-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Tài liệu Báo cáo thực tập ngân hàng | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
Tài liệu Báo cáo thực tập ngân hàng | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng. Tài liệu gồm 45 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi. Mời bạn đọc đón xem!
126
63 lượt tải
Tải xuống
6 tài liệu
Trường: Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
1.1 K tài liệu
Thông tin:
45 trang
5 tháng trước
Tác giả:
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƯU
ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH QUẢNG NAM
GVHD : TS. Hồ Hữu Tiến
SVTH : Phạm Thị Thương
Lớp : 41k24
Đà Nẵng, ngày 06 tháng 05 năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
***
Tôi xin cam đoan số liệu nêu trong bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này là chính
xác và trung thực, đã được tôi thu thập, tổng hợp từ những nguồn đáng tin cậy. Các
giải pháp, kiến nghị là của cá nhân tôi rút ra từ quá trình tìm hiểu và tham gia thực tập.
Tôi xin cam đoan bài báo cáo thực tập tốt nghiệp là đề tài của bản thân tôi tìm
hiểu và không sao chép từ bất kỳ ai, từ tài liệu nào.
TP. Tam Kỳ, ngày 06 tháng 05 năm 2019
Người thực hiện báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phạm Thị Thương
LỜI CẢM ƠN
***
Sau khoảng thời gian 4 tháng thực tập tại Ngân hàng Bưu điện Liên Việt – Chi
nhánh Quảng Nam, em đã học hỏi được rất nhiều điều và biết được nhiều điều quý giá
từ các anh chị trong Ngân hàng đã chỉ bảo em trong suốt thời gian thực tập vừa qua.
Qua đó, em có thể hiểu thêm về hoạt động của Ngân hàng và là hành trang kiến thức
cho em sau này.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Hồ Hữu Tiến đã chỉ dẫn cho em rất nhiều trong
quá trình làm bài. Ngoài ra, em xin cảm ơn các thầy, cô ở Khoa Ngân hàng nói riêng
cũng như các thầy cô ở trường Đại học Kinh Tế Đà Nẵng nói chung đã dạy dỗ, cho em
nhiều kiến thức hay và tạo điều kiện học tập thuận lợi cho em trong thời gian học ở
trường.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc chi nhánh và các anh, chị của Ngân
hàng Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận
lợi trong công việc để em có thể hoàn thành công việc và hoàn thành đề tài viết báo
cáo thực tập tốt nghiệp. Đặc biệt, là chị Trương Hoài Linh – Vừa là một người chị vừa
là người đồng nghiệp đã tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ em rất nhiều trong suốt khoảng
thời gian 4 tháng thực tập tại Ngân hàng.
Cuối lời, em xin chúc thầy Hồ Hữu Tiến và toàn thể quý thầy cô trường Đại Học
Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng có nhiều sức khỏe để cống hiến cho sự nghiệp giáo dục,
em xin chúc Ban giám đốc chi nhánh và các anh, chị nhiều sức khỏe, chúc cho Ngân
hàng làm ăn phát đạt.
Thân ái kính chào!
Tam Kỳ, ngày 06 tháng 05 năm 2019
Sinh viên thực tập
Phạm Thị Thương
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................................2
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................3
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH..........................................................................................6
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................................7
MỞ ĐẦU....................................................................................................................................8
!"#################################################################################################################$
##%&%'(%)*'+,-.*/'01-2,(3,-4*%),%5,%)'###############################################$
##%&%'(%)*01-2,(3,-4*6%),%5,%)'(%,(/,( *7,-89###################################
###:;(<=>86?%##################################################################################################################
###@;A*'+;(B;.*7,CD####################################################################################################E
###(B;,F,-G,(%)90H;I8;/;J(K,-L8,########################################################################E
##E#M%'>4?,-N%,(OP8,(###################################################################################################Q
##PR'6S,-;@L7,-2,(3,-4*6%),%5,%)'(%,(/,( *7,-89################T
###(U,-(PR'6S,-;@L7,;I8(%,(/,( *7,-89###########################################T
###VW'.*7(PR'6S,-N%,(OP8,(;I8-2,(3,-4*6%),%5,%)'(%,(/,(
*7,-89###############################################################################################################################X
YZ"["\]^!
!"######################################################################################################_
#(`,(</;(01,-(%)J0H;(P08a9*8LA'6S,-<7,'R%-2,(3,-4*6%),%5,%)'(%
,(/,( *7,-89########################################################################################################################_
###b%'4c,-03J(R90%/JOH,-########################################################################################_
###d;6%e901<7,J(f9####################################################################################################_
## [ghYZ"["\]^!
!"##########################################################################################i
##+;(B;'>%e,N(8%(PR'6S,-;(P08a9*8LA'6S,-<7,######################################################
#E#/,(-%/(PR'6S,-;(P08a9*8LA'6S,-<7,'R%-2,(3,-4*6%),%5,%)'(%
,(/,( *7,-89########################################################################################################################
!jZZ]Z"["\]^!
