SOẠN LÝ THUYẾT - Môn quản trị học - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Hãy sắp xếp bốn loại hình sản xuất sau ây: dự án, sản xuất hàng loạt, sản xuất liên tục và sản xuất theo lô, theo mức ộ tăng dần ồng thời về mức ộ tiêu chuẩn hóa sản phẩm (tính a dạng sản phẩm) và sản lượng. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|49325974
1
LÝ THUYẾT
1. Hãy cho biết sự khác biệt bản giữa “sản xuất” và “chuỗi cung ứng”? Hãy cho
ví dụ về quá trình biến ổi ầu vào thành ầu ra?
- Sự khác biệt cơ bản giữa “sản xuất” và “chuỗi cung ứng”:
Sản xuất: quá trình biến ổi ầu vào thành ầu ra,
Chuỗi cung ứng: ánh giá quá trình dịch chuyển thông tin, nguyên vật liệu từ nhà
cung cấp và ến DN hoặc thành viên trên chuỗi.
- Ví dụ về quá trình biến ổi ầu vào thành ầu ra:
Quy trình sản xuất giày thể thao: Biến ổi ầu vào ( ế cao su, da giày, keo dán…)
thành ầu ra (giày thể thao).
Quy trình sản xuất áo mi: Biến ổi ầu vào (vải, thuốc nhuộm, máy may..) thành
ầu ra (áo sơ mi).
2. Hãy sắp xếp bốn loại hình sản xuất sau ây: dự án, sản xuất hàng loạt, sản xuất
liên tục sản xuất theo lô, theo mức tăng dần ồng thời về mức tiêu chuẩn
hóa sản phẩm (tính a dạng sản phẩm) và sản lượng?
+ Sản lượng: dự án < sx theo lô < sx hàng loạt < sx liên tục
+ Chủng loại sản phẩm: Dự án > sx theo lô > sx hàng loạt > sx liên tục
Vậy càng sx số lượng lớn, càng cần ít a dạng chủng loại (tính chuyên môn sp cao), ta
có sự sắp xếp cuối cùng là:
Dự án < sản xuất theo lô < sản xuất hàng loạt < sản xuất liên tục
3. Vui lòng phân tích cơ cấu sản xuất của một trường ại học?
Cơ cấu sản xuất trường học Đại học kinh tế bao gồm 3 thành phần:
- Các hoạt ộng sản xuất chính: tất cả các hoạt ộng trực tiếp tạo ra sản phẩm hoặc
là cung ứng sản phẩm dịch vụ cho khách hàng (Các lớp học).
- Các hoạt ộng phụ trợ: các hoạt ộng gián tiếp hỗ trợ cho quá trình sx chính hoặc
nó là gián tiếp tác ộng nên hoặc hình thành quá trình sx chính (hoạt ộng tổ chức
lớp do phòng ào tạo thực hiện -> chia các thời gian, chia lớp cho từng học
phần,...), các hoạt ộng của khoá(lên nội dung chương trình ào tạo,chuyên
môn,...)
- Các hoạt ộng phụ-phục vụ sx: tất cả các hoạt ộng bổ trợ cho hoạt ộng chính
phụ => Bãi giữ xe hỗ trợ cho việc lên lớp, y chiếu, bàn học do bộ phận
thiết bị, tham gia gia hoạt ộng xã hội,.. do phòng ctsv,..
15. Hãy trình bày sự khác biệt giữa hệ thống sản xuất chế tạo và hệ thống dịch vụ.
Sự khác biệt này ảnh hưởng như thế nào ến các quyết ịnh sản xuất?
Một iểm khác biệt quan trọng giữa hoạt ộng dịch vụ hoạt ộng sản xuất khách
hàng ưa ra nhiều sự thay ổi hơn ối với các hoạt ộng trong hệ thống dịch vụ.
CHƯƠNG 1
1. Phân biệt QTSX và SCM. Cho ví dụ
Sự khác biệt cơ bản giữa “sản xuất” và “chuỗi cung ứng”:
lOMoARcPSD|49325974
2
- Sản xuất: quá trình biến ổi ầu vào thành ầu ra.
- Chuỗi cung ứng: ánh giá quá trình dịch chuyển thông tin, nguyên vật liệu từ và
ến DN hoặc thành viên trên chuỗi.
Ví dụ về quá trình biến ổi ầu vào thành ầu ra:
- Quy trình sản xuất giày thể thao: Biến ổi ầu vào ( ế cao su, da giày, keo dán…)
thành ầu ra (giày thể thao).
- Quy trình sản xuất áo mi: Biến ổi ầu vào (vải, thuốc nhuộm, máy may..) thành
ầu ra (áo sơ mi).
2. Có tổ chức nào không có HTSX không? Vì sao?
Không.;
Tất cả DN ều có chức năng sản xuất và có HTSX vì sứ mệnh của DN là áp ứng nhu cầu
nào ó của KH. Để ạt ược sứ mệnh ó, DN tạo ra và cung cấp cho KH. Quá trình y ược
gọi là quá trình sản xuất, hàng hóa hữu hình hay dịch vụ ều phải ược sản xuất.
3. Tại sao QTSX có thể giúp DN ạt lợi thế cạnh tranh?
Trọng số về chi phí quyết ịnh rất lớn về lợi nhuận của DN. Nếu thực hiện chức năng qt
sản xuất thì thể kiểm soát hoạt ộng của DN, ặc biệt chi phí, giảm CP khi DT không
ổi/ tăng thì sẽ tăng lợi nhuận. Tăng LN lớn hơn bằng LN của ngành thì sẽ ạt ược lợi thế
cạnh tranh, DN duy trì lợi thế cạnh tranh và tồn tại trong thị trường.
4. Hãy nêu những iểm bản của nền sản xuất hiện ại, giải thích sao ngày nay
chất lượng ược xem là một trong những yếu tố cạnh tranh sống còn của doanh
nghiệp?
Những ặc iểm cơ bản của nền sản xuất hiện ại:
Trước hết, ó là triết lý cơ bản thừa nhận vị trí quan trọng của sản xuất.
Thứ hai, nền sản xuất hiện ại quan tâm ngày càng nhiều ến chất lượng.
Thứ ba, nền sản xuất hiện ại nhận thức con người là tài sản lớn nhất của công ty.
Thứ tư, sản xuất hiện ại ngày càng quan tâm vấn ề kiểm soát chi phí.
Thứ năm, nền sản xuất hiện ại dựa trên nền tảng của tập trung và chuyên môn hóa cao.
Thứ sáu, sx hiện ại cũng thừa nhận yêu cầu về tính mềm dẻo của hệ thống sản xuất. Thứ
bảy, sự phát triển của khí hóa trong nền sản xuất hiện ại từ chnhằm thay thế cho
lao ộng nặng nhọc, ến nay trong nền sản xuất hiện ại ngày càng thấy các hệ thống sản
xuất tự ộng iều khiển bằng chương trình.
Thứ tám, ứng dụng y tính vào sản xuất hiện ại mở rộng từ iều khiển quá trình sản
xuất, ến kết hợp thiết kế với chế tạo.
Thứ chín, các mô hình mô phỏng toán học ngày càng ược sử dụng rộng rãi ể hỗ trợ cho
các quyết ịnh sản xuất.
Ngày nay chất lượng ược xem là một trong những yếu tố cạnh tranh sống còn của
doanh nghiệp, vì:
Chất lượng là sự phù hợp với những kỳ vọng của khách hàng, tạo ra úng thứ mà khách
hàng cần, nhưng chất lượng ược quan niệm khác nhau trong mỗi loại sản xuất. Mục tiêu
chất lượng mục tiêu quan trọng trong mọi hệ thống sản xuất. Chất lượng phần dễ
lOMoARcPSD|49325974
3
thấy nhất của sản xuất. Hơn nữa, chất lượng thứ một khách hàng dễ dùng ánh
giá về sản xuất. Sản phẩm hay dịch vụ có úng như k vọng? phù hợp hay không phù
hợp? ó là nội dung căn bản của chất lượng. thế, ràng chấtợng tác ộng chủ yếu
ến sự thỏa mãn hay không thỏa mãn của khách hàng. Khi khách hàng cho là sản phẩm
và dịch vụ chất lượng cao nghĩa là khách hàng thỏa mãn và do ó có thể khách hàng này
sẽ quay lại.
5. Hãy nêu xu hướng, c iểm của nền sản xuất hiện ại. Giải thích sao các
hệ thống sx vừa, nhỏ, linh hoạt ngày chiếm ưu thế?
Đặc iểm: giống câu 4
Các hệ thống sx vừa, nhỏ, linh hoạt ngày chiếm ưu thế, vì: ặc iểm thứ 5 và 6
6. Hoạt ộng sản xuất và dịch vụ cũng có những iểm khác nhau cơ bản như: -
Đặc iểm của ầu vào và ầu ra.
- Mối quan hệ giữa khách hàng và người sản xuất hoặc người làm công tác dịch vụ.
- Sự tham gia của khách hàng trong quá trình biến ổi.
- Bản chất của hoạt ộng sản xuất và dịch vụ.
- Khả năng o lường ánh giá năng suất và chất lượng của quá trình sx và dịch vụ...
7. Chứng minh vai trò của toàn cầu hóa ối với sự phát triển của QTSX.
Vai trò của toàn cầu hóa ối với quản trị sản xuất: quá trình toàn cầu hóa em lại nhiều cơ
hội tăng trưởng phát triển kinh tế, hội. Điều này thể nhận thấy ược qua ường
cong kinh nghiệm. Nhờ toàn cầu hóa giúp doanh nghiệp có thể sản xuất với số lượng
lớn, mà khi sản xuất với số lượng lớn thì doanh nghiệp có thể giảm giá thành chế tạo ơn
vị sản phẩm. Với việc tăng khối lượng sản phẩm thị phần cũng sẽ em lại lợi thế về
chi phí thông qua cạnh tranh, thúc ẩy quá trình cải cách, ổi mới nâng cao hiệu quả cạnh
tranh trên thị trường. Đặc biệt toàn cầu hóa mang lại nhiều thuận lợi cho những ngành
mà quá trình sản xuất khối lượng lớn các sản phẩm tiêu chuẩn. Nhờ toàn cầu hoá ã làm
cho tự do hoá thương mại phát triển, các tập oàn kinh tế lớn vươn tầm ảnh hưởng tới
mọi khu vực, vùng, lãnh thổ trên thế giới.
Câu 2: Hãy phân tích mục tiêu và mối quan hệ của quản trị sản xuất với marketing
và quản trị tài chính?
Gợi ý trả lời:
Mục tiêu quản trị sản xuất:
Mục tiêu tổng quát là sản xuất sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ nhằm ảm bảo thỏa mãn
tối a nhu cầu của khách hàng trên cơ sở sử dụng hiệu quả nhất các yếu tố sản xuất.
Mục tiêu cụ thể:
- Giảm chi phí sản xuất tới mức thấp nhất ể tạo ra một ơn vị ầu ra.
- Đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ theo úng yêu cầu của khách hàng.
- Rút ngắn thời gian sản xuất sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ.
