- Sự thay đổi bộ máy trước đây và bây giờ từ chính quyền TW đến địa phương
- Tái cấu trúc của các tỉnh, TP (nên vẽ sơ đồ bộ máy tchc) - Làm slide What is
Public Policy? (connued)
Elements of public policy:
Intenons - the purposes of government acon • Goals - stated ends to be achieved
Plans or proposals - means for achieving goals
Programs - authorized means for pursuing goals
Decisions or choices - specic acons that are taken to set goals, develop plans and
implement programs.
Policy outputs - the formal acons that governments take to pursue their goals.
Policy outcomes - the eects such acons actually have on society.
Both the legal statements and the acons of policymakers can dene what public
policy is at any given me
ĐỌC QUYỂN GIÁO TRÌNH: Chính sách công - Xã hội
Câu 3: 6 tổ chức chính trị hội Bài
làm Câu 1:
1. Chính quyền trung ương
Trước đây (trước đổi mới 1986, đặc biệt giai đoạn 1945–1980)
Mô hình tổ chức: Nhà nước tập quyền cao độ, cơ quan hành pháp – lập pháp – tư
pháp chưa phân định rõ ràng.
Quốc hội: Hoạt động không thường xuyên, chủ yếu thông qua nghị quyết do Chính
phủ và Đảng đề xuất.
Chính phủ: Gọi là Hội đồng Chính phủ (sau Hiến pháp 1980 đổi thành Hội đồng Bộ
trưởng), thực hiện cả nhiệm vụ qun lý hành chính và một số nhiệm vụ lập pháp.
Các bộ/ngành: Số lượng nhiều nhưng chồng chéo chức năng, thiên về chỉ huy – mệnh
lệnh, ít phân quyền.
Tòa án & Viện kiểm sát: Trực thuộc trung ương, chịu sự lãnh đạo thống nhất, ít nh
độc lập trong xét xử.
Hiện nay (sau đổi mới và đặc biệt từ Hiến pháp 2013)
Mô hình tổ chức: Có sự phân định rõ hơn giữa lập pháp, hành pháp, tư pháp; tăng
nh pháp quyền và quản trị công.
Quốc hội: Họp thường kỳ, có các Ủy ban chuyên trách, quyền giám sát được mở rộng.
Chính phủ: Được gọi là Chính phủ (thay Hội đồng Bộ trưởng từ 1992), tổ chức nh
gọn hơn, đẩy mạnh cải cách hành chính, chuyển từ “quản lý mệnh lệnh” sang “quản
lý phục vụ”.
Các bộ/ngành: Sắp xếp lại theo nguyên tắc một bộ quản lý đa ngành, giảm chồng
chéo.
Tòa án & Viện kiểm sát: Được tổ chức theo cấp xét xử (TAND tối cao, TAND cấp cao,
TAND tỉnh, huyện), tăng vai trò độc lập; Viện kiểm sát giữ chức năng kiểm sát hoạt
động tư pháp.
2. Chính quyền địa phương
Trước đây
Cấu trúc: Tchức 3 cấp: tỉnh – huyện – xã.
Hội đồng nhân dân (HĐND) & Ủy ban nhân dân (UBND): Hoạt động chủ yếu mang
nh hình thức, thực hiện chỉ đạo của cấp trên; quyền tự quyết rất hạn chế.
Tính chất: Mô hình tập quyền từ trung ương xuống, địa phương ít có thẩm quyền về
ngân sách, quy hoạch hay nhân s.
Hiện nay
Cấu trúc: Vẫn 3 cấp (tỉnh – huyn xã) nhưng có sự phân quyền, phân cấp mạnh hơn,
tùy lĩnh vực và vùng miền.
HĐND: Quyền giám sát và quyết định một số vấn đề quan trọng của địa phương
(ngân sách, quy hoạch, chính sách hỗ trợ phát triển).
UBND: Nâng cao nh tự chủ, đặc biệt trong quản lý ngân sách, đầu tư công, an sinh
xã hội.
Mô hình đặc thù:
TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh thực hiện mô hình chính quyền đô thị (không tổ
chức HĐND ở quận, phường).
