lOMoARcPSD| 58562220
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
-------------------------
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM
GIAO TIẾP SƯ PHẠM
(Tài liệu bồi dưỡng Nghiệp vụ sư phạm dành cho người có bằng cử nhân có
nguyện vọng trở thành giáo viên Tiếu học)
Hà Nội, 2021
lOMoARcPSD| 58562220
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU…………………………………………………………………………… 3
Chương 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ GIAO TIẾP VÀ GIAO TIẾP SƯ PHẠM.. 6
1.1. Giao tiếp …………………………………………………………………… 6
1.2. Giao tiếp sư phạm tiểu học………………………………………………… 8
1.3. Giao tiếp của học sinh tiểu học ………………………………………….. 11
CÂU HỎI THẢO LUẬN CHƯƠNG 1……………………………………………… 13
THỰC HÀNH CHƯƠNG 1…………………………………………………………. 13
CHƯƠNG 2. NGUYÊN TẮC VÀ PHONG CÁCH GIAO TIẾP SƯ PHẠM……… 14
2.1. Nguyên tắc giao tiếp sư phạm……………………………………………. 14
2.2. Phong cách giao tiếp sư phạm…………………………………………… 16
CÂU HỎI THẢO LUẬN CHƯƠNG 2…………………………………………….. 20
THỰC HÀNH CHƯƠNG 2………………………………………………………. 20
CHƯƠNG 3. CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO TIẾP VÀ KĨ NĂNG SỬ DỤNG
CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO TIẾP SƯ PHẠM…………… 21
3.1. Các phương tiên giao tiếp sư phạm……………………………………. 21
3.2. Khái quát về kĩ năng giao tiếp sư phạm……………………………….. 27
3.3. Kĩ năng giao tiếp ngôn ngữ……………………………………………. 29
3.4. Kĩ năng giao tiếp phi ngôn ngữ………………………………………… 31
CÂU HỎI THẢO LUẬN CHƯƠNG 3……………………………………………. 32
THỰC HÀNH CHƯƠNG 3……………………………………………………….. 32
CHƯƠNG 4. THỰC HÀNH XỬ LÍ TÌNH HUỐNG GIAO TIẾPPHẠM TIỂU HỌC
4.1. Khái niệm tình huống có vấn ề và tình huống giao tiếp sư phạm………… 34
4.2. Nhận diện và phân tích tình huống giao tiếp sư phạm tiểu học………………35
4.3. Các nguyên tắc và quy trình thực hành xử lí tình huống giao tiếp sư phạm.. 36
4.4. Thực hành giải quyết tình huống giao tiếp sư phạm tiểu học……………… 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………………. 39
lOMoARcPSD| 58562220
LỜI NÓI ĐẦU
Tài liệu này ược biên soạn theo Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ phạm cho
người có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp nguyện vọng trở thành giáo viên
tiểu học”, ban hành theo Thông tư tư số:11/2021/TTBGDĐT ngày 05 tháng 4 năm
2021 của Bô trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Hoạt ộng sư phạm bao gồm hai quá trình dạy học giáo dục. Hoạt ộng này
chỉ ược thực hiện thông qua quá trình giao tiếp phạm. Kết quả dạy học giáo
dục phụ thuộc phần lớn vào năng lực sư phạm, ặc biệt là năng lực giao tiếp sư phạm
của giáo viên. Tài liệu Giao tiếp sư phạm ược biên soạn theo hướng tiếp cận phát
triển phẩm chất và năng lực giao tiếp sư phạm cho học viên. Đây là hướng tiếp cận
phù hợp với xu hướng ổi mới nội dung và phương pháp ào tạo nghiệp vụ sư phạm ở
các trường Đại học Sư phạm.
Xuất phát từ mục tiêu hình thành phát triển phẩm chất năng lực giao tiếp
sư phạm cho học viên, tài liệu này nhằm cung cấp cho họ những tri thức cơ bản,
hệ thống về giao tiếp sư phạm; tăng cường thảo luận và thực hành giao tiếp gắn với
cấp tiểu học.
Nội dung của tài liệu này gồm 4 chương:
Chương 1. Một số vấn ề chung về giao tiếp và giao tiếp sư phạm
Chương 2. Nguyên tắc và phong cách giao tiếp sư phạm
Chương 3. c phương tiện giao tiếp năng sử dụng các phương giao
tiếp sư phạm
Chương 4. Thực hành xử lí các tình huống giao tiếp sư phạm tiểu học
Lần ầu tiên, tài liệu ược biên soạn theo Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ
phạm cho người có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp có nguyện vọng trở thành
giáo viên tiểu học chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót. Tác giả rất mong nhận ược
những ý kiến óng góp của ội ngũ giảng viên, học viên và bạn ọc.
TÁC GIẢ
GIAO TIẾP SƯ PHẠM
1. Thông tin về tác giả
Họ và tên: Lê Xuân Tiến
Chức danh/học vị: Giảng viên chính, Thạc sĩ
lOMoARcPSD| 58562220
Đơn vị công tác: Bộ môn Tâm lí – Giáo dục, trường ĐHSP Hà Nội 2
Email: tientlgd@gmail.com
2. Thông tin về học phầm
Tên học phần: Giao tiếp sư phạm Mã học phần: BB4
Học phần bắt buộc Số tín chỉ: 03
Lí thuyết: 15 tiết; Thảo luận và thực hành: 60 tiết; Tự học, tự nghiên cứu: 90 tiết.
3. Yêu cầu cần ạt
a. Phân tích ược vai trò, ý nghĩa của giao tiếp sư phạm trong hoạt ộng sư
phạm và trong việc hình thành nhân cách người giáo viên tiểu học.
b. Trình bày ược một số nguyên tắc và phong cách giao tiếp sư phạm; trình
bày và thực hiện ược các kỹ năng giao tiếp sư phạm sdụng các yếu tố ngôn ngữ và
sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ.
c. Vận dụng ược các kỹ năng giao tiếp sư phạm ể thực hiện hiệu quả các
hoạt ộng giao tiếp trường tiểu học; xử úng nguyên tắc phù hợp các tình huống
sư phạm ở tiểu học.
4. Tóm tắt nội dung học phần
Giao tiếp phạm cung cấp cho học viên những tri thức bản về giao tiếp
sư phạm của người giáo viên tiểu học: khái niệm, vai trò và chức năng của giao tiếp
phạm tiểu học; ặc iểm giao tiếp của học sinh tiểu học; các nguyên tắc, các giai
oạn và các loại phong cách giao tiếp sư phạm; năng sử dụng các phương tiện giao
tiếp sư phạm; thực hành xử lí các tình huông giao tiếp sư phạm ở tiều học.
Sau ây những nội dung chính, số tiết thuyết, thảo luận, thực hành tự
học, tự nghiên cứu:
T
T
Tên chương
thuyế
t
Thảo luận/
Thực hành
Tự học
1
Một số vấn chung về giao tiếp giao tiếp
phạm
5
5
20
2
Nguyên tắc và phong cách giao tiếp sư phạm
5
15
20
3
Các phương tiện giao tiếp năng sử dụng
các phương tiện giao tiếp sư phạm
4
15
24
lOMoARcPSD| 58562220
4
Thực hành xử tình huống giao tiếp phạm
tiểu học
1
25
26
Cộng
15
60
90
5. Điều kiện cần thiết ể thực hiện học phần
Học viên ã học xong học phần Tâm lí học giáo dục
lOMoARcPSD| 58562220
Chương 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ GIAO TIẾP GIAO TIẾP
PHẠM
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu ược bản chất, ặc trưng và chức năng của giao tiếp sư phạm.
- Nêu ược vai trò ý nghĩa của giao tiếp sư phạm ối với người giáo viên
tiểu học.
- Trình bày ược ặc iểm vai trò giao tiếp của học sinh tiểu học. Phân
tích ược các loại phong cách giao tiếp sư phạm.
- ý thức tích cực chuẩn bị tham gia thảo luận các câu hỏi của
chương.
NỘI DUNG
1.1. Giao tiếp
1.1.1. Khái niệm giao tiếp
Trong cuộc sống hàng ngày, dù muốn hay không muốn mỗi người chúng ta
cũng ều phải trực tiếp hay gián tiếp giao tiếp với những người xung quanh, trong
những hoàn cảnh, iều kiện, tình huống với những mục ích rất khác nhau trao
ổi tâm tư, tình cảm, kinh nghiệm sống, kinh nghiệm hoạt ộng… với nhau, ể từ ó
sự hiểu biết lẫn nhau, ảnh hưởng rung cảm lẫn nhau, nhằm hình thành nên các
mối quan hệ tốt ẹp giữa người với người trong xã hội.
Như vậy, giao tiếp ã trở thành hoạt ộng rất quan trọng, giúp cho con người trở
thành con người xã hội và là một trong những iều kiện ể cả xã hội loài người tồn tại
phát triển. Xuất phát từ vai trò quan trọng của giao tiếp như vậy nên ã rất nhiều
ngành khoa học nghiên cứu vấn ề giao tiếp ở các khía cạnh khác nhau.
Khi bàn về giao tiếp, tác giả G.M. Andreeva cho rằng: Giao tiếp sự tác ộng
qua lại giữa con người và con người. Nội dung giao tiếp là sự nhận thức lẫn nhau,
trao ổi thông tin giữa con người với con người qua các phương tiện khác nhau, nhằm
mục ích xây dựng mối quan hệ qua lại trong quá trình hoạt ộng chung. [3] Trong
cuốn m học ại cương, do Nguyễn Quang Uẩn chủ biên cũng nêu ra ịnh nghĩa:
Giao tiếp mối quan hệ giữa con người với con người, thể hiện stiếp xúc tâm
giữa người với người, thông qua ó con người con người trao ổi với nhau về thông
tin, về cảm c, tri giác lẫn nhau, ảnh hưởng tác ộng qua lại với nhau. Nói cách
lOMoARcPSD| 58562220
khác, giao tiếp là quá trình xác lập và vận hành các mối quan hệ người – người, hiện
thực hóa các quan hệ xã hội giữa chủ thể này với chủ thể khác. [15]
Trong Từ iển Tâm lí học, giao tiếp ược ịnh nghĩa: là quá trình thiết lập và phát
triển tiếp xúc giữa các nhân xuất phát từ nhu cầu phối hợp hành ộng. Giao tiếp
bao gồm hàng loạt các hành ộng như trao ổi thông tin, xây dựng hoạt ộng thống
nhất, tri giác và tìm hiểu người khác….[4]
Trong tài liệu này, giao tiếp ược hiểu quá trình tác ộng qua lại giữa con người
với con người, trong ó diễn ra sự tiếp xúc tân lí ược biểu hiện ở sự trao ổi thông tin,
rung cảm, ảnh hưởng và hiểu biết lẫn nhau.
Giao tiếp có nhũng ặc trưng sau:
- Giao tiếp bao giờ cũng ược nhân thực hiện. Trong giao tiếp cá nhân vừa
chủ thể, vừa là ối tượng, tạo nên nét ặc thù của giao tiếp, làm cho nó khác với hoạt
ộng có ối tượng ó là hình thành nên mối quan hệ chủ thể - chủ thể. Mối quan hệ chủ
thể - chủ thể là mối quan hệ năng ộng và thường xuyên ở trong trạng thái thay ổi.