- Xây dựng hệ thống sản xuất của doanh nghiệp có ộ linh hoạt cao.
lOMoARcPSD|49325974
4
Các mục tiêu này gắn bó chặt chẽ với nhau, giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Mối quan hệ giữa chức năng sản xuất với chức năng marketing tài chính: Toàn
bộ chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm chủ yếu ba chức năng chính
là chức năng ầu tư tài chính, chức năng sản xuất và chức năng marketing. Sản xuất tạo
ra sản phẩm, dịch vụ và là nguồn gốc tạo ra giá trị tài chính cho doanh nghiệp hoạt ộng.
Chức năng tài chính nhiệm vụ huy ộng vốn cung cấp nguồn tài chính cho doanh
nghiệp, hướng dẫn, trợ giúp bộ phận sản xuất hạch toán các chi phí ầu vào, tính toán ầu
ra và quản lý dòng tiền ến và i tạo nguồn giá trị tiền tệ cho các hoạt ộng sản xuất.
Chức năng marketing nhiệm vụ nghiên cứu thị trường, tìm hiểu nhu cầu, m khách
hàng, phân phối sản phẩm ến tay người tiêu dùng và tiến hành các hoạt ộng thu hút
tạo dựng mối quan hệ với khách hàng ể giải quyết ầu ra cho sản xuất. Ba chức năng vừa
thống nhất, tạo iều kiện thuận lợi thúc ẩy cùng phát triển nhưng lại vừa mâu thuẫn nhau.
Sự thống nhất, phối hợp cùng phát triển dựa trên sở chung là thực hiện mục tiêu tổng
quát của doanh nghiệp. Marketing cung cấp thông tin về thị trường cho hoạch ịnh sản
xuất, tổ chức tốt các hoạt ộng áp ứng nhu cầu thị trường với chí phí hợp lý nhất. Ngược
lại, sản xuất tạo ra hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho chức ng marketing. Sự phối hợp
có hiệu quả giữa sản xuất và marketing sẽ giảm lãng phí về nguồn lực và thời gian.
Hoạt ộng tài chính ầu tư ảm bảo ầy ủ, kịp thời tài chính cần thiết cho hoạt ộng sản xuất
marketing; phân tích ánh giá phương án ầu mua sắm y, thiết bị, công nghệ
mới; cung cấp các số liệu về chi phí cho hoạt ộng tác nghiệp. Kết quả của quản trị sản
xuất tạo ra làm tăng nguồn m bảo thực hiện các chỉ tiêu tài chính của doanh
nghiệp ề ra.
Sự mâu thuẫn, chức năng sản xuất và marketing có những mục tiêu mâu thuẫn với nhau
về thời gian, về chất lượng giá cả. Trong khi các cán bộ marketing òi hỏi sản phẩm
chất lượng cao, giá thành hạ thời gian giao hàng nhanh thì quá trình sản xuất lại
những giới hạn về mặt công nghệ, chu ksản xuất, khả năng tiết kiệm chi phí nhất
ịnh. Cũng chính những do này mà không phải lúc nào sản xuất cũng ảm bảo thực
hiện úng những chỉ tiêu tài chính ặt ra ngược lại, nhiều khi những nhu cầu về ầu
ổi mới công nghệ hoặc tổ chức thiết kế, sắp xếp lại sản xuất không ược bộ phận tài chính
cung cấp kịp thời.
Câu 4: Anh (chị) cho biết xu hướng chính của quản trị sản xuất? Tại sao quản trị
sản xuất lại có những xu hướng ó?
Gợi ý trả lời:
Sản xuất sử dụng các yếu tố ầu vào từ môi trường bên ngoài cung cấp ầu ra áp ứng
nhu cầu của thị trường vậy luôn chịu c ộng của những thay ổi của môi trường
kinh doanh. Để có thể tồn tại trong môi trường kinh doanh với tính chất cạnh tranh gay
gắt thay ổi nhanh chóng nhu hiện nay quản trị sản xuất của các doanh nghiệp ang
hướng tới những thay ổi chủ yếu sau:
- Tăng cường quản trị chiến lược các hoạt ộng sản xuất. Chiến lược kỹ năng
quản trị chiến lược ược coi yếu tố ầu tiên ảm bảo cho doanh nghiệp một sự phát
lOMoARcPSD|49325974
5
triển lâu dài bền vững. Điều y òi hỏi cán bộ quản trị sản xuất phải những kiến
thức và k năng cần thiết trong việc xây dựng lựa chọn chiến lược sản xuất.
- Chuyển từ sản xuất ng loạt khối lượng lớn với sản phẩm tiêu chuẩn hóa cao
sang sản xuất áp ứng nhu cầu của từng nhóm khách hàng dựa trên những ơn ặt hàng.
- Xây dựng hệ thống sản xuất năng ộng, linh ộng. Hệ thống sản xuất linh hoạt
hệ thống sản xuất khối lượng sản phẩm không lớn, nhưng chủng loại sản phẩm nhiều,
khả năng chuyển ổi mặt hàng nhanh áp ứng nhu cầu của những thị trường và khách
hàng cụ thể ược tự ộng hóa với sự iều khiển từ một trung tâm máy tính.
- Tăng cường các kỹ năng quản sự thay ổi. Ngày nay các doanh nghiệp hoạt
ộng trong một môi trường những thay ổi diễn ra quá nhanh. Những hình thức tổ
chức sản xuất ổn ịnh không còn phù hợp. K năng quản trị sự thay ổi trở thành ưu tiên
quan trọng ối với quản trị sản xuất.
- Nghiên cứu ưa vào ứng dụng những phương pháp quản hiện ại như quản
chất lượng toàn diện (TQM); Cung úng c (JIT); Cải tiến không ngừng (Kaizen),
xây dựng hệ thống sản xuất tinh gọn.
- Tăng cường các phương pháp và biện pháp khai thác tiềm năng vô hạn của con
người, tạo ra sự tích cực, tinh thần chủ ộng, sáng tạo tự giác trong hoạt ộng sản xuất.
- Thiết kế lại hệ thống sản xuất của doanh nghiệp trên sở duy mới. Sự phát
triển nhanh của ng nghệ thông tin những ặc iểm mới của thị trường ang ặt các
doanh nghiệp trước những thay ổi mang tính căn bản trong tổ chức các quá trình sản
xuất.
Câu 5: Anh (chị) hãy nêu và phân tích các kỹ năng cần có của một nhà quản trị sản
xuất?
Gợi ý trả lời:
Các nhà QTSX trong DN thkhiến một DN thành công hay thất bại thông qua
những quyết ịnh úng sai của họ. Cũng giống như các nhà QT nói chung, các nhà QTSX
cũng thực hiện các chức năng cơ bản của QT như: Hoạch ịnh, Tổ chức, Lãnh ạo, Kiểm
tra. Để có thể thực hiện tốt các chức năng này, nhà QT phải có 3 loại kỹ năng:
- Kỹ năng kỹ thuật hoặc chuyên môn nghiệp vụ: khả năng cần thiết thực
hiện một công việc cụ thể, nói cách khác là trình ộ chuyên môn nghiệp vụ của nhà QT.
Thí dụ: thảo chương trình iện toán, soạn thảo hợp ồng pháp kinh doanh, thiết kế cơ
khí .v.v... à Đây là kỹ năng rất cần cho QT viên cấp cơ sở hơn là cho cấp QT viên trung
gian hoặc cao cấp.
- Kỹ năng nhân sự: là những kiến thức liên quan ến khả năng cùng làm việc, ộng
viên iều khiển nhân sự nhằm tạo sự thuận lợi thúc y sự hoàn thành công việc
chung. Một vài knăng nhân sự cần thiết: biết cách thông ạt hữu hiệu, thái quan
tâm tích cực ến người khác, y dựng không khí hợp tác trông LĐ, tác ộng hướng
dẫn nhân sự tr tổ chức ể hoàn thành các công việc. à Đây là một kỹ năng cần thiết tr bất
kỳ tổ chức nào, dù là phạm vi kinh doanh hoặc phi kinh doanh.
- Kỹ năng nhận thức hay duy: ây kỹ năng khó nhất nhưng lại vai trò ặc
biệt quan trọng. Cần duy chiến lược tốt ra úng ường lối csách ối phó có hiệu
lOMoARcPSD|49325974
6
quả vs những bất trắc, e dọa, kìm hãm sự phát triển ối với tổ chức. Nhà QT cần phải có
phương pháp tổng hợp duy hệ thống, biết phân tích mối liên hệ giữa các bộ phận, các
vấn ề... giảm những sự phức tạp rắc rối xuống một mức thể chấp nhận ược trong
một tổ chức.
Æ Các nhà QT cần 3 k năng trên những tầm quan trọng của chúng y thuộc
vào các cấp QT khác nhau tr tổ chức (cấp QT càng cao thì cần nhiều k năng về
duy,cấp QT thấp thì cần nhiều kỹ năng về chuyên môn kthuật). Kỹ năng về nhân sự
óng vai trò quan trọng nhất, góp phần thực hiện thành công các loại kỹ năng khác giúp
ạt ược thành công về mục tiêu chung của cả tổ chức.
Câu 6: Anh (chị) hãy nêu và phân tích các chức năng nhiệm vụ cơ bản của một
nhà quản trị sản xuất?
Gợi ý trả lời:
Người quản trị trong chức năng sản xuất thực hiện các hoạt ộng chủ yếu các quyết
ịnh cơ bản sau:
1) Trong chức năng hoạch ịnh:
− Quyết ịnh về tập hợp sản phẩm hoặc dịch vụ.
− Xây dựng kế hoạch tiến ộ, kế hoạch năng lực sản xuất.
Thiết lp các d án ci tiến và các d án khác.
− Quyết ịnh phương pháp sản xuất cho mỗi mặt hàng. Lp kế
hoch trang by móc và b trí nhà xưởng, thiết b.
2) Trong chức năng tổ chức:
Ra quyết ịnh cấu tổ chức của hệ thống sản xuất như: sản xuất tập trung hay
phân tán, tổ chức theo sản phẩm.
− Thiết kế nơi làm việc, phân công trách nhiệm cho mỗi hoạt ộng.
Sắp xếp mạng lưới nhân viên phân phối hàng hoá và tiếp nhận yếu tố ầu vào cho
sản xuất.
Thiết lập các chính sách bảo ảm sự hoạt ộng bình thường của máy móc thiết
bị.
3) Trong chức năng kiểm soát:
Theo dõi và kích thích s nhit tình ca nhân viên trong vic thc hin các
mc tiêu.
− So sánh chi phí với ngân sách; so sánh việc thực hiện ịnh mức lao ộng; so sánh
tồn kho với mức hợp lý. Kim tra chất lượng.
4) Trong chức năng lãnh ạo:
− Thiết lập các iều khoản hợp ồng thống nhất.
− Thiết lập các chính sách nhân sự; các hợp ồng lao ộng.
lOMoARcPSD|49325974
7
Thiết lp các ch dn và phân công công vic.
Ch ra các công vic cn làm gp.
5) Trong chức năng ộng viên:
− Thực hiện những yêu cầu qua các quan hệ lãnh ạo như mục tiêu, mong muốn.
Khuyến khích thông qua khen ngi, công nhn, khen tinh thần và thưởng vt cht.
− Động viên qua các công việc phong phú và các công việc thay ổi.
6) Trong chức năng phối hợp:
Thực hiện phối hợp qua các kế hoạch thống nhất; phối hợp các cơ sở dữ liệu ược
chuẩn hoá.
Theo dõi các công vic hin ti và gii thiu các công vic cn thiết.
Báo cáo, cung cp tài liu và truyn thông.
− Phối hợp các hoạt ộng mua sắm, giao hàng, thay ổi thiết kế...
− Chịu trách nhiệm trước khách hàng về trạng thái ơn hàng.
− Chức năng giáo dục phát triển nhân sự, giúp ỡ ào tạo công nhân.
Tóm lại, chức năng quản trị sản xuất thực hiện bởi một nhóm người chịu trách nhiệm
sản xuất hàng hoá và dịch vụ cho hội. Chức năng sản xuất một chức năng cơ bản
doanh nghiệp, nó có ảnh hưởng tới sự thành công và phát triển của doanh nghiệp vì nó
tác ộng trực tiếp ến c sản phẩm dịch vụ cung cấp, ảnh hưởng ến chi phí chất
lượng.
CHƯƠNG 2
12. Hãy nêu tóm tắt các yêu cầu của tổ chức sản xuất. Hãy phân tích mối quan hệ
giữa các yêu cầu trên. Để ảm bảo các yêu cầu này, trong công tác tổ chức sản xuất
cần phải?
Các yêu cầu của tổ chức sản xuất:
Bảo ảm sản xuất chuyên môn hóa
bảo ảm sản xuất cân ối
Bảo ảm sản xuất nhịp nhàng, ều ặn.
Bảo ảm sản xuất liên tục
Phân tích mối quan hệ giữa các yêu cầu trên:
Để ảm bảo các yêu cầu này, trong công tác tổ chức sản xuất cần phải?
1. Cơ cấu sản xuất của trường ĐHKT?
Cơ cấu sản xuất trường học Đại học kinh tế bao gồm 3 thành phần
+ Các hoạt ộng sản xuất chính: tất cả các hoạt ộng trực tiếp tạo ra sản phẩm hoặc là
cung ứng sản phẩm dịch vụ cho khách hàng (Các lớp học)
+ Các hoạt ộng phụ trợ: các hoạt ộng gián tiếp hỗ trợ cho quá trình sx chính hoặc
gián tiếp tác ộng nên hoặc hình thành qtrình sx chính (hoạt ộng tổ chức lớp
lOMoARcPSD|49325974
8
do phòng ào tạo thực hiện -> chia các thời gian, chia lớp cho từng học phần, ….),
các hoạt ộng của khoá (lên nội dung chương trình ào tạo, chuyên môn, …)
+ Các hoạt ộng phụ - phục vụ sx: tất cả các hoạt ộng bổ trợ cho hoạt ộng chính
phụ => Bãi giữ xe .. hỗ trợ cho việc lên lớp, máy chiếu, bàn học do bộ phận thiết
bị, tham gia gia hoạt ộng xã hội, .. do phòng ctsv, ..
2. Hệ thống sản xuất của trường ĐHKT?
Hệ thống sản xuất trường học Đại học kinh tế
+ Đầu vào: Các học sinh trung học phổ thông ạt tiêu chuẩn ể
+ Quá trình biến ổi: Bước vào trường gọi là sinh viên hoàn thành các khóa học, các
yêu cầu tích lũy về tín chỉ, chuẩn ầu ra, .. + Đầu ra: là cử nhân kinh nhân
Điểm khác biết là các bạn phải hoàn thành các chương trình ào tạo
3. Loại hình sản xuất là gì?
Loại hình sản xuất là ặc tính tổ chức - kỹ thuật tổng hợp nhất của sản xuất ược quy ịnh
chủ yếu bởi trình chuyên môn hóa của nơi làm việc, số chủng loạitính ổn ịnh của
ối tượng chế biến trên nơi làm việc. Thực chất, loại hình sản xuất dấu hiệu biểu thị
trình ộ chuyên môn hóa của nơi làm việc.
4. Những loại hình sản xuất bản? dụ minh họa từng loại? u ưu nhược
iểm của mỗi loại? Các loại hình của quản trị sản xuất chế tạo:
Có 4 loại hình sản xuất: sản xuất khối lượng lớn, sx hàng loạt, sx ơn chiếc, sx dự án.
a) Loại hình sản xuất khối lượng lớn: nơi làm việc chỉ tiến hành chế biến, chi
tiết của sản phẩm, hay một bước công việc của quy trình công nghệ chế biến sản phẩm,
nhưng với khối lượng rất lớn.
Định nghĩa theo gg: Sản xuất khối lượng lớn loại hình sản xuất chế tạo thường xuyên
hoặc liên tục trong nhiều năm các sản phẩm cùng loại
Ví dụ: Sản xuất thép, sản xuất giấy, sản xuất iện, xi măng, báo, tạp chí Ưu
iểm:
+ Năng suất lao ộng cao và chất lượng sản phẩm tốt.
Nhược iểm:
+ Tính linh hoạt rất thấp, khả năng thích ứng với môi trường rất kém.
+
b) Loại hình sản xuất hàng loạt: Sản xuất hàng loạt loại hình sản xuất chế tạo
ồng thời hoặc liên tiếp 1 lượng xác ịnh sản phẩm như nhau hay giống nhau.
Ví dụ: ngành cơ khí, dệt may, iện dân dụng, ồ gỗ nội thất, sản phẩm cơ khí, iện tử
chuyên dùng… Ưu iểm:
+ Giảm nguy cơ tập trung vào 1 sản phẩm, cho phép linh hoạt.
+ Có ộ chính xác cao vì máy móc trong dây chuyền sx có các thông số cài ặt trước.
+ Sản xuất hàng loạt cũng dẫn ến chi phí thấp hơn vì quy trình sản xuất dây chuyền
lắp ráp tự ộng òi hỏi ít công nhân hơn.
+ Tạo ra mức hiệu quả cao hơn các mặt ng sản xuất hàng loạt có thể ược lắp
ráp với tốc ộ nhanh hơn thông qua tự ộng hóa.
lOMoARcPSD|49325974
9
+ Việc lắp ráp nhanh chóng hỗ trợ việc phân phối tiếp thị nhanh chóng các sản
phẩm của tổ chức, do ó, có thể tạo ra lợi thế cạnh tranh và lợi nhuận cao hơn cho
một công ty.
Nhược iểm:
+ Việc thiết lập một dây chuyền lắp ráp tự ộng tốn nhiều vốn òi hỏi sự ầu trước
áng kể về thời gian nguồn lực. Nếu sai sót trong thiết kế sản xuất, thể
cần ầu nhiều thời gian tiền bạc thiết kế lại xây dựng lại các quy trình
sản xuất hàng loạt.
+ Mặc dù lợi thế của sản xuất hàng loạt có thể giảm chi phí lao ộng, nhưng những
nhân viên vẫn thuộc dây chuyền lắp ráp có thể thiếu ộng lực vì nhiệm vụ của họ
lặp i lặp lại. Sự nhàm chán do công việc lặp i lặp lại có thể dẫn ến tinh thần của
nhân viên thấp và mức ộ tăng doanh thu.
c) Loại hình sản xuất ơn chiếc: loại hình sản xuất thuộc sản xuất gián oạn.
Trong sản xuất ơn chiếc, các nơi m việc thực hiện chế biến nhiều loại chi tiết khác
nhau, nhiều bước công việc khác nhau trong quá trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
Mỗi loại chi tiết ược chế biến với khối ợng rất ít, thậm ccó khi chỉ một chiếc.
dụ: laptop, iện thoại Ưu iểm:
+ Tính linh hoạt rất cao, khả năng thích ứng với thay ổi môi trường tốt.
Nhược iểm:
+ Thời gian gián oạn lớn.
+ Số lượng ít.
+ Tiêu chuẩn hóa sản phẩm kém.
+ Năng suất chất lượng thấp
d) Sản xuất dự án: một loại sản xuất gián oạn, nhưng các nơi làm việc tồn tại
trong khoảng thời gian ngắn theo quá trình công nghệ sản xuất của một loại sản phẩm
hay ơn hàng nào ó.
Tổ chức theo cơ cấu ma trận ể nâng cao hiệu quả hoạt ộng của tổ chức.
Ví dụ: Đóng tàu thuyền, xây dựng cầu, các công trình kiến trúc Ưu
iểm:
Nhược iểm:
+ Hiệu quả sử dụng máy, thiết bị thấp.
+ Công nhân, máy c thiết bị thường phần tán cho các dự án khác. Các
loại hình của quản trị sản xuất dịch v
a) Dịch vụ chuyên nghiệp
Dịch vụ chuyên n ược xác ịnh trong các tổ chức mức tương tác với khách
hàng cao, nơi khách hàng dành một thời gian áng kể tham gia vào một quá trình
dịch vụ nhất ịnh nhiều khi không mặt của khách hàng thì việc cung cấp dịch vụ
sẽ không thể thực hiện ược. Các dịch vụ y cung cấp mức y biến ớng tới nhu
cầu của khách hàng rất cao, quá trình dịch vụ khả năng thích ứng cao áp ứng các
nhu cầu riêng biệt của từng khách hàng. Phần lớn thời gian nhân viên làm việc trong
các văn phòng giao dịch nhân viên này sẽ ưa ra các quyết ịnh chủ yếu trong quá trình
phục vụ và tương tác với khách hàng.
Dịch vụ chuyên môn chú trọng sử dụng con người hơn dựa trên máy móc thiết bị,
cùng với việc nhấn mạnh vào quá trình làm thế nào các dịch vụ ược cung cấp cho
lOMoARcPSD|49325974
10
khách hàng chứ không phải “sản phẩm” (những ược cung cấp). Dịch vụ chuyên
môn bao gồm các chuyên gia vấn quản trị, bác phẫu thuật, luật sư, kiểm toán, tài
chính, thanh tra y tế và an toàn và một số hoạt ộng dịch vụ lĩnh vực tin học…
b) Cửa hàng dịch vụ
Cửa hàng dịch vụ ược ặc trưng bởi các mức tiếp xúc khách hàng, y biến hướng tới
nhu cầu của khách hàng, số lượng khách hàng, và các quyết ịnh ưa ra của nhân viên, vị
trí của cửa hàng dịch vụ dạng trung gian giữa dịch vụ chuyên môn dịch vụ ại
chúng. Dịch vụ ược cung cấp theo hướng hỗn hợp của các hoạt ộng tiếp xúc
(tiền sảnh front office) hậu cần (hậu ường back office). Cửa hàng dịch vụ iển
hình các ngân hàng, bệnh viện, các công ty khai thác các tour du lịch, công ty cho
thuê xe, hầu hết các nhà hàng, khách sạn và ại lý du lịch… Ví dụ, việc tổ chức cho thuê
hay bán một thiết bị thì thể cần một số sản phẩm trưng bày trong các cửa hàng,
trong khi các hoạt ộng của bộ phận hành chính văn phòng giải quyết các công việc như
mua hàng hậu cần cho công ty, thì các nhân viên giao dịch tiếp xúc trực tiếp với
khách hàng cần những kỹ năng ào tạo về mặt k thuật thể ưa ra những lời
khuyên và tư vấn cho khách hàng trong quá trình bán sản phẩm. Về cơ bản khách hàng
sẽ mua một sản phẩm ược tiêu chuẩn hóa cụ thể nhưng sẽ bị ảnh hưởng bởi quá trình
bán hàng, mà quá trình này ược phục vụ theo những nhu cầu cá nhân của
khách hàng.
c) Dịch vụ khối lượng lớn (dịch vụ ại chúng)
Dịch vụ khối lượng lớn thực hiện một lượng lớn các giao dịch với khách hàng nên bị
hạn chế về thời gian ơng tác mức tùy biến thấp. Đa phần những dịch vụ y
hoạt ộng trên nền tảng ‘phương tiện’ và ịnh hướng vào ‘sản phẩm’, với a số giá trị ược
tạo nên từ văn phòng phía sau và công việc nhân viên ở văn phòng phía trước thực hiện
tương ối ít. Đội ngũ nhân viên gần như ược phân chia chặt chẽ vào các phòng ban với
chức năng xác ịnh và phải tuân thủ nghiêm ngặt các phương thức ề ra. Một trong những
loại hình dịch vụ ại chúng phổ biến nhất các trung tâm dịch vụ cuộc gọi khách hàng
(call centres) ược sử dụng bởi hầu hết các ng ty các công ty này cần phải giải
quyết trực tiếp các vấn với khách hàng. Việc ối phó với một số lượng rất lớn các òi
hỏi, truy vấn yêu cầu từ phía khách hàng cần một số dạng cấu trúc của quá trình
giao tiếp với khách hàng. Điều này thường ược thực hiện bằng cách sử dụng một quy
trình trả lời truy vấn ã ược thiết kế một cách cẩn thận ( ôi khi ược biết ến như một kịch
bản ã ịnh trước).
5. Lựa chọn loại hình sản xuất:
Cách tiếp cận chiến lược trong sản xuất chia loại hình sản xuất thành 4 loại:
- Tập trung quá trình (phân xưởng): sửa chữa, bảo trì, .. (bệnh viện, ngân hàng)
+ Các yếu tố sản xuất ược bố trị phụ thuộc vào sản xuất
+ Cần thiết bị dùng chung và nhân lực có tay nghề
+ Sản xuất linh hoạt
+ Thường có chi phí sx cao và hệ số sử dụng thiết bị thấp
+ Khó kế hoạch sx và iều khiển sx
- Sản xuất lặp lại (dây chuyền lắp ráp): ô tô, ồ gia dụng, ti vi
+ Sx tổ chức như 1 dây chuyền
lOMoARcPSD|49325974
11
+ Đặc tính mô un với các chi tiết với trước ó
+ Các mô un có thể tùy biến tạo ra nhiều dòng sản phẩm
+ Ít linh hoạt hơn tập trung quá trình nhưng hiệu quả hơn -
Tập trung sản phẩm (sản xuất liên tục): thép, giấy coda,..
+ Sx tổ chức theo quy trình gia công
+ Sản lượng cao, ít chủng loại sản phẩm
+ Hiệu quả với quy trình sx dài, liên tục
+ Định phí cao, biến phí thấp
+ Ít yêu cầu kỹ năng của công nhân
+ Phụ thuộc vào công nghệ và dây chuyền
- Tùy biến ại chúng: y tính Dell là công ty ầu tiên sử dụng y biến ại chúng. (sản
xuất với khối lượng lớn ể áp ứng nhu cầu cá nhân)
+ Sx nhanh với chi phí hàng hóa thấp -> nhu cầu riêng biệt
+ Kết hợp linh hoạt của sx tập trung quá trình và hiệu quả của sx tập trung SP
Các yếu tố chủ yếu của quy trình sản xuất
Dòng nguyên liệu -> chỉ ra sự di chuyển của nguyên liệu
Hàm thời gian -> Gắn dòng nguyên liệu với khung thời gian
Dòng giá trị -> dòng nguyên liệu, thời gian giá trị gia tăng mỗi công oạn
Lưu ồ sản xuất -> Dùng ký hiệu ể mô tả các hoạt ộng sx chính
Thiết kế dịch vụ -> thiết kế giao tiếp với khách hàng/ nhà cung cấp
CÂN ĐỐI DÂY CHUYỀN
1. Có bao nhiêu nhịp dây chuyền trong 1 công ty?
Có P nhịp dây chuyền cho 1 dòng sản phẩm. Nếu có nhiều dòng sản phẩm thì có
nhiều nhịp dây chuyền.
2. Thông thường, bao u nhịp dây chuyền ược tính 1 lần? y theo nhu cầu
khách hàng thay ổi hoặc thời iểm.
3. Có thể thay ổi nhịp dây chuyền ược hay không?
Có thể, thay ổi theo thời gian nhưng gắn với chi phí liên quan.
4. Chỉ có 1 nhịp dây chuyền cho mỗi máy/ thiết bị?
Sai. Chỉ có 1 nhịp dây chuyền cho mỗi dây chuyền.
*Một iểm khác biệt quan trọng giữa hoạt ộng dịch vụ hoạt ộng sản xuất khách
hàng ưa ra nhiều sự thay ổi hơn ối với các hoạt ộng trong hệ thống dịch vụ. Kể tên ít
nhất ba trong số các loại biến thể bản khách hàng mang lại cho hệ thống dịch
vụ?
CHƯƠNG 5
1. Khái niệm MRP?
MRP là hệ thống hoạch ịnh và xây dựng lịch trình về những nhu cầu nguyên liệu,
linh kiện cần thiết cho sản xuất trong từng giai oạn, dựa trên việc phân chia nhu
cầu nguyên vật liệu thành nhu cầu ộc lập và nhu cầu phụ thuộc.
Nhu cầu ộc lập nhu cầu về sản phẩm cuối cùng các chi tiết bộ phận khách hàng
ặt hoặc dùng thay thế. Nhu cầu ộc lập ược xác ịnh thông qua công tác dự báo hoặc
lOMoARcPSD|49325974
12
ơn hàng. Chất lượng của công tác dự báo kể cả ngắn hạn, trung hạn và dài hạn sẽ ảnh
hưởng rất lớn ến tính chính xác của MRP.
Nhu cầu phụ thuộc là những nhu cầu tạo ra từ các nhu cầu ộc lập, nó ược tính toán t
quá trình phân tích sản phẩm thành các bộ phận chi tiết nguyên vật liệu. Nhu cầu
này ược xác ịnh thông qua cấu trúc sản phẩm cuối cùng, nhu cầu dự báo ơn ặt hàng, kế
hoạch dự trữ và lịch trình sản xuất
2. Chức năng của MRP trong doanh nghiệp?
Hoạch ịnh nhu cầu nguyên vật liệu (MRP) có những mục ích và chức năng sau: -
Giảm thiểu lượng dự trữ nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất mà vẫn ảm bảo ầy ủ
nhu cầu vật tư tại mọi thời iểm khi cần thông qua việc xác ịnh chính xác số lượng từng
hạng mục nguyên vật liệu vào úng thời iểm cần thiết.
- Giảm thời gian sản xuất và thời gian cung ứng ối với từng hạng mục nguyên vật liệu.
Chỉ phát lệnh sản xuất hoặc ơn ặt hàng ối với từng hạng mục nguyên vật liệu khi
yêu cầu. Đây phương pháp tiên tiến, em lại lợi ích rất lớn trong việc giúp xác ịnh
thời iểm sản xuất hoặc ặt hàng chính xác có hiệu quả hơn.
- Tạo sự thỏa mãn và niềm tin tưởng cho khách hàng. MRP ảm bảo tính hiện thực úng
hạn của các cam kết của doanh nghiệp trước khách hàng khả năng cung cấp sản
phẩm, dịch vụ úng tiến ộ hơn.
- Tạo iều kiện cho các bộ phận phối hợp chặt chẽ, thống nhất với nhau, phát huy tổng
hợp khả năng sản xuất của doanh nghiệp.
- Tăng hiệu quả hoạt ộng sản xuất kinh doanh.
- Cho phép xác ịnh chính xác thời iểm phân phối sản phẩm. Làm tăng tính linh hoạt của
hệ thống sản xuất. Nâng cao khả năng thích ứng của doanh nghiệp i với sự thay ổi
trong ơn ặt hàng của khách hàng nhờ dễ dàng hơn trong phảnng với việc y dựng
và hoàn thiện lịch trình sản xuất.
3. Phân tích yêu cầu của MRP và cho ví dụ?’
Để MRP có hiệu quả cần thực hiện những yêu cầu sau:
- Có ủ hệ thống máy tính chương trình phần mềm tính toán u trữ thông
tin; những lợi ích của MRP phụ thuộc rất lớn vào việc khai thác sử dụng máy tính trong
quá trình lưu trữ, thu thập, xử cập nhật thường xuyên các dữ liệu về nguyên vật
liệu. - Chuẩn bị ào tạo ội ngũ cán bộ quản lý có khả năng, trình ộ về sử dụng máy tính
và những kiến thức cơ bản trong xây dựng MRP.
- Cần xây dựng ược kế hoạch tiến ộ sản xuất chính xác. Thông tin từ kế hoạch tiến
ộ là sở cho việc xác ịnh khối lượng từng hạng mục nguyên vật liệu cần thiết sản xuất
hoặc ặt hàng ngoài và thời iểm cần thiết phát lệnh sản xuất hoặc ơn ặt hàng. Vì vậy kế
hoạch tiến ộ chi phối các hoạt ộng của MRP.
- Xây dựng ược hệ thống hóa ơn nguyên vật liệu (BOM). Đây tài liệu xác ịnh
mỗi sản phẩm ược sản xuất như thế nào. Chúng ược cấu tạo bởi những loại nguyên vật
liệu, chi tiết bộ phận nào. Những thông tin y có từ tài liệu thiết kế sản phẩm, các tài
liệu chuẩn về kỹ thuật chế tạo và phân tích luồng công việc.
- Đảm bảo ghi chép cập nhật thường xuyên những thông tin mới trong kế hoạch
tiến ộ, hệ thống hóa ơn nguyên vật liệu và về tình trạng hàng dự trữ của từng hạng mục
nguyên vật liệu như lượng dự trữ sẵn có, mức dự trữ an toàn, lượng hàng tiếp nhận
lOMoARcPSD|49325974
13
lượng hàng phát i, thời gian sản xuất, thời gian kể từ khi ặt hàng ến khi nhận ược hàng,
quy mô lô hàng.
- Đảm bảo lưu trữ hồ sơ dữ liệu về tình hình nguyên vật liệu của doanh nghiệp làm
sở cho việc truy cập, xem xét ánh giá chung về quản trị hàng dự trữ của doanh nghiệp.
DỤ: Streamline Nền tảng Phần mềm MRP hàng ầu thế giới nh cho các doanh
nghiệp vừa nhỏ lớn. Phần mềm MRP này Tích hợp liền mạch các nguồn dữ liệu
của công ty. Kết nối hai chiều cho phép lấy dữ liệu từ hệ thống bán hàng Streamline,
cũng như tự ộng xuất thông tin ơn hàng dự báo trở lại hệ thống ERP. Bên cạnh ó, phần
mềm còn lập kế hoạch ặt hàng và báo cáo tình hình NVL cho doanh nghiệp. Tuy nhiên,
sử dụng ược phần mềm cần phải ội ngũ nhân viên ược ào tạo huấn luyện sử
dụng.
| 1/13

Preview text:

lOMoARcPSD| 49325974 LÝ THUYẾT
1. Hãy cho biết sự khác biệt cơ bản giữa “sản xuất” và “chuỗi cung ứng”? Hãy cho
ví dụ về quá trình biến ổi ầu vào thành ầu ra?