Một số địa phương thí điểm phân quyền sâu hơn để thúc đẩy phát triển kinh tế
– xã hội.
3. Điểm thay đổi nổi bật
Nội dung Trước đây
Hiện nay
Nguyên tắc Tập trung – bao cấp, mệnh lệnh quản lý
từ trên xuống
Pháp quyền XHCN, phân quyền
– phân cấp, quản trị công
Vai trò Quốc Thông qua nghị quyết theo đề hội
xuất của Chính phủ, ít giám sát
Giám sát chặt chẽ, quyết định các
vấn đề lớn của quốc gia
Cơ cấu Chính Nhiều bộ/ngành chồng chéo phủ
Bộ đa ngành, nh gọn
Quyền địa Hạn chế, chủ yếu làm theo chỉ
phương đạo
Tquyết một phần ngân sách, quy
hoạch, dự án
Mô hình đặc Không có
thù
Có chính quyền đô thị, thí điểm
phân quyền sâu
Câu 2:
1. Giảm số ợng tỉnh, thành trực thuộc trung ương
Ngày 12/6/2025, Quốc hội khóa XV thông qua Nghị quyết 202/2025/QH15, quyết định:
Từ 63 tỉnh, thành giảm xuống còn 34 (gồm 28 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc
trung ương)
Thực thi từ ngày 1/7/2025
2. Chuyển từ hệ thống 3 cấp sang 2 cấp
Luật Tchức chính quyền địa phương 2025 (có hiệu lực 16/6/2025) quy định:
Bãi bỏ cấp huyện trên toàn quốc từ 1/7/2025
Hệ thng chính quyền chỉ còn 2 cấp: cấp tỉnh/thành và cấp xã/phường/đặc khu
3. Giảm mạnh số ng xã, phường
Có tới 60–70% đơn vị cấp xã bị sắp xếp lại; từ ~10.053 đơn vị xuống còn
3.321 (bao gồm xã, phường, đặc khu)
4. Mục êu và lý do cải cách
Giảm đầu mối, nh gọn bộ máy, ết kiệm ngân sách (~80.000 biên chế dự kiến giảm)
Tăng hiệu quả quản lý, kết nối vùng, đy mạnh chuyển đổi số, nâng cao năng lực cp
địa phương
Khắc phục nh trạng cấp hành chính nhỏ lẻ, chồng tầng, tốn kém
5. Thời gian triển khai
Mốc thời gian
Sự kiện quan trọng 18/2/2025 Politburo ban
hành Chỉ th(sau này Nghquyết 176) về cải
cách bộ máy trung ương
14/4/2025 UBTVQH ban hành Nghquyết 76/2025 về sắp xếp cấp tỉnh và xã
12/6/2025 Quốc hội thông qua Nghị quyết 202/2025/QH15 sắp xếp cấp tỉnh
16/6/2025 Luật tổ chức chính quyền địa phương mới có hiệu lực
1/7/2025 Cải cách chính thức có hiệu lực, áp dụng mô hình 2 cấp, 34 tỉnh mới và
3.321 xã
6. Điểm nổi bật và thách thức
Điểm nổi bật:
Thay đổi quy mô địa phương rõ rệt, có hệ thống, đảm bảo nh kết nối
vùng.
Cơ hội đy nhanh chuyển đổi số và nh gọn bộ máy hành chính.
Thách thức đặt ra:
Quản lý địa bàn diện rộng hơn, thiếu cán bộ cơ sở, áp lực chuyên môn
tăng.
Cần đẩy mạnh số hóa, định hình mô hình 2 cấp thao tác hiệu quả.
Tăng cường tuyên truyền, ổn định tâm lý người dân – cán bộ khi thay đổi tổ
chức và tên gọi.
Câu 3:
Hiện nay ở Việt Nam, 6 tổ chức chính trị – xã hội lớn (6 đoàn thể) gồm:
1. Mặt trận Tquốc Việt Nam
2. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
3. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
4. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
5. Hội Nông dân Việt Nam
6. Hội Cựu chiến binh Việt Nam
Điểm yếu về chính sách thay đổi bộ máy nhà nước: chưa có sự truyền thông đến người
dân trước đó mà quyết định áp dụng chính sách nhanh chóng luôn

Preview text:


- Sự thay đổi bộ máy trước đây và bây giờ từ chính quyền TW đến địa phương
- Tái cấu trúc của các tỉnh, TP (nên vẽ sơ đồ bộ máy tổ chức) - Làm slide What is Public Policy? (continued)
• Elements of public policy:
• Intentions - the purposes of government action • Goals - stated ends to be achieved
• Plans or proposals - means for achieving goals
• Programs - authorized means for pursuing goals
• Decisions or choices - specific actions that are taken to set goals, develop plans and implement programs.
• Policy outputs - the formal actions that governments take to pursue their goals.
• Policy outcomes - the effects such actions actually have on society.
• Both the legal statements and the actions of policymakers can define what public policy is at any given time
ĐỌC QUYỂN GIÁO TRÌNH: Chính sách công - Xã hội
Câu 3: 6 tổ chức chính trị xã hội Bài làm Câu 1:
1. Chính quyền trung ương
Trước đây (trước đổi mới 1986, đặc biệt giai đoạn 1945–1980)
● Mô hình tổ chức: Nhà nước tập quyền cao độ, cơ quan hành pháp – lập pháp – tư
pháp chưa phân định rõ ràng.
● Quốc hội: Hoạt động không thường xuyên, chủ yếu thông qua nghị quyết do Chính
phủ và Đảng đề xuất.
● Chính phủ: Gọi là Hội đồng Chính phủ (sau Hiến pháp 1980 đổi thành Hội đồng Bộ
trưởng), thực hiện cả nhiệm vụ quản lý hành chính và một số nhiệm vụ lập pháp.
● Các bộ/ngành: Số lượng nhiều nhưng chồng chéo chức năng, thiên về chỉ huy – mệnh lệnh, ít phân quyền.
● Tòa án & Viện kiểm sát: Trực thuộc trung ương, chịu sự lãnh đạo thống nhất, ít tính độc lập trong xét xử.
Hiện nay (sau đổi mới và đặc biệt từ Hiến pháp 2013)
● Mô hình tổ chức: Có sự phân định rõ hơn giữa lập pháp, hành pháp, tư pháp; tăng
tính pháp quyền và quản trị công.
● Quốc hội: Họp thường kỳ, có các Ủy ban chuyên trách, quyền giám sát được mở rộng.
● Chính phủ: Được gọi là Chính phủ (thay Hội đồng Bộ trưởng từ 1992), tổ chức tinh
gọn hơn, đẩy mạnh cải cách hành chính, chuyển từ “quản lý mệnh lệnh” sang “quản lý phục vụ”.
● Các bộ/ngành: Sắp xếp lại theo nguyên tắc một bộ quản lý đa ngành, giảm chồng chéo.
● Tòa án & Viện kiểm sát: Được tổ chức theo cấp xét xử (TAND tối cao, TAND cấp cao,
TAND tỉnh, huyện), tăng vai trò độc lập; Viện kiểm sát giữ chức năng kiểm sát hoạt động tư pháp.
2. Chính quyền địa phương Trước đây
● Cấu trúc: Tổ chức 3 cấp: tỉnh – huyện – xã.
● Hội đồng nhân dân (HĐND) & Ủy ban nhân dân (UBND): Hoạt động chủ yếu mang
tính hình thức, thực hiện chỉ đạo của cấp trên; quyền tự quyết rất hạn chế.
● Tính chất: Mô hình tập quyền từ trung ương xuống, địa phương ít có thẩm quyền về
ngân sách, quy hoạch hay nhân sự. Hiện nay
● Cấu trúc: Vẫn 3 cấp (tỉnh – huyện – xã) nhưng có sự phân quyền, phân cấp mạnh hơn,
tùy lĩnh vực và vùng miền.
● HĐND: Quyền giám sát và quyết định một số vấn đề quan trọng của địa phương
(ngân sách, quy hoạch, chính sách hỗ trợ phát triển).
● UBND: Nâng cao tính tự chủ, đặc biệt trong quản lý ngân sách, đầu tư công, an sinh xã hội. ● Mô hình đặc thù:
○ TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh thực hiện mô hình chính quyền đô thị (không tổ
chức HĐND ở quận, phường).
○ Một số địa phương thí điểm phân quyền sâu hơn để thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội.
3. Điểm thay đổi nổi bật Nội dung Trước đây Hiện nay
Nguyên tắc Tập trung – bao cấp, mệnh lệnh quản lý Pháp quyền XHCN, phân quyền từ trên xuống
– phân cấp, quản trị công
Vai trò Quốc Thông qua nghị quyết theo đề hội
Giám sát chặt chẽ, quyết định các
xuất của Chính phủ, ít giám sát
vấn đề lớn của quốc gia Bộ đa ngành, tinh gọn
Cơ cấu Chính Nhiều bộ/ngành chồng chéo phủ Quyền địa
Hạn chế, chủ yếu làm theo chỉ
Tự quyết một phần ngân sách, quy phương đạo hoạch, dự án Mô hình đặc Không có
Có chính quyền đô thị, thí điểm thù phân quyền sâu Câu 2:
1. Giảm số lượng tỉnh, thành trực thuộc trung ương
● Ngày 12/6/2025, Quốc hội khóa XV thông qua Nghị quyết 202/2025/QH15, quyết định:
○ Từ 63 tỉnh, thành giảm xuống còn 34 (gồm 28 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc trung ương)
○ Thực thi từ ngày 1/7/2025
2. Chuyển từ hệ thống 3 cấp sang 2 cấp
● Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 (có hiệu lực 16/6/2025) quy định:
○ Bãi bỏ cấp huyện trên toàn quốc từ 1/7/2025
○ Hệ thống chính quyền chỉ còn 2 cấp: cấp tỉnh/thành và cấp xã/phường/đặc khu
3. Giảm mạnh số lượng xã, phường
● Có tới 60–70% đơn vị cấp xã bị sắp xếp lại; từ ~10.053 đơn vị xuống còn
3.321 (bao gồm xã, phường, đặc khu)
4. Mục tiêu và lý do cải cách
● Giảm đầu mối, tinh gọn bộ máy, tiết kiệm ngân sách (~80.000 biên chế dự kiến giảm)
● Tăng hiệu quả quản lý, kết nối vùng, đẩy mạnh chuyển đổi số, nâng cao năng lực cấp địa phương
● Khắc phục tình trạng cấp hành chính nhỏ lẻ, chồng tầng, tốn kém 5. Thời gian triển khai Mốc thời gian
Sự kiện quan trọng 18/2/2025 Politburo ban
hành Chỉ thị (sau này là Nghị quyết 176) về cải cách bộ máy trung ương
14/4/2025 UBTVQH ban hành Nghị quyết 76/2025 về sắp xếp cấp tỉnh và xã
12/6/2025 Quốc hội thông qua Nghị quyết 202/2025/QH15 sắp xếp cấp tỉnh
16/6/2025 Luật tổ chức chính quyền địa phương mới có hiệu lực 1/7/2025
Cải cách chính thức có hiệu lực, áp dụng mô hình 2 cấp, 34 tỉnh mới và 3.321 xã
6. Điểm nổi bật và thách thức ● Điểm nổi bật:
○ Thay đổi quy mô địa phương rõ rệt, có hệ thống, đảm bảo tính kết nối vùng.
○ Cơ hội đẩy nhanh chuyển đổi số và tinh gọn bộ máy hành chính. ● Thách thức đặt ra:
○ Quản lý địa bàn diện rộng hơn, thiếu cán bộ cơ sở, áp lực chuyên môn tăng.
○ Cần đẩy mạnh số hóa, định hình mô hình 2 cấp thao tác hiệu quả.
○ Tăng cường tuyên truyền, ổn định tâm lý người dân – cán bộ khi thay đổi tổ chức và tên gọi. Câu 3:
Hiện nay ở Việt Nam, 6 tổ chức chính trị – xã hội lớn (6 đoàn thể) gồm:
1. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
2. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
3. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
4. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
5. Hội Nông dân Việt Nam
6. Hội Cựu chiến binh Việt Nam
Điểm yếu về chính sách thay đổi bộ máy nhà nước: chưa có sự truyền thông đến người
dân trước đó mà quyết định áp dụng chính sách nhanh chóng luôn