Tài liệu chiến lược của tập đoàn Samsung | Trường Đại học Khánh Hòa

Tài liệu chiến lược của tập đoàn Samsung | Trường Đại học Khánh Hòa. Tài liệu gồm 30 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Chiến lược Marketing Mix
1. Tng quan v tập đoàn Samsung
Tập đoàn Samsung mt trong nhng tập đoàn thương mi ln nht Hàn Quốc, được bt
đầu như doanh nghiệp xut khu nh ti Taegu t năm 1938 do Lee Byung-chul sáng lp mau
chóng pt trin ln mnh. Tập đoàn Samsung là tập đoàn kinh doanh đa ngành Hàn Quc, bao
gm c Đin t Samsung Bo him Samsung. Hin nay, Samsung mt trong nhng nhà
cung cp thế gii trong nhiều lĩnh vực như màn hình TV, đin thoại di động, linh kiện đin t
nhiu sn phm ng nghip cao khác na… Ngày nay các sn phm quy trình tiên tiến,
chất lượng hàng đầu của Samsung đã được thế gii ng nhn.công ty đã đang và sẽ m rng các
dòng sn phm và th trung, nâng cao li tc và th phn của nó, và theo đuổi s mnh góp phn
xây dng cuc sng tốt đẹp hơn cho khách hàng trên toàn thế gii.
Trong các lĩnh vc kinh doanh thì hin nay tập đoàn Samsung đã và đang tập trung mũi
nhọn o ngành điện tử. Do đó khi i đến Samsung, ngưi ta không th không nhắc đến ng
ty đin t Samsung. Samsung Electronics, hãng điện t Samsung, được thành lập năm 1969,
mt b phn ln nht ca Tập đoàn Samsung, là một trong những công ty đin t ln nht thế
giới. Được sáng lp ti Daegu, Hàn Quc, hãng điện t Samsung hoạt động ti chừng 58 nước và
khoảng 208.000 công nhân. Hãng đin t Samsung được coi mt tron.g 10 nhãn hàng hóa
tt nht thế gii. Hãng y mt trong bn hãng ti châu Á, bao gmNht Bn, vi vn th
trường lên đến 100 t USD.
2. Chính sách sn phm
2.1. Quyết đnh v nhãn hiu sn phm
2.1.1. Nhãn hiu Samsung
Theo Interbrand, trong năm 2012 giá tr thương hiệu ca Samsung tăng 8 bc so với m
2011, vượt lên v trí th 9 trong top những thương hiệu có giá tr cao nht thế gii vi mc g tr
đạt 32.9 t USD- tăng 40% so với năm 2011.
Tên nhãn hiu: Samsung
Biểu tượng:
Ý nghĩ logo ca Samsung : Thương hiệu bao trùm tt cả. Hình elíp ợng trưng cho đường
xích đạo bao quanh qu đa cu, ng ch Samsung bên trong hàm ý rng, Samsung sn xut
tt c mi th, trên mi lĩnh vực. Samsung còn kết ni mi người li gn nhau, th hin ch
cái "S" th nht ch cái "G" cui cùng b che ph mt phn bi hình bu dục để kết ni phn
trong và phn ngoài cho thy SAMSUNG mong mun hòa nh vào thế gii phc v toàn xã
hi toàn cu.
2.1.2. Quyết đnh v nhãn hiu sn phm
Đối với mt công ty Điện tử có quy mô toàn cầu như Samsung t việc gắn nhãn hiệu cho
sản phẩm của mình rất cần thiết. Điều này thể hiện sự ttin của doanh nghiệp trong việc đảm
bảo chất lượng của sản phẩm đồng thời lấy được ng tin của khách hàng khi họ dám khẳng định
mình trên thị trường. Các mặt hàng đin tdo Samsung sản xuất được gắn nhãn mác ràng để
Chiến lược Marketing Mix
khách hàng thực sự biết được nguồn gốc, xuất xvà tin tưởng vào nhãn hiệu này cũng như phân
biệt với các mặt hàng nhái, hàng giả tràn lan trên thị trường. Việc gắn nhãn cho các sản phẩm
thành ng, chiếm lĩnh được thị trường như Galaxy, Wave, Galaxy Tab… đã mang lại nhng uy
tín nhằm khẳng định vị trí thương hiệu của Samsung trên th trường.
Samsung sử dụng thương hiệu của chính mình Samsung đồng nhất cho tất cả các sản
phẩm của công ty. Việc chọn lựa tên chính tên ng ty - tên thương hiệu để gắn nhãn cho sản
phẩm thể hiện mt li đi thông minh của Samsung: Dùng uy tín của ng ty để khẳng định chất
lượng của sản phẩm, Samsung Electronics là một ng ty điện tnổi tiếng với nhiều sản phẩm
thành công vang dội (Tivi LCD, Tivi 3D, Smartphone, Tablet, Laptop…) luôn dẫn đầu v
chất lượng ng như dịch vụ liên quan đến sản phẩm. Mặt khác, cái tên Samsung được sử dụng
rộng rãi tất cả các chủng loại sản phẩm ng giúp cho danh tiếng của thương hiệu này ng
được phát trin mạnh mẽ để khách hàng ngàyng biết đến sản phẩm của công ty.
Để đặt tên cho các sn phm ca nh, Samsung chọn hướng đặt tên các sn phm mi
dưới dng tên hn hp: Tên công ty + Tên sn phm.
Dòng điện thoi Samsung Galaxy: Galaxy Y, Galaxy Mini, Galaxy S, Galaxy S II
Dòng máy tính bng (Tablet): Samsung Galaxy Tab, Samsung Galaxy Tab 10.1,
Samsung Galaxy Tab 8.9, Samsung Galaxy Tab 7 Plus, Samsung Galaxy Note.
Dòng tivi: Samsung Smart TV 2011, Samsung LCD TV, Samsung Plasma
Điều này đã ng buc uy tín của công ty đối vi s thành bi ca sn phm mi, s
thật đã chứng t la chn ca Samsung hoàn toàn đúng đn: Thành ng của ng điện thoi
smartphone (Samsung Galaxy), ng máy tính bng (Samsung Galaxy Tab) dòng TV thông
minh (Smart TV) đã ngày ng nâng cao uy tín của công ty, đưa Samsung dẫn đầu v TV, màn
hình máy tính LCD, đĩa cứng vng vàng ngôi v s 2 v đin thoại di động, doanh thu thì
liên tục tăng, có thời điểm tăng ti 520%
2.1.3. Chiến lược xây dựng thương hiệu:
Mt trong nhng do chính dẫn đến s thành công toàn cu ca Samsung là chiến lược y
dựng thương hiệu thn trng. Ngay t đầu, Samsung đã phải đấu tranh để thay đổi nhn thc
khách hàng v công ty nhà sn xut các mt hàng đin t giá r. Bắt đầu t năm 1993, với v
ch tch mi Lee, Samsung đã tiếp nhn chiến lược xây dựng thương hiệu qung cáo ng
động. Triết thương hiệu của Samsung đưc xây dng dựa trên năm yếu t chính: s đổi mi,
công ngh t tri, thiết kế đạt tiêu chun quc tế, tuyn dng ngun nhân tài gii nht thế gii
xây dng thương hiệu ni b. vi vic thc hin chiến lược thương hiu da trên 5 yếu t
này, Samsung đã thành ng trong việc tái đnh v thương hiệu ca nh trên th trường toàn
cu.Ngày nay, Samsung đi din cho một thương hiu ca s đổi mi nhng sn phm cht
ng, mang đẳng cp quc tế.
2.2. Quyết đnh v bao gói và dch v sn phm
2.2.1. Chính sách v bao gói
Bao là mt công c marketing quan trng. Bao thu hút khách hàng, mô t được li
ích ca sn phm, to nim tin và ấn tượng tốt đẹp v sn phm.Các sn phm ca Samsung
được đánh giá rất cao v mu mã, hình dáng bên ngoài. Không ch v trc tiếp ca máy , công ty
Chiến lược Marketing Mix
còn chú trọng đến các chính sách thiết kế to ấn tượng ngay t hộp đựng sn phm. Các chính
sách đó đã góp phần to nên hình ảnh thương hiệu ca Samsung hin nay.
Đặc điểm ca v hp :
- Hp đựng nh gn dng hình hp ch nht, np trên in tên sn phm ng nhãn hiu
Samsung, tên sn phẩm được thiết kế chy dc 2 cnh ca hp cùng vi logo nhãn hiu Samsung
quen thuc. Mặt dưới gii thiu v các thông tin kĩ thuật v sn phm. n cnh đó, Samsung
còn cho dán nhãn, tem cùng vi con dấu đảm bo cho ngun gc xut x chất lượng ca sn
phm.
-
Các thiết b đin t s được đặt ngay ngắn trong khay đựng thiết kế riêng trong hp. Samsung
thiết kế hộp đựng va vn vi sn phẩm để tránh cm gc cng knh thô kch. Bên dưới sn
phm cnh là các ph kin khác được bc ni lông cách m không k tránh tác động ca môi
trường ti các vi mạch điện t.
- Màu sc ca v hp luôn đa dạng , thay đổi liên tc , mi loi máy có mt kiu hp khác nhau.
- Cht liệu được làm bìa cng, mn, màu sc rõ nét.
Thông tin cn có trên v hp :
- Logo Samsung , tên dòng điện thoi, màu sc, mt s thông tin k thuật cơ bản.
d : H điều hành Androi, Ram, Đ phân giải màn hình, Đ to ca màn hình , Thông s k
thut ca camera, GPRS, Zing me, Game.
- Mt s công ty thêm miếng dán bng Tiếng Việt , chú tch đi kèm hoc mã vch ( s lô, s
sn phẩm …) riêng biệt ca tng nhà phân phi.
Chiến lược Marketing Mix
S phát trin v mu mã v hp :
Công ty luôn có s nghiên cứu đ khc phục nhược đim to ra s mi l ngay t bao
vi mục tiêu đưa đến ca khách hàng mt sn phm hoàn hảo đến tng chi tiết k c là chiếc
v hp. Mt s yêu cu khi thiết kế mu ca Samsung là phong cách độc đáo và đa dạng, to
nên nét riêng đng b vi tng sn phẩm bên trong, đồng thi cht liu phi va mang tính tích
cc với môi trường…
Đánh giá về mu mã v hp :
Các chính sách bao của Samsung luôn đề cao việc thay đổi liên tc, hp thi trang, bt
kịp xu ng, màu sắc đơn giản , sang trng ,“thân thiện với môi trường’. Bên cạnh những ưu
đim ni bt, còn có mt s ý kiến cho rng: màu sc v hp ca Samsung có phần đơn điệu ch
yếu ch s dng hai màu : đen trằng.
2.2.2. Chính sách dch v khách hàng :
mt công ty sn xut thiết b đin t lâu năm, Samsung hiểu hơn ai hết mong mun
ca khách hàng không ch chất lưng sn phẩm ngày ng được ng cao mà n c khâu
chăm c khách hàng sau khi mua sn phm. Do đó, Samsung đã xây dng mt b phn
chuyên chăm c khách hàng thông qua Tổng đài Hỗ tr khách hàng: 1800-588-889 trung
tâm chăm c khách hàng với trên toàn quc với đa ch:
TP.HCM: 180 Pasteur, Q.1. ĐT: 08-3824 0930
Hà Ni: 87 Láng Hạ, Q.Ba Đình. ĐT: 04-3514 9540
Khách hàng cn h tr hoc giải đáp thắc mc bt c điu ch cn liên h qua s đin thoi
min phí trên toàn quc t s đưc giải đáp về dch v, sn phm và thông tin khuyến mại…Với
đội nnhân viên nhiệt tình, chuyên nghip luôn nim n vi khách hàng luôn sn sàng phc v.
2.2.2.1. Mt s dch v bảo hành cơ bn ca Samsung:
Dch v ti Trung Tâm Bo Hành :
Để được bo hành ti trung tâm bo hành, khách hàng th liên h với Trung tâm chăm
sóc khách hàng ca Samsung hoc các Trung Tâm Bo hành y quyn ca Samsung, khách hàng
nên mang theo phiếu bo hànhng sn phẩm đến đa ch bo hành gn nhất để được sa cha.
Dch v ti nhà khách hàng
Để nhận được dch v bo hành ti nhà, Khách hàng th liên h với Trung tâm chăm
sóc khách hàng ca Samsung Vina hoc các Trung Tâm Bo hành y quyn ca Samsung, xin
vui lòng c lp cuc hẹn để vic bảo hành được thun li nht cho kháchng.
Dch v lắp đặt ti nhà
Áp dng cho các sn phm: T lnh Side By Side , các loi ti vi LCD, Plasma t 40 in tr
lên , y git cửa trước. Để nhận được dch v lắp đặt ti nhà, Khách hàng th liên h vi
Trung tâm chăm c khách hàng của Samsung xin vui lòng xác lp cuc hẹn trước để vic lp
đặt được thun li nht cho Khách hàng.
Chiến lược Marketing Mix
Dch v sa cha ngoài bo hành
Khi sn phm hết hn bo hành, các Trung Tâm Bo Hành y quyn ca Samsung trách
nhim phc v sa cha sn phm với thái độ tinh thn cao nht. Khách hàng s được h
tr thanh toán tt c chi pphát sinh cho vic sa chữa đối vi linh kin thay thế, tin ng
chi p khác (nếu có).
2.2.2.2. Đánh giá chính sách dịch v khách hàng
Ưu điểm :
- Các chính sách công ty đề ra rt phù hp vi yêu cu của người tu dùng
- Các thông tin Samsung đưa ra minh bạch, trung thc.
Nhược điểm :
- Các chính sách đã đề ra chưa được thc hin trit để, các nhà phân phi vn làm việc chưa
có trách nhim với ng , nên đôi khi vẫn có nhng li phàn nàn t khách hàng.
- Vic sa cha bo hành còn mt thi gian, t trệ, chưa thực schất lượng cao.
2.3. Quyết đnh v chng loi và danh mc sn phm
2.3.1. Quyết đnh m rng hoc thu hp b rng ca danh mc sn phm:
DANH MC SN PHM THEO CHIU RNG CA SAMSUNG ELECTRONICS:
Danh mc
B rng danh mc sn phm
Tivi
Tivi LCD
Tivi LED
Tivi Plasma
Tivi Slimfit
Đầu DVD
DVD-D530
BD-D5500
BD-D6500
DVD-C350
DVD-C360
Dàn loa âm thanh
HT-
D6750WK
HT-D453K
HT-D455K
HT-D555K
HT-D350K
Đin thoi
Đin thoi
ph thông
Đin thoi
thông minh
Máy tính bng
7 inches
8.9 inches
10.1 inches
Máy tính xách tay
Cơ bn
Di động
Hiu sut
Netbook
Màn hình
LED
LCD
LFD
Đa chức
năng
Máy in
Laser đơn
sc
Đa năng đơn
sc
Laser màu
Laser màu
đa năng
Mc máy in
đĩa quang
DVD-RW
DVD-ROM
Máy quay phim
Q130
F500
H304
SMX-
C200RP
SMX-
S400SP
Máy chp nh
NX Series
T động
T lnh
Side by Side
Ngăn đá trên
Máy git
Lồng đứng
Lng ngang
Chiến lược Marketing Mix
Điu hòa
1 chiu
2 chiu
Lò ving
Cơ bn
Trung cp
Cao cp
Máy hút bi
Loi không
túi
Loi túi
Robot
Ph kin
Wireless Lan
Adapter
Kính 3D
TV Camera
Giá treo
ng TV
Sau thành công trên th trường đin thoi di động thông minh, Samsung đã quyết đnh m
rng danh mc sn phm vi dòng sn phm máy tính bng. Vi li thế là tập đoàn sản xut màn
hình tt nht thế gii cùng vi nhng kinh nghim trong th trường điện thoại, Samsung đang
tiến những bước đi vững chắc đầy thành ng trong th trường máy tính bng, cnh tranh tt vi
các hãng Apple, Asus, Amazon.Đầu tháng 9/2010, sn phm máy tính bảng đầu tiên Galaxy Tab
7 (P1000) được ra mắt đã tạo nên n sốt trong gii công nghệ. Tính đến nay, Samsung đã cho ra
đời 4 sn phm y tính bng vi nhiu kích c khác nhau Galaxy Tab 10.1, Galaxy Tab 8.9,
Galaxy Tab 7 Plus, Galaxy Note.
2.3.2. Quyết định tăng hoặc gim chiu sâu ca các chng loi sn phm
Ngoài vic m rng danh mc sn phẩm, Samsung cũng rt chú trng ti việc tăng chiều
sâu cho các chng loi sn phm ca nh.Trung bình mi tháng li hàng chc sn phm mi
thuc các chng loi khác nhau đưc ra mt cùng vi các sn phẩm được ci tiến luôn làm hài
lòng các khách hàng. Nhiều đối th đã gặp rt nhiu khó khăn khi phải cnh tranh vi Samsung.
Trong năm 2011, Samsung đã tung ra th trường rt nhiu mẫu điện thoại di động mi:
Galaxy Mini, Galaxy Gio, Galaxy Fit…để tăng chiều sâu chng loi sn phẩm điện thoi di
động. Bên cạnh đó, với mi sn phẩm riêng, Samsung cũng đều rất chú ý đa dạng hóa các chi tiết
nh.
V chng loi Tivi chng loi truyn thng của Samsung cũng được ng ty cý đầu
tư và phát trin. Tivi ca Samsung bao gm Tivi Led, Tivi Lcd, Tivi Plasma, Tivi Slmfit. Vi
mi dòng Tivi, sn phẩm được pt trin lại vô cùng đa dạng.
DANH MC SN PHM THEO CHIU SÂU CA THEO CHNG LOI TIVI
Tivi Led
Tivi LCD
Tivi Slimfit
Led 55 inch
UA55F8000
Samsung
LA32E420
CS-21B850
LED 40 inch
UA40F5100
CS-21B860
LED 40 inch
UA40F5000
CS-29A750
LED 46 inch
CS-21A550
Chiến lược Marketing Mix
UA46F5500
Samsung LED
F8000 SMART TV
LED 30inch
2.3.3. Quyết đnh v chiến lược phát trin chng loi sn phm:
Samsung phát trin chng loi sn phm theo tt c các hướng: lên phía trên xung
phía dưới:
- Vươn lên th trường cao cp bằng các dòng điện thoi smartphone vi nhiều tính năng hiện đại,
mc giá cao (dòng đin thoi Samsung Galaxy, Samsung Wave)
- Phát trin c các ng sn phm vi giá thành rẻ, tính năng tốt, hướng đến các khách hàng vi
thu nhập bình n giúp Samsung bao quát được toàn b th trường, hướng đến mi đối tượng
khách hàng
2.3.4. Gii pháp nâng cao hiu qu chính sách quyết định v danh mc chng loi sn
phm
Samsung tập trung và tăng cường chú trng vào việc đầu tư phát trin các trung tâm
nghiên cu sn phm mi. Đồng thời thường xuyên nghiên cu v nhu cu và th hiếu ca th
trường để đưa ra những quyết đnh cho phù hp, nên phát trin v chiu rng, chiu i hay
chiu sâu danh mc và chng loi sn phm. th thấy, để nâng cao hiu qu chính sách, cn
phi s nghiên cu th trường kĩ càng, sự định hướng tt và những đầu tư chính xác
2.4. Chính sách sn phm mi
2.4.1. Kết qu hoạt động ca chính sách sn phm mi
Sn phm chính ca Samsung Electronics các thiết b di động (máy tính bng, đin
thoi). Vi s phát trin không ngng ca ng ngh trong thời đại s, Samsung ln phi nâng
cao chất lượng sn phm của mình đồng thi ra mt nhng sn phm mới để bt kp vi xu thế
công nghệ, đáp ng nhu cu th hiếu ca khách hàng to ưu thế so với các đối th cnh
tranh.
Trong năm 2012, Samsung Electronics đã cho ra mắt hàng trăm sản phm mi:
- Các sn phm smartphone, máy tính bng: Galaxy S III, Galaxy S4, Galaxy Note II,
Galaxy Note 8.0, Galaxy S III mini, Galaxy S II Plus, Galaxy Grand (bao gm c phiên bn 2
SIM DUOS), Galaxy Ace 2, Gal, Galaxy Beam, Galaxy Express, Galaxy S Advance, Galaxy
Premier, Galaxy Y (bao gm c phiên bn 2 SIM DUOS), Galaxy Game và Galaxy X Cover 2
- Các sn phm TV: Tivi Plasma siêu mng, Tivi LCD, Tivi 3D, Smart TV
- Các sn phm gia dng: T lạnh, điều hòa nhiệt độ, máy git, máy hút bi, lò vi sóng
- Mt s sn phẩm điện t khác: Máy nh, máy quay phim, laptop
2.4.2. Quá trình ra mt mt sn phm mi- đại din là Samsung Galaxy S4:
Năm 2012, mẫu điện thoi Galaxy S III của Samsung đã được bