Sự phát triển của tư tưởng quản trị - Môn quản trị học - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Mô tả sự thay đổi của quản trị xuất phát từ sự ứngdụng tiến bộ của kỹ thuật và công nghệ mới tại nơi làm việc, bao gồm vai trò của các chương trình truyền thông xã hội, quản trị mối quan hệ khách hàng (CRM), và quản trị chuỗi cung ứng. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|49325974
S PHÁT TRIN CỦA TƯ
NG QUN TR
Chương 2
lOMoARcPSD|49325974
Trình bày được các bi cnh lch s tác động
đếnthc tin qun tr s phát trin của các
ng qun tr.
t đưc các cách tiếp cn nghiên cu v quntr
những điểm khác bit gia nhng cách tiếp cn
đó.
t s thay đổi ca qun tr xut phát t s
ngdng tiến b ca k thut và công ngh mi ti
nơi làm việc, bao gm vai trò ca các chương trình
truyn thông hi, qun tr mi quan h khách
hàng (CRM), và qun tr chui cung ng
MC TIÊU
lOMoARcPSD|49325974
Cách mng KHKT ln I (1733-1898)
Hc thuyết kinh tế ca Adam Smith (1723-1790) xut hin
năm 1776
S xut hiện máy hơi nước ca James Watt (1736-1819)
vào năm 1784
Bi cnh sn xuất thay đổi
Quy mô nh, phân tán sang quy mô ln tp trung
Hình thc s hữu tư nhân sang sở hu chung
Lao động nhập cư, không nói tiếng Anh
Môi trường sn xut t đơn giản chuyn sang phc tp
Tách bit giữa người ch s hu và nhà qun tr đã tạo
điu kiện để đi sâu vào nghiên cứu v hoạt động qun tr
Bi cnh chung
lOMoARcPSD|49325974
Quan điểm c đin
(truyn thng)
Đưc xut hin t cui thế k 19 và đầu thế k 20
H thng các nhà máy xut hin t 1800 phải đương
đầu vi nhng thách thc mi
Các vấn đề liên quan đến cấu trúc, đào to, s
không hài lòng/ bãi công ca nhân viên
Các t chc ln, phc tạp đòi hỏi cách tiếp cn mi
đểphi hp và kim soát
Ba trường phái:
Qun tr theo khoa hc
Qun tr quan liêu
Qun tr tng quát
4
lOMoARcPSD|49325974
Quan điểm truyn thng
Qun tr khoa hc Qun tr quan liêu Qun tr tng quát
(Scientific (Bureaucratic (Administrative
Management) management ) Management)
Qun tr mang tính khoa hc
Tư tưởng: Ci thin hiu qu và năng suất lao động thông
qua các phương pháp khoa học
lOMoARcPSD|49325974
Frederick Winslow Taylor
Công nhân “nên được trang b li các công c cũng
giống như máy móc, sự ăn khớp v tinh thn và th
cht ca h cn hiu chnh lại để nâng cao năng suất”
“Các quyết định đưa ra dựa trên kinh nghim và truyn
thng cần được thay thế bi các quy trình chính xác”
S thay đổi thc hiện trên cơ sở nghiên cu khoa hc
Henry Gantt phát trin sơ đồ Gantt để đo lường và hoch
định công vic (ng dng t xây dựng đến phu thut)
Frank B & Lillian M. Gilbreth tiên phong trong nghiên cu
thi gian và chuyển động để phát huy năng suất 6
Frederick W.Taylor (1856-1915)
Tư tưởng
Xác định các công việc và phương pháp quản tr mt
cách khoa hc là cách thức để ci thin hiu sut và
năng suất lao động
lOMoARcPSD|49325974
Cn nghiên cu có tính khoa hc v công vic
Nghiên cu công vic: Công c, thao tác, thi
gian
Thiết kế công vic có tính lặp đi lặp li/chu k, loi
b c động không cn thiết
Tr lương theo sản phm, khuyến khích chuyên
môn hóa công vic
7
Frederick W. Taylor (18561915)
1
S khám phá thông qua phương pháp khoa học
nhng yếu t bản trong công vic ca con
ngưi thay cho vic da vào kinh nghim
lOMoARcPSD|49325974
2
3
4
Henry Lawrence Gantt (1861-
1919)
Cha đẻ ca Biểu đồ Gantt:
Sơ đồ hình thanh ngang để đo lường các công vic
đưc hoạch định và hoàn thành tương ng vi tng giai
đon sn xut theo thi gian
Xác định chức năng hoạch định ca nhà qun tr,
thay vì để cho công nhân t ý chọn phương pháp
làm vic riêng.
La chn hun luyn công nhân mt cách khoa
hc và phát trin tinh thn hp tác
Phân chia công vic giữa người qun tr công
nhân để mi bên làm tt nht
lOMoARcPSD|49325974
Biểu đồ Gantt:
S din gii kế hoch theo thi gian Làm gì?
Làm khi nào?
Quan h gia các công vic
Frank B và Lillian M.
Gilbreth
Frank B. Gilbreth (1868-1924)
S dụng “máy chụp ảnh” để nghiên cu c động
Nghiên cu thời gian hoàn thành các động tác trong
một bước công vic
Gim t 18 c động cá nhân ca th xây dng
xung còn 5 Năng xuất tăng lên >200%
Lillian M. Gilbreth (1878-1972)
Tp trung vào khía cạnh con người trong công nghip
Đề ngh ngày làm vic tiêu chun cho công nhân:
lOMoARcPSD|49325974
Quy định ngh gii lao
Thời gian dành cho ăn trưa…
Các đặc trưng của qun tr
theo khoa hc
Cách tiếp cn
-Phát triển phương pháp chuẩn để thc hin mi công vic
-La chn công nhân có kh năng phù hợp cho mi công vic
-Đào tạo công nhân theo chun mực đã phát triển
-H tr công nhân bng cách hoạch định công vic cho h và loi tr
nhng gián đon
-Cung cp khuyến khích lương bổng để công nhân tăng năng suất
Đóng góp
-Giải thích được tm quan trng ca thù lao cho vic thc hin công vic
-Gia tăng được năng suất
-Giải thích được tm quan trng ca vic tuyn chọn và đào tạo con
ngưi
lOMoARcPSD|49325974
Phê phán
-Không đánh giá cao bối cnh xã hi và nhu cu bc cao ca công nhân
-Không tha nhn s khác bit gia các cá nhân
-Có khuynh hướng xem công nhân là đồng nht và pht l nhng ý
ởng và đề xut ca công nhân
11
Qun tr quan liêu
Max Weber (1864-1920)
Tư tưởng: mt t chc da trên quyn lc hp lý s
có hiu suất hơn và thích ứng hơn với s thay đổi.
Tính liên tc có quan h vi cu trúc chính thc và v
trí hơn là quan hệ cá nhân.
Qun tr quan liêu được thc hin da trên các quy
tc, mt h thng cp bc, mt s phân công lao
động rõ ràng và các th tc chi tiết.