- Sự khác biệt cơ bản giữa “sản xuất” và “chuỗi cung ứng”:
Sản xuất: quá trình biến ổi ầu vào thành ầu ra,
Chuỗi cung ứng: ánh giá quá trình dịch chuyển thông tin, nguyên vật liệu từ nhà
cung cấp và ến DN hoặc thành viên trên chuỗi.
- Ví dụ về quá trình biến ổi ầu vào thành ầu ra:
Quy trình sản xuất giày thể thao: Biến ổi ầu vào ( ế cao su, da giày, keo dán…)
thành ầu ra (giày thể thao).
Quy trình sản xuất áo sơ mi: Biến ổi ầu vào (vải, thuốc nhuộm, máy may..) thành ầu ra (áo sơ mi).
2. Hãy sắp xếp bốn loại hình sản xuất sau ây: dự án, sản xuất hàng loạt, sản xuất
liên tục và sản xuất theo lô, theo mức ộ tăng dần ồng thời về mức ộ tiêu chuẩn
hóa sản phẩm (tính a dạng sản phẩm) và sản lượng?

+ Sản lượng: dự án < sx theo lô < sx hàng loạt < sx liên tục
+ Chủng loại sản phẩm: Dự án > sx theo lô > sx hàng loạt > sx liên tục
Vậy càng sx số lượng lớn, càng cần ít a dạng chủng loại (tính chuyên môn sp cao), ta
có sự sắp xếp cuối cùng là:
Dự án < sản xuất theo lô < sản xuất hàng loạt < sản xuất liên tục
3. Vui lòng phân tích cơ cấu sản xuất của một trường ại học?
Cơ cấu sản xuất trường học Đại học kinh tế bao gồm 3 thành phần:
- Các hoạt ộng sản xuất chính: tất cả các hoạt ộng trực tiếp tạo ra sản phẩm hoặc
là cung ứng sản phẩm dịch vụ cho khách hàng (Các lớp học).
- Các hoạt ộng phụ trợ: các hoạt ộng gián tiếp hỗ trợ cho quá trình sx chính hoặc
nó là gián tiếp tác ộng nên hoặc hình thành quá trình sx chính (hoạt ộng tổ chức
lớp do phòng ào tạo thực hiện -> chia các thời gian, chia lớp cho từng học
phần,...), các hoạt ộng của khoá(lên nội dung chương trình ào tạo,chuyên môn,...)
- Các hoạt ộng phụ-phục vụ sx: tất cả các hoạt ộng bổ trợ cho hoạt ộng chính và
phụ => Bãi giữ xe … hỗ trợ cho việc lên lớp, máy chiếu, bàn học do bộ phận
thiết bị, tham gia gia hoạt ộng xã hội,.. do phòng ctsv,..
15. Hãy trình bày sự khác biệt giữa hệ thống sản xuất chế tạo và hệ thống dịch vụ.
Sự khác biệt này ảnh hưởng như thế nào ến các quyết ịnh sản xuất?
Một iểm khác biệt quan trọng giữa hoạt ộng dịch vụhoạt ộng sản xuất là khách
hàng ưa ra nhiều sự thay ổi hơn ối với các hoạt ộng trong hệ thống dịch vụ. CHƯƠNG 1
1. Phân biệt QTSX và SCM. Cho ví dụ
Sự khác biệt cơ bản giữa “sản xuất” và “chuỗi cung ứng”: 1 lOMoARcPSD| 49325974
- Sản xuất: quá trình biến ổi ầu vào thành ầu ra.
- Chuỗi cung ứng: ánh giá quá trình dịch chuyển thông tin, nguyên vật liệu từ và
ến DN hoặc thành viên trên chuỗi.
Ví dụ về quá trình biến ổi ầu vào thành ầu ra:
- Quy trình sản xuất giày thể thao: Biến ổi ầu vào ( ế cao su, da giày, keo dán…)
thành ầu ra (giày thể thao).
- Quy trình sản xuất áo sơ mi: Biến ổi ầu vào (vải, thuốc nhuộm, máy may..) thành ầu ra (áo sơ mi).
2. Có tổ chức nào không có HTSX không? Vì sao? Không.;
Tất cả DN ều có chức năng sản xuất và có HTSX vì sứ mệnh của DN là áp ứng nhu cầu
nào ó của KH. Để ạt ược sứ mệnh ó, DN tạo ra và cung cấp cho KH. Quá trình này ược
gọi là quá trình sản xuất, hàng hóa hữu hình hay dịch vụ ều phải ược sản xuất.
3. Tại sao QTSX có thể giúp DN ạt lợi thế cạnh tranh?
Trọng số về chi phí quyết ịnh rất lớn về lợi nhuận của DN. Nếu thực hiện chức năng qt
sản xuất thì có thể kiểm soát hoạt ộng của DN, ặc biệt là chi phí, giảm CP khi DT không
ổi/ tăng thì sẽ tăng lợi nhuận. Tăng LN lớn hơn bằng LN của ngành thì sẽ ạt ược lợi thế
cạnh tranh, DN duy trì lợi thế cạnh tranh và tồn tại trong thị trường.
4. Hãy nêu những iểm cơ bản của nền sản xuất hiện ại, giải thích vì sao ngày nay
chất lượng ược xem là một trong những yếu tố cạnh tranh sống còn của doanh nghiệp?
Những ặc iểm cơ bản của nền sản xuất hiện ại:
Trước hết, ó là triết lý cơ bản thừa nhận vị trí quan trọng của sản xuất.
Thứ hai, nền sản xuất hiện ại quan tâm ngày càng nhiều ến chất lượng.
Thứ ba, nền sản xuất hiện ại nhận thức con người là tài sản lớn nhất của công ty.
Thứ tư, sản xuất hiện ại ngày càng quan tâm vấn ề kiểm soát chi phí.
Thứ năm, nền sản xuất hiện ại dựa trên nền tảng của tập trung và chuyên môn hóa cao.
Thứ sáu, sx hiện ại cũng thừa nhận yêu cầu về tính mềm dẻo của hệ thống sản xuất. Thứ
bảy, sự phát triển của cơ khí hóa trong nền sản xuất hiện ại từ chỗ nhằm thay thế cho
lao ộng nặng nhọc, ến nay trong nền sản xuất hiện ại ngày càng thấy các hệ thống sản
xuất tự ộng iều khiển bằng chương trình.
Thứ tám, ứng dụng máy tính vào sản xuất hiện ại mở rộng từ iều khiển quá trình sản
xuất, ến kết hợp thiết kế với chế tạo.
Thứ chín, các mô hình mô phỏng toán học ngày càng ược sử dụng rộng rãi ể hỗ trợ cho
các quyết ịnh sản xuất.
Ngày nay chất lượng ược xem là một trong những yếu tố cạnh tranh sống còn của doanh nghiệp, vì:
Chất lượng là sự phù hợp với những kỳ vọng của khách hàng, tạo ra úng thứ mà khách
hàng cần, nhưng chất lượng ược quan niệm khác nhau trong mỗi loại sản xuất. Mục tiêu
chất lượng là mục tiêu quan trọng trong mọi hệ thống sản xuất. Chất lượng là phần dễ 2 lOMoARcPSD| 49325974
thấy nhất của sản xuất. Hơn nữa, chất lượng là thứ mà một khách hàng dễ dùng ể ánh
giá về sản xuất. Sản phẩm hay dịch vụ có úng như kỳ vọng? Nó phù hợp hay không phù
hợp? ó là nội dung căn bản của chất lượng. Vì thế, rõ ràng chất lượng tác ộng chủ yếu
ến sự thỏa mãn hay không thỏa mãn của khách hàng. Khi khách hàng cho là sản phẩm
và dịch vụ chất lượng cao nghĩa là khách hàng thỏa mãn và do ó có thể khách hàng này sẽ quay lại. 5.
Hãy nêu xu hướng, ặc iểm của nền sản xuất hiện ại. Giải thích vì sao các
hệ thống sx vừa, nhỏ, linh hoạt ngày chiếm ưu thế? Đặc iểm: giống câu 4
Các hệ thống sx vừa, nhỏ, linh hoạt ngày chiếm ưu thế, vì: ặc iểm thứ 5 và 6 6.
Hoạt ộng sản xuất và dịch vụ cũng có những iểm khác nhau cơ bản như: -
Đặc iểm của ầu vào và ầu ra.
- Mối quan hệ giữa khách hàng và người sản xuất hoặc người làm công tác dịch vụ.
- Sự tham gia của khách hàng trong quá trình biến ổi.
- Bản chất của hoạt ộng sản xuất và dịch vụ.
- Khả năng o lường ánh giá năng suất và chất lượng của quá trình sx và dịch vụ...
7. Chứng minh vai trò của toàn cầu hóa ối với sự phát triển của QTSX.
Vai trò của toàn cầu hóa ối với quản trị sản xuất: quá trình toàn cầu hóa em lại nhiều cơ
hội tăng trưởng và phát triển kinh tế, xã hội. Điều này có thể nhận thấy ược qua ường
cong kinh nghiệm. Nhờ có toàn cầu hóa giúp doanh nghiệp có thể sản xuất với số lượng
lớn, mà khi sản xuất với số lượng lớn thì doanh nghiệp có thể giảm giá thành chế tạo ơn
vị sản phẩm. Với việc tăng khối lượng sản phẩm và thị phần cũng sẽ em lại lợi thế về
chi phí thông qua cạnh tranh, thúc ẩy quá trình cải cách, ổi mới nâng cao hiệu quả cạnh
tranh trên thị trường. Đặc biệt toàn cầu hóa mang lại nhiều thuận lợi cho những ngành
mà quá trình sản xuất khối lượng lớn các sản phẩm tiêu chuẩn. Nhờ toàn cầu hoá ã làm
cho tự do hoá thương mại phát triển, các tập oàn kinh tế lớn vươn tầm ảnh hưởng tới
mọi khu vực, vùng, lãnh thổ trên thế giới.
Câu 2: Hãy phân tích mục tiêu và mối quan hệ của quản trị sản xuất với marketing
và quản trị tài chính? Gợi ý trả lời:
Mục tiêu quản trị sản xuất:
Mục tiêu tổng quát là sản xuất sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ nhằm ảm bảo thỏa mãn
tối a nhu cầu của khách hàng trên cơ sở sử dụng hiệu quả nhất các yếu tố sản xuất. Mục tiêu cụ thể:
- Giảm chi phí sản xuất tới mức thấp nhất ể tạo ra một ơn vị ầu ra.
- Đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ theo úng yêu cầu của khách hàng.
- Rút ngắn thời gian sản xuất sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ.
- Xây dựng hệ thống sản xuất của doanh nghiệp có ộ linh hoạt cao. 3 lOMoARcPSD| 49325974
Các mục tiêu này gắn bó chặt chẽ với nhau, giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Mối quan hệ giữa chức năng sản xuất với chức năng marketing và tài chính: Toàn
bộ chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm chủ yếu ba chức năng chính
là chức năng ầu tư tài chính, chức năng sản xuất và chức năng marketing. Sản xuất tạo
ra sản phẩm, dịch vụ và là nguồn gốc tạo ra giá trị tài chính cho doanh nghiệp hoạt ộng.
Chức năng tài chính có nhiệm vụ huy ộng vốn và cung cấp nguồn tài chính cho doanh
nghiệp, hướng dẫn, trợ giúp bộ phận sản xuất hạch toán các chi phí ầu vào, tính toán ầu
ra và quản lý dòng tiền ến và i tạo nguồn giá trị tiền tệ cho các hoạt ộng sản xuất.
Chức năng marketing có nhiệm vụ nghiên cứu thị trường, tìm hiểu nhu cầu, tâm lý khách
hàng, phân phối sản phẩm ến tay người tiêu dùng và tiến hành các hoạt ộng thu hút và
tạo dựng mối quan hệ với khách hàng ể giải quyết ầu ra cho sản xuất. Ba chức năng vừa
thống nhất, tạo iều kiện thuận lợi thúc ẩy cùng phát triển nhưng lại vừa mâu thuẫn nhau.
Sự thống nhất, phối hợp cùng phát triển dựa trên cơ sở chung là thực hiện mục tiêu tổng
quát của doanh nghiệp. Marketing cung cấp thông tin về thị trường cho hoạch ịnh sản
xuất, tổ chức tốt các hoạt ộng áp ứng nhu cầu thị trường với chí phí hợp lý nhất. Ngược
lại, sản xuất tạo ra hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho chức năng marketing. Sự phối hợp
có hiệu quả giữa sản xuất và marketing sẽ giảm lãng phí về nguồn lực và thời gian.
Hoạt ộng tài chính ầu tư ảm bảo ầy ủ, kịp thời tài chính cần thiết cho hoạt ộng sản xuất
và marketing; phân tích và ánh giá phương án ầu tư mua sắm máy, thiết bị, công nghệ
mới; cung cấp các số liệu về chi phí cho hoạt ộng tác nghiệp. Kết quả của quản trị sản
xuất là tạo ra và làm tăng nguồn ảm bảo thực hiện các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp ề ra.
Sự mâu thuẫn, chức năng sản xuất và marketing có những mục tiêu mâu thuẫn với nhau
về thời gian, về chất lượng và giá cả. Trong khi các cán bộ marketing òi hỏi sản phẩm
có chất lượng cao, giá thành hạ và thời gian giao hàng nhanh thì quá trình sản xuất lại
có những giới hạn về mặt công nghệ, chu kỳ sản xuất, khả năng tiết kiệm chi phí nhất
ịnh. Cũng chính vì những lý do này mà không phải lúc nào sản xuất cũng ảm bảo thực
hiện úng những chỉ tiêu tài chính ặt ra và ngược lại, nhiều khi những nhu cầu về ầu tư
ổi mới công nghệ hoặc tổ chức thiết kế, sắp xếp lại sản xuất không ược bộ phận tài chính cung cấp kịp thời.
Câu 4: Anh (chị) cho biết xu hướng chính của quản trị sản xuất? Tại sao quản trị
sản xuất lại có những xu hướng ó? Gợi ý trả lời:
Sản xuất sử dụng các yếu tố ầu vào từ môi trường bên ngoài và cung cấp ầu ra áp ứng
nhu cầu của thị trường vì vậy nó luôn chịu tác ộng của những thay ổi của môi trường
kinh doanh. Để có thể tồn tại trong môi trường kinh doanh với tính chất cạnh tranh gay
gắt và thay ổi nhanh chóng nhu hiện nay quản trị sản xuất của các doanh nghiệp ang
hướng tới những thay ổi chủ yếu sau: -
Tăng cường quản trị chiến lược các hoạt ộng sản xuất. Chiến lược và kỹ năng
quản trị chiến lược ược coi là yếu tố ầu tiên ảm bảo cho doanh nghiệp có một sự phát 4 lOMoARcPSD| 49325974
triển lâu dài và bền vững. Điều này òi hỏi cán bộ quản trị sản xuất phải có những kiến
thức và kỹ năng cần thiết trong việc xây dựng lựa chọn chiến lược sản xuất. -
Chuyển từ sản xuất hàng loạt khối lượng lớn với sản phẩm tiêu chuẩn hóa cao
sang sản xuất áp ứng nhu cầu của từng nhóm khách hàng dựa trên những ơn ặt hàng. -
Xây dựng hệ thống sản xuất năng ộng, linh ộng. Hệ thống sản xuất linh hoạt là
hệ thống sản xuất khối lượng sản phẩm không lớn, nhưng chủng loại sản phẩm nhiều,
có khả năng chuyển ổi mặt hàng nhanh áp ứng nhu cầu của những thị trường và khách
hàng cụ thể ược tự ộng hóa với sự iều khiển từ một trung tâm máy tính. -
Tăng cường các kỹ năng quản lý sự thay ổi. Ngày nay các doanh nghiệp hoạt
ộng trong một môi trường mà những thay ổi diễn ra quá nhanh. Những hình thức tổ
chức sản xuất ổn ịnh không còn phù hợp. Kỹ năng quản trị sự thay ổi trở thành ưu tiên
quan trọng ối với quản trị sản xuất. -
Nghiên cứu và ưa vào ứng dụng những phương pháp quản lý hiện ại như quản
lý chất lượng toàn diện (TQM); Cung úng lúc (JIT); Cải tiến không ngừng (Kaizen),
xây dựng hệ thống sản xuất tinh gọn. -
Tăng cường các phương pháp và biện pháp khai thác tiềm năng vô hạn của con
người, tạo ra sự tích cực, tinh thần chủ ộng, sáng tạo và tự giác trong hoạt ộng sản xuất. -
Thiết kế lại hệ thống sản xuất của doanh nghiệp trên cơ sở tư duy mới. Sự phát
triển nhanh của công nghệ thông tin và những ặc iểm mới của thị trường ang ặt các
doanh nghiệp trước những thay ổi mang tính căn bản trong tổ chức các quá trình sản xuất.
Câu 5: Anh (chị) hãy nêu và phân tích các kỹ năng cần có của một nhà quản trị sản xuất?
Gợi ý trả lời:
Các nhà QTSX trong DN có thể khiến một DN thành công hay thất bại thông qua
những quyết ịnh úng sai của họ. Cũng giống như các nhà QT nói chung, các nhà QTSX
cũng thực hiện các chức năng cơ bản của QT như: Hoạch ịnh, Tổ chức, Lãnh ạo, Kiểm
tra. Để có thể thực hiện tốt các chức năng này, nhà QT phải có 3 loại kỹ năng: -
Kỹ năng kỹ thuật hoặc chuyên môn nghiệp vụ: Là khả năng cần thiết ể thực
hiện một công việc cụ thể, nói cách khác là trình ộ chuyên môn nghiệp vụ của nhà QT.
Thí dụ: thảo chương trình iện toán, soạn thảo hợp ồng pháp lý kinh doanh, thiết kế cơ
khí .v.v... à Đây là kỹ năng rất cần cho QT viên cấp cơ sở hơn là cho cấp QT viên trung gian hoặc cao cấp. -
Kỹ năng nhân sự: là những kiến thức liên quan ến khả năng cùng làm việc, ộng
viên và iều khiển nhân sự nhằm tạo sự thuận lợi và thúc ẩy sự hoàn thành công việc
chung. Một vài kỹ năng nhân sự cần thiết: biết cách thông ạt hữu hiệu, có thái ộ quan
tâm tích cực ến người khác, xây dựng không khí hợp tác trông LĐ, tác ộng và hướng
dẫn nhân sự tr tổ chức ể hoàn thành các công việc. à Đây là một kỹ năng cần thiết tr bất
kỳ tổ chức nào, dù là phạm vi kinh doanh hoặc phi kinh doanh. -
Kỹ năng nhận thức hay tư duy: ây là kỹ năng khó nhất nhưng lại có vai trò ặc
biệt quan trọng. Cần có tư duy chiến lược tốt ể ề ra úng ường lối csách ối phó có hiệu 5 lOMoARcPSD| 49325974
quả vs những bất trắc, e dọa, kìm hãm sự phát triển ối với tổ chức. Nhà QT cần phải có
phương pháp tổng hợp tư duy hệ thống, biết phân tích mối liên hệ giữa các bộ phận, các
vấn ề... giảm những sự phức tạp rắc rối xuống một mức ộ có thể chấp nhận ược trong một tổ chức.
Æ Các nhà QT cần có 3 kỹ năng trên những tầm quan trọng của chúng tùy thuộc
vào các cấp QT khác nhau tr tổ chức (cấp QT càng cao thì cần nhiều kỹ năng về tư
duy,cấp QT thấp thì cần nhiều kỹ năng về chuyên môn kỹ thuật). Kỹ năng về nhân sự
óng vai trò quan trọng nhất, góp phần thực hiện thành công các loại kỹ năng khác giúp
ạt ược thành công về mục tiêu chung của cả tổ chức.
Câu 6: Anh (chị) hãy nêu và phân tích các chức năng nhiệm vụ cơ bản của một
nhà quản trị sản xuất? Gợi ý trả lời:
Người quản trị trong chức năng sản xuất thực hiện các hoạt ộng chủ yếu và các quyết ịnh cơ bản sau:
1) Trong chức năng hoạch ịnh:
− Quyết ịnh về tập hợp sản phẩm hoặc dịch vụ.
− Xây dựng kế hoạch tiến ộ, kế hoạch năng lực sản xuất.
− Thiết lập các dự án cải tiến và các dự án khác.
− Quyết ịnh phương pháp sản xuất cho mỗi mặt hàng. − Lập kế
hoạch trang bị máy móc và bố trí nhà xưởng, thiết bị.
2) Trong chức năng tổ chức:
− Ra quyết ịnh cơ cấu tổ chức của hệ thống sản xuất như: sản xuất tập trung hay
phân tán, tổ chức theo sản phẩm.
− Thiết kế nơi làm việc, phân công trách nhiệm cho mỗi hoạt ộng.
− Sắp xếp mạng lưới nhân viên phân phối hàng hoá và tiếp nhận yếu tố ầu vào cho sản xuất.
− Thiết lập các chính sách ể bảo ảm sự hoạt ộng bình thường của máy móc thiết bị.
3) Trong chức năng kiểm soát:
− Theo dõi và kích thích sự nhiệt tình của nhân viên trong việc thực hiện các mục tiêu.
− So sánh chi phí với ngân sách; so sánh việc thực hiện ịnh mức lao ộng; so sánh
tồn kho với mức hợp lý. − Kiểm tra chất lượng.
4) Trong chức năng lãnh ạo:
− Thiết lập các iều khoản hợp ồng thống nhất.
− Thiết lập các chính sách nhân sự; các hợp ồng lao ộng. 6 lOMoARcPSD| 49325974
− Thiết lập các chỉ dẫn và phân công công việc. −
Chỉ ra các công việc cần làm gấp.
5) Trong chức năng ộng viên:
− Thực hiện những yêu cầu qua các quan hệ lãnh ạo như mục tiêu, mong muốn. −
Khuyến khích thông qua khen ngợi, công nhận, khen tinh thần và thưởng vật chất.
− Động viên qua các công việc phong phú và các công việc thay ổi.
6) Trong chức năng phối hợp:
− Thực hiện phối hợp qua các kế hoạch thống nhất; phối hợp các cơ sở dữ liệu ược chuẩn hoá.
− Theo dõi các công việc hiện tại và giới thiệu các công việc cần thiết.
− Báo cáo, cung cấp tài liệu và truyền thông.
