Soạn bài Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì II - Cánh diều 10

Hôm nay, muốn giới thiệu bài Soạn văn 10: Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì II, thuộc sách Cánh diều, tập 2. Kính mời các bạn học sinh lớp 10 tham khảo nội dung chi tiết sẽ được chúng tôi giới thiệu ngay sau đây.

Soạn văn 10: Ôn tập và đánh giá cuối hc kì II
Ni dung ôn tp
Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Hãy k bng hoc v sơ đồ v các bài đọc hiu theo th loi và kiểu văn
bản đã học trong sách Ng văn 10, tp hai. Tham kho và hoàn thành bng sau
Loại văn bản đã
hc
Th loi hoc kiu
văn bản
Tên văn bản
Văn bản văn
hc
- Tiu thuyết lch s
- Truyn ngn
- Tiu thuyết lch s
- Thơ
- Thơ
- Thơ
- Th cáo
- Thơ nôm
- Kiêu binh ni lon
- Ngưi bến sông Châu
- Hi trng C Thành
- Thu hng - Bài 1
- T tình - Bài 2
- Thu điếu
- Bình Ngô đại cáo
- Bo kính cnh gii
Văn bản ngh
lun
- Ngh lun xã hi
- Ngh luận văn học
- Ngh lun xã hi
- Ngh luận văn học
- Bn sc là hành trang
- Gió thanh lay đng cành cô trúc
- Đừng gây tổn thương
- Nguyễn Trãi, người anh hùng
ca dân tc
Câu 2. Nêu tên các văn bản đc hiu tiêu biu cho mi th loi truyn trong
sách Ng văn 10, tp hai ch ra đặc điểm bản cần chú ý khi đọc mi th
loi đó.
Gi ý:
Kiêu binh ni lon: Truyn tiu thuyết chương hồi.
Hi trng C Thành: Tiu thuyết diễn nghĩa lịch s
=> Đặc điểm: Dung lượng ln, chia thành nhiều chương, hồi. Mi hồi đều
tiêu đ khái quát ni dung được trình bày.
Ngưi bến sông Châu: Truyn ngn
=> Đặc điểm: Ngn gọn, súc tích và hàm nghĩa hơn các câu truyện dài như tiu
thuyết.
Câu 3. Nêu đặc đim chung v ni dung và hình thc của các văn bản thơ được
hc trong sách Ng văn 10, tập hai. Phân tích ý nghĩa ca nhng ni dung ch
đề đặt ra trong các bài thơ đưc học. Xác định những điểm cn chú ý v cách
đọc hiểu các văn bản thơ này.
- Đặc đim chung:
Nội dung đáp ứng đưc các chc năng thẩm mĩ, giáo dục...
S hài hòa gia ni dung và ngh thut.
- Phân tích: Tình yêu quê hương, đất nưc; Lòng t hào t tôn dân tc…
- Đim chú ý: Th thơ, từ ng, hình nh, giọng điệu, cách gieo vn, bin pháp
tu từ…; Tình cảm, tư tưởng được gi gắm trong bài thơ…
Câu 4. Nhn xét v đặc điểm của các văn bản ngh luận văn học đưc hc
trong sách Ng văn 10, tp hai. Phân tích yêu cầu ý nghĩa của vic đọc hiu
các văn bn ngh lun y.
- Đặc điểm: S dng l để đánh giá vấn đề, đồng thi tìm ra nhng giá tr
thuyết phục người khác nghe theo quan đim, ý kiến cá nhân ca mình.
- Phân tích: Giúp ngưi đc hiểu rõ hơn về văn bản ngh lun.
Câu 5. Cu trúc ca bài Thơ văn Nguyn Trãi gm nhng nội dung gì? n
bn Nguyễn Trãi, ngưi anh hùng ca dân tc ca Phạm Văn Đồng vai trò
trong bài hc này? Nhn xét v các tác phm ca Nguyn Trãi (ni dung
hình thc th loi) đưc hc trong bài này.
