-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 43 | Ngữ văn 8 Bài 7: Thơ đường luật sách Cánh Diều
Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 43 | Ngữ văn 8 Bài 7: Thơ đường luật sách Cánh Diều được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Bài 7: Thơ Đường luật (CD) 25 tài liệu
Ngữ Văn 8 1.2 K tài liệu
Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 43 | Ngữ văn 8 Bài 7: Thơ đường luật sách Cánh Diều
Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 43 | Ngữ văn 8 Bài 7: Thơ đường luật sách Cánh Diều được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài 7: Thơ Đường luật (CD) 25 tài liệu
Môn: Ngữ Văn 8 1.2 K tài liệu
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Ngữ Văn 8
Preview text:
Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 43
Câu 1 (trang 43 sgk Ngữ Văn lớp 8 Tập 2):
Xác định biện pháp tu từ đảo ngữ trong những câu dưới đây. Nêu tác dụng của mỗi biện pháp tu từ đó. a.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà. (Bà Huyện Thanh Quan) b.
Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ,
Ậm oẹ quan trường miệng thét loa. (Trần Tế Xương) c.
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng. (Huy Cận) d.
Đã tan tác những bóng thù hắc ám
Đã sáng lại trời thu tháng Tám (Tố Hữu) Hướng dẫn trả lời
a. Biện pháp đảo ngữ: Lom khom dưới núi; Lác đác bên sông
=> Tác dụng: Nhấn mạnh sự vất vả, đói nghèo, lam lũ của người dân vùng Đèo
Ngang; sự thưa thớt, vắng vẻ, bé nhỏ, tiêu điền hoang vắng ở nơi đây b.
- Biện pháp đảo ngữ: Lôi thôi sĩ tử
=> Tác dụng: nhấn mạnh vẻ ngoài cẩu thả của những vị quan hiền tài của đất nước trong thời gian đấy.
- Biện pháp đảo ngữ: Ậm oẹ quan trường
=> Tác dụng: nhấn mạnh thái độ, tác phong của quan trường trong kì thi tìm kiếm nhân tài cho đất nước.
c. Biện pháp đảo ngữ: Củi một cành khô
=> Tác dụng: nhấn mạnh thân phận nhỏ bé, bọt bèo của kiếp người trong cuộc sống.
d. Biện pháp đảo ngữ: Đã tan tác, đã sáng lại
=> Tác dụng: nhấn mạnh kẻ thù xâm lược và bầu trời ngày diễn ra Cách mạng tháng 8.
Câu 2 (trang 44 sgk Ngữ Văn lớp 8 Tập 2):
Chỉ ra biện pháp tu từ đảo ngữ trong những câu in đậm dưới đây. Nêu tác dụng của
mỗi biện pháp tu từ đó đối với việc liên kết câu.
a. Chúng nó đã giở ra với chị biết bao là trò mua vui. Nào nhảy nô, nào hú tim, nào
đánh rồng rắn. Những cuộc vui ấy chị còn nhớ rành rành. (Ngô Tất Tố)
b. Phải cho hắn ăn tí gì mới được. Đang ốm thế thì chỉ ăn cháo hành. […] Hành thì
nhà chị may lại còn. (Nam Cao) Hướng dẫn trả lời
a. Tác dụng: Đảo ngữ tạo sự liên kết giữa hai câu. "Những cuộc vui" là từ thay thế
các động (nhảy nô, nào hú tim, nào đánh rồng rắn) ở câu trước.
b. Tác dụng: Đảo ngữ tạo sự liên kết giữa hai câu. Từ "Hành" đầu câu trùng lặp với
từ "hành" có trong câu trước.
Câu 3 (trang 44 sgk Ngữ Văn lớp 8 Tập 2):
Xác định câu hỏi tu từ trong những câu dưới đây. Nêu tác dụng của mỗi câu hỏi tu từ đó.
a. Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? (Thế Lữ)
b. Vì sao hỡi miền Nam yêu dấu
Người không hề tiếc máu hi sinh?
Vì sao hỡi miền Nam chiến đấu
Người hiên ngang không chịu cúi mình? (Tố Hữu)
c. Con gái tôi vẽ đây ư? (Tạ Duy Anh) Hướng dẫn trả lời
a. Câu hỏi tu từ: Thời oanh liệt nay còn đâu?
=> Tác dụng: giúp cho câu thơ thêm sinh động về hình thức. Còn về nội dung bộc lộ
được cảm xúc trông mong, nhớ về thời oanh liệt, thể hiện sự thất vọng tột cùng. b.
- Câu hỏi tu từ: Người không hề tiếc máu hi sinh?
=> Tác dụng: làm lời văn trở nên sinh động, đem lại cho người đọc cảm giác hào
hùng của lịch sử dân tộc.
- Câu hỏi tu từ: Người hiên ngang không sợ cúi mình?
=> Tác dụng: làm lời văn trở nên sinh động, đem lại cho người đọc cảm giác hào
hùng của lịch sử dân tộc.
c. Câu hỏi tu từ: Con gái tôi vẽ đấy ư?
=> Tác dụng: dùng để hỏi và khẳng định chắc chắn.
Câu 4 (trang 44 sgk Ngữ Văn lớp 8 Tập 2):
Ghép các từ tượng hình, từ tượng thanh (in đậm) ở cột A với nghĩa phù hợp ở cột B:
A. Từ tượng hình, từ tượng thanh B. Nghĩa
a. Ậm ọe quan trường miệng thét loa 1. (vóc dáng) bé nhỏ quá mức (Trần Tế Xương)
b. Lom khom dưới núi, tiều vài chú (Bà 2. dài hoặc cao quá, mất cân đối Huyện Thanh Quan)
c. Lác đác bên sông, chợ mấy nhà (Bà 3. ở tư thế còng lưng xuống Huyện Thanh Quan)
d. Đôi mắt lão ầng ậng nước… (Nam 4. thưa và rải rác mỗi chỗ, mỗi lần một Cao) ít
e. Hoài Văn lầm rầm khấn… (Nguyễn 5. (tiếng nói) nhỏ, thấp, đều đều, nghe Huy Tưởng) không rõ
g. Dế Choắt người… dài lêu nghêu… 6. (nước mắt) nhiều, dâng đầy khóe (Tô Hoài)
mắt, như chực tuôn chảy ra
h. Chú bé loắt choắt (Tố Hữu)
7. (tiếng nói) bị cản trong cổ họng, nghe không rõ Hướng dẫn trả lời
a – 7; b - 3; c - 4; d - 6; e - 5g - 2; h - 1
-----------------------------------------------------------------------------------