Tác phẩm “Tuyên ngôn của Đảng cộng sản”. Ý nghĩa của việc nghiên cứu tác phẩm này | Tiểu luận môn chủ nghĩa xã hội khoa học

TNĐCS đã vạch ra con đường cách mạng vô sản, đưa hàng tỷ quần chúng lao động, hàng trăm quốc gia dân tộc thoát khỏi thân phận bị bóc lột, áp bức, nô dịch vươn tới địa vị người làm chủ, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc; biến chủ nghĩa xã hội từ lý luận thành hiện thực sinh đáng, mở ra thời đại mới - thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

1
MÔN HÞC: C NGH)A HÞI KHOA HÞC
TIàU LU¾N
TÁC PHÀM <TUYÊN NGÔN CĀA ĐÀNG CÞNG SÀN=.
Ý NGH)A CĀA VIÞC PHÀM NÀY NGHIÊN CĂU TÁC
2
DANH C VI¾T TÀT
TNĐCS cāa ĐÁng cáng sÁn: Tuyên ngôn
3
MþC LþC
ĐÀU 6
1. Lí do chọn đÁ tài 6
2. Mÿc tiêu tiểu luÁn 7
Ch°¢ng 1: ĐIÀU KIàN, CÀNH, NàI CĀA HOÀN DUNG C¡ BÀN TÁC PHÂM:
<TUYÊN CĀA ĐÀNG CàNG N= NGÔN
8
1.ĐiÁu kián và hoàn ra cÁnh đßi:
8
2.Nái phÃm tác dung c¢ bÁn cāa :
9
Ch°¢ng NGH)A 2: Ý TÀM ÀNH H¯àNG CĀA
TÁC TUYÊN PHÂM: <
NGÔN CĀA ĐÀNG CàNG SÀN=
15
2.1 chung Ý ngh*a
15
2.2 Ành h°áng cāa phÃm tác ti¿n trình phát cách triển cāa m¿ng th¿ giới ĐÁng
cáng sÁn Viát Nam: 16
2.2.1 Ành h°áng đ¿n sự phát triển cāa cách m¿ng th¿ giới: 16
2.2.2 Những tác đáng tích cực đ¿n viác dựng triển ĐÁng xây và phát cáng sÁn Viát
Nam: 22
KÉT 24 LUÀN
TÀI 25 LIàU THAM KHÀO
4
Đ¾U
1. do chßn đß tài:
TNĐCS đã v¿ch ra con đ°ßng cách m¿ng sÁn, đ°a hàng tỷ quÁn chúng lao
đáng, hàng trm quốc gia n tác thoát khỏi thân phÁn bị bóc lát, áp bức, dịch
v°¢n tới địa vị ng°ßi làm chā,cuác sống ¿m no, tự do, h¿nh phúc; bi¿n chā ngh*a
xã hái từ lý luÁn thành hián thực sinh đáng, má ra thßi đ¿i mới thßi đ¿i quá đá từ-
chā ngh*a bÁn lên chā ngh*a xã hái; thức tỉnh, cổ vũ giai c¿p công nhân và nhân
dân lao đáng trên toàn th¿ giới vùng y đ¿u tranh mÿc tiêu cao hòa bình,
đác tác, c lÁp dân dân ti¿n hái.
D°ới ánh sáng và tinh thÁn cāa những nguyên lý nÁn tÁng trong cho dù TNĐCS,
mô hình chā ngh*a xã hái á Liên Xô và các n°ớc Đông Àu đã bị sÿp đổ vào những
nm cuối thÁp kỷ 90 a th¿ kỷ XX, song không mà phong trào tranh phÁi th¿ đ¿u
chā ngh*a hái, t°áng cáng sÁn bị chặn l¿i. Cuác đ¿u tranh hòa bình,
đác lÁp dân tác, dân chā, dân sinh, ti¿n công bằng hái đang những
b°ớc ti¿n m¿nh mẽ, trá thành mát phong trào ráng khắp trên quy mô toàn cÁu. Giá
trị, sức sống và ý Tuyên ngôn ngh*a thßi đ¿i cāa v¿n ti¿p tÿc đ°ợc khẳng định á các
n°ớc hái cngh*a còn l¿i bằng nhiÁu thành tựu to lớn, cùng với đó sự xu¿t
hián cāa các trào l°u xã hái chā ngh*a mới ti¿p tÿc 6 xu¿t hián á khắp các châu lÿc,
thÁm chí ngay trong lòng các n°ớc t° bÁn t° bÁn chā ngh*a, càng cho th¿y giá trị
luÁn ph°¢ng pháp cách m¿ng đúng đắn trong Tuyên ngôn.
Thực tißn luôn bi¿n đổi, phát triển, những t° t°áng trong TNĐCS nói riêng, c
ngh*a Mác Lênin nói chung cũng không ngừng phát triển để đáp ứng yêu cÁu cāa-
thực tißn hái cũng nh° tồn t¿i cāa chính trong bối nh toàn càu hóa hái
nhÁp quốc t¿.
Hián nay, trong tình hình th¿ giới kphức t¿p, t°áng n cāa bÁn tuyên
ngôn v¿n ti¿p tÿc soi sáng trên con đ°ßng đ¿u cāa tranh giai công nhân và nhân c¿p
5
dân lao đáng bị áp bức trên toàn th¿ giới đòi quyÁn tự do, bình cho các dân đẳng tác.
Chính vì sách <Cuốn mỏng đó đáng giá hàng sách. tÁp t°áng cāa nó làm sống
làm ho¿t đáng cho tới ngày nay toàn bá giai c¿p vô sÁn có tổ chức và chi¿n đ¿u cāa
th¿ giới vn minh= nên nhóm chúng em đã quy¿t định chọn đÁ i tiểu luÁn là: < Ý
ngh*a nghiên tác cứu cāa phÃm= Tuyên ngôn cāa ĐÁng cáng sÁn=.=.
2. Mÿc tiêu tiáu lu¿n:
Tìm hiểu và nghiên cứu điÁu kián, hoàn cÁnh, nái dung c¢ bÁn cāa tác phÃm
<Tuyên ngôn đác lÁp cāa ĐÁng cáng sÁn=. Qua đó rõ h¢n ý ngh*a và tÁm Ánh
h°ßng cāa tác lên th¿ phÃm giới nói chung và Nam nói riêng. Viát
6
Ch°¢ng 1
Đißu kißn, hoàn i dung cơ bÁn cāa cÁnh, tác phÁm:
<Tuyên ngôn cāa ĐÁng cßng sÁn=.
1. Đißu kißn và hoàn ra cÁnh đßi:
Vào những nm 40 cāa th¿ kỷ XIX, ph°¢ng thức sÁn xu¿t bÁn cngh*a (đã
thống trị Anh, Pháp và trong á mát chừng mực nào đó á Đức. à nhiÁu n°ớc Tây Âu,
quá trình phát triển cāa chā ngh*a n dißn ra khá m¿nh mẽ. Những mâu thu¿n
vốn cāa chā ngh*a bÁn ngày càng gây Mâu gắt. thu¿n bÁn cāa ph°¢ng thức c¢
sÁn xu¿t đã trá TBCN nên không thể điÁu đ°ợc. Những thu¿n hòa mâu giai c¿p vốn
cāa CNTB mà tr°ớc h¿t là mâu thu¿n giữa giai c¿psÁn và giai c¿p sÁn ngày
càng gay gắt.
Do đó, á thßi kỳ này, phong trào vô n đã phát triển m¿nh mẽ và giai c¿p sÁn
ngày càng chứng tỏmát lực l°ợng hái to lớn, đóng mát vai trò quan trọng trong
đßi sống chính trị xã hái cāa quốc gia. Giữa những nm 40 cāa th¿ kỷ XIX, trung -
tâm cāa phong trào cách m¿ng chuyển sang n°ớc Đức. Giai c¿p sÁn Đức ti¿n
hành cuác đ¿u tranh cāa mình nh°ng sự giác ngá cāa họ còn y¿u kém. Giữa lúc đó,
Mác và ng nhÁn thức-ghen u sắc rằng: cÁn phÁi làm cho giai c¿psÁn trá thành
mát lực l°ợng đác lÁp và làm cho họ ti¿n gÁn tới viác thực hián những mÿc đích cāa
cáng sÁn cngh*a. T¿i Luân Đôn (thā đô n°ớc Anh) tổ chức "Liên minh những
ng°ßi ngh*a" đßi nm chính ra 1836 và cuối nm 1847 họp Đ¿i hái lÁn thứ hai. Mác
ng ghen đ°ợc āy nhiám so¿n thÁo C°¢ng l*nh d°ới hình thức mát n tuyên-
ngôn.
Mác và ng ghen đã tÁp trung sức lực, trí tuá để hoàn thành "Tuyên ngôn ĐÁng-
cáng sÁn" trong mát thßi gian r¿t ngắn và lÁn đÁu tiên đ°ợc xu¿t bÁn t¿i Luân Đôn.
Ít lâu sau, Tuyên ngôn đ°ợc xu¿t bÁn bằng nhiÁu thứ ti¿ng nhiÁu n°ớc á khác nhau.
7
2. Nßi bÁn cāa phÁm: dung cơ tác
Tuyên ngôn của Đảng cộng sản đ°ợc chia thành mát phÁn d¿o đÁu và bốn phÁn,
cuối mßi phÁn này là mát k¿t luÁn ngắn. PhÁn má đÁu bắt đÁu bái tuyên bố: 1 bóng
ma đang ám châu Âu bóng ma của Chủ nghĩa Cộng sản. Tất cả cường quốc của-
châu Âu già cỗi đã gia nhập thành một liên minh thần thánh để xua đuổi bóng ma
đó. V¿ch ra rằng các đÁng phái khắp mọi n¢i, bao gồm những ng°ßi trong chính phā
những ng°ßi trong phe đối lÁp, đã gắn mác điều s nhục Chủ nghĩa về Cộng sản.,
các tác giÁ suy dißn từ đó rằng các c°ßng quốc thừa nhÁn rằng Chā ngh*a Cáng n
mát th¿ lực. Sau đó, phÁn má đÁu cổ vũ những ng°ßi Cáng sÁn công khai tuyên bố
quan điểm cāa họ và những ý định, để phải có một Tuyên ngôn của đảng của mình
để đập lại câu chuyện hoang đường v Cộng sản. bóng ma
PhÁn thứ nh¿t cāa Tuyên ngôn, , giÁi thích theo chā ngh*a duy vÁtTư sản và Vô sản
lịch sử, rằng lịch sử của hội từ trước đến nay lịch scủa đấu tranh giai cấp.
Xã hái luôn vÁn hành d°ới hình thức cāa mát nhóm đa số bị áp bức bị bóc lọt d°ới
ách cāa mát nhóm thi¿u số áp bức. Trong Chā ngh*a n, giai c¿p Công nhân
công nghiáp, hay vô sÁn, chi¿n đ¿u trong xung đát giai c¿p chống l¿i chā nhân cāa
ph°¢ng tián sÁn xu¿t sÁn. Cũng nh° tr°ớc đây, đ¿u - giai c¿p sự tranh này sẽ k¿t
thúc trong ch mát cuác m¿ng tổ chức l¿i xã hái, hoặc hủy hoại của chung đấu
tranh giai cấp cách mạng hóa không ngừng của sự sản. Giai c¿p T° sÁn, thông qua
xuấtsự xáo không trộn ngừng của tất cả điều kiện hội xã , đa nổi nh° lên giai c¿p
quan trọng nh¿t trong i, l¿n chi¿m t¿t quyÁn lực cũ cāa Cngh*a Phong
ki¿n (feualism). liên bóc giai sÁn tÿc lát c¿p sÁn đối với sức lao (labour đáng
power) cāa họ, t¿o ra lợi nhuÁn cho bÁn thân và tích họ lũy- vốn (capital). Tuy nhiên,
làm nh° vÁy giai c¿p T° sÁn c° xử nh° ; giai c¿p Vô sÁnđào mồ chôn cho chính
không thể tránh khỏi viác trá nên ý thức nng lực cāa họ lên nắm chính
quyÁn thông lÁt đổ giai qua cách m¿ng, c¿p sÁn.
8
Những người Vô sản và những người Cộng sản, phÁn thứ hai, bắt đÁu bái mối quan
cāa ý thức ng°ßi Cáng sÁn tới phÁn còn l¿i cāa giai c¿p công nhân. ĐÁng cāa
ng°ßi ng n sẽ không đối địch với những đÁng phái giai c¿p công nhân khác,
nh°ng không giống họ,sẽ bày tỏ ý chí chung (ti¿ng Anh: general will)[3] bÁo
những lợi ích chung cāa toàn thể giai c¿p sÁn th¿ giới, đác lÁp cāa t¿t các
dân tác. PhÁn này ti¿p tÿc bÁo chā ngh*a cáng sÁn từ những sphÁn đối khác
nhau, bao gồm những tuyên bố rằng chā ngh*a cáng sÁn āng mãi m hái- -
hoặc không khuy¿n khích ng°ßi dân lao đáng. PhÁn thứ hai k¿t thúc bái phác thÁo
mát nhóm yêu những cÁu ngắn h¿n trong chúng là số mát thu¿ nhÁp lũy thu ti¿n; bãi
bỏ sự thừa k¿ hữu- cá nhân; bãi bỏ đáng trẻ lao - em; mißn phí giáo dÿc tiểu học
và trung học; quốc hữu hóa ph°¢ng tián vÁn chuyển và truyÁn thông; tÁp trung hóa
tín dÿng qua mát ngân hàng quốc gia; ráng quốc hữu hóa đ¿t đai, vvv sự thực-
hành cāa điÁu đó sẽ d¿n đ¿n k¿t quÁ báo tr°ớc tới mát hái không giai c¿p
không quốc tịch.
PhÁn thứ 3, Văn học người cộng sản Chủ nghĩa xã hội- , phân biát ch¿ đá cáng
sÁn với cngh*a hái thịnh hành khác t¿i thßi b¿y giß những học thuy¿t đ°ợc-
phân lo¿i nh° Chā ngh*a hái phÁn đáng (Reactionary Socialis); ĐÁng bÁo thā
hoặc Chā ngh*a hái sÁn; Cngh*a hái phê bình không t°áng Chā
ngh*a xã hái. Trong khi mức đá cāa sự trách móc phía đối thā khác nhau, t¿t
bị g¿t bỏ cho sự āng cngh*a i l°¢ng viác th¿t b¿i để thừa nhÁn vai trò-
cách m¿ng nổi bÁt cāa giai c¿p - công nhân.Vtrí của người cộng sản trong mối-
quan hệ tới nhiều Đảng đối lập,
phÁn k¿t luÁn Tuyên ngôn, tóm tắt những thÁo luÁn vị trí ng°ßi cáng sÁn á những
xung trong gia riêng trong đát những quốc biát giữa th¿ kỉ 19 Pháp, nh° Thÿy Điển,
PhÁn Đức, điÁu cuối Lan cùng đêm trước của một cuộc mạng sản cách
9
tiên đoán rằng mát cuác cách m¿ng th¿ giới sẽ sớm theo sau. Nó k¿t thúc bái tuyên-
bố liên minh với ĐÁng xã dân hái chā, dũng cÁm āng những ng°ßi cáng sÁn cách
m¿ng khác và kêu cho hành gọi đáng hợp nh¿t sÁn th¿ giới -"Working Men of All
Countries, Unite!" (những công các người nhân của tất cả nước, đoàn kết lại!.
mặt luÁn, <Tuyên ngôn cāa ĐÁng Cáng sÁn= có nhiám vÿ thuy¿t trình sự diát
vong t¿t y¿u cāa chā ngh*a t° bÁn; sứ mánh lịch th¿ s giới cāa giai c¿p sÁn hián
đ¿i; những cn cứ khách quan, nái dung khoa học tính ch¿t cách m¿ng cāa chā
ngh*a cáng sÁn. Đồng thßi, còn nhiám vÿ đÁp tan mọi câu chuyán truyÁn
<bóng ma ng sÁn= các th¿ lực chính trphÁn đáng á châu Âu khi ¿y đÁu
hoÁng sợ và tìm cách bôi nhọ, phÁn bác. mặt thực tißn, <Tuyên ngôn cāa ĐÁng
Cáng sÁn= nhiám vÿ trình bày công khai mÿc đích, nhiám vÿ, những bián pháp
cách m¿ng lÁp tr°ßng, chi¿n l°ợc, ng°ßi cáng sÁn sách l°ợc cāa những nhằm lÁt
đổ sự thống trcāa giai c¿p sÁn, thi¿t lÁp nÁn thống trị cāa giai c¿p sÁn, ti¿n
hành cÁi t¿o xã hái t° bÁn xây dựng hái mới vn minh, ti¿n bá h¢n, đó
hái cáng sÁn chā ngh*a. Đánh giá tác phÃm <Tuyên ngôn cāa ĐÁng Cáng sÁn=,
V. I. Lênin khẳng định: <Cuốn sách nhỏ ¿y giá trị bằng hàng ngàn sách, tinh
thÁn cāa đ¿n y giß v¿n cổ thúc đÃy toàn th¿ giới giai c¿p n tổ
chức chi¿n đ¿u giới và đang cāa th¿ vn minh=.
Trong <Tuyên ngôn cāa ĐÁng ng n=, C. c Ph. ngghen v¿ch n
ch¿t đích thực a chā ngh*a bÁn; những quy luÁt vÁn đáng riêng cāa ph°¢ng thức
sÁn xu¿t t° bÁn chā ngh*a và các mâu thu¿n nái t¿i không thể khắc phÿc trong lòng
hái bÁn; phân tích sâu sắc lịch sử các cuác đ¿u tranh để giÁi tự phóng mình cāa
giai c¿p sÁn; trên sá đó, chứng minh hái n nh¿t định sẽ bị thay th¿
bằnghái mới - xã hái cáng sÁn chā ngh*a, mát chính hái chā ngh*a n,
10
vÁ khách quan, đã và đang chuÃn bị những điÁu kián, tiÁn đÁ cho sự hình thành cāa
nó. Đó chính là bián chứng khách quan cāa lịch sử phát triểnhái loài ng°ßi, đ°ợc
C. Mác Ph. ngghen khái quát bằng luÁn điểm tính khoa học cách m¿ng
r¿t sắc: <Sự sÿp đổ cāa sâu giai c¿p sÁn thắng lợi cāa giai c¿p sÁn đÁu t¿t
y¿u nh° nhau=. Các ôngn nh¿n m¿nh: <Thay cho xã hái bÁn cũ, với những giai
c¿p và đối kháng giai c¿p cāa nó, sẽ xu¿t hián mát liên hợp, trong đó sự phát triển
tự do cāa mßi ng°ßi điÁu kián cho sự phát triển tự do cāa t¿t mọi ng°ßi=(3).
Những luÁn điểm đó cāa các nhà kinh mác-xít là điển lý luÁn pháp ph°¢ng
luÁn để ti¿n soi rọi vào trình phát triển m¿ng th¿ cāa cách giới đ°¢ng đ¿i.
Khi nghiên cứu chā ngh*a n, giai c¿p công nhân và phong trào ng nhân,
C. Mác và Ph. ngghen nhÁn th¿y sứ mánh lịch sử cāa giai c¿p vô sÁn là đ¿u tranh
xóa bỏ chā ngh*a xây bÁn, dựng mát hái hoàn toàn không còn áp mới, bức, b¿t
công, đó là xã hái cáng sÁn chā ngh*a. Chỉ có giai c¿p vô sÁn mới có khÁ nng đÁm
nhÁn đ°ợc sứ mánh lịch sử to lớn và cao đó, bái <Trong t¿t các giai c¿p hián
đang đối lÁp với giai c¿p n t chỉ giai c¿p n giai c¿p thực sự cách
m¿ng. T¿t các giai c¿p khác đÁu suy tàn tiêu vong cùng với sự phát triển cāa
đ¿i ng nghiáp, còn giai c¿p sÁn l¿i sÁn phÃm cāa n thân n đ¿i ng
nghiáp=(4). Trong <Tuyên ngôn cāa ĐÁng Cáng n= C. Mác Ph. ngghen cho
rằng, snghiáp giÁi phóng giai c¿p công nhân phÁi sự nghiáp <tự giÁi phóng=;
đồng thßi nh¿n m¿nh, trong cuác đ¿u tranh cách m¿ng đó, giai công nhân và các c¿p
tÁng lớp nhân dân lao đáng bị áp bức chẳng m¿t gì h¿t, ngoài những xiÁng xích trói
buác họ. Các ông đã đ°a ra khÃu hiáu nổi ti¿ng:<Vô sÁn t¿t các n°ớc, đoàn k¿t
l¿i!= (vÁ sau, khÃu hiáu này đ°ợc V. I. Lênin bổ sung: <Vô sÁn t¿t c n°ớc
các dân tác bị áp bức trên toàn th¿ giới đoàn k¿t l¿i=). KhÃu hiáu trong c°¢ng l*nh
đÁu tiên giai cāa c¿p sÁn th¿ giới không những bố ch¿t công khai tuyên tính quốc
t¿kêu tình cách mà còn là ý chí gọi đoàn k¿t cāa m¿ng n, ngọn d¿n dắt
11
hành đáng trong cuác đ¿u tranh giai c¿p, đ¿u tranh dân tác a giai c¿p công nhân
các n°ớc chống l¿i sự áp bức, dịch cāa giai c¿p n, đồng thßi thúc đÃy ti¿n
trình phát triển cāa cách m¿ng th¿ giới chuyển bi¿n l°ợng và ch¿t.
Mát trong những nái dung quan trọng và thi¿t y¿u đ°ợc C. Mác và Ph. ngghen
trình bày trong <Tuyên ngôn cāa ĐÁng Cáng sÁn= là: Trong khi thực hián sứ mánh
lịch sử <tự giÁi phóng= giai c¿p mình, giai công nhân còn c¿p thực hián sứ mánh lịch
sử cao là giÁi phóng nhân dân lao đáng, giÁi phóng các dân tác toàn thể nhân
lo¿i. Bái vì, trong xã hái n, chỉ không giai vô c¿p n bị chā ngh*a bÁn thống
trị, lát, bóc b <bÁn cùng mà các hóa=, tÁng lớp đáng, tác cũng nhân dân lao các dân
bị giai c¿p t° sÁn thống trị dịch. Vì th¿, cuác đ¿u tranh giai c¿p cāa giai c¿p
vô sÁn luôn luôn gắn chặt chẽ với cuác đ¿u tranh dân tác. C. Mác Ph. ngghen
chỉ rõ: <Cuác đ¿u tranh cāa giai c¿p sÁn chống l¿i giai c¿p t° sÁn mặt nái
dung, không phÁi là mát cuác đ¿u tranh dân tác, nh°ng lúc đÁu l¿i mang hình thức
đ¿u tranh dân tác=. Do đó, giai c¿p vô sÁn á mßi n°ớc khi ti¿n hành cuác đ¿u tranh
để <tự giÁi phóng= giai mình c¿p khỏi sự áp bức,dịch cāa c ngh*a n, tr°ớc
h¿t phÁi giành l¿y quyÁn, chính tự v°¢n lên thành giai dân c¿p tác, tự mình trá thành
dân lãnh thành tác, ngh*a phÁi đ¿o, trá lực l°ợng lãnh phong trào cách đ¿o cāa
m¿ng cāa nhân dân lao đáng cāa dân tác. Để xóa b nguồn gốc sinh ra b¿t bình
đẳng, áp bức giai c¿p, áp bức dân tác, C. Mác và Ph. ngghen chỉ rõ: <Hãy xóa b
tình tr¿ng ng°ßi bóc lát ng°ßi thì tình tr¿ng dân tác này bóc lát dân tác khác cũng
sẽ bị xóa bỏ=. Khi sđối kháng giữa các giai c¿p trong nái quốc gia, dân tác
không còn nữa thì sự thù địch giữa các quốc gia, dân tác cũng đồng thßi m¿t theo.
T¿t nhiên, để thực hián smánh lịch sử đó, giai c¿p công nhân phÁi đ°ợc tÁp hợp,
đoàn k¿t xung quanh tham m°u chi¿n đ¿u cāa mình đÁng ng sÁn n¢i tÁp-
trung những đ¿i biểu kiên trung nh¿t, cách m¿ng nh¿t °u nh¿t cāa giai c¿p công
nhân. Những t° t°áng, quan điểm nói trên C. Mác Ph. cāa ngghen đ°ợc nêu
12
trong <Tuyên ĐÁng Cáng sÁn= cũng ngôn cāa đã chi phối, đáng tác sâu sắc đ¿n ti¿n
trình cách m¿ng cāa các dân tác trên th¿ giới, nh¿t là trong th¿ kỷ XX và trong điÁu
kián hián nay.
Nh° vÁy, <Tuyên ngôn cāa ĐÁng Cáng sÁn= ra đßi đã thức tỉnh giai c¿p công
nhân nhân dân lao đáng, làm cho họ ý thức đ°ợc mát cách nhanh chóng u
sắc vai trò lịch sử cāa mình tr°ớc giai c¿p, dân tác nhân lo¿i. Tính cách m¿ng
triát để cāa nó là á chß, lÁn đÁu tiên những ng°ßi cáng sÁn h¿t nhân tiên ti¿n nh¿t-
cāa giai nhân - c¿p công trịnh trọng tuyên bố tr°ớc toàn th¿ giới quan điểm, mÿc
đích, bián pháp cāa mình để đÁp tan câu chuyán hoang đ°ßng <bóng ma cáng
sÁn=, cùng mọi luÁn điáu xuyên t¿c, công kích cngh*a ng sÁn cāa các th¿ lực
phÁn đáng, c¢ hái, xét l¿i. Từ đây, những ng°ßi ng n giai c¿p công nhân quốc
t¿ đã có vũ khí lý luÁn và c°¢ng l*nh để hành đáng, để đ¿u tranh chống l¿i giai c¿p
sÁn không chỉ bằng b¿o lực, bằng lực l°ợng vÁt ch¿t, còn bằng luÁn phÁn
ánh hián thực khách quan cāa phong trào vô sÁn th¿ giới.
13
Ch°¢ng 2
Ý ngh*a và t¿m Ánh hưßng cāa tác phÁm
<Tuyên cāa ngôn ĐÁng cßng sÁn=.
2.1. Ý ngh*a chung:
TNĐCS ra đßi đánh d¿u sự hình thành vÁ c¢ bÁn lý luÁn cāa chā ngh*a Mác bao
gồm ba phÁn hợp thành Tri¿t học, Kinh t¿ chính trCngh*a Cáng sÁn
khoa học.
TNĐCS ra đßi là sk¿t tinh những tinh hoa trí tuá loài ng°ßi, công lao sáng
t¿o cāa C.Mác Ph.ngghen. Sự ra đßi cāa TNĐCS đánh d¿u mát b°ớc chuyển
lịch sử cāa phong trào công nhân quốc t¿: phong trào đã phát triển từ tự phát tới t
giác, đ°ợc d¿n dắt i luÁn khoa học cách m¿ng, đ°ợc tổ chức thành chính
đÁng, c°¢ng l*nh chính soi trị đ°ßng, d¿n lối.
TNĐCS ra đßi không chỉ c°¢ng l*nh chính trị cāa tổ chức "Liên đoàn những
ng°ßi cáng sÁn", mát ph¿m tác mà còn là luÁn, bÁn C°¢ng l*nh cách m¿ng đÁu
tiên cāa phong trào ng sÁn công nhân quốc t¿, ngọn d¿n dắt con đ°ßng
cách m¿ng th¿ giới. Đúng nh° V.I.Lênin đã nói: "Cuốn sách nhỏ ¿y có giá trị bằng
hàng bá sách, tinh thÁn cāa nó, đ¿n bây giß, v¿n cổ vũ và thúc đÃy toàn thể giai c¿p
sÁn chi¿n tổ chức đ¿u cāa th¿ giới vn minh".
14
2.2 Ành hưáng cāa tác phÁm ti¿n trình phát trián cāa cách m¿ng th¿ giới và
ĐÁng cßng n Vißt Nam:
2.2.1 Ành hưáng đ¿n sự phát trián cāa cách m¿ng th¿ giới:
mặt luÁn, <Tuyên ngôn cāa ĐÁng Cáng sÁn= nhiám vÿ thuy¿t trình s
diát vong t¿t y¿u cāa chā ngh*a t° bÁn; sứ mánh lịch sử th¿ giới cāa giai c¿p vô sÁn
hián đ¿i; những cn cứ khách quan, nái dung khoa học và tính ch¿t cách m¿ng cāa
chā ngh*a cáng sÁn. Đồng thßi, còn nhiám vÿ đÁp tan mọi u chuyán h°
truyÁn vÁ <bóng ma cáng sÁn= mà các th¿ lực chính trị phÁn đáng á châu Âu khi ¿y
đÁu hoÁng sợ tìm cách bôi nhọ, phÁn bác. mặt thực tißn, <Tuyên ngôn cāa
ĐÁng Cáng sÁn= có nhiám vÿ trình bày công khai mÿc đích, nhiám vÿ, những bián
pháp cách m¿ng lÁp tr°ßng, chi¿n l°ợc, sách l°ợc cāa những ng°ßi cáng n
nhằm lÁt đổ sự thống trcāa giai c¿p sÁn, thi¿t lÁp nÁn thống trị cāa giai c¿p
sÁn, ti¿n hành i t¿o hái t° bÁn xây dựng xã hái mới vn minh, ti¿n bá h¢n,
đó là xã hái cáng sÁn chā ngh*a. Đánh giá tác phÃm ngôn <Tuyên cāa ĐÁng Cáng
sÁn=, V. I. Lênin khẳng định: <Cuốn sách nhỏ ¿y có giá trị bằng hàng ngàn bá sách,
tinh thÁn cāa nó đ¿n bây giß v¿n cổ vũ và thúc đÃy toàn th¿ giới giai c¿p vô sÁn có
tổ chức và đang chi¿n đ¿u cāa th¿ giới vn minh=(1).
Trong <Tuyên ngôn cāa ĐÁng ng n=, C. c Ph. ngghen v¿ch n
ch¿t đích thực cāa chā ngh*a bÁn; những quy luÁt vÁn đáng riêng cāa ph°¢ng thức
sÁn xu¿t t° bÁn chā ngh*a và các mâu thu¿n nái t¿i không thể khắc phÿc trong lòng
hái bÁn; phân tích sâu sắc lịch s các cuác đ¿u tranh để tự giÁi phóng mình cāa
giai c¿p sÁn; trên sá đó, chứng minh hái bÁn nh¿t định sẽ bị thay th¿
bằnghái mới hái cáng sÁn chā - xã ngh*a, mát hái mà chính chā ngh*a bÁn,
vÁ khách quan, đã và đang chuÃn bị những điÁu kián, tiÁn đÁ cho sự hình thành cāa
nó. Đó chính là bián chứng khách quan cāa lịch s phát triển hái loài ng°ßi, đ°ợc
C. Mác Ph. khái quát ngghen bằng luÁn điểm học m¿ng có tính khoa cách
15
r¿t sắc: <Sự sâu sÿp đổ cāa giai c¿p sÁn thắng lợi cāa giai c¿p sÁn đÁu t¿t
y¿u nh° nhau=(2). Các ông còn nh¿n m¿nh: <Thay cho xã hái t° bÁn cũ, với những
giai c¿p đối kháng giai c¿p cāa nó, sẽ xu¿t hián mát liên hợp, trong đó sự phát
triển tự do cāa mßi ng°ßi điÁu kián cho sự phát triển tự do cāa t¿t mọi
ng°ßi=(3). Những luÁn điểm đó cāa các nhà kinh điển mác xít luÁn -
ph°¢ng pháp luÁn để soi rọi vào ti¿n trình phát triển cāa cách m¿ng th¿ giới đ°¢ng
đ¿i.
Khi nghiên cứu c ngh*a t° n, giai c¿p công nhân và phong trào công nhân,
C. Mác và Ph. ngghen nhÁn th¿y sứ mánh lịch sử cāa giai c¿p vô sÁn là đ¿u tranh
xóa bỏ chā ngh*a bÁn, xây dựng mát hoàn toàn hái mi, bức, không còn áp b¿t
công, đó là xã hái cáng sÁn chā ngh*a. Chỉ có giai c¿p vô sÁn mới có khÁ nng đÁm
nhÁn đ°ợc sứ mánh lịch sử to lớn và cao đó, bái <Trong t¿t các giai c¿p hián
đang đối lÁp với giai c¿p n thì chỉ giai c¿p sÁn giai c¿p thực sự cách
m¿ng. T¿t các giai c¿p khác đÁu suy tàn tiêu vong cùng với sự phát triển cāa
đ¿i ng nghiáp, còn giai c¿p sÁn l¿i sÁn phÃm cāa n thân nÁn đ¿i ng
nghiáp=(4). Trong <Tuyên ngôn cāa ĐÁng Cáng n= C. Mác Ph. ngghen cho
rằng, snghiáp giÁi phóng giai c¿p công nhân phÁi sự nghiáp <tự giÁi phóng=;
đồng thßi nh¿n m¿nh, trong cuác đ¿u tranh cách m¿ng đó, giai công nhân và các c¿p
tÁng lớp nhân dân lao đáng bị áp bức chẳng m¿t gì h¿t, ngoài những xiÁng xích trói
buác họ. Các ông đã đ°a ra khÃu hiáu nổi ti¿ng:<Vô sÁn t¿t các n°ớc, đoàn k¿t
l¿i!= (vÁ sau, khÃu hiáu này đ°ợc V. I. Lênin bổ sung: <Vô sÁn t¿t c n°ớc
các dân tác bị áp bức trên toàn th¿ giới đoàn k¿t l¿i=). KhÃu hiáu trong c°¢ng l*nh
đÁu tiên giai vô cāa c¿p sÁn th¿ giới không công khai tuyên tính những bố ch¿t quốc
t¿ và kêu gọi tình đoàn k¿t cāa cách m¿ng vô sÁn, mà còn là ngọn d¿n dắt ý chí
hành đáng trong cuác đ¿u tranh giai c¿p, đ¿u tranh dân tác cāa giai c¿p công nhân
16
các n°ớc chống l¿i sự áp bức, dịch cāa giai c¿p sÁn, đồng thßi thúc đÃy ti¿n
trình phát triển cāa cách m¿ng th¿ giới chuyển bi¿n l°ợng ch¿t.
Mát trong những nái dung quan trọng và thi¿t y¿u đ°ợc C. Mác và Ph. ngghen
trình bày trong <Tuyên ngôn cāa ĐÁng Cáng sÁn= là: Trong khi thực hián sứ mánh
lịch sử <tự giÁi phóng= giai mình, giai công nhân còn c¿p c¿p thực hián sứ mánh lịch
sử cao là giÁi phóng nhân dân lao đáng, giÁi phóng các dân tác và toàn thể nhân
lo¿i. Bái vì, trong xã hái bÁn, chỉ không giai c¿p sÁn bị chā ngh*a bÁn thống
trị, lát, bị <bÁn hóa=, bóc cùng mà các tÁng lớp nhân dân lao các dân đáng, tác cũng
bị giai c¿p t° sÁn thống trị nô dịch. th¿, cuác đ¿u tranh giai c¿p cāa giai c¿p
vô sÁn luôn luôn gắn chặt chẽ với cuác đ¿u tranh dân tác. C. Mác Ph. ngghen
chỉ rõ: <Cuác đ¿u tranh cāa giai c¿p sÁn chống l¿i giai c¿p t° sÁn mặt nái
dung, không phÁi là mát cuác đ¿u tranh dân tác, nh°ng lúc đÁu l¿i mang hình thức
đ¿u tranh dân tác=(5). Do đó, giai c¿p sÁn á mßi n°ớc khi ti¿n hành cuác đ¿u
tranh để <tự giÁi phóng= giai c¿p mình khỏi sự áp bức,dịch cāa chā ngh*a n,
tr°ớc h¿t phÁi giành chính l¿y quyÁn, tự v°¢n lên thành giai c¿p dân mình tác, tự trá
thành dân tác, ngh*a lãnh phÁi đ¿o, trá thành lực l°ợng lãnh đ¿o a phong trào
cách m¿ng cāa nhân dân lao đáng cāa dân tác. Để xóa bỏ nguồn gốc sinh ra
b¿t đẳng, bức bình áp giai áp dân C. Mác và Ph. c¿p, bức tác, ngghen chỉ rõ: <Hãy
xóa tình bỏ tr¿ng ng°ßi bóc lát ng°ßi thì tình dân này bóc n khác tr¿ng tác lát tác
cũng sẽ bị xóa bỏ=(6). đối Khi sự kháng các giai trong giữa c¿p nái quốc gia, dân
tác không còn nữa thì sự tđịch giữa các quốc gia, dân tác cũng đồng thßi m¿t
theo. T¿t nhiên, để thực hián sứ mánh lịch sử đó, giai c¿p công nhân phÁi đ°ợc tÁp
hợp, đoàn k¿t xung quanh bá tham m°u chi¿n đ¿u cāa mình là đÁng cáng sÁn - i
tÁp trung những đ¿i biểu kiên trung nh¿t, cách m¿ng nh¿t và °u tú nh¿t cāa giai c¿p
công nhân. Những t°áng, quan điểm i trên cāa C. Mác Ph. ngghen đ°ợc
nêu trong <Tuyên ngôn cāa ĐÁng Cáng sÁn= cũng đã chi tác u phối, đáng sắc đ¿n
17
ti¿n trình cách m¿ng cāa các dân tác trên th¿ giới, nh¿t là trong th¿ kỷ XX và trong
điÁu kián hián nay.
Nh° vÁy, <Tuyên ngôn cāa ĐÁng Cáng sÁn= ra đßi đã thức tỉnh giai c¿p công nhân
và nhân dân lao làm cho ý đáng, họ thức đ°ợc mát cách nhanh chóng và sâu sắc vai
trò lịch sử a mình giai tr°ớc c¿p, dân tác và nhân Tính cách lo¿i. m¿ng triát để cāa
nó là á chß, lÁn đÁu tiên - những ng°ßi cáng sÁn h¿t nhân tiên ti¿n nh¿t cāa giai c¿p
công nhân - trịnh trọng tuyên bố tr°ớc toàn th¿ giới quan điểm, mÿc đích, bián
pháp cāa mình để đÁp tan câu chuyán hoang đ°ßng <bóng ma ng sÁn=, cùng
mọi luÁn điáu xuyên t¿c, công kích chā ngh*a cáng n cāa các th¿ lực phÁn đáng,
hái, xét l¿i. Từ đây, những ng°ßi cáng sÁn giai c¿p công nhân quốc t¿ đã
khí luÁn c°¢ng l*nh để hành đáng, để đ¿u tranh chống l¿i giai c¿p sÁn
không chỉ bằng b¿o lực, bằng lực l°ợng vÁt ch¿t, mà còn bằng lý luÁn phÁn ánh
hián thực cāa khách quan phong trào vô n th¿ giới.
D°ới ánh sáng cāa <Tuyên ngôn cāa ĐÁng Cáng sÁn=, phong trào cáng sÁn
công nhân quốc t¿ trong 170 nm qua đã giành đ°ợc những thành tựu quan trọng,
bi¿n chā ngh*a hái tluÁn, học thuy¿t thành hián thực sinh đáng trong cuác
sống. Những cuác m¿ng sÁn m¿ng giÁi cách và cách phóng dân theo tác quỹ đ¿o
cāa cách m¿ng sÁn đã bùng nổ dữ dái á nhiÁu n°ớc, á khắp các châu lÿc. Đó
Công xã Pa-ri nm 1871; ti¿p đ¿n, sau Chi¿n tranh th¿ giới thứ nh¿t thắng lợi v*
đ¿i cāa Cách m¿ng Tháng M°ßi Nga nm 1917, ra thßi đ¿i mới trong lịch s
loài ng°ßi thßi đ¿i từ chā ngh*a t° bÁn lên chā ngh*a xã hái trên ph¿m vi toàn th¿-
giới; rồi đ¿n sau Chi¿n tranh th¿ giới thứ hai thắng lợi cāa hàng lo¿t cuác cách
m¿ng hái kiểu mới á châu Âu, châu Á châu Mỹ La tinh, từ đây, chā-
ngh*a xã hái trá thành mát há thống th¿ giới; đồng thßi hàng trm quốc gia, dân tác
đã vùng lên đ¿u tranh chống l¿i ch¿ đá áp bức, bóc lát cāa chā ngh*a thực dân, đ¿
quốc đ°ợc những mức và giành đác lÁp á đá khác nhau, làm sÿp há thống đổ thuác
18
địa cāa chā ngh*a thực kiểu n cũkiểu mới. t°áng cāa <Tuyên Rõ ràng, lý ngôn
cāa ĐÁng Cáng sÁn= đã đáng sắc đ¿n tác sâu ti¿n trình phát triển cāa m¿ng th¿ cách
giới, thúc đÃy lịch sử nhân lo¿i phát triển theo chiÁu h°ớng khách quan là h°ớng đ¿n
xây dựng mát công hái bằng, nhân đ¿o, hợp phù với bÁn ch¿t con ng°ßi.
Nh°ng lịch sử không bằng phẳng, tr¢n tru. Con đ°ßng cách m¿ng th¿ giới từng
dißn ra quanh co, khi cao trào, lúc thoái trào, có lúc n¢i hoặc này n¢i khác cách m¿ng
đứng tr°ớc những trá lực t°áng nh° v°ợt nổi. Điển không qua hình là sự chống phá
quy¿t liát cāa cngh*a đ¿ quốc với chi¿n l°ợc <dißn bi¿n hòa bình= đối với chā
ngh*a xã hái á Liên Xô các n°ớc Đông Âu trong những nm 90 cāa th¿ kỷ XX,
cùng với đó do đÁng cáng sÁn á những n°ớc này có những sai lÁm vÁ đ°ßng lối,
mắc phÁi bánh giáo điÁu, chā quan, duy ý chí và do sự phÁn bái cāa mát ng°ßi số
lãnh đ¿o, đứng đÁu cāa đÁng, đã d¿n đ¿n sự sÿp đổ ch¿ đá hái chā ngh*a á những
n¢i đó lÿy há đau xót là làm tan rã thống hái chā ngh*a th¿ giới. điÁu Song,
cÁn nhÁn rõ, đây chỉ sự sÿp đổ cāa những hình chā ngh*a hái cÿ thể, chứ
không phÁi là sự sÿp đổ cāa chā ngh*a xã hái nói chung, với ch là mát n¿c thang
phát triển cao n chā ngh*a bÁn. mát sự thÁt hiển nhiên hián nay là, nhiÁu
n°ớc xã hái chā ngh*a nh° Trung Quốc, Viát Nam, Lào, Cu Ba…, với dân số khoÁng
1,5 tỷ ng°ßi (chi¿m khoÁng 1/5 dân số th¿ giới), đang hành ti¿n i cách và đổi mới
r¿t m¿nh mẽ đúng h°ớng, vững b°ớc đi lên con đ°ßng hái chā ngh*a đã lựa
chọn. á những n°ớc ch¿ đá Ngay hái chā ngh*a đã tan rã, các lực l°ợng
hái chā ngh*a v¿n tồn t¿i đang quy¿t liát đ¿u tranh để giành l¿i vị th¿ trong
hái. à không ít n°ớc bÁn chā ngh*a triển, phát phong trào và phong trào cáng n
công nhân không ra v¿n ngừng những cuác đ¿u tranh vì dân dân sinh, công chā,
bằng và ti¿n bá xã hái. Hián nay, dù chā ngh*a xã hái đang gặp nhiÁu khó khn, trá
ng¿i trên con đ°ßng phát triển, nh°ng ngay trong xã hái t° bÁn, r¿t nhiÁu học giÁ t°
sÁn v¿n đánh giá khách quan rằng, học thuy¿t Mác v¿n đỉnh cāa cao trí tuá loài
19
ng°ßi, v¿n tràn đÁy sức sống trong mát thßi đ¿i đÁy bi¿n đáng chính trị. mát
nghịch lý là, chính tác sự đáng cāa học thuy¿t Mác, trong đó những nguyên lý
bÁn C. Mác Ph. ngghen nêu trong <Tuyên ngôn cāa ĐÁng ng sÁn=, đã
buác chā ngh*a t° bÁn hián đ¿i phÁi điÁu chỉnh, sửa đổi mát phÁn các khuy¿t tÁt
lực cÁn trong lòng xã hái thích nghi bÁn để và tồn t¿i.
<Tuyên ngôn cāa ĐÁng ng sÁn= đã trÁi qua những thử thách lớn lao trên con
đ°ßng hián thực hái chā ngh*a. ĐiÁu th¿y, á hóa lý t°áng xã đó cho đâu và lúc nào,
những luÁn điểm, nguyên bÁn cāa đ°ợc nhÁn thức đúng đắn n dÿng
sáng phù t¿o, hợp với điÁu kián khách quan, thì và lúc cách á đó đó, m¿ng v°ợt qua
đ°ợc những thử thách để phát triển. Ng°ợc l¿i, á đâu và lúc nào, những luÁn điểm,
nguyên cāa bị hiểu sai, n dÿng sai, hoặc nhÁn thức vÁn dÿng mát cách
giáo điÁu, máy móc, thì á đó lúc đó, cách m¿ng gặp trắc trá, khó khn, hoặc bị
tổn th¿t, thÁm chí bị th¿t b¿i.
vÁy, ph°¢ng pháp luÁn chung nh¿t đối với những ng°ßi cáng sÁn chân chính
trong vÁn dÿng những luÁn điểm, nguyên lý bÁn cāa <Tuyên ngôn cāa ĐÁng Cáng
sÁn= vào thực tißn đ¿u tranh cách m¿ng xây dựng chā ngh*a hái á mßi n°ớc
hián nay là: cÁn hiểu th¿u đáo vÁn dÿng t¿o những sáng luÁn điểm, nguyên lý nào
từ đó đ¿n nay v¿n hoàn toàn đúng đắn giữ nguyên giá trị; còn những luÁn
điểm, nguyên lý nào tr°ớc đây đúng, nh°ng do tình hình th¿ giới ngày nay đã có sự
đổi thay lớn lao mà khi đó C. Mác Ph. ngghen ch°a dự đoán h¿t đ°ợc, n
không còn phù thì hợp nữa, cÁn có sự điÁu chỉnh, bổ triển. sung, phát Đó mới chính
là thái khách quan, khoa và cách đá học m¿ng cāa ng°ßi cáng sÁn chân chính. ĐiÁu
này cũng hoàn toàn nh¿t quán với tinh thÁn phê phán cách m¿ng C. Mác và Ph.
ngghen đã vi¿t trong <Lßi tựa= cāa <Tuyên ngôn cāa ĐÁng ng sÁn= cho n
ti¿ng Đức (xu¿t bÁn nm 1872): <Mặc dÁu hoàn cÁnh đã thay đổi nhiÁu trong hai
m°¢i lm nm qua, nh°ng cho nay, xét đ¿n đ¿i thể, những tổng nguyên quát
20
trình bày trong Tuyên ngôn v¿n còn hoàn toàn đúng=; và <Chính ngay Tuyên ngôn
cũng đã giÁi thích rõ rằng b¿t cứ á đâu b¿t cứ lúc nào, viác áp dÿng những nguyên
đó cũng phÁi tùy theo hoàn cÁnh lịch sđ°¢ng thßi, do đ¿y, không nên quá
câu vào những bián pháp cách m¿ng nêu ra á cuối II. này, ngày nay ch°¢ng Đo¿n
thì vi¿t l¿i nhiÁu mặt, cũng phÁi vi¿t khác Cho nên, đi=. mßi lÁn v°ợt qua thử
thách, t°áng cāa các nkinh điển mác-xít đ°ợc nêu trong <Tuyên ngôn cāa ĐÁng
Cáng n= càng chứng tỏ sức sống mãnh liát và bÁn vững cāa nó. <Tuyên ngôn cāa
ĐÁng Cáng sÁn= đ°ợc nhÁn thức đÁy càng đā sáng đ°ợc vÁn dÿng đúng đắn, t¿o,
thì tác đáng cāa đối với phong trào và công nhân cáng sÁn quốc t¿ hián cũng nay
nh° đối với ti¿n trình phát triển cāa m¿ng th¿ giới cách trong thßi đ¿i ngày nay càng
to lớn và sâu sắc h¢n.
2.2.2. Những tác đßng tích cực đ¿n vißc xây dựng và phát trián ĐÁng cßng
sÁn Vißt Nam:
à Viát Nam, trong quá trình lãnh đ¿o cách m¿ng Viát Nam gÁn 90 nm qua, ĐÁng
ta đã trực ti¿p tham dự vào viác bÁo phát triển những nguyên bÁn cāa
chā ngh*a Mác Lênin nói chung trong <Tuyên ngôn cāa ĐÁng ng n= nói-
riêng. Tr°ớc mßi b°ớc ngoặt lịch scāa cách m¿ng, ĐÁng ta luôn vững vàng bÁn
l*nh chính kiên trị, định giữ vững mÿc đác tiêu lÁp dân tác gắn liÁn với chā ngh*a
hái; đồng thßi kiên quy¿t đ¿u tranh ngn ngừa, lo¿i trừ mọi biểu hián và Ánh h°áng
cāa chā ngh*a giáo điÁu, hái, xét l¿i để bÁo và phát triển chā ngh*a Mác - Lênin,
tuyát đối trung thành với áng cáng sÁn c ngh*a, với những nguyên lý ghi trong
<Tuyên ngôn cāa ĐÁng Cáng sÁn=. Thực tißn cách m¿ng Viát Nam càng phát triển
đi lên, đặc biát là công cuác đổi mới toàn dián đ¿t n°ớc n 30 nm qua theo định
h°ớng hái c ngh*a đ¿t đ°ợc nhiÁu tựu, khẳng định thành càng giá trị lịch sử
ý ngh*a đ¿i cāa <Tuyên ngôn cāa thßi ĐÁng Cáng sÁn=.
| 1/24

Preview text:


MÔN HÞC: CHĀ NGH)AHÞI KHOA HÞC TIàU LU¾N
TÁC PHÀM CĀA ĐÀNG CÞNG SÀN=.
Ý NGH)A CĀA VIÞC NGHIÊN CĂU TÁC PHÀM NÀY 1
DANH MþC VI¾T TÀT
TNĐCS: Tuyên ngôn cāa ĐÁng cáng sÁn 2 MþC LþC Mà ĐÀU 6 1. Lí do chọn đÁ tài 6 2. Mÿc tiêu tiểu luÁn 7
Ch°¢ng 1: ĐIÀU KIàN, HOÀN CÀNH, NàI DUNG C¡ BÀN CĀA TÁC PHÂM: 8
1.ĐiÁu kián và hoàn cÁnh ra đßi: 8
2.Nái dung c¢ bÁn cāa tác phÃm: 9
Ch°¢ng 2: Ý NGH)A VÀ TÀM ÀNH H¯àNG CĀA TÁC PHÂM: < TUYÊN NGÔN CĀA ĐÀNG CàNG SÀN= 15 2.1 Ý ngh*a chung 15
2.2 Ành h°áng cāa tác phÃm ti¿n trình phát triển cāa cách m¿ng th¿ giới và ĐÁng cáng sÁn Viát Nam: 16
2.2.1 Ành h°áng đ¿n sự phát triển cāa cách m¿ng th¿ giới: 16
2.2.2 Những tác đáng tích cực đ¿n viác xây dựng và phát triển ĐÁng cáng sÁn Viát Nam: 22 KÉT LUÀN 24 TÀI LIàU THAM KHÀO 25 3 Mà Đ¾U
1. do chßn đß tài:
TNĐCS đã v¿ch ra con đ°ßng cách m¿ng vô sÁn, đ°a hàng tỷ quÁn chúng lao
đáng, hàng trm quốc gia dân tác thoát khỏi thân phÁn bị bóc lát, áp bức, nô dịch
v°¢n tới địa vị ng°ßi làm chā, có cuác sống ¿m no, tự do, h¿nh phúc; bi¿n chā ngh*a
xã hái từ lý luÁn thành hián thực sinh đáng, má ra thßi đ¿i mới - thßi đ¿i quá đá từ
chā ngh*a t° bÁn lên chā ngh*a xã hái; thức tỉnh, cổ vũ giai c¿p công nhân và nhân
dân lao đáng trên toàn th¿ giới vùng dÁy đ¿u tranh vì mÿc tiêu cao cÁ là hòa bình,
đác lÁp dân tác, dân chā và ti¿n bá xã hái.
D°ới ánh sáng và tinh thÁn cāa những nguyên lý nÁn tÁng trong TNĐCS, cho dù
mô hình chā ngh*a xã hái á Liên Xô và các n°ớc Đông Àu đã bị sÿp đổ vào những
nm cuối thÁp kỷ 90 cāa th¿ kỷ XX, song không phÁi vì th¿ mà phong trào đ¿u tranh
vì chā ngh*a xã hái, vì lý t°áng cáng sÁn bị chặn l¿i. Cuác đ¿u tranh vì hòa bình,
đác lÁp dân tác, dân chā, dân sinh, vì ti¿n bá và công bằng xã hái đang có những
b°ớc ti¿n m¿nh mẽ, trá thành mát phong trào ráng khắp trên quy mô toàn cÁu. Giá
trị, sức sống và ý ngh*a thßi đ¿i cāa Tuyên ngôn v¿n ti¿p tÿc đ°ợc khẳng định á các
n°ớc xã hái chā ngh*a còn l¿i bằng nhiÁu thành tựu to lớn, cùng với đó là sự xu¿t
hián cāa các trào l°u xã hái chā ngh*a mới ti¿p tÿc 6 xu¿t hián á khắp các châu lÿc,
thÁm chí ngay trong lòng các n°ớc t° bÁn t° bÁn chā ngh*a, càng cho th¿y giá trị lý
luÁn và ph°¢ng pháp cách m¿ng đúng đắn trong Tuyên ngôn.
Thực tißn luôn bi¿n đổi, phát triển, những t° t°áng trong TNĐCS nói riêng, chā
ngh*a Mác - Lênin nói chung cũng không ngừng phát triển để đáp ứng yêu cÁu cāa
thực tißn xã hái cũng nh° tồn t¿i cāa chính nó trong bối cÁnh toàn càu hóa và hái nhÁp quốc t¿.
Hián nay, trong tình hình th¿ giới khá phức t¿p, t° t°áng c¢ bÁn cāa bÁn tuyên
ngôn v¿n ti¿p tÿc soi sáng trên con đ°ßng đ¿u tranh cāa giai c¿p công nhân và nhân 4
dân lao đáng bị áp bức trên toàn th¿ giới đòi quyÁn tự do, bình đẳng cho các dân tác.
Chính vì ° t°áng cāa nó làm sống và
làm ho¿t đáng cho tới ngày nay toàn bá giai c¿p vô sÁn có tổ chức và chi¿n đ¿u cāa
th¿ giới vn minh= nên nhóm chúng em đã quy¿t định chọn đÁ tài tiểu luÁn là: < Ý
ngh*a nghiên cứu cāa tác phÃm= Tuyên ngôn cāa ĐÁng cáng sÁn=.=.
2. Mÿc tiêu tiáu lu¿n:
Tìm hiểu và nghiên cứu điÁu kián, hoàn cÁnh, nái dung c¢ bÁn cāa tác phÃm
h°ßng cāa tác phÃm lên th¿ giới nói chung và Viát Nam nói riêng. 5 Ch°¢ng 1
Đißu kißn, hoàn cÁnh, nßi dung cơ bÁ
n cāa tác phÁm:
ngôn cāa ĐÁng cßng sÁn=.
1. Đißu kißn và hoàn cÁnh ra đßi:
Vào những nm 40 cāa th¿ kỷ XIX, ph°¢ng thức sÁn xu¿t t° bÁn chā ngh*a (đã
thống trị á Anh, Pháp và trong mát chừng mực nào đó á Đức. à nhiÁu n°ớc Tây Âu,
quá trình phát triển cāa chā ngh*a t° bÁn dißn ra khá m¿nh mẽ. Những mâu thu¿n
vốn có cāa chā ngh*a t° bÁn ngày càng gây gắt. Mâu thu¿n c¢ bÁn cāa ph°¢ng thức
sÁn xu¿t TBCN đã trá nên không thể điÁu hòa đ°ợc. Những mâu thu¿n giai c¿p vốn
có cāa CNTB mà tr°ớc h¿t là mâu thu¿n giữa giai c¿p vô sÁn và giai c¿p t° sÁn ngày càng gay gắt.
Do đó, á thßi kỳ này, phong trào vô sÁn đã phát triển m¿nh mẽ và giai c¿p vô sÁn
ngày càng chứng tỏ là mát lực l°ợng xã hái to lớn, đóng mát vai trò quan trọng trong
đßi sống chính trị - xã hái cāa quốc gia. Giữa những nm 40 cāa th¿ kỷ XIX, trung
tâm cāa phong trào cách m¿ng chuyển sang n°ớc Đức. Giai c¿p vô sÁn Đức ti¿n
hành cuác đ¿u tranh cāa mình nh°ng sự giác ngá cāa họ còn y¿u kém. Giữa lúc đó,
Mác và ng-ghen nhÁn thức sâu sắc rằng: cÁn phÁi làm cho giai c¿p vô sÁn trá thành
mát lực l°ợng đác lÁp và làm cho h
ọ ti¿n gÁn tới viác thực hián những mÿc đích cāa
cáng sÁn chā ngh*a. T¿i Luân Đôn (thā đô n°ớc Anh) tổ chức "Liên minh những
ng°ßi chính ngh*a" ra đßi nm 1836 và cuối nm 1847 họp Đ¿i hái lÁn thứ hai. Mác
và ng-ghen đ°ợc āy nhiám so¿n thÁo C°¢ng l*nh d°ới hình thức mát bÁn tuyên ngôn.
Mác và ng-ghen đã tÁp trung sức lực, trí tuá để hoàn thành "Tuyên ngôn ĐÁng
cáng sÁn" trong mát thßi gian r¿t ngắn và lÁn đÁu tiên đ°ợc xu¿t bÁn t¿i Luân Đôn.
Ít lâu sau, Tuyên ngôn đ°ợc xu¿t bÁn bằng nhiÁu thứ ti¿ng á nhiÁu n°ớc khác nhau. 6
2. Nßi dung cơ bÁn cāa tác phÁm:
Tuyên ngôn của Đảng cộng sản đ°ợc chia thành mát phÁn d¿o đÁu và bốn phÁn,
cuối mßi phÁn này là mát k¿t luÁn ngắn. PhÁn má đÁu bắt đÁu bái tuyên bố: 1 bóng
ma đang ám châu Âu - bóng ma của Chủ nghĩa Cộng sản. Tất cả cường quốc của
châu Âu già cỗi đã gia nhập thành một liên minh thần thánh để xua đuổi bóng ma
đó. V¿ch ra rằng các đÁng phái khắp mọi n¢i, bao gồm những ng°ßi trong chính phā
và những ng°ßi trong phe đối lÁp, đã gắn mác điều sỉ nhục về Chủ nghĩa Cộng sản.,
các tác giÁ suy dißn từ đó rằng các c°ßng quốc thừa nhÁn rằng Chā ngh*a Cáng sÁn là
mát th¿ lực. Sau đó, phÁn má đÁu cổ vũ những ng°ßi Cáng sÁn công khai tuyên bố
quan điểm cāa họ và những ý định, để phải có một Tuyên ngôn của đảng của mình
để đập lại câu chuyện hoang đường về bóng ma Cộng sản.
PhÁn thứ nh¿t cāa Tuyên ngôn, Tư sản và Vô sản, giÁi thích theo chā ngh*a duy vÁt
lịch sử, rằng lịch sử của xã hội từ trước đến nay là lịch sử của đấu tranh giai cấp.
Xã hái luôn vÁn hành d°ới hình thức cāa mát nhóm đa số bị áp bức bị bóc lọt d°ới
ách cāa mát nhóm thi¿u số áp bức. Trong Chā ngh*a T° bÁn, giai c¿p Công nhân
công nghiáp, hay vô sÁn, chi¿n đ¿u trong xung đát giai c¿p chống l¿i chā nhân cāa
ph°¢ng tián sÁn xu¿t - giai c¿p T° sÁn. Cũng nh° tr°ớc đây, sự đ¿u tranh này sẽ k¿t
thúc trong mát cuác cách m¿ng mà tổ chức l¿i xã hái, hoặc hủy hoại chung của đấu
tranh giai cấp. Giai c¿p T° sÁn, thông qua cách mạng hóa không ngừng của sự sản
xuấtsự xáo trộn không ngừng của tất cả điều kiệnhội, đa nổi lên nh° giai c¿p
quan trọng nh¿t trong xã hái, l¿n chi¿m t¿t cÁ quyÁn lực cũ cāa Chā ngh*a Phong
ki¿n (feualism). T° sÁn liên tÿc bóc lát giai c¿p Vô sÁn đối với sức lao đáng (labour
power) cāa họ, t¿o ra lợi nhuÁn cho bÁn thân h
ọ và tích lũy- vốn (capital). Tuy nhiên,
làm nh° vÁy giai c¿p T° sÁn c° xử nh° đào mồ chôn cho chính nó; giai c¿p Vô sÁn
không thể tránh khỏi viác trá nên có ý thức vÁ nng lực cāa họ và lên nắm chính
quyÁn thông qua cách m¿ng, lÁt đổ giai c¿p t° sÁn. 7
Những người Vô sản và những người Cộng sản, phÁn thứ hai, bắt đÁu bái mối quan
há cāa ý thức ng°ßi Cáng sÁn tới phÁn còn l¿i cāa giai c¿p công nhân. ĐÁng cāa
ng°ßi Cáng sÁn sẽ không đối địch với những đÁng phái giai c¿p công nhân khác,
nh°ng không giống họ, nó sẽ bày tỏ ý chí chung (ti¿ng Anh: general will)[3] và bÁo
vá những lợi ích chung cāa toàn thể giai c¿p vô sÁn th¿ giới, đác lÁp cāa t¿t cÁ các
dân tác. PhÁn này ti¿p tÿc bÁo vá chā ngh*a cáng sÁn từ những sự phÁn đối khác
nhau, bao gồm những tuyên bố rằng chā ngh*a -cáng sÁn āng há mãi dâm-xã hái
hoặc không khuy¿n khích ng°ßi dân lao đáng. PhÁn thứ hai k¿t thúc bái phác thÁo
mát nhóm những yêu cÁu ngắn h¿n trong số chúng là mát thu¿ thu nhÁp lũy ti¿n; bãi
bỏ sự thừa k¿ và sá hữu- cá nhân; bãi bỏ lao đáng-trẻ em; mißn phí giáo dÿc tiểu học
và trung học; quốc hữu hóa ph°¢ng tián vÁn chuyển và truyÁn thông; tÁp trung hóa
tín dÿng qua mát ngân hàng quốc gia; má ráng quốc hữu hóa đ¿t đai, vvv-sự thực
hành cāa điÁu đó sẽ d¿n đ¿n k¿t quÁ báo tr°ớc tới mát xã hái không giai c¿p và không quốc tịch.
PhÁn thứ 3, Văn học người cộng sản và Chủ nghĩa- xã hội, phân biát ch¿ đá cáng
sÁn với chā ngh*a xã hái thịnh hành khác t¿i thßi b¿y giß- những học thuy¿t đ°ợc
phân lo¿i nh° Chā ngh*a xã hái phÁn đáng (Reactionary Socialis); ĐÁng bÁo thā
hoặc Chā ngh*a xã hái t° sÁn; và Chā ngh*a xã hái phê bình không t°áng và Chā
ngh*a xã hái. Trong khi mức đá cāa sự trách móc vÁ phía đối thā khác nhau, t¿t cÁ
bị g¿t bỏ cho sự āng há chā ngh*a-cÁi l°¢ng và viác th¿t b¿i để thừa nhÁn vai trò
cách m¿ng nổi bÁt cāa giai c¿p - công nhân.Vị trí của người-cộng sản trong mối
quan hệ tới nhiều Đảng đối lập,
phÁn k¿t luÁn Tuyên ngôn, tóm tắt những thÁo luÁn vị trí ng°ßi cáng sÁn á những
xung đát trong những quốc gia riêng biát trong giữa th¿ kỉ 19 nh° Pháp, Thÿy Điển,
PhÁn Lan và Đức, điÁu cuối cùng là đêm trước của một cuộc cách mạng sản và 8
tiên đoán rằng mát cuác cách m¿ng-th¿ giới sẽ sớm theo sau. Nó k¿t thúc bái tuyên
bố liên minh với ĐÁng xã hái dân chā, dũng cÁm āng h
á những ng°ßi cáng sÁn cách
m¿ng khác và kêu gọi cho hành đáng hợp nh¿t vô sÁn th¿ giới-"Working Men of All
Countries, Unite!" (những người công nhân của tất cả các nước, đoàn kết lại!.
VÁ mặt lý luÁn, vong t¿t y¿u cāa chā ngh*a t° bÁn; sứ mánh lịch sử th¿ giới cāa giai c¿p vô sÁn hián
đ¿i; những cn cứ khách quan, nái dung khoa học và tính ch¿t cách m¿ng cāa chā
ngh*a cáng sÁn. Đồng thßi, nó còn có nhiám vÿ đÁp tan mọi câu chuyán h° truyÁn
vÁ hoÁng sợ và tìm cách bôi nhọ, phÁn bác. VÁ mặt thực tißn, Cáng sÁn= có nhiám vÿ trình bày công khai mÿc đích, nhiám vÿ, những bián pháp
cách m¿ng và lÁp tr°ßng, chi¿n l°ợc, sách l°ợc cāa những ng°ßi cáng sÁn nhằm lÁt
đổ sự thống trị cāa giai c¿p t° sÁn, thi¿t lÁp nÁn thống trị cāa giai c¿p vô sÁn, ti¿n
hành cÁi t¿o xã hái t° bÁn và xây dựng xã hái mới vn minh, ti¿n bá h¢n, đó là xã
hái cáng sÁn chā ngh*a. Đánh giá vÁ tác phÃm V. I. Lênin khẳng định: thÁn cāa nó đ¿n bây giß v¿n cổ vũ và thúc đÃy toàn th¿ giới giai c¿p vô sÁn có tổ
chức và đang chi¿n đ¿u cāa th¿ giới vn minh=.
Trong ch¿t đích thực cāa chā ngh*a t° bÁn; những quy luÁt vÁn đáng riêng cāa ph°¢ng thức
sÁn xu¿t t° bÁn chā ngh*a và các mâu thu¿n nái t¿i không thể khắc phÿc trong lòng
xã hái t° bÁn; phân tích sâu sắc lịch sử các cuác đ¿u tranh để tự giÁi phóng mình cāa
giai c¿p vô sÁn; trên c¢ sá đó, chứng minh xã hái t° bÁn nh¿t định sẽ bị thay th¿
bằng xã hái mới - xã hái cáng sÁn chā ngh*a, mát xã hái mà chính chā ngh*a t° bÁn, 9
vÁ khách quan, đã và đang chuÃn bị những điÁu kián, tiÁn đÁ cho sự hình thành cāa
nó. Đó chính là bián chứng khách quan cāa lịch sử phát triển xã hái loài ng°ßi, đ°ợc
C. Mác và Ph. ngghen khái quát bằng luÁn điểm có tính khoa học và cách m¿ng
r¿t sâu sắc: y¿u nh° nhau=. Các ông còn nh¿n m¿nh: c¿p và đối kháng giai c¿p cāa nó, sẽ xu¿t hián mát liên hợp, trong đó sự phát triển
tự do cāa mßi ng°ßi là điÁu kián cho sự phát triển tự do cāa t¿t cÁ mọi ng°ßi=(3).
Những luÁn điểm đó cāa các nhà kinh điển mác-xít là c¢ sá lý luÁn và ph°¢ng pháp
luÁn để soi rọi vào ti¿n trình phát triển cāa cách m¿ng th¿ giới đ°¢ng đ¿i.
Khi nghiên cứu vÁ chā ngh*a t° bÁn, giai c¿p công nhân và phong trào công nhân,
C. Mác và Ph. ngghen nhÁn th¿y sứ mánh lịch sử cāa giai c¿p vô sÁn là đ¿u tranh
xóa bỏ chā ngh*a t° bÁn, xây dựng mát xã hái hoàn toàn mới, không còn áp bức, b¿t
công, đó là xã hái cáng sÁn chā ngh*a. Chỉ có giai c¿p vô sÁn mới có khÁ nng đÁm
nhÁn đ°ợc sứ mánh lịch sử to lớn và cao cÁ đó, bái đang đối lÁp với giai c¿p t° sÁn thì chỉ có giai c¿p vô sÁn là giai c¿p thực sự cách
m¿ng. T¿t cÁ các giai c¿p khác đÁu suy tàn và tiêu vong cùng với sự phát triển cāa
đ¿i công nghiáp, còn giai c¿p vô sÁn l¿i là sÁn phÃm cāa bÁn thân nÁn đ¿i công
nghiáp=(4). Trong rằng, sự nghiáp giÁi phóng giai c¿p công nhân phÁi là sự nghiáp đồng thßi nh¿n m¿nh, trong cuác đ¿u tranh cách m¿ng đó, giai c¿p công nhân và các
tÁng lớp nhân dân lao đáng bị áp bức chẳng m¿t gì h¿t, ngoài những xiÁng xích trói
buác họ. Các ông đã đ°a ra khÃu hiáu nổi ti¿ng:l¿i!= (vÁ sau, khÃu hiáu này đ°ợc V. I. Lênin bổ sung: các dân tác bị áp bức trên toàn th¿ giới đoàn k¿t l¿i=). KhÃu hiáu trong c°¢ng l*nh
đÁu tiên cāa giai c¿p vô sÁn th¿ giới không những công khai tuyên bố tính ch¿t quốc
t¿ và kêu gọi tình đoàn k¿t cāa cách m¿ng vô sÁn, mà còn là ngọn cß d¿n dắt ý chí 10
và hành đáng trong cuác đ¿u tranh giai c¿p, đ¿u tranh dân tác cāa giai c¿p công nhân
các n°ớc chống l¿i sự áp bức, nô dịch cāa giai c¿p t° sÁn, đồng thßi thúc đÃy ti¿n
trình phát triển cāa cách m¿ng th¿ giới chuyển bi¿n cÁ vÁ l°ợng và ch¿t.
Mát trong những nái dung quan trọng và thi¿t y¿u đ°ợc C. Mác và Ph. ngghen
trình bày trong lịch sử sử cao cÁ là giÁi phóng nhân dân lao đáng, giÁi phóng các dân tác và toàn thể nhân
lo¿i. Bái vì, trong xã hái t° bÁn, không chỉ giai c¿p vô sÁn bị chā ngh*a t° bÁn thống
trị, bóc lát, bị bị giai c¿p t° sÁn thống trị và nô dịch. Vì th¿, cuác đ¿u tranh giai c¿p cāa giai c¿p
vô sÁn luôn luôn gắn chặt chẽ với cuác đ¿u tranh dân tác. C. Mác và Ph. ngghen
chỉ rõ: dung, không phÁi là mát cuác đ¿u tranh dân tác, nh°ng lúc đÁu l¿i mang hình thức
đ¿u tranh dân tác=. Do đó, giai c¿p vô sÁn á mßi n°ớc khi ti¿n hành cuác đ¿u tranh
để h¿t phÁi giành l¿y chính quyÁn, tự v°¢n lên thành giai c¿p dân tác, tự mình trá thành
dân tác, ngh*a là phÁi lãnh đ¿o, trá thành lực l°ợng lãnh đ¿o cāa cÁ phong trào cách
m¿ng cāa nhân dân lao đáng và cāa cÁ dân tác. Để xóa bỏ nguồn gốc sinh ra b¿t bình
đẳng, áp bức giai c¿p, áp bức dân tác, C. Mác và Ph. ngghen chỉ rõ: tình tr¿ng ng°ßi bóc lát ng°ßi thì tình tr¿ng dân tác này bóc lát dân tác khác cũng
sẽ bị xóa bỏ=. Khi sự đối kháng giữa các giai c¿p trong nái bá quốc gia, dân tác
không còn nữa thì sự thù địch giữa các quốc gia, dân tác cũng đồng thßi m¿t theo.
T¿t nhiên, để thực hián sứ mánh lịch sử đó, giai c¿p công nhân phÁi đ°ợc tÁp hợp,
đoàn k¿t xung quanh bá tham m°u chi¿n đ¿u cāa mình là đÁng cáng sÁn - n¢i tÁp
trung những đ¿i biểu kiên trung nh¿t, cách m¿ng nh¿t và °u tú nh¿t cāa giai c¿p công
nhân. Những t° t°áng, quan điểm nói trên cāa C. Mác và Ph. ngghen đ°ợc nêu 11
trong trình cách m¿ng cāa các dân tác trên th¿ giới, nh¿t là trong th¿ kỷ XX và trong điÁu kián hián nay.
Nh° vÁy, nhân và nhân dân lao đáng, làm cho họ ý thức đ°ợc mát cách nhanh chóng và sâu
sắc vai trò lịch sử cāa mình tr°ớc giai c¿p, dân tác và nhân lo¿i. Tính cách m¿ng
triát để cāa nó là á chß, lÁn đÁu tiên những ng°ßi cáng sÁn - h¿t nhân tiên ti¿n nh¿t
cāa giai c¿p công nhân - trịnh trọng tuyên bố tr°ớc toàn th¿ giới vÁ quan điểm, mÿc
đích, bián pháp cāa mình để đÁp tan câu chuyán hoang đ°ßng vÁ sÁn=, cùng mọi luÁn điáu xuyên t¿c, công kích chā ngh*a cáng sÁn cāa các th¿ lực
phÁn đáng, c¢ hái, xét l¿i. Từ đây, những ng°ßi cáng sÁn và giai c¿p công nhân quốc
t¿ đã có vũ khí lý luÁn và c°¢ng l*nh để hành đáng, để đ¿u tranh chống l¿i giai c¿p
t° sÁn không chỉ bằng b¿o lực, bằng lực l°ợng vÁt ch¿t, mà còn bằng cÁ lý luÁn phÁn
ánh hián thực khách quan cāa phong trào vô sÁn th¿ giới. 12 Ch°¢ng 2
Ý ngh*a và t¿m Ánh hưßng cāa tác phÁm
ngôn cāa ĐÁng cßng sÁn=.
2.1. Ý ngh*a chung:
TNĐCS ra đßi đánh d¿u sự hình thành vÁ c¢ bÁn lý luÁn cāa chā ngh*a Mác bao
gồm ba bá phÁn hợp thành là Tri¿t học, Kinh t¿ chính trị và Chā ngh*a Cáng sÁn khoa học.
TNĐCS ra đßi là sự k¿t tinh những tinh hoa trí tuá loài ng°ßi, là công lao sáng
t¿o cāa C.Mác và Ph.ngghen. Sự ra đßi cāa TNĐCS đánh d¿u mát b°ớc chuyển
lịch sử cāa phong trào công nhân quốc t¿: phong trào đã phát triển từ tự phát tới tự
giác, đ°ợc d¿n dắt bái lý luÁn khoa học và cách m¿ng, đ°ợc tổ chức thành chính
đÁng, có c°¢ng l*nh chính trị soi đ°ßng, d¿n lối.
TNĐCS ra đßi không chỉ là c°¢ng l*nh chính trị cāa tổ chức "Liên đoàn những
ng°ßi cáng sÁn", là mát tác ph¿m lý luÁn, mà còn là bÁn C°¢ng l*nh cách m¿ng đÁu
tiên cāa phong trào cáng sÁn và công nhân quốc t¿, là ngọn cß d¿n dắt con đ°ßng
cách m¿ng th¿ giới. Đúng nh° V.I.Lênin đã nói: "Cuốn sách nhỏ ¿y có giá trị bằng
hàng bá sách, tinh thÁn cāa nó, đ¿n bây giß, v¿n cổ vũ và thúc đÃy toàn thể giai c¿p
vô sÁn có tổ chức và chi¿n đ¿u cāa th¿ giới vn minh". 13
2.2 Ành hưáng cāa tác phÁm ti¿n trình phát trián cāa cách m¿ng th¿ giới và
ĐÁng cßng sÁn Vißt Nam:
2.2.1 Ành hưáng đ¿n sự phát trián cāa cách m¿ng th¿ giới:
VÁ mặt lý luÁn, diát vong t¿t y¿u cāa chā ngh*a t° bÁn; sứ mánh lịch sử th¿ giới cāa giai c¿p vô sÁn
hián đ¿i; những cn cứ khách quan, nái dung khoa học và tính ch¿t cách m¿ng cāa
chā ngh*a cáng sÁn. Đồng thßi, nó còn có nhiám vÿ đÁp tan mọi câu chuyán h°
truyÁn vÁ đÁu hoÁng sợ và tìm cách bôi nhọ, phÁn bác. VÁ mặt thực tißn, ĐÁng Cáng sÁn= có nhiám vÿ trình bày công khai mÿc đích, nhiám vÿ, những bián
pháp cách m¿ng và lÁp tr°ßng, chi¿n l°ợc, sách l°ợc cāa những ng°ßi cáng sÁn
nhằm lÁt đổ sự thống trị cāa giai c¿p t° sÁn, thi¿t lÁp nÁn thống trị cāa giai c¿p vô
sÁn, ti¿n hành cÁi t¿o xã hái t° bÁn và xây dựng xã hái mới vn minh, ti¿n bá h¢n,
đó là xã hái cáng sÁn chā ngh*a. Đánh giá vÁ tác phÃm sÁn=, V. I. Lênin khẳng định: tinh thÁn cāa nó đ¿n bây giß v¿n cổ vũ và thúc đÃy toàn th¿ giới giai c¿p vô sÁn có
tổ chức và đang chi¿n đ¿u cāa th¿ giới vn minh=(1).
Trong ch¿t đích thực cāa chā ngh*a t° bÁn; những quy luÁt vÁn đáng riêng cāa ph°¢ng thức
sÁn xu¿t t° bÁn chā ngh*a và các mâu thu¿n nái t¿i không thể khắc phÿc trong lòng
xã hái t° bÁn; phân tích sâu sắc lịch sử các cuác đ¿u tranh để tự giÁi phóng mình cāa
giai c¿p vô sÁn; trên c¢ sá đó, chứng minh xã hái t° bÁn nh¿t định sẽ bị thay th¿
bằng xã hái mới - xã hái cáng sÁn chā ngh*a, mát xã hái mà chính chā ngh*a t° bÁn,
vÁ khách quan, đã và đang chuÃn bị những điÁu kián, tiÁn đÁ cho sự hình thành cāa
nó. Đó chính là bián chứng khách quan cāa lịch sử phát triển xã hái loài ng°ßi, đ°ợc
C. Mác và Ph. ngghen khái quát bằng luÁn điểm có tính khoa học và cách m¿ng 14
r¿t sâu sắc: y¿u nh° nhau=(2). Các ông còn nh¿n m¿nh: giai c¿p và đối kháng giai c¿p cāa nó, sẽ xu¿t hián mát liên hợp, trong đó sự phát
triển tự do cāa mßi ng°ßi là điÁu kián cho sự phát triển tự do cāa t¿t cÁ mọi
ng°ßi=(3). Những luÁn điểm đó cāa các nhà kinh điển mác-xít là c¢ sá lý luÁn và
ph°¢ng pháp luÁn để soi rọi vào ti¿n trình phát triển cāa cách m¿ng th¿ giới đ°¢ng đ¿i.
Khi nghiên cứu vÁ chā ngh*a t° bÁn, giai c¿p công nhân và phong trào công nhân,
C. Mác và Ph. ngghen nhÁn th¿y sứ mánh lịch sử cāa giai c¿p vô sÁn là đ¿u tranh
xóa bỏ chā ngh*a t° bÁn, xây dựng mát xã hái hoàn toàn mới, không còn áp bức, b¿t
công, đó là xã hái cáng sÁn chā ngh*a. Chỉ có giai c¿p vô sÁn mới có khÁ nng đÁm
nhÁn đ°ợc sứ mánh lịch sử to lớn và cao cÁ đó, bái đang đối lÁp với giai c¿p t° sÁn thì chỉ có giai c¿p vô sÁn là giai c¿p thực sự cách
m¿ng. T¿t cÁ các giai c¿p khác đÁu suy tàn và tiêu vong cùng với sự phát triển cāa
đ¿i công nghiáp, còn giai c¿p vô sÁn l¿i là sÁn phÃm cāa bÁn thân nÁn đ¿i công
nghiáp=(4). Trong rằng, sự nghiáp giÁi phóng giai c¿p công nhân phÁi là sự nghiáp đồng thßi nh¿n m¿nh, trong cuác đ¿u tranh cách m¿ng đó, giai c¿p công nhân và các
tÁng lớp nhân dân lao đáng bị áp bức chẳng m¿t gì h¿t, ngoài những xiÁng xích trói
buác họ. Các ông đã đ°a ra khÃu hiáu nổi ti¿ng:l¿i!= (vÁ sau, khÃu hiáu này đ°ợc V. I. Lênin bổ sung: các dân tác bị áp bức trên toàn th¿ giới đoàn k¿t l¿i=). KhÃu hiáu trong c°¢ng l*nh
đÁu tiên cāa giai c¿p vô sÁn th¿ giới không những công khai tuyên bố tính ch¿t quốc
t¿ và kêu gọi tình đoàn k¿t cāa cách m¿ng vô sÁn, mà còn là ngọn cß d¿n dắt ý chí
và hành đáng trong cuác đ¿u tranh giai c¿p, đ¿u tranh dân tác cāa giai c¿p công nhân 15
các n°ớc chống l¿i sự áp bức, nô dịch cāa giai c¿p t° sÁn, đồng thßi thúc đÃy ti¿n
trình phát triển cāa cách m¿ng th¿ giới chuyển bi¿n cÁ vÁ l°ợng và ch¿t.
Mát trong những nái dung quan trọng và thi¿t y¿u đ°ợc C. Mác và Ph. ngghen
trình bày trong lịch sử sử cao cÁ là giÁi phóng nhân dân lao đáng, giÁi phóng các dân tác và toàn thể nhân
lo¿i. Bái vì, trong xã hái t° bÁn, không chỉ giai c¿p vô sÁn bị chā ngh*a t° bÁn thống
trị, bóc lát, bị bị giai c¿p t° sÁn thống trị và nô dịch. Vì th¿, cuác đ¿u tranh giai c¿p cāa giai c¿p
vô sÁn luôn luôn gắn chặt chẽ với cuác đ¿u tranh dân tác. C. Mác và Ph. ngghen
chỉ rõ: dung, không phÁi là mát cuác đ¿u tranh dân tác, nh°ng lúc đÁu l¿i mang hình thức
đ¿u tranh dân tác=(5). Do đó, giai c¿p vô sÁn á mßi n°ớc khi ti¿n hành cuác đ¿u
tranh để tr°ớc h¿t phÁi giành l¿y chính quyÁn, tự v°¢n lên thành giai c¿p dân tác, t ự mình trá
thành dân tác, ngh*a là phÁi lãnh đ¿o, trá thành lực l°ợng lãnh đ¿o cāa cÁ phong trào
cách m¿ng cāa nhân dân lao đáng và cāa cÁ dân tác. Để xóa bỏ nguồn gốc sinh ra
b¿t bình đẳng, áp bức giai c¿p, áp bức dân tác, C. Mác và Ph. ngghen chỉ rõ: xóa bỏ tình tr¿ng ng°ßi bóc lát ng°ßi thì tình tr¿ng dân tác này bóc lát dân tác khác
cũng sẽ bị xóa bỏ=(6). Khi sự đối kháng giữa các giai c¿p trong nái bá quốc gia, dân
tác không còn nữa thì sự thù địch giữa các quốc gia, dân tác cũng đồng thßi m¿t
theo. T¿t nhiên, để thực hián sứ mánh lịch sử đó, giai c¿p công nhân phÁi đ°ợc tÁp
hợp, đoàn k¿t xung quanh bá tham m°u chi¿n đ¿u cāa mình là đÁng cáng sÁn - n¢i
tÁp trung những đ¿i biểu kiên trung nh¿t, cách m¿ng nh¿t và °u tú nh¿t cāa giai c¿p
công nhân. Những t° t°áng, quan điểm nói trên cāa C. Mác và Ph. ngghen đ°ợc nêu trong 16
ti¿n trình cách m¿ng cāa các dân tác trên th¿ giới, nh¿t là trong th¿ kỷ XX và trong điÁu kián hián nay.
Nh° vÁy, và nhân dân lao đáng, làm cho họ ý thức đ°ợc mát cách nhanh chóng và sâu sắc vai
trò lịch sử cāa mình tr°ớc giai c¿p, dân tác và nhân lo¿i. Tính cách m¿ng triát để cāa
nó là á chß, lÁn đÁu tiên những ng°ßi cáng sÁn - h¿t nhân tiên ti¿n nh¿t cāa giai c¿p
công nhân - trịnh trọng tuyên bố tr°ớc toàn th¿ giới vÁ quan điểm, mÿc đích, bián
pháp cāa mình để đÁp tan câu chuyán hoang đ°ßng vÁ mọi luÁn điáu xuyên t¿c, công kích chā ngh*a cáng sÁn cāa các th¿ lực phÁn đáng,
c¢ hái, xét l¿i. Từ đây, những ng°ßi cáng sÁn và giai c¿p công nhân quốc t¿ đã có
vũ khí lý luÁn và c°¢ng l*nh để hành đáng, để đ¿u tranh chống l¿i giai c¿p t° sÁn
không chỉ bằng b¿o lực, bằng lực l°ợng vÁt ch¿t, mà còn bằng cÁ lý luÁn phÁn ánh
hián thực khách quan cāa phong trào vô sÁn th¿ giới.
D°ới ánh sáng cāa công nhân quốc t¿ trong 170 nm qua đã giành đ°ợc những thành tựu quan trọng,
bi¿n chā ngh*a xã hái từ lý luÁn, học thuy¿t thành hián thực sinh đáng trong cuác
sống. Những cuác cách m¿ng vô sÁn và cách m¿ng giÁi phóng dân tác theo quỹ đ¿o
cāa cách m¿ng vô sÁn đã bùng nổ dữ dái á nhiÁu n°ớc, á khắp các châu lÿc. Đó là
Công xã Pa-ri nm 1871; ti¿p đ¿n, sau Chi¿n tranh th¿ giới thứ nh¿t là thắng lợi v*
đ¿i cāa Cách m¿ng Tháng M°ßi Nga nm 1917, má ra thßi đ¿i mới trong lịch sử
loài ng°ßi - thßi đ¿i từ chā ngh*a t° bÁn lên chā ngh*a xã hái trên ph¿m vi toàn th¿
giới; rồi đ¿n sau Chi¿n tranh th¿ giới thứ hai là thắng lợi cāa hàng lo¿t cuác cách
m¿ng xã hái kiểu mới á cÁ châu Âu, châu Á và châu Mỹ La-tinh, và từ đây, chā
ngh*a xã hái trá thành mát há thống th¿ giới; đồng thßi hàng trm quốc gia, dân tác
đã vùng lên đ¿u tranh chống l¿i ch¿ đá áp bức, bóc lát cāa chā ngh*a thực dân, đ¿
quốc và giành đ°ợc đác lÁp á những mức đá khác nhau, làm sÿp đổ há thống thuác 17
địa cāa chā ngh*a thực dân kiểu cũ và kiểu mới. Rõ ràng, lý t°áng cāa cāa ĐÁng Cáng sÁn= đã tác đáng sâu sắc đ¿n ti¿n trình phát triển cāa cách m¿ng th¿
giới, thúc đÃy lịch sử nhân lo¿i phát triển theo chiÁu h°ớng khách quan là h°ớng đ¿n
xây dựng mát xã hái công bằng, nhân đ¿o, phù hợp với bÁn ch¿t con ng°ßi.
Nh°ng lịch sử không bằng phẳng, tr¢n tru. Con đ°ßng cách m¿ng th¿ giới từng
dißn ra quanh co, khi cao trào, lúc thoái trào, có lúc n¢i này hoặc n¢i khác cách m¿ng
đứng tr°ớc những trá lực t°áng nh° không v°ợt qua nổi. Điển hình là sự chống phá
quy¿t liát cāa chā ngh*a đ¿ quốc với chi¿n l°ợc ngh*a xã hái á Liên Xô và các n°ớc Đông Âu trong những nm 90 cāa th¿ kỷ XX,
cùng với đó là do đÁng cáng sÁn á những n°ớc này có những sai lÁm vÁ đ°ßng lối,
mắc phÁi bánh giáo điÁu, chā quan, duy ý chí và do cÁ sự phÁn bái cāa mát số ng°ßi
lãnh đ¿o, đứng đÁu cāa đÁng, đã d¿n đ¿n sự sÿp đổ ch¿ đá xã hái chā ngh*a á những
n¢i đó và há lÿy đau xót là làm tan rã há thống xã hái chā ngh*a th¿ giới. Song, điÁu
cÁn nhÁn rõ, đây chỉ là sự sÿp đổ cāa những mô hình chā ngh*a xã hái cÿ thể, chứ
không phÁi là sự sÿp đổ cāa chā ngh*a xã hái nói chung, với t° cách là mát n¿c thang
phát triển cao h¢n chā ngh*a t° bÁn. Và mát sự thÁt hiển nhiên hián nay là, nhiÁu
n°ớc xã hái chā ngh*a nh° Trung Quốc, Viát Nam, Lào, Cu Ba…, với dân số khoÁng
1,5 tỷ ng°ßi (chi¿m khoÁng 1/5 dân số th¿ giới), đang ti¿n hành cÁi cách và đổi mới
r¿t m¿nh mẽ và đúng h°ớng, vững b°ớc đi lên con đ°ßng xã hái chā ngh*a đã lựa
chọn. Ngay cÁ á những n°ớc mà ch¿ đá xã hái chā ngh*a đã tan rã, các lực l°ợng xã
hái chā ngh*a v¿n tồn t¿i và đang quy¿t liát đ¿u tranh để giành l¿i vị th¿ trong xã hái. à không ít n°ớc t
° bÁn chā ngh*a phát triển, phong trào cáng sÁn và phong trào
công nhân v¿n không ngừng m
á ra những cuác đ¿u tranh vì dân chā, dân sinh, công
bằng và ti¿n bá xã hái. Hián nay, dù chā ngh*a xã hái đang gặp nhiÁu khó khn, trá
ng¿i trên con đ°ßng phát triển, nh°ng ngay trong xã hái t° bÁn, r¿t nhiÁu học giÁ t°
sÁn v¿n có đánh giá khách quan rằng, học thuy¿t Mác v¿n là đỉnh cao cāa trí tuá loài 18
ng°ßi, v¿n tràn đÁy sức sống trong mát thßi đ¿i đÁy bi¿n đáng chính trị. Có mát
nghịch lý là, chính sự tác đáng cāa học thuy¿t Mác, trong đó có những nguyên lý c¢
bÁn mà C. Mác và Ph. ngghen nêu trong buác chā ngh*a t° bÁn hián đ¿i phÁi điÁu chỉnh, sửa đổi mát phÁn các khuy¿t tÁt và
lực cÁn trong lòng xã hái t° bÁn để thích nghi và tồn t¿i.
đ°ßng hián thực hóa lý t°áng xã hái chā ngh*a. ĐiÁu đó cho th¿y, á đâu và lúc nào,
những luÁn điểm, nguyên lý c¢ bÁn cāa nó đ°ợc nhÁn thức đúng đắn và vÁn dÿng
sáng t¿o, phù hợp với điÁu kián khách quan, thì á đó và lúc đó, cách m¿ng v°ợt qua
đ°ợc những thử thách để phát triển. Ng°ợc l¿i, á đâu và lúc nào, những luÁn điểm,
nguyên lý cāa nó bị hiểu sai, vÁn dÿng sai, hoặc nhÁn thức và vÁn dÿng mát cách
giáo điÁu, máy móc, thì á đó và lúc đó, cách m¿ng gặp trắc trá, khó khn, hoặc bị
tổn th¿t, thÁm chí bị th¿t b¿i.
Vì vÁy, ph°¢ng pháp luÁn chung nh¿t đối với những ng°ßi cáng sÁn chân chính
trong vÁn dÿng những luÁn điểm, nguyên lý c¢ bÁn cāa sÁn= vào thực tißn đ¿u tranh cách m¿ng và xây dựng chā ngh*a xã hái á mßi n°ớc
hián nay là: cÁn hiểu th¿u đáo và vÁn dÿng sáng t¿o những luÁn điểm, nguyên lý nào
mà từ đó đ¿n nay v¿n hoàn toàn đúng đắn và giữ nguyên giá trị; còn những luÁn
điểm, nguyên lý nào tr°ớc đây đúng, nh°ng do tình hình th¿ giới ngày nay đã có sự
đổi thay lớn lao mà khi đó C. Mác và Ph. ngghen ch°a dự đoán h¿t đ°ợc, nên
không còn phù hợp nữa, thì cÁn có sự điÁu chỉnh, bổ sung, phát triển. Đó mới chính
là thái đá khách quan, khoa học và cách m¿ng cāa ng°ßi cáng sÁn chân chính. ĐiÁu
này cũng hoàn toàn nh¿t quán với tinh thÁn phê phán cách m¿ng mà C. Mác và Ph.
ngghen đã vi¿t trong ti¿ng Đức (xu¿t bÁn nm 1872): m°¢i lm nm qua, nh°ng cho đ¿n nay, xét vÁ đ¿i thể, những nguyên lý tổng quát 19
trình bày trong Tuyên ngôn v¿n còn hoàn toàn đúng=; và cũng đã giÁi thích rõ rằng b¿t cứ á đâu và b¿t cứ lúc nào, viác áp dÿng những nguyên
lý đó cũng phÁi tùy theo hoàn cÁnh lịch sử đ°¢ng thßi, và do đ¿y, không nên quá câu n
á vào những bián pháp cách m¿ng nêu ra á cuối ch°¢ng II. Đo¿n này, ngày nay
mà vi¿t l¿i thì vÁ nhiÁu mặt, cũng phÁi vi¿t khác đi=. Cho nên, mßi lÁn v°ợt qua thử
thách, t° t°áng cāa các nhà kinh điển mác-xít đ°ợc nêu trong Cáng sÁn= càng chứng tỏ sức sống mãnh liát và bÁn vững cāa nó. ĐÁng Cáng sÁn= càng đ°ợc nhÁn thức đÁy đā và đ°ợc vÁn dÿng đúng đắn, sáng t¿o,
thì tác đáng cāa nó đối với phong trào cáng sÁn và công nhân quốc t¿ hián nay cũng
nh° đối với ti¿n trình phát triển cāa cách m¿ng th¿ giới trong thßi đ¿i ngày nay càng to lớn và sâu sắc h¢n.
2.2.2. Những tác đßng tích cực đ¿n vißc xây dựng và phát trián ĐÁng cßng sÁn Vißt Nam:
à Viát Nam, trong quá trình lãnh đ¿o cách m¿ng Viát Nam gÁn 90 nm qua, ĐÁng
ta đã trực ti¿p tham dự vào viác bÁo vá và phát triển những nguyên lý c¢ bÁn cāa
chā ngh*a Mác - Lênin nói chung và trong riêng. Tr°ớc mßi b°ớc ngoặt lịch sử cāa cách m¿ng, ĐÁng ta luôn vững vàng bÁn
l*nh chính trị, kiên định giữ vững mÿc tiêu đác lÁp dân tác gắn liÁn với chā ngh*a xã
hái; đồng thßi kiên quy¿t đ¿u tranh ngn ngừa, lo¿i trừ mọi biểu hián và Ánh h°áng
cāa chā ngh*a giáo điÁu, c¢ hái, xét l¿i để bÁo vá và phát triển chā ngh*a Mác - Lênin,
tuyát đối trung thành với lý t°áng cáng sÁn chā ngh*a, với những nguyên lý ghi trong
đi lên, đặc biát là công cuác đổi mới toàn dián đ¿t n°ớc h¢n 30 nm qua theo định
h°ớng xã hái chā ngh*a đ¿t đ°ợc nhiÁu thành tựu, càng khẳng định giá trị lịch sử và ý ngh*a thßi đ¿i cāa 20