








Preview text:
lOMoAR cPSD| 48641284
KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN TOPIC NGƯỜI THỰC HIỆN Vũ Thị Thanh Thúy
1. Độc quyền có tác ộng tích cực ối với nền kinh tế, vậy
vì sao cần kiểm soát ộc quyền? Có thể kiểm soát ộc quyền Phạm Thu Huế
thực hiện lợi ích của các tổ chức này trong quan hệ lợi ích Lục Thị Minh Thư
với xã hội bằng những phương thức nào? Trương Quỳnh Mai
2. Những hệ lụy kinh tế gì sẽ xảy ra khi xuất hiện sự cạnh
tranh giữa các tổ chức ộc quyền trong nền kinh tế thị Nguyễn Diệu Hoa
trường? Hãy thảo luận ể làm rõ tính quy luật của sự hình Nguyễn Phương Thảo
thành các tổ chức ộc quyền trong nền kinh tế thị trường? TOPIC 1 I. Khái niệm
(S3) Độc quyền là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, nắm trong tay phần
lớn việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hóa, có khả năng ịnh ra giá ộc quyền, nhằm
thu lợi nhuận ộc quyền cao. Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh tự do. Nhưng sự xuất hiện
của ộc quyền không thủ tiêu cạnh tranh mà còn làm cho cạnh tranh trở nên gay gắt, quyết liệt, a dạng hơn.
(S4) Nền kinh tế thị trường là gì?
Kinh tế thị trường là nền kinh tế mà ở ó tồn tại nhiều thành phần kinh tế, nhiều
loại hình sở hữu cùng tham gia, cùng vận ộng và phát triển trong một cơ chế cạnh tranh bình ẳng và ổn ịnh.
II. Tác ộng của ộc quyền trong nền kinh tế thị trường
(S5) Tác ộng của ộc quyền dù ở trình ộ ộc quyền tư nhân hay ộc quyền nhà nước
ều thể hiện ở cả mặt tích cực và tiêu cực.
(S6) 1. Tác ộng tích cực
a) Độc quyền tạo ra khả năng to lớn trong việc nghiên cứu và triển khai các
hoạt ộng khoa học kỹ thuật, thúc ẩy sự tiến bộ kỹ thuật. lOMoAR cPSD| 48641284
Độc quyền là kết quả của quá trình tích tụ, tập trung sản xuất ở mức ộ cao các tổ
chức ộc quyền có khả năng tập trung ược các nguồn lực, ặc biệt là nguồn lực về tài chính
trong việc nghiên cứu và triển khai các hoạt ộng khoa học kỹ thuật, thúc ẩy sự tiến bộ kỹ thuật.
Tuy nhiên, khả năng ấy có trở thành hiện thực hay không còn phụ thuộc vào nhiều
yếu tố, nhất là phụ thuộc vào mục ích kinh tế của các tổ chức ộc quyền trong nền kinh tế thị trường.
b) Độc quyền có thể làm tăng năng suất lao ộng, nâng cao năng lực cạnh
tranh của bản thân tổ chức ộc quyền.
Là kết quả của tập trung sản xuất và sự liên minh các doanh nghiệp lớn, ộc quyền
tạo ra ược ưu thế về vốn trong việc ứng dụng những thành tựu kỹ thuật, công nghệ sản
xuất mới, hiện ại, áp dụng những phương pháp sản xuất tiên tiến, làm tăng năng suất lao
ộng, giảm chi phí sản xuất nâng cao ược năng lực cạnh tranh trong hoạt ộng sản xuất kinh doanh.
c) Độc quyền tạo ược sức mạnh kinh tế góp phần thúc ẩy nền kinh tế phát
triển theo hướng sản xuất lớn, hiện ại
Với ưu thế ược sức mạnh kinh tế to lớn vào mình, nhất là sức mạnh về tài chính,
tạo cho ộc quyền có iều kiện ầu tư vào các lĩnh vực kinh tế trọng tâm, mũi nhọn thúc ẩy
nền kinh tế thị trường phát triển theo hướng sản xuất tập trung, quy mô lớn, hiện ại.
(S7) 2. Tác ộng tiêu cực
a) Độc quyền xuất hiện làm cho cạnh tranh không hoàn hảo, gây thiệt hại cho
người tiêu dùng và xã hội
Vì ộc quyền là nhà cung cấp duy nhất nên họ có thể ặt bất kỳ giá nào họ muốn.