!"########################################################T
##F,;B61k*A'#######################################################################################################################T
###:,((4&,-N%,(OP8,(;I8 *7,-89#################################################################T
###:,((4&,-(P3,'(%),(PR'6S,-;(P08a9*8LA'6S,-<7,'R%-2,(3,-4*
6%),%5,%)'(%,(/,( *7,-89####################################################################################X
##%7%J(/J(P3,'(%),;(P08a9*8LA'6S,-<7,'R% *7,-89###################################i
### *7,-89;l,;(m'>n,-(@,'>P,-0%);,-(%5,;B*036/,(-%/01,(*;l*9*8
LA'6S,-<7,;I8N(/;((3,-'>P,-'(?%-%8,'&%######################################################################i
E
###2,-;8PN(7,F,-;R,('>8,(G.*7,-;/P03oWJ'(:01'(4@,-(%)*,-2,(3,-9&%
J(P,-;/;(9&%########################################################################################################################E$
###2,-;8P;(A'C4c,-,-*p,,(2,Cq;#############################################################################E
##E#/;-%7%J(/JN(/;###########################################################################################################E
##V%W,,-(:################################################################################################################################E
###7%oW,;(A'C4c,-O:;(0H#############################################################################################E
###F,-'r'>n,-08a'>5,-%/'>:'3%<7,679L7P################################################################E
###F,-'(?%-%8,08a0b,####################################################################################################E
##E#%,((PR';(AJ,(s,(p<@08ao1,################################################################################E
KẾT LUẬN..............................................................................................................................44
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................45
_
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH
Hình 1.1: Cơ cấu bộ máy quản lý của LienVietPostBank – Chi nhánh Quảng
Nam
17
Hình 2.1: Sơ đồ quy trình nghiệp vụ cho vay mua bất động sản 30
Bảng 1.1: Kết quả huy động vốn 2016 – 2018 18
Bảng 1.2: Kết quả huy động vốn cụ thể từng hạng mục năm 2016 - 2018 19
Bảng 1.3: Tổng dư nợ tín dụng của chi nhánh Quảng Nam từ năm 2016 –
2018
20
Bảng 1.4: Kết quả cho vay tại LPB Quảng Nam từ năm 2016 – 2018 21
Bảng 1.5: Tình hình nợ xấu 22
Bảng 1.6: Kết quả hoạt động kinh doanh của LPB Quảng Nam qua 3 năm 23
Bảng 2.1: Tỷ trọng cho vay mua bất động sản so với tín dụng khác 31
Bảng 2.2: Tốc độ tăng trưởng dư nợ năm 2017 – 2018 31
Q
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TMCP Thương mại cổ phần
NH Ngân hàng
CN Chi nhánh
DN Doanh nghiệp
SXKD Sản xuất kinh doanh
NHNN Ngân hàng Nhà nước
KH Khách hàng
BGĐ Ban giám đốc
GĐ Giám đốc
PGĐ Phó giám đốc
KT – XH Kinh tế - xã hội
PGD Phòng giao dịch
XD Xây dựng
HĐQT Hội đồng quản trị
TSBĐ Tài sản bảo đảm
NHTM Ngân hàng thương mại
TCTD Tổ chức tín dụng
QSDĐ Quyền sửu dụng đất
GCN Giấy chứng nhận
KH Khách hàng
HĐND Hội đồng nhân dân
T
MỞ ĐẦU
***
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, hội nhập kinh tế quốc tế đang là xu thế tất yếu của nhân loại diễn ra
mạnh mẽ không chỉ trong khu vực mà còn trên toàn thế giới. Hòa mình trong xu thế
ấy, việt Nam cũng có những bước chuyển mình mạnh mẽ mang lại rất nhiều cơ hội
phát triển cho các lĩnh vực kinh tế của mình. Đặc biệt, ngành ngân hàng trong những
năm qua đã chứng tỏ được vai trò và vị trí của mình trong nên kinh tế. Với hàng loạt
các ngân hàng thương mại cổ phần được thành lập, các Ngân hàng trong nước nói
chung và Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (LietVietPostBank) nói riêng cũng đã
và đang thay đổi diện mạo của mình để hòa mình phát triển về cả chiều rộng lẫn chiều
sâu, ngày càng cải tiến và nâng cao chất lượng hoạt động của mình, đa đạng hóa các
dịch vụ sản phẩm giúp cho khách hàng dễ dàng hơn trong việc sử dụng cũng như tham
gia vào thị trường với nhiều thử thách mới.
Nắm bắt được nhu cầu của người dân các NHTM cũng như các trung gian tài
chính với nguồn vốn huy động dồi dào từ công chúng, đã sử dụng nguồn vốn đó để
cho vay đối với những khách hàng có nhu cầu vay mua bất động sản. Việc cho vay này
không những có tác dụng kích thích sự tăng trưởng của nền kinh tế mà còn đem lại
nguồn thu nhập và lợi ích khác cho chính Ngân hàng. Để hạn chế được rủi ro nhưng
vẫn không ngừng phát triển nghiệp vụ cho vay mua nhà, đáp ứng triệt để nhu cầu của
người dân chính là bài toán khó mà tất cả các NHTM đều muốn tìm ra đáp án tối ưu
nhất.
Xuất phát từ thực tế trên và qua thời gian thực tập tại Ngân hàng Bưu điện Liên
Việt, em chọn đề tài: “Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay mua bất động
sản tại Ngân hàng Bưu điện Liên Việt” làm đề tài viết báo cáo thực tập tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu và phân tích hoạt động kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Bưu
điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam.
- Phân tích chi tiết về hoạt động cho vay mua bất động sản của Ngân hàng TMCP
Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam.
- Đề ra những giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay mua bất
động sản của Ngân hàng Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: hoạt động cho vay mua bất động sản tại Ngân hàng TMCP
Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam.
X
- Phạm vi nghiên cứu: hoạt động cho vay mua bất động sản của Ngân hàng TMCP
Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam các năm 2016, 2017 và 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp được sử dụng trong báo cáo thực tập tốt nghiệp gồm:
- Thu nhập số liệu các báo cáo tài chính, báo cáo chi tiết về hoạt động cho vay mua
bất động sản, báo cáo chi tiết của hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Bưu
điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam.
- Phân tích và đánh giá các số liệu đã thu thập được. Từ đó, rút ra nhận xét về hoạt
động cho vay mua bất động sản của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi
nhánh Quảng Nam cũng như các hoạt động khác của Ngân hàng có liên quan.
- Phương pháp sử dụng: Thống kê, diễn giải, quy nạp, tổng hợp.
5. Bố cục của chuyên đề
- Chương 1: Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh
Quảng Nam.
- Chương 2: Quy trình nghiệp vụ cho vay mua bất động sản tại Ngân hàng Bưu điện
Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam
- Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay bất động sản tại Ngân
hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam
i
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH QUẢNG NAM
1.1. Giới thiệu tổng quát về Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt
Tên giao dịch: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BƯU ĐIỆN LIÊN
VIỆT
Tên tiếng anh: LIENVIETPOSTBANK (LPB)
Tiền thân là Ngân hàng Liên Việt (LienVietBank) được thành lập theo Giấy phép
thành lập, hoạt động số 91/GP-NHNN ngày 28/03/2008 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam và chính thức ra mắt ngày 01 tháng 05 năm 2008 với„vốn điều
lệ„ban đầu là 3.300 tỷ„đồng.
Năm 2011, Tổng Công ty Bưu chính Việt Nam góp vốn vào LienVietBank bằng
giá trị công ty Dịch vụ Tiết kiệm Bưu điện (VPSC) và bằng tiền mặt. Ngân hàng
Liên Việt đã được Thủ tướng Chính phủ và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam cho phép đổi tên này, Tổng Công ty Bưu chính Việt Nam chính thức trở thành
cổ đông lớn nhất của LienVietPostBank.
Cổ đông sáng lập của LienVietPostBank là Công ty Cổ phần Him Lam, Tổng
Công ty Thương mại Sài Gòn (SATRA) và công ty dịch vụ Hàng không sân bay
Tân Sơn Nhất (SASCO).
Các cổ phần và đối tác chiến lược của LienVietPostBank là các tổ chức Tài chính-
Ngân hàng lớn đang hoạt động tại việt Nam và nước ngoài như Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank), Ngân hàng Wells Fargo
(Mỹ), Ngân hàng Credit Suisse (Thụy Sỹ), Công ty Oracle Financial Services
Software Limited…
LienVietPostBank định hướng xây dựng thương hiệu mạnh trên cơ sở phát huy nội
lực, hoạt động minh bạch, gắn xã hội trong kinh doanh.
Hiện nay, với số vốn điều lệ 9.875 tỷ đồng, LienVietPostBank là một trong 10
Ngân hàng Thương mại Cổ phần lớn nhất Việt Nam.
Doanh thu năm 2018 ước tính: 12.733 tỷ đồng. Lợi nhuận: 1.968 tỷ đồng.
Trải qua 10 năm hoạt động Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt đã mang về cho
mình những thành tích tiêu biểu sau:
- Năm 2008: Chứng nhận doanh nghiệp xuất sắc của Ngân hàng Nhà nước, bằng
khen vì thành tích dành tặng sổ tiết kiệm cho bà mẹ Việt Nam anh hùng do Báo
Điện tử Đảng Cộng Sản Việt Nam,…
- Năm 2010: Chứng nhận và Cúp Giải thưởng Sao Khuê năm 2010 như tấm
gương tiêu biểu trong các Doanh nghiệp Việt Nam về ứng dụng công nghệ
$
thông tin. Giải thưởng quan trọng nhất của ngành công nghiệp phần mềm Việt
Nam, do Hiệp hội Doanh nghiệp phần mềm Việt Nam (VINASA) trao tặng.
- Năm 2012: Ngân hàng Bưu điện Liên Việt vinh dự đạt giải “Thương hiệu vàng
- Logo và Slogan ấn tượng 2012" do Bộ Công Thương và Hiệp hội Chống
hàng giả và Bảo vệ Thương hiệu Việt Nam (VATAP) tổ chức.
- Năm 2015: 1 trong 100 ngân hàng lớn nhất khu vực ASEAN (Xếp hạng
99/100) theo Bảng xếp hạng “Top 100 ngân hàng lớn nhất khu vực ASEAN"
vừa được The Banker công bố ngày 8/4/2016. Trong danh sách này,
LienVietPostBank đứng thứ 19/20 Ngân hàng Việt Nam được xếp hạng.
- Năm 2017: Bằng khen vì các thành tích hoạt động xã hội tại Thủ đô Hà Nội do
Thủ tướng Chính phủ trao tặng, giải thưởng "Ngân hàng có Ứng dụng Mobile
Banking Tốt Nhất Việt Nam năm 2017" (Best Mobile Banking Application
Vietnam 2017)„do Tạp chí Tài chính Quốc tế (International Finance Magazine
- IFM) trao tặng.
- Năm 2018: Giải thưởng Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam 2018 - Best Retail
Bank Vietnam 2018, Giải thưởng Ngân hàng thương mại phát triển Nhanh
Nhất Việt Nam 2018 (Fasteset growing commercial Bank Vietnam 2018) do
Global Banking and Finance Review trao tặng, giải thưởng Ngân hàng trách
nhiệm xã hội Tốt Nhất tại Việt Nam 2018„(Best CSR Bank 2018) do Tạp chí
International Business Magazine trao tặng.
Tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện tiêu biểu như các hoạt động sau:
- Tài trợ xây dựng 20 trường học, trạm y tế trong cả nước. Cung cấp trang thiết
bị cho nhiều trường học, phòng hội thảo của các trường đại học.
- Tài trợ trên 40 tỷ đồng cho quỹ vì người nghèo các tỉnh Hậu Giang, Cần Thơ,
Quảng Ngãi, Bến Tre,…
- Qũy học bổng Nguyên Thái Bình – Vườn ươm Nhân tài LienVietPostBank:
Phối hợp với Báo Thanh niên và gần 20 trường Đại học và đã trao trên 1,4 tỷ
đồng học bổng các loại.
- Phối hợp với Qũy Tấm lòng Việt – Đài truyền hình Việt Nam tặng hơn 12.000
ti vi cho nhiều địa phương trong cả nước và Lào.
Mô hình tổ chức: Cơ quan trung ương của Ngân hàng Bưu điện Liên Việt là Hội
sở. Thông qua các Khối nghiệp vụ, Hội sở quản lý toàn bộ mạng lưới bao gồm các Sở
Giao dịch, Chi nhánh, Phòng Giao dịch trong cả nước.
Sứ mệnh: Cung cấp cho khách hàng và xã hội các sản phẩm, dịch vụ đa dạng với
chất lượng cao, mang lại lợi ích cao nhất cho Ngân hàng Bưu điện Liên Việt và xã hội.
Tầm nhìn: Trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu của Việt Nam – Ngân hàng của
mọi người.
Chiến lược kinh doanh: Bán lẻ - Dịch vụ - Kinh doanh đa năng
Giá trị cốt lõi: Kỷ cương – Nhân bản – Sáng tạo
Triết lý kinh doanh:
- Ba điều hướng tâm của Ngân hàng Bưu điện Liên Việt:
+ Không có con người, dự án vô ích
+ Không có khách hàng, ngân hàng vô ích
+ Không có Tâm – Tín – Tài – Tầm, Ngân hàng Bưu điện Liên Việt vô ích.
- Cổ đông: Là ân nhân của Ngân hàng
- Khách hàng: Là sức mạnh của Ngân hàng
- Đối tác: Là bằng hữu của Ngân hàng
- Sản phẩm, dịch vụ: Không ngừng đổi mới, phục vụ khách hàng các sản phẩm
khách hàng cần chứ không phải các sản phẩm Ngân hàng có.
