các khái niệm then chốt cần dùng để đọc hiểu những
văn bản trong Ngữ văn 11, tập một và giải thích ngắn gọn về từng khái niệm. THUẬT STT GIẢI THÍCH NGỮ 1
Biểu tượng Hình ảnh tượng trưng, mang tính ngụ ý, gợi ý, vượt lên chức
năng miêu tả, tạo hình đơn giản; chứa đựng nhiều tầng nghĩa
phong phú; gợi cảm nhận, suy tư về những điều mang tính phổ quát. 2
Điểm nhìn Loại điểm nhìn trần thuật được sử dụng để kể và tả xuyên bên trong
qua cảm nhận, ý thức của nhân vật. 3
Điểm nhìn Loại điểm nhìn trần thuật được sử dụng miêu tả sự vật, con bên ngoài
người ở những bình diện ngoại hiện, kể về những điều mà nhân vật không biết. 4
Truyện thơ Thuộc loại hình tự sự dân gian, do tầng lớp bình dân hoặc dân gian
các trí thức sống gần gũi với tầng lớp bình dân sáng tác, có
hình thức thơ, kể những câu chuyện có nguồn gốc từ truyện
cổ, sự tích tôn giáo hay cuộc sống đời thường, thể hiện đời
sống hiện thực và những tình cảm, tức mơ, khát vọng của
nhiều lớp người trong xã hội, nhất là những người lao động
nghèo bằng ngôn ngữ giản dị, chất phác, giàu hình ảnh.
Câu 3. Tổng hợp những nội dung thực hành tiếng Việt trong sách giáo khoa
Ngữ văn 11, tập một theo các gợi ý sau: - Nội dung thực hành;
- Khái niệm hay quy tắc cần nắm vững;
- Ý nghĩa của hoạt động thực hành. Gợi ý:
Bài 1: Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
Bài 2: Một số hiện tượng phá vỡ những quy tắc ngôn ngữ thông thường: đặc điểm và tác dụng
Bài 3: Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết (tiếp theo)
Bài 4: Lỗi về thành phần câu và cách sửa
Câu 4. Liệt kê những kiểu bài viết đã thực hiện trong sách giáo khoa Ngữ văn
11, tập một theo bảng gợi ý sau: Đề tài STT Kiểu bài viết
Đề tài được gợi ý đã viết 1
Văn bản nghị luận về một tác Một vài nét về nghệ thuật tự phẩm truyện
sự của Nam Cao trong truyện ngắn Đời thừa 2
Văn bản nghị luận về một tác Bài thơ “Tĩnh dạ tứ” Lý Bạch phẩm thơ 3
Bài văn nghị luận về một vấn đề Lắng nghe những tiếng thì
xã hội (Con người với cuộc sống thầm của cuộc sống xung quanh) 4
Bài văn nghị luận về một vấn đề Cư dân của hành tinh
xã hội (Hình thành lối sống tích
cực trong xã hội hiện đại) 5
Viết báo cáo nghiên cứu về một Giao thoa và tiếp biến văn
vấn đề tự nhiên, xã hội
hóa – nhìn từ kiến trúc rồng
thành bậc điện Kính Thiên
Câu 5. Nhớ lại các nội dung của hoạt động nói và nghe đã thực hiện trong sách
giáo khoa Ngữ văn 11, tập một trên các phương diện sau:
- Tên của nội dung hoạt động nói và nghe;
- Yêu cầu của hoạt động;
- Thách thức và ý nghĩa của hoạt động. Gợi ý:
Bài 1: Thuyết trình về nghệ thuật kể chuyện trong tác phẩm truyện
Bài 2: Giới thiệu một tác phẩm nghệ thuật
Bài 3: Trình bày ý kiến đánh giá, bình luận một vấn đề xã hội
Bài 4: Thảo luận về một vấn đề trong đời sống (Hình thành lối sống tích cực
trong xã hội hiện đại)
II. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 1. Đọc
Câu 1. Bạn hiểu như thế nào về nhan đề của bài thơ? Nhan đề ấy có ý nghĩa
định hướng việc đọc tác phẩm như thế nào?
Câu 2. Việc chọn câu thơ của Bô-đơ-le làm đề từ có ý nghĩa gì?
Câu 3. Nêu ấn tượng bao trùm về bài thơ và lí giải nguyên nhân đưa đến ấn tượng ấy.
Câu 4. Những tri thức ngữ văn nào đã học cần được vận dụng để việc đọc và
thưởng thức bài thơ đạt hiệu quá?
Câu 5. Chỉ ra những kết hợp từ ngữ mà bạn cho là có tính chất khác thường trong bài thơ.
Câu 6. Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) nói về vẻ đẹp của bài thơ theo cảm nhận của bạn. 2. Viết
Chọn một trong các đề sau:
Đề 1. Để tạo nên thành công của một tác phẩm truyện, việc tác giả chọn được
điểm nhìn độc đáo về đối tượng miêu tả, thể hiện giữ vai trò rất quan trọng. Hãy
chọn phân tích một truyện mà bạn cho là có điểm nhìn độc đáo.
Đề 2. Giới thiệu và phân tích một bài thơ mà bạn cho là có cấu tứ độc đáo.
Đề 3. Trình bày ý kiến của bạn về một vấn đề xã hội đang được nhiều người
quan tâm và khiến bạn thực sự thấy trăn trở.
Đề 4. Lập đề cương cho báo cáo nghiên cứu về một vấn đề bạn muốn tìm hiểu
và có điều kiện thu thập tài liệu. 3. Nói và nghe
Chọn thực hiện theo nhóm học tập một trong các nội dung sau:
Nội dung 1. Giới thiệu một tác phẩm truyện nổi tiếng đang được giới trẻ quan tâm tìm đọc.
Nội dung 2. Có những tác phẩm nghệ thuật nào từng để lại ấn tượng sâu sắc với
bạn? Hãy nói về tác phẩm ấy.
Nội dung 3. Thảo luận về cách thực hành “lối sống xanh”.