Đó gọi là ấn ịnh giá. Họ có thể làm iều này bất kể nhu cầu người dùng vì họ biết người
tiêu dùng không có lựa chọn nào khác. Điều này ặc biệt úng khi nhu cầu không ổi ối với
hàng hóa và dịch vụ. Đó là khi mọi người không có nhiều sự lựa chọn. Xăng là một ví
dụ. Một số lái xe có thể chuyển sang phương tiện giao thông ại chúng hoặc xe ạp, nhưng hầu hết không thể.
Độc quyền không chỉ vừa có thể vừa tăng giá mà lại vừa có thể cung cấp các
sản phẩm kém chất lượng hơn
Độc quyền tạo ra lạm phát. Vì họ có thể ặt bất kỳ giá nào họ muốn, họ sẽ tăng
chi phí cho người tiêu dùng. Một ví dụ iển hình về cách thức hoạt ộng của nó là Tổ chức
các nước xuất khẩu dầu mỏ. 12 quốc gia xuất khẩu dầu trong OPEC hiện kiểm soát giá
46% lượng dầu sản xuất trên thế giới. lOMoAR cPSD| 48641284
b) Độc quyền có thể làm kìm hãm sự tiến bộ kĩ thuật dẫn ến kìm hãm kinh tế, xã hội
Độc quyền khiến doanh nghiệp mất mọi ộng lực ể ổi mới hoặc cung cấp các sản
phẩm "mới và cải tiến". Một nghiên cứu năm 2017 của Cục nghiên cứu kinh tế quốc gia
cho thấy các doanh nghiệp Hoa Kỳ ã ầu tư ít hơn vào ngành khoa học kĩ thuật dự kiến
kể từ năm 2000 do sự cạnh tranh giảm sút.
c) Độc quyền làm tăng sự phân hóa giàu nghèo
Khi ộc quyền nhà nước bị chi phối bởi nhóm lợi ích cục bộ hoặc khi ộc quyền tư
nhân chi phối các quan hệ kinh tế, xã hội sẽ gây ra hiện tượng làm tăng sự phân hóa giàu
nghèo. Với ịa vị thống trị kinh tế của mình và mục ích lợi nhuận ộc quyền cao, ộc quyền
có khả năng và không ngừng bành trướng sang các lĩnh vực chính trị, xã hội, kết hợp
với các nhân viên chính phủ ể thực hiện mục ích lợi ích nhóm, kết hợp với sức mạnh
nhà nước hình thành ộc quyền nhà nước, chi phối cả quan hệ, ường lối ối nội, ối ngoại
của quốc gia, vì lợi ích của các tổ chức ộc quyền, không vì lợi ích của ại a số nhân dân lao ộng
III. Thực trạng ộc quyền, vấn ề kiểm soát ộc quyền và ề ra các phương thức
kiểm soát ộc quyền
(S8) 1. Vì sao cần kiểm soát vấn ề ộc quyền? (S9 – Xem video)
Hội thảo “Cải cách ộc quyền nhà nước trong các ngành công nghiệp mạng
lưới” do Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương (CIEM) tổ chức ngày
06/07/2018 tại Hà Nội ã ề cập ến nhiều bất cập liên quan ến ộc quyền nhà nước trong
một số lĩnh vực then chốt của nền kinh tế, như viễn thông, ường sắt, iện, hàng không.
Trình bày Báo cáo nghiên cứu Cải cách ộc quyền nhà nước trong ngành công
nghiệp mạng lưới ở Việt Nam, TS. Nguyễn Thị Luyến, Trưởng ban Thể chế kinh tế
(CIEM) nêu dẫn chứng về ộc quyền nhà nước, khiến doanh nghiệp không thể “lớn” nổi,
thậm chí rơi vào khủng hoảng.
(S10) Ngành ường sắt là ví dụ iển hình. Đến nay, Tổng công ty Đường sắt Việt
Nam vẫn gần như ộc quyền toàn bộ ngành ường sắt. Do không có cạnh tranh nên ngành
này thiếu hẳn ộng lực nâng cao chất lượng, giảm giá thành, dẫn ến thị phần giảm.
(S11-12-13) Nếu năm 2010 có 11,2 triệu lượt khách i tàu hỏa, thì ến năm 2017,
con số này chỉ còn 9,5 triệu lượt. Tương tự, hàng hóa vận tải của ngành ường sắt trong
cùng giai oạn này cũng giảm từ 7,8 triệu tấn xuống 5,55 triệu tấn. lOMoAR cPSD| 48641284
(S14) “Do doanh nghiệp vừa kinh doanh kết cấu hạ tầng, iều hành giao thông
ường sắt, lại vừa kinh doanh vận tải, nên không tạo ược môi trường cạnh tranh lành
mạnh và không phân biệt ối xử ối với các doanh nghiệp tham gia kinh doanh ường sắt”, TS. Luyến phân tích.
(S15) Theo TS. Lê Đăng Doanh, nguyên Viện trưởng CIEM, ngành ường sắt Việt
Nam ang lâm vào cuộc khủng hoảng rất lớn và thị phần ang ngày một giảm.
“Độc quyền nhà nước trong ngành ường sắt trao cho doanh nghiệp nhà nước, nhà
nước ầu tư kết cấu hạ tầng và Tổng công ty Đường sắt Việt Nam ộc quyền kinh doanh
vận tải và khai thác sử dụng hạ tầng ường sắt. Nhưng hạ tầng ngành ường sắt những năm
qua chỉ ược ầu tư nhỏ giọt; ầu máy, toa xe, khổ ường ều lạc hậu nhiều chục năm”, TS. Lê Đăng Doanh chỉ rõ.
Để ường sắt có thể “lớn” ược và thoát khỏi khủng hoảng, theo các chuyên gia, cần
tiếp tục thực hiện tái cơ cấu Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, thực hiện tách bạch rõ
ràng giữa hạ tầng ường sắt và kinh doanh vận tải ường sắt
Mọi vấn ề ều có hai mặt trái ngược nhau và ộc quyền trong kinh doanh cũng
vậy. Bên cạnh những mặt tích cực như tạo ra các tiềm năng to lớn trong nghiên cứu,
tiến bộ khoa học kỹ thuật, tăng năng suất lao ộng của người làm việc và thúc ẩy kinh tế
phát triển thì vẫn còn tồn tại những vấn ề tiêu cực khác. Cạnh tranh không lành mạnh,
tăng phân hóa giàu nghèo hay kìm hãm sự tiến bộ kỹ thuật ều là những hệ lụy của ộc
quyền. Do ó cần có sự kiểm soát ộc quyền, ặc biệt từ phía nhà nước.
Nhà nước ã tạo ra pháp luật cạnh tranh trong cơ chế thị trường nhằm kiểm
soát cạnh tranh không lành mạnh. Vì ây là lĩnh vực có sự tự do kinh doanh, tự do khế
ước và tự do lập hội. Do ó ngay khi sự tự do này vượt quá giới hạn của chúng thì sẽ có
sự can thiệp của pháp luật. Mục ích chủ yếu của pháp luật cạnh tranh là ngăn cản, xử lý,
nghiêm cấm những hành vi cạnh tranh không lành mạnh, trái với ạo ức và pháp luật.
(S16) Cạnh tranh trong thị trường có liên quan cũng như ảnh hưởng rất lớn ến
vấn ề ộc quyền. Sự tự do trong kinh doanh bao gồm cả tự do cạnh tranh dẫn ến việc
các doanh nghiệp sẽ cố gắng cạnh tranh lẫn nhau ể em lại lợi nhuận tối ưu nhất. Vì thế
họ cố gắng tăng cường và tập trung sản xuất hoặc có thể xảy ra các hành vi cạnh
tranh không lành mạnh gây ảnh hưởng ến quyền của các tổ chức, cá nhân kinh doanh
khác, xa hơn là gây thiệt hại cho nền kinh tế. Từ ó ộc quyền sẽ xuất hiện không những
không thủ tiêu cạnh tranh mà còn khiến nó trở nên a dạng gay gắt hơn.
(S17) Khác với cạnh tranh không lành mạnh, ộc quyền còn gây ra những
hậu quản nghiêm trọng hơn. (S18) Không chỉ dừng lại ảnh hưởng quyền và lợi ích
của những chủ thể khác, hành vi dàn xếp, thỏa thuận, liên kết nhằm ộc quyền hóa, lOMoAR cPSD| 48641284
thủ tiêu cạnh tranh gây ra những hậu quả nghiêm trọng hơn rất nhiều lần. Chúng vừa
phá vỡ, thay ổi trật tự, cơ cấu của những lĩnh vực, thị trường, những mảng kinh
doanh nhất ịnh vừa ảnh hưởng trực tiếp ến những chủ thể kinh doanh, người tiêu dùng và nền kinh tế.
(S19) Độc quyền một lĩnh vực, ngành hàng trong thời gian lâu dài không những
em lại lượng lợi nhuận khổng lồ mà còn hình thành nên những cá nhân tổ chức với
khối tài sản lớn ảnh hưởng, chi phối nền kinh tế, chính trị. Quyền lực chia năm xẻ
bảy giữa Nhà nước và tư bản. Lâu dần dễ hình thành các cá nhân, tổ chức lạm quyền,
lợi dụng việc công cho mục ích riêng ể em lại lợi ích, giàu có cho bản thân. Khoảng
cách giàu nghèo xảy ra ậm nét hơn, ảnh hưởng ến sự phát triển của cả ất nước.
Do ó mục ích của pháp luật trong việc kiểm soát ộc quyền là chống ộc quyền hóa
(ngăn cản những ối thủ khác tham gia thị trường), hạn chế hay thủ tiêu cạnh tranh. Vì
cạnh tranh là ộng lực thúc ẩy cho sự tiến lên của nền kinh tế. Có thể hiểu rằng kiểm soát
ộc quyền từ phía các cá nhân, tổ chức nhằm em lại lợi cho bản thân là hoàn toàn nghiêm cấm.
Tuy nhiên mục ích của pháp luật không hoàn toàn ngăn cản việc ộc quyền nó chỉ
ngăn cấm những toan tính mong muốn ộc quyền hóa. Một số lĩnh vực tối ưu,liên quan
ến quyền lợi người tiêu dùng, cần thiết, ảnh hưởng ến quân sự, an ninh quốc gia,… thì
vẫn cho phép duy trì trạng thái ộc quyền dưới sự kiểm soát, quản lý của Nhà nước.
(S20) 2. Kiểm soát ộc quyền như thế nào?
(S21) Để kiểm soát ộc quyền, người ta ề xuất 4 phương thức chính:
Phương thức thứ nhất, ể kiểm soát việc ộc quyền thì cần phải tiếp tục ổi mới nhận
thức về cạnh tranh, phải thống nhất quan iểm ánh giá vai trò của cạnh tranh trong nền
kinh tế ối với thị trường nước ta.
Phương thức thứ hai, cần ề ra quy ịnh hợp lý ể có thể cải tổ pháp luật về cạnh
tranh ể cho cơ chế cạnh tranh ược vận hành một cách thuần thục nhất và cần hạn chế
những hành vi cạnh tranh không lành mạnh trên thị trường. Tạo các iều kiện gia nhập
và rút lui khỏi thị trường ể khuyến khích các nhà ầu tư tham gia sản xuất kinh doanh.
(S22) Phương thức thứ ba, tiến hành thực hiện xây dựng một cơ quan chuyên
trách theo dõi, giám sát các hành vi liên quan ến cạnh tranh và ộc quyền vì iều ó sẽ làm
giảm i sự cạnh tranh nên nền kinh tế rất có thể sẽ bị i xuống vì không có ộng lực.
Phương thức thứ tư, ó là cần thực hiện những kế hoạch cải thiện môi trường thông tin
và pháp luật theo hướng minh bạch và kịp thời hơn, bên cạnh ó cũng phải nhanh chóng lOMoAR cPSD| 48641284
cải cách thủ tục hành chính nhằm tạo iều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tham gia cạnh tranh. (S23) TOPIC 2 I. Các khái niệm
(S24) Tổ chức ộc quyền là gì?
Tổ chức ộc quyền là liên minh giữa những nhà tư bản lớn ể tập trung vào trong
tay một phần lớn (thậm chí toàn bộ) sản phẩm của một ngành, cho phép liên minh này
phát huy ảnh hưởng quyết ịnh ến quá trình sản xuất và lưu thông của ngành ó.
(S25) Cạnh tranh ộc quyền xảy ra khi một ngành có nhiều công ty cung cấp các
sản phẩm tương tự nhau nhưng khác nhau về mẫu mã. Không giống như ộc quyền, các
công ty này có rất ít quyền lực ể cắt giảm nguồn cung hoặc tăng giá ể tăng lợi nhuận.
Các công ty trong cuộc cạnh tranh ộc quyền thường cố gắng khác biệt hóa sản phẩm của
họ ể ạt ược lợi nhuận trên thị trường. Quảng cáo và tiếp thị nặng nề là phổ biến giữa các
công ty trong cuộc cạnh tranh ộc quyền và một số nhà kinh tế chỉ trích iều này là lãng phí.
(S26) Có 3 loại cạnh tranh giữa các tổ chức ộc quyền:
Cạnh tranh giữa các tổ chức ộc quyền với các doanh nghiệp ngoài ộc quyền:
Cạnh tranh giữa các tổ chức ộc quyền với nhau:
Cạnh tranh trong nội bộ các tổ chức ộc quyền:
(S27) II. Những hệ lụy khi xuất hiện cạnh tranh giữa các tổ chức ộc quyền
Xét về bản chất, nếu không có sự ịnh hướng và iều chỉnh, cạnh tranh sẽ phát triển
theo quá trình: từ cạnh tranh lành mạnh sang cạnh tranh không lành mạnh => Khi xuất
hiện sự cạnh tranh giữa các tổ chức ộc quyền trong nền kinh tế thị trường sẽ có những
hệ lụy kinh tế nhất ịnh xảy ra
(S28) a/ Đối với doanh nghiệp -
Giảm sức cạnh tranh và tăng giá cả: các tổ chức ộc quyền thường sử
dụng quyền lực của mình ể loại bỏ các ối thủ cạnh tranh và giảm sức cạnh tranh trên thị
trường. Khi không có ối thủ cạnh tranh, tổ chức ộc quyền sẽ có sự kiểm soát lớn hơn ối
với giá cả sản phẩm, dịch vụ mà họ cung cấp ến khách hàng
(S29-30-31) VD: Trong thời gian bùng nổ ại dịch covid 19, que test nhanh ( kit
test ) ược bán ra bởi công ty Việt Á nhanh chóng thâu tóm thị trường và trở thành ộc
quyền lớn mạnh tại thị trường Việt Nam. Khi không có ối thủ cạnh tranh, Việt Á lợi
dụng tình hình dịch bệnh và ội giá sản phẩm lên cao. lOMoAR cPSD| 48641284 -
Giảm sự ổi mới và phát triển của sản phẩm: khi tổ chức ộc quyền không
ối mặt với sự cạnh tranh, họ sẽ không có ộng lực ể nghiên cứu và phát triển các sản
phẩm mới hoặc cải tiến các sản phẩm hiện có ể giữ cho khách hàng ược hài lòng. Điều
này có thể dẫn ến sự mất mát của sự ổi mới và sự phát triển trong công nghiệp
(VIDEO) VD: Từng là một trong những nhà sản xuất iện thoại lớn nhất thế
giới trong hơn một thập kỷ bắt ầu từ những năm 90, Nokia ích thực là kẻ khổng lồ và
gần như không có ối thủ tương xứng. Thế nhưng vì nắm trong tay phần lớn thị
trường, ội ngũ lãnh ạo mới chỉ tập trung vào sản xuất iện thoại hàng loạt mà không
chú trọng công tác ổi mới. Đây là một sai lầm nghiêm trọng vì các thế hệ Nokia sau này
không có sự cải tiến rõ rệt, vẫn giữ mãi những nét sơ khai như thuở ầu. => mất mát của
sự ổi mới và phát triển CN => bị ào thải và mất dần thị phần
(S33) - Tăng chi phí quảng cáo và tiếp thị: khi xuất hiện sự cạnh tranh giữa các
ối thủ cạnh tranh ộc quyền khiến họ buộc phải tăng chi phí tiếp thị và quảng cáo ể thu
hút khách hàng ến với sản phẩm của mình.
VD: CocaCola và Pepsi là hai thương hiệu ồ uống nổi tiếng trên thế giới. Hiện
tại, CocaCola và PepsiCo ang nắm giữ vị trí là 2 tập oàn lớn nhất trong ngành ồ uống
không cồn. Vì vậy ể cạnh tranh lẫn nhau họ dồn rất nhiều chi phí vào quảng cáo và tiếp
thị. Cả hai nhãn hiệu này ều không ngại bỏ tiền thuê những ngôi sao iện ảnh, thể thao
và những người nổi tiếng ể làm ại diện thương hiệu cho mình. => Tốn kém, lãng phí quá
nhiều ngân sách vì chạy ua quảng cáo.
(S34) - Luôn phải nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới: doanh nghiệp cần
phải tiếp tục nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới ể cạnh tranh với những ối thủ
cạnh tranh khác trên thị trường, iều này òi hỏi tốn chi phí và tài nguyên
VD1: Khi thị hiếu của người tiêu dùng thay ổi, chẳng hạn như hướng tới các lựa
chọn có ít ường hơn, Coca-Cola ang theo uổi họ. Trong những năm gần ây, CocaCola ã
tung ra các sản phẩm mới ể áp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, từ nước trái cây ến
nước dừa, ến trà hữu cơ. Người tiêu dùng muốn ồ uống có lợi. Một số gọi các gói nhỏ
hơn, tiện lợi hơn so với lon Coca-Cola cổ iển. Chiến lược của Coca-Cola là tiếp tục lắng
nghe tiếng nói của khách hàng và phản hồi. -
Giá cả cạnh tranh: sự cạnh tranh giữa các tổ chức ộc quyền òi hỏi doanh
nghiệp cần phải tìm cách giảm giá sản phẩm của mình ể cạnh tranh với những ối thủ
cạnh tranh khác trên thị trường -
Thiếu hụt nguồn cung cấp: các tổ chức ộc quyền cạnh tranh với nhau có
thể làm cho nguồn cung sản phẩm phải chia sẻ, dẫn ến thiếu hụt nguồn cung cấp trong
cả ngắn hạn lẫn dài hạn lOMoAR cPSD| 48641284
(S35) b/ Đối với Nhà nước -
Ảnh hưởng ến sự phát triển kinh tế: nếu các tổ chức ộc quyền tiếp tục
kiểm soát một lượng sản phẩm hoặc dịch vụ trên thị trường, iều này có thể dẫn ến ảnh
hưởng tiêu cực ến sự phát triển kinh tế. Việc quá tập trung quyền lực và tài nguyên trong
một tay có thể dẫn ến giảm sức công lực và khả năng sáng tạo của nền kinh tế nơi quyền
lực ộc quyền tồn tại -
Ảnh hưởng ngân sách: phí bình ổn thị trường, giảm thuế do số lượng
doanh nghiệp và người lao ộng giảm, trợ cấp tăng, cân bằng an sinh xã hội -
Giảm sự lựa chọn sản phẩm cho khách hàng: khi có quá ít ối thủ cạnh
tranh trên thị trường, khách hàng sẽ không có nhiều lựa chọn ể chọn sản phẩm hoặc dịch
vụ phù hợp với nhu cầu và ngân sách của mình
(S36) c/ Đối với Xã hội -
Tạo ra sự bất bình ẳng: việc kiểm soát thị trường bởi một nhóm ít người,
họ có thể tìm cách tìm lợi cho riêng mình với sự tự chủ và tạo ra sự bất bình ẳng cho các
doanh nghiệp ối thủ và các cá nhân trong cộng ồng -
Tăng tỷ lệ thất nghiệp -
Tệ nạn xã hội tăng lên
(S37) III. Tính quy luật của sự hình thành các tổ chức ộc quyền trong nền
kinh tế thị trường
Trong nền KTTT, ộc quyền có thể ược hình thành một cách tự nhiên, cũng có
thể ược hình thành bởi ý chí của nhà nước tạo ra các tổ chức ộc quyền.
(S38) Các tổ chức ộc quyền xuất hiện do những nguyên nhân chủ yếu sau: •
Một là, do sự phát triển của lực lượng sản xuất. Tác ộng của tiến bộ
khoa học – kĩ thuật òi hỏi các doanh nghiệp phải ứng dụng những tiến bộ kỹ thuật mới
vào sản xuất kinh doanh. Điều ó òi hỏi các doanh nghiệp phải có nguồn vốn lớn, tuy
nhiên một số doanh nghiệp phải ẩy nhanh quá trình tích tụ và tập trung sản xuất, hình
thành các doanh nghiệp quy mô lớn. •
Hai là, do cạnh tranh. Cạnh tranh gay gắt làm cho các doanh nghiệp vừa
và nhỏ bị phá sản hàng loạt; còn doanh nghiệp lớn tồn tại cũng bị suy yếu. Để tiếp tục
phát triển, các doanh nghiệp còn tồn tại phải tăng cường tích tụ, tập trung sản xuất, liên
kết với nhau thành các doanh nghiệp với quy mô ngày càng lớn. Lê nin khẳng ịnh: “...tự
do cạnh tranh ẻ ra tập trung sản xuất và sự tập trung sản xuất này, khi phát triển tới một
mức ộ nhất ịnh lại dẫn tới ộc quyền” lOMoAR cPSD| 48641284 •
Ba là, do khủng hoảng và sự phát triển của hệ thống tín dụng. Sự phát
triển của hệ thống tín dụng trở thành òn bẩy mạnh mẽ thúc ẩy tập trung sản xuất, nhất là
việc hình thành, phát triển các công ty cổ phần, tạo tiền ề cho sự ra ời của các tổ chức ộc quyền.