Soạn bài Tiếng Việt (Lưu Quang Vũ) | SGK Ngữ Văn 9 Kết nối tri thức (Tập 2)

Xin gửi tới quý thày cô và các em học sinh Soạn bài Tiếng Việt (Lưu Quang Vũ) | SGK Ngữ Văn 9 Kết nối tri thức (Tập 2). Tài liệu giúp bạn tham khảo, chuẩn bị tốt cho bài học của mình. Mời bạn đọc đón xem!

A. Trước khi đọc Tiếng Việt - Lưu Quang
Câu 1 trang 46 Ngữ Văn 9 Tập 2 Kết nối tri thức: Giới thiệu trước lớp một số câu
ca dao, tục ngữ hay bài thơ nói về tiếng mẹ đẻ em đã sưu tầm được.
Trả lời:
Gợi ý một bài thơ hay về tiếng Việt:
TIẾNG NƯỚC MÌNH
Tiếng bố dấu sắc
phải không bố ơi?
Cao như mây đỉnh núi
Bát ngát như trùng khơi.
Tiếng mẹ dấu nặng
Bập bẹ thuở đầu đời
Ngọt ngào như dòng sữa
Nuôi con lớn thành người.
Tiếng võng dấu ngã
Kẽo kẹt suốt mùa
ru cháu khôn lớn
Trong êm đềm tiếng ve.
Tiếng làng dấu huyền
sân đình bến nước
cánh diều tuổi thơ
Nâng cả trời ước.
Tiếng cỏ dấu hỏi
Tuổi thơ chơi chọi
Nếu tiếng không dấu
tiếng em reo ca.
(Trúc Lâm)
Câu 2 trang 46 Ngữ Văn 9 Tập 2 Kết nối tri thức: Nghe bài hát Tiếng Việt (nhạc
Tâm, lời thơ Lưu Quang Vũ) nêu cảm nhận về tình cảm của người nghệ đối
với tiếng nói dân tộc.
Trả lời:
Cảm nhận về tình cảm của người nghệ đối với tiếng nói dân tộc: nhà thơ Lưu
Quang đã gửi gắm vào bài thơ sự ngợi ca, tự hào yêu mến chân thành, trong
sáng dành cho tiếng nước mình.
B. Đọc văn bản Tiếng Việt - Lưu Quang
Theo dõi trang 46 Ngữ Văn 9 Tập 2 Kết nối tri thức: Số tiếng trong mỗi dòng, vần
nhịp thơ.
Trả lời:
Số tiếng trong mỗi dòng: 8 tiếng
Vần: gieo vần chân giãn cách (T-B-T-B)
Nhịp thơ: bắt đầu bằng nhịp 3 (3/3/2, 3/2/3)
Hình dung trang 46 Ngữ Văn 9 Tập 2 Kết nối tri thức: Những hình ảnh, âm thanh
cuộc sống tiếng nói của con người đã hòa quyện trong đó.
Trả lời:
Những hình ảnh, âm thanh cuộc sống tiếng nói của con người đã hòa quyện
trong đó là: tiếng kéo gỗ, tiếng gọi đò, tiếng lụa xé, tiếng đập dồnm tiếng cha dặn,
tiếng mưa dội
Hình dung 1 trang 47 Ngữ Văn 9 Tập 2 Kết nối tri thức: Những hình ảnh làm nổi
bật vẻ đẹp của tiếng Việt.
Trả lời:
Những hình ảnh làm nổi bật vẻ đẹp của tiếng Việt là: (như) bùn, (như) lụa, óng (tre
ngà), mềm mại (như tơ), tha thiết, nghe như hát, ríu rít (âm thanh), (như) gió, (như)
nước
Hình dung 2 trang 47 Ngữ Văn 9 Tập 2 Kết nối tri thức: Sức mạnh trường tồn
tỏa lan của tiếng Việt.
Trả lời:
Sức mạnh trường tồn tỏa lan của tiếng Việt được thể hiện qua những chi tiết sau:
đảo nhỏ xa xôi ngoài biển rộng vẫn sử dụng tiếng Việt
đất nước bị xâm lăng, sống dưới ách đô hộ của giặc phương Bắc vẫn
gìn giữ được tiếng Việt
sống tha phương cầu thực, không quê hương thì vẫn gìn giữ tiếng
Việt
trên Trái Đất nhiều thứ tiếng, nhiều dân tộc nhưng tiếng Việt vẫn
tồn tại phát triển bền lâu
Chú ý trang 48 Ngữ Văn 9 Tập 2 Kết nối tri thức: Cách nhà thơ thể hiện tình cảm
đối với tiếng Việt?
Trả lời:
Nhà thơ thể hiện tình cảm đối với tiếng Việt: một cách trực tiếp bằng những từ ngữ
như:
nói tiếp lời yêu
nhớ quặn lòng tiếng Việt tái
tiếng Việt quay về
tiếng Việt đời tôi mắc nợ
tiếng Việt ân tình
C. Trả lời câu hỏi Tiếng Việt - Lưu Quang
Câu 1 trang 49 Ngữ Văn 9 Tập 2 Kết nối tri thức: Xác định những đặc điểm của
thể thơ tám chữ thể hiện trong bài thơ Tiếng Việt.
Trả lời:
Những đặc điểm của thể thơ tám chữ thể hiện trong bài thơ Tiếng Việt là:
- Về số chữ trong mỗi dòng: mỗi dòng 8 chữ (riêng hai dòng cuối khổ thơ 14
15 chỉ 7 chữ; dòng thứ 3 của khổ thơ 10 9 chữ) Thể hiện sự linh hoạt của
thể thơ tác giả
- Về vần: bài thơ gieo vần chân vần cách theo cấu trúc T-B-T-B
Dẫn chứng: Hai khổ thơ đầu:
Tiếng mẹ gọi trong hoàng hôn khói sẫm
(T)
Cánh đồng xa trắng rủ nhau về
(B)
con nghé trên lưng bùn ướt đẫm
(T)
Nghe xạc xào gió thổi giữa cau tre
(B)
Tiếng kéo gỗ nhọc nhằn trên bãi nắng
(T)
Tiếng gọi đò sông vắng bến lau khuya
(B)
Tiếng lụa đau lòng thoi sợi trắng
(T)
Tiếng dập dồn nước xoáy chân đê
(B)
- Về nhịp thơ:
Đa số các dòng thơ ngắt theo nhịp 3/2/3, 3/3/2
Hai dòng thơ ngắt nhịp 2/2/2/2
Một dòng thơ ngắt nhịp 2/2/2/3 (câu thơ 9 chữ)
Dẫn chứng:
Trái đất rộng/ giàu sang/ bao thứ tiếng (3/2/3)
Cao quý/ thâm trầm/ rực rỡ/ vui tươi (2/2/2/2)
Tiếng Việt/ rung rinh/ nhịp đập/ trái tim người (2/2/2/3)
Như tiếng sáo/ như dây đàn/ máu nhỏ.(3/2/3)
Buồm lộng/ sóng xô/, mai về/ trúc nhớ (2/2/2/2)
Phá cũi lồng/ vời vợi/ cánh chim bay (3/2/3)
Tiếng nghẹn ngào/ như đời mẹ/ đắng cay (3/3/2)
Tiếng trong trẻo/ như hồn/ dân tộc Việt.(3/2/3)
Nhận xét: bài thơ số tiếng, cách gieo vần, ngắt nhịp rất linh hoạt, biến đổi đa
dạng để phù hợp với các cung bậc cảm xúc của nhà thơ
Câu 2 trang 49 Ngữ Văn 9 Tập 2 Kết nối tri thức: Bài thơ “Tiếng Việt” lời của ai,
bộc lộ cảm xúc với đối tượng nào? Điều đó ý nghĩa gì?
Trả lời:
- Bài thơ “Tiếng Việt” lời của: một công dân nước Việt Nam tình yêu tha thiết
dành cho tiếng nói của dân tộc, qua đó thể hiện tình yêu quê hương, đất nước sâu
đậm
- Bài thơ "Tiếng Việt" bộc lộ tiếng nói, âm thanh quen thuộc trong cuộc sống hằng
ngày (tiếng mẹ gọi, tiếng kéo gỗ, tiếng gọi đò, tiếng lụa xé, tiếng cha dặn, tiếng mưa
dội, lời ăn tiếng nói của cha ông trong ca dao...) Những âm thanh đó cất lên từ
cuộc sống đời thường, diễn rả những tâm tư, tình cảm chân thành, mộc mạc sâu
sắc của con người Việt Nam
- Điều ý nghĩa: những người dân yêu tiếng nói của quê hương, tự hào về tiếng
nói ấy chính người yêu nước, yêu quê hương, yêu lịch sử dân tộc sâu đậm
Câu 3 trang 49 Ngữ Văn 9 Tập 2 Kết nối tri thức: Trong cảm nhận của nhà thơ,
tiếng Việt rất gần gũi thân thương, bao gồm muôn vàn âm thanh của cuộc sống đời
thường. Hãy phân tích một hình ảnh thơ đã thể hiện điều đó một cách đặc sắc.
Đang cập nhật...
Câu 4 trang 49 Ngữ Văn 9 Tập 2 Kết nối tri thức: Những yếu tố cụ thể trong tiếng
Việt (âm thanh, ý nghĩa của từ ngữ) chữ viết tiếng Việt gợi lên trong tác giả những
liên tưởng gì? Hãy phân tích một vài câu thơ thể hiện sự liên tưởng em thấy thú
vị, độc đáo.
Đang cập nhật...
Câu 5 trang 49 Ngữ Văn 9 Tập 2 Kết nối tri thức: Trong các khổ thơ 8 đến 12 nhà
thơ đã làm nổi bật sức mạnh trường tồn của tiếng Việt như thế nào?
Đang cập nhật...
Câu 6 trang 49 Ngữ Văn 9 Tập 2 Kết nối tri thức: Phân tích tình cảm của nhà thơ
đối với tiếng Việt được thể hiện qua ba khổ thơ cuối.
Trả lời:
Phân tích tình cảm của nhà thơ đối với tiếng Việt được thể hiện qua ba khổ thơ cuối
như sau:
- Khổ thơ 13: Nỗi băn khoăn ai sẽ người gìn giữ phát huy những giá trị của
tiếng Việt trong tương lai:
Sử dụng biện pháp tu từ điệp ngữ ("ai") để thể hiện nỗi băn khoăn, suy
về tương lai của tiếng Việt
Sử dụng biện pháp tu từ so sánh (thô như mảnh đá thay rìu) diễn ra sự
mộc mạc, đơn sơ, giản dị, chân chất của tiếng Việt thuở ngày đầu
Sử dụng câu hỏi tu từ "Ai người sau nói tiếp những lời yêu?" biểu đạt sự
nhớ thương về tiếng Việt khi đang xa quê
- Khổ thơ 14: Mong mỏi những người bên kia chiến tuyến quay về, đoàn kết trong
tinh thần đồng bào cùng nói một thứ tiếng:
Tiếp tục sử dụng điệp ngữ ("ai") từ láy gợi hình, gợi cảm ("tái tê") để
khắc họa sự nhớ thương da diết, sâu sắc của người con xa quê hương
nhớ về tiếng Việt
- Khổ thơ 15: Mang ơn tiếng Việt bởi tiếng Việt đã trao biết bao ân tình cho người
dân:
Sử dung thán từ "ôi" biện pháp tu từ nhân hóa để gọi tiếng VIệt để biểu
đạt tình cảm sâu nặng của nhà thơ dành cho tiếng Việt
Sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa, gán cho tiếng Việt những hành động
chứa chan niềm yêu thương, trao cho nhà thơ biết bao ân tình
Câu 7 trang 49 Ngữ Văn 9 Tập 2 Kết nối tri thức: Xác định mạch cảm xúc nhận
xét về kết cấu của bài thơ.
Trả lời:
- Mạch cảm xúc của bài thơ: Xuyên suốt bài thơ tình yêu tiếng Việt, yêu quê
hương, đất nước của tác giả.
- Kết cấu của bài thơ:
Phần 1 (4 khổ
thơ đầu)
- Sự gần gũi, thân thương của
tiếng Việt đối với con người
trong đời sống hằng ngày
Phần 2 (khổ thơ
5, 6, 7)
- Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của
tiếng Việt
Phần 3 (khổ thơ
8, 9, 10, 11, 12)
- Khẳng định sức sống trường
tồn của tiếng Việt
Phần 4 (khổ thơ
13, 15)
- Bộc lộ tình yêu thiết tha,
lòng biết ơn sâu nặng của
nhà thơ đối với tiếng Việt
- Nhận xét về kết cấu của bài thơ: Bài thơ kết cấu chặt chẽ, góp phần thể hiện
cảm xúc chủ đạo của bài thơ tình yêu tiếng Việt, tình yêu quê hương, đất nước
được bộc lộ qua tâm trí của một người con gắn bó, yêu mến tiếng nói của dân tộc.
Những cảm xúc trên được biểu hiện cụ thể, trực tiếp tự nhiên như sự gắn
gần gũi của tiếng Việt với con người, thông qua:
Từ ngữ, hình ảnh ca ngợi vẻ đẹp của tiếng Việt, sức sống trường tồn của
tiếng Việt
Những hình ảnh ẩn dụ, so sánh, thành ngữ, tục ngữ, ca dao... được sử
dụng
Câu 8 trang 49 Ngữ Văn 9 Tập 2 Kết nối tri thức: Nêu chủ đề căn cứ xác định
chủ đề của bài thơ Tiếng Việt. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ gì?
Trả lời:
- Chủ đề của bài thơ: tình yêu tha thiết đối với quê hương, đất nước, đối với ngôn
ngữ những giá trị văn hóa của dân tộc
- Căn cứ để xác định chủ đề của bài thơ:
Nhan đề bài thơ
Mạch cảm xúc kết cấu của bài thơ
Các hình ảnh ngôn ngữ thơ
- Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là:
ca ngợi vẻ đẹp của tiếng Việt, thể hiện niềm tin sức sống trường tồn
của tiếng Việt
bày tỏ tình yêu đối với tiếng Việt
nhắc nhở mỗi người cần biết trân trọng, gìn giữ phát triển tiếng Việt
Câu 9 trang 49 Ngữ Văn 9 Tập 2 Kết nối tri thức: Em cần làm để giữ gìn sự
trong sáng của tiếng Việt?
Trả lời:
Gợi ý những việc học sinh cần làm để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt:
Tránh lạm dụng tiếng lóng, biệt ngữ hội trong giao tiếp
Không sử dụng từ ngữ nước ngoài một cách thiếu cân nhắc, thậm chí
thay cho tiếng Việt
Khi gặp từ ngữ chưa nghĩa thì cần tìm hiểu nghĩa trước khi sử dụng
Thường xuyên trau dồi kiến thức về tiếng Việt
D. Viết kết nối với đọc Tiếng Việt - Lưu Quang
Viết đoạn văn (khoảng 7-9 câu) ghi lại cảm nghĩ của em về vẻ đẹp của tiếng Việt
được thể hiện trong năm khổ thơ đầu của bài thơ “Tiếng Việt”.
Đang cập nhật...
| 1/6