- Mọi quá trình giao tiếp ều diễn sự trao ổi thông tin, tưởng, tình cảm của
những người tham gia giao tiếp. Chính vậy, trong giao tiếp, tâm của những
người tham gia ược hình thành phát triển. Với nghĩa ó, trong giao tiếp, các chủ
thể sinh thành lẫn nhau.
- Giao tiếp quá trình bất thuận nghịch (không ảo ngược ược): mỗi lời nói,
mỗi hành vi của con người vừa ược phát ra, ược gửi i không thể hủy bỏ, không
thể xóa i mặc dù ta có thể xin lỗi hay phủ nhận iều ó nhưng cũng không loại bỏ ược
chúng, bởi vì ối phương của ta ã tiếp nhận chúng, thậm chí có sự ghi nhớ chúng.
vậy, cần phải sự thận trọng trong lời nói, hành ộng. Dân gian câu: “Hãy tắc
lưỡi 3 lần trước khi nói”.
- Giao tiếp là quá trình con người ý thức ược mục ích, nội dung và phương tiện
cần ạt ược khi tiếp xúc với người khác.
1.1.2. Chức năng và các loại giao tiếp
1.1.2.1. Chức năng của giao tiếp -
Chức năng thông tin.
- Chức năng cảm xúc.
- Chức năng nhận thức lẫn nhau và ánh giá lẫn nhau.
- Chức năng iều chỉnh hành vi và phối hợp hoạt ộng.
lOMoARcPSD| 58562220
1.1.2.2. Các loại giao tiếp
Có nhiều cách phân loại giao tiếp:
a. Căn cứ vào phương tiện giao tiếp, có ba loại giao tiếp sau:
- Giao tiếp bằng ngôn ngữ.
- Giao tiếp bằng tín hiệu phi ngôn ngữ.
- Giao tiếp thông qua hành ộng với vật thể.
b. Căn cứ vào khoảng cách, có hai loại giao tiếp:
- Giao tiếp trực tiếp.
- Giao tiếp gián tiếp.
c. Căn cứ vào quy cách giao tiếp, có hai loại giao tiếp:
- Giao tiếp chính thức.
- Giao tiếp không chính thức.
1. 2. Giao tiếp sư phạm tiểu học
1.2.1. Khái niệm giao tiếp sư phạm
Tác giả A.A. Leonchiev cho rằng: Giao tiếp phạm ó giao tiếp nghề
nghiệp của giáo viên với học sinh trong hoặc ngoài giờ học chức năng phạm
nhất ịnh nhằm tạo ra bầu không khí thuận lợi cũng như sự tối ưu khác về tâm lí cho
quá trình học tập, cho việc xây dựng mối quan hệ giữa thầy và trò, cũng như trong
nội bộ tập thể học sinh. [10]
Hai tác giả Ngô Công Hoàn và Hoàng Anh quan niệm: Giao tiếp sư phạm là
những nguyên tắc, những biện pháp năng tác ộng lẫn nhau giữa giáo viên
tập thể học sinh nội dung bản của trao ổi thông tin, stác ộng về
giáo dục học tập, việc tổ chức mối quan hệ lẫn nhau cũng quá trình người
giáo viên xây dựng và phát triển nhân cách học sinh. [6]
Có những quan niệm khác nhau, cách diễn ạt khác nhau về giao tiếp sư phạm.
Trong khuôn khổ của tài liệu này, giao tiếp sư phạm ược tiểu học hiểu quá trình
tiếp xúc tâm ó diễn ra sự trao ổi thông tin, cảm xúc, nhận thức tác ộng
qua lại lẫn nhau nhằm thiết lập nên mối quan hệ giữa nhà giáo dục với ối tượng
giáo dục, giữa các nhà giáo dục với các lực lượng giáo dục, giữa các nhà giáo dục
với nhau cùng thực hiện mục tiêu giáo dục tiểu học. Theo nghĩa hẹp, giao tiếp sư
phạm sự tiếp xúc tâm lí giữa giáo viên học sinh tiểu học nhằm truyền t lĩnh
lOMoARcPSD| 58562220
hội tri thức khoa học, các chuẩn mực hội, vốn kinh nghiệm sống, y dựng
phát triển toàn diện nhân cách cho học sinh tiểu học.
Nội hàm khái niệm giao tiếp sư phạm tiểu học bao gồm các dấu hiệu sau:
- Giao tiếp phạm quá trình tiếp xúc tâm lí, trao ổi thông tin, nhận
thức, tác ộng qua lại ảnh hưởng lẫn nhau giữa các chủ thể tham gia giao tiếp (giáo
viên, học sinh tiểu học…). Từ ó, tâm lí của các chủ thể giao tiếp ược hình thành và
phát triển.
- Giao tiếp sư phạm là loại hình giao tiếp nghề nghiệp của giáo viên với
học sinh tiểu học, ồng nghiệp…. Giao tiếp sư phạm chịu sự chi phối của mục tiêu,
nội dung giáo dục tiểu học. Các loại giao tiếp sư phạm ều hướng vào hình thành và
phát triển nhân cách của học sinh tiểu học.
- Giao tiếp phạm một phạm trù ộc lập, gắn bó chặt chẽ với hoạt ộng
phạm mặt bản chất của quá trình phạm. Giao tiếp phạm công cụ,
phương tiện, là iều kiện của hoạt ộng sư phạm.
1.2.2. Đặc trưng cơ bản của giao tiếp sư phạm tiểu học
- Đặc trưng thứ nhất, giao tiếp sư phạm tiểu học mang tính chuẩn mực.
Trong giao tiếp phạm, giáo viên không chỉ giao tiếp với học sinh qua nội dung
bài học, tri thức khoa học, còn tấm gương mẫu mực về nhân cách cho học sinh
noi theo, theo yêu cầu của hội quy ịnh. Nói cách khác, trong giao tiếp phạm,
người giáo viên tác ộng ến học sinh bằng nhân cách của mình.
- Đặc trưng thứ hai, trong giao tiếp sư phạm, giáo viên sử dụng các biện
pháp giáo dục tình cảm, thuyết phục vận ộng ối với học sinh.
- Đặc trưng thứ ba của giao tiếp phạm là sự tôn trọng của nhà nước
và xã hội ối với giáo viên.
1.2.3. Chức năng của giao tiếp sư phạm tiểu học
- Chức năng trao ổi thông tin giữa các chủ thể trong giao tiếp sư phạm.
- Chức năng tri giác lẫn nhau trong giao tếp sư phạm.
- Chức năng nhận thức và ánh giá lẫn nhau trong giao tiếp sư phạm.
- Chức năng ảnh hưởng lẫn nhau trong giao tiếp sư phạm.
- Chức năng phối hợp hoạt ộng sư phạm.
- Chức năng giáo dục và phát triển nhân cách học sinh.
lOMoARcPSD| 58562220
1.2.4. Vai trò và ý nghĩa của giao tiếp sư phạm ối với người giáo viên tiểu học
Trong hoạt ộng sư phạm, giao tiếp phạm không những iều kiện bản
và tất yếu của hoạt ộng phạm còn tác ộng sư phạm, công cụ, phương
tiện ể thực hiện mục ích sư phạm.
Nếu coi hoạt ộng phạm phục vụ ba mục ích: giảng dạy, giáo dục phát
triển nhân cách thì giao tiếp sư phạm có vai trò và ý nghĩa sau:
- Với mục ích giảng dạy, giao tiếp phạm ảm bảo sự tiếp xúc tâmvới
học sinh ( giao nhiệm vụ học tập, hướng dẫn, theo dõi, giúp học sinh giải quyết
nhiệm vụ học…), hình thành ộng tích cực học tập, tạo bầu không khí tâm tập
thể trong nhận thức tìm tòi.
- Với mục ích giáo dục, nhờ giao tiếp sư phạm hình thành ược mối
quan hệ giáo dục ( tổ chức hoạt ộng trải nghiệm,các hoạt ộng khác, sinh hoạt tập
thể…), tạo nên khuôn mẫu của lối sống, ảnh hưởng tới sự hình thành các ịnh hướng,
các chuẩn mực, các kiểu sống của cá nhân.
- Với mục ích phát triển nhân cách học sinh, giao tiếp phạm ã tạo ra
hoàn cảnh, tình huống tâm lí kích thích việc tự học, tự giáo dục của học sinh, khắc
phục các yếu tố tâm kìm hãm sphát triển nhân cách học sinh trong quá trình giao
tiếp, tạo iều kiện phát hiện ặc iểm tâm lí nhân của học sinh, thực hiện việc iều
chỉnh tâm hội trong qtrình phát triển hình thành các phẩm chất nhân
cách.
1.2.5. Phân loại giao tiếp sư phạm
Căn cứ vào quy cách giao tiếp sư phạm, có hai loại giao tiếp:
- Gia tiếp phạm chính thức ược diễn ra theo quy ịnh. Chủ thể tham gia
giao tiếp phải tuân theo một nguyên tắc chung như dạy học, hội họp…
- Giao tiếp sư phạm không chính thức là loại giao tiếp mang tính chất
nhân, không tuân theo nguyên tắc nhất ịnh chủ yếu dựa trên sự hiểu biết lẫn
nhau giữa những người tham gia giao tiếp.
Căn cứ vào môi trường giáo dục, có hai loại giao tiếp:
- Giao tiếp sư phạm trong nhà trường.
- Giao tiếp sư phạm ngoài nhà trường.
lOMoARcPSD| 58562220
1.3. Giao tiếp của học sinh tiểu học
1.3.1. Đặc iểm giao tiếp của học sinh tiểu học
Học sinh tiểu học bao gồm những trẻ em có ộ tuổi từ 6 ến 11, 12 tuổi. Đây là
lứa tuổi lần ầu tiên ến trường phổ thông, trở thành học sinh và có hoạt ộng chủ ạo là
hoạt ộng học tập. trường tiểu học, học sinh tiến hành hoạt ộng học tập ối tượng
hệ thống tri thức khoa học các loại hoạt ộng khác. Học sinh phải thiết lập
vận hành cùng một lúc nhiều mối quan hệ có tính chất khác nhau: quan hệ với thầy
cô, quan hệ với bạn cùng trang lứa, quan hệ với “anh/chị/emcùng trường…
giai oạn trước ây, quan hệ của trẻ với người khác chủ yếu mang tính chất giao tiếp
cảm xúc, thì giờ ây, trong các mối quan hệ iển hình trên, giao tiếp công việc chiếm
ưu thế. Để thực hiện ược hoạt ộng học tập các loại hoạt ộng khác, trẻ ồng thời
phải khả năng thiết lập các mối quan hệ cũng như hình thành các phương thức
ứng xử phù hợp.
Giao tiếp của học sinh tiểu học có một số ặc iểm sau:
- Giao tiếp của học tiếu học xảy ra trong mối quan hệ của các em với
bạn bè, với người thân những người khác trong cuộc sống. Trong trường tiểu học,
giao tiếp của học sinh thường diễn ra trong các mối quan hệ khác nhau như giao tiếp
với bạn cùng lớp, cùng trường; giao tiếp với thầy dạy lớp mình, với các thầy
cô và cán bộ, nhân viên trong trường. Giao tiếp của các có nhiều hình thức như giao
tiếp cá nhân – cá nhân, cá nhân – nhóm, nhóm - nhóm, nhóm – cộng ồng.