− Phối hợp các hoạt ộng mua sắm, giao hàng, thay ổi thiết kế...
− Chịu trách nhiệm trước khách hàng về trạng thái ơn hàng.
− Chức năng giáo dục phát triển nhân sự, giúp ỡ ào tạo công nhân.
Tóm lại, chức năng quản trị sản xuất thực hiện bởi một nhóm người chịu trách nhiệm
sản xuất hàng hoá và dịch vụ cho xã hội. Chức năng sản xuất là một chức năng cơ bản
doanh nghiệp, nó có ảnh hưởng tới sự thành công và phát triển của doanh nghiệp vì nó
tác ộng trực tiếp ến các sản phẩm và dịch vụ cung cấp, ảnh hưởng ến chi phí và chất lượng. CHƯƠNG 2
12. Hãy nêu tóm tắt các yêu cầu của tổ chức sản xuất. Hãy phân tích mối quan hệ
giữa các yêu cầu trên. Để ảm bảo các yêu cầu này, trong công tác tổ chức sản xuất cần phải?
Các yêu cầu của tổ chức sản xuất:
● Bảo ảm sản xuất chuyên môn hóa
● bảo ảm sản xuất cân ối
● Bảo ảm sản xuất nhịp nhàng, ều ặn.
● Bảo ảm sản xuất liên tục
Phân tích mối quan hệ giữa các yêu cầu trên:
Để ảm bảo các yêu cầu này, trong công tác tổ chức sản xuất cần phải?
1. Cơ cấu sản xuất của trường ĐHKT?
Cơ cấu sản xuất trường học Đại học kinh tế bao gồm 3 thành phần
+ Các hoạt ộng sản xuất chính: tất cả các hoạt ộng trực tiếp tạo ra sản phẩm hoặc là
cung ứng sản phẩm dịch vụ cho khách hàng (Các lớp học)
+ Các hoạt ộng phụ trợ: các hoạt ộng gián tiếp hỗ trợ cho quá trình sx chính hoặc nó
là gián tiếp tác ộng nên hoặc hình thành quá trình sx chính (hoạt ộng tổ chức lớp 7 lOMoARcPSD| 49325974
do phòng ào tạo thực hiện -> chia các thời gian, chia lớp cho từng học phần, ….),
các hoạt ộng của khoá (lên nội dung chương trình ào tạo, chuyên môn, …)
+ Các hoạt ộng phụ - phục vụ sx: tất cả các hoạt ộng bổ trợ cho hoạt ộng chính và
phụ => Bãi giữ xe .. hỗ trợ cho việc lên lớp, máy chiếu, bàn học do bộ phận thiết
bị, tham gia gia hoạt ộng xã hội, .. do phòng ctsv, ..
2. Hệ thống sản xuất của trường ĐHKT?
Hệ thống sản xuất trường học Đại học kinh tế
+ Đầu vào: Các học sinh trung học phổ thông ạt tiêu chuẩn ể
+ Quá trình biến ổi: Bước vào trường gọi là sinh viên hoàn thành các khóa học, các
yêu cầu tích lũy về tín chỉ, chuẩn ầu ra, .. + Đầu ra: là cử nhân kinh nhân
Điểm khác biết là các bạn phải hoàn thành các chương trình ào tạo
3. Loại hình sản xuất là gì?
Loại hình sản xuất là ặc tính tổ chức - kỹ thuật tổng hợp nhất của sản xuất ược quy ịnh
chủ yếu bởi trình ộ chuyên môn hóa của nơi làm việc, số chủng loại và tính ổn ịnh của
ối tượng chế biến trên nơi làm việc. Thực chất, loại hình sản xuất là dấu hiệu biểu thị
trình ộ chuyên môn hóa của nơi làm việc.
4. Những loại hình sản xuất cơ bản? ví dụ minh họa từng loại? Nêu ưu và nhược
iểm của mỗi loại? Các loại hình của quản trị sản xuất chế tạo:
Có 4 loại hình sản xuất: sản xuất khối lượng lớn, sx hàng loạt, sx ơn chiếc, sx dự án. a)
Loại hình sản xuất khối lượng lớn: là nơi làm việc chỉ tiến hành chế biến, chi
tiết của sản phẩm, hay một bước công việc của quy trình công nghệ chế biến sản phẩm,
nhưng với khối lượng rất lớn.
Định nghĩa theo gg: Sản xuất khối lượng lớn là loại hình sản xuất chế tạo thường xuyên
hoặc liên tục trong nhiều năm các sản phẩm cùng loại
Ví dụ: Sản xuất thép, sản xuất giấy, sản xuất iện, xi măng, báo, tạp chí Ưu iểm:
+ Năng suất lao ộng cao và chất lượng sản phẩm tốt. Nhược iểm:
+ Tính linh hoạt rất thấp, khả năng thích ứng với môi trường rất kém. + b)
Loại hình sản xuất hàng loạt: Sản xuất hàng loạt là loại hình sản xuất chế tạo
ồng thời hoặc liên tiếp 1 lượng xác ịnh sản phẩm như nhau hay giống nhau.
Ví dụ: ngành cơ khí, dệt may, iện dân dụng, ồ gỗ nội thất, sản phẩm cơ khí, iện tử
chuyên dùng… Ưu iểm:
+ Giảm nguy cơ tập trung vào 1 sản phẩm, cho phép linh hoạt.
+ Có ộ chính xác cao vì máy móc trong dây chuyền sx có các thông số cài ặt trước.
+ Sản xuất hàng loạt cũng dẫn ến chi phí thấp hơn vì quy trình sản xuất dây chuyền
lắp ráp tự ộng òi hỏi ít công nhân hơn.
+ Tạo ra mức hiệu quả cao hơn vì các mặt hàng sản xuất hàng loạt có thể ược lắp
ráp với tốc ộ nhanh hơn thông qua tự ộng hóa. 8 lOMoARcPSD| 49325974
+ Việc lắp ráp nhanh chóng hỗ trợ việc phân phối và tiếp thị nhanh chóng các sản
phẩm của tổ chức, do ó, có thể tạo ra lợi thế cạnh tranh và lợi nhuận cao hơn cho một công ty. Nhược iểm:
+ Việc thiết lập một dây chuyền lắp ráp tự ộng tốn nhiều vốn và òi hỏi sự ầu tư trước
áng kể về thời gian và nguồn lực. Nếu có sai sót trong thiết kế sản xuất, có thể
cần ầu tư nhiều thời gian và tiền bạc ể thiết kế lại và xây dựng lại các quy trình sản xuất hàng loạt.
+ Mặc dù lợi thế của sản xuất hàng loạt là có thể giảm chi phí lao ộng, nhưng những
nhân viên vẫn thuộc dây chuyền lắp ráp có thể thiếu ộng lực vì nhiệm vụ của họ
lặp i lặp lại. Sự nhàm chán do công việc lặp i lặp lại có thể dẫn ến tinh thần của
nhân viên thấp và mức ộ tăng doanh thu. c)
Loại hình sản xuất ơn chiếc: là loại hình sản xuất thuộc sản xuất gián oạn.
Trong sản xuất ơn chiếc, các nơi làm việc thực hiện chế biến nhiều loại chi tiết khác
nhau, nhiều bước công việc khác nhau trong quá trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
Mỗi loại chi tiết ược chế biến với khối lượng rất ít, thậm chí có khi chỉ một chiếc.
dụ: laptop, iện thoại Ưu iểm:

+ Tính linh hoạt rất cao, khả năng thích ứng với thay ổi môi trường tốt. Nhược iểm:
+ Thời gian gián oạn lớn. + Số lượng ít.
+ Tiêu chuẩn hóa sản phẩm kém.
+ Năng suất chất lượng thấp d)
Sản xuất dự án: là một loại sản xuất gián oạn, nhưng các nơi làm việc tồn tại
trong khoảng thời gian ngắn theo quá trình công nghệ sản xuất của một loại sản phẩm hay ơn hàng nào ó.
Tổ chức theo cơ cấu ma trận ể nâng cao hiệu quả hoạt ộng của tổ chức.
Ví dụ: Đóng tàu thuyền, xây dựng cầu, các công trình kiến trúc Ưu iểm: Nhược iểm:
+ Hiệu quả sử dụng máy, thiết bị thấp.
+ Công nhân, máy móc thiết bị thường phần tán cho các dự án khác. Các
loại hình của quản trị sản xuất dịch vụ
a) Dịch vụ chuyên nghiệp
Dịch vụ chuyên môn ược xác ịnh rõ trong các tổ chức có mức ộ tương tác với khách
hàng cao, nơi mà khách hàng dành một thời gian áng kể ể tham gia vào một quá trình
dịch vụ nhất ịnh và nhiều khi không có mặt của khách hàng thì việc cung cấp dịch vụ
sẽ không thể thực hiện ược. Các dịch vụ này cung cấp mức ộ tùy biến hướng tới nhu
cầu của khách hàng rất cao, quá trình dịch vụ có khả năng thích ứng cao ể áp ứng các
nhu cầu riêng biệt của từng khách hàng. Phần lớn thời gian nhân viên làm việc trong
các văn phòng giao dịch và nhân viên này sẽ ưa ra các quyết ịnh chủ yếu trong quá trình
phục vụ và tương tác với khách hàng.
Dịch vụ chuyên môn chú trọng sử dụng con người hơn là dựa trên máy móc thiết bị,
cùng với việc nhấn mạnh vào quá trình là làm thế nào các dịch vụ ược cung cấp cho 9 lOMoARcPSD| 49325974
khách hàng chứ không phải là “sản phẩm” (những gì ược cung cấp). Dịch vụ chuyên
môn bao gồm các chuyên gia tư vấn quản trị, bác sĩ phẫu thuật, luật sư, kiểm toán, tài
chính, thanh tra y tế và an toàn và một số hoạt ộng dịch vụ lĩnh vực tin học…
b) Cửa hàng dịch vụ
Cửa hàng dịch vụ ược ặc trưng bởi các mức ộ tiếp xúc khách hàng, tùy biến hướng tới
nhu cầu của khách hàng, số lượng khách hàng, và các quyết ịnh ưa ra của nhân viên, vị
trí của cửa hàng dịch vụ là dạng trung gian giữa dịch vụ chuyên môn và dịch vụ ại
chúng. Dịch vụ ược cung cấp theo hướng hỗn hợp của các hoạt ộng tiếp xúc
(tiền sảnh – front office) và hậu cần (hậu ường – back office). Cửa hàng dịch vụ iển
hình là các ngân hàng, bệnh viện, các công ty khai thác các tour du lịch, công ty cho
thuê xe, hầu hết các nhà hàng, khách sạn và ại lý du lịch… Ví dụ, việc tổ chức cho thuê
hay bán một thiết bị thì có thể cần có một số sản phẩm trưng bày trong các cửa hàng,
trong khi các hoạt ộng của bộ phận hành chính văn phòng giải quyết các công việc như
mua hàng và hậu cần cho công ty, thì các nhân viên giao dịch tiếp xúc trực tiếp với
khách hàng cần có những kỹ năng ào tạo về mặt kỹ thuật và có thể ưa ra những lời
khuyên và tư vấn cho khách hàng trong quá trình bán sản phẩm. Về cơ bản khách hàng
sẽ mua một sản phẩm ược tiêu chuẩn hóa cụ thể nhưng sẽ bị ảnh hưởng bởi quá trình
bán hàng, mà quá trình này ược phục vụ theo những nhu cầu cá nhân của khách hàng.
c) Dịch vụ khối lượng lớn (dịch vụ ại chúng)
Dịch vụ khối lượng lớn thực hiện một lượng lớn các giao dịch với khách hàng nên bị
hạn chế về thời gian tương tác và có mức ộ tùy biến thấp. Đa phần những dịch vụ này
hoạt ộng trên nền tảng ‘phương tiện’ và ịnh hướng vào ‘sản phẩm’, với a số giá trị ược
tạo nên từ văn phòng phía sau và công việc nhân viên ở văn phòng phía trước thực hiện
tương ối ít. Đội ngũ nhân viên gần như ược phân chia chặt chẽ vào các phòng ban với
chức năng xác ịnh và phải tuân thủ nghiêm ngặt các phương thức ề ra. Một trong những
loại hình dịch vụ ại chúng phổ biến nhất là các trung tâm dịch vụ cuộc gọi khách hàng
(call centres) ược sử dụng bởi hầu hết các công ty mà các công ty này cần phải giải
quyết trực tiếp các vấn ề với khách hàng. Việc ối phó với một số lượng rất lớn các òi
hỏi, truy vấn và yêu cầu từ phía khách hàng cần có một số dạng cấu trúc của quá trình
giao tiếp với khách hàng. Điều này thường ược thực hiện bằng cách sử dụng một quy
trình trả lời truy vấn ã ược thiết kế một cách cẩn thận ( ôi khi ược biết ến như một kịch bản ã ịnh trước).
5. Lựa chọn loại hình sản xuất:
Cách tiếp cận chiến lược trong sản xuất chia loại hình sản xuất thành 4 loại:
- Tập trung quá trình (phân xưởng): sửa chữa, bảo trì, .. (bệnh viện, ngân hàng)
+ Các yếu tố sản xuất ược bố trị phụ thuộc vào sản xuất
+ Cần thiết bị dùng chung và nhân lực có tay nghề + Sản xuất linh hoạt
+ Thường có chi phí sx cao và hệ số sử dụng thiết bị thấp
+ Khó kế hoạch sx và iều khiển sx
- Sản xuất lặp lại (dây chuyền lắp ráp): ô tô, ồ gia dụng, ti vi
+ Sx tổ chức như 1 dây chuyền 10 lOMoARcPSD| 49325974
+ Đặc tính mô un với các chi tiết với trước ó
+ Các mô un có thể tùy biến tạo ra nhiều dòng sản phẩm
+ Ít linh hoạt hơn tập trung quá trình nhưng hiệu quả hơn -
Tập trung sản phẩm (sản xuất liên tục): thép, giấy coda,..
+ Sx tổ chức theo quy trình gia công
+ Sản lượng cao, ít chủng loại sản phẩm
+ Hiệu quả với quy trình sx dài, liên tục
+ Định phí cao, biến phí thấp
+ Ít yêu cầu kỹ năng của công nhân
+ Phụ thuộc vào công nghệ và dây chuyền
- Tùy biến ại chúng: máy tính Dell là công ty ầu tiên sử dụng Tùy biến ại chúng. (sản
xuất với khối lượng lớn ể áp ứng nhu cầu cá nhân)
+ Sx nhanh với chi phí hàng hóa thấp -> nhu cầu riêng biệt
+ Kết hợp linh hoạt của sx tập trung quá trình và hiệu quả của sx tập trung SP
Các yếu tố chủ yếu của quy trình sản xuất
Dòng nguyên liệu -> chỉ ra sự di chuyển của nguyên liệu
Hàm thời gian -> Gắn dòng nguyên liệu với khung thời gian
Dòng giá trị -> dòng nguyên liệu, thời gian và giá trị gia tăng ở mỗi công oạn
Lưu ồ sản xuất -> Dùng ký hiệu ể mô tả các hoạt ộng sx chính
Thiết kế dịch vụ -> thiết kế giao tiếp với khách hàng/ nhà cung cấp
CÂN ĐỐI DÂY CHUYỀN
1. Có bao nhiêu nhịp dây chuyền trong 1 công ty?
Có P nhịp dây chuyền cho 1 dòng sản phẩm. Nếu có nhiều dòng sản phẩm thì có nhiều nhịp dây chuyền.
2. Thông thường, bao lâu nhịp dây chuyền ược tính 1 lần? Tùy theo nhu cầu
khách hàng thay ổi hoặc thời iểm.
3. Có thể thay ổi nhịp dây chuyền ược hay không?
Có thể, thay ổi theo thời gian nhưng gắn với chi phí liên quan.
4. Chỉ có 1 nhịp dây chuyền cho mỗi máy/ thiết bị?
Sai. Chỉ có 1 nhịp dây chuyền cho mỗi dây chuyền.
*Một iểm khác biệt quan trọng giữa hoạt ộng dịch vụhoạt ộng sản xuất là khách
hàng ưa ra nhiều sự thay ổi hơn ối với các hoạt ộng trong hệ thống dịch vụ. Kể tên ít
nhất ba trong số các loại biến thể cơ bản mà khách hàng mang lại cho hệ thống dịch vụ?
CHƯƠNG 5 1. Khái niệm MRP?
MRP là hệ thống hoạch ịnh và xây dựng lịch trình về những nhu cầu nguyên liệu,
linh kiện cần thiết cho sản xuất trong từng giai oạn, dựa trên việc phân chia nhu
cầu nguyên vật liệu thành nhu cầu ộc lập và nhu cầu phụ thuộc.

Nhu cầu ộc lập là nhu cầu về sản phẩm cuối cùng và các chi tiết bộ phận khách hàng
ặt hoặc dùng ể thay thế. Nhu cầu ộc lập ược xác ịnh thông qua công tác dự báo hoặc 11 lOMoARcPSD| 49325974
ơn hàng. Chất lượng của công tác dự báo kể cả ngắn hạn, trung hạn và dài hạn sẽ ảnh
hưởng rất lớn ến tính chính xác của MRP.

Nhu cầu phụ thuộc là những nhu cầu tạo ra từ các nhu cầu ộc lập, nó ược tính toán từ
quá trình phân tích sản phẩm thành các bộ phận chi tiết và nguyên vật liệu. Nhu cầu
này ược xác ịnh thông qua cấu trúc sản phẩm cuối cùng, nhu cầu dự báo ơn ặt hàng, kế
hoạch dự trữ và lịch trình sản xuất

2. Chức năng của MRP trong doanh nghiệp?
Hoạch ịnh nhu cầu nguyên vật liệu (MRP) có những mục ích và chức năng sau: -
Giảm thiểu lượng dự trữ nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất mà vẫn ảm bảo ầy ủ
nhu cầu vật tư tại mọi thời iểm khi cần thông qua việc xác ịnh chính xác số lượng từng
hạng mục nguyên vật liệu vào úng thời iểm cần thiết.
- Giảm thời gian sản xuất và thời gian cung ứng ối với từng hạng mục nguyên vật liệu.
Chỉ phát lệnh sản xuất hoặc ơn ặt hàng ối với từng hạng mục nguyên vật liệu khi có
yêu cầu. Đây là phương pháp tiên tiến, em lại lợi ích rất lớn trong việc giúp xác ịnh
thời iểm sản xuất hoặc ặt hàng chính xác có hiệu quả hơn.
- Tạo sự thỏa mãn và niềm tin tưởng cho khách hàng. MRP ảm bảo tính hiện thực úng
hạn của các cam kết của doanh nghiệp trước khách hàng và khả năng cung cấp sản
phẩm, dịch vụ úng tiến ộ hơn.
- Tạo iều kiện cho các bộ phận phối hợp chặt chẽ, thống nhất với nhau, phát huy tổng
hợp khả năng sản xuất của doanh nghiệp.
- Tăng hiệu quả hoạt ộng sản xuất kinh doanh.
- Cho phép xác ịnh chính xác thời iểm phân phối sản phẩm. Làm tăng tính linh hoạt của
hệ thống sản xuất. Nâng cao khả năng thích ứng của doanh nghiệp ối với sự thay ổi
trong ơn ặt hàng của khách hàng nhờ dễ dàng hơn trong phản ứng với việc xây dựng
và hoàn thiện lịch trình sản xuất.
3. Phân tích yêu cầu của MRP và cho ví dụ?’
Để MRP có hiệu quả cần thực hiện những yêu cầu sau: -
Có ủ hệ thống máy tính và chương trình phần mềm ể tính toán và lưu trữ thông
tin; những lợi ích của MRP phụ thuộc rất lớn vào việc khai thác sử dụng máy tính trong
quá trình lưu trữ, thu thập, xử lý và cập nhật thường xuyên các dữ liệu về nguyên vật
liệu. - Chuẩn bị ào tạo ội ngũ cán bộ quản lý có khả năng, trình ộ về sử dụng máy tính
và những kiến thức cơ bản trong xây dựng MRP. -
Cần xây dựng ược kế hoạch tiến ộ sản xuất chính xác. Thông tin từ kế hoạch tiến
ộ là cơ sở cho việc xác ịnh khối lượng từng hạng mục nguyên vật liệu cần thiết sản xuất
hoặc ặt hàng ngoài và thời iểm cần thiết phát lệnh sản xuất hoặc ơn ặt hàng. Vì vậy kế
hoạch tiến ộ chi phối các hoạt ộng của MRP. -
Xây dựng ược hệ thống hóa ơn nguyên vật liệu (BOM). Đây là tài liệu xác ịnh
mỗi sản phẩm ược sản xuất như thế nào. Chúng ược cấu tạo bởi những loại nguyên vật
liệu, chi tiết bộ phận nào. Những thông tin này có từ tài liệu thiết kế sản phẩm, các tài
liệu chuẩn về kỹ thuật chế tạo và phân tích luồng công việc. -
Đảm bảo ghi chép cập nhật thường xuyên những thông tin mới trong kế hoạch
tiến ộ, hệ thống hóa ơn nguyên vật liệu và về tình trạng hàng dự trữ của từng hạng mục
nguyên vật liệu như lượng dự trữ sẵn có, mức dự trữ an toàn, lượng hàng tiếp nhận và 12 lOMoARcPSD| 49325974
lượng hàng phát i, thời gian sản xuất, thời gian kể từ khi ặt hàng ến khi nhận ược hàng, quy mô lô hàng. -
Đảm bảo lưu trữ hồ sơ dữ liệu về tình hình nguyên vật liệu của doanh nghiệp làm
cơ sở cho việc truy cập, xem xét ánh giá chung về quản trị hàng dự trữ của doanh nghiệp.
VÍ DỤ: Streamline là Nền tảng Phần mềm MRP hàng ầu thế giới dành cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ và lớn. Phần mềm MRP này Tích hợp liền mạch các nguồn dữ liệu
của công ty. Kết nối hai chiều cho phép lấy dữ liệu từ hệ thống bán hàng Streamline,
cũng như tự ộng xuất thông tin ơn hàng dự báo trở lại hệ thống ERP. Bên cạnh ó, phần
mềm còn lập kế hoạch ặt hàng và báo cáo tình hình NVL cho doanh nghiệp. Tuy nhiên,
ể sử dụng ược phần mềm cần phải có ội ngũ nhân viên ược ào tạo và huấn luyện sử dụng. 13