Tài chính và quản lý tài chính nâng cao - Môn quản trị học - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Khái quát nội dung môn học: Chuyên ề Tài chính và quản lý tài chính nâng cao sẽ trang bị cho người học kiến thức tổng hợp và toàn diện về hoạt ộng tài chính doanh nghiệp, giúp người học nắm vững các mối quan hệ tài chính phát sinh trong hoạt ộng kinh doanh, hiểu và biết cách sử dụng các công cụ trong quản trị tài chính, biết cách quản trị ầu tư vốn, quản trị huy ộng vốn, quản trị sử dụng vốn, quản trị phân phối lợi nhuận và lập kế hoạch tài chính cho doanh nghiệp. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|49551302
Chuyên ề 2
TÀI CHÍNH VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NÂNG CAO
* Khái quát nội dung môn học: Chuyên Tài chính quản tài chính
nâng cao sẽ trang bị cho người học kiến thức tổng hợp toàn diện về hoạt ộng
tài chính doanh nghiệp, giúp người học nắm vững các mối quan hệ tài chính phát
sinh trong hoạt ộng kinh doanh, hiểu biết cách sử dụng các công cụ trong quản
trị tài chính, biết cách quản trị ầu vốn, quản trị huy ộng vốn, quản trị sử dụng
vốn, quản trphân phối lợi nhuận lập kế hoạch tài chính cho doanh nghiệp. Do
ó, nội dung của chuyên ề bao gồm:
1. Vai trò và mục tiêu của quản trị tài chính doanh nghiệp
2. Giá trị thời gian của tiền tệ
3. Rủi ro và tỷ suất sinh lời
4. Định giá trái phiếu và cổ phiếu
5. Dự báo nhu cầu tài chính doanh nghiệp
6. Quyết ịnh ầu tư vốn của doanh nghiệp
7. Nguồn vốn của doanh nghiệp
8. Chi phí sử dụng vốn và hệ thống òn bẩy
9. Quản lý vốn kinh doanh của doanh nghiệp
10. Phân phối lợi nhuận ca doanh nghiệp
11. Định giá doanh nghiệp
* Về văn bản pháp lý có liên quan ến lĩnh vực tài chính doanh nghiệp, học
viên cần nghiên cứu và nắm vững quy ịnh pháp lý về tài chính ược quy ịnh trong
Luật doanh nghiệp năm 2014; Quy ịnh pháp lý về quản lý, sử dụng và trích khấu
hao ối với TSCĐ; Quy ịnh về việc trích lập dự phòng; quy ịnh về phát hành chứng
khoán; Quy ịnh về ầu vốn nhà nước vào doanh nghiệp quản lý, sdụng vốn,
tài sản tại doanh nghiệp; Quy ịnh về hướng dẫn xử tài chính và xác ịnh giá trị
doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công
ty cổ phần
lOMoARcPSD|49551302
I. VAI TRÒ VÀ MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP 1. Tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh
nghiệp
- Qtrình hoạt ộng của doanh nghiệp cũng quá trình tạo lập, phân
phối và sử dụng quỹ tiền tệ hợp thành hoạt ng tài chính của doanh nghiệp. Trong
quá trình ó, làm phát sinh, tạo ra sự vận ộng của các dòng tiền bao hàm dòng tin
vào, dòng tiền ra gắn liền với hoạt ộng ầu và hoạt ộng kinh doanh thường xuyên
hàng ngày của doanh nghiệp.
- Như vậy, xét về hình thức, tài chính doanh nghiệp quỹ tiền tệ trong
quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng và vận ộng gắn liền với hoạt ộng của doanh
nghiệp. Xét về bản chất, tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế dưới hình
thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp
trong quá trình hoạt ộng ca doanh nghiệp.
- Quản trị tài chính doanh nghiệp việc ánh giá, lựa chọn tổ chức thực
hiện các quyết ịnh tài chính nhằm tối a hóa giá trị công ty.
- Các quyết ịnh tài chính của DN bao gồm:
+ Nhóm quyết ịnh liên quan ến việc huy ộng vốn cho hoạt ộng của
DN
+ Nhóm quyết ịnh liên quan ến việc ầu tư và sử dụng vốn của DN
+ Nhóm quyết ịnh liên quan ến việc phân phối lợi nhuận của DN
2. Vai trò của nhà quản lý tài chính doanh nghiệp (Giám ốc tài chính)
Vai trò của giám c tài chính ược thể hiện như chiếc cầu nối giữa thị trường
tài chính với doanh nghiệp. Vai trò ó ược thể hiện như sau:
(1) Trước tiên, giám ốc tài chính sẽ tổ chức huy ộng vốn ể áp ứng nhu cầu
vốn ầu tư cho hoạt ng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Như vậy, giám ốc
tài chính sẽ phải dự báo ược nhu cầu vn cần thiết và lựa chọn các hình thức huy
ộng vốn với quy mô hợp lý.
(2) Sau khi huy ng vốn, giám ốc tài chính sẽ thực hiện việc phân bvốn
cho các hội ầu của doanh nghiệp. Trong iều kiện giới hạn về nguồn vốn,
giám ốc tài chính phải phân bổ vốn cho các dự án ầu sao cho thể tối a hóa
lợi ích cho chủ sở hữu.
lOMoARcPSD|49551302
(3) Việc ầu tư hiệu quả và sử dụng những tài sản với hiệu suất cao sẽ em lại
dòng tiền gia tăng cho doanh nghiệp.
(4) Cuối cùng, giám ốc tài chính sẽ phải quyết ịnh phân phối dòng tiền thu
ược từ các hoạt ộng của doanh nghiệp. Dòng tiền ó thể ược tái ầu trở lại
doanh nghiệp hoặc hoàn trả cho các nhà ầu tư.
Qua phân tích trên, thnhận thấy giám ốc tài chính của một doanh nghiệp
vai trò quan trọng thể hiện qua việc phân tích lựa chọn 3 chính sách tài chính
chiến lược, ó là:
+ Doanh nghiệp nên ầu vào những dán nào trong iều kiện nguồn lực
tài chính có hạn ể tối a hóa lợi ích của chủ sở hữu? Trả lời câu hỏi này tức là ã lựa
chọn chính sách ầu tư vốn tối ưu.
+ Doanh nghiệp nên tài trợ vốn cho dự án ầu tư bằng những nguồn vốn nào
với quy mô bao nhiêu? Trả lời câu hỏi này nghĩa là ã lựa chọn chính sách tài trợ
vốn tối ưu.
+ Doanh nghiệp nên phân phối kết quả hoạt ộng kinh doanh như thế nào?
Việc lựa chọn câu trả lời cho câu hỏi này chính ã lựa chọn chính sách phân phối
lợi nhuận (chính sách cổ tức) tối ưu.
Các chính sách này sẽ có tác ộng tới rủi ro và tỷ lệ tăng trưởng thu nhập của chủ
sở hữu trong tương lai và iều ó sẽ tác ộng làm tăng hoặc giảm giá trị công ty trên
thị trường.
3. Mục tiêu của qun trị tài chính doanh nghiệp
Trong kinh tế vi mô, tối a hoá lợi nhuận như một mục tiêu lý thuyết
các nkinh tế học sử dụng chứng minh các công ty nên hoạt ộng như thế
nào hợp thể tăng ược lợi nhuận. Tuy nhiên, việc xem xét ó dường như
ược ặt trong bối cảnh thế giới tĩnh. Còn trong thế giới ộng, các nhà quản trị tài
chính ang phải ối mặt khi ra các quyết ịnh của mình, ó là phải xử lý hai vấn ề lớn
mà mục tiêu tối a hoá lợi nhuận ã bỏ qua không xem xét tới ó là yếu tố thời gian
và rủi ro trong tương lai.
Do vậy, khi phân tích và lựa chọn các quyết nh tài chính, giám ốc tài chính
phải xử ược mối quan hệ giữa rủi ro khả năng sinh lời gắn trong việc ra quyết
ịnh tài chính ể nhằm mục tiêu tối a hoá lợi ích của chủ sở hữu ( ối với công ty cổ
phần iều ó thể hiện thông qua tối a hoá giá trị của công ty trên thị trường).
lOMoARcPSD|49551302
4. Thị trường tài cnh
Trong quá trình hoạt ộng, doanh nghiệp có lúc thiếu hụt vốn nhưng có lúc
thừa vốn. Lúc thiếu vốn doanh nghiệp phải tìm nguồn tài trợ nhằm bù ắp sự
thiếu hụt về vốn ảm bảo cho hoạt ộng sản xuất kinh doanh ược liên tục hiệu
quả. Những lúc dư thừa vốn, doanh nghiệp phải thực hiện ầu tư vốn sinh lời
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Như vậy, hoạt ộng của doanh nghiệp gắn
liền với hthống tài chính. Trong ó bao gồm: Thị trường tài chính, các tổ chức tài
chính và các công cụ tài chính.
*Thị trường tài chính: nơi giao dịch các loại tài sản tài chính như c
phiếu, trái phiếu, tín phiếu...
- Thành phần tham gia thị trường tài chính bao gồm các hộ gia ình,
các doanh nghiệp, các tổ chức tài chính trung gian và chính phủ
- Hàng hóa ược giao dịch trên thị trường tài chính là các tài sảni
chính - Chức năng của thị trường tài chính:
+ Tập trung các khoản tiền nhàn rỗi thành nguồn vốn lớn cho ầu phát
triển.
+ Kích thích tiết kiệm và ầu tư.
+ Hình thành giá cả ca các tài sản tài chính.
+ Tạo tính thanh khoản cho các tài sản tài chính.
- Các loại thị trường tài chính.
+ Căn cứ vào thời hạn luân chuyển vốn: Gồm Thị trường tiền tệ thị
trường vốn.
+ Căn cứ vào cơ cấu thị trường: Gồmthị trường sơ cấp và thị trường thứ
cấp.
+ Căn cứ vào tính chất chuyên môn hóa của thị trường: Gồm có thị trường
công cụ nợ, thị trường công cụ vốn và thị trường công cụ phái sinh.
* Các tchức tài chính: bao gồm Ngân hàng thương mại, các quỹ tín dụng,
công ty tài chính, quỹ ầu tư, công ty chứng khoán, công ty bảo hiểm, các quỹ hưu
trí.
lOMoARcPSD|49551302
* Các công cụ tài chính: Do thị trường tài chính ược chia thành thị trường
vốn và thị trường tiền tệ, nên mi thị trường sẽ giao dịch các loại công cụ tài chính
khác nhau.