Viết
Câu 6. Nêu tên c kiểu văn bản ngh luận đưc rèn luyn viết trong sách Ng
văn 10, tp hai; nhận xét điểm khác nhau ca các kiểu văn bản viết được rèn
luyn Ng văn 10, tp hai so vi Ng văn 10, tp mt.
Kiu bài
Tp mt
Tp hai
Ngh lun
xã hi
- Bàn v mt vấn đề gn vi các
tác phẩm văn học
- Ngh lun v mt vấn đề xã hi
- Bàn lun, thuyết phục người
khác t b mt thói quen hay mt
quan nim
- Bàn v một tưởng, hin
ng trong cuc sng
- Viết bài ngh lun v mt
vấn đề xã hi
Ngh lun
văn học
Viết bài văn nghị lun phân
tích, đánh giá một tác phm
truyn.
Câu 7. Ch ra điểm ging nhau khác nhau v yêu cu viết (mục đích ni
dung) ca bài ngh lun Phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học và Ngh lun
v mt vấn đề hội đã học. Hoàn thành yêu cu ca bài tp vào v theo bng
sau:
- Phân tích, đánh giá mt tác phẩm văn học
Mục đích: Phân tích, đánh giá mt tác phẩm văn học giúp chúng ta đc
hiểu, đánh giá, nhận xét tác phẩm đó.
Ni dung: Cn phân ch, đánh giá mt tác phẩm văn học đó c phương
din ni dung ngh thut theo yêu cầu đề bài; Tìm hiu v mi quan h
gia tác phẩm Văn học và tác gi cũng như bối cảnh ra đời ca nó.
- Ngh lun v mt vấn đề xã hi
Mục đích: Thuyết phục người đọc, người nghe hiu v tưởng, quan
điểm ca bạn đối vi mt vấn đề.
Nội dung: Người viết cần đưa ra được nhng dn chng, l, lp lun c
thể, logic để minh chng và gii thích vấn đề xã hi đó.
Câu 8. Nêu mt s vấn đề hi em thy th viết bài ngh luận để phát
biu ý kiến ca mình. Gii thích vì sao đó là vấn đề xã hi cn có ý kiến.
Nói và nghe
Nêu các nội dung chính đưc rèn luyện trong năng thuyết trình tho lun
sách Ng văn 10, tp hai. Nhng ni dung thuyết trình và tho lun liên quan
cht ch vi nội dung đc hiu và viết như thế nào?
- Các ni dung gm:
Gii thiệu, đánh giá v mt tác phm truyn
Trình bày báo cáo kết qu nghiên cu v mt vấn đề
Gii thiệu, đánh giá v đẹp ca tác phẩm văn học
Thuyết trình và tho lun v mt vấn đề hi
- Nhng ni dung thuyết trình tho lun liên quan cht vi nội dung đọc
hiểu: Giúp người hc cng c, m rộng kĩ năng về nội dung đọc hiu.
Tiếng Vit
Câu 10.
a. Nêu mt s bin pháp tu t trong Bài 6 phân tích tác dng ca mt
bin pháp tu t mà em thy ni bt trong các bài thơ đã hc Bài 6.
b. Nêu mt d v bin pháp tu t chêm xen chưa học trong sách giáo khoa
(Bài 6) và phân tích tác dng ca bin pháp tu t y.
T đánh giá cuối hc kì II
I. Đc hiu
a. Đọc bài thơ sau, ghi vào v ch cái đầu phương án trả lời đúng của mi câu
hi (t 1 đến 5) và làm bài tp câu 6
Câu 1. Bài thơ Thương vợ là li ca ai, nói v ai?
A. V nhà thơ Trần Tế Xương nói về chng
B. V nhà thơ Trần Tế Xương tự nói v mình
C. Ngưi chng nói v người v ca mình
D. Nhà thơ Trn Tế ơng tự nói v mình
Câu 2 . Bài thơ nêu trên có đặc điểm như thế nào?