Preview text:

A. Trước khi đọc Tiếng Việt - Lưu Quang Vũ
Câu 1 trang 46 Ngữ Văn 9 Tập 2 Kết nối tri thức: Giới thiệu trước lớp một số câu
ca dao, tục ngữ hay bài thơ nói về tiếng mẹ đẻ mà em đã sưu tầm được.
Trả lời:
Gợi ý một bài thơ hay về tiếng Việt:
TIẾNG NƯỚC MÌNH
Tiếng bố là dấu sắc
Có phải không bố ơi?
Cao như mây đỉnh núi
Bát ngát như trùng khơi.
Tiếng mẹ là dấu nặng
Bập bẹ thuở đầu đời
Ngọt ngào như dòng sữa
Nuôi con lớn thành người.
Tiếng võng là dấu ngã
Kẽo kẹt suốt mùa hè
Bà ru cháu khôn lớn
Trong êm đềm tiếng ve.
Tiếng làng là dấu huyền
Có sân đình bến nước
Có cánh diều tuổi thơ
Nâng cả trời mơ ước.
Tiếng cỏ là dấu hỏi
Tuổi thơ chơi chọi gà
Nếu tiếng không có dấu Là tiếng em reo ca. (Trúc Lâm)
Câu 2 trang 46 Ngữ Văn 9 Tập 2 Kết nối tri thức: Nghe bài hát Tiếng Việt (nhạc
Lê Tâm, lời thơ Lưu Quang Vũ) và nêu cảm nhận về tình cảm của người nghệ sĩ đối
với tiếng nói dân tộc.
Trả lời:
Cảm nhận về tình cảm của người nghệ sĩ đối với tiếng nói dân tộc: nhà thơ Lưu
Quang Vũ đã gửi gắm vào bài thơ sự ngợi ca, tự hào và yêu mến chân thành, trong
sáng dành cho tiếng nước mình.