- Thị trường vốn thường giao dịch 3 loại công cụ chủ yếu: Trái phiếu, c
phiếu, chứng khoán cm cố bất ộng sản
- Thị trường tiền tệ thường giao dịch các loại công cụ sau: Tín phiếu kho
bạc, chứng chỉ tiền gửi, thương phiếu...
II. GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ
Thc tin hot ng tài chính ch rõ: Mt ng ngày hôm nay có giá tr hơn
mt ng trong tương lai, bi 3do sau:
+ Thứ nhất: Do lạm phát làm cho ồng tiền bị mất giá.
+ Thứ hai: Do rủi ro trong ời sống kinh tế xã hội hàng ngày.
+ Thứ ba: Do hội ầu làm cho một ng ngày hôm nay nếu ti ngày
mai, ngoài tin gc còn tin lãi do chính sinh ra, còn mt ng tương lai
vn ch là mt ng mà thôi.
=> Thc tế này cho thy tin t giá trị theo thời gian (time value of
money), nghĩa một ồng tiền ngày hôm nay gtrị lớn hơn một ồng tiền
trong tương lai.
Tiền lãi (I) và Lãi sut (r) chính là chỉ tiêu o lường giá trị thời gian ca tin
tệ, tuy nhiên Lãi suất ược sử dụng phổ biến hơn vì nó có thể so sánh ược.
Có hai phương pháp ể tính toán giá trị thời gian của tiền ó là phương pháp
lãi ơn và phương pháp lãi kép. Trong ó, phương pháp lãi kép ược sử dụng phổ
biến trong quá trình ánh giá lựa chọn các quyết ịnh tài chính của doanh nghiệp.
Để hiu rõ cách ứng dụng nguyên lý giá trị thời gian ca tin t trong quản
trị tài chính, người học cn nm ược kĩ thut tính toán gtr tương lai giá trị
hiện tại ca tin t.
1. Giá trị tương lai của tiền tệ: Giá tr tương lai ca tin t là tng s tin
s thu ược một thời iểm trong tương lai do u tư mang lại vi mt lãi suất nào ó
trong mt khong thi gian nht nh.
lOMoARcPSD|49551302
1.1. Giá trị tương lai của một khoản tiền Gọi
V
0
: Khoản vốn ầu tư ở hiện tại
FV
n
: Giá tr tương lai sau n k hn
r : Lãi sut một kỳ hạn Ta
có: FVn = V
0
(1+r)
n
(1)
(1+r)
n
: Là thừa số lãi.
1.2. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ
a) Giá trị tương lai ca một chuỗi tiền tệ bất kỳ
+Phát sinh cui kỳ
FV
n
= C
n
t
(1+r)
n-t
t 1
Trong ó: C
t
là khon tin phát sinh ti thi im t.
+Phát sinh ầu kỳ
n
FV
n
= C
t
(1+r)
n-t+1
t 1
b) Giá trị tương lai ca một chuỗi tiền tệ ồng nhất (niên kim cố ịnh).
Chui tin t ng nht là nhng khon tin bng nhau phát sinh tng thi k.
Gi C : khoản tin phát sinh mi k bằng nhau
- Trường hợp khoản tin (C) phát sinh cui mi k:
(1 + r)
n
- 1
FV
n
= C r
- Trường hợp khoản tiền (C) phát sinh ầu mỗi kỳ:
(1 + r)
n
- 1
FV
n
= C r (1 + r)
(1 + r)
n
- 1
lOMoARcPSD|49551302
Trong ó: tha s lãi.
r
2. Giá tr hin ti ca tin t
Giá tr hin ti ca tin t giá tr ca tin t ược nh i v thi im hin
ti (gi là thi im gc) theo mt t l chiết khu nht nh.
2.1. Giá tr hin ti ca mt khon tin
FV
n
Cách xác ịnh: PV =
n
(1 + r)
Trong ó: r :Lãi suất chiết khu
1
(1 + r)n : Hệ s chiết khu
PV :Giá tr hin ti
2.2. Giá tr hin ti ca mt chui tin t
a) Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ bất kỳ:
+ Phát sinh cuối kỳ
PV =
n
C
t
t
t 1
(1+r)
Trong ó: PV : Giá tr hin ti ca chui tin t bt k
C
t
: Khon tin phát sinh thi im t. + Phát
sinh ầu kỳ
n C
t
PV =
t
(1+r) t
1
(1+r)
b) Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ ồng nhất (niên kim cố ịnh):
Gọi C : Là khoản tiền phát sinh mỗi kỳ bằng nhau
- Trường hợp số tiền (C) phát sinh cuối mỗi kỳ:
lOMoARcPSD|49551302
1 - (1 + r)
-n
PV = C
r
- Trường hợp số tiền (C) phát sinh ầu mỗi kỳ:
1 - (1 + r)
-n
PV = C
(1+r) r
-n
1 - (1 + r)
Trong ó: hệ s chiết khu.
r
c) Giá trị hiện tại của dòng tiền vô hạn
Trong rất nhiều trường hợp chúng ta gặp dòng tiền vô hạn tức là một chuỗi
tiền tệ với các khoản tiền phát sinh kéo dài mãi mãi.
Dựa theo tính chất của các khoản tiền phát sinh, có thể phân biệt dòng tiền
hạn thành: dòng tiền ều vô hạn, dòng tiền tăng trưởng ều vô hạn và dòng tiền
tăng trưởng không ều. Cách xác ịnh giá trị hiện tại của dòng tiền vô hạn dựa trên
cơ sở cách xác ịnh giá trị hiện tại của dòng tiền thông thường. Sau ây chúng ta sẽ
i sâu xem xét cách xác ịnh giá trị hiện tại của dòng tiền ều hạn dòng tiền
tăng trưởng ều vô hạn.
+ Dòng tiền ều vô hạn:
Các khoản tiền phát sinh ở mỗi kỳ ều bằng nhau và kéo dài mãi mãi sẽ tạo
ra dòng tiền ều vô hạn( CF
1
=CF
1
=……..=A)
0 1 2 3
A A A …….. A A........
Giá trị hiện tại của dòng tiền ều vô hạn ược xác ịnh như sau:
PV
n
A
t
PV
n
A
t
qua một số bước biến ổi, khi n->∞ t
1
(1 r)
t 1
(1 r)
PV
A
r
+ Dòng tiền tăng trưởng ều vô hạn:
lOMoARcPSD|49551302
Các khoản tiền phát sinh trong chuỗi tiền tệ tăng trưởng với tc ộ không ổi
và kéo dài mãi mãi sẽ tạo ra dòng tiền tăng trưởng ều vô hạn (tăng trưởng ều vĩnh
viễn)
0 1 2 3 n
A
1
A
1
(1+g)
1
A
1
(1+g)
2
… A
1
(1+g)
n
........
Giá trị hiện tại của dòng tiền tăng trưởng ều vĩnh viễn ược xác ịnh như sau:
PV A1 A1 (1 2g)1 A1 (1 g3 )2 .....
1 r (1 r) (1 r)
qua một số bước biến ổi, nếu g < r, và n - >∞ PV
A
1
r g
+ Dòng tiền tăng trưởng không ều
Trường hợp dòng tiền không ều thì ơn giản hóa, ta thể giả ịnh dòng
tiền tăng trưởng hai giai oạn, giai oạn n năm ầu ược giả ịnh là tăng trưởng với t
lệ g khác nhau, từ năm thứ n+1 trở i ược giả ịnh tăng trưởng ều với tỷ lệ
g’, khi ó công thức xác ịnh giá trị hiện tại là:
PV n Ct t Pn n t
1
(1 r) (1 r)
Trong ó: Pn Cn 1
r g '
III. RỦI RO VÀ TỶ SUẤT SINH LỜI
1. Rủi ro: sự sai lệch của t suất sinh lời thực tế so với tsuất sinh lời
kỳ vọng. Những khoản ầu tư nào có sự sai lệch tỷ suất sinh lời càng lớn ược xem
như có rủi ro lớn hơn.
Mỗi doanh nghiệp, mỗi dự án, mỗi khoản ầu tài chính ều thể gặp phải
hai loại rủi ro: rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống.
lOMoARcPSD|49551302
- Rủi ro hệ thống (systematic risk) rủi ro do sự biến ộng tỷ suất sinh
lời của doanh nghiệp, dự án ầu tư, tài sản tài chính, hay của danh mục ầu tư do sự
thay ổi tỷ suất sinh lời trên thị trường nói chung, ược gây ra bởi các yếu tố như:
tình hình nền kinh tế, chính trị, do chính sách iều hành kinh tế của Nhà nước
trong từng thời k hoặc sthay ổi trong việc cung cấp và sử dụng các nguồn năng
lượng trên thế giới… Loại rủi ro này tác ộng ến tất cả các doanh nghiệp, các loại
chứng khoán, do ó không thể giảm thiểu ược bằng việc a dạng hoá danh mc ầu
tư. Loại rủi ro này còn gọi là rủi ro thị trường (market risk) và ược o lường bằng
hệ số bê-ta.
- Rủi ro phi hệ thống (unsystemmatic risk) hay rủi ro riêng biệt: Là loại
rủi ro khi xảy ra chỉ ảnh hưởng ến một, hoặc một số doanh nghiệp, một số loại tài
sản hay một chứng khoán (rủi ro vỡ nợ, rủi ro tín dụng…). Loại rủi ro này thường
do chính doanh nghiệp gây ra, như: do năng lực quản kinh doanh yếu kém,
quyết ịnh về cấu tài sản nguồn vốn (sử dụng òn bẩy kinh doanh òn bẩy
tài chính) không phù hợp... Loại ri ro này có thể giảm thiểu ược bằng chiến lược
ầu tư a dạng hoá.
Tổng rủi ro = Rủi ro hệ thng + Rủi ro phi hệ thống
2. Tỷ suất sinh lời: là quan hệ tỷ lệ (thường tính theo %) giữa số lợi nhuận
thu ược và số vốn bỏ vào ầu tư trong 1 k hạn nhất ịnh (năm, quý, tháng…).