lOMoARcPSD|49325974
Qun tr các t chc theo mt cách phi cá nhân vàhp
T chc hot đng da trên quy tc và quy trình
Đặc điểm ca mt t chc
quan liêu lý tưởng theo Max
Weber
La chọn và đề
bạt lao động da
trên phm cht
chuyên môn
Các hành động
qun tr và quyết
định được quy
định bằng văn
bn Chuyên môn
hóa lao động: xác định rõ nhim v
quyn hn
Các v trí được b
trí theo mt h
thng cp bc
quyn hành
T CHC QUAN
LIÊU LÝ TƯỞNG
Các NQT là đối
ng ca các
quy tc quy định
để đảm bo hành
12
lOMoARcPSD|49325974
vi đáng tin và
d
H thng
qun tr
đoán được tách ri vi h
thng s hu
13
Điu kin t chc quan liêu
phát huy hiu qu
Cách tiếp cn này là hiu qu nht khi
Mt lưng ln thông tin tiêu chun phải được
x lý và bằng phương pháp x lý hiu qu
Các nhu cu của khách hàng đều được biết và
ít thay đổi
Chiến lược dẫn đạo v chi phí, hoc phòng th
Công nghệ, môi trường có tính ổn định
lOMoARcPSD|49325974
T chc phi phi hp các hoạt động ca mt
ng ln nhân viên (quy mô ln)
Hn chế ca cách tiếp cn theo
t chc quan liêu
Các quy tc cng nhắc và quy định rườm rà
Ra quyết định chm
Không tương thích vi s thay đi ca công
ngh
Không tương thích vi tính sáng to, s thay
đổi ca nhân viên
Phn ng chm vi s thay đi ca môi
trường
lOMoARcPSD|49325974
Qun tr tng quát
Henry Fayol (1841-1925)
Tp trung vào tng th t chc
Đề xut 5 chức năng ca qun tr:
Hoạch định
T chc
Ch huy
Phi hp
Kim soát
Đặt nn móng cho qun tr hiện đại ngày
nay
lOMoARcPSD|49325974
Nhng nguyên tc nn móng
ca qun tr hiện đi
Thng nht mnh lnh: Mi nhân viên ch nhn và thi
hành mnh lnh ca mt cp trên trc tiếp và duy nht
Phân công lao động: Công vic cần được chuyên
môn hóa để nâng cao năng suất và sản lượng
Thng nht ch huy: Nhng công việc tương tự nhau
cần được nhóm gp và giao cho mt nhà qun tr chu
trách nhim
Chui quyền hành đa hướng: Chui quyn hành
dòng chy liên tục đi từ ngưi cao nht đến người
thp nht trong t chc và nên bao quát toàn b
người lao động
lOMoARcPSD|49325974
Quan điểm v con ngưi
Nhn mnh tm quan trng của con người trong
t chc
Cn hiu biết nhu cầu, hành vi và thái độ ca con
ngưi nơi làm việc
Cần quan tâm đến s tương tác giữa các cá nhân và
các quy trình làm vic nhóm
Những người khởi xướng ban đầu:Mary Parker
Follett Chester Barnard
Có ba nhánh chính
Trào lưu về mi quan h con người
Quan điểm v ngun nhân lc
Tiếp cn theo khoa hc hành vi 18
lOMoARcPSD|49325974
Mary Parker Follett (18681933)
Chú trọng vào con người hơn là kỹ thut sn xut
Mi quan h gia các nhân viên trong vic gii
quyết vấn đề
Động lc ca qun trị: “đưc làm việc cùng ai” chứ
không phải “bị qun tr bởi ai”
Đề cao và ch ra 4 nguyên tắc “phối hợp”:
Gia những người chu trách nhim ra quyết đnh
có mi liên h trc tiếp vi nhau.
Phi hp ngay t giai đoạn đầu ca hoạch đnh và
thc hin
Phi hp cần căn cứ yếu t liên quan đến mt tình
hung
Phi hp cần được thc hin mt cách liên tc
lOMoARcPSD|49325974
Chester I Barnard (1886-1961)
Đề xuất lĩnh vực mi nghiên cu v Trao quyn
Đưa ra khái niệm t chc phi chính thc
T chc vn hành tt khi các t chc phi chính thc
h tr cho t chc da trên qun tr thích hp
Đề xut lý thuyết chp nhn quyn hành - con
ngưi có quyn t do trong tuân th mnh
Tin tưởng rng mnh lnh phù hp vi mc tiêu
ca t chc
Có được nhng li ích tích cc khi tuân th theo
mnh lnh (la chn và t nguyn)
| 1/40

Preview text:

lOMoARcPSD| 49325974 Chương 2
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TƯ TƯỞNG QUẢN TRỊ lOMoARcPSD| 49325974 MỤC TIÊU
• Trình bày được các bối cảnh lịch sử tác động
đếnthực tiễn quản trị và sự phát triển của các tư tưởng quản trị.
• Mô tả được các cách tiếp cận nghiên cứu về quảntrị
và những điểm khác biệt giữa những cách tiếp cận đó.
• Mô tả sự thay đổi của quản trị xuất phát từ sự
ứngdụng tiến bộ của kỹ thuật và công nghệ mới tại
nơi làm việc, bao gồm vai trò của các chương trình
truyền thông xã hội, quản trị mối quan hệ khách
hàng (CRM), và quản trị chuỗi cung ứng lOMoARcPSD| 49325974 Bối cảnh chung
Cách mạng KHKT lần I (1733-1898)
Học thuyết kinh tế của Adam Smith (1723-1790) xuất hiện năm 1776
Sự xuất hiện máy hơi nước của James Watt (1736-1819) vào năm 1784
Bối cảnh sản xuất thay đổi
Quy mô nhỏ, phân tán sang quy mô lớn tập trung
Hình thức sở hữu tư nhân sang sở hữu chung
Lao động nhập cư, không nói tiếng Anh
Môi trường sản xuất từ đơn giản chuyển sang phức tạp
Tách biệt giữa người chủ sở hữu và nhà quản trị đã tạo
điều kiện để đi sâu vào nghiên cứu về hoạt động quản trị
lOMoARcPSD| 49325974
Quan điểm cổ điển (truyền thống)
• Được xuất hiện từ cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20
Hệ thống các nhà máy xuất hiện từ 1800 phải đương
đầu với những thách thức mới
Các vấn đề liên quan đến cấu trúc, đào tạo, sự
không hài lòng/ bãi công của nhân viên
• Các tổ chức lớn, phức tạp đòi hỏi cách tiếp cận mới
đểphối hợp và kiểm soát • Ba trường phái:
Quản trị theo khoa học
Quản trị quan liêu
Quản trị tổng quát 4 lOMoARcPSD| 49325974
Quan điểm truyền thống
Quản trị khoa học
Quản trị quan liêu
Quản trị tổng quát (Scientific (Bureaucratic (Administrative Management) management ) Management)
Quản trị mang tính khoa học
Tư tưởng: Cải thiện hiệu quả và năng suất lao động thông
qua các phương pháp khoa học lOMoARcPSD| 49325974
Frederick Winslow Taylor
Công nhân “nên được trang bị lại các công cụ cũng
giống như máy móc, sự ăn khớp về tinh thần và thể
chất của họ cần hiệu chỉnh lại để nâng cao năng suất”
“Các quyết định đưa ra dựa trên kinh nghiệm và truyền
thống cần được thay thế bởi các quy trình chính xác”
Sự thay đổi thực hiện trên cơ sở nghiên cứu khoa học
Henry Gantt phát triển sơ đồ Gantt để đo lường và hoạch
định công việc (ứng dụng từ xây dựng đến phẫu thuật)
Frank B & Lillian M. Gilbreth tiên phong trong nghiên cứu
thời gian và chuyển động để phát huy năng suất 6
Frederick W.Taylor (1856-1915) Tư tưởng
Xác định các công việc và phương pháp quản trị một
cách khoa học là cách thức để cải thiện hiệu suất và năng suất lao động lOMoARcPSD| 49325974
Cần nghiên cứu có tính khoa học về công việc
Nghiên cứu công việc: Công cụ, thao tác, thời gian
Thiết kế công việc có tính lặp đi lặp lại/chu kỳ, loại
bỏ cử động không cần thiết
Trả lương theo sản phẩm, khuyến khích chuyên môn hóa công việc 7
Frederick W. Taylor (1856–1915)
Sự khám phá thông qua phương pháp khoa học 1
những yếu tố cơ bản trong công việc của con
người thay cho việc dựa vào kinh nghiệm
lOMoARcPSD| 49325974
Xác định chức năng hoạch định của nhà quản trị, 2
thay vì để cho công nhân tự ý chọn phương pháp làm việc riêng.
Lựa chọn và huấn luyện công nhân một cách khoa 3
học và phát triển tinh thần hợp tác
Phân chia công việc giữa người quản trị và công 4
nhân để mỗi bên làm tốt nhất
Henry Lawrence Gantt (1861- 1919)
Cha đẻ của Biểu đồ Gantt:
• Sơ đồ hình thanh ngang để đo lường các công việc
được hoạch định và hoàn thành tương ứng với từng giai
đoạn sản xuất theo thời gian lOMoARcPSD| 49325974
Biểu đồ Gantt:
Sự diễn giải kế hoạch theo thời gian Làm gì? Làm khi nào?
Quan hệ giữa các công việc Frank B và Lillian M. Gilbreth
Frank B. Gilbreth (1868-1924)
Sử dụng “máy chụp ảnh” để nghiên cứu cử động
Nghiên cứu thời gian hoàn thành các động tác trong một bước công việc
Giảm từ 18 cử động cá nhân của thợ xây dựng
xuống còn 5 Năng xuất tăng lên >200%
Lillian M. Gilbreth (1878-1972)
Tập trung vào khía cạnh con người trong công nghiệp
Đề nghị ngày làm việc tiêu chuẩn cho công nhân: lOMoARcPSD| 49325974
Quy định nghỉ giải lao
Thời gian dành cho ăn trưa…
Các đặc trưng của quản trị theo khoa học Cách tiếp cận
-Phát triển phương pháp chuẩn để thực hiện mỗi công việc
-Lựa chọn công nhân có khả năng phù hợp cho mỗi công việc
-Đào tạo công nhân theo chuẩn mực đã phát triển
-Hỗ trợ công nhân bằng cách hoạch định công việc cho họ và loại trừ những gián đoạn
-Cung cấp khuyến khích lương bổng để công nhân tăng năng suất Đóng góp
-Giải thích được tầm quan trọng của thù lao cho việc thực hiện công việc
-Gia tăng được năng suất
-Giải thích được tầm quan trọng của việc tuyển chọn và đào tạo con người lOMoARcPSD| 49325974 Phê phán
-Không đánh giá cao bối cảnh xã hội và nhu cầu bậc cao của công nhân
-Không thừa nhận sự khác biệt giữa các cá nhân
-Có khuynh hướng xem công nhân là đồng nhất và phớt lờ những ý
tưởng và đề xuất của công nhân 11
Quản trị quan liêu Max Weber (1864-1920)
Tư tưởng: một tổ chức dựa trên quyền lực hợp lý sẽ
có hiệu suất hơn và thích ứng hơn với sự thay đổi.
Tính liên tục có quan hệ với cấu trúc chính thức và vị
trí hơn là quan hệ cá nhân.
• Quản trị quan liêu được thực hiện dựa trên các quy
tắc, một hệ thống cấp bậc, một sự phân công lao
động rõ ràng và các thủ tục chi tiết. lOMoARcPSD| 49325974
• Quản trị các tổ chức theo một cách phi cá nhân vàhợp lý
• Tổ chức hoạt động dựa trên quy tắc và quy trình
Đặc điểm của một tổ chức 12
quan liêu lý tưởng theo Max Weber Lựa chọn và đề
hóa lao động: xác định rõ nhiệm vụ và bạt lao động dựa quyền hạn trên phẩm chất Các vị trí được bố chuyên môn trí theo một hệ thống cấp bậc quyền hành TỔ CHỨC QUAN LIÊU LÝ TƯỞNG Các hành động Các NQT là đối quản trị và quyết tượng của các định được quy quy tắc – quy định định bằng văn để đảm bảo hành bản Chuyên môn lOMoARcPSD| 49325974 vi đáng tin và
đoán được tách rời với hệ dự thống sở hữu Hệ thống 13 quản trị
Điều kiện tổ chức quan liêu phát huy hiệu quả
Cách tiếp cận này là hiệu quả nhất khi
Một lượng lớn thông tin tiêu chuẩn phải được
xử lý và bằng phương pháp xử lý hiệu quả
Các nhu cầu của khách hàng đều được biết và ít thay đổi
Chiến lược dẫn đạo về chi phí, hoặc phòng thủ
Công nghệ, môi trường có tính ổn định lOMoARcPSD| 49325974
Tổ chức phải phối hợp các hoạt động của một
lượng lớn nhân viên (quy mô lớn)
Hạn chế của cách tiếp cận theo tổ chức quan liêu
• Các quy tắc cứng nhắc và quy định rườm rà • Ra quyết định chậm
• Không tương thích với sự thay đổi của công nghệ
• Không tương thích với tính sáng tạo, sự thay đổi của nhân viên
• Phản ứng chậm với sự thay đổi của môi trường lOMoARcPSD| 49325974
Quản trị tổng quát
Henry Fayol (1841-1925)
• Tập trung vào tổng thể tổ chức
• Đề xuất 5 chức năng của quản trị: • Hoạch định • Tổ chức • Chỉ huy • Phối hợp • Kiểm soát
• Đặt nền móng cho quản trị hiện đại ngày nay lOMoARcPSD| 49325974
Những nguyên tắc nền móng
của quản trị hiện đại
Thống nhất mệnh lệnh: Mỗi nhân viên chỉ nhận và thi
hành mệnh lệnh của một cấp trên trực tiếp và duy nhất
Phân công lao động: Công việc cần được chuyên
môn hóa để nâng cao năng suất và sản lượng
Thống nhất chỉ huy: Những công việc tương tự nhau
cần được nhóm gộp và giao cho một nhà quản trị chịu trách nhiệm
Chuỗi quyền hành đa hướng: Chuỗi quyền hành
dòng chảy liên tục đi từ người cao nhất đến người
thấp nhất trong tổ chức và nên bao quát toàn bộ người lao động lOMoARcPSD| 49325974
Quan điểm về con người
Nhấn mạnh tầm quan trọng của con người trong tổ chức
Cần hiểu biết nhu cầu, hành vi và thái độ của con người ở nơi làm việc
Cần quan tâm đến sự tương tác giữa các cá nhân và
các quy trình làm việc nhóm
• Những người khởi xướng ban đầu:Mary Parker
Follett Chester Barnard
Có ba nhánh chính
Trào lưu về mối quan hệ con người
Quan điểm về nguồn nhân lực 
Tiếp cận theo khoa học hành vi 18 lOMoARcPSD| 49325974
Mary Parker Follett (1868–1933)
Chú trọng vào con người hơn là kỹ thuật sản xuất
Mối quan hệ giữa các nhân viên trong việc giải quyết vấn đề
Động lực của quản trị: “được làm việc cùng ai” chứ
không phải “bị quản trị bởi ai”
Đề cao và chỉ ra 4 nguyên tắc “phối hợp”:
Giữa những người chịu trách nhiệm ra quyết định
có mối liên hệ trực tiếp với nhau.
Phối hợp ngay từ giai đoạn đầu của hoạch định và thực hiện
Phối hợp cần căn cứ yếu tố liên quan đến một tình huống
Phối hợp cần được thực hiện một cách liên tục lOMoARcPSD| 49325974
Chester I Barnard (1886-1961)
• Đề xuất lĩnh vực mới nghiên cứu về Trao quyền
• Đưa ra khái niệm tổ chức phi chính thức
• Tổ chức vận hành tốt khi các tổ chức phi chính thức
hỗ trợ cho tổ chức dựa trên quản trị thích hợp
• Đề xuất lý thuyết chấp nhận quyền hành - con
người có quyền tự do trong tuân thủ mệnh
Tin tưởng rằng mệnh lệnh phù hợp với mục tiêu của tổ chức
Có được những lợi ích tích cực khi tuân thủ theo
mệnh lệnh (lựa chọn và tự nguyện)