B. Đọc văn bản Tiếng Việt - Lưu Quang Vũ
Theo dõi trang 46 Ngữ Văn 9 Tập 2 Kết nối tri thức: Số tiếng trong mỗi dòng, vần và nhịp thơ. Trả lời:
● Số tiếng trong mỗi dòng: 8 tiếng
● Vần: gieo vần chân giãn cách (T-B-T-B)
● Nhịp thơ: bắt đầu bằng nhịp 3 (3/3/2, 3/2/3)

Hình dung trang 46 Ngữ Văn 9 Tập 2 Kết nối tri thức: Những hình ảnh, âm thanh
cuộc sống mà tiếng nói của con người đã hòa quyện trong đó.
Trả lời:
Những hình ảnh, âm thanh cuộc sống mà tiếng nói của con người đã hòa quyện
trong đó là: tiếng kéo gỗ, tiếng gọi đò, tiếng lụa xé, tiếng đập dồnm tiếng cha dặn, tiếng mưa dội
Hình dung 1 trang 47 Ngữ Văn 9 Tập 2 Kết nối tri thức: Những hình ảnh làm nổi
bật vẻ đẹp của tiếng Việt.
Trả lời:
Những hình ảnh làm nổi bật vẻ đẹp của tiếng Việt là: (như) bùn, (như) lụa, óng (tre
ngà), mềm mại (như tơ), tha thiết, nghe như hát, ríu rít (âm thanh), (như) gió, (như) nước
Hình dung 2 trang 47 Ngữ Văn 9 Tập 2 Kết nối tri thức: Sức mạnh trường tồn và
tỏa lan của tiếng Việt.
Trả lời:
Sức mạnh trường tồn và tỏa lan của tiếng Việt được thể hiện qua những chi tiết sau:
● Dù ở đảo nhỏ xa xôi ngoài biển rộng vẫn sử dụng tiếng Việt
● Dù đất nước bị xâm lăng, sống dưới ách đô hộ của giặc phương Bắc vẫn

gìn giữ được tiếng Việt
● Dù sống tha phương cầu thực, không có quê hương thì vẫn gìn giữ tiếng Việt
● Dù trên Trái Đất có nhiều thứ tiếng, nhiều dân tộc nhưng tiếng Việt vẫn
tồn tại và phát triển bền lâu
Chú ý trang 48 Ngữ Văn 9 Tập 2 Kết nối tri thức: Cách nhà thơ thể hiện tình cảm
đối với tiếng Việt?
Trả lời:
Nhà thơ thể hiện tình cảm đối với tiếng Việt: một cách trực tiếp bằng những từ ngữ như: ● nói tiếp lời yêu
● nhớ quặn lòng tiếng Việt tái tê ● tiếng Việt quay về
● tiếng Việt đời tôi mắc nợ
● tiếng Việt ân tình

C. Trả lời câu hỏi Tiếng Việt - Lưu Quang Vũ
Câu 1 trang 49 Ngữ Văn 9 Tập 2 Kết nối tri thức: Xác định những đặc điểm của
thể thơ tám chữ thể hiện trong bài thơ Tiếng Việt.
Trả lời:
Những đặc điểm của thể thơ tám chữ thể hiện trong bài thơ Tiếng Việt là:
- Về số chữ trong mỗi dòng: mỗi dòng có 8 chữ (riêng hai dòng cuối khổ thơ 14 và
15 chỉ có 7 chữ; dòng thứ 3 của khổ thơ 10 có 9 chữ) → Thể hiện sự linh hoạt của thể thơ và tác giả
- Về vần: bài thơ gieo vần chân và vần cách theo cấu trúc T-B-T-B
Dẫn chứng: Hai khổ thơ đầu:

Tiếng mẹ gọi trong hoàng hôn khói sẫm(T)
Cánh đồng xa cò trắng rủ nhau về(B)
Có con nghé trên lưng bùn ướt đẫm(T)
Nghe xạc xào gió thổi giữa cau tre(B)
Tiếng kéo gỗ nhọc nhằn trên bãi nắng(T)
Tiếng gọi đò sông vắng bến lau khuya(B)
Tiếng lụa xé đau lòng thoi sợi trắng(T)
Tiếng dập dồn nước lũ xoáy chân đê(B)
- Về nhịp thơ:
● Đa số các dòng thơ ngắt theo nhịp 3/2/3, 3/3/2
● Hai dòng thơ ngắt nhịp 2/2/2/2
● Một dòng thơ ngắt nhịp 2/2/2/3 (câu thơ 9 chữ)
Dẫn chứng:
Trái đất rộng/ giàu sang/ bao thứ tiếng (3/2/3)
Cao quý/ thâm trầm/ rực rỡ/ vui tươi (2/2/2/2)
Tiếng Việt/ rung rinh/ nhịp đập/ trái tim người (2/2/2/3)
Như tiếng sáo/ như dây đàn/ máu nhỏ.(3/2/3)
Buồm lộng/ sóng xô/, mai về/ trúc nhớ (2/2/2/2)
Phá cũi lồng/ vời vợi/ cánh chim bay (3/2/3)
Tiếng nghẹn ngào/ như đời mẹ/ đắng cay (3/3/2)
Tiếng trong trẻo/ như hồn/ dân tộc Việt.(3/2/3)
→ Nhận xét: bài thơ có số tiếng, cách gieo vần, ngắt nhịp rất linh hoạt, biến đổi đa
dạng để phù hợp với các cung bậc cảm xúc của nhà thơ
Câu 2 trang 49 Ngữ Văn 9 Tập 2 Kết nối tri thức: Bài thơ “Tiếng Việt” là lời của ai,
bộc lộ cảm xúc với đối tượng nào? Điều đó có ý nghĩa gì?
Trả lời:
- Bài thơ “Tiếng Việt” là lời của: một công dân nước Việt Nam có tình yêu tha thiết
dành cho tiếng nói của dân tộc, qua đó thể hiện tình yêu quê hương, đất nước sâu đậm

