TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
……0O0……
BÀI TẬP NHÓM
MÔN: QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
Đề tài: Nghiên cứu sự tác ộng từ những thay ổi trong hoạt ộng của Tập oàn
Công nghiệp – Viễn Thông Quân Đội (Viettel) ến các kỹ năng và kiến thức cần
thiết của nguồn nhân lực. Từ ó chọn một thay ổi và giải thích cách HRM giúp ỡ
cho Viettel thực hiện ược thay ổi. Trong các hoạt ộng ó, chỉ ra hoạt ộng tác ộng
mạnh nhất và giải thích cho sự lựa chọn ó. Lớp: NLQT1103(222) _16
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Huy Trung Thành
viên nhóm 04:
1. Đỗ Phương Linh – MSV: 11223388
2. Nguyễn Bích Ngọc – MSV: 11224696
3. Lương Thu Hằng – MSV: 11222082
4. Hoàng Thị Mỹ Hạnh – MSV: 11222144
5. Pich Chakriya – MSV: 11227156
6. Lương Tiểu Băng – MSV: 11220784
7. Trần Kiều Thu Nguyệt – MSV: 11224861
8. Nguyễn Gia Huy – MSV: 11222797
Hà Nội – 06/2023
lOMoARcPSD| 61383624
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................................................... 2
NỘI DUNG ................................................................................................................................................ 3
I. GIỚI THIỆU TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP – VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI: ................................ 3
1.1. Giới thiệu chung ........................................................................................................................... 3
1.2. Lịch sử hình thành:...................................................................................................................... 3
1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh, triết lý kinh doanh: ................................................................................... 3
1.4. Mục tiêu trong chiến lược kinh doanh của Viettel:................................................................... 4
II. NHỮNG TÁC ĐỘNG TỪ SỰ THAY ĐỔI HOẠT ĐỘNG CỦA VIETTEL ĐẾN NHỮNG KỸ
NĂNG VÀ KIẾN THỨC CẦN THIẾT CỦA NGUỒN NHÂN LỰC ................................................. 4
2.1. Viettel thâm nhập thị trường quốc tế:........................................................................................ 4
2.2. Viettel thay ổi ể ứng phó với Covid – 19: ................................................................................... 6
2.3. Viettel tái ịnh vị thương hiệu hướng tới mục tiêu “Tiên phong kiến tạo xã hội số”: ............. 7
2.4. Viettel hình thành nền móng công nghệ cao:............................................................................. 8
III. Các hoạt ộng của HRM giúp Viettel thực hiện ược tái ịnh vị thương hiệu hướng tới mục tiêu
“Tiên phong kiến tạo số”: ...................................................................................................................... 9
3.1. Thu hút nhân tài tài trẻ tiềm năng có năng lực phù hợp với chiến lược mới của công ty: ... 9
3.2. Tập trung ào tạo và nâng cao chất lượng của nhân sự: ......................................................... 10
3.3. Điều hành quá trình làm việc hàng ngày của nhân viên: ....................................................... 10
3.4. Tối a chế ộ ãi ngộ với nhân viên: .............................................................................................. 10
IV. Trong các hoạt ộng của HRM ở câu 2, hãy chọn ra hoạt ộng có tác ộng mạnh nhất và giải
thích cho sự lựa chọn của mình ........................................................................................................... 10
KẾT LUẬN.............................................................................................................................................. 12
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................................... 13
lOMoARcPSD| 61383624
LỜI NÓI ĐẦU
Một công ty hay một tổ chức nào dù có nguồn tài chính dồi dào, máy móc kỹ thuật
hiện ại ến âu cũng sẽ trở nên nghĩa nếu không biết quản trị nhân lực. Chúng ta
không phủ nhận vai trò của các lĩnh vực khác như quản trị tài chính, quản trị sản
xuất, quản trị hành chính, kế toán… nhưng rõ ràng quản trị nhân lực óng vai trò rất
quan trọng trong mọi doanh nghiệp. Bất cứ cấp quản trị nào cũng phải biết quản trị
nhân viên của mình.
Quản trị nhân lực một lĩnh vực phức tạp khó khăn. bao gồm nhiều vấn
như tâm sinh lý, xã hội, ạo ức… sự trộn lẫn giữa khoa học nghệ thuật
nghệ thuật quản trị con người. ng việc quản trị không hề dễ dàng khiến cho vai
trò của nhà quản trị trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Một nhà quản trị giỏi cần
biết phân tích và nắm vững các yếu tố môi trường ảnh hưởng trực tiếp hay gián
tiếp ến công tác quản trị nhân lực.
Bài tập nhóm với ề tài: “Nghiên cứu sự tác ộng từ những thay ổi trong hoạt ộng của
Tập oàn Công nghiệp – Viễn Thông Quân Đội (Viettel) ến các kỹ năng và kiến thức
cần thiết của nguồn nhân lực. Từ ó chọn một thay ổi và giải thích cách HRM giúp ỡ
cho Viettel thực hiện ược thay ổi. Trong các hoạt ộng ó, chỉ ra hoạt ộng tác ộng mạnh
nhất và giải thích cho sự lựa chọn ó.” sẽ giúp nhóm chúng em có cái nhìn toàn diện,
a chiều về cách HRM phản ứng với các thay ổi của doanh nghiệp giúp doanh nghiệp
phát triển hơn với nguồn nhân lực chất lượng.
Với ý tưởng ó, dưới sự dẫn dắt của giảng viên thầy Nguyễn Huy Trung, chúng em
ã trình bày tài nêu trên ràng trong bài tập nhóm này. Mặc sẽ vẫn còn nhiều
sai sót, khiếm khuyết do lần ầu tiếp cận với bộ môn “Quản Trị Nhân Lực” nhưng
chúng em mong rằng thầy sẽ óng góp ý kiến giúp bài tập nhóm của chúng em hoàn
chỉnh cũng như hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
lOMoARcPSD| 61383624
NỘI DUNG
I. GIỚI THIỆU TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP – VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI:
1.1. Giới thiệu chung
Tập oàn Công nghiệp – Viễn thông Quân ội, thường ược biết ến dưới tên giao
dịch Viettel hay Tập oàn Viettel, một tập oàn viễn thông công nghệ Việt nam
ược thành lập vào ngày 1 tháng 6 năm 1989.
Viettel là một trong những tập oàn kinh tế hàng ầu Việt Nam có số lượng
nhân viên ông ảo nhất (50.000 nhân viên). Đây cũng là một công ty có số lượng
khách hàng cao nhất trên toàn quốc. Viettel là nhà cung cấp dịch vụ viễn thông với
các hoạt ộng thương mại với 13 quốc gia ở châu Á, châu Mỹ và châu Phi với quy
mô là 270 triệu người.
Tập oàn Công nghiệp Viễn thông Quân ội Viettel doanh nghiệp vốn nhà
nước 100%. Viettel có trách nhiệm kế thừa các quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp
của Tổng công ty Viễn thông Quân ội. Bộ Quốc phòng làm chủ sợ hữu và hoạt ộng
trong các lĩnh vực bưu chính – viễn thông, công nghệ, thông tin.
Năm 2019, tập oàn một trong Top 15 công ty viễn thông lớn nhất thế giới
dựa trên số lượng thuê bao. Ngoài ra, công ty còn thuộc Top 40 công ty viễn thông
hàng ầu về doanh thu lớn nhất thế giới. Giá trị thương hiệu của Viettel ược xác ịnh
4,3 tỷ USD, nằm trong top 500 thương hiệu lớn nhất thế giới theo (Brand FinancE).
Các ngành nghề chính bao gồm: Ngành dịch vụ viễn thông và công nghệ thông
tin, ngành nghiên cứu sản xuất thiết bị iện tử viễn thông, ngành công nghiệp quốc
phòng, ngành công nghiệp an ninh mạng ngành cung cấp dịch vụ số. Sản phẩm
nổi bật ngất của Viettel hiện này mạng di ộng của Viettel Mobile. Công ty thành
viên Viettel Telecom của Viettel ang nhà mạng giữ thị phần lớn nhất trên thị trường
dịch vụ viễn thông Việt Nam.
1.2. Lịch sử hình thành:
- 1989 – 1999: Công ty xây dựng công trình cột cao
- 2000 – 2009: Sự bùng nổ trên thị trường dịch vụ viễn thông
- 2010 – 2018: Tập oàn công nghệ toàn cầu
- 2018 – nay: Nhà cung cấp dịch vụ kĩ thuật số
1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh, triết lý kinh doanh:
- Tầm nhìn: Sáng tạo vì con người
- Sứ mệnh: Tiên phong chủ lực kiến tạo hội s - Triết kinh
doanh: Cộng hưởng ể tạo sự khác biệt
lOMoARcPSD| 61383624
1.4. Mục tiêu trong chiến lược kinh doanh của Viettel:
- Phấn ấu hoàn thành mục tiêu trở thành doanh nghiệp chủ ạo kiến tạo hội
số tại Việt Nam, có thể ạt ược mức doanh thu dịch vụ 100 nghìn tỷ vào năm 2025.
- Đặt mục tiêu chuyển dịch Viettel Telecom trở thành doanh nghiệp viễn thông
số, có dịch vụ khách hàng và trải nghiệm khách hàng số 1 tại ất nước Việt Nam; tiên
phong về công nghệ 5G các hạ tầng áp ứng hội phát triển trong cuộc Cách
mạng công nghiệp 4.0.
- Hoàn thiện hệ sinh thái sản phẩm dịch vụ số, ưa tỷ trọng của doanh thu ạt ược
tương ương với các ối thủ cạnh tranh của Viettel - nhà mạng trong khu vực và cả trên
thế giới; tập trung vào việc sáng tạo sản phẩm cùng dịch vụ; số hóa các hoạt ộng
trong công tác bán hàng, lấy khách hàng của mình làm trung tâm; thực hiện ào tạo
ội ngũ chuyên gia, cán bộ trong công tác quản chứng chỉ quốc tế về lĩnh vực
kinh doanh, quản lý, cả kỹ thuật và công nghệ thông tin.
II. NHỮNG TÁC ĐỘNG TỪ SỰ THAY ĐỔI HOẠT ĐỘNG CỦA VIETTEL
ĐẾN NHỮNG KỸ NĂNG KIẾN THỨC CẦN THIẾT CỦA NGUỒN NHÂN
LỰC.
Để làm việc trong tập oàn Viettel, nhân viên luôn cần những kỹ năng về chuyên môn
áp dụng vào công việc như kỹ năng lập trình, kỹ năng iện toán ám mây cũng như các
kỹ năng mềm khác như: kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng
xử tình huống… những kiến thức cần thiến về công nghệ thông tin cũng như
iện tử viễn thông…
Tuy nhiên, tuỳ từng thay ổi trong phương hướng hoạt ộng của Viettel òi hỏi nguồn
nhân lực phải phát triển và chú trọng vào những kiến thức và kỹ năng nhất ịnh song
song với việc duy trì những gì bản thân sẵn có.
2.1. Viettel thâm nhập thị trường quốc tế:
Năm 2008, Viettel ã ặt bước chân ầu tiên ra thế giới tại Campuchia. Viettel chỉ
mất 2 năm ể ưa Metfone từ vị trí thứ 8 vươn lên vị trí số 1 tại thị trường này. Vị trí ó
vẫn ược duy trì cho ến nay. Hết năm 2012, Viettel thực sự lớn mạnh trên thị trường
viễn thông.
Ngày 15/05/2012, Viettel chính thức công bố kinh doanh tại Mozambique. Sau
những nỗ lực cố gắng mang hãy nói theo cách của bạn” ến với các vùng ất xa xôi
của Mozambique, Movitel ược mệnh danh là “Điều kỳ diệu châu Phi”.
Ngày 07/09/2011, Natcom khai trương mạng viễn thông với cơ sở hạ tầng về mạng
di ộng ứng số 1 Haiti. Viettel ã làm nên iều kỳ diệu khi hồi sinh hạ tầng viễn thông
của quốc gia này sau trận ộng ất kinh hoàng nhất lịch sử khiến gần nửa triệu người
thiệt mạng.
lOMoARcPSD| 61383624
Năm 2012, tại Đông Timor, Telemor ã tạo ra sự khác biệt và làm biến ổi nhanh chóng
quốc gia này chỉ sau 1 năm xây dựng. Viễn thông ã ến với người nghèo, kể cả
những nơi mà việc tiếp cận thông tin rất khó khăn.
Ngày 06/2018, Myanmar là thị trường quốc tế thứ 10 và mới nhất của Viettel. Hiện
nay, Mytel cán mốc 8 triệu khách hàng, chiếm 22% thị phần viễn thông di ộng của
Myanmar, ứng thứ 3 thị trường nhà mạng tốc tăng trưởng lớn nhất tại
Myanmar.
Phó tổng Giám ốc Tập oàn ã khẳng ịnh mạnh mẽ chiến lược phát triển ến năm 2025
ối với khối viễn thôngớc ngoài “Tiếp tục vươn ra thị trường quốc tế hiện thực
hóa trở thành một Tập oàn công nghệ kinh doanh toàn cầu” Kiến thức cần thiết:
- Kiến thức về thị trường Viettel sẽ mở rộng kinh doanh: Về ặc iểm ịa lý,
con người, nhu cầu sử dụng dịch vụ, truyền thống văn hóa, tài chính... Người lao
ộng phải cái nhìn khách quan, toàn diện về các thị trường mà Viettel ang hướng
tới nhận thức ược những thách thức và chớp ược thời ể phát triển. - Kiến thức
về sản phẩm, dịch vụ Viettel sẽ cung cấp ra thị trường nước ngoài: Với những
kiến thức về sản phẩm, nhân viên Viettel sẽ giúp khách hàng giải áp những thắc mắc
thuyết phục khách hàng tin tưởng vào sản phẩm của doanh nghiệp cũng như ưa
ra ý tưởng cải thiện chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
Kỹ năng cần thiết:
- Kỹ năng giao tiếp bằng ngôn ngữ khác: Đây là một kỹ năng vô cùng cần thiết
khi Viettel mở rộng thị trường sang các nước khác. Bằng việc có thể nghe, hiểu, và
sử dụng ngôn ngữ khác ngoài tiếng Việt, nguồn nhân lực dễ dàng tìm ược những cơ
hội tốt phát triển công việc cũng như xây dựng ược mạng lưới quan hệ rộng hơn.
Đây cầu nối gắn kết các mối quan hệ trong công việc tiếp xúc với những
khách hàng ngoại quốc.
- Kỹ năng chuyên n: Kỹ năng chuyên môn cùng cần thiết trong công việc.
Một nhân viên ược Viettel ánh giá cao còn phải những kỹ năng thực tiễn trong
công việc tốt. Để trở thành một phần của Viettel không chỉ trong giai oạn tập oàn
phát triển thị trườngcòn trong bất cứ giai oạn, những kỹ năng chuyên môn như
tin học, viễn thông… là rất quan trọng.
- Kỹ năng thích ứng với sự ổi mới của môi trường: Phát triển một môi trường
hoàn toàn mới về vị trí ịa lý, phong tục tập quán… òi hỏi nguồn nhân lực phải thích
ứng ược với sự thay ổi từ xung quanh. Hoà nhập ược với môi trường mới giúp nhân
sự tăng khả năng ối phó với những biến thay ổi cũng như tăng năng suất làm việc.
lOMoARcPSD| 61383624
2.2. Viettel thay ổi ể ứng phó với Covid – 19:
Do sự thay ổi chung của hội trong bối cảnh dịch Covid 19, Viettel ã ngay lập
tức triển khai ồng bcác hệ thống giúp năng suất lao ộng của người Viettel ược ảm
bảo mà vẫn an toàn…
Viettel tập trung vào nhóm các mục tiêu gia tăng trải nghiệm khách hàng thông qua
các kênh tương tác số, ưa hệ thống trợ ảo Callbot và Chatbot vào các hoạt ộng bán
hàng, chăm sóc khách hàng. Hiện nay, Viettel ã chuyển dịch 97% lưu lượng, 89%
người dùng từ kênh hỗ trợ truyền thống sang các kênh do trợ lý ảo thực hiện.
Bên cạnh ó, Viettel ã phát triển các dịch vụ mới trên nền tảng số, tạo nguồn
tăng trưởng doanh thu mới như dịch vụ Multisim (cho phép 1 sim sử dụng ược trên
nhiều thiết bị), IoT (công nghệ kết nối vạn vật), giải ấu eSport (thể thao trực tuyến),
mở rộng hệ sinh thái thanh toán iện tử Viettel pay với 15 ngành, lĩnh vực thiết yếu
của cuộc sống như thanh toán tiền iện, nước, viễn thông, học trực tuyến...
Tại các thị trường nước ngoài, Viettel cũng thúc ẩy các nền tảng siêu ứng dụng
(super app), tạo ra lượng khách hàng mới cho nhiều thị trường như Lào, Campuchia,
Myanmar…
Viettel cũng tích cực ảo hóa 80% hạ tầng công nghệ thông tin; tối ưu, nâng
cao chất lượng dịch vụ tốt hơn 2019. Theo số liệu của VNNIC, Viettel là nhà mạng
có chất lượng di ộng 4G tốt nhất Việt Nam.
Kiến thức cần thiết:
- Kiến thức về các biện pháp phòng dịch an toàn: Trong lúc dịch bệnh ang hoành
hành, những nhân thức về phòng tránh dịch bệnh an toàn sẽ giúp nhân viên của
Viettel bảo vệ ược bản thân cũng nhưng những người xung quanh, từ ó tránh nguy
cơ dịch bệnh và duy trì khả năng làm việc.
- Kiến thức khi lập trình các kênh tương tác số và hệ thống trợ lý ảo Callbot
Chatbot, các dịch vụ trên các nền tảng số như Multisim, ToT, Viettel Pay…: Đây là
những kỹ năng cần thiết trong giai oạn Viettel phát triển những dịch vụ mới. Những
kiến thức nền tảng về lĩnh vực nêu trên là tiền ể nguồn nhân lực phát triển kỹ năng
cần thiết liên quan ến lập trình các kênh tương tác và hệ thống trợ lý ảo, các dịch v
trên các nền tảng khác.
Kỹ năng cần thiết:
- Kỹ năng vận dụng công nghệ: Giúp nguồn nhân lực thể thực hiện tốt các
công việc lập trình, giám sát, iều hành phát triển các dịch vụ trên nền tảng số,
kênh tương tác số từ ó, hoàn thành tốt công việc của mình trong hoàn cảnh dịch bệnh
khó khăn.
lOMoARcPSD| 61383624
- Kỹ năng quản lý cảm xúc: Cân bằng ược cảm xúc nhân giữa áp lực từ công
việc và gia ình thể ưa ra các quyết ịnh úng ắn phát triển các mối quan hệ
trong công việc một cách chuyên nghiệp dù phải làm việc từ xa.
- Kỹ năng thích nghi thích ứng: Nhanh chóng ứng phó với các biến ổi của
dịch bệnh Covid – 19. Khi làm việc từ xa buộc nhân viên phải nâng cao các kỹ năng
nhận thức ể giải quyết vấn ề, sáng tạo và ổi mới ể nắm bắt thời cơ và vượt qua dịch
bệnh.
2.3. Viettel tái ịnh vị thương hiệu hướng tới mục tiêu “Tiên phong kiến tạo xã
hội số”:
Theo sát kế hoạch hành ộng của Chính phủ vchiến lược chuyển ổi số lấy
người dân và doanh nghiệp làm trung tâm, Tập oàn Công nghiệp Viễn thông Quân
ội (Viettel) duy trì các hoạt ộng sản xuất kinh doanh theo ịnh hướng phát triển nền
kinh tế số, xã hội số và công dân số.
Cụ thể ngày 07/01/2021, Viettel ã công bố tái ịnh vị thương hiệu với sự thay
ổi về diện mạo bên ngoài từ logo, slogan ến các thay ổi bên trong doanh nghiệp: mục
tiêu chiến lược, tầm nhìn sứ mệnh. Qua ó khẳng ịnh mục tiêu cốt lõi của việc tái ịnh
vị thương hiệu là phù hợp với sứ mệnh mới của Viettel ó "Tiên phong kiến tạo
hội số" chuyển dịch từ một nhà cung cấp dịch vụ viễn thông sang nhà cung cấp
dịch vụ số. Kết quả, Viettel ã hình thành 6 nền tảng chủ ạo của một hội số gồm:
Hạ tầng số, Giải pháp số, Nội dung số, Tài chính số, an ninh mạng và Nghiên cứu
sản xuất công nghiệp công nghệ cao.
Với việc tái ịnh vị thương hiệu, Viettel mang ến thông iệp về một hệ sinh thái
dịch vụ a dạng hơn, hợp với xu hướng phát triển của xã hội hơn.
Kiến thức:
- Kiến thức về sử dụng công nghệ số: Trong bối cảnh cạnh tranh và biến ổi liên
tục của thị trường, rất cần sự thông minh, nhạy bén sáng tạo của các doanh nghiệp.
Từ việc những kỹ năng về công nghệ số, nguồn nhân lực sẽ phát triển những kỹ
năng vlĩnh vực này từ ó, giúp Viettel nhanh chóng thúc ẩy hoạt ộng chuyển ổi
số.
- Kiến thức về tin học, lập trình (JavaScript, C++, Python…): Những kiến thức
về tin học lập trình sẽ nền tảng nguồn nhân lực nâng cao khả kỹ năng lập
trình và làm chủ ngôn ngữ code.
Kỹ năng:
- Kỹ năng sáng tạo: duy sáng tạo một kỹ năng quan trọng ối với nguồn
nhân lực của Viettel. Với phương châm “Đổi mới, sáng tạo như cơm ăn, nước uống
với người Viettel”, ể làm việc trong một môi trường như vậy òi hỏi nguồn nhân lực
phải phát huy chất m của mình giải quyết vấn ề và phát minh ra nhiều iều mới
lOMoARcPSD| 61383624
mẻ, tiếp thu nhanh chóng và cởi mở với các ý tưởng khác biệt, tạo tiền ề cho những
thay ổi mang tính cách mạng, tiên phong tạo ra xu hướng mới trong ngành.
- Kỹ năng thay ổi linh hoạt: Linh hoạt sgiúp nguồn nhân lực ta phản ứng nhanh
trong việc nắm bắt những cơ hội có lợi hoặc giải quyết các vấn khó khăn. Đây
một cách ể rèn luyện tính quyết oán trong công việc.
- Kỹ năng lập trình máy tính và phát triển phần mềm: Đây là những kỹ năng
quan trọng trong nền kinh tế số hiện nay, lập trình máy tính việc lập ra chương
trình làm việc cho máy có bộ xử lý, nói riêng là máy tính, ể thực thi nhiệm vụ xử lý
thông tin nào ó; phát triển phần mềm là quá trình tạo ra các ứng dụng hoặc hệ thống
sử dụng các ngôn ngữ lập trình, các công cụ các phương pháp kỹ thuật. Các kỹ
năng này giúp người lao ộng có thể sử dụng và tạo ra công nghệ mới, cải thiện triển
vọng việc làm và thích ứng với sự thay ổi của thị trường.
- Kỹ năng khoa học dữ liệu và quản lý mạng: Chuyển ổi số trở thành mục tiêu
của Viettel, vậy kỹ năng làm việc với dữ liệu, ặc biệt là các big data rất quan trọng
cho nguồn nhân lực. Nhu cầu xử lý, phân tích tổng hợp các dữ liệu trong doanh
nghiệp chưa bao giờ dấu hiệu giảm nhiệt. Không chỉ phải nắm chắc các kiến thức
về dữ liệu dạng số, nguồn nhân lực còn phải biết cách chuyển giao thành những dạng
chương trình khác nhau trên nhiều thiết bị máy móc.
2.4. Viettel hình thành nền móng công nghệ cao:
- Viettel hình thành nền móng công nghệ cao với 2 mũi nhọn công nghiệp công
nghệ cao và công nghiệp iện tử viễn thông.
- Viettel ẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng công nghệ mới trong phát triển sản phẩm,
dịch vụ viễn thông và hạ tầng mạng lưới.
- Những năm gần ây, Viettel doanh nghiệp ầu tiên khai trương các dịch vụ 4G, 5G,
ồng thời ứng dụng công nghệ hiện ại và quản lý sản xuất, kinh doanh.
- Viettel ã chủ ộng nghiên cứu, xây dựng ược các công cụ giám sát, quản tác
chiến trên không gian mạng bảo vệ người dùng Internet, bảo vệ các hệ thống
chủ quyền quốc gia.
- Tập trung ầu tư nguồn lực cho nghiên cứu công nghệ AI
=> Hiện tại, Viettel ã chiến lược i trước, ón ầu” về công nghệ sẵn sàng hòa
nhập, bắt nhịp vào dòng chảy của cuộc Cách mạng công nghệ 4.0.
Kiến thức:
- Kiến thức về tiếp thị số: Việc sử dụng Internet, thiết bị di ộng hay các kênh truyền
thông hội, công cụ tìm kiếm tiếp cận người dùng. Với những kiến thức về
marketing số, nguồn nhân lực giúp Viettel gia tăng nhận diện thương hiệu trên
các nền tảng mảng xã hội.
lOMoARcPSD| 61383624
- Kiến thức về an ninh mạng: Giúp nguông nhân lực có những kiến thức cần thiết ể
ngăn chặn hoặc giảm tổn thất do truy cập trái phép vào hệ thống máy tính, bảo vệ
dữ liệu nhạy cảm trước những rủi ro mạng có thể xảy ra.
Kỹ năng:
- Kỹ năng phát triển kỹ thuật số: Tiếp thu ón ầu ược xu thế kỹ thuật mới nhất.
Giao tiếp làm việc trên nền tảng số, ứng dụng số. kiến thức viện toán ám
mây, phân tích dữ liệu số, lập trình.
- Kỹ năng lập trình robot: Biết nâng cao khả năng phát triển, thiết kế, vận hành
robot. Chủ ộng học tập rèn luyện duy hệ thống, tư duy lập trình tốt. Sử dụng
ngôn ngữ lập trình phù hợp. Kết hợp hthống máy tính sử dụng tín hiệu cảm
biến ể phản hồi, lập trình và iều khiển.
III. Các hoạt ộng của HRM giúp Viettel thực hiện ược tái ịnh vị thương hiệu
hướng tới mục tiêu “Tiên phong kiến tạo số”:
Việc tái ịnh vị thương hiệu bước chuyển mình sang chuyển ổi số sẽ ảnh
hưởng ến hoạt ộng quản trị nguồn nhân lực của Viettel theo nhiều cách khác nhau.
Đối với nội bộ Viettel, lần tái ịnh vị này, thiếu tướng Lê Đăng Dũng, quyền chủ tịch
kiêm tổng giám ốc Tập oàn Viettel ã khẳng ịnh:
- Mỗi người Viettel một ại sứ thương hiệu, mỗi người sẽ óng góp tạo dựng nên
thương hiệu Viettel theo cách của mình, từ ó cộng hưởng các giá trị khác biệt của
cá nhân tạo lập nên một tập thể hùng mạnh.
- Tiếp tục theo uổi sứ mệnh sáng tạo vì con người trong kỷ nguyên số.
- Mỗi cán bộ nhân viên Viettel ã sáng tạo hơn nữa, biết yêu thương sẻ chia, quan tâm
chăm sóc hơn nữa, khát khao, am hơn mục tiêu xây dựng hội số Việt
Nam.
Bên cạnh ó, thực hiện ược mục tiêu smệnh mới của doanh nghiệp ó
“Tiên phong kiến tạo xã hội số” thì Viettel cũng cần những hoạt ộng HRM thật
hiệu quả và chắc chắn:
3.1. Thu hút nhân tài tài trẻ tiềm năng có năng lực phù hợp với chiến lược mới
của công ty:
- Đầu tư phòng lab 4G cho Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông
- Hợp tác cùng trường ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP. Hồ Chí Minh) sản xuất
chip 5G.
- Đồng hành cùng ĐH Bách khoa Nội trong lĩnh vực nghiên cứu, phát triển các
công nghệ mới như Ttuệ nhân tạo (AI), khí chính xác vật liệu tiên tiến,
năng lượng sạch.
lOMoARcPSD| 61383624
=> Góp phần xây dựng và phát triển nguồn nhân lực tiềm năng cho doanh nghiệp
trong tương lai. Điều này như một bước chuẩn bị giúp Viettel ạt ược mục tiêu và sứ
mệnh ặt ra của mình.
- Tổ chức chương trình thường niên Viettel Digital Talent, mỗi năm tạo iều kiện cho
gần 150 thực tập sinh xuất sắc tiếp cận dự án thực tế
=> Nâng cao năng lực “thực chiến” của lớp nhân sự công nghệ kế cận.
3.2. Tập trung ào tạo và nâng cao chất lượng của nhân sự:
- Đưa ra các khóa ào tạo training tập huấn nhân viên thể thích ứng áp ứng
ược yêu cầu của các dịch vụ số mới.
=> Nâng cao hiệu quả năng suất lao ộng, tạo ra một nền văn hoá doanh nghiệp
tích cực, sáng tạo
3.3. Điều hành quá trình làm việc hàng ngày của nhân viên:
- Giao tiếp ràng và liên tục với nhân viên về mục tiêu, giá trị lợi ích của việc
tái ịnh vị thương hiệu.
- Lắng nghe, giải quyết các ý kiến phản hồi và khiếu nại của nhân viên.
- Thường xuyên quản lý, sát sao các hoạt ộng thường ngày của nhân viên ể ánh giá,
báo cáo và ưa ra giải pháp thúc ẩy phù hợp.
=> Bề ngoài là kiểm tra nhân viên nhưng thực tế là những cuộc chia sẻ giữa cấp trên
và cấp dưới, giúp thế hệ sau phát triển hơn, giúp ỡ nhau cùng i lên.
3.4. Tối a chế ộ ãi ngộ với nhân viên:
- Chú trọng ãi ngộ nhân sự, nhân sự cảm thấy vui vẻ sẽ làm khách hàng hài
lòng, khách hàng hài lòng sẽ em lại những giá trị lợi nhuận cho doanh nghiệp =>
doanh nghiệp phát triển và ãi ngộ ội ngũ nhân viên cao hơn nữa.
- Ngoài chế ộ về lương thưởng, Viettel có những cách thức ộng viên, nâng cao
tinh thần làm việc nhân viên: Tổ chức tiệc tùng thường niên, i ngoại, tổ chức ngày
lễ cho nhân viên, tặng quà khen thưởng khuyến khích làm việc.
=> Giữ chân ược nhân viên và sở thu hút nhiều nhân tài lựa chọn doanh
nghiệp do môi trường làm việc chuyên nghiệp với những ãi ngộ tốt.
IV. Trong các hoạt ộng của HRM câu 2, hãy chọn ra hoạt ộng c ộng mạnh
nhất và giải thích cho sự lựa chọn của mình.
Để giúp doanh nghiệp ạt ược hiệu quả của việc tái ịnh vị thương hiệu hướng
tới mục tiêu chiến lược “Tiên phong kiến tạo hội số” thì hoạt ộng HRM thu hút
nhân tài trẻ tiềm năng ồng thời nâng cao chất lượng ào tạo nhân sự trẻ chính là hoạt
ộng quan trọng là bước chuẩn bị cho bước tiến dài của doanh nghiệp khi hướng
mình theo chuyển ổi số.
lOMoARcPSD| 61383624
Thứ nhất, sự cần thiết cho việc tuyển chọn nguồn nhân lực trẻ:
Theo ông Đăng Dũng, Quyền Chủ tịch kiêm Tổng Giám Tập oàn Viettel:
“Chúng tôi hy vọng Viettel, doanh nghiệp Việt Nam ảnh hưởng nhất về ổi mới
sáng tạo khu vực Nam Á và Đông Nam Á năm 2021, sẽ là iểm dừng chân tuyệt vời
cho các tài năng trẻ thỏa sức trải nghiệm, sáng tạo. Mọi ý tưởng, giải pháp về công
nghệ ều ược chào ón Viettel, hướng tới xây dựng nên hội số của Việt Nam.
Viettel cũng là nơi ể các bạn trẻ xây dựng thương hiệu cá nhân với quốc gia và rộng
hơn là quốc tế”. Có thể thấy việc thu hút và xây dựng ội ngũ nhân lực trẻ tiềm năng
trong nền kinh tế số rất ược các cán bộ cấp cao của Viettel chú trọng phát triển. Bởi
lẽ:
- Nguồn nhân lực trẻ giúp doanh nghiệp tăng cường sức mạnh cạnh tranh: Nhân
tài trẻ là những người tiềm năng, kỹ năng, họ ược tiếp cận với kiến thức mới nhất
về công nghệ ( ặc biệt những công nghệ của chuyển ối số như dữ liệu lớn Big
Data, Internet cho vạn vật IoT, iện toán ám mây Cloud…). Với những lợi thế về sự
nhạy bén với công nghệ, nhân lực trẻ sẽ giúp nhà quản trị thể thay ổi phương thức
iều hành, lãnh ạo, quy trình làm việc, văn hóa công ty => Từ ó giúp doanh nghiệp
có thể áp dụng các công nghệ mới nhất ể tăng cường sức mạnh cạnh tranh.
- Nguồn nhân lực trẻ sẽ mang lại hiệu suất lao ộng cao: Họ là thế hệ genZ luôn
luôn năng ộng sáng tạo i mới, họ thể ến từ nhiều nền văn hóa những tài
năng riêng biệt, trong nền kinh tế số tviệc sáng tạo rất cần thiết giúp doanh
nghiệp phát triển sản phẩm dịch vụ ra thị trường, cải tiến các quy trình trong iều
hành hoạt ộng doanh nghiệp từ giúp doanh nghiệp lợi thế hơn trong việc tận
dụng hội và thích nghi với môi trường kinh doanh. Ngoài ra việc sáng tạo ổi
mới cũng giúp tăng năng suất lao ộng, tối ưu hóa quy trình sản xuất kinh doanh ồng
thời tăng cường hiệu quả giảm rủi ro cho doanh nghiệp ặc biệt trong giai oạn
doanh nghiệp thực hiện tái ịnh vị lại thương hiệu.
- Tăng nhận diện thương hiệu và tương tác xã hội: Nhân lực trẻ thường có khả
năng tương tác hội tốt hơn thế hệ trước trên các trang nền tảng MXH từ ó giúp
doanh nghiệp tạo ra mối quan hệ tốt với khách hàng và ối tác. Đặc biệt trong chiến
dịch tái ịnh vị thương hiệu mình thì Viettel rất cần những nhân lực như thế này
thực hiện mục tiêu.
- Việc thường xuyên tuyển chọn thu hút nhân tài trẻ tiềm năng sẽ tăng
tính a dạng và ộng lực cho ội ngũ nhân viên: Khi có sự cạnh tranh trong tuyển chọn
nhân lực mới, nhân viên cũ của doanh nghiệp sẽ cảm thấy áp lực ể cố gắng trau dồi
bản thân thêm nhiều kiến thức kĩ năng nếu không muốn bị ào thải hay bị bỏ lại
trong cuộc ua giúp doanh nghiệp có một môi trường làm việc a dạng và thú vị.
- Mỗi năm, gần 1.000 nhân sự trẻ trong lĩnh vực công nghệ cao lựa chọn Tập oàn Công nghiệp
Viễn thông Quân ội (Viettel) là nơi làm việc. Số lượng nhân sự thuộc khối ngành công nghệ cao tuyển dụng
vào Viettel ã tăng gần 50% trong 2 năm 2020 và 2021 so với thời iểm 5 năm trước ây.
lOMoARcPSD| 61383624
- Trong 5 năm gần nhất, Viettel tuyển hơn 4.200 nhân sự trong lĩnh vực công nghệ cao. Độ tuổi trung
bình của nhân sự tuyển mới là 24. Hiện nay, 40% lãnh ạo, quản lý tại Viettel trong ộ tuổi dưới 35.
Thứ hai, sự cần thiết trong việc phát triển, ào tạo và nâng cao chất lượng
ội ngũ nhân viên trẻ:
- Nguồn nhân lực chất lượng cao sẽ giúp cho doanh nghiệp Viettel tiếp cận ược
nhanh nhất với tri thức và công nghệ hiện ại và tốt nhất. Sau ó, việc ứng dụng hiệu
quả tri thức và công nghệ vào hoạt ộng sản xuất và hoạt ộng kinh doanh của Viettel
sẽ thúc ẩy phát triển.
- Nguồn nhân lực chất lượng cao giúp cho năng suất lao ộng Viettel ược tốt hơn
nhờ vào kỹ năng và kiến thức, cùng với kinh nghiệm làm việc của ội ngũ nhân viên.
Nguồn nhân lực chất lượng cao sẽ hoàn thành tốt công việc ược giao, luôn sáng tạo
trong công việc và tìm tòi học hỏi cách làm mới ể ạt hiệu quả năng suất lao ộng tốt
nhất.
- Việc ào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao giúp cho doanh nghiệp phát triển
bền vững và là nền móng cho sự vững mạnh doanh nghiệp. Nâng cao khả năng cạnh
tranh trên thị trường và tiến xa hơn với nguồn nhân lực chất lượng cao. Nguồn nhân
lực chất lượng cao ược giống như “ ôi cánh” ể ưa doanh nghiệp tiến xa hơn trên con
ường phát triển của doanh nghiệp mình.
- Đặc biệt trong quá trình chuyển ổi số, việc ào tạo kỹ năng và phát triển
nguồn nhân lực số là yếu tố then chốt trong việc xây dựng lực lượng nòng cốt, hình
thành mạng lưới chuyên gia chuyển ổi số dẫn dắt, tổ chức, lan tỏa tiến trình chuyển
ổi số góp phần bảo ảm công cuộc chuyển ổi số của Viettel một cách nhanh, hiệu quả,
bền vững và thành công. Theo ó, ào tạo nhân lực chuyển ổi số không chỉ là việc dạy
cách làm chủ công nghệ, máy móc còn phải giúp nguồn nhân lực thay ổi cả
duy, hiểu úng về giá trcủa con người trong từng khâu chuyển ổi số của tổ chức.
Điều này quan trọng với cả những nhân viên cấp thấp ến cấp quản lý, lãnh ạo.
=> Qua ó ta thấy ược nguồn nhân lực chất lượng cao yếu tố rất quan trọng
yếu tố nòng cốt phát triển tổ chức, phát triển doanh nghiệp bền vững, tăng khả năng
cạnh tranh và phát triển lâu dài trong tương lai.
KẾT LUẬN
Trong thời ại của hội nhập kinh tế quốc tế, với tình hình kinh tế nước ta ang
tiếp cận với rất nhiều khoa học kỹ thuật tiên tiến trên thế giới, nắm bắt thời cơ ể mở
rộng thị trường chuyển ổi số là vô cùng cần thiết những bước chuẩn bị ể Tập
oàn Viettel phát triển hơn nữa trong tương lai.
Để kịp thời ứng phó với những thay ổi trong hoạt ộng của doanh nghiệp, vai
trò của HRM rất quan trọng trong việc tuyển chọn, ào tạo nâng cao chất lượng
lOMoARcPSD| 61383624
nguồn lao ộng. Qua những phân tích nghiên những thay ổi trong hoạt ộng của Tập
oàn Viettel, chúng ta ã phần nào nhìn nhận một cách khái quát về những tác ộng từ
những thay ổi ó ến những kiến thức kỹ năng cần thiết của doanh nghiệp. Từ ó, tìm
hiểu những cách thức mà HRM giúp Viettel thực hiện những thay ổi ó.
Vấn quản trị nhân lực thực sự quan trọng, yếu tố then chốt của sự thành
công ối với các doanh nghiệp. Việc sử dụng con người úng lúc, úng chổ sẽ giúp tổ
chức một cấu hợp , ội nnhân viên phù hợp với công việc. Thực hiện tốt
công tác quản trị nguồn nhân lực stiết kiệm ược nguồn lực cho Công ty, tăng khả
năng cạnh tranh của Công ty.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình quản trị nhân lực; Bộ môn quản trị nhân lực, Trường Đại học Kinh tế
Quốc dân, PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quân, ThS. Nguyễn Văn Điềm; Tái bản lần 2.
Nhà xuấ bản Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Com Margroup (2020), Viettel và cuộc hành trình vươn tầm thế giới. Margroup
từ https://margroup.edu.vn/viettel-va-cuoc-hanh-trinh-vuon-tam-the-gioi/
3. Thiên Tường (2021), Viettel tái ịnh vị thương hiệu phù hợp sứ mệnh mới. Tuổi
trẻ online, từ https://tuoitre.vn/viettel-tai-dinh-vi-thuong-hieu-phu-hop-su-
menhmoi-2021010921015773.htm
4. Ori Marketing Agency (2022), Chiến lược kinh doanh của Viettel - Ông lớn
trong ngành Viễn Thông Việt Nam. BRANDS Vietnam, từ
https://www.brandsvietnam.com/congdong/topic/325393-Chien-luoc-kinh-
doanhcua-Viettel-Ong-lon-trong-nganh-Vien-Thong-Viet-Nam
lOMoARcPSD| 61383624
5. Thuý Đỗ (2023), Viettel sẽ tiếp tục vươn ra thị trường quốc tế. Viettelfamily, từ
https://viettelfamily.com/news/thoi-su/ptgd-dao-xuan-vu-phai-hien-thuc-thanh-
cacke-hoach-hanh-dong-va-dua-vao-qua-trinh-sxkd-cua-cac-thi-truong
6. Thiên Tường (2022), Đổi mới, sáng tạo như cơm ăn, nước uống với người
Viettel. Tuổi trẻ online, từ https://tuoitre.vn/doi-moi-sang-tao-nhu-com-an-
nuocuong-voi-nguoi-viettel-20220601141703335.htm
7. Viettel thay ổi phương thức kinh doanh trong bối cảnh dịch Covid – 19 (2020).
Viettel, từ https://vietteltelecom.vn/tin-tuc/viettel-thay-doi-phuong-thuc-
kinhdoanh-trong-boi-canh-dich-covid-19/16475020

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ……0O0…… BÀI TẬP NHÓM
MÔN: QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
Đề tài: Nghiên cứu sự tác ộng từ những thay ổi trong hoạt ộng của Tập oàn
Công nghiệp – Viễn Thông Quân Đội (Viettel) ến các kỹ năng và kiến thức cần
thiết của nguồn nhân lực. Từ ó chọn một thay ổi và giải thích cách HRM giúp ỡ
cho Viettel thực hiện ược thay ổi. Trong các hoạt ộng ó, chỉ ra hoạt ộng tác ộng
mạnh nhất và giải thích cho sự lựa chọn ó. Lớp: NLQT1103(222) _16
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Huy Trung Thành viên nhóm 04:
1. Đỗ Phương Linh – MSV: 11223388
2. Nguyễn Bích Ngọc – MSV: 11224696
3. Lương Thu Hằng – MSV: 11222082
4. Hoàng Thị Mỹ Hạnh – MSV: 11222144
5. Pich Chakriya – MSV: 11227156
6. Lương Tiểu Băng – MSV: 11220784
7. Trần Kiều Thu Nguyệt – MSV: 11224861
8. Nguyễn Gia Huy – MSV: 11222797 Hà Nội – 06/2023 lOMoAR cPSD| 61383624 MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................................................... 2
NỘI DUNG ................................................................................................................................................ 3
I. GIỚI THIỆU TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP – VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI: ................................ 3
1.1. Giới thiệu chung ........................................................................................................................... 3
1.2. Lịch sử hình thành:...................................................................................................................... 3
1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh, triết lý kinh doanh: ................................................................................... 3
1.4. Mục tiêu trong chiến lược kinh doanh của Viettel:................................................................... 4
II. NHỮNG TÁC ĐỘNG TỪ SỰ THAY ĐỔI HOẠT ĐỘNG CỦA VIETTEL ĐẾN NHỮNG KỸ
NĂNG VÀ KIẾN THỨC CẦN THIẾT CỦA NGUỒN NHÂN LỰC ................................................. 4
2.1. Viettel thâm nhập thị trường quốc tế:........................................................................................ 4
2.2. Viettel thay ổi ể ứng phó với Covid – 19: ................................................................................... 6
2.3. Viettel tái ịnh vị thương hiệu hướng tới mục tiêu “Tiên phong kiến tạo xã hội số”: ............. 7
2.4. Viettel hình thành nền móng công nghệ cao:............................................................................. 8
III. Các hoạt ộng của HRM giúp Viettel thực hiện ược tái ịnh vị thương hiệu hướng tới mục tiêu
“Tiên phong kiến tạo số”: ...................................................................................................................... 9
3.1. Thu hút nhân tài tài trẻ tiềm năng có năng lực phù hợp với chiến lược mới của công ty: ... 9
3.2. Tập trung ào tạo và nâng cao chất lượng của nhân sự: ......................................................... 10
3.3. Điều hành quá trình làm việc hàng ngày của nhân viên: ....................................................... 10
3.4. Tối a chế ộ ãi ngộ với nhân viên: .............................................................................................. 10
IV. Trong các hoạt ộng của HRM ở câu 2, hãy chọn ra hoạt ộng có tác ộng mạnh nhất và giải
thích cho sự lựa chọn của mình ........................................................................................................... 10
KẾT LUẬN.............................................................................................................................................. 12
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................................... 13 lOMoAR cPSD| 61383624 LỜI NÓI ĐẦU
Một công ty hay một tổ chức nào dù có nguồn tài chính dồi dào, máy móc kỹ thuật
hiện ại ến âu cũng sẽ trở nên vô nghĩa nếu không biết quản trị nhân lực. Chúng ta
không phủ nhận vai trò của các lĩnh vực khác như quản trị tài chính, quản trị sản
xuất, quản trị hành chính, kế toán… nhưng rõ ràng quản trị nhân lực óng vai trò rất
quan trọng trong mọi doanh nghiệp. Bất cứ cấp quản trị nào cũng phải biết quản trị nhân viên của mình.
Quản trị nhân lực là một lĩnh vực phức tạp và khó khăn. Nó bao gồm nhiều vấn ề
như tâm sinh lý, xã hội, ạo ức… Nó là sự trộn lẫn giữa khoa học và nghệ thuật –
nghệ thuật quản trị con người. Công việc quản trị không hề dễ dàng khiến cho vai
trò của nhà quản trị trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Một nhà quản trị giỏi cần
biết phân tích và nắm vững các yếu tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hay gián
tiếp ến công tác quản trị nhân lực.
Bài tập nhóm với ề tài: “Nghiên cứu sự tác ộng từ những thay ổi trong hoạt ộng của
Tập oàn Công nghiệp – Viễn Thông Quân Đội (Viettel) ến các kỹ năng và kiến thức
cần thiết của nguồn nhân lực. Từ ó chọn một thay ổi và giải thích cách HRM giúp ỡ
cho Viettel thực hiện ược thay ổi. Trong các hoạt ộng ó, chỉ ra hoạt ộng tác ộng mạnh
nhất và giải thích cho sự lựa chọn ó.” sẽ giúp nhóm chúng em có cái nhìn toàn diện,
a chiều về cách HRM phản ứng với các thay ổi của doanh nghiệp ể giúp doanh nghiệp
phát triển hơn với nguồn nhân lực chất lượng.
Với ý tưởng ó, dưới sự dẫn dắt của giảng viên là thầy Nguyễn Huy Trung, chúng em
ã trình bày ề tài nêu trên rõ ràng trong bài tập nhóm này. Mặc dù sẽ vẫn còn nhiều
sai sót, khiếm khuyết do lần ầu tiếp cận với bộ môn “Quản Trị Nhân Lực” nhưng
chúng em mong rằng thầy sẽ óng góp ý kiến giúp bài tập nhóm của chúng em hoàn
chỉnh cũng như hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn! lOMoAR cPSD| 61383624 NỘI DUNG
I. GIỚI THIỆU TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP – VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI: 1.1. Giới thiệu chung
Tập oàn Công nghiệp – Viễn thông Quân ội, thường ược biết ến dưới tên giao
dịch Viettel hay Tập oàn Viettel, là một tập oàn viễn thông và công nghệ Việt nam
ược thành lập vào ngày 1 tháng 6 năm 1989.
Viettel là một trong những tập oàn kinh tế hàng ầu Việt Nam có số lượng
nhân viên ông ảo nhất (50.000 nhân viên). Đây cũng là một công ty có số lượng
khách hàng cao nhất trên toàn quốc. Viettel là nhà cung cấp dịch vụ viễn thông với
các hoạt ộng thương mại với 13 quốc gia ở châu Á, châu Mỹ và châu Phi với quy mô là 270 triệu người.
Tập oàn Công nghiệp – Viễn thông Quân ội Viettel là doanh nghiệp vốn nhà
nước 100%. Viettel có trách nhiệm kế thừa các quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp
của Tổng công ty Viễn thông Quân ội. Bộ Quốc phòng làm chủ sợ hữu và hoạt ộng
trong các lĩnh vực bưu chính – viễn thông, công nghệ, thông tin.
Năm 2019, tập oàn là một trong Top 15 công ty viễn thông lớn nhất thế giới
dựa trên số lượng thuê bao. Ngoài ra, công ty còn thuộc Top 40 công ty viễn thông
hàng ầu về doanh thu lớn nhất thế giới. Giá trị thương hiệu của Viettel ược xác ịnh
là 4,3 tỷ USD, nằm trong top 500 thương hiệu lớn nhất thế giới theo (Brand FinancE).
Các ngành nghề chính bao gồm: Ngành dịch vụ viễn thông và công nghệ thông
tin, ngành nghiên cứu sản xuất thiết bị iện tử viễn thông, ngành công nghiệp quốc
phòng, ngành công nghiệp an ninh mạng và ngành cung cấp dịch vụ số. Sản phẩm
nổi bật ngất của Viettel hiện này là mạng di ộng của Viettel Mobile. Công ty thành
viên Viettel Telecom của Viettel ang là nhà mạng giữ thị phần lớn nhất trên thị trường
dịch vụ viễn thông Việt Nam.
1.2. Lịch sử hình thành:
- 1989 – 1999: Công ty xây dựng công trình cột cao
- 2000 – 2009: Sự bùng nổ trên thị trường dịch vụ viễn thông
- 2010 – 2018: Tập oàn công nghệ toàn cầu
- 2018 – nay: Nhà cung cấp dịch vụ kĩ thuật số
1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh, triết lý kinh doanh:
- Tầm nhìn: Sáng tạo vì con người
- Sứ mệnh: Tiên phong chủ lực kiến tạo xã hội số - Triết lý kinh
doanh: Cộng hưởng ể tạo sự khác biệt lOMoAR cPSD| 61383624
1.4. Mục tiêu trong chiến lược kinh doanh của Viettel: -
Phấn ấu hoàn thành mục tiêu trở thành doanh nghiệp chủ ạo và kiến tạo xã hội
số tại Việt Nam, có thể ạt ược mức doanh thu dịch vụ 100 nghìn tỷ vào năm 2025. -
Đặt mục tiêu chuyển dịch Viettel Telecom trở thành doanh nghiệp viễn thông
số, có dịch vụ khách hàng và trải nghiệm khách hàng số 1 tại ất nước Việt Nam; tiên
phong về công nghệ 5G và các hạ tầng áp ứng cơ hội phát triển trong cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0. -
Hoàn thiện hệ sinh thái sản phẩm dịch vụ số, ưa tỷ trọng của doanh thu ạt ược
tương ương với các ối thủ cạnh tranh của Viettel - nhà mạng trong khu vực và cả trên
thế giới; tập trung vào việc sáng tạo sản phẩm cùng dịch vụ; số hóa các hoạt ộng
trong công tác bán hàng, lấy khách hàng của mình làm trung tâm; thực hiện ào tạo
ội ngũ chuyên gia, cán bộ trong công tác quản lý có chứng chỉ quốc tế về lĩnh vực
kinh doanh, quản lý, cả kỹ thuật và công nghệ thông tin.
II. NHỮNG TÁC ĐỘNG TỪ SỰ THAY ĐỔI HOẠT ĐỘNG CỦA VIETTEL
ĐẾN NHỮNG KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC CẦN THIẾT CỦA NGUỒN NHÂN LỰC.
Để làm việc trong tập oàn Viettel, nhân viên luôn cần những kỹ năng về chuyên môn
áp dụng vào công việc như kỹ năng lập trình, kỹ năng iện toán ám mây cũng như các
kỹ năng mềm khác như: kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng
xử lý tình huống… và những kiến thức cần thiến về công nghệ thông tin cũng như iện tử viễn thông…
Tuy nhiên, tuỳ từng thay ổi trong phương hướng hoạt ộng của Viettel òi hỏi nguồn
nhân lực phải phát triển và chú trọng vào những kiến thức và kỹ năng nhất ịnh song
song với việc duy trì những gì bản thân sẵn có.
2.1. Viettel thâm nhập thị trường quốc tế:
Năm 2008, Viettel ã ặt bước chân ầu tiên ra thế giới tại Campuchia. Viettel chỉ
mất 2 năm ể ưa Metfone từ vị trí thứ 8 vươn lên vị trí số 1 tại thị trường này. Vị trí ó
vẫn ược duy trì cho ến nay. Hết năm 2012, Viettel thực sự lớn mạnh trên thị trường viễn thông.
Ngày 15/05/2012, Viettel chính thức công bố kinh doanh tại Mozambique. Sau
những nỗ lực cố gắng mang “hãy nói theo cách của bạn” ến với các vùng ất xa xôi
của Mozambique, Movitel ược mệnh danh là “Điều kỳ diệu châu Phi”.
Ngày 07/09/2011, Natcom khai trương mạng viễn thông với cơ sở hạ tầng về mạng
di ộng ứng số 1 Haiti. Viettel ã làm nên iều kỳ diệu khi hồi sinh hạ tầng viễn thông
của quốc gia này sau trận ộng ất kinh hoàng nhất lịch sử khiến gần nửa triệu người thiệt mạng. lOMoAR cPSD| 61383624
Năm 2012, tại Đông Timor, Telemor ã tạo ra sự khác biệt và làm biến ổi nhanh chóng
ở quốc gia này chỉ sau 1 năm xây dựng. Viễn thông ã ến với người nghèo, kể cả
những nơi mà việc tiếp cận thông tin rất khó khăn.
Ngày 06/2018, Myanmar là thị trường quốc tế thứ 10 và mới nhất của Viettel. Hiện
nay, Mytel cán mốc 8 triệu khách hàng, chiếm 22% thị phần viễn thông di ộng của
Myanmar, ứng thứ 3 thị trường và là nhà mạng có tốc ộ tăng trưởng lớn nhất tại Myanmar.
Phó tổng Giám ốc Tập oàn ã khẳng ịnh mạnh mẽ chiến lược phát triển ến năm 2025
ối với khối viễn thông nước ngoài là “Tiếp tục vươn ra thị trường quốc tế ể hiện thực
hóa trở thành một Tập oàn công nghệ kinh doanh toàn cầu” Kiến thức cần thiết: -
Kiến thức về thị trường mà Viettel sẽ mở rộng kinh doanh: Về ặc iểm ịa lý,
con người, nhu cầu sử dụng dịch vụ, truyền thống văn hóa, tài chính... Người lao
ộng phải có cái nhìn khách quan, toàn diện về các thị trường mà Viettel ang hướng
tới ể nhận thức ược những thách thức và chớp ược thời cơ ể phát triển. - Kiến thức
về sản phẩm, dịch vụ mà Viettel sẽ cung cấp ra thị trường nước ngoài: Với những
kiến thức về sản phẩm, nhân viên Viettel sẽ giúp khách hàng giải áp những thắc mắc
và thuyết phục khách hàng tin tưởng vào sản phẩm của doanh nghiệp cũng như ưa
ra ý tưởng cải thiện chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
Kỹ năng cần thiết: -
Kỹ năng giao tiếp bằng ngôn ngữ khác: Đây là một kỹ năng vô cùng cần thiết
khi Viettel mở rộng thị trường sang các nước khác. Bằng việc có thể nghe, hiểu, và
sử dụng ngôn ngữ khác ngoài tiếng Việt, nguồn nhân lực dễ dàng tìm ược những cơ
hội tốt ể phát triển công việc cũng như xây dựng ược mạng lưới quan hệ rộng hơn.
Đây là cầu nối ể gắn kết các mối quan hệ trong công việc và tiếp xúc với những khách hàng ngoại quốc. -
Kỹ năng chuyên môn: Kỹ năng chuyên môn vô cùng cần thiết trong công việc.
Một nhân viên ược Viettel ánh giá cao còn phải có những kỹ năng thực tiễn trong
công việc tốt. Để trở thành một phần của Viettel không chỉ trong giai oạn tập oàn
phát triển thị trường mà còn trong bất cứ giai oạn, những kỹ năng chuyên môn như
tin học, viễn thông… là rất quan trọng. -
Kỹ năng thích ứng với sự ổi mới của môi trường: Phát triển ở một môi trường
hoàn toàn mới về vị trí ịa lý, phong tục tập quán… òi hỏi nguồn nhân lực phải thích
ứng ược với sự thay ổi từ xung quanh. Hoà nhập ược với môi trường mới giúp nhân
sự tăng khả năng ối phó với những biến thay ổi cũng như tăng năng suất làm việc. lOMoAR cPSD| 61383624
2.2. Viettel thay ổi ể ứng phó với Covid – 19:
Do sự thay ổi chung của xã hội trong bối cảnh dịch Covid – 19, Viettel ã ngay lập
tức triển khai ồng bộ các hệ thống ể giúp năng suất lao ộng của người Viettel ược ảm bảo mà vẫn an toàn…
Viettel tập trung vào nhóm các mục tiêu gia tăng trải nghiệm khách hàng thông qua
các kênh tương tác số, ưa hệ thống trợ lý ảo Callbot và Chatbot vào các hoạt ộng bán
hàng, chăm sóc khách hàng. Hiện nay, Viettel ã chuyển dịch 97% lưu lượng, 89%
người dùng từ kênh hỗ trợ truyền thống sang các kênh do trợ lý ảo thực hiện.
Bên cạnh ó, Viettel ã phát triển các dịch vụ mới trên nền tảng số, tạo nguồn
tăng trưởng doanh thu mới như dịch vụ Multisim (cho phép 1 sim sử dụng ược trên
nhiều thiết bị), IoT (công nghệ kết nối vạn vật), giải ấu eSport (thể thao trực tuyến),
mở rộng hệ sinh thái thanh toán iện tử Viettel pay với 15 ngành, lĩnh vực thiết yếu
của cuộc sống như thanh toán tiền iện, nước, viễn thông, học trực tuyến...
Tại các thị trường nước ngoài, Viettel cũng thúc ẩy các nền tảng siêu ứng dụng
(super app), tạo ra lượng khách hàng mới cho nhiều thị trường như Lào, Campuchia, Myanmar…
Viettel cũng tích cực ảo hóa 80% hạ tầng công nghệ thông tin; tối ưu, nâng
cao chất lượng dịch vụ tốt hơn 2019. Theo số liệu của VNNIC, Viettel là nhà mạng
có chất lượng di ộng 4G tốt nhất Việt Nam.
Kiến thức cần thiết: -
Kiến thức về các biện pháp phòng dịch an toàn: Trong lúc dịch bệnh ang hoành
hành, những nhân thức về phòng tránh dịch bệnh an toàn sẽ giúp nhân viên của
Viettel bảo vệ ược bản thân cũng nhưng những người xung quanh, từ ó tránh nguy
cơ dịch bệnh và duy trì khả năng làm việc. -
Kiến thức khi lập trình các kênh tương tác số và hệ thống trợ lý ảo Callbot và
Chatbot, các dịch vụ trên các nền tảng số như Multisim, ToT, Viettel Pay…: Đây là
những kỹ năng cần thiết trong giai oạn Viettel phát triển những dịch vụ mới. Những
kiến thức nền tảng về lĩnh vực nêu trên là tiền ể ể nguồn nhân lực phát triển kỹ năng
cần thiết liên quan ến lập trình các kênh tương tác và hệ thống trợ lý ảo, các dịch vụ
trên các nền tảng khác.
Kỹ năng cần thiết: -
Kỹ năng vận dụng công nghệ: Giúp nguồn nhân lực có thể thực hiện tốt các
công việc lập trình, giám sát, iều hành và phát triển các dịch vụ trên nền tảng số,
kênh tương tác số từ ó, hoàn thành tốt công việc của mình trong hoàn cảnh dịch bệnh khó khăn. lOMoAR cPSD| 61383624 -
Kỹ năng quản lý cảm xúc: Cân bằng ược cảm xúc cá nhân giữa áp lực từ công
việc và gia ình ể có thể ưa ra các quyết ịnh úng ắn và phát triển các mối quan hệ
trong công việc một cách chuyên nghiệp dù phải làm việc từ xa. -
Kỹ năng thích nghi và thích ứng: Nhanh chóng ứng phó với các biến ổi của
dịch bệnh Covid – 19. Khi làm việc từ xa buộc nhân viên phải nâng cao các kỹ năng
nhận thức ể giải quyết vấn ề, sáng tạo và ổi mới ể nắm bắt thời cơ và vượt qua dịch bệnh.
2.3. Viettel tái ịnh vị thương hiệu hướng tới mục tiêu “Tiên phong kiến tạo xã hội số”:
Theo sát kế hoạch hành ộng của Chính phủ về chiến lược chuyển ổi số lấy
người dân và doanh nghiệp làm trung tâm, Tập oàn Công nghiệp – Viễn thông Quân
ội (Viettel) duy trì các hoạt ộng sản xuất kinh doanh theo ịnh hướng phát triển nền
kinh tế số, xã hội số và công dân số.
Cụ thể ngày 07/01/2021, Viettel ã công bố tái ịnh vị thương hiệu với sự thay
ổi về diện mạo bên ngoài từ logo, slogan ến các thay ổi bên trong doanh nghiệp: mục
tiêu chiến lược, tầm nhìn sứ mệnh. Qua ó khẳng ịnh mục tiêu cốt lõi của việc tái ịnh
vị thương hiệu là ể phù hợp với sứ mệnh mới của Viettel ó là "Tiên phong kiến tạo
xã hội số" và chuyển dịch từ một nhà cung cấp dịch vụ viễn thông sang nhà cung cấp
dịch vụ số. Kết quả, Viettel ã hình thành 6 nền tảng chủ ạo của một xã hội số gồm:
Hạ tầng số, Giải pháp số, Nội dung số, Tài chính số, an ninh mạng và Nghiên cứu
sản xuất công nghiệp công nghệ cao.
Với việc tái ịnh vị thương hiệu, Viettel mang ến thông iệp về một hệ sinh thái
dịch vụ a dạng hơn, hợp với xu hướng phát triển của xã hội hơn. Kiến thức: -
Kiến thức về sử dụng công nghệ số: Trong bối cảnh cạnh tranh và biến ổi liên
tục của thị trường, rất cần sự thông minh, nhạy bén và sáng tạo của các doanh nghiệp.
Từ việc có những kỹ năng về công nghệ số, nguồn nhân lực sẽ phát triển những kỹ
năng về lĩnh vực này và từ ó, giúp Viettel nhanh chóng thúc ẩy hoạt ộng chuyển ổi số. -
Kiến thức về tin học, lập trình (JavaScript, C++, Python…): Những kiến thức
về tin học và lập trình sẽ là nền tảng ể nguồn nhân lực nâng cao khả kỹ năng lập
trình và làm chủ ngôn ngữ code. Kỹ năng: -
Kỹ năng sáng tạo: Tư duy sáng tạo là một kỹ năng quan trọng ối với nguồn
nhân lực của Viettel. Với phương châm “Đổi mới, sáng tạo như cơm ăn, nước uống
với người Viettel”, ể làm việc trong một môi trường như vậy òi hỏi nguồn nhân lực
phải phát huy chất xám của mình ể giải quyết vấn ề và phát minh ra nhiều iều mới lOMoAR cPSD| 61383624
mẻ, tiếp thu nhanh chóng và cởi mở với các ý tưởng khác biệt, tạo tiền ề cho những
thay ổi mang tính cách mạng, tiên phong tạo ra xu hướng mới trong ngành. -
Kỹ năng thay ổi linh hoạt: Linh hoạt sẽ giúp nguồn nhân lực ta phản ứng nhanh
trong việc nắm bắt những cơ hội có lợi hoặc giải quyết các vấn ề khó khăn. Đây là
một cách ể rèn luyện tính quyết oán trong công việc. -
Kỹ năng lập trình máy tính và phát triển phần mềm: Đây là những kỹ năng
quan trọng trong nền kinh tế số hiện nay, lập trình máy tính là việc lập ra chương
trình làm việc cho máy có bộ xử lý, nói riêng là máy tính, ể thực thi nhiệm vụ xử lý
thông tin nào ó; phát triển phần mềm là quá trình tạo ra các ứng dụng hoặc hệ thống
sử dụng các ngôn ngữ lập trình, các công cụ và các phương pháp kỹ thuật. Các kỹ
năng này giúp người lao ộng có thể sử dụng và tạo ra công nghệ mới, cải thiện triển
vọng việc làm và thích ứng với sự thay ổi của thị trường. -
Kỹ năng khoa học dữ liệu và quản lý mạng: Chuyển ổi số trở thành mục tiêu
của Viettel, vì vậy kỹ năng làm việc với dữ liệu, ặc biệt là các big data rất quan trọng
cho nguồn nhân lực. Nhu cầu xử lý, phân tích và tổng hợp các dữ liệu trong doanh
nghiệp chưa bao giờ có dấu hiệu giảm nhiệt. Không chỉ phải nắm chắc các kiến thức
về dữ liệu dạng số, nguồn nhân lực còn phải biết cách chuyển giao thành những dạng
chương trình khác nhau trên nhiều thiết bị máy móc.
2.4. Viettel hình thành nền móng công nghệ cao:
- Viettel hình thành nền móng công nghệ cao với 2 mũi nhọn là công nghiệp công
nghệ cao và công nghiệp iện tử viễn thông.
- Viettel ẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng công nghệ mới trong phát triển sản phẩm,
dịch vụ viễn thông và hạ tầng mạng lưới.
- Những năm gần ây, Viettel là doanh nghiệp ầu tiên khai trương các dịch vụ 4G, 5G,
ồng thời ứng dụng công nghệ hiện ại và quản lý sản xuất, kinh doanh.
- Viettel ã chủ ộng nghiên cứu, xây dựng ược các công cụ giám sát, quản lý và tác
chiến trên không gian mạng ể bảo vệ người dùng Internet, bảo vệ các hệ thống và chủ quyền quốc gia.
- Tập trung ầu tư nguồn lực cho nghiên cứu công nghệ AI
=> Hiện tại, Viettel ã có chiến lược “ i trước, ón ầu” về công nghệ ể sẵn sàng hòa
nhập, bắt nhịp vào dòng chảy của cuộc Cách mạng công nghệ 4.0. Kiến thức:
- Kiến thức về tiếp thị số: Việc sử dụng Internet, thiết bị di ộng hay các kênh truyền
thông xã hội, công cụ tìm kiếm ể tiếp cận người dùng. Với những kiến thức về
marketing số, nguồn nhân lực giúp Viettel gia tăng ộ nhận diện thương hiệu trên
các nền tảng mảng xã hội. lOMoAR cPSD| 61383624
- Kiến thức về an ninh mạng: Giúp nguông nhân lực có những kiến thức cần thiết ể
ngăn chặn hoặc giảm tổn thất do truy cập trái phép vào hệ thống máy tính, bảo vệ
dữ liệu nhạy cảm trước những rủi ro mạng có thể xảy ra. Kỹ năng:
- Kỹ năng phát triển kỹ thuật số: Tiếp thu và ón ầu ược xu thế kỹ thuật mới nhất.
Giao tiếp và làm việc trên nền tảng số, ứng dụng số. Có kiến thức về iện toán ám
mây, phân tích dữ liệu số, lập trình.
- Kỹ năng lập trình robot: Biết và nâng cao khả năng phát triển, thiết kế, vận hành
robot. Chủ ộng học tập rèn luyện tư duy hệ thống, tư duy lập trình tốt. Sử dụng
ngôn ngữ lập trình phù hợp. Kết hợp hệ thống máy tính và sử dụng tín hiệu cảm
biến ể phản hồi, lập trình và iều khiển.
III. Các hoạt ộng của HRM giúp Viettel thực hiện ược tái ịnh vị thương hiệu
hướng tới mục tiêu “Tiên phong kiến tạo số”:
Việc tái ịnh vị thương hiệu và bước chuyển mình sang chuyển ổi số sẽ ảnh
hưởng ến hoạt ộng quản trị nguồn nhân lực của Viettel theo nhiều cách khác nhau.
Đối với nội bộ Viettel, lần tái ịnh vị này, thiếu tướng Lê Đăng Dũng, quyền chủ tịch
kiêm tổng giám ốc Tập oàn Viettel ã khẳng ịnh:
- Mỗi người Viettel là một ại sứ thương hiệu, mỗi người sẽ óng góp tạo dựng nên
thương hiệu Viettel theo cách của mình, từ ó cộng hưởng các giá trị khác biệt của
cá nhân tạo lập nên một tập thể hùng mạnh.
- Tiếp tục theo uổi sứ mệnh sáng tạo vì con người trong kỷ nguyên số.
- Mỗi cán bộ nhân viên Viettel ã sáng tạo hơn nữa, biết yêu thương sẻ chia, quan tâm
chăm sóc hơn nữa, khát khao, am mê hơn vì mục tiêu xây dựng xã hội số ở Việt Nam.
Bên cạnh ó, ể thực hiện ược mục tiêu sứ mệnh mới của doanh nghiệp ó là
“Tiên phong kiến tạo xã hội số” thì Viettel cũng cần có những hoạt ộng HRM thật
hiệu quả và chắc chắn:
3.1. Thu hút nhân tài tài trẻ tiềm năng có năng lực phù hợp với chiến lược mới của công ty:
- Đầu tư phòng lab 4G cho Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông
- Hợp tác cùng trường ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP. Hồ Chí Minh) ể sản xuất chip 5G.
- Đồng hành cùng ĐH Bách khoa Hà Nội trong lĩnh vực nghiên cứu, phát triển các
công nghệ mới như Trí tuệ nhân tạo (AI), cơ khí chính xác và vật liệu tiên tiến, năng lượng sạch. lOMoAR cPSD| 61383624
=> Góp phần xây dựng và phát triển nguồn nhân lực tiềm năng cho doanh nghiệp
trong tương lai. Điều này như một bước chuẩn bị giúp Viettel ạt ược mục tiêu và sứ mệnh ặt ra của mình.
- Tổ chức chương trình thường niên Viettel Digital Talent, mỗi năm tạo iều kiện cho
gần 150 thực tập sinh xuất sắc tiếp cận dự án thực tế
=> Nâng cao năng lực “thực chiến” của lớp nhân sự công nghệ kế cận.
3.2. Tập trung ào tạo và nâng cao chất lượng của nhân sự:
- Đưa ra các khóa ào tạo training tập huấn ể nhân viên có thể thích ứng và áp ứng
ược yêu cầu của các dịch vụ số mới.
=> Nâng cao hiệu quả và năng suất lao ộng, tạo ra một nền văn hoá doanh nghiệp tích cực, sáng tạo
3.3. Điều hành quá trình làm việc hàng ngày của nhân viên:
- Giao tiếp rõ ràng và liên tục với nhân viên về mục tiêu, giá trị và lợi ích của việc
tái ịnh vị thương hiệu.
- Lắng nghe, giải quyết các ý kiến phản hồi và khiếu nại của nhân viên.
- Thường xuyên quản lý, sát sao các hoạt ộng thường ngày của nhân viên ể ánh giá,
báo cáo và ưa ra giải pháp thúc ẩy phù hợp.
=> Bề ngoài là kiểm tra nhân viên nhưng thực tế là những cuộc chia sẻ giữa cấp trên
và cấp dưới, giúp thế hệ sau phát triển hơn, giúp ỡ nhau cùng i lên.
3.4. Tối a chế ộ ãi ngộ với nhân viên: -
Chú trọng ãi ngộ nhân sự, nhân sự cảm thấy vui vẻ sẽ làm khách hàng hài
lòng, khách hàng hài lòng sẽ em lại những giá trị lợi nhuận cho doanh nghiệp =>
doanh nghiệp phát triển và ãi ngộ ội ngũ nhân viên cao hơn nữa. -
Ngoài chế ộ về lương thưởng, Viettel có những cách thức ộng viên, nâng cao
tinh thần làm việc nhân viên: Tổ chức tiệc tùng thường niên, i dã ngoại, tổ chức ngày
lễ cho nhân viên, tặng quà khen thưởng khuyến khích làm việc.
=> Giữ chân ược nhân viên và là cơ sở ể thu hút nhiều nhân tài lựa chọn doanh
nghiệp do môi trường làm việc chuyên nghiệp với những ãi ngộ tốt.
IV. Trong các hoạt ộng của HRM ở câu 2, hãy chọn ra hoạt ộng có tác ộng mạnh
nhất và giải thích cho sự lựa chọn của mình.
Để giúp doanh nghiệp ạt ược hiệu quả của việc tái ịnh vị thương hiệu hướng
tới mục tiêu chiến lược “Tiên phong kiến tạo xã hội số” thì hoạt ộng HRM thu hút
nhân tài trẻ tiềm năng ồng thời nâng cao chất lượng ào tạo nhân sự trẻ chính là hoạt
ộng quan trọng và là bước chuẩn bị cho bước tiến dài của doanh nghiệp khi hướng
mình theo chuyển ổi số. lOMoAR cPSD| 61383624
Thứ nhất, sự cần thiết cho việc tuyển chọn nguồn nhân lực trẻ:
Theo ông Lê Đăng Dũng, Quyền Chủ tịch kiêm Tổng Giám Tập oàn Viettel:
“Chúng tôi hy vọng Viettel, doanh nghiệp Việt Nam có ảnh hưởng nhất về ổi mới
sáng tạo khu vực Nam Á và Đông Nam Á năm 2021, sẽ là iểm dừng chân tuyệt vời
cho các tài năng trẻ thỏa sức trải nghiệm, sáng tạo. Mọi ý tưởng, giải pháp về công
nghệ ều ược chào ón ở Viettel, hướng tới xây dựng nên xã hội số của Việt Nam.
Viettel cũng là nơi ể các bạn trẻ xây dựng thương hiệu cá nhân với quốc gia và rộng
hơn là quốc tế”. Có thể thấy việc thu hút và xây dựng ội ngũ nhân lực trẻ tiềm năng
trong nền kinh tế số rất ược các cán bộ cấp cao của Viettel chú trọng phát triển. Bởi lẽ: -
Nguồn nhân lực trẻ giúp doanh nghiệp tăng cường sức mạnh cạnh tranh: Nhân
tài trẻ là những người có tiềm năng, kỹ năng, họ ược tiếp cận với kiến thức mới nhất
về công nghệ ( ặc biệt là những công nghệ của chuyển ối số như dữ liệu lớn Big
Data, Internet cho vạn vật IoT, iện toán ám mây Cloud…). Với những lợi thế về sự
nhạy bén với công nghệ, nhân lực trẻ sẽ giúp nhà quản trị có thể thay ổi phương thức
iều hành, lãnh ạo, quy trình làm việc, văn hóa công ty => Từ ó giúp doanh nghiệp
có thể áp dụng các công nghệ mới nhất ể tăng cường sức mạnh cạnh tranh. -
Nguồn nhân lực trẻ sẽ mang lại hiệu suất lao ộng cao: Họ là thế hệ genZ luôn
luôn năng ộng sáng tạo ổi mới, họ có thể ến từ nhiều nền văn hóa và có những tài
năng riêng biệt, trong nền kinh tế số thì việc sáng tạo là rất cần thiết giúp doanh
nghiệp phát triển sản phẩm dịch vụ ra thị trường, cải tiến các quy trình trong iều
hành hoạt ộng doanh nghiệp từ có giúp doanh nghiệp có lợi thế hơn trong việc tận
dụng cơ hội và thích nghi với môi trường kinh doanh. Ngoài ra việc sáng tạo và ổi
mới cũng giúp tăng năng suất lao ộng, tối ưu hóa quy trình sản xuất kinh doanh ồng
thời tăng cường hiệu quả và giảm rủi ro cho doanh nghiệp ặc biệt trong giai oạn
doanh nghiệp thực hiện tái ịnh vị lại thương hiệu. -
Tăng nhận diện thương hiệu và tương tác xã hội: Nhân lực trẻ thường có khả
năng tương tác xã hội tốt hơn thế hệ trước trên các trang nền tảng MXH từ ó giúp
doanh nghiệp tạo ra mối quan hệ tốt với khách hàng và ối tác. Đặc biệt trong chiến
dịch tái ịnh vị thương hiệu mình thì Viettel rất cần những nhân lực như thế này ể thực hiện mục tiêu. -
Việc thường xuyên tuyển chọn và thu hút nhân tài trẻ có tiềm năng sẽ tăng
tính a dạng và ộng lực cho ội ngũ nhân viên: Khi có sự cạnh tranh trong tuyển chọn
nhân lực mới, nhân viên cũ của doanh nghiệp sẽ cảm thấy áp lực ể cố gắng trau dồi
bản thân thêm nhiều kiến thức và kĩ năng nếu không muốn bị ào thải hay bị bỏ lại
trong cuộc ua giúp doanh nghiệp có một môi trường làm việc a dạng và thú vị. -
Mỗi năm, gần 1.000 nhân sự trẻ trong lĩnh vực công nghệ cao lựa chọn Tập oàn Công nghiệp –
Viễn thông Quân ội (Viettel) là nơi làm việc. Số lượng nhân sự thuộc khối ngành công nghệ cao tuyển dụng
vào Viettel ã tăng gần 50% trong 2 năm 2020 và 2021 so với thời iểm 5 năm trước ây.
lOMoAR cPSD| 61383624 -
Trong 5 năm gần nhất, Viettel tuyển hơn 4.200 nhân sự trong lĩnh vực công nghệ cao. Độ tuổi trung
bình của nhân sự tuyển mới là 24. Hiện nay, 40% lãnh ạo, quản lý tại Viettel trong ộ tuổi dưới 35.
Thứ hai, sự cần thiết trong việc phát triển, ào tạo và nâng cao chất lượng
ội ngũ nhân viên trẻ: -
Nguồn nhân lực chất lượng cao sẽ giúp cho doanh nghiệp Viettel tiếp cận ược
nhanh nhất với tri thức và công nghệ hiện ại và tốt nhất. Sau ó, việc ứng dụng hiệu
quả tri thức và công nghệ vào hoạt ộng sản xuất và hoạt ộng kinh doanh của Viettel
sẽ thúc ẩy phát triển. -
Nguồn nhân lực chất lượng cao giúp cho năng suất lao ộng Viettel ược tốt hơn
nhờ vào kỹ năng và kiến thức, cùng với kinh nghiệm làm việc của ội ngũ nhân viên.
Nguồn nhân lực chất lượng cao sẽ hoàn thành tốt công việc ược giao, luôn sáng tạo
trong công việc và tìm tòi học hỏi cách làm mới ể ạt hiệu quả năng suất lao ộng tốt nhất. -
Việc ào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao giúp cho doanh nghiệp phát triển
bền vững và là nền móng cho sự vững mạnh doanh nghiệp. Nâng cao khả năng cạnh
tranh trên thị trường và tiến xa hơn với nguồn nhân lực chất lượng cao. Nguồn nhân
lực chất lượng cao ược giống như “ ôi cánh” ể ưa doanh nghiệp tiến xa hơn trên con
ường phát triển của doanh nghiệp mình. -
Đặc biệt là trong quá trình chuyển ổi số, việc ào tạo kỹ năng và phát triển
nguồn nhân lực số là yếu tố then chốt trong việc xây dựng lực lượng nòng cốt, hình
thành mạng lưới chuyên gia chuyển ổi số ể dẫn dắt, tổ chức, lan tỏa tiến trình chuyển
ổi số góp phần bảo ảm công cuộc chuyển ổi số của Viettel một cách nhanh, hiệu quả,
bền vững và thành công. Theo ó, ào tạo nhân lực chuyển ổi số không chỉ là việc dạy
cách làm chủ công nghệ, máy móc mà còn phải giúp nguồn nhân lực thay ổi cả tư
duy, hiểu úng về giá trị của con người trong từng khâu chuyển ổi số của tổ chức.
Điều này quan trọng với cả những nhân viên cấp thấp ến cấp quản lý, lãnh ạo.
=> Qua ó ta thấy ược nguồn nhân lực chất lượng cao là yếu tố rất quan trọng và là
yếu tố nòng cốt ể phát triển tổ chức, phát triển doanh nghiệp bền vững, tăng khả năng
cạnh tranh và phát triển lâu dài trong tương lai. KẾT LUẬN
Trong thời ại của hội nhập kinh tế quốc tế, với tình hình kinh tế nước ta ang
tiếp cận với rất nhiều khoa học kỹ thuật tiên tiến trên thế giới, nắm bắt thời cơ ể mở
rộng thị trường và chuyển ổi số là vô cùng cần thiết và là những bước chuẩn bị ể Tập
oàn Viettel phát triển hơn nữa trong tương lai.
Để kịp thời ứng phó với những thay ổi trong hoạt ộng của doanh nghiệp, vai
trò của HRM rất quan trọng trong việc tuyển chọn, ào tạo và nâng cao chất lượng lOMoAR cPSD| 61383624
nguồn lao ộng. Qua những phân tích nghiên những thay ổi trong hoạt ộng của Tập
oàn Viettel, chúng ta ã phần nào nhìn nhận một cách khái quát về những tác ộng từ
những thay ổi ó ến những kiến thức và kỹ năng cần thiết của doanh nghiệp. Từ ó, tìm
hiểu những cách thức mà HRM giúp Viettel thực hiện những thay ổi ó.
Vấn ề quản trị nhân lực thực sự quan trọng, nó là yếu tố then chốt của sự thành
công ối với các doanh nghiệp. Việc sử dụng con người úng lúc, úng chổ sẽ giúp tổ
chức có một cơ cấu hợp lý, ội ngũ nhân viên phù hợp với công việc. Thực hiện tốt
công tác quản trị nguồn nhân lực sẽ tiết kiệm ược nguồn lực cho Công ty, tăng khả
năng cạnh tranh của Công ty.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình quản trị nhân lực; Bộ môn quản trị nhân lực, Trường Đại học Kinh tế
Quốc dân, PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quân, ThS. Nguyễn Văn Điềm; Tái bản lần 2.
Nhà xuấ bản Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Com Margroup (2020), Viettel và cuộc hành trình vươn tầm thế giới. Margroup
từ https://margroup.edu.vn/viettel-va-cuoc-hanh-trinh-vuon-tam-the-gioi/
3. Thiên Tường (2021), Viettel tái ịnh vị thương hiệu phù hợp sứ mệnh mới. Tuổi
trẻ online, từ https://tuoitre.vn/viettel-tai-dinh-vi-thuong-hieu-phu-hop-su- menhmoi-2021010921015773.htm
4. Ori Marketing Agency (2022), Chiến lược kinh doanh của Viettel - Ông lớn
trong ngành Viễn Thông Việt Nam. BRANDS Vietnam, từ
https://www.brandsvietnam.com/congdong/topic/325393-Chien-luoc-kinh-
doanhcua-Viettel-Ong-lon-trong-nganh-Vien-Thong-Viet-Nam lOMoAR cPSD| 61383624
5. Thuý Đỗ (2023), Viettel sẽ tiếp tục vươn ra thị trường quốc tế. Viettelfamily, từ
https://viettelfamily.com/news/thoi-su/ptgd-dao-xuan-vu-phai-hien-thuc-thanh-
cacke-hoach-hanh-dong-va-dua-vao-qua-trinh-sxkd-cua-cac-thi-truong
6. Thiên Tường (2022), Đổi mới, sáng tạo như cơm ăn, nước uống với người
Viettel. Tuổi trẻ online, từ https://tuoitre.vn/doi-moi-sang-tao-nhu-com-an-
nuocuong-voi-nguoi-viettel-20220601141703335.htm
7. Viettel thay ổi phương thức kinh doanh trong bối cảnh dịch Covid – 19 (2020).
Viettel, từ https://vietteltelecom.vn/tin-tuc/viettel-thay-doi-phuong-thuc-
kinhdoanh-trong-boi-canh-dich-covid-19/16475020