A. 8 câu, không có hình nh
B. 8 câu, mi câu 7 ch
C. 8 câu, không có nhp
D. 8 câu, không có vn
Câu 3. Câu thơ nào sau đây sử dng bin pháp tu t n d?
A. Cha m thói đời ăn ở bc
B. Có chng h hững cũng như không
C. Mt duyên hai n âu đành phận
D. Ln li thân cò khi quãng vng
Câu 4. Câu thơ nào sau đây sử dng thành ng?
A. Quanh năm buôn bán mom sông
B. Nuôi đ năm con với mt chng
C. Năm nắng mười mưa dám quản công
D. Eo sèo mt nưc bui đò đông
Câu 5. Điểm ging nhau giữa bài thơ trên vi các bài T tình (Bài 2) (H Xuân
Hương); Cảm xúc mùa thu (Đỗ Phủ); Thu điếu (Nguyn Khuyến) là gì?
A. Viết v tình cm với quê hương.
B. Viết v đề tài ngưi ph n.
C. Viết v thiên nhiên, mùa thu
D. Làm theo th thơ Đường lut.
Câu 6. Nêu ni dung chính của bài thơ trên trong 4 - 5 dòng
b. Đọc đon trích sau và làm các bài tp bên dưới:
Câu 1. Văn bản trên viết v vấn đề gì? Tóm tt trong khong 3 4 dòng.
Câu 2. u các biu hin c th giúp em nhn biết được phương thc biểu đạt
chính của văn bản trên.
Câu 3. Đoạn trích trên được trin khai theo kiu din dch, quy np hay tng -
phân - hp? Em dựa vào đâu để xác đnh cu trúc y?
Câu 4. Viết 6 - 8 dòng nêu cảm nghĩ của em v ni dunghình thc của đoạn
trích trên.
II. Viết
Chn một trong hai đ sau đ viết thành bài văn ngắn:
Đề 1: Phân tích, đánh giá ni dung hình thc mt trong các tác phẩm n
xuôi đã học trong Ng văn 10, tp hai.
Đề 2: Phân tích bài thơ Thương vợ ca tác gi Trn Tế Xương đã nêu trên.
| 1/6

Preview text:

Soạn văn 10: Ôn tập và đánh giá cuối học kì II Nội dung ôn tập
Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Hãy kẻ bảng hoặc vẽ sơ đồ về các bài đọc hiểu theo thể loại và kiểu văn
bản đã học trong sách Ngữ văn 10, tập hai. Tham khảo và hoàn thành bảng sau Loại văn bản đã
Thể loại hoặc kiểu Tên văn bản học văn bản
Văn bản văn - Tiểu thuyết lịch sử - Kiêu binh nổi loạn học - Truyện ngắn
- Người ở bến sông Châu - Tiểu thuyết lịch sử - Hồi trống Cổ Thành - Thơ - Thu hứng - Bài 1 - Thơ - Tự tình - Bài 2 - Thơ - Thu điếu - Thể cáo - Bình Ngô đại cáo - Thơ nôm - Bảo kính cảnh giới
Văn bản nghị - Nghị luận xã hội - Bản sắc là hành trang luận
- Gió thanh lay động cành cô trúc - Nghị luận văn học - Đừng gây tổn thương - Nghị luận xã hội
- Nguyễn Trãi, người anh hùng - Nghị luận văn học của dân tộc
Câu 2. Nêu tên các văn bản đọc hiểu tiêu biểu cho mỗi thể loại truyện trong
sách Ngữ văn 10, tập hai và chỉ ra đặc điểm cơ bản cần chú ý khi đọc mỗi thể loại đó. Gợi ý:
Kiêu binh nổi loạn: Truyện tiểu thuyết chương hồi. ⚫
Hồi trống Cổ Thành: Tiểu thuyết diễn nghĩa lịch sử
=> Đặc điểm: Dung lượng lớn, chia thành nhiều chương, hồi. Mỗi hồi đều có
tiêu đề khái quát nội dung được trình bày. ⚫
Người ở bến sông Châu: Truyện ngắn
=> Đặc điểm: Ngắn gọn, súc tích và hàm nghĩa hơn các câu truyện dài như tiểu thuyết.