- Bài thơ "Tiếng Việt" bộc lộ tiếng nói, âm thanh quen thuộc trong cuộc sống hằng
ngày (tiếng mẹ gọi, tiếng kéo gỗ, tiếng gọi đò, tiếng lụa xé, tiếng cha dặn, tiếng mưa
dội, lời ăn tiếng nói của cha ông trong ca dao...) → Những âm thanh đó cất lên từ
cuộc sống đời thường, diễn rả những tâm tư, tình cảm chân thành, mộc mạc mà sâu
sắc của con người Việt Nam
- Điều có có ý nghĩa: những người dân yêu tiếng nói của quê hương, tự hào về tiếng
nói ấy chính là người yêu nước, yêu quê hương, yêu lịch sử dân tộc sâu đậm
Câu 3 trang 49 Ngữ Văn 9 Tập 2 Kết nối tri thức: Trong cảm nhận của nhà thơ,
tiếng Việt rất gần gũi thân thương, bao gồm muôn vàn âm thanh của cuộc sống đời
thường. Hãy phân tích một hình ảnh thơ đã thể hiện điều đó một cách đặc sắc. Đang cập nhật...
Câu 4 trang 49 Ngữ Văn 9 Tập 2 Kết nối tri thức: Những yếu tố cụ thể trong tiếng
Việt (âm thanh, ý nghĩa của từ ngữ) và chữ viết tiếng Việt gợi lên trong tác giả những
liên tưởng gì? Hãy phân tích một vài câu thơ thể hiện sự liên tưởng mà em thấy thú vị, độc đáo. Đang cập nhật...
Câu 5 trang 49 Ngữ Văn 9 Tập 2 Kết nối tri thức: Trong các khổ thơ 8 đến 12 nhà
thơ đã làm nổi bật sức mạnh trường tồn của tiếng Việt như thế nào? Đang cập nhật...
Câu 6 trang 49 Ngữ Văn 9 Tập 2 Kết nối tri thức: Phân tích tình cảm của nhà thơ
đối với tiếng Việt được thể hiện qua ba khổ thơ cuối.
Trả lời:
Phân tích tình cảm của nhà thơ đối với tiếng Việt được thể hiện qua ba khổ thơ cuối như sau:
- Khổ thơ 13: Nỗi băn khoăn ai sẽ là người gìn giữ và phát huy những giá trị của
tiếng Việt trong tương lai:

● Sử dụng biện pháp tu từ điệp ngữ ("ai") để thể hiện nỗi băn khoăn, suy tư
về tương lai của tiếng Việt
● Sử dụng biện pháp tu từ so sánh (thô sơ như mảnh đá thay rìu) diễn ra sự
mộc mạc, đơn sơ, giản dị, chân chất của tiếng Việt thuở ngày đầu
● Sử dụng câu hỏi tu từ "Ai người sau nói tiếp những lời yêu?" biểu đạt sự
nhớ thương về tiếng Việt khi đang ở xa quê
- Khổ thơ 14: Mong mỏi những người bên kia chiến tuyến quay về, đoàn kết trong
tinh thần đồng bào cùng nói một thứ tiếng:

● Tiếp tục sử dụng điệp ngữ ("ai") và từ láy gợi hình, gợi cảm ("tái tê") để
khắc họa sự nhớ thương da diết, sâu sắc của người con xa quê hương nhớ về tiếng Việt
- Khổ thơ 15: Mang ơn tiếng Việt bởi vì tiếng Việt đã trao biết bao ân tình cho người dân:
● Sử dung thán từ "ôi" và biện pháp tu từ nhân hóa để gọi tiếng VIệt để biểu
đạt tình cảm sâu nặng của nhà thơ dành cho tiếng Việt
● Sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa, gán cho tiếng Việt những hành động
chứa chan niềm yêu thương, trao cho nhà thơ biết bao ân tình
Câu 7 trang 49 Ngữ Văn 9 Tập 2 Kết nối tri thức: Xác định mạch cảm xúc và nhận
xét về kết cấu của bài thơ.
Trả lời:
- Mạch cảm xúc của bài thơ: Xuyên suốt bài thơ là tình yêu tiếng Việt, yêu quê
hương, đất nước của tác giả.
- Kết cấu của bài thơ:

Phần 1 (4 khổ - Sự gần gũi, thân thương của thơ đầu)
tiếng Việt đối với con người
trong đời sống hằng ngày

Phần 2 (khổ thơ - Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của 5, 6, 7) tiếng Việt
Phần 3 (khổ thơ - Khẳng định sức sống trường
8, 9, 10, 11, 12) tồn của tiếng Việt
Phần 4 (khổ thơ - Bộc lộ tình yêu thiết tha, 13, 15)
lòng biết ơn sâu nặng của
nhà thơ đối với tiếng Việt

- Nhận xét về kết cấu của bài thơ: Bài thơ có kết cấu chặt chẽ, góp phần thể hiện
cảm xúc chủ đạo của bài thơ là tình yêu tiếng Việt, tình yêu quê hương, đất nước
được bộc lộ qua tâm trí của một người con gắn bó, yêu mến tiếng nói của dân tộc.
→ Những cảm xúc trên được biểu hiện cụ thể, trực tiếp và tự nhiên như sự gắn bó
và gần gũi của tiếng Việt với con người, thông qua:

● Từ ngữ, hình ảnh ca ngợi vẻ đẹp của tiếng Việt, sức sống trường tồn của tiếng Việt
● Những hình ảnh ẩn dụ, so sánh, thành ngữ, tục ngữ, ca dao... được sử dụng
Câu 8 trang 49 Ngữ Văn 9 Tập 2 Kết nối tri thức: Nêu chủ đề và căn cứ xác định
chủ đề của bài thơ Tiếng Việt. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì?
Trả lời:
- Chủ đề của bài thơ: tình yêu tha thiết đối với quê hương, đất nước, đối với ngôn
ngữ và những giá trị văn hóa của dân tộc
- Căn cứ để xác định chủ đề của bài thơ:
● Nhan đề bài thơ
● Mạch cảm xúc và kết cấu của bài thơ
● Các hình ảnh và ngôn ngữ thơ

- Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là:
● ca ngợi vẻ đẹp của tiếng Việt, thể hiện niềm tin và sức sống trường tồn của tiếng Việt
● bày tỏ tình yêu đối với tiếng Việt
● nhắc nhở mỗi người cần biết trân trọng, gìn giữ và phát triển tiếng Việt

Câu 9 trang 49 Ngữ Văn 9 Tập 2 Kết nối tri thức: Em cần làm gì để giữ gìn sự
trong sáng của tiếng Việt?
Trả lời:
Gợi ý những việc mà học sinh cần làm gì để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt:
● Tránh lạm dụng tiếng lóng, biệt ngữ xã hội trong giao tiếp
● Không sử dụng từ ngữ nước ngoài một cách thiếu cân nhắc, thậm chí
thay cho tiếng Việt
● Khi gặp từ ngữ chưa rõ nghĩa thì cần tìm hiểu nghĩa trước khi sử dụng
● Thường xuyên trau dồi kiến thức về tiếng Việt

D. Viết kết nối với đọc Tiếng Việt - Lưu Quang Vũ
Viết đoạn văn (khoảng 7-9 câu) ghi lại cảm nghĩ của em về vẻ đẹp của tiếng Việt
được thể hiện trong năm khổ thơ đầu của bài thơ “Tiếng Việt”. Đang cập nhật...