Đối với khoản ầu chứng khoán giả thiết trong một năm ttỷ suất sinh
lời của khoản ầu tư vào chứng khoán là:
Nếu gọi P
0
: là giá mua chứng khoán ở thời iểm ầu năm.
P
1
: giá bán chứng khoán thời iểm cuối năm. d
1
:
là tiền lãi chứng khoán nhận ược trong năm.
d
1
+(P
1
P
0
)
r
e
=
P
0
3. Đo lường rủi ro của từng khoản ầu tư riêng biệt:
Rủi ro ược xem như là sự không chắc chắn hay sự sai lệch của tỷ suất sinh
lời thực tế so với tỷ suất sinh lời kỳ vọng, một biến cố có khả năng xảy ra và cũng
lOMoARcPSD|49551302
khả năng không xảy ra. Để o lường, ánh giá rủi ro người ta thường sử dụng
phân phối xác suất với 2 tham số là giá trị kỳ vọng và ộ lệch chuẩn.
- Giá trị kỳ vọng hay tsuất sinh lời kỳ vng (r ) giá trị trung bình tính
theo phương pháp bình quân gia quyền của tỷ suất sinh lời có thể xảy ra trong các
tình huống.
n
r p
i
r
i
i 1
Trong ór
i
: Tỷ suất sinh lời ca khoản ầu tư ở tình huống i
p
i
: Xác suất tương ứng với tình huống i n: Số trường hợp
(số tình huống) có thể xảy ra.
Rủi ro ược xem xét thông qua việc theo dõi phân bố xác suất của tỷ suất
sinh lời. Tỷ suất sinh lời càng phân tán, biến ộng càng lớn thì ri ro càng cao.
- Phương sai: giá trị trung bình tính theo phương pháp bình quân gia
quyền của các bình phương chênh lệch giữa giá trị thực tế so với giá trịkỳ vọng.
Độ lệch bình phương o lường ộ phân tán của phân phối xác suất.
n
2 p r ri ( i )2
i 1
Trong ó: r
i
, p
i
: như trên.
r : Tỷ suất sinh lời kỳ vọng (trung bình).
- Độ lệch chuẩn: là căn bậc hai của phương sai. Độ lệch chuẩn cũng ược
dùng ể o lường mức ộ phân tán của phân phối xác suất. Khi áp dụng i với tỷ suất
sinh lời trong ầu tư, cho biết mức ộ phân tán hay sự biến ộng của tỷ suất sinh
lời (r
i
) xung quanh tỷ suất sinh lời kỳ vọng, từ ó ánh giá mức rủi ro của khoản
ầu tư.
2 n p r ri ( i )2
i 1
lOMoARcPSD|49551302
Nếu hai khoản ầu tư có cùng tỷ suất sinh lời kỳ vọng, khoản ầu tư nào có
lệch chuẩn càng cao thì mức rủi ro càng lớn. Trường hợp nếu hai khoản ầu tư có
tỷ suất sinh lời k vọng khác nhau thì không thể ưa ra kết luận như trên, mà phải
sử dụng hệ số biến thiên ể ánh giá mức ộ rủi ro.
- Hệ số biến thiên (C
V
- Coefficient of variation):thước o rủi ro trên
mỗi ơn vị t suất sinh lời kỳ vọng. Hệ số biến thiên càng cao mức rủi ro càng lớn.
C
V
r
4. Danh mục ầu tư và rủi ro của danh mục ầu tư:
- Danh mục ầu (portfolio) sự kết hợp của hai hay nhiều chứng khoán
hoặc tài sản trong ầu tư. Như vậy, một danh mục ầu tư sẽ có ít nhất hai khoản ầu
tư (hai loại chứng khoán).
- Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục ầu tư ược xác ịnh theo phương
pháp bình quân gia quyền của tỷ suất sinh lời của các tài sản hay các chng khoán
riêng lẻ trong danh mục ầu tư.
n
rE f ri i
i 1
Trong ó:
r
E
là tỷ suất sinh lời kỳ vọng của một danh mục ầu tư.
r
i
là tỷ suất sinh lời kỳ vọng của tài sản hay chứng khoán i (khoản ầu tư i).
f
i
là tỷ trọng vốn của khoản ầu tư i trong tổng số vốn của danh mục ầu tư.
n: số tài sản hay chứng khoán có trong danh mục ầu tư.
- Rủi ro của danh mục ầu tư
Một danh mục ầu ược thiết lập từ các khoản ầu (hay các chứng khoán)
cá biệt. Nhưng ộ lệch chuẩn của danh mục ầu tư không phản ánh úng giá trị bình
quân của lệch chuẩn của các khoản ầu (các chứng khoán) thành phần
lệch chuẩn của danh mục ầu còn chịu ảnh hưởng của mối quan hệ tương tác
giữa các khoản ầu tư trong danh mục.
lOMoARcPSD|49551302
Giữa hai khoản ầu tư (hai chứng khoán) bất k trong danh mục ầu tư thể
có liên hệ tương quan với nhau, ể ánh giá mức ộ tương quan giữa chúng người ta
dùng chỉ tiêu hiệp phương sai.
- Hiệp phương sai - Covariance (COV): phản ánh mức ộ quan hệ rủi ro
của hai chứng khoán (hai khoản ầu tư) bất kỳ trong danh mục ầu tư.
Hiệp phương sai của tỷ suất sinh lời của hai khoản ầu tư A,B:
COV A B( , ) E r( iA rA).(riB rB)
COV A B( , )
n
P r
i
.(
iA
r
A
).(r
iB
r
B
)
i 1
Trong ó: r
iA
: Tỷ suất sinh lời của khon ầu A ở tình huống i r
iB
: Tỷ
suất sinh lời của khoản ầu tư B ở tình huống i
r r
A B
,
: Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của hai khoản ầu tư A và B
Tương quan giữa hai khoản ầu tư bất kỳ trong danh mục ầu tư cũng có thể
diễn giải qua hệ số tương quan (p
AB
)
pAB cov( ,A B)
A
.
B
Giả svới một danh mục ầu tư bất kỳ của hai khoản ầu tư A B. Tỷ trọng
vốn ầu tư cho khoản ầu tư A B tương ứng là f
A
f
B
. Ta có tỷ suất sinh lời kỳ
vọng của danh mục ầu tư:
rE f rA A. f rB B.
Phương sai của tỷ suất sinh lời của danh mục ầu tư:
p2 fA2. A2 fB2. B2 2fA B.f .cov( ,A B)
Và ộ lệch chuẩn của danh mục:
lOMoARcPSD|49551302
p p2 f A2. A2 fB2. B2 2 f A.fB.cov A B,
p
p
2 f
A
2.
A
2 f
B
2.
B
2 2 f
A
.f P
B
.
AB
.
A
.
B
Hoặc:
Trong ó:
P
: Độ lệch chuẩn của danh mục ầu tư.
A
: Độ lệch chuẩn của khoản ầu tư A.
B
: Độ lệch chuẩn của khoản ầu tư B.
P
AB
: Hệ số tương quan giữa tỷ suất sinh lời của hai khoản ầu tư A và B
Hệ số tương quan p
AB
có giá trị thay ổi từ -1 ến +1
+ Nếu p
AB
= +1: Tỷ suất sinh lời của hai khoản ầu tư có tương quan xác ịnh
(thuận) hoàn toàn. Rủi ro của hai khoản ầu sẽ không ược giảm bớt phần nào
nó úng bằng tổng rủi ro ca khoản ầu tư cá biệt.
+ Nếu p
AB
= -1: Tỷ suất sinh lời của hai khoản ầu tư tương quan phủ ịnh
(nghịch) hoàn toàn. Rủi ro của cặp hai khoản ầu tư ở mức thấp nhất và có thể ược
loại trừ hết.
+ Nếu p
AB
= 0: Hai khoản ầu tư ộc lập lẫn nhau (không có tương quan).
Trong trường hợp tổng quát, ối với một danh mục nhiều khoản ầu tư hay
nhiều chứng khoán (n khoản). Độ lệch chuẩn của danh mục ầu tư ược xác ịnh bởi
công thức:
P
n f
i
2
i
2
2
n n
f f
i j
cov( , )i j
i 1 i 1 j 1,i j
Trong ó: f
i
: Tỷ trọng vốn ầu tư cho khoản ầu tư i trong danh mục f
j
: Tỷ
trọng vốn ầu tư cho khoản ầu tư j trong danh mc
Cov(i,j): Hiệp phương sai tỷ suất sinh lời của khoản ầu tư i và j
5. Mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lời
5.1. Rủi ro hệ thống và hệ số bêta
lOMoARcPSD|49551302
Để giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh, các nhà ầu sẽ tìm cách a dạng hóa
danh mục ầu tư của mình, khi slượng các khoản ầu (chứng khoán) trong danh
mục ầu càng tăng lên thì rủi ro của danh mục ầu càng giảm. Tuy nhiên a
dạng hóa danh mục ầu tư chỉ có thloại trừ ược các rủi ro riêng biệt (rủi ro phi h
thống) của chứng khoán, mà không loại trừ ược rủi ro thị trường, do ó rủi ro danh
mục chỉ giảm ến mức bằng rủi ro hệ thống (rủi ro thị trường) mặc dù danh mục ã
ược a dạng hóa tốt.
Rủi ro thị trường phần rủi ro của chứng khoán không thể phân tán ược
nữa, phản ánh phần rủi ro của mỗi loại chứng khoán tham gia trong rủi ro chung
của thị trường. Do ó, khi một danh mục ầu a dạng hoá tốt thì rủi ro danh mc
sẽ phụ thuộc vào rủi ro thị trường của các chứng khoán trong danh mục.
* Hệ số bêta (β):
Để o lường rủi ro hệ thống (rủi ro thị trường) của một tài sản (mt chứng
khoán) trong danh mục ầu tư người ta dùng hệ số bêta (β).
(β): Hệ số o lường nhạy của tỷ suất sinh lời kỳ vọng của một chứng khoán
trong danh mục thị trường
Dựa vào các phép toán trong môn học xác suất thống kê thì β của cổ phiếu
i theo danh mục thị trường là:
i
cov ,
i m2
Trong ó:
m
(β
i
): Hệ số rủi ro của chứng khoán (cổ phiếu) i, phản ánh ộ nhạy về tỷ suất
sinh lời của cổ phiếu so với sự biến ộng về tỷ suất sinh lời của thị trường.