- Ý thức kinh doanh: Thượng tôn pháp luật, gắn xã hội trong kinh doanh.
Ý nghĩa thương hiệu:
- Là thông điệp tinh túy thể hiện tầm nhìn đổi mới, tính công chúng rộng lớn, dễ
nhận biết và đi vào lòng người.
- Khối hình: Thoi vàng và đồng tiền cổ là sự hỏa quyện tinh tế giữa hình thức và
nội dung, giữa hiện đại và bản sắc, như hình với bóng thể hiện sự đoàn kết chặt
chẽ, giống hình ảnh “con lật đật” dù vận động đổi mới, phát triển không ngừng
nhưng luôn ở thế cân bằng vĩnh cửu.
- Logo cũng đảm bảo được yếu tố phong thủy theo bản sắc Phương Đông, khối
hình và khối chữ ẩn chứa sự tinh túy “Sắc sắc không không”, “Hỏa thiên đại
hữu” và “Thiên hỏa đồng nhân” với chân để LienVietPostBank – Ngân hàng
Bưu điện Liên Việt, một nền móng vững chắc, AN TOÀN – PHÁT TRIỂN –
BỀN VỮNG.
- Logo được cấu trúc bởi 3 khối màu sắc (màu trắng: rõ ràng, minh bạch; màu
xanh: Đoàn kết vững chắc, màu vàng cam: Hoàn thiện tinh tế) tạo thế chân
kiềng vững chắc biểu tượng cho chữ TÍN – TÂM – TÀI, thể hiện ý nghĩa câu ca
dao “Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao” – Ngân
hàng của mọi người.
Slogan: Liên kết phát triển.
Mạng lưới: Hiện nay đã phủ khắp 63 tỉnh thành cả nước. Số lượng điểm giao
dịch của LienVietPostBank được mở rộng mới trong 6 tháng đầu năm 2018 là
95 Phòng Giao dịch Bưu điện nâng cấp, 2 Chi nhánh và 1 Phòng Giao dịch trực
thuộc, tức là gần bằng một nửa trong tổng số hơn 200 Chi nhánh, Phòng Giao
dịch của Ngân hàng đã được mở rộng trong suốt 9 năm hoạt động từ năm 2008
đến năm 2017. Số điểm giao dịch trực thuộc Ngân hàng cho tới thời điểm kết
thúc quý II năm 2018 là 327 điểm.
Mô hình tổ chức của Ngân hàng: Cơ quan trung ương của NH TMCP Bưu
điện Liên Việt là Hội sở. Thông qua, các Khối nghiệp vụ, Hội sở quản lý toàn
bộ mạng lưới bao gồm các Sở giao dịch, Chi nhánh, Phòng giao dịch trong cả
nước.
1.2. Giới thiệu về Ngân hàng Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam
1.2.1. Lịch sử ra đời
Ngày 04/03/2014, Ngân hàng Bưu điện Liên Việt (LienVietPostBank) đã khai
trương tại số 196 – 198 Phan Chu Trinh, phường An Mỹ, TP Tam Kỳ, tỉnh Quảng
Nam.
Khi chính thức đi vào hoạt động, chi nhánh Quảng Nam sẽ thực hiện đầy đủ các
chức năng như huy động vốn, hoạt động tín dụng, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ và
các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của pháp luật và Ngân hàng Bưu điện
Liên Việt.
1.2.2. Cơ cấu tổ chức quản lý
Hình 1.1: Cơ cấu bộ máy quản lý của LienVietPostBank – Chi nhánh Quảng Nam
1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Nhiệm vụ của mỗi phòng ban là khác nhau nhưng đều chung mục đích là hướng
tới sự phát triển chung của Ngân hàng.
Giám đốc chi nhánh
- Đứng đầu chi nhánh là giám đốc lãnh đạo toàn thể chi nhánh. Giám đốc chi
nhánh được Hội đồng quản trị của Ngân hàng bổ nhiệm, khen thưởng và kỷ
E
HỘI SỞ
Ban giám sát kinh
doanh và xử lý nợ
của Hội sở
Ban Giám đốc
Chi nhánh
Phòng
Khách hàng
Phòng giao
dịch
Phòng Kế
toán & Ngân
quỹ
Phòng giám
sát hoạt động
Tổ hỗ trợ
phát triển
kinh doanh
Tổ giám sát
hoạt động
Tổ Giao dịch
Tổ Khách
hàng DN
Tổ Quản lý
PGDBĐ
Tổ Kế toán &
Ngân quỹ
Tổ Khách
hàng cá nhân
Tổ Quản lý
hành chính
luật. Giám đốc chi nhánh có trách nhiệm lãnh đạo, thực hiện các kế hoạch
khi Hội sở đưa ra cho chi nhánh.