Câu 3. Nêu đặc điểm chung về nội dung và hình thức của các văn bản thơ được
học trong sách Ngữ văn 10, tập hai. Phân tích ý nghĩa của những nội dung chủ
đề đặt ra trong các bài thơ được học. Xác định những điểm cần chú ý về cách
đọc hiểu các văn bản thơ này. - Đặc điểm chung: ⚫
Nội dung đáp ứng được các chức năng thẩm mĩ, giáo dục... ⚫
Sự hài hòa giữa nội dung và nghệ thuật.
- Phân tích: Tình yêu quê hương, đất nước; Lòng tự hào tự tôn dân tộc…
- Điểm chú ý: Thể thơ, từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu, cách gieo vần, biện pháp
tu từ…; Tình cảm, tư tưởng được gửi gắm trong bài thơ…
Câu 4. Nhận xét về đặc điểm của các văn bản nghị luận văn học được học
trong sách Ngữ văn 10, tập hai. Phân tích yêu cầu và ý nghĩa của việc đọc hiểu
các văn bản nghị luận ấy.
- Đặc điểm: Sử dụng lí lẽ để đánh giá vấn đề, đồng thời tìm ra những giá trị
thuyết phục người khác nghe theo quan điểm, ý kiến cá nhân của mình.
- Phân tích: Giúp người đọc hiểu rõ hơn về văn bản nghị luận.
Câu 5. Cấu trúc của bài Thơ văn Nguyễn Trãi gồm những nội dung gì? Văn
bản Nguyễn Trãi, người anh hùng của dân tộc của Phạm Văn Đồng có vai trò
gì trong bài học này? Nhận xét về các tác phẩm của Nguyễn Trãi (nội dung và
hình thức thể loại) được học trong bài này. Viết
Câu 6. Nêu tên các kiểu văn bản nghị luận được rèn luyện viết trong sách Ngữ
văn 10, tập hai; nhận xét điểm khác nhau của các kiểu văn bản viết được rèn
luyện ở Ngữ văn 10, tập hai so với Ngữ văn 10, tập một. Kiểu bài Tập một Tập hai
Nghị luận - Bàn về một vấn đề gắn với các - Bàn về một tư tưởng, hiện xã hội tác phẩm văn học tượng trong cuộc sống
- Nghị luận về một vấn đề xã hội
- Viết bài nghị luận về một
- Bàn luận, thuyết phục người vấn đề xã hội
khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm Nghị luận
Viết bài văn nghị luận phân văn học
tích, đánh giá một tác phẩm truyện.
Câu 7. Chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau về yêu cầu viết (mục đích và nội
dung) của bài nghị luận Phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học và Nghị luận
về một vấn đề xã hội đã học. Hoàn thành yêu cầu của bài tập vào vở theo bảng sau:
- Phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học ⚫
Mục đích: Phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học giúp chúng ta đọc
hiểu, đánh giá, nhận xét tác phẩm đó. ⚫
Nội dung: Cần phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học đó ở cả phương
diện nội dung và nghệ thuật theo yêu cầu đề bài; Tìm hiểu về mối quan hệ
giữa tác phẩm Văn học và tác giả cũng như bối cảnh ra đời của nó.
- Nghị luận về một vấn đề xã hội ⚫
Mục đích: Thuyết phục người đọc, người nghe hiểu rõ về tư tưởng, quan
điểm của bạn đối với một vấn đề. ⚫
Nội dung: Người viết cần đưa ra được những dẫn chứng, lí lẽ, lập luận cụ
thể, logic để minh chứng và giải thích vấn đề xã hội đó.
Câu 8. Nêu một số vấn đề xã hội mà em thấy có thể viết bài nghị luận để phát
biểu ý kiến của mình. Giải thích vì sao đó là vấn đề xã hội cần có ý kiến. Nói và nghe
Nêu các nội dung chính được rèn luyện trong kĩ năng thuyết trình và thảo luận
ở sách Ngữ văn 10, tập hai. Những nội dung thuyết trình và thảo luận liên quan
chặt chẽ với nội dung đọc hiểu và viết như thế nào? - Các nội dung gồm: ⚫
Giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm truyện ⚫
Trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề ⚫
Giới thiệu, đánh giá vẻ đẹp của tác phẩm văn học ⚫
Thuyết trình và thảo luận về một vấn đề xã hội
- Những nội dung thuyết trình và thảo luận liên quan chặt với nội dung đọc
hiểu: Giúp người học củng cố, mở rộng kĩ năng về nội dung đọc hiểu. Tiếng Việt Câu 10.
a. Nêu một số biện pháp tu từ có trong Bài 6 và phân tích tác dụng của một
biện pháp tu từ mà em thấy nổi bật trong các bài thơ đã học ở Bài 6.
b. Nêu một ví dụ về biện pháp tu từ chêm xen chưa học trong sách giáo khoa
(Bài 6) và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ ấy.
Tự đánh giá cuối học kì II I. Đọc hiểu
a. Đọc bài thơ sau, ghi vào vở chữ cái đầu phương án trả lời đúng của mỗi câu
hỏi (từ 1 đến 5) và làm bài tập câu 6
Câu 1. Bài thơ Thương vợ là lời của ai, nói về ai?
A. Vợ nhà thơ Trần Tế Xương nói về chồng
B. Vợ nhà thơ Trần Tế Xương tự nói về mình
C. Người chồng nói về người vợ của mình
D. Nhà thơ Trần Tế Xương tự nói về mình
Câu 2 . Bài thơ nêu trên có đặc điểm như thế nào?
A. 8 câu, không có hình ảnh B. 8 câu, mỗi câu 7 chữ C. 8 câu, không có nhịp D. 8 câu, không có vần
Câu 3. Câu thơ nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ?
A. Cha mẹ thói đời ăn ở bạc
B. Có chồng hờ hững cũng như không
C. Một duyên hai nợ âu đành phận
D. Lặn lội thân cò khi quãng vắng
Câu 4. Câu thơ nào sau đây sử dụng thành ngữ?
A. Quanh năm buôn bán ở mom sông
B. Nuôi đủ năm con với một chồng
C. Năm nắng mười mưa dám quản công
D. Eo sèo mặt nước buổi đò đông
Câu 5. Điểm giống nhau giữa bài thơ trên với các bài Tự tình (Bài 2) (Hồ Xuân
Hương); Cảm xúc mùa thu (Đỗ Phủ); Thu điếu (Nguyễn Khuyến) là gì?
A. Viết về tình cảm với quê hương.
B. Viết về đề tài người phụ nữ.
C. Viết về thiên nhiên, mùa thu
D. Làm theo thể thơ Đường luật.
Câu 6. Nêu nội dung chính của bài thơ trên trong 4 - 5 dòng
b. Đọc đoạn trích sau và làm các bài tập ở bên dưới:
Câu 1. Văn bản trên viết về vấn đề gì? Tóm tắt trong khoảng 3 – 4 dòng.
Câu 2. Nêu các biểu hiện cụ thể giúp em nhận biết được phương thức biểu đạt
chính của văn bản trên.
Câu 3. Đoạn trích trên được triển khai theo kiểu diễn dịch, quy nạp hay tổng -
phân - hợp? Em dựa vào đâu để xác định cấu trúc ấy?
Câu 4. Viết 6 - 8 dòng nêu cảm nghĩ của em về nội dung và hình thức của đoạn trích trên. II. Viết
Chọn một trong hai để sau để viết thành bài văn ngắn:
Đề 1: Phân tích, đánh giá nội dung và hình thức một trong các tác phẩm văn
xuôi đã học trong Ngữ văn 10, tập hai.
Đề 2: Phân tích bài thơ Thương vợ của tác giả Trần Tế Xương đã nêu ở trên.