Cov(i,m): Hiệp phương sai giữa tỷ suất sinh lời của chứng khoán (cổ phiếu)
i và tỷ suất sinh lời thị trường.
m
2
: Phương sai của danh mục thị trường.
Hệ số β o lường rủi ro của chứng khoán, trong thực tế các nhà kinh doanh
sử dụng hình hồi quy dựa trên số liệu lịch sử ước lượng β. Hệ số bêta xác
ịnh cho các chứng khoán ược cung cấp bởi các công ty chứng khoán hoặc công ty
ánh giá hệ số tín nhiệm. Hệ số β thường ược tính cho nhiều giai oạn: 1 năm, 2
lOMoARcPSD|49551302
năm, 4 năm, 5 năm… Hệ số β
của chứng khoán cho phép biết ược chứng khoán là
có nhiều rủi ro và nhạy hay ngược lại chắc chắn và ổn ịnh.
Nếu cổ phiếu có:
β
>1 : Cổ phiếu nhạy hơn, rủi ro hơn thị trường β =1 : Cổ
phiếu thay i theo thị trường β <1 : Cổ phiếu kém nhạy
hơn, ít rủi ro hơn thị trường.
Giả sử trong mt thời kỳ, chỉ schung tn thị trường chứng khoán tăng
hoặc giảm 10% thì cổ phiếu hệ số β
= 1 sẽ giá trị tăng (hoặc giảm) tương
ứng bằng 10%. Trong khi cổ phiếu có hệ số β
= 1,2 sẽ có giá trị tăng (hoặc giảm)
tương ứng bằng 12%.
* Hệ số bêta của danh mục ầu tư (β
P
)
n
P fi i
i 1
Trong ó: f
i
: Tỷ trọng của khoản ầu tư vào chứng khoán i trong
danh mục β
i
: Hệ số bêta của chứng khoán i
5.2. Tác ộng của rủi ro tới tỷ suất sinh lời
Tỷ suất sinh lời mà nhà ầu òi hỏi t suất sinh lời cần thiết tối thiểu phải
ạt ược khi thực hiện ầu tư sao cho có thể bù ắp ược rủi ro có thể gặp phải trong ầu
tư.
Tỷ suất sinh lời mà nhà ầu tư òi hỏi ược xác ịnh trên cơ sở:
Tỷ suất sinh lời òi hỏi= Lãi suất thực + Tỷ lệ lạm phát + Mức bù rủi ro
= Lãi suất phi rủi ro + Mức bùi rủi ro
Sử dụng mô hình ịnh giá tài sản vốn (CAPM) tính tỷ suất sinh lời òi hỏi
của nhà ầu tư ối với chứng khoán i:
R
i
= R
f
+ β
i
(R
m
R
f
)
Trong ó:
R
i
: Tỷ suất sinh lời òi hỏi của nhà ầu tư ối với chứng khoán i.
lOMoARcPSD|49551302
R
f
: Lãi suất phi rủi ro, thông thường ược tính bằng lãi suất trái phiếu dài
hạn của Chính phủ.
R
m
: Tỷ suất sinh lời kỳ vọng thị trường (danh mc ầu tư thị trường).
β
i
: Hệ số rủi ro của chứng khoán i.
R
m
- R
f
: Mức bù rủi ro thị trường.
β
i
(R
m
- R
f
): Mức bù rủi ro của chứng khoán i.
Ta có:
Mức bù rủi ro Hệ số β của Mức bù rủi của
chứng = chứng x ro thị khoán
khoán trường
Vì R
m
> R
f
R
m
R
f
>0
Như vậy, tỷ suất sinh lời của chứng khoán (R
i
) tương quan xác ịnh với
hệ số β của chứng khoán. Nghĩa là nếu chứng khoán có rủi ro nhiều hơn (hệ số β
càng cao) thì nhà ầu tư sẽ yêu cầu tỷ suất sinh lời của chứng khoán phải cao hơn.
+ Nếu β = 0 R
i
= R
f
: Tỷ suất sinh lời của chứng khoán bằng với lãi suất
phi rủi ro.
+ Nếu β
=1 R
i
= R
m
: Tỷ suất sinh lời của chứng khoán bằng với tỷ suất
sinh lời của thị trường.
Mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lời òi hỏi ca chứng khoán và hệ số beta của
chứng khoán thể hiện trên ường thị trường chứng khoán SML (Đường thẳng bắt
ầu từ R
f
và tăng lên R
m
khi β =1).
Phương trình của ường thị trường chứng khoán như sau:
R
i
= R
f
+ β
i
(R
m
R
f
)
lOMoARcPSD|49551302
Trên ồ thị, M danh mục thị trường β = 1, lúc ó tỷ suất sinh lời òi hỏi
bằng R
m
và chứng khoán ầu tư có tỷ suất sinh lời òi hỏi giống như tỷ suất sinh lời
danh mục thị trường.
IV. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU VÀ CỔ PHIẾU
1. Các cp khái nim v giá tr
1.1. Giá tr thanh lý giá tr hot ng
Cp khái nim này dùng ch giá tr ca doanh nghip dưới hai giác khác
nhau:
- Giá trị thanh lý (liquidation value)giá tr hay s tin thu ược khi bán doanh
nghip hay tài sn không còn tiếp tc hot ng na.
- Giá trị hoạt ộng (goingconcern value) giá tr hay s tin thu ược khi n
doanh nghip vn còn tiếp tc hot ng. Hai loi giá tr y ít khi bng nhau, thm
chí giá tr thanh lý ôi khi còn cao hơn c giá tr hot ng.
Đường TTCK
(
SML)
M
Lãi suất
phi rủi ro
Chênh
lệch rủi
ro thị
trường
Rủi ro thực tế
của chứng
khoán i
R
m
R
f
Hệ số
Tỷ suất sinh lời yêu cầu
Đường thị trường chứng khoán SML
lOMoARcPSD|49551302
1.2. Giá tr s sách và giá tr th trường
Giá trị sổ sách (book value), th hiểu giá tr s sách ca mt tài sn
hoc giá tr s sách ca mt doanh nghip. Giá tr s sách ca tài sn tc là giá tr
kế toán ca tài sn ó, ược tính bng chi phí mua sm tài sn tr i phn khu
hao tích lũy ca tài sn ó. Giá tr s sách ca doanh nghip tc là giá tr toàn b
tài sn ca doanh nghip tr i giá tr các khon n phi tr giá tr c phiếu ưu
ãi ược lit kê trên Bng cân i tài sn ca doanh nghip.
- Giá trị thị trường (market value)giá trị ca tài sn hoc giá trị của doanh
nghip ược giao dch trên th trường. Nhìn chung, giá tr th trường ca doanh
nghip thường cao hơn giá tr thanh lý và giá tr hot ng ca nó.
1.3. Giá tr th trường và giá tr lý thuyết
Cp giá tr này thường dùng ch giá tr ca chng khoán, giá tr ca
các loi tài sn tài chính.
- Giá trị thị trường (market value) ca mt chng khoán tc là giá tr ca chng
khoán ó khi nó ược giao dch mua, bán trên th trường.
- Giá trị lý thuyết hay giá trị nội tại (intrinsic value) ca mt chng khoán giá
tr của chng khoán ó da trên nhng yếu liên quan khi nh giá chng khoán
ó. Nói khác i, giá tr thuyết ca mt chng khoán tc giá tr kinh tế ca nó và
trong iu kin th trường hiu qu thì giá th trường ca chng khoán s phn ánh
gn úng gtrthuyết ca nó.
2. Định giá trái phiếu
- Trái phiếu (bond): bằng chứng xác nhận quyền lợi ích hợp pháp của
người sở hữu ối với một phần vốn nợ của tổ chức phát hành.
Bằng chứng ược biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như: chứng chỉ,
bút toán ghi s hoặc dữ liệu iện tử.
Trái phiếu công c n dài hn do Chính ph hoc công ty phát hành nhm
huy ng vn dài hn. Trái phiếu do chính ph phát hành gi là trái phiếu chính
phủ (government bond) hay trái phiếu kho bc (treasury bond). Trái phiếu do ng
ty phát hành gi là trái phiếu công ty (corporate bond).
lOMoARcPSD|49551302
Trên trái phiếu bao gi cũng có ghi mt s tin nht nh, gi mnh giá ca
trái phiếu. Mệnh giá (face or par value) tc giá tr ược công b ca tài sn.
Ngoài vic công b mnh giá, người ta còn công b lãi sut ca trái phiếu. Lãi
suất người phát hành công bố uợc gọi lãi danh nghĩa của trái phiếu tc là i
sut mà người mua trái phiếu ược hưởng, nó ược tính bng số tiền i ược hưởng
chia cho mnh giá ca trái phiếu tuỳ theo thời hạn nhất ịnh.
- Định giá trái phiếu tc c nh giá tr thuyết ca trái phiếu mt cách chính
xác và công bng. Giá tr ca trái phiếu ược nh giá bng cách xác nh giá tr hin
ti ca toàn b thu nhp nhn ược trong thi hn hiu lc ca trái phiếu.
2.1. Định giá trái phiếu vĩnh cu
Trái phiếu vĩnh cửu (perpetual bond or consol) là trái phiếu không bao gi áo
hn. Giá tr ca loi trái phiếu này ược xác nh bng giá tr hin ti ca dòng tiền
hàng năm vĩnh cu mà trái phiếu này mang li. Gi s chúng ta gi:
I là tiền lãi c nh ược hưởng mãii
P
d
giá trị ca trái phiếu
r
d
t sut sinh lời òi hỏi ca nhà u tư thì giá ca trái phiếu vĩnh cu chính là
tng giá tr hin ti ca toàn b tiền lãi thu ược t trái phiếu.
Công thc c nh giá trị hiện tại của dòng tiền vĩnh cửu do trái phiếu ưa
lại như sau:
I I I
I I
Pd = rd )1 (1 rd )2 ...... (1 rd ) t 1 (1 rd )t rd
(1
2.2. Định giá trái phiếu có k hn ược hưởng lãi
Trái phiếu có k hn ược hưởng lãi (nonzero coupon bond) là loi trái phiếu
có xác nh thi hn áo hn và lãi sut ược hưởng qua tng thi hn nht nh. Khi
mua loi trái phiếu này nhà u tư ược hưởng lãi nh k, thường là hàng năm, theo
lãi sut công b (coupon rate) trên mnh giá trái phiếu và ược thu hi li vn gc
bng mnh giá khi trái phiếu áo hn.