- Giao tiếp của học sinh tiểu học còn ơn giản, mang ậm cảm xúc; phạm
vi và nội dung giao tiếp của các em còn hẹp. Các em thường giao tiếp trong các mối
quan hvới bạn bè (chủ yếu bạn cùng lớp); với thầy (chủ yếu thầy chủ
nhiệm) với người thân trong gia ình. Nội dung của các cuộc giao tiếp thường xoay
quanh những gì gần gũi với cuộc sống của các em như những vấn ề về học tập, vui
chơi và các hoạt ộng cùng nhóm hay của tập thể. Các em thường giao tiếp với nhau
trực tiếp bằng hành ộng ơn giản như cho nhau quà, mượn dùng học tập, , trao ổi
sách báo…; bằng cử chỉ, hành vi, bằng ngôn ngữ. Nội dung giao tiếp giữa các em
với cha mẹ tập trung nhiều vào những vấn liên quan ến hoạt ộng học tập, thầy cô
giáo, bạn bè, nhà trường.
- Giao tiếp của học sinh tiểu học thực hiện các chức năng khác nhau.
Theo Nguyễn Kế Hào, giao tiếp của học sinh tiểu học thường thực hiện các chức
năng: thông tin (trao ổi, truyền ạt cho nhau những tri thức, nhũng kinh nghiệm, tin
tức); cảm xúc (bộc lộ cảm xúc, tạo ra những ấn tượng, những cảm xúc mới); nhận
thức lẫn nhau ánh giá lẫn nhau ( ánh giá lẫn nhau trên sở nhận thức ược về
lOMoARcPSD| 58562220
nhau từ sự bộc lộ quan niệm, ý nghĩ, thái ộ, thói quen của mỗi em và tự ánh giá ược
mình trên sở so sánh với người khác, với bạn ý kiến ánh giá của người
khác); iều chỉnh hành vi (có thể tự iều chỉnh hành vi của mình và thể tác ộng ến
bạn khác); phối hợp hoạt ộng (cùng nhau giải quyết nhiệm vụ học tập và các nhiệm
vụ khác nhằm ạt tới mục tiêu chung).
- Giao tiếp của học sinh tiểu học ược phát triển dưới ảnh hưởng của cuộc
sống trường tiểu học. Đầu tiểu học, ối tượng giao tiếp của trẻ chủ yếu là người lớn,
ặc biệt là người thân với các ộng cơ: nhận ược sự quan tâm; muốn thể hiện tình cảm;
muốn ược hợp tác; muốn hiểu biết lẫn nhau cùng trải nghiệm. Đối với học sinh
các lớp cuối tiểu học, do sự phát triển thể chất và ngôn ngữ ã tạo iều kiện thuận lợi
cho việc giao tiếp với những người xung quanh. Các em ã thể chủ ộng mở rộng
thời gian không gian giao tiếp. Đối tượng giao tiếp của trẻ cuối tiểu học phong
phú hơn nhiều, ặc biệt bạn cùng tuổi. Động cơ giao tiếp của các em cũng có sự biến
ổi so với ầu tiểu học: muốn quan tâm ến người khác, muốn làm sự ánh giá của
người khác về các hành vi, hành ộng của bản thân.
1.3.2. Vai trò của giao tiếp ối với sự phát triển tâm lí của học sinh tiểu học
- Giao tiếp giúp học sinh tiếp nhận trao ổi thông tin, tiếp thu vốn tri
nhân loại, biến thành vốn kinh nghiệm, vốn sống của bản thân, từ ó hình thành
và phát triển tâm lí.
- Giao tiếp giúp học sinh thiết lập vận hành ược các quan hệ bạn bè,
thầy cô, tạo lập ược quan hệ liên nhân cách (quan hệ liên nhân cách là quan hệ giữa
người người trên sở những tình cảm sự ng nhất với nhau mức nhất
ịnh).
- Giao tiếp góp phần to lớn trong việc xây dựng phát triển khả năng
hợp tác, tinh thần tập thể cùng nhau có trách nhiệm chung, hướng tới ạt ược mục
tiêu chung của cả nhóm, cả tổ, cả lớp. Thiết lập ược mối quan hệ tốt ẹp với thầy
là yếu tố quyết ịnh sự bình yên về mặt tình cảm của học sinh tiểu học.
CÂU HỎI THẢO LUẬN CHƯƠNG 1
1. Phân tích khái niệm giao tiếp sư phạm và vai trò của giao tiếp sư phạm.
2. Phân tích ặc trưng và các chức năng của giao tiếp sư phạm.
3. Trình bày những ặc iểm giao tiếp của học sinh tiểu học. Giáo viên cần phải
làm gì ể khắc phục những trở ngại và phát triển nhu cầu giao tiếp cho học sinh?
lOMoARcPSD| 58562220
lOMoARcPSD| 58562220
CHƯƠNG 2 NGUYÊN TẮC PHONG CÁCH GIAO TIẾP PHẠM
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Xác ịnh ược nội dung của các nguyên tắc giao tiếp sư phạm.
- Trình bày ược ưu nhược iểm của từng loại phong cách giao tiếp
phạm.
- Có ý thức tích cực chuẩn bị, báo cáo các câu hỏi thảo luận và vận dụng
ược các kiến thức ã học ể thực hiện yêu cầu các bài thực hành của chương.
NỘI DUNG
2.1. Nguyên tắc giao tiếp sư phạm
2.1.1. Khái niệm
2.1.1.1. Khái niêm nguyên tắc giao tiếp
Nguyên tắc, theo tiếng La tinh “pricipium”, tưởng chỉ ạo quy tắc
bản, yêu cầu bảni với hoạt ộng và hành vi. Theo Từ iển tiếng Việt, nguyên tắc
là iều cơ bản ịnh ra, nhất thiết phải tuân theo trong một loạt việc làm.
Như vậy, nguyên tắc là những iều luật cơ bản ược con người ặt ra và cần phải
tuân theo trong toàn bộ quá trình con người thực hiện một dạng hoạt ộng nào ó.
Trong giao tiếp, con người cũng phải tuân theo những nguyên tắc nhất ịnh.
Nguyên tắc giao tiếp hệ thống các quan iểm chỉ o, ịnh hướng thái
hành vi ứng xử, ồng thời chỉ ạo việc lựa chọn các phương pháp, phương tiện giao
tiếp của cá nhân.
- Nguyên tắc giao tiếp mang tính chất bền vững và tương ối ổn ịnh.
- Nguyên tắc giao tiếp những luật lệ bản bao hàm những cách
ứng xử của con người trong cuộc sống.
- Nguyên tắc giao tiếp kim chỉ nam trong quan hệ giao tiếp ứng xử
giữa người với người.
Trong giao tiếp hội, con người cần tuân theo một số nguyên tắc bản sau:
hiểu rõ ối tượng giao tiếp; tạo ấn tượng ban ầu tốt ẹp; tôn trọng nhân cách ối tượng
giao tiếp; quan tâm ến ối tượng giao tiếp; bày tỏ thiện ý trong giao tiếp; ồng cảm
trong giao tiếp; giữ chữ tín trong giao tiếp.
lOMoARcPSD| 58562220
2.1.1.2. Khái niệm nguyên tắc giao tiếp sư phạm
Giống như mọi quá trình giao tiếp khác, giao tiếp phạm muốn ạt ược kết
quả tốt phải tuân theo những nguyên tắc nhất ịnh, mang tính chất ặc trưng của giao
tiếp nghề nghiệp.
Vận dụng khái niệm nguyên tắc giao tiếp, thể hiểu: Nguyên tắc giao tiếp
phạm là hệ thống các quan iểm chỉ ạo, ịnh hướng thái hành vi ứng xử, ồng
thời chỉ ạo việc lựa chọn các phương pháp, phương tiện giao tiếp của giáo viên với
học sinh, với ồng nghiệp và các lực lượng giáo dục khác.
- Nguyên tắc giao tiếp sư phạm kim chỉ nam cho quan hệ giao tiếp,
ứng xử sư phạm giữa giáo viên với học sinh, giáo viên với giáo viên, giáo viên với
các lực lượng giáo dục khác.
- Nguyên tắc giao tiếp phạm mang tính chất tương ối ổn ịnh bền
vững tác dụng chỉ ạo, ịnh hướng, iều chỉnh thái ộ, hành vi của giáo viên trong
quan hệ giao tiếp với học sinh, ồng nghiệp.
2.1.2. Các nguyên tắc giao tiếp sư phạm
2.1.2.1. Mô phạm trong giao tiếp sư phạm
- Đạo ức, tư thế, tác phong mẫu mực trước học sinh.
- Cử chỉ ẹp, dáng iệu khoan thai, àng hoàng, ĩnh ạc.
- Cách ối xử, giao thiệp nhã nhặn, tế nhị, thận trọng, từ tốn và ý tứ trong
các mối quan hệ.
2.1.2.2. Tôn trọng nhân cách của ối tượng giao tiếp
- Coi học sinh một chủ thể, ầy các quyền ược vui chơi, học tập,
lao ộng…với những ặc trưng tâm riêng, bình ẳng với mọi người trong các mối
quan hệ xã hội.
- Biết lắng nghe ý kiến của học sinh, gợi lên những nhu cầu chính áng
của các em.
- Thể hiện những hành vi văn hóa của người giáo viên khi giao tiếp
với học sinh.
- thái ân cần, niệm nở, thể hiện các phản ứng biểu cảm của mình
một cách chân thực, chân thành.
lOMoARcPSD| 58562220
- Tôn trọng học sinh còn thể hiện trang phục, ầu tóc của giáo viên luôn
gọn gàng, sạch sẽ, phù hợp với nghề nghiệp.
- Tôn trọng học sinh trước hết phải trong ý thức thường trực của mỗi
giáo viên ối với học sinh. Tôn trọng học sinh chính tôn trọng nh, tôn trọng nghề
nghiệp của mình.
2.1.2.3. Thiện ý trong giao tiếp
- Ttn tưởng học sinh, ồng nghiệp, luôn nghĩ tốt về họ.
- Giành những iều kiện thuận lợi cho học sinh trong qtrình học tập,
giao tiếp.
- Công bằng và ộng viên, khích lệ trong nhận xét, ánh giá học sinh.
2.1.2.4. Đồng cảm trong giao tiếp sư phạm
- Giáo viên biết ặt vị trí của mình vị trí của học sinh trong quá trình
giao tiếp.
- Tạo ra sự gần gũi, thân mật, rút ngắn khoảng cách giao tiếp (khoảng
cách tâm lí và khoảng cách không gian) giữa giáo viên và học sinh, tạo ra cảm giác
an toàn cho các em khi giao tiếp.
- hành vi ứng xử phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng mong muốn
của học sinh.
2.2. Phong cách giao tiếp sư phạm
2.2.1. Khái niệm
2.2.1.1. Khái niệm phong cách giao tiếp
Theo quan niệm thông thường thì phong cách là cách thể hiện của con người
trong phong thái quan hệ và ối xử, trong những biểu hiện của hành ộng ở cuộc sống.
Theo Từ iển Tiếng Việt, phong cách là những lối, cung cách sinh hoạt. làm
việc. hoạt ộng, xử sự tạo nên cái riêng của một người hay một loại người nào ó.
Trong cuộc sống, ở mỗi người hay nhóm người dần dần hình thành nên những
nét riêng trong lời nói, cử chỉ, iệu bộ, hành ộng. Chúng tạo nên phong cách giao tiếp
của người ó hoặc nhóm người ó.
lOMoARcPSD| 58562220
Theo tác giả Nguyễn Văn Lũy thì phong cách giao tiếp là những ặc iểm mang
tính hệ thống của cách thức, thái ộ và hành vi của cá nhân trong tiếp xúc với người
khác.[12]
Trong khuôn khổ của tài liệu này, phong cách giao tiếp toàn bộ hệ thống
các phương pháp, thủ thuật tiếp nhận, phản ứng hành ộng tương ối ổn ịnh bền
vững của mỗi chủ thể và ối tượng giao tiếp tạo nên sự khác biệt ở mỗi cá nhân.
Phong cách giao tiếp hai phần: Phần tương ối ổn ịnh hệ thống các phương
pháp, thủ thuật tiếp nhận, phản ứng hành ộng. Phần linh hoạt, mềm dẻo sự thích
ứng với những thay ổi của môi trường, nhất là môi trường xã hội.
nhiều cách phân loại phong cách giao tiếp phạm tùy theo sở khác
nhau.
- Dựa trên tính chất ảnh hưởng của iều kiện sống, ta phong cách tiểu
nông, phong cách công nghiệp.
- Dựa vào mức tự do trong giao tiếp phạm, ta các phong cách:
dân chủ, ộc oán, tự do.
2.2.1.2. Khái niệm phong cách giao tiếp sư phạm
Trong thực tế nhiều giáo viên thói quen, khi lên lớp chỉ chú ý ến bài dạy,
chú ý vào việc truyền thụ nội dung kiến thức hay giao nhiệm vụ học tập, theo dõi và
kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh. Những giáo viên này
xu hướng tập trung vào công việc của bản thân và của học sinh, ít quan tâm ến việc
thiết lập các mối quan hệ với học sinh trong lớp. Có giáo viên trong lúc dạy học, tổ
chức sinh hoạt lớp hay dùng mệnh lệnh. Từ ó tạo ra khoảng cách giữa họ với học
sinh. Ngược lại, giáo viên luôn gần gũi, khuyến khích ộng viên học sinh… Những
trường hợp trên cho thấy mỗi giáo viên có phong cách riêng trong làm việc và giao
tiếp với học sinh.
thể hiểu, phong cách giao tiếp phạm toàn bộ hệ thống các phương
pháp, thủ thuật tiếp nhận, phản ứng hành ộng tương ối ổn ịnh và bền vững của giáo
viên học sinh trong quá trình tiếp c nhằm truyền ạt lĩnh hội các tri thức khoa
học, vốn kinh nghiệm, kĩ năng, kĩ xảo nghề nghiệp, xây dựng và phát triển toàn diện
nhân cách của học sinh.
Phong cách giao tiếp sư phạm cũng bao hàm hai phần:
- Phần tương ối ổn ịnh: Bao gồm những tác phong hành vi…tương ối ổn
ịnh bền vững do tính chất của hệ thần kinh giác quan, do các phản xạ iều
lOMoARcPSD| 58562220
kiện ã ược củng cố khá bền vững…của cá nhân quy ịnh nên. Các quan hệ hội của
cá nhân ược củng cố lâu ngày sẽ tạo nên thói quen giao tiếp.
- Phần linh hoạt mềm dẻo: Sự thay ổi của i trường sống môi trường
làm việc nguyên nhân trực tiếp làm thay ổi phong cách giao tiếp phạm của
người giáo viên.
2.2.2. Các loại phong cách giao tiếp sư phạm
2.2.2.1. Phong cách dân chủ trong giao tiếp sư phạm
Thực chất của phong cách dân chủ trong giao tiếp phạm luôn sự tôn
trọng lẫn nhau giữa giáo viên học sinh. Phong cách dân chủ trong giao tiếp
phạm của người giáo viên ược biểu hiện như sau:
- Giáo viên coi trọng các ặc iểm tâm nhân, vốn kinh nghiệm sống,
trình ộ nhận thức. nhu cầu, hứng thú, ộng cơ… của học sinh.
- Lắng nghe các ý kiến, nguyện vọng… của học sinh, tôn trọng nhân cách
của các em, áp ứng kịp thời và có lời giải thích rõ ràng, những nguyện vọng, ý kiến
ó.
Bên cạnh những ưu iểm trên, phong cách dân chủ trong giao tiếpphạm của
người giáo viên cũng bộc lộ những hạn chế như nuông chiều học sinh dẫn ến học
sinh suồng sã với giáo viên. Vì vậy, ể loại bỏ các hạn chế của phong cách này, mỗi
giáo viên cần hiểu rằng dân chủ không nghĩa nuông chiều học sinh không
tính ến nhũng yêu cầu ngày càng cao của nhiệm vụ học tập và rèn luyện ạo ức cho
học sinh. Dân chủ không phải sự xóa i ranh giới giữa giáo viên học sinh
phải dựa trên sự tôn trọng cách ôi bên.
2.2.2.2. Phong cách ộc oán trong giao tiếp sư phạm
Đặc trưng của loại phong cách giao tiếp phạm này là thiếu sự tôn trọng
lẫn nhau. Phong cách c oán trong giao tiếp sư phạm của người giáo viên ược biểu
hiện:
- Nội dung của phong cách này thường xuất phát từ nội dung công việc,
học tập, hoặc hoạt ộng xã hội.
- Coi thường xem nhẹ các ặc iểm riêng về cá tính, nhận thức, nhu cầu,
hứng thú… của học sinh.
lOMoARcPSD| 58562220
- Thường rất cứng nhắc, máy móc, làm mất i sự tdo, kiềm chế sức sáng
tạo khả năng suy ngĩ của học sinh, làm cho tính thuyết phục giáo dục bằng tình
cảm kém hiệu quả.
Tuy nhên, phong cách ộc oán trong giao tiếp sư phạm cũng có tác dụng nhất
ịnh ối với những công việc òi hỏi phải hoàn thành trong một thời gian ngắn, gấp rút,
có hạn ịnh, ồng thời có tác dụng ói với học sinh có kiểu khí chất linh hoạt, nóng nảy
thường thói quen khi thực hiện công việc muốn dứt iểm nhanh chóng muồn
nhìn thấy kết quả công việc ngay.
2.2.2.3. Phong cách tự do trong giao tiếp sư phạm
Bản chất của phong cách này thái ộ, hành vi ứng xử của giáo viên ối với
học sinh dễ dàng thay ổi trong những tình huống, hoàn cảnh giao tiếp khác nhau.
Biểu hiện của loại phong cách này:
- Giáo viên xác ịnh mục ích giao tiếp không ràng, nội dung giao tiếp
không phân ịnh, phạm vi giao tiếp rộng rãi nhưng chỉ ạt mức ộ nông cạn, ấn tượng
không sâu sắc.
- Giáo viên dễ dàng thay ổi mục ích, nội dung và ối tượng giao tiếp.
- Giáo viên không làm chủ ược cảm xúc diễn biến tâm của bản thân,
thường hay phụ họa, bắt chước hoặc tra thông cảm quá mức với những khó khăn
của học sinh.
Tuy nhiên, phong cách tdo trong giao tiếp phạm ưu iểm phát huy
ược tính tích cực của học sinh, kích thích các em tư duy ộc lập, sáng tạo. làm cho
học sinh luôn cảm thấy thoải mái trong học tập…
Tóm lại, ba loại phong cách giao tiếp trên ều những ưu nhược iểm nhất ịnh.
Tùy thuộc vào từng loại công việc, hoàn cảnh giao tiếp phương tiện giao tiếp…
người giáo viên lựa chọn cho mình phong cách giao tiếp phù hợp nhằm ạt ược hiệu
quả cao trong giao tiếp sư phạm.
CÂU HỎI THẢO LUẬN CHƯƠNG 2
1. Phân tích bản chất nguyên tắc giao tiếp phạm. Nguyên tắc giao tiếp sư
phạm thực hiện những vai trò gì?
2. Trình bày bản chất và những biểu hiện của các nguyên tắc giao tiếp sư phạm.
Theo anh (chị), nguyên tắc giao tiếp sư phạm nào thường gặp trong nhà trường?
3. Phân tích bản chất phong cách và phong cách giao tiếp sư phạm.
lOMoARcPSD| 58562220
4. Phân tích bản chất của từng loại phong cách giao tiếp sư phạm. Trình bày ưu,
nhược iểm của từng loại phong cách giao tiếp sư phạm. Cho ví dụ minh họa,
THỰC HÀNH CHƯƠNG 3
1. Tập thực hiện các nguyên tắc giao tiếp sư phạm
1.1. Tập nhận diện các nguyên tắc giao tiếp phạm của các giáo viên, các giảng
viên mà anh (chị) ã ược học.
1.2. Thực hiện một bài dạy trong thời gian 20 phút hoặc tổ chức sinh hoạt lớp thep
chuyên trong thời gian 30 phút cho học sinh tiểu học (học viên óng vai học sinh)
các học viên khác ngồi dự giờ trong lớp nghe. Sau ó yêu cầu các học viên nhận
xét theo các nguyên tắc giao tiếp sư phạm.
2. Luyện phong cách giao tiếp sư phạm
2.1. Hãy tập nhận diện các loại phong cách giao tiếp phạm của các giảng viên ang
giảng dạy lớp mình giải thích tại sao bạn lại xếp giảng viên ó vào loại phong
cách giao tiếp sư phạm này.
2.2. Hãy tự ánh giá bản thân xem mình thường ưu thế thuộc về loại phong cách
giao tiếp sư phạm nào? Vì sao?
CHƯƠNG 3
CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO TIẾP VÀ NG SỬ DỤNG
CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO TIẾPPHẠM
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Trình bày ược các phương tiện giao tiếp phạm các tác dụng của
chúng.
- Xác ịnh ược bản chất của kĩ năng giao tiếp sư phạm
- Nắm vững khái niệm, các biểu hiện của kĩ năng giao tiếp ngôn ngữ và
kĩ năng giao tiếp phi ngôn ngữ.
- Ý thức ược vai trò của năng giao tiếp phạm trong hoạt ộng
phạm, từ ó tích cực rèn luyện các kĩ năng giao tiếp sư phạm.
NỘI DUNG

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58562220
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
-------------------------
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM GIAO TIẾP SƯ PHẠM
(Tài liệu bồi dưỡng Nghiệp vụ sư phạm dành cho người có bằng cử nhân có
nguyện vọng trở thành giáo viên Tiếu học) Hà Nội, 2021 lOMoAR cPSD| 58562220 MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU…………………………………………………………………………… 3
Chương 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ GIAO TIẾP VÀ GIAO TIẾP SƯ PHẠM.. 6
1.1. Giao tiếp …………………………………………………………………… 6
1.2. Giao tiếp sư phạm tiểu học………………………………………………… 8
1.3. Giao tiếp của học sinh tiểu học ………………………………………….. 11
CÂU HỎI THẢO LUẬN CHƯƠNG 1……………………………………………… 13
THỰC HÀNH CHƯƠNG 1…………………………………………………………. 13
CHƯƠNG 2. NGUYÊN TẮC VÀ PHONG CÁCH GIAO TIẾP SƯ PHẠM……… 14
2.1. Nguyên tắc giao tiếp sư phạm……………………………………………. 14
2.2. Phong cách giao tiếp sư phạm…………………………………………… 16
CÂU HỎI THẢO LUẬN CHƯƠNG 2…………………………………………….. 20
THỰC HÀNH CHƯƠNG 2………………………………………………………. 20
CHƯƠNG 3. CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO TIẾP VÀ KĨ NĂNG SỬ DỤNG
CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO TIẾP SƯ PHẠM…………… 21
3.1. Các phương tiên giao tiếp sư phạm……………………………………. 21
3.2. Khái quát về kĩ năng giao tiếp sư phạm……………………………….. 27
3.3. Kĩ năng giao tiếp ngôn ngữ……………………………………………. 29
3.4. Kĩ năng giao tiếp phi ngôn ngữ………………………………………… 31
CÂU HỎI THẢO LUẬN CHƯƠNG 3……………………………………………. 32
THỰC HÀNH CHƯƠNG 3……………………………………………………….. 32
CHƯƠNG 4. THỰC HÀNH XỬ LÍ TÌNH HUỐNG GIAO TIẾP SƯ PHẠM TIỂU HỌC
4.1. Khái niệm tình huống có vấn ề và tình huống giao tiếp sư phạm………… 34
4.2. Nhận diện và phân tích tình huống giao tiếp sư phạm tiểu học………………35
4.3. Các nguyên tắc và quy trình thực hành xử lí tình huống giao tiếp sư phạm.. 36
4.4. Thực hành giải quyết tình huống giao tiếp sư phạm tiểu học……………… 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………………. 39 lOMoAR cPSD| 58562220 LỜI NÓI ĐẦU
Tài liệu này ược biên soạn theo “ Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho
người có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp có nguyện vọng trở thành giáo viên
tiểu học
”, ban hành theo Thông tư tư số:11/2021/TTBGDĐT ngày 05 tháng 4 năm
2021 của Bô trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Hoạt ộng sư phạm bao gồm hai quá trình dạy học và giáo dục. Hoạt ộng này
chỉ ược thực hiện thông qua quá trình giao tiếp sư phạm. Kết quả dạy học và giáo
dục phụ thuộc phần lớn vào năng lực sư phạm, ặc biệt là năng lực giao tiếp sư phạm
của giáo viên. Tài liệu Giao tiếp sư phạm ược biên soạn theo hướng tiếp cận phát
triển phẩm chất và năng lực giao tiếp sư phạm cho học viên. Đây là hướng tiếp cận
phù hợp với xu hướng ổi mới nội dung và phương pháp ào tạo nghiệp vụ sư phạm ở
các trường Đại học Sư phạm.
Xuất phát từ mục tiêu hình thành và phát triển phẩm chất và năng lực giao tiếp
sư phạm cho học viên, tài liệu này nhằm cung cấp cho họ những tri thức cơ bản, có
hệ thống về giao tiếp sư phạm; tăng cường thảo luận và thực hành giao tiếp gắn với cấp tiểu học.
Nội dung của tài liệu này gồm 4 chương:
Chương 1. Một số vấn ề chung về giao tiếp và giao tiếp sư phạm
Chương 2. Nguyên tắc và phong cách giao tiếp sư phạm
Chương 3. Các phương tiện giao tiếp và kĩ năng sử dụng các phương giao tiếp sư phạm
Chương 4. Thực hành xử lí các tình huống giao tiếp sư phạm tiểu học
Lần ầu tiên, tài liệu ược biên soạn theo Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư
phạm cho người có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp có nguyện vọng trở thành
giáo viên tiểu học chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót. Tác giả rất mong nhận ược
những ý kiến óng góp của ội ngũ giảng viên, học viên và bạn ọc. TÁC GIẢ
GIAO TIẾP SƯ PHẠM
1. Thông tin về tác giả
Họ và tên: Lê Xuân Tiến
Chức danh/học vị: Giảng viên chính, Thạc sĩ lOMoAR cPSD| 58562220
Đơn vị công tác: Bộ môn Tâm lí – Giáo dục, trường ĐHSP Hà Nội 2 Email: tientlgd@gmail.com
2. Thông tin về học phầm
Tên học phần: Giao tiếp sư phạm Mã học phần: BB4
Học phần bắt buộc Số tín chỉ: 03
Lí thuyết: 15 tiết; Thảo luận và thực hành: 60 tiết; Tự học, tự nghiên cứu: 90 tiết.
3. Yêu cầu cần ạt
a. Phân tích ược vai trò, ý nghĩa của giao tiếp sư phạm trong hoạt ộng sư
phạm và trong việc hình thành nhân cách người giáo viên tiểu học.
b. Trình bày ược một số nguyên tắc và phong cách giao tiếp sư phạm; trình
bày và thực hiện ược các kỹ năng giao tiếp sư phạm sử dụng các yếu tố ngôn ngữ và
sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ.
c. Vận dụng ược các kỹ năng giao tiếp sư phạm ể thực hiện hiệu quả các
hoạt ộng giao tiếp ở trường tiểu học; xử lý úng nguyên tắc và phù hợp các tình huống sư phạm ở tiểu học.
4. Tóm tắt nội dung học phần
Giao tiếp sư phạm cung cấp cho học viên những tri thức cơ bản về giao tiếp
sư phạm của người giáo viên tiểu học: khái niệm, vai trò và chức năng của giao tiếp
sư phạm tiểu học; ặc iểm giao tiếp của học sinh tiểu học; các nguyên tắc, các giai
oạn và các loại phong cách giao tiếp sư phạm; kĩ năng sử dụng các phương tiện giao
tiếp sư phạm; thực hành xử lí các tình huông giao tiếp sư phạm ở tiều học.
Sau ây là những nội dung chính, số tiết lí thuyết, thảo luận, thực hành và tự học, tự nghiên cứu: T Tên chương
Thảo luận/ Tự học T thuyế Thực hành t 1
Một số vấn ề chung về giao tiếp và giao tiếp sư 20 phạm 5 5 2
Nguyên tắc và phong cách giao tiếp sư phạm 5 15 20 3
Các phương tiện giao tiếp và kĩ năng sử dụng
các phương tiện giao tiếp sư phạm 4 15 24 lOMoAR cPSD| 58562220 4
Thực hành xử lí tình huống giao tiếp sư phạm tiểu học 1 25 26 Cộng 15 60 90
5. Điều kiện cần thiết ể thực hiện học phần
Học viên ã học xong học phần Tâm lí học giáo dục lOMoAR cPSD| 58562220
Chương 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ GIAO TIẾP VÀ GIAO TIẾP SƯ PHẠM
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu ược bản chất, ặc trưng và chức năng của giao tiếp sư phạm.
- Nêu ược vai trò và ý nghĩa của giao tiếp sư phạm ối với người giáo viên tiểu học.
- Trình bày ược ặc iểm và vai trò giao tiếp của học sinh tiểu học. Phân
tích ược các loại phong cách giao tiếp sư phạm.
- Có ý thức tích cực chuẩn bị và tham gia thảo luận các câu hỏi của chương. NỘI DUNG 1.1. Giao tiếp
1.1.1. Khái niệm giao tiếp
Trong cuộc sống hàng ngày, dù muốn hay không muốn mỗi người chúng ta
cũng ều phải trực tiếp hay gián tiếp giao tiếp với những người xung quanh, trong
những hoàn cảnh, iều kiện, tình huống và với những mục ích rất khác nhau ể trao
ổi tâm tư, tình cảm, kinh nghiệm sống, kinh nghiệm hoạt ộng… với nhau, ể từ ó có
sự hiểu biết lẫn nhau, ảnh hưởng và rung cảm lẫn nhau, nhằm hình thành nên các
mối quan hệ tốt ẹp giữa người với người trong xã hội.
Như vậy, giao tiếp ã trở thành hoạt ộng rất quan trọng, giúp cho con người trở
thành con người xã hội và là một trong những iều kiện ể cả xã hội loài người tồn tại
và phát triển. Xuất phát từ vai trò quan trọng của giao tiếp như vậy nên ã có rất nhiều
ngành khoa học nghiên cứu vấn ề giao tiếp ở các khía cạnh khác nhau.
Khi bàn về giao tiếp, tác giả G.M. Andreeva cho rằng: Giao tiếp là sự tác ộng
qua lại giữa con người và con người. Nội dung giao tiếp là sự nhận thức lẫn nhau,
trao ổi thông tin giữa con người với con người qua các phương tiện khác nhau, nhằm
mục ích xây dựng mối quan hệ qua lại trong quá trình hoạt ộng chung.
[3] Trong
cuốn Tâm lí học ại cương, do Nguyễn Quang Uẩn chủ biên cũng nêu ra ịnh nghĩa:
Giao tiếp là mối quan hệ giữa con người với con người, thể hiện sự tiếp xúc tâm lí
giữa người với người, thông qua ó con người con người trao ổi với nhau về thông
tin, về cảm xúc, tri giác lẫn nhau, ảnh hưởng tác ộng qua lại với nhau.
Nói cách lOMoAR cPSD| 58562220
khác, giao tiếp là quá trình xác lập và vận hành các mối quan hệ người – người, hiện
thực hóa các quan hệ xã hội giữa chủ thể này với chủ thể khác. [15]
Trong Từ iển Tâm lí học, giao tiếp ược ịnh nghĩa: là quá trình thiết lập và phát
triển tiếp xúc giữa các cá nhân xuất phát từ nhu cầu phối hợp hành ộng. Giao tiếp
bao gồm hàng loạt các hành ộng như trao ổi thông tin, xây dựng hoạt ộng thống
nhất, tri giác và tìm hiểu người khác
….[4]
Trong tài liệu này, giao tiếp ược hiểu là quá trình tác ộng qua lại giữa con người
với con người, trong ó diễn ra sự tiếp xúc tân lí ược biểu hiện ở sự trao ổi thông tin,
rung cảm, ảnh hưởng và hiểu biết lẫn nhau.

Giao tiếp có nhũng ặc trưng sau:
- Giao tiếp bao giờ cũng ược cá nhân thực hiện. Trong giao tiếp cá nhân vừa là
chủ thể, vừa là ối tượng, tạo nên nét ặc thù của giao tiếp, làm cho nó khác với hoạt
ộng có ối tượng ó là hình thành nên mối quan hệ chủ thể - chủ thể. Mối quan hệ chủ
thể - chủ thể
là mối quan hệ năng ộng và thường xuyên ở trong trạng thái thay ổi.
- Mọi quá trình giao tiếp ều diễn sự trao ổi thông tin, tư tưởng, tình cảm của
những người tham gia giao tiếp. Chính vì vậy, trong giao tiếp, tâm lí của những
người tham gia ược hình thành và phát triển. Với nghĩa ó, trong giao tiếp, các chủ thể sinh thành lẫn nhau.
- Giao tiếp là quá trình bất thuận nghịch (không ảo ngược ược): mỗi lời nói,
mỗi hành vi của con người vừa ược phát ra, ược gửi i là không thể hủy bỏ, không
thể xóa i mặc dù ta có thể xin lỗi hay phủ nhận iều ó nhưng cũng không loại bỏ ược
chúng, bởi vì ối phương của ta ã tiếp nhận chúng, thậm chí có sự ghi nhớ chúng. Vì
vậy, cần phải có sự thận trọng trong lời nói, hành ộng. Dân gian có câu: “Hãy tắc
lưỡi 3 lần trước khi nói”.
- Giao tiếp là quá trình con người ý thức ược mục ích, nội dung và phương tiện
cần ạt ược khi tiếp xúc với người khác.
1.1.2. Chức năng và các loại giao tiếp
1.1.2.1. Chức năng của giao tiếp -
Chức năng thông tin.
- Chức năng cảm xúc.
- Chức năng nhận thức lẫn nhau và ánh giá lẫn nhau.
- Chức năng iều chỉnh hành vi và phối hợp hoạt ộng. lOMoAR cPSD| 58562220
1.1.2.2. Các loại giao tiếp
Có nhiều cách phân loại giao tiếp:
a. Căn cứ vào phương tiện giao tiếp, có ba loại giao tiếp sau:
- Giao tiếp bằng ngôn ngữ.
- Giao tiếp bằng tín hiệu phi ngôn ngữ.
- Giao tiếp thông qua hành ộng với vật thể.
b. Căn cứ vào khoảng cách, có hai loại giao tiếp: - Giao tiếp trực tiếp. - Giao tiếp gián tiếp.
c. Căn cứ vào quy cách giao tiếp, có hai loại giao tiếp: - Giao tiếp chính thức.
- Giao tiếp không chính thức.
1. 2. Giao tiếp sư phạm tiểu học
1.2.1. Khái niệm giao tiếp sư phạm
Tác giả A.A. Leonchiev cho rằng: Giao tiếp sư phạm ó là giao tiếp nghề
nghiệp của giáo viên với học sinh trong hoặc ngoài giờ học có chức năng sư phạm
nhất ịnh nhằm tạo ra bầu không khí thuận lợi cũng như sự tối ưu khác về tâm lí cho
quá trình học tập, cho việc xây dựng mối quan hệ giữa thầy và trò, cũng như trong
nội bộ tập thể học sinh.
[10]
Hai tác giả Ngô Công Hoàn và Hoàng Anh quan niệm: Giao tiếp sư phạm là
những nguyên tắc, những biện pháp và kĩ năng tác ộng lẫn nhau giữa giáo viên và
tập thể học sinh mà nội dung cơ bản của nó là trao ổi thông tin, là sự tác ộng về
giáo dục và học tập, là việc tổ chức mối quan hệ lẫn nhau và cũng là quá trình người
giáo viên xây dựng và phát triển nhân cách học sinh.
[6]
Có những quan niệm khác nhau, cách diễn ạt khác nhau về giao tiếp sư phạm.
Trong khuôn khổ của tài liệu này, giao tiếp sư phạm ược tiểu học hiểu là quá trình
tiếp xúc tâm lí mà ở ó diễn ra sự trao ổi thông tin, cảm xúc, nhận thức và tác ộng
qua lại lẫn nhau nhằm thiết lập nên mối quan hệ giữa nhà giáo dục với ối tượng
giáo dục, giữa các nhà giáo dục với các lực lượng giáo dục, giữa các nhà giáo dục
với nhau ể cùng thực hiện mục tiêu giáo dục tiểu học.
Theo nghĩa hẹp, giao tiếp sư
phạm là sự tiếp xúc tâm lí giữa giáo viên và học sinh tiểu học nhằm truyền ạt và lĩnh
lOMoAR cPSD| 58562220
hội tri thức khoa học, các chuẩn mực xã hội, vốn kinh nghiệm sống, xây dựng và
phát triển toàn diện nhân cách cho học sinh tiểu học.

Nội hàm khái niệm giao tiếp sư phạm tiểu học bao gồm các dấu hiệu sau: -
Giao tiếp sư phạm là quá trình tiếp xúc tâm lí, trao ổi thông tin, nhận
thức, tác ộng qua lại và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các chủ thể tham gia giao tiếp (giáo
viên, học sinh tiểu học…). Từ ó, tâm lí của các chủ thể giao tiếp ược hình thành và phát triển. -
Giao tiếp sư phạm là loại hình giao tiếp nghề nghiệp của giáo viên với
học sinh tiểu học, ồng nghiệp…. Giao tiếp sư phạm chịu sự chi phối của mục tiêu,
nội dung giáo dục tiểu học. Các loại giao tiếp sư phạm ều hướng vào hình thành và
phát triển nhân cách của học sinh tiểu học. -
Giao tiếp sư phạm là một phạm trù ộc lập, gắn bó chặt chẽ với hoạt ộng
sư phạm và là mặt bản chất của quá trình sư phạm. Giao tiếp sư phạm là công cụ,
phương tiện, là iều kiện của hoạt ộng sư phạm.
1.2.2. Đặc trưng cơ bản của giao tiếp sư phạm tiểu học -
Đặc trưng thứ nhất, giao tiếp sư phạm tiểu học mang tính chuẩn mực.
Trong giao tiếp sư phạm, giáo viên không chỉ giao tiếp với học sinh qua nội dung
bài học, tri thức khoa học, mà còn là tấm gương mẫu mực về nhân cách cho học sinh
noi theo, theo yêu cầu của xã hội quy ịnh. Nói cách khác, trong giao tiếp sư phạm,
người giáo viên tác ộng ến học sinh bằng nhân cách của mình. -
Đặc trưng thứ hai, trong giao tiếp sư phạm, giáo viên sử dụng các biện
pháp giáo dục tình cảm, thuyết phục vận ộng ối với học sinh. -
Đặc trưng thứ ba của giao tiếp sư phạm là sự tôn trọng của nhà nước
và xã hội ối với giáo viên.
1.2.3. Chức năng của giao tiếp sư phạm tiểu học
- Chức năng trao ổi thông tin giữa các chủ thể trong giao tiếp sư phạm.
- Chức năng tri giác lẫn nhau trong giao tếp sư phạm.
- Chức năng nhận thức và ánh giá lẫn nhau trong giao tiếp sư phạm.
- Chức năng ảnh hưởng lẫn nhau trong giao tiếp sư phạm.
- Chức năng phối hợp hoạt ộng sư phạm.
- Chức năng giáo dục và phát triển nhân cách học sinh. lOMoAR cPSD| 58562220
1.2.4. Vai trò và ý nghĩa của giao tiếp sư phạm ối với người giáo viên tiểu học
Trong hoạt ộng sư phạm, giao tiếp sư phạm không những là iều kiện cơ bản
và tất yếu của hoạt ộng sư phạm mà còn là tác ộng sư phạm, là công cụ, là phương
tiện ể thực hiện mục ích sư phạm.
Nếu coi hoạt ộng sư phạm phục vụ ba mục ích: giảng dạy, giáo dục và phát
triển nhân cách thì giao tiếp sư phạm có vai trò và ý nghĩa sau: -
Với mục ích giảng dạy, giao tiếp sư phạm ảm bảo sự tiếp xúc tâm lí với
học sinh ( giao nhiệm vụ học tập, hướng dẫn, theo dõi, giúp ỡ học sinh giải quyết
nhiệm vụ học…), hình thành ộng cơ tích cực học tập, tạo bầu không khí tâm lí tập
thể trong nhận thức tìm tòi. -
Với mục ích giáo dục, nhờ giao tiếp sư phạm mà hình thành ược mối
quan hệ giáo dục ( tổ chức hoạt ộng trải nghiệm,các hoạt ộng khác, sinh hoạt tập
thể…), tạo nên khuôn mẫu của lối sống, ảnh hưởng tới sự hình thành các ịnh hướng,
các chuẩn mực, các kiểu sống của cá nhân. -
Với mục ích phát triển nhân cách học sinh, giao tiếp sư phạm ã tạo ra
hoàn cảnh, tình huống tâm lí kích thích việc tự học, tự giáo dục của học sinh, khắc
phục các yếu tố tâm lí kìm hãm sự phát triển nhân cách học sinh trong quá trình giao
tiếp, tạo iều kiện ể phát hiện ặc iểm tâm lí cá nhân của học sinh, thực hiện việc iều
chỉnh tâm lí – xã hội trong quá trình phát triển và hình thành các phẩm chất nhân cách.
1.2.5. Phân loại giao tiếp sư phạm
Căn cứ vào quy cách giao tiếp sư phạm, có hai loại giao tiếp:
- Gia tiếp sư phạm chính thức ược diễn ra theo quy ịnh. Chủ thể tham gia
giao tiếp phải tuân theo một nguyên tắc chung như dạy học, hội họp…
- Giao tiếp sư phạm không chính thức là loại giao tiếp mang tính chất cá
nhân, không tuân theo nguyên tắc nhất ịnh mà chủ yếu dựa trên sự hiểu biết lẫn
nhau giữa những người tham gia giao tiếp.
Căn cứ vào môi trường giáo dục, có hai loại giao tiếp:
- Giao tiếp sư phạm trong nhà trường.
- Giao tiếp sư phạm ngoài nhà trường. lOMoAR cPSD| 58562220
1.3. Giao tiếp của học sinh tiểu học
1.3.1. Đặc iểm giao tiếp của học sinh tiểu học
Học sinh tiểu học bao gồm những trẻ em có ộ tuổi từ 6 ến 11, 12 tuổi. Đây là
lứa tuổi lần ầu tiên ến trường phổ thông, trở thành học sinh và có hoạt ộng chủ ạo là
hoạt ộng học tập. Ở trường tiểu học, học sinh tiến hành hoạt ộng học tập có ối tượng
là hệ thống tri thức khoa học và các loại hoạt ộng khác. Học sinh phải thiết lập và
vận hành cùng một lúc nhiều mối quan hệ có tính chất khác nhau: quan hệ với thầy
cô, quan hệ với bạn bè cùng trang lứa, quan hệ với “anh/chị/em” cùng trường… Ở
giai oạn trước ây, quan hệ của trẻ với người khác chủ yếu mang tính chất giao tiếp
cảm xúc, thì giờ ây, trong các mối quan hệ iển hình trên, giao tiếp công việc chiếm
ưu thế. Để thực hiện ược hoạt ộng học tập và các loại hoạt ộng khác, trẻ ồng thời
phải có khả năng thiết lập các mối quan hệ cũng như hình thành các phương thức ứng xử phù hợp.
Giao tiếp của học sinh tiểu học có một số ặc iểm sau: -
Giao tiếp của học tiếu học xảy ra trong mối quan hệ của các em với
bạn bè, với người thân và những người khác trong cuộc sống. Trong trường tiểu học,
giao tiếp của học sinh thường diễn ra trong các mối quan hệ khác nhau như giao tiếp
với bạn bè cùng lớp, cùng trường; giao tiếp với thầy cô dạy lớp mình, với các thầy
cô và cán bộ, nhân viên trong trường. Giao tiếp của các có nhiều hình thức như giao
tiếp cá nhân – cá nhân, cá nhân – nhóm, nhóm - nhóm, nhóm – cộng ồng. -
Giao tiếp của học sinh tiểu học còn ơn giản, mang ậm cảm xúc; phạm
vi và nội dung giao tiếp của các em còn hẹp. Các em thường giao tiếp trong các mối
quan hệ với bạn bè (chủ yếu là bạn cùng lớp); với thầy cô (chủ yếu là thầy cô chủ
nhiệm) và với người thân trong gia ình. Nội dung của các cuộc giao tiếp thường xoay
quanh những gì gần gũi với cuộc sống của các em như những vấn ề về học tập, vui
chơi và các hoạt ộng cùng nhóm hay của tập thể. Các em thường giao tiếp với nhau
trực tiếp bằng hành ộng ơn giản như cho nhau quà, mượn ồ dùng học tập, , trao ổi
sách báo…; bằng cử chỉ, hành vi, và bằng ngôn ngữ. Nội dung giao tiếp giữa các em
với cha mẹ tập trung nhiều vào những vấn ề liên quan ến hoạt ộng học tập, thầy cô
giáo, bạn bè, nhà trường. -
Giao tiếp của học sinh tiểu học thực hiện các chức năng khác nhau.
Theo Nguyễn Kế Hào, giao tiếp của học sinh tiểu học thường thực hiện các chức
năng: thông tin (trao ổi, truyền ạt cho nhau những tri thức, nhũng kinh nghiệm, tin
tức); cảm xúc (bộc lộ cảm xúc, tạo ra những ấn tượng, những cảm xúc mới); nhận
thức lẫn nhau và ánh giá lẫn nhau ( ánh giá lẫn nhau trên cơ sở nhận thức ược về lOMoAR cPSD| 58562220
nhau từ sự bộc lộ quan niệm, ý nghĩ, thái ộ, thói quen của mỗi em và tự ánh giá ược
mình trên cơ sở so sánh với người khác, với bạn bè và ý kiến ánh giá của người
khác); iều chỉnh hành vi (có thể tự iều chỉnh hành vi của mình và có thể tác ộng ến
bạn khác); phối hợp hoạt ộng (cùng nhau giải quyết nhiệm vụ học tập và các nhiệm
vụ khác nhằm ạt tới mục tiêu chung). -
Giao tiếp của học sinh tiểu học ược phát triển dưới ảnh hưởng của cuộc
sống trường tiểu học. Đầu tiểu học, ối tượng giao tiếp của trẻ chủ yếu là người lớn,
ặc biệt là người thân với các ộng cơ: nhận ược sự quan tâm; muốn thể hiện tình cảm;
muốn ược hợp tác; muốn hiểu biết lẫn nhau và cùng trải nghiệm. Đối với học sinh
các lớp cuối tiểu học, do sự phát triển thể chất và ngôn ngữ ã tạo iều kiện thuận lợi
cho việc giao tiếp với những người xung quanh. Các em ã có thể chủ ộng mở rộng
thời gian và không gian giao tiếp. Đối tượng giao tiếp của trẻ cuối tiểu học phong
phú hơn nhiều, ặc biệt bạn cùng tuổi. Động cơ giao tiếp của các em cũng có sự biến
ổi so với ầu tiểu học: muốn quan tâm ến người khác, muốn làm rõ sự ánh giá của
người khác về các hành vi, hành ộng của bản thân.
1.3.2. Vai trò của giao tiếp ối với sự phát triển tâm lí của học sinh tiểu học -
Giao tiếp giúp học sinh tiếp nhận và trao ổi thông tin, tiếp thu vốn tri
nhân loại, biến nó thành vốn kinh nghiệm, vốn sống của bản thân, từ ó mà hình thành và phát triển tâm lí. -
Giao tiếp giúp học sinh thiết lập và vận hành ược các quan hệ bạn bè,
thầy cô, tạo lập ược quan hệ liên nhân cách (quan hệ liên nhân cách là quan hệ giữa
người và người trên cơ sở những tình cảm và sự ồng nhất với nhau ở mức ộ nhất ịnh). -
Giao tiếp góp phần to lớn trong việc xây dựng và phát triển khả năng
hợp tác, tinh thần tập thể ể cùng nhau có trách nhiệm chung, hướng tới ạt ược mục
tiêu chung của cả nhóm, cả tổ, cả lớp. Thiết lập ược mối quan hệ tốt ẹp với thầy cô
là yếu tố quyết ịnh sự bình yên về mặt tình cảm của học sinh tiểu học.
CÂU HỎI THẢO LUẬN CHƯƠNG 1 1.
Phân tích khái niệm giao tiếp sư phạm và vai trò của giao tiếp sư phạm. 2.
Phân tích ặc trưng và các chức năng của giao tiếp sư phạm. 3.
Trình bày những ặc iểm giao tiếp của học sinh tiểu học. Giáo viên cần phải
làm gì ể khắc phục những trở ngại và phát triển nhu cầu giao tiếp cho học sinh? lOMoAR cPSD| 58562220 lOMoAR cPSD| 58562220
CHƯƠNG 2 NGUYÊN TẮC VÀ PHONG CÁCH GIAO TIẾP SƯ PHẠM
YÊU CẦU CẦN ĐẠT -
Xác ịnh ược nội dung của các nguyên tắc giao tiếp sư phạm. -
Trình bày ược ưu nhược iểm của từng loại phong cách giao tiếp sư phạm. -
Có ý thức tích cực chuẩn bị, báo cáo các câu hỏi thảo luận và vận dụng
ược các kiến thức ã học ể thực hiện yêu cầu các bài thực hành của chương. NỘI DUNG
2.1. Nguyên tắc giao tiếp sư phạm
2.1.1. Khái niệm
2.1.1.1. Khái niêm nguyên tắc giao tiếp
Nguyên tắc, theo tiếng La tinh là “pricipium”, là tư tưởng chỉ ạo quy tắc cơ
bản, yêu cầu cơ bản ối với hoạt ộng và hành vi. Theo Từ iển tiếng Việt, nguyên tắc
là iều cơ bản ịnh ra, nhất thiết phải tuân theo trong một loạt việc làm.
Như vậy, nguyên tắc là những iều luật cơ bản ược con người ặt ra và cần phải
tuân theo trong toàn bộ quá trình con người thực hiện một dạng hoạt ộng nào ó.
Trong giao tiếp, con người cũng phải tuân theo những nguyên tắc nhất ịnh.
Nguyên tắc giao tiếp là hệ thống các quan iểm chỉ ạo, ịnh hướng thái ộ và
hành vi ứng xử, ồng thời chỉ ạo việc lựa chọn các phương pháp, phương tiện giao tiếp của cá nhân. -
Nguyên tắc giao tiếp mang tính chất bền vững và tương ối ổn ịnh. -
Nguyên tắc giao tiếp là những luật lệ cơ bản và bao hàm những cách
ứng xử của con người trong cuộc sống. -
Nguyên tắc giao tiếp là kim chỉ nam trong quan hệ giao tiếp ứng xử
giữa người với người.
Trong giao tiếp xã hội, con người cần tuân theo một số nguyên tắc cơ bản sau:
hiểu rõ ối tượng giao tiếp; tạo ấn tượng ban ầu tốt ẹp; tôn trọng nhân cách ối tượng
giao tiếp; quan tâm ến ối tượng giao tiếp; bày tỏ thiện ý trong giao tiếp; ồng cảm
trong giao tiếp; giữ chữ tín trong giao tiếp. lOMoAR cPSD| 58562220
2.1.1.2. Khái niệm nguyên tắc giao tiếp sư phạm
Giống như mọi quá trình giao tiếp khác, giao tiếp sư phạm muốn ạt ược kết
quả tốt phải tuân theo những nguyên tắc nhất ịnh, mang tính chất ặc trưng của giao tiếp nghề nghiệp.
Vận dụng khái niệm nguyên tắc giao tiếp, có thể hiểu: Nguyên tắc giao tiếp
sư phạm là hệ thống các quan iểm chỉ ạo, ịnh hướng thái ộ và hành vi ứng xử, ồng
thời chỉ ạo việc lựa chọn các phương pháp, phương tiện giao tiếp của giáo viên với
học sinh, với ồng nghiệp và các lực lượng giáo dục khác.
-
Nguyên tắc giao tiếp sư phạm là kim chỉ nam cho quan hệ giao tiếp,
ứng xử sư phạm giữa giáo viên với học sinh, giáo viên với giáo viên, giáo viên với
các lực lượng giáo dục khác. -
Nguyên tắc giao tiếp sư phạm mang tính chất tương ối ổn ịnh và bền
vững có tác dụng chỉ ạo, ịnh hướng, iều chỉnh thái ộ, hành vi của giáo viên trong
quan hệ giao tiếp với học sinh, ồng nghiệp.
2.1.2. Các nguyên tắc giao tiếp sư phạm
2.1.2.1. Mô phạm trong giao tiếp sư phạm -
Đạo ức, tư thế, tác phong mẫu mực trước học sinh. -
Cử chỉ ẹp, dáng iệu khoan thai, àng hoàng, ĩnh ạc. -
Cách ối xử, giao thiệp nhã nhặn, tế nhị, thận trọng, từ tốn và ý tứ trong các mối quan hệ.
2.1.2.2. Tôn trọng nhân cách của ối tượng giao tiếp -
Coi học sinh là một chủ thể, có ầy ủ các quyền ược vui chơi, học tập,
lao ộng…với những ặc trưng tâm lí riêng, bình ẳng với mọi người trong các mối quan hệ xã hội. -
Biết lắng nghe ý kiến của học sinh, gợi lên những nhu cầu chính áng của các em. -
Thể hiện những hành vi có văn hóa của người giáo viên khi giao tiếp với học sinh. -
Có thái ộ ân cần, niệm nở, thể hiện các phản ứng biểu cảm của mình
một cách chân thực, chân thành. lOMoAR cPSD| 58562220 -
Tôn trọng học sinh còn thể hiện ở trang phục, ầu tóc của giáo viên luôn
gọn gàng, sạch sẽ, phù hợp với nghề nghiệp. -
Tôn trọng học sinh trước hết là phải trong ý thức thường trực của mỗi
giáo viên ối với học sinh. Tôn trọng học sinh chính là tôn trọng mình, tôn trọng nghề nghiệp của mình.
2.1.2.3. Thiện ý trong giao tiếp -
Ttn tưởng học sinh, ồng nghiệp, luôn nghĩ tốt về họ. -
Giành những iều kiện thuận lợi cho học sinh trong quá trình học tập, giao tiếp. -
Công bằng và ộng viên, khích lệ trong nhận xét, ánh giá học sinh.
2.1.2.4. Đồng cảm trong giao tiếp sư phạm -
Giáo viên biết ặt vị trí của mình và vị trí của học sinh trong quá trình giao tiếp. -
Tạo ra sự gần gũi, thân mật, rút ngắn khoảng cách giao tiếp (khoảng
cách tâm lí và khoảng cách không gian) giữa giáo viên và học sinh, tạo ra cảm giác
an toàn cho các em khi giao tiếp. -
Có hành vi ứng xử phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng và mong muốn của học sinh.
2.2. Phong cách giao tiếp sư phạm
2.2.1. Khái niệm
2.2.1.1. Khái niệm phong cách giao tiếp
Theo quan niệm thông thường thì phong cách là cách thể hiện của con người
trong phong thái quan hệ và ối xử, trong những biểu hiện của hành ộng ở cuộc sống.
Theo Từ iển Tiếng Việt, phong cách là những lối, cung cách sinh hoạt. làm
việc. hoạt ộng, xử sự tạo nên cái riêng của một người hay một loại người nào ó.
Trong cuộc sống, ở mỗi người hay nhóm người dần dần hình thành nên những
nét riêng trong lời nói, cử chỉ, iệu bộ, hành ộng. Chúng tạo nên phong cách giao tiếp
của người ó hoặc nhóm người ó. lOMoAR cPSD| 58562220
Theo tác giả Nguyễn Văn Lũy thì phong cách giao tiếp là những ặc iểm mang
tính hệ thống của cách thức, thái ộ và hành vi của cá nhân trong tiếp xúc với người khác.[12]
Trong khuôn khổ của tài liệu này, phong cách giao tiếp là toàn bộ hệ thống
các phương pháp, thủ thuật tiếp nhận, phản ứng hành ộng tương ối ổn ịnh và bền
vững của mỗi chủ thể và ối tượng giao tiếp tạo nên sự khác biệt ở mỗi cá nhân.

Phong cách giao tiếp có hai phần: Phần tương ối ổn ịnh là hệ thống các phương
pháp, thủ thuật tiếp nhận, phản ứng hành ộng. Phần linh hoạt, mềm dẻo là sự thích
ứng với những thay ổi của môi trường, nhất là môi trường xã hội.
Có nhiều cách phân loại phong cách giao tiếp sư phạm tùy theo cơ sở khác nhau. -
Dựa trên tính chất ảnh hưởng của iều kiện sống, ta có phong cách tiểu
nông, phong cách công nghiệp. -
Dựa vào mức ộ tự do trong giao tiếp sư phạm, ta có các phong cách:
dân chủ, ộc oán, tự do.
2.2.1.2. Khái niệm phong cách giao tiếp sư phạm
Trong thực tế nhiều giáo viên có thói quen, khi lên lớp chỉ chú ý ến bài dạy,
chú ý vào việc truyền thụ nội dung kiến thức hay giao nhiệm vụ học tập, theo dõi và
kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh. Những giáo viên này có
xu hướng tập trung vào công việc của bản thân và của học sinh, ít quan tâm ến việc
thiết lập các mối quan hệ với học sinh trong lớp. Có giáo viên trong lúc dạy học, tổ
chức sinh hoạt lớp hay dùng mệnh lệnh. Từ ó tạo ra khoảng cách giữa họ với học
sinh. Ngược lại, có giáo viên luôn gần gũi, khuyến khích ộng viên học sinh… Những
trường hợp trên cho thấy mỗi giáo viên có phong cách riêng trong làm việc và giao tiếp với học sinh.
Có thể hiểu, phong cách giao tiếp sư phạm là toàn bộ hệ thống các phương
pháp, thủ thuật tiếp nhận, phản ứng hành ộng tương ối ổn ịnh và bền vững của giáo
viên và học sinh trong quá trình tiếp xúc nhằm truyền ạt và lĩnh hội các tri thức khoa
học, vốn kinh nghiệm, kĩ năng, kĩ xảo nghề nghiệp, xây dựng và phát triển toàn diện
nhân cách của học sinh.

Phong cách giao tiếp sư phạm cũng bao hàm hai phần: -
Phần tương ối ổn ịnh: Bao gồm những tác phong hành vi…tương ối ổn
ịnh và bền vững do tính chất của hệ thần kinh và giác quan, do các phản xạ có iều lOMoAR cPSD| 58562220
kiện ã ược củng cố khá bền vững…của cá nhân quy ịnh nên. Các quan hệ xã hội của
cá nhân ược củng cố lâu ngày sẽ tạo nên thói quen giao tiếp. -
Phần linh hoạt mềm dẻo: Sự thay ổi của môi trường sống và môi trường
làm việc là nguyên nhân trực tiếp làm thay ổi phong cách giao tiếp sư phạm của người giáo viên.
2.2.2. Các loại phong cách giao tiếp sư phạm
2.2.2.1. Phong cách dân chủ trong giao tiếp sư phạm
Thực chất của phong cách dân chủ trong giao tiếp sư phạm là luôn có sự tôn
trọng lẫn nhau giữa giáo viên và học sinh. Phong cách dân chủ trong giao tiếp sư
phạm của người giáo viên ược biểu hiện như sau: -
Giáo viên coi trọng các ặc iểm tâm lí cá nhân, vốn kinh nghiệm sống,
trình ộ nhận thức. nhu cầu, hứng thú, ộng cơ… của học sinh. -
Lắng nghe các ý kiến, nguyện vọng… của học sinh, tôn trọng nhân cách
của các em, áp ứng kịp thời và có lời giải thích rõ ràng, những nguyện vọng, ý kiến ó.
Bên cạnh những ưu iểm trên, phong cách dân chủ trong giao tiếp sư phạm của
người giáo viên cũng bộc lộ những hạn chế như nuông chiều học sinh dẫn ến học
sinh suồng sã với giáo viên. Vì vậy, ể loại bỏ các hạn chế của phong cách này, mỗi
giáo viên cần hiểu rõ rằng dân chủ không có nghĩa là nuông chiều học sinh mà không
tính ến nhũng yêu cầu ngày càng cao của nhiệm vụ học tập và rèn luyện ạo ức cho
học sinh. Dân chủ không phải là sự xóa i ranh giới giữa giáo viên và học sinh mà
phải dựa trên sự tôn trọng cách ôi bên.
2.2.2.2. Phong cách ộc oán trong giao tiếp sư phạm
Đặc trưng của loại phong cách giao tiếp sư phạm này là thiếu sự tôn trọng
lẫn nhau. Phong cách ộc oán trong giao tiếp sư phạm của người giáo viên ược biểu hiện: -
Nội dung của phong cách này thường xuất phát từ nội dung công việc,
học tập, hoặc hoạt ộng xã hội. -
Coi thường và xem nhẹ các ặc iểm riêng về cá tính, nhận thức, nhu cầu,
hứng thú… của học sinh. lOMoAR cPSD| 58562220 -
Thường rất cứng nhắc, máy móc, làm mất i sự tự do, kiềm chế sức sáng
tạo và khả năng suy ngĩ của học sinh, làm cho tính thuyết phục và giáo dục bằng tình cảm kém hiệu quả.
Tuy nhên, phong cách ộc oán trong giao tiếp sư phạm cũng có tác dụng nhất
ịnh ối với những công việc òi hỏi phải hoàn thành trong một thời gian ngắn, gấp rút,
có hạn ịnh, ồng thời có tác dụng ói với học sinh có kiểu khí chất linh hoạt, nóng nảy
thường có thói quen khi thực hiện công việc muốn dứt iểm nhanh chóng và muồn
nhìn thấy kết quả công việc ngay.
2.2.2.3. Phong cách tự do trong giao tiếp sư phạm
Bản chất của phong cách này là thái ộ, hành vi ứng xử của giáo viên ối với
học sinh dễ dàng thay ổi trong những tình huống, hoàn cảnh giao tiếp khác nhau.
Biểu hiện của loại phong cách này: -
Giáo viên xác ịnh mục ích giao tiếp không rõ ràng, nội dung giao tiếp
không phân ịnh, phạm vi giao tiếp rộng rãi nhưng chỉ ạt mức ộ nông cạn, ấn tượng không sâu sắc. -
Giáo viên dễ dàng thay ổi mục ích, nội dung và ối tượng giao tiếp. -
Giáo viên không làm chủ ược cảm xúc và diễn biến tâm lí của bản thân,
thường hay phụ họa, bắt chước hoặc tỏ ra thông cảm quá mức với những khó khăn của học sinh.
Tuy nhiên, phong cách tự do trong giao tiếp sư phạm có ưu iểm là phát huy
ược tính tích cực của học sinh, kích thích các em tư duy ộc lập, sáng tạo. làm cho
học sinh luôn cảm thấy thoải mái trong học tập…
Tóm lại, ba loại phong cách giao tiếp trên ều có những ưu nhược iểm nhất ịnh.
Tùy thuộc vào từng loại công việc, hoàn cảnh giao tiếp và phương tiện giao tiếp…
người giáo viên lựa chọn cho mình phong cách giao tiếp phù hợp nhằm ạt ược hiệu
quả cao trong giao tiếp sư phạm.
CÂU HỎI THẢO LUẬN CHƯƠNG 2 1.
Phân tích bản chất nguyên tắc giao tiếp sư phạm. Nguyên tắc giao tiếp sư
phạm thực hiện những vai trò gì? 2.
Trình bày bản chất và những biểu hiện của các nguyên tắc giao tiếp sư phạm.
Theo anh (chị), nguyên tắc giao tiếp sư phạm nào thường gặp trong nhà trường? 3.
Phân tích bản chất phong cách và phong cách giao tiếp sư phạm. lOMoAR cPSD| 58562220 4.
Phân tích bản chất của từng loại phong cách giao tiếp sư phạm. Trình bày ưu,
nhược iểm của từng loại phong cách giao tiếp sư phạm. Cho ví dụ minh họa,
THỰC HÀNH CHƯƠNG 3
1. Tập thực hiện các nguyên tắc giao tiếp sư phạm
1.1. Tập nhận diện các nguyên tắc giao tiếp sư phạm của các giáo viên, các giảng
viên mà anh (chị) ã ược học.
1.2. Thực hiện một bài dạy trong thời gian 20 phút hoặc tổ chức sinh hoạt lớp thep
chuyên ề trong thời gian 30 phút cho học sinh tiểu học (học viên óng vai học sinh)
và các học viên khác ngồi dự giờ trong lớp nghe. Sau ó yêu cầu các học viên nhận
xét theo các nguyên tắc giao tiếp sư phạm.
2. Luyện phong cách giao tiếp sư phạm
2.1. Hãy tập nhận diện các loại phong cách giao tiếp sư phạm của các giảng viên ang
giảng dạy ở lớp mình và giải thích tại sao bạn lại xếp giảng viên ó vào loại phong
cách giao tiếp sư phạm này.
2.2. Hãy tự ánh giá bản thân xem mình thường có ưu thế thuộc về loại phong cách
giao tiếp sư phạm nào? Vì sao? CHƯƠNG 3
CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO TIẾP VÀ KĨ NĂNG SỬ DỤNG
CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO TIẾP SƯ PHẠM
YÊU CẦU CẦN ĐẠT -
Trình bày ược các phương tiện giao tiếp sư phạm và các tác dụng của chúng. -
Xác ịnh ược bản chất của kĩ năng giao tiếp sư phạm -
Nắm vững khái niệm, các biểu hiện của kĩ năng giao tiếp ngôn ngữ và
kĩ năng giao tiếp phi ngôn ngữ. -
Ý thức ược vai trò của kĩ năng giao tiếp sư phạm trong hoạt ộng sư
phạm, từ ó tích cực rèn luyện các kĩ năng giao tiếp sư phạm. NỘI DUNG