- Được phân công, ủy quyền cho PGĐ CN thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
của mình. Việc ủy quyền phải được thể hiện bằng văn bản và tuân thủ quy
định về ủy quyền của NH và Pháp luật.
Phó giám đốc chi nhánh
- Là người tham mưu, giúp việc cho giám đốc chi nhánh, thực hiện các công
việc do GĐ CN phân công, ủy quyền, chịu trách nhiệm trước GĐ CN và
pháp luật về lĩnh vực chuyên môn được phân công phụ trách.
Phòng khách hàng
- Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn theo đúng trình tự và phải hợp lý
theo quy định của các văn bản, nghị định của Ngân hàng Nhà nước, Hội sở
Ngân hàng.
- Tổ chức việc kiểm tra, kiểm soát theo quá trình nghiệp vụ tín dụng, thu hồi
các khoản nợ quá hạn, nợ xấu, phòng ngừa rủi ro và dự báo tình hình kinh
doanh của chi nhánh.
- Báo cáo về nghiệp vụ tín dụng, bảo lãnh, tái bảo lãnh,...
- Theo dõi tài sản thế chấp, bất động sản, tài sản cầm cố. Tình hình hoạt động
kinh doanh của người vay để có những biện pháp phòng ngừa rủi ro xảy ra.
- Lưu trữ, bảo quản hồ sơ tín dụng.
- Chịu sự quản lý, phân công công việc của giám đốc.
Phòng Kế toán & Ngân quỹ
- Thực hiện công tác hạch toán, theo dõi, phản ánh hoạt động kinh danh, tài
chính, quản lý các loại vốn, tài sản tại chi nhánh, báo cáo các hoạt động kinh
tế tài chính.
- Mở tài khoản, lập thủ tục các khoản tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi giao dịch,...
- Các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền trong và ngoài nước.
- Thu chi tiền mặt, kinh doanh ngoại hối.
- Thực hiện công tác điện toán và xử lý thông tin.
- Bảo quản hồ sơ thế chấp, cầm cố, bảo lãnh do phòng khách hàng chuyển
sang theo quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ do giám đốc giao.
Phòng giám sát hoạt động
- Thực hiện giám sát huy động nguốn vốn của các tổ chức, cá nhân, nguồn
vốn trong và ngoài nước.
_
- Nghiên cứu tình hình KT-XH trên địa bàn hoạt động để lập kế hoạch kinh
doanh ngắn hạn, trung và dài hạn, khai thác nguồn vốn hợp lý.
- Thực hiện các chương trình marketing Ngân hàng, quảng cáo sản phẩm của
Ngân hàng.
- Chịu sự quản lý và phân công công việc của giám đốc.
Phòng giao dịch
- Đơn vị kinh doanh trực thuộc CN, hạch toán báo sổ, có con dấu riêng nhưng
hoạt động vẫn nằm trong sự giám sát của chi nhánh, PGD hoạt động theo
quy chế tổ chức và hoạt động do HĐQT ban hành.
1.2.4. Môi trường kinh doanh
- Môi trường bên trong:
Năng lực tài chính: Ngân hàng xác định công tác huy động vốn là một nhiệm vụ
chiến lược quan trọng, thường xuyên và lâu dài trong hệ thống chiến lược kinh
doanh của mình. Chính vì thế những năm gần đây Ngân hàng Bưu điện Liên
Việt nói chung cũng như Ngân hàng Bưu điện Liên việt – Chi nhánh Quảng
Nam nói riêng luôn làm tốt công tác huy động vốn, thực hiện vượt mức kế
hoạch đề ra với việc đảm bảo cung cấp một nguồn vốn dồi dào, chủ động đáp
ứng nhu cầu của Ngân hàng.
Chất lượng cán bộ tín dụng: Chất lượng tín dụng thể hiện qua trình độ nghiệp
vụ cũng như khả năng giao tiếp của cán bộ tín dụng. Có thể nói cán bộ tín dụng
là hình ảnh quan trọng của Ngân hàng. Do sản phẩm của Ngân hàng mang tính
hình thái phi vật chất, mang tính thông dụng, đơn điệu nên Ngân hàng phải linh
hoạt mới tăng được khả năng cạnh tranh, do đó mà khả năng tiếp thị của cán bộ
tín dụng cũng thu hút được khách hàng đến với Ngân hàng, chiếm lĩnh thị
trường mới, am hiểu luật pháp,…là những điều kiện rất cần cho Ngân hàng
trong quá trình mở rộng hoạt động tín dụng.
Cơ sở vật chất thiết bị và công nghệ: Cơ sở vật chất thiết bị phục vụ cho hoạt
động tín dụng cũng ảnh hưởng đến việc thu hút khách hàng. Cùng với khoa học
công nghệ ngày càng phát triển thì Ngân hàng Bưu điện Liên Việt cũng đầu tư
vào trang thiết bị để phục vụ cho hoạt động của Ngân hàng. Đặc biệt,
LienVietPostBank cung cấp nhiều dịch vụ mới, đáp ứng nhu cầu của mọi khách
hàng và doanh nghiệp khi áp dụng phần mềm quản lý trên toàn hệ thống mang
tên Ví Việt ở phần mềm này khách hàng có thể chuyển tiền/rút tiền, nạp tiền
điện thoại, thanh toán hóa đơn,… mà không cần phải tới phòng giao dịch.
- Môi trường bên ngoài:
Q
Thị trường: Đất nước đang trên con đường đổi mới, nền kinh tế đang dần hòa
nhập vào kinh tế chung của thế giới. Do đó mà thị trường của
LienVietPostBank ngày càng được mở rộng hơn thu hút được nhiều doanh
nghiệp trong và ngoài nước tạo tiền đề cho sự phát triển của Ngân hàng.
Khách hàng: Thu nhập của khách hàng ảnh hưởng rất nhiều đến hoạt động của
Ngân hàng. LienVietPostBank nắm rõ và hiểu được điều ngay từ những ngày
đầu tiên Ngân hàng đi vào hoạt động đã xây dựng cho mình một đội ngũ nhân
viên niềm nở, tạo sự thỏa mái cho khách hàng khi đến với LienVietPostBank.
Đối thủ cạnh tranh: LienVietPostbank cạnh tranh với nhiều đối thủ trên địa bàn
tỉnh Quảng Nam. Họ xây dựng cho mình tinh thần thép luôn kiên cường, chiến
đấu không ngại gian nan thử thách đến với mình. LienVietPostBank đã tính
toán, cân nhắc kỹ lưỡng trước khi đưa ra những chính sách sao cho phù hợp với
tình hình, phát huy được những thế mạnh của Ngân hàng.
1.3. Hoạt động cơ bản Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng
Nam
1.3.1. Những hoạt động cơ bản của LPB – Chi nhánh Quảng Nam
Trong khuôn khổ quy định của pháp luật, LPB Quảng Nam được thực hiện các
hoạt động sau:
(1) Huy động vốn ngắn hạn, trung và dài hạn bằng đồng Việt Nam và bằng ngoại
tệ từ mọi tổ chức cá nhân trong nước và ngoài nước dưới các hình thức:
Nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi thanh toán của tất cả các tổ
chức dân cư.
Phát hành các loại chứng chỉ tiền gửi, tín phiếu, kỳ phiếu và trái phiếu. LPB có
các hình thức huy động vốn khác nhau.
(2) Tiếp nhận vốn tài trợ, vốn ủy thác đầu tư từ Chính phủ, NHNN và các tổ chức
quốc tế, quốc gia và các cá nhân cho chương trình phát triển nhà ở và các chương
trình xây dựng cơ sở hạ tầng KT-XH và sản xuất kinh doanh khu vực miền Trung.
(3) Cho vay: Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn chủ yếu vào mục đích làm
nhà ở. Ngoài ra, cho vay xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội và sản xuất, kinh
doanh khu vực miền Trung trên cơ sở khả năng nguồn vốn cho phép.
Cho vay và đồng tài trợ cho các Dự án kinh tế phục vụ cho sự phát triển khu
vực miền Trung.
Chiết khấu các giấy tờ có giá được bằng tiền.
(4) Thực hiện các dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng
(5) Thực hiện các nghiệp vụ Ngân hàng và một số dịch vụ khác theo quy định của
NHNN.
T
(6) Đầu tư, sửa chữa, cải tạo và nâng cấp tài sản thế chấp, cầm cố đã chuyển thành
tài sản thuộc quyền sở hữu Nhà nước do LPB quản lý để sử dụng hoặc kinh doanh.
(7) Tự doanh hoặc liên doanh đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật trực tiếp
phục vụ kinh doanh.
(8) Thực hiện dịch vụ tư vấn tiền tệ, tín dụng, đại lý ngân hàng, quản lý tiền vốn
và các dự án đầu tư phát triển khu vực miền Trung theo yêu cầu của khách hàng.
(9) Thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh và tái bảo lãnh vay vốn đầu tư phát triển,
bảo lãnh đấu thầu cho doanh nghiệp, tổ chức tài chính – tín dụng trong nước và
nước ngoài hoạt động tại Việt Nam nhằm phục vụ cho chương trình phát triển khu
vực miền Trung.