Nếu s dng các ký hiu:
| 1/137

Preview text:

lOMoARcPSD| 49551302 Chuyên ề 2
TÀI CHÍNH VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NÂNG CAO
* Khái quát nội dung môn học: Chuyên ề Tài chính và quản lý tài chính
nâng cao sẽ trang bị cho người học kiến thức tổng hợp và toàn diện về hoạt ộng
tài chính doanh nghiệp, giúp người học nắm vững các mối quan hệ tài chính phát
sinh trong hoạt ộng kinh doanh, hiểu và biết cách sử dụng các công cụ trong quản
trị tài chính, biết cách quản trị ầu tư vốn, quản trị huy ộng vốn, quản trị sử dụng
vốn, quản trị phân phối lợi nhuận và lập kế hoạch tài chính cho doanh nghiệp. Do
ó, nội dung của chuyên ề bao gồm:
1. Vai trò và mục tiêu của quản trị tài chính doanh nghiệp
2. Giá trị thời gian của tiền tệ
3. Rủi ro và tỷ suất sinh lời
4. Định giá trái phiếu và cổ phiếu
5. Dự báo nhu cầu tài chính doanh nghiệp
6. Quyết ịnh ầu tư vốn của doanh nghiệp
7. Nguồn vốn của doanh nghiệp
8. Chi phí sử dụng vốn và hệ thống òn bẩy
9. Quản lý vốn kinh doanh của doanh nghiệp
10. Phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp
11. Định giá doanh nghiệp
* Về văn bản pháp lý có liên quan ến lĩnh vực tài chính doanh nghiệp, học
viên cần nghiên cứu và nắm vững quy ịnh pháp lý về tài chính ược quy ịnh trong
Luật doanh nghiệp năm 2014; Quy ịnh pháp lý về quản lý, sử dụng và trích khấu
hao ối với TSCĐ; Quy ịnh về việc trích lập dự phòng; quy ịnh về phát hành chứng
khoán; Quy ịnh về ầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn,
tài sản tại doanh nghiệp; Quy ịnh về hướng dẫn xử lý tài chính và xác ịnh giá trị
doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần lOMoARcPSD| 49551302
I. VAI TRÒ VÀ MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP 1. Tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp
- Quá trình hoạt ộng của doanh nghiệp cũng là quá trình tạo lập, phân
phối và sử dụng quỹ tiền tệ hợp thành hoạt ộng tài chính của doanh nghiệp. Trong
quá trình ó, làm phát sinh, tạo ra sự vận ộng của các dòng tiền bao hàm dòng tiền
vào, dòng tiền ra gắn liền với hoạt ộng ầu tư và hoạt ộng kinh doanh thường xuyên
hàng ngày của doanh nghiệp.
- Như vậy, xét về hình thức, tài chính doanh nghiệp là quỹ tiền tệ trong
quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng và vận ộng gắn liền với hoạt ộng của doanh
nghiệp. Xét về bản chất, tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế dưới hình
thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp
trong quá trình hoạt ộng của doanh nghiệp.
- Quản trị tài chính doanh nghiệp là việc ánh giá, lựa chọn và tổ chức thực
hiện các quyết ịnh tài chính nhằm tối a hóa giá trị công ty.
- Các quyết ịnh tài chính của DN bao gồm:
+ Nhóm quyết ịnh liên quan ến việc huy ộng vốn cho hoạt ộng của DN
+ Nhóm quyết ịnh liên quan ến việc ầu tư và sử dụng vốn của DN
+ Nhóm quyết ịnh liên quan ến việc phân phối lợi nhuận của DN
2. Vai trò của nhà quản lý tài chính doanh nghiệp (Giám ốc tài chính)
Vai trò của giám ốc tài chính ược thể hiện như chiếc cầu nối giữa thị trường
tài chính với doanh nghiệp. Vai trò ó ược thể hiện như sau:
(1) Trước tiên, giám ốc tài chính sẽ tổ chức huy ộng vốn ể áp ứng nhu cầu
vốn ầu tư cho hoạt ộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Như vậy, giám ốc
tài chính sẽ phải dự báo ược nhu cầu vốn cần thiết và lựa chọn các hình thức huy
ộng vốn với quy mô hợp lý.
(2) Sau khi huy ộng vốn, giám ốc tài chính sẽ thực hiện việc phân bổ vốn
cho các cơ hội ầu tư của doanh nghiệp. Trong iều kiện giới hạn về nguồn vốn,
giám ốc tài chính phải phân bổ vốn cho các dự án ầu tư sao cho có thể tối a hóa
lợi ích cho chủ sở hữu. lOMoARcPSD| 49551302
(3) Việc ầu tư hiệu quả và sử dụng những tài sản với hiệu suất cao sẽ em lại
dòng tiền gia tăng cho doanh nghiệp.
(4) Cuối cùng, giám ốc tài chính sẽ phải quyết ịnh phân phối dòng tiền thu
ược từ các hoạt ộng của doanh nghiệp. Dòng tiền ó có thể ược tái ầu tư trở lại
doanh nghiệp hoặc hoàn trả cho các nhà ầu tư.
Qua phân tích trên, có thể nhận thấy giám ốc tài chính của một doanh nghiệp
có vai trò quan trọng thể hiện qua việc phân tích và lựa chọn 3 chính sách tài chính chiến lược, ó là:
+ Doanh nghiệp nên ầu tư vào những dự án nào trong iều kiện nguồn lực
tài chính có hạn ể tối a hóa lợi ích của chủ sở hữu? Trả lời câu hỏi này tức là ã lựa
chọn chính sách ầu tư vốn tối ưu.
+ Doanh nghiệp nên tài trợ vốn cho dự án ầu tư bằng những nguồn vốn nào
với quy mô bao nhiêu? Trả lời câu hỏi này nghĩa là ã lựa chọn chính sách tài trợ vốn tối ưu.
+ Doanh nghiệp nên phân phối kết quả hoạt ộng kinh doanh như thế nào?
Việc lựa chọn câu trả lời cho câu hỏi này chính là ã lựa chọn chính sách phân phối
lợi nhuận (chính sách cổ tức) tối ưu.
Các chính sách này sẽ có tác ộng tới rủi ro và tỷ lệ tăng trưởng thu nhập của chủ
sở hữu trong tương lai và iều ó sẽ tác ộng làm tăng hoặc giảm giá trị công ty trên thị trường.
3. Mục tiêu của quản trị tài chính doanh nghiệp
Trong kinh tế vi mô, tối a hoá lợi nhuận như là một mục tiêu lý thuyết và
các nhà kinh tế học sử dụng nó ể chứng minh các công ty nên hoạt ộng như thế
nào là hợp lý ể có thể tăng ược lợi nhuận. Tuy nhiên, việc xem xét ó dường như
ược ặt trong bối cảnh thế giới tĩnh. Còn trong thế giới ộng, các nhà quản trị tài
chính ang phải ối mặt khi ra các quyết ịnh của mình, ó là phải xử lý hai vấn ề lớn
mà mục tiêu tối a hoá lợi nhuận ã bỏ qua không xem xét tới ó là yếu tố thời gian
và rủi ro trong tương lai.
Do vậy, khi phân tích và lựa chọn các quyết ịnh tài chính, giám ốc tài chính
phải xử lý ược mối quan hệ giữa rủi ro và khả năng sinh lời gắn trong việc ra quyết
ịnh tài chính ể nhằm mục tiêu tối a hoá lợi ích của chủ sở hữu ( ối với công ty cổ
phần iều ó thể hiện thông qua tối a hoá giá trị của công ty trên thị trường). lOMoARcPSD| 49551302
4. Thị trường tài chính
Trong quá trình hoạt ộng, doanh nghiệp có lúc thiếu hụt vốn nhưng có lúc
dư thừa vốn. Lúc thiếu vốn doanh nghiệp phải tìm nguồn tài trợ nhằm bù ắp sự
thiếu hụt về vốn ảm bảo cho hoạt ộng sản xuất kinh doanh ược liên tục và hiệu
quả. Những lúc dư thừa vốn, doanh nghiệp phải thực hiện ầu tư vốn ể sinh lời
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Như vậy, hoạt ộng của doanh nghiệp gắn
liền với hệ thống tài chính. Trong ó bao gồm: Thị trường tài chính, các tổ chức tài
chính và các công cụ tài chính.
*Thị trường tài chính: là nơi giao dịch các loại tài sản tài chính như cổ
phiếu, trái phiếu, tín phiếu... -
Thành phần tham gia thị trường tài chính bao gồm các hộ gia ình,
các doanh nghiệp, các tổ chức tài chính trung gian và chính phủ -
Hàng hóa ược giao dịch trên thị trường tài chính là các tài sản tài
chính - Chức năng của thị trường tài chính:
+ Tập trung các khoản tiền nhàn rỗi thành nguồn vốn lớn cho ầu tư phát triển.
+ Kích thích tiết kiệm và ầu tư.
+ Hình thành giá cả của các tài sản tài chính.
+ Tạo tính thanh khoản cho các tài sản tài chính. -
Các loại thị trường tài chính.
+ Căn cứ vào thời hạn luân chuyển vốn: Gồm có Thị trường tiền tệ và thị trường vốn.
+ Căn cứ vào cơ cấu thị trường: Gồm có thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp.
+ Căn cứ vào tính chất chuyên môn hóa của thị trường: Gồm có thị trường
công cụ nợ, thị trường công cụ vốn và thị trường công cụ phái sinh.
* Các tổ chức tài chính: bao gồm Ngân hàng thương mại, các quỹ tín dụng,
công ty tài chính, quỹ ầu tư, công ty chứng khoán, công ty bảo hiểm, các quỹ hưu trí. lOMoARcPSD| 49551302
* Các công cụ tài chính: Do thị trường tài chính ược chia thành thị trường
vốn và thị trường tiền tệ, nên mỗi thị trường sẽ giao dịch các loại công cụ tài chính khác nhau.
- Thị trường vốn thường giao dịch 3 loại công cụ chủ yếu: Trái phiếu, cổ
phiếu, chứng khoán cầm cố bất ộng sản
- Thị trường tiền tệ thường giao dịch các loại công cụ sau: Tín phiếu kho
bạc, chứng chỉ tiền gửi, thương phiếu...
II. GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ
Thực tiễn hoạt ộng tài chính chỉ rõ: Một ồng ngày hôm nay có giá trị hơn
một ồng trong tương lai, bởi 3 lý do sau:
+ Thứ nhất: Do lạm phát làm cho ồng tiền bị mất giá.
+ Thứ hai: Do rủi ro trong ời sống kinh tế xã hội hàng ngày.
+ Thứ ba: Do cơ hội ầu tư làm cho một ồng ngày hôm nay nếu ể tới ngày
mai, ngoài tiền gốc còn có tiền lãi do chính nó sinh ra, còn một ồng ở tương lai
vẫn chỉ là một ồng mà thôi.
=> Thực tế này cho thấy tiền tệ có giá trị theo thời gian (time value of
money), có nghĩa là một ồng tiền ngày hôm nay có giá trị lớn hơn một ồng tiền trong tương lai.
Tiền lãi (I) và Lãi suất (r) chính là chỉ tiêu o lường giá trị thời gian của tiền
tệ, tuy nhiên Lãi suất ược sử dụng phổ biến hơn vì nó có thể so sánh ược.
Có hai phương pháp ể tính toán giá trị thời gian của tiền ó là phương pháp
lãi ơn và phương pháp lãi kép. Trong ó, phương pháp lãi kép ược sử dụng phổ
biến trong quá trình ánh giá và lựa chọn các quyết ịnh tài chính của doanh nghiệp.
Để hiểu rõ cách ứng dụng nguyên lý giá trị thời gian của tiền tệ trong quản
trị tài chính, người học cần nắm ược kĩ thuật tính toán giá trị tương lai và giá trị
hiện tại của tiền tệ.
1. Giá trị tương lai của tiền tệ: Giá trị tương lai của tiền tệ là tổng số tiền
sẽ thu ược ở một thời iểm trong tương lai do ầu tư mang lại với một lãi suất nào ó
trong một khoảng thời gian nhất ịnh. lOMoARcPSD| 49551302
1.1. Giá trị tương lai của một khoản tiền Gọi
V : Khoản vốn ầu tư ở hiện tại 0
FVn : Giá trị tương lai sau n kỳ hạn
r : Lãi suất một kỳ hạn Ta có: FVn = V0 (1+r)n (1)
(1+r)n : Là thừa số lãi.
1.2. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ
a) Giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ bất kỳ
+Phát sinh cuối kỳ
FVn = C n t(1+r)n-t t 1
Trong ó: Ct là khoản tiền phát sinh tại thời iểm t. +Phát sinh ầu kỳ n FV n = C t(1+r)n-t+1 t 1
b) Giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ ồng nhất (niên kim cố ịnh).
Chuỗi tiền tệ ồng nhất là những khoản tiền bằng nhau phát sinh ở từng thời kỳ.
Gọi C : Là khoản tiền phát sinh mỗi kỳ bằng nhau
- Trường hợp khoản tiền (C) phát sinh cuối mỗi kỳ: (1 + r)n - 1 FVn = C r
- Trường hợp khoản tiền (C) phát sinh ầu mỗi kỳ: (1 + r)n - 1 FVn = C r (1 + r) (1 + r)n - 1 lOMoARcPSD| 49551302 Trong ó: là thừa số lãi. r
2. Giá trị hiện tại của tiền tệ
Giá trị hiện tại của tiền tệ là giá trị của tiền tệ ược tính ổi về thời iểm hiện
tại (gọi là thời iểm gốc) theo một tỷ lệ chiết khấu nhất ịnh.
2.1. Giá trị hiện tại của một khoản tiền FVn Cách xác ịnh: PV = n (1 + r)
Trong ó: r :Lãi suất chiết khấu 1
(1 + r)n : Hệ số chiết khấu PV :Giá trị hiện tại
2.2. Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ
a) Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ bất kỳ:
+ Phát sinh cuối kỳ PV = n Ct t t 1 (1+r)
Trong ó: PV : Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ bất kỳ
Ct : Khoản tiền phát sinh ở thời iểm t. + Phát sinh ầu kỳ n Ct PV = t (1+r) t 1 (1+r)
b) Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ ồng nhất (niên kim cố ịnh):
Gọi C : Là khoản tiền phát sinh mỗi kỳ bằng nhau
- Trường hợp số tiền (C) phát sinh cuối mỗi kỳ: lOMoARcPSD| 49551302 1 - (1 + r)-n PV = C r
- Trường hợp số tiền (C) phát sinh ầu mỗi kỳ: 1 - (1 + r)-n PV = C (1+r) r -n 1 - (1 + r) Trong ó:
Là hệ số chiết khấu. r
c) Giá trị hiện tại của dòng tiền vô hạn
Trong rất nhiều trường hợp chúng ta gặp dòng tiền vô hạn tức là một chuỗi
tiền tệ với các khoản tiền phát sinh kéo dài mãi mãi.
Dựa theo tính chất của các khoản tiền phát sinh, có thể phân biệt dòng tiền
vô hạn thành: dòng tiền ều vô hạn, dòng tiền tăng trưởng ều vô hạn và dòng tiền
tăng trưởng không ều. Cách xác ịnh giá trị hiện tại của dòng tiền vô hạn dựa trên
cơ sở cách xác ịnh giá trị hiện tại của dòng tiền thông thường. Sau ây chúng ta sẽ
i sâu xem xét cách xác ịnh giá trị hiện tại của dòng tiền ều vô hạn và dòng tiền
tăng trưởng ều vô hạn.
+ Dòng tiền ều vô hạn:
Các khoản tiền phát sinh ở mỗi kỳ ều bằng nhau và kéo dài mãi mãi sẽ tạo
ra dòng tiền ều vô hạn( CF1=CF1=……..=A) 0 1 2 3 ∞ A A A …….. A A........
Giá trị hiện tại của dòng tiền ều vô hạn ược xác ịnh như sau: A A PV n t PV n
t qua một số bước biến ổi, khi n->∞ t 1 (1 r) t 1 (1 r) A PV r
+ Dòng tiền tăng trưởng ều vô hạn: lOMoARcPSD| 49551302
Các khoản tiền phát sinh trong chuỗi tiền tệ tăng trưởng với tốc ộ không ổi
và kéo dài mãi mãi sẽ tạo ra dòng tiền tăng trưởng ều vô hạn (tăng trưởng ều vĩnh viễn) 0 1 2 3 n ∞
A1 A1(1+g)1 A1(1+g)2 … A1(1+g)n ........
Giá trị hiện tại của dòng tiền tăng trưởng ều vĩnh viễn ược xác ịnh như sau: PV A 1 A1 (1 2g)1 A1 (1 g3 )2 ..... 1 r (1 r) (1 r)
qua một số bước biến ổi, nếu g < r, và n - >∞ PV A1 r g
+ Dòng tiền tăng trưởng không ều
Trường hợp dòng tiền không ều thì ể ơn giản hóa, ta có thể giả ịnh dòng
tiền tăng trưởng hai giai oạn, giai oạn n năm ầu ược giả ịnh là tăng trưởng với tỷ
lệ là g khác nhau, từ năm thứ n+1 trở i ược giả ịnh là tăng trưởng ều với tỷ lệ là
g’, khi ó công thức xác ịnh giá trị hiện tại là: PV n Ct t Pn n t 1 (1 r) (1 r) Trong ó: P n Cn 1 r g '
III. RỦI RO VÀ TỶ SUẤT SINH LỜI
1. Rủi ro: là sự sai lệch của tỷ suất sinh lời thực tế so với tỷ suất sinh lời
kỳ vọng. Những khoản ầu tư nào có sự sai lệch tỷ suất sinh lời càng lớn ược xem như có rủi ro lớn hơn.
Mỗi doanh nghiệp, mỗi dự án, mỗi khoản ầu tư tài chính ều có thể gặp phải
hai loại rủi ro: rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống. lOMoARcPSD| 49551302
- Rủi ro hệ thống (systematic risk) là rủi ro do sự biến ộng tỷ suất sinh
lời của doanh nghiệp, dự án ầu tư, tài sản tài chính, hay của danh mục ầu tư do sự
thay ổi tỷ suất sinh lời trên thị trường nói chung, ược gây ra bởi các yếu tố như:
tình hình nền kinh tế, chính trị, do chính sách iều hành kinh tế vĩ mô của Nhà nước
trong từng thời kỳ hoặc sự thay ổi trong việc cung cấp và sử dụng các nguồn năng
lượng trên thế giới… Loại rủi ro này tác ộng ến tất cả các doanh nghiệp, các loại
chứng khoán, do ó không thể giảm thiểu ược bằng việc a dạng hoá danh mục ầu
tư. Loại rủi ro này còn gọi là rủi ro thị trường (market risk) và ược o lường bằng hệ số bê-ta.
- Rủi ro phi hệ thống (unsystemmatic risk) hay rủi ro riêng biệt: Là loại
rủi ro khi xảy ra chỉ ảnh hưởng ến một, hoặc một số doanh nghiệp, một số loại tài
sản hay một chứng khoán (rủi ro vỡ nợ, rủi ro tín dụng…). Loại rủi ro này thường
do chính doanh nghiệp gây ra, như: do năng lực quản lý kinh doanh yếu kém,
quyết ịnh về cơ cấu tài sản và nguồn vốn (sử dụng òn bẩy kinh doanh và òn bẩy
tài chính) không phù hợp... Loại rủi ro này có thể giảm thiểu ược bằng chiến lược ầu tư a dạng hoá.
Tổng rủi ro = Rủi ro hệ thống + Rủi ro phi hệ thống
2. Tỷ suất sinh lời: là quan hệ tỷ lệ (thường tính theo %) giữa số lợi nhuận
thu ược và số vốn bỏ vào ầu tư trong 1 kỳ hạn nhất ịnh (năm, quý, tháng…).
