Soạn bài Về chính chúng ta - Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10

Văn bản Về chính chúng ta cung cấp những thông tin hữu ích, được học trong chương trình môn Ngữ văn lớp 10, sách Kết nối tri thức với cuộc sống, tập 2.

Soạn văn 10: V chính chúng ta
Trước khi đọc
Bạn suy nghĩ như thế nào về quan nim cho rằng con người là chúa tể ca
t nhiên?
Gợi ý:
Quan điểm trên sai lầm, con người thiên nhiên mối quan h
gắn bó, ảnh hưởng ln nhau, ch không phải con người chi phối, điu
khiển thiên nhiên.
Đọc văn bản
Câu 1. Suy đoán về dụng ý của tác giả khi đặt vấn đề bằng hàng loạt câu
hi.
Việc đặt vấn đ bằng hàng loạt câu hỏi nhm dụng ý: Gợi m vấn đề mt
cách thú vị, khơi gợi s tò mò cho người đọc.
Câu 2. Câu nào trong đoạn văn thể hiện quan điểm của tác giả?
Trong bc tranh khoa hc rng lớn ngày nay, nhiều th chúng ta
không thể hiu nổi, mt trong nhng th ta hiểu ít nhất chính
chúng ta.
Câu 3. Xác định hai t khóa nói lên mi quan h giữa con người thế
giới trong đoạn văn.
Hai t khóa: ch thể, nhà sáng lập tp th.
Câu 4. Xác định câu văn khái quát ý tưởng chính của đoạn văn.
Chúng ta là một b phn hữu cơ của t nhiên; chúng ta là tự nhiên, là mt
trong vô số các biểu hin biến thiên vô cùng vô tận của nó.
Câu 5. Hình ảnh nào được s dụng để nói về mi quan h giữa con người
và tự nhiên?
Hình ảnh: nhà của mình.
Tr lời câu hỏi
Câu 1. Trong văn bản, tác giả đã trình bày quan đim v vấn đề gì? Quan
đim ấy đã được triển khai thành những luận điểm chính nào?
- Tác giả đã trình bày quan đim v vấn đề: Con người, mi quan h ca
con người vi thc ti, t nhiên.
- Nhng luận điểm chính:
S tn ti của chúng ta chỉ là một phn của vũ trụ.
Tri thc của con người phản ánh thế gii.
Con người là một phn ca t nhiên, gắn vi t nhiên.
Câu 2. Để làm sáng tỏ các luận điểm chính, tác giả đã sử dng những lí lẽ,
bng chứng nào? Những thông tin khoa học trong văn bản ý nghĩa
trong việc làm sáng tỏ nhng luận điểm chính?
- Những lí lẽ, bng chứng được tác giả s dng:
Lí lẽ: Chúng ta từng nghĩ rằng mình là thứ tn ti duy nhất… quanh ta;
Bng chứng: Chúng ta cùng t tiên… chúng ta học được mình là
ai.
lẽ: Cht liệu căn bản làm nên duy của chúng ta… lưỡng;
Bng chứng: “Một giọt mưa chứa thông tin… trải nghim của tôi”
Lí lẽ: Thc ti của chúng ta là những giọt nước mắt… xây đắp”; Bằng
chng:
- Những thông tin khoa học trong văn bản là nhng bng chứng làm sáng
t cho luận điểm chính. Chúng mang tính khách quan, đưc kim chng
nên có tính thuyết phục cao, đáng tin cậy.
Câu 3. Ch ra và phân tích tác dng của các yếu t miêu tả, biu cảm, các
biện pháp tu từ trong văn bản.
- Yếu t miêu tả: Mt giọt mưa chứa thông tin v s hin din của đám
mây trên mặt trời…; đại dương mênh mông những chưa biết, rực sáng
lên vầng hào quang của s huyền bí…
- Yếu t biu cảm: Bày tỏ cảm xúc, quan niệm v con người t nhiên,
đặt ra những câu hỏi m đầu vấn đề cũng như suy nghĩ của bản thân về
vấn đề này.
- Các biện pháp tu từ: So sánh (thế giới một một trò chơi ghép hình
mênh mông của không gian các hạt bản, chúng ta giống như đứa
tr); n d ại đương mênh mông những chưa biết); điệp ng (chúng
ta tin rằng, chúng ta biết rằng)…
=> Tác dụng: Yếu t miêu t giúp người đọc hình dung về v đẹp diệu
ca thế gii t nhiên, yếu t biu cảm giúp bộc l tình yêu mến ca tác
giả, còn các biện pháp tu t giúp lời văn thêm sinh động, uyn chuyn
hơn.
Câu 4. Tác giả đã trình bày quan đim v mi quan h giữa con người và
thc ti t góc nhìn nào, với một thái độ như thế nào?
Tác giả đã trình bày quan điểm v mi quan h giữa con người và thực ti
t góc độ ca một con người, đào sâu những vấn đề bên trong; mang thái
độ vừa khách quan vi nhng bng chng khoa hc, va ch quan vi
những đánh giá của bản thân.
Câu 5. Tác giả nghĩ gì về kh năng nhận thc thế gii của con người?
Kh năng nhận thc thế gii của con người đang ngày càng tăng lên. Con
ngưi nhn ra bản thân chỉ một phn của vũ trụ, và là một phn rt nh
trong đó. Điều này khác hẳn vi nhn thức con người là trung tâm của
vũ trụ trong quá khứ.
Câu 6. “T nhiên nhà của chúng ta, sống trong t nhiên nghĩa
chúng ta đang ở nhà của mình”. Bạn nghĩ gì về nhận định của tác giả?
T nhiên và con người mối quan h gắn mt thiết, tác động qua li
ln nhau. T nhiên cung cấp cho con người điều kiện đ sinh sống và con
ngưi cn có trách nhiệm, cư xử đúng đắn vi t nhiên.
Kết nối đọc - viết
Nhn thức nào từ văn bản V chính chúng ta bn mun mang theo
trong hành trang cuộc sng của mình? Hãy viết đoạn văn (khoảng 150
chữ) để chia s v điều này.
Văn bản “Về chính chúng ta” đã giúp tôi nhận thức được v mi quan h
ca t nhiên và con người. ràng, tự nhiên con người mi quan
h gắn bó mật thiết, tác động qua li ln nhau. T nhiên cung cấp cho con
người điu kiện để sinh sng như đất đai, nguồn nước, không khí. Chúng
ta khai thác tự nhiên để phc v cho cuc sng của chính mình, từ đời
sng hằng ngày đến lao động sn xuất. vậy, con người cũng cần
trách nhiệm vi t nhiên như bảo v môi trường, khai thác tài nguyên
thiên nhiên hợp lí, sống chan hòa với thiên nhiên. Mỗi hành động nh
nhưng góp phần ý nghĩa to ln. Cn hiu rằng, con người là mt phn ca
thế gii t nhiên, không thể tách rời, hãy cùng chung tay bảo v t nhiên.
| 1/4

Preview text:

Soạn văn 10: Về chính chúng ta Trước khi đọc
Bạn suy nghĩ như thế nào về quan niệm cho rằng con người là chúa tể của tự nhiên? Gợi ý:
Quan điểm trên là sai lầm, vì con người và thiên nhiên có mối quan hệ
gắn bó, ảnh hưởng lẫn nhau, chứ không phải con người chi phối, điều khiển thiên nhiên. Đọc văn bản
Câu 1. Suy đoán về dụng ý của tác giả khi đặt vấn đề bằng hàng loạt câu hỏi.
Việc đặt vấn đề bằng hàng loạt câu hỏi nhằm dụng ý: Gợi mở vấn đề một
cách thú vị, khơi gợi sự tò mò cho người đọc.
Câu 2. Câu nào trong đoạn văn thể hiện quan điểm của tác giả?
Trong bức tranh khoa học rộng lớn ngày nay, có nhiều thứ chúng ta
không thể hiểu nổi, và một trong những thứ mà ta hiểu ít nhất là chính chúng ta.
Câu 3. Xác định hai từ khóa nói lên mối quan hệ giữa con người và thế giới trong đoạn văn.
Hai từ khóa: chủ thể, nhà sáng lập tập thể.
Câu 4. Xác định câu văn khái quát ý tưởng chính của đoạn văn.
Chúng ta là một bộ phận hữu cơ của tự nhiên; chúng ta là tự nhiên, là một
trong vô số các biểu hiện biến thiên vô cùng vô tận của nó.
Câu 5. Hình ảnh nào được sử dụng để nói về mối quan hệ giữa con người và tự nhiên?
Hình ảnh: nhà của mình. Trả lời câu hỏi
Câu 1. Trong văn bản, tác giả đã trình bày quan điểm về vấn đề gì? Quan
điểm ấy đã được triển khai thành những luận điểm chính nào?
- Tác giả đã trình bày quan điểm về vấn đề: Con người, mối quan hệ của
con người với thực tại, tự nhiên.
- Những luận điểm chính: ⚫
Sự tồn tại của chúng ta chỉ là một phần của vũ trụ. ⚫
Tri thức của con người phản ánh thế giới. ⚫
Con người là một phần của tự nhiên, gắn với tự nhiên.
Câu 2. Để làm sáng tỏ các luận điểm chính, tác giả đã sử dụng những lí lẽ,
bằng chứng nào? Những thông tin khoa học trong văn bản có ý nghĩa gì
trong việc làm sáng tỏ những luận điểm chính?
- Những lí lẽ, bằng chứng được tác giả sử dụng: ⚫
Lí lẽ: Chúng ta từng nghĩ rằng mình là thứ tồn tại duy nhất… quanh ta;
Bằng chứng: Chúng ta có cùng tổ tiên… chúng ta học được mình là ai. ⚫
Lí lẽ: Chất liệu căn bản làm nên tư duy của chúng ta… kĩ lưỡng;
Bằng chứng: “Một giọt mưa chứa thông tin… trải nghiệm của tôi” ⚫
Lí lẽ: Thực tại của chúng ta là những giọt nước mắt… xây đắp”; Bằng chứng:
- Những thông tin khoa học trong văn bản là những bằng chứng làm sáng
tỏ cho luận điểm chính. Chúng mang tính khách quan, được kiểm chứng
nên có tính thuyết phục cao, đáng tin cậy.
Câu 3. Chỉ ra và phân tích tác dụng của các yếu tố miêu tả, biểu cảm, các
biện pháp tu từ trong văn bản.
- Yếu tố miêu tả: Một giọt mưa chứa thông tin về sự hiện diện của đám
mây trên mặt trời…; đại dương mênh mông những gì chưa biết, rực sáng
lên vầng hào quang của sự huyền bí…
- Yếu tố biểu cảm: Bày tỏ cảm xúc, quan niệm về con người và tự nhiên,
đặt ra những câu hỏi mở đầu vấn đề cũng như suy nghĩ của bản thân về vấn đề này.
- Các biện pháp tu từ: So sánh (thế giới là một một trò chơi ghép hình
mênh mông của không gian và các hạt cơ bản, chúng ta giống như đứa
trẻ); ẩn dụ (đại đương mênh mông những gì chưa biết); điệp ngữ (chúng
ta tin rằng, chúng ta biết rằng)…
=> Tác dụng: Yếu tố miêu tả giúp người đọc hình dung về vẻ đẹp kì diệu
của thế giới tự nhiên, yếu tố biểu cảm giúp bộc lộ tình yêu mến của tác
giả, còn các biện pháp tu từ giúp lời văn thêm sinh động, uyển chuyển hơn.
Câu 4. Tác giả đã trình bày quan điểm về mối quan hệ giữa con người và
thực tại từ góc nhìn nào, với một thái độ như thế nào?
Tác giả đã trình bày quan điểm về mối quan hệ giữa con người và thực tại
từ góc độ của một con người, đào sâu những vấn đề bên trong; mang thái
độ vừa khách quan với những bằng chứng khoa học, vừa chủ quan với
những đánh giá của bản thân.
Câu 5. Tác giả nghĩ gì về khả năng nhận thức thế giới của con người?
Khả năng nhận thức thế giới của con người đang ngày càng tăng lên. Con
người nhận ra bản thân chỉ là một phần của vũ trụ, và là một phần rất nhỏ
bé trong đó. Điều này khác hẳn với nhận thức con người là trung tâm của vũ trụ trong quá khứ.
Câu 6. “Tự nhiên là nhà của chúng ta, và sống trong tự nhiên nghĩa là
chúng ta đang ở nhà của mình”. Bạn nghĩ gì về nhận định của tác giả?
Tự nhiên và con người có mối quan hệ gắn bó mật thiết, tác động qua lại
lẫn nhau. Tự nhiên cung cấp cho con người điều kiện để sinh sống và con
người cần có trách nhiệm, cư xử đúng đắn với tự nhiên.
Kết nối đọc - viết
Nhận thức nào từ văn bản Về chính chúng ta mà bạn muốn mang theo
trong hành trang cuộc sống của mình? Hãy viết đoạn văn (khoảng 150
chữ) để chia sẻ về điều này.
Văn bản “Về chính chúng ta” đã giúp tôi nhận thức được về mối quan hệ
của tự nhiên và con người. Rõ ràng, tự nhiên và con người có mối quan
hệ gắn bó mật thiết, tác động qua lại lẫn nhau. Tự nhiên cung cấp cho con
người điều kiện để sinh sống như đất đai, nguồn nước, không khí. Chúng
ta khai thác tự nhiên để phục vụ cho cuộc sống của chính mình, từ đời
sống hằng ngày đến lao động sản xuất. Vì vậy, con người cũng cần có
trách nhiệm với tự nhiên như bảo vệ môi trường, khai thác tài nguyên
thiên nhiên hợp lí, sống chan hòa với thiên nhiên. Mỗi hành động nhỏ bé
nhưng góp phần ý nghĩa to lớn. Cần hiểu rằng, con người là một phần của
thế giới tự nhiên, không thể tách rời, hãy cùng chung tay bảo vệ tự nhiên.