(10) LPB thực hiện nghiệp vụ sau đây khi có điều kiện và được NHNN, các cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép:
Kinh doanh vàng bạc, đá quý
Thực hiện kinh doanh, môi giới, đại lý dịch vụ bảo hiểm cho khách hàng.
Kinh doanh chứng khoán và làm môi giới, đại lý phát hành chứng khoán cho
khách hàng.
Thực hiện nghiệp vụ cầm cố bất động sản.
(11) Kinh doanh những ngành nghề ngoài những ngành nghề đã được đăng ký, khi
được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép.
(12) Thực hiện các nghiệp vụ ủy thác khác của Nhà nước và của NHNN.
1.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt –
Chi nhánh Quảng Nam
X
Trước tiên, về công tác huy động vốn trong vòng 3 năm trở lại đây:
Bảng 1. 1: Kết quả huy động vốn 2016-2018
Đơn vị: Triệu đồng
Từ kết quả huy động vốn ta thấy, tổng vốn huy động của chi nhánh đã không ngừng
tăng qua các năm. Năm 2016 mức huy động chỉ 220.3 tỷ đồng nhưng đến năm 2017
đạt mức hơn 300 tỷ đồng. Đặc biệt, năm 2018 chứng kiến sự tăng vọt của tổng mức
huy động được nâng lên hơn 410 tỷ đồng.
Có được những kết quả khả quan như vậy là nhờ quá trình phấn đấu qua các năm.
Năm 2017, với mục đích ổn định và phát triển nguồn vốn, chi nhánh đã chủ động
tăng cường tiếp thị, khai thác các kênh huy động vốn để hoàn thành tốt chỉ tiêu
được giao. Sang năm 2018, chi nhánh đã có một năm thành công với công tác huy
động được đảm bảo an toàn, lợi ích cho người gửi. Đến năm 2019, xác định việc
huy động vốn là nhiệm vụ quan trọng trọng tâm nên hàng loạt biện pháp đã được
triển khai như đẩy mạnh hoạt động chăm sóc khách hàng, khai thác nhiều kênh huy
động vốn, mở rộng thêm 8 điểm giao dịch mới , tăng cường tuyên truyền, quảng
báo dịch vụ trên các phương tiện thông tin đại chúng đồng thời tiếp tục nâng cao cơ
sở vật chất tại các điểm giao dịch khách hàng.
i
F9$Q F9$T F9$X
$
_$
$$
_$
$$
_$
$$
_$
E$$
E_$
$#
$$#
E$#$T
+,-(*a6S,-0b,
Bảng 1. 2: Kết quả huy động vốn cụ thể từng hạng mục năm 2016-2018
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Tuyệt đối Tương
đối (%)
Tuyệt đối Tương
đối (%)
Tuyệt đối Tương
đối (%)
1. Theo
đối tượng
khách
hàng
Tiền gửi
dân cư
100.010 45,4 120.080 40 160.070 39
DN và tổ
chức KT
120.290 45,6 180.020 60 250 61
2. Theo
thời gian
Tiền gửi
không kì
hạn
130.260 59,1 200 66,6 200 48,7
Tiền gửi
có kì hạn
90.040 40,9 100.100 33,4 210.070 51,3
3. Theo
loại tiền
tệ
Nội tệ
(VNĐ)
180.300 81,8 230.100 76,6 300 73,1
Ngoại tệ
(USD,
EUR)
40 18,2 70 23,4 90.070 26,9
Tổng vốn
huy động
220.300 300.100 410.070
Đến cuối năm 2018 tổng vốn huy động được của chi nhánh đạt 410.070 tỷ đồng.
Trong cơ cấu huy động vốn, ta thấy có sự tăng và giảm qua các năm, tuy nhiên một
xu hướng nổi trội đó là vốn huy động từ doanh nghiệp, tổ chức kinh tế chiếm trên
50%, còn lại là từ khu vực dân cư, huy động vốn chủ yếu bằng đồng Việt Nam.
Cụ thể:
- Phân loại vốn theo nguồn vốn: Tỉ trọng tiền gửi từ dân cư và từ tổ chức khá
đồng đều, tuy nhiên tổ chức vẫn là chủ yếu. Năm 2018 tăng mạnh lên tới 61%,
vượt xa tiền gửi khu vực dân cư. Năm 2018, cơ cấu cân bằng bị phá vỡ không
còn là 5:5 mà trở thành 4:6 trong tổng tiền gửi, với số tuyệt đối tiền gửi của tổ
chức và tiền gửi cá nhân tăng gần gấp đôi năm 2017.
$
Bấm Tải xuống để xem toàn bộ.