 Đối với khoản ầu tư chứng khoán giả thiết trong một năm thì tỷ suất sinh
lời của khoản ầu tư vào chứng khoán là:
Nếu gọi P : là giá mua chứng khoán ở thời iểm ầu năm. 0
P : là giá bán chứng khoán ở thời iểm cuối năm 1 . d1:
là tiền lãi chứng khoán nhận ược trong năm. d1 +(P1 – P0) re = P0
3. Đo lường rủi ro của từng khoản ầu tư riêng biệt:
Rủi ro ược xem như là sự không chắc chắn hay sự sai lệch của tỷ suất sinh
lời thực tế so với tỷ suất sinh lời kỳ vọng, một biến cố có khả năng xảy ra và cũng lOMoARcPSD| 49551302
có khả năng không xảy ra. Để o lường, ánh giá rủi ro người ta thường sử dụng
phân phối xác suất với 2 tham số là giá trị kỳ vọng và ộ lệch chuẩn.
- Giá trị kỳ vọng hay tỷ suất sinh lời kỳ vọng (r ) là giá trị trung bình tính
theo phương pháp bình quân gia quyền của tỷ suất sinh lời có thể xảy ra trong các tình huống. n r pi ri i 1
Trong ór : Tỷ suất sinh lời của khoản ầu tư ở tình huống i i
p : Xác suất tương ứng với tình huống i i n: Số trường hợp
(số tình huống) có thể xảy ra.
Rủi ro ược xem xét thông qua việc theo dõi phân bố xác suất của tỷ suất
sinh lời. Tỷ suất sinh lời càng phân tán, biến ộng càng lớn thì rủi ro càng cao.
- Phương sai: là giá trị trung bình tính theo phương pháp bình quân gia
quyền của các bình phương chênh lệch giữa giá trị thực tế so với giá trịkỳ vọng.
Độ lệch bình phương o lường ộ phân tán của phân phối xác suất. n 2 p r ri ( i )2 i 1
Trong ó: ri , pi : như trên.
r : Tỷ suất sinh lời kỳ vọng (trung bình).
- Độ lệch chuẩn: là căn bậc hai của phương sai. Độ lệch chuẩn cũng ược
dùng ể o lường mức ộ phân tán của phân phối xác suất. Khi áp dụng ối với tỷ suất
sinh lời trong ầu tư, nó cho biết mức ộ phân tán hay sự biến ộng của tỷ suất sinh
lời (r ) xung quanh tỷ suất sinh lời kỳ vọng, từ ó ánh giá mức ộ rủi ro của khoản i ầu tư. 2 n p r ri ( i )2 i 1 lOMoARcPSD| 49551302
Nếu hai khoản ầu tư có cùng tỷ suất sinh lời kỳ vọng, khoản ầu tư nào có ộ
lệch chuẩn càng cao thì mức rủi ro càng lớn. Trường hợp nếu hai khoản ầu tư có
tỷ suất sinh lời kỳ vọng khác nhau thì không thể ưa ra kết luận như trên, mà phải
sử dụng hệ số biến thiên ể ánh giá mức ộ rủi ro.
- Hệ số biến thiên (CV - Coefficient of variation):là thước o rủi ro trên
mỗi ơn vị tỷ suất sinh lời kỳ vọng. Hệ số biến thiên càng cao mức rủi ro càng lớn. CV r
4. Danh mục ầu tư và rủi ro của danh mục ầu tư:
- Danh mục ầu tư (portfolio) là sự kết hợp của hai hay nhiều chứng khoán
hoặc tài sản trong ầu tư. Như vậy, một danh mục ầu tư sẽ có ít nhất hai khoản ầu
tư (hai loại chứng khoán).
- Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục ầu tư ược xác ịnh theo phương
pháp bình quân gia quyền của tỷ suất sinh lời của các tài sản hay các chứng khoán
riêng lẻ trong danh mục ầu tư. n rE f ri i i 1 Trong ó:
rE là tỷ suất sinh lời kỳ vọng của một danh mục ầu tư.
ri là tỷ suất sinh lời kỳ vọng của tài sản hay chứng khoán i (khoản ầu tư i).
fi là tỷ trọng vốn của khoản ầu tư i trong tổng số vốn của danh mục ầu tư.
n: số tài sản hay chứng khoán có trong danh mục ầu tư.
- Rủi ro của danh mục ầu tư
Một danh mục ầu tư ược thiết lập từ các khoản ầu tư (hay các chứng khoán)
cá biệt. Nhưng ộ lệch chuẩn của danh mục ầu tư không phản ánh úng giá trị bình
quân của ộ lệch chuẩn của các khoản ầu tư (các chứng khoán) thành phần mà ộ
lệch chuẩn của danh mục ầu tư còn chịu ảnh hưởng của mối quan hệ tương tác
giữa các khoản ầu tư trong danh mục. lOMoARcPSD| 49551302
Giữa hai khoản ầu tư (hai chứng khoán) bất kỳ trong danh mục ầu tư có thể
có liên hệ tương quan với nhau, ể ánh giá mức ộ tương quan giữa chúng người ta
dùng chỉ tiêu hiệp phương sai.
- Hiệp phương sai - Covariance (COV): phản ánh mức ộ quan hệ rủi ro
của hai chứng khoán (hai khoản ầu tư) bất kỳ trong danh mục ầu tư.
Hiệp phương sai của tỷ suất sinh lời của hai khoản ầu tư A,B:
COV A B( , ) E r( iA rA).(riB rB) COV A B( , )
n P ri.( iA rA).(riB rB ) i 1
Trong ó: r : Tỷ suất sinh lời của khoản ầu tư A ở tình huống i : Tỷ iA riB
suất sinh lời của khoản ầu tư B ở tình huống i , r r
: Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của hai khoản ầu tư A và B A B
Tương quan giữa hai khoản ầu tư bất kỳ trong danh mục ầu tư cũng có thể
diễn giải qua hệ số tương quan (pAB) p AB cov( ,A B) A. B
Giả sử với một danh mục ầu tư bất kỳ của hai khoản ầu tư A và B. Tỷ trọng
vốn ầu tư cho khoản ầu tư A và B tương ứng là f
. Ta có tỷ suất sinh lời kỳ AfB
vọng của danh mục ầu tư: r E f rA A. f rB B.
Phương sai của tỷ suất sinh lời của danh mục ầu tư: p2 fA2. A2 fB2. B2
2fA B.f .cov( ,A B)
Và ộ lệch chuẩn của danh mục: lOMoARcPSD| 49551302 p p2 f A2. A2 fB2. B2
2 f A.fB.cov A B, p p2 fA2. A2
fB2. B2 2 fA.f PB. AB. A. B Hoặc: Trong ó:
: Độ lệch chuẩn của danh mục ầu tư. P
: Độ lệch chuẩn của khoản ầu tư A. A
: Độ lệch chuẩn của khoản ầu tư B. B
P : Hệ số tương quan giữa tỷ suất sinh lời của hai khoản ầu tư A và B AB
Hệ số tương quan pAB có giá trị thay ổi từ -1 ến +1
+ Nếu pAB = +1: Tỷ suất sinh lời của hai khoản ầu tư có tương quan xác ịnh
(thuận) hoàn toàn. Rủi ro của hai khoản ầu tư sẽ không ược giảm bớt phần nào mà
nó úng bằng tổng rủi ro của khoản ầu tư cá biệt.
+ Nếu pAB = -1: Tỷ suất sinh lời của hai khoản ầu tư có tương quan phủ ịnh
(nghịch) hoàn toàn. Rủi ro của cặp hai khoản ầu tư ở mức thấp nhất và có thể ược loại trừ hết.
+ Nếu pAB = 0: Hai khoản ầu tư ộc lập lẫn nhau (không có tương quan).
Trong trường hợp tổng quát, ối với một danh mục có nhiều khoản ầu tư hay
nhiều chứng khoán (n khoản). Độ lệch chuẩn của danh mục ầu tư ược xác ịnh bởi công thức: 2 2 P n fi i 2 n
n f fi j cov( , )i j i 1
i 1 j 1,i j
Trong ó: fi : Tỷ trọng vốn ầu tư cho khoản ầu tư i trong danh mục fj : Tỷ
trọng vốn ầu tư cho khoản ầu tư j trong danh mục
Cov(i,j): Hiệp phương sai tỷ suất sinh lời của khoản ầu tư i và j
5. Mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lời
5.1. Rủi ro hệ thống và hệ số bêta lOMoARcPSD| 49551302
Để giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh, các nhà ầu tư sẽ tìm cách a dạng hóa
danh mục ầu tư của mình, khi số lượng các khoản ầu tư (chứng khoán) trong danh
mục ầu tư càng tăng lên thì rủi ro của danh mục ầu tư càng giảm. Tuy nhiên a
dạng hóa danh mục ầu tư chỉ có thể loại trừ ược các rủi ro riêng biệt (rủi ro phi hệ
thống) của chứng khoán, mà không loại trừ ược rủi ro thị trường, do ó rủi ro danh
mục chỉ giảm ến mức bằng rủi ro hệ thống (rủi ro thị trường) mặc dù danh mục ã
ược a dạng hóa tốt.
Rủi ro thị trường là phần rủi ro của chứng khoán không thể phân tán ược
nữa, nó phản ánh phần rủi ro của mỗi loại chứng khoán tham gia trong rủi ro chung
của thị trường. Do ó, khi một danh mục ầu tư a dạng hoá tốt thì rủi ro danh mục
sẽ phụ thuộc vào rủi ro thị trường của các chứng khoán trong danh mục.
* Hệ số bêta (β):
Để o lường rủi ro hệ thống (rủi ro thị trường) của một tài sản (một chứng
khoán) trong danh mục ầu tư người ta dùng hệ số bêta (β).
(β): Hệ số o lường ộ nhạy của tỷ suất sinh lời kỳ vọng của một chứng khoán
trong danh mục thị trường
Dựa vào các phép toán trong môn học xác suất thống kê thì β của cổ phiếu
i theo danh mục thị trường là: cov , i i m2 Trong ó: m
(β ): Hệ số rủi ro của chứng khoán (cổ phiếu) i, phản ánh ộ nhạy về tỷ suất i
sinh lời của cổ phiếu so với sự biến ộng về tỷ suất sinh lời của thị trường.
Cov(i,m): Hiệp phương sai giữa tỷ suất sinh lời của chứng khoán (cổ phiếu)
i và tỷ suất sinh lời thị trường.
m2: Phương sai của danh mục thị trường.
Hệ số β o lường rủi ro của chứng khoán, trong thực tế các nhà kinh doanh
sử dụng mô hình hồi quy dựa trên số liệu lịch sử ể ước lượng β. Hệ số bêta xác
ịnh cho các chứng khoán ược cung cấp bởi các công ty chứng khoán hoặc công ty
ánh giá hệ số tín nhiệm. Hệ số β thường ược tính cho nhiều giai oạn: 1 năm, 2 lOMoARcPSD| 49551302
năm, 4 năm, 5 năm… Hệ số β của chứng khoán cho phép biết ược chứng khoán là
có nhiều rủi ro và nhạy hay ngược lại chắc chắn và ổn ịnh. Nếu cổ phiếu có:
β >1 : Cổ phiếu nhạy hơn, rủi ro hơn thị trường β =1 : Cổ
phiếu thay ổi theo thị trường β <1 : Cổ phiếu kém nhạy
hơn, ít rủi ro hơn thị trường.
Giả sử trong một thời kỳ, chỉ số chung trên thị trường chứng khoán tăng
hoặc giảm 10% thì cổ phiếu có hệ số β = 1 sẽ có giá trị tăng (hoặc giảm) tương
ứng bằng 10%. Trong khi cổ phiếu có hệ số β = 1,2 sẽ có giá trị tăng (hoặc giảm) tương ứng bằng 12%.
* Hệ số bêta của danh mục ầu tư (βP) n P fi i i 1
Trong ó: f : Tỷ trọng của khoản ầu tư vào chứng khoán i trong i
danh mục β : Hệ số bêta của chứng khoán i i
5.2. Tác ộng của rủi ro tới tỷ suất sinh lời
Tỷ suất sinh lời mà nhà ầu tư òi hỏi là tỷ suất sinh lời cần thiết tối thiểu phải
ạt ược khi thực hiện ầu tư sao cho có thể bù ắp ược rủi ro có thể gặp phải trong ầu tư.
Tỷ suất sinh lời mà nhà ầu tư òi hỏi ược xác ịnh trên cơ sở:
Tỷ suất sinh lời òi hỏi= Lãi suất thực + Tỷ lệ lạm phát + Mức bù rủi ro
= Lãi suất phi rủi ro + Mức bùi rủi ro
Sử dụng mô hình ịnh giá tài sản vốn (CAPM) ể tính tỷ suất sinh lời òi hỏi
của nhà ầu tư ối với chứng khoán i: Ri = Rf + βi (Rm – Rf) Trong ó:
R : Tỷ suất sinh lời òi hỏi của nhà ầu tư ối với chứng khoán i. i lOMoARcPSD| 49551302
Rf: Lãi suất phi rủi ro, thông thường ược tính bằng lãi suất trái phiếu dài hạn của Chính phủ.
R : Tỷ suất sinh lời kỳ vọng thị trường (danh mục ầu tư thị trường). m β : Hệ i
số rủi ro của chứng khoán i. R
: Mức bù rủi ro thị trường. m - Rf β
): Mức bù rủi ro của chứng khoán i. i (Rm - Rf Ta có: Mức bù rủi ro
Hệ số β của Mức bù rủi của chứng = chứng x ro thị khoán khoán trường
Vì Rm > Rf  Rm – Rf >0
Như vậy, tỷ suất sinh lời của chứng khoán (R ) có tương quan xác ịnh với i
hệ số β của chứng khoán. Nghĩa là nếu chứng khoán có rủi ro nhiều hơn (hệ số β
càng cao) thì nhà ầu tư sẽ yêu cầu tỷ suất sinh lời của chứng khoán phải cao hơn. + Nếu β = 0  R
: Tỷ suất sinh lời của chứng khoán bằng với lãi suất i = Rf phi rủi ro. + Nếu β
: Tỷ suất sinh lời của chứng =1  Ri = Rm
khoán bằng với tỷ suất
sinh lời của thị trường.
Mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lời òi hỏi của chứng khoán và hệ số beta của
chứng khoán thể hiện trên ường thị trường chứng khoán SML (Đường thẳng bắt
ầu từ Rf và tăng lên Rm khi β =1).
Phương trình của ường thị trường chứng khoán như sau: Ri = Rf + βi (Rm – Rf) lOMoARcPSD| 49551302
Tỷ suất sinh lời yêu cầu Đường TTCK ( SML) M Rủi ro thực tế R m Chênh của chứng lệch rủi khoán i ro thị trường R f Lãi suất phi rủi ro Hệ số
Đường thị trường chứng khoán SML
Trên ồ thị, M là danh mục thị trường có β = 1, lúc ó tỷ suất sinh lời òi hỏi
bằng R và chứng khoán ầu tư có tỷ suất sinh lời òi hỏi giống như tỷ suất sinh lời m danh mục thị trường.
IV. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU VÀ CỔ PHIẾU
1. Các cặp khái niệm về giá trị
1.1. Giá trị thanh lý và giá trị hoạt ộng
Cặp khái niệm này dùng ể chỉ giá trị của doanh nghiệp dưới hai giác ộ khác nhau:
- Giá trị thanh lý (liquidation value) là giá trị hay số tiền thu ược khi bán doanh
nghiệp hay tài sản không còn tiếp tục hoạt ộng nữa.
- Giá trị hoạt ộng (goingconcern value) là giá trị hay số tiền thu ược khi bán
doanh nghiệp vẫn còn tiếp tục hoạt ộng. Hai loại giá trị này ít khi bằng nhau, thậm
chí giá trị thanh lý ôi khi còn cao hơn cả giá trị hoạt ộng. lOMoARcPSD| 49551302
1.2. Giá trị sổ sách và giá trị thị trường
Giá trị sổ sách (book value), có thể hiểu là giá trị sổ sách của một tài sản
hoặc giá trị sổ sách của một doanh nghiệp. Giá trị sổ sách của tài sản tức là giá trị
kế toán của tài sản ó, nó ược tính bằng chi phí mua sắm tài sản trừ i phần khấu
hao tích lũy của tài sản ó. Giá trị sổ sách của doanh nghiệp tức là giá trị toàn bộ
tài sản của doanh nghiệp trừ i giá trị các khoản nợ phải trả và giá trị cổ phiếu ưu
ãi ược liệt kê trên Bảng cân ối tài sản của doanh nghiệp.
- Giá trị thị trường (market value) là giá trị của tài sản hoặc giá trị của doanh
nghiệp ược giao dịch trên thị trường. Nhìn chung, giá trị thị trường của doanh
nghiệp thường cao hơn giá trị thanh lý và giá trị hoạt ộng của nó.
1.3. Giá trị thị trường và giá trị lý thuyết
Cặp giá trị này thường dùng ể chỉ giá trị của chứng khoán, giá trị của
các loại tài sản tài chính.
- Giá trị thị trường (market value) của một chứng khoán tức là giá trị của chứng
khoán ó khi nó ược giao dịch mua, bán trên thị trường.
- Giá trị lý thuyết hay giá trị nội tại (intrinsic value) của một chứng khoán là giá
trị của chứng khoán ó dựa trên những yếu có liên quan khi ịnh giá chứng khoán
ó. Nói khác i, giá trị lý thuyết của một chứng khoán tức là giá trị kinh tế của nó và
trong iều kiện thị trường hiệu quả thì giá thị trường của chứng khoán sẽ phản ánh
gần úng giá trị lý thuyết của nó.
2. Định giá trái phiếu
- Trái phiếu (bond): là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của
người sở hữu ối với một phần vốn nợ của tổ chức phát hành.
Bằng chứng ược biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như: chứng chỉ,
bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu iện tử.
Trái phiếu là công cụ nợ dài hạn do Chính phủ hoặc công ty phát hành nhằm
huy ộng vốn dài hạn. Trái phiếu do chính phủ phát hành gọi là trái phiếu chính
phủ (government bond) hay trái phiếu kho bạc (treasury bond). Trái phiếu do công
ty phát hành gọi là trái phiếu công ty (corporate bond). lOMoARcPSD| 49551302
Trên trái phiếu bao giờ cũng có ghi một số tiền nhất ịnh, gọi là mệnh giá của
trái phiếu. Mệnh giá (face or par value) tức là giá trị ược công bố của tài sản.
Ngoài việc công bố mệnh giá, người ta còn công bố lãi suất của trái phiếu. Lãi
suất mà người phát hành công bố uợc gọi là lãi danh nghĩa của trái phiếu tức là lãi
suất mà người mua trái phiếu ược hưởng, nó ược tính bằng số tiền lãi ược hưởng
chia cho mệnh giá của trái phiếu tuỳ theo thời hạn nhất ịnh.
- Định giá trái phiếu tức là xác ịnh giá trị lý thuyết của trái phiếu một cách chính
xác và công bằng. Giá trị của trái phiếu ược ịnh giá bằng cách xác ịnh giá trị hiện
tại của toàn bộ thu nhập nhận ược trong thời hạn hiệu lực của trái phiếu.
2.1. Định giá trái phiếu vĩnh cửu
Trái phiếu vĩnh cửu (perpetual bond or consol) là trái phiếu không bao giờ áo
hạn. Giá trị của loại trái phiếu này ược xác ịnh bằng giá trị hiện tại của dòng tiền
hàng năm vĩnh cửu mà trái phiếu này mang lại. Giả sử chúng ta gọi:
• I là tiền lãi cố ịnh ược hưởng mãi mãi
• Pd là giá trị của trái phiếu
• rd là tỷ suất sinh lời òi hỏi của nhà ầu tư thì giá của trái phiếu vĩnh cửu chính là
tổng giá trị hiện tại của toàn bộ tiền lãi thu ược từ trái phiếu.
Công thức xác ịnh giá trị hiện tại của dòng tiền vĩnh cửu do trái phiếu ưa lại như sau: I I I I I Pd = r d )1
(1 rd )2 ...... (1 rd ) t 1 (1 rd )t rd (1
2.2. Định giá trái phiếu có kỳ hạn ược hưởng lãi
Trái phiếu có kỳ hạn ược hưởng lãi (nonzero coupon bond) là loại trái phiếu
có xác ịnh thời hạn áo hạn và lãi suất ược hưởng qua từng thời hạn nhất ịnh. Khi
mua loại trái phiếu này nhà ầu tư ược hưởng lãi ịnh kỳ, thường là hàng năm, theo
lãi suất công bố (coupon rate) trên mệnh giá trái phiếu và ược thu hồi lại vốn gốc
bằng mệnh giá khi trái phiếu áo hạn.
Nếu sử dụng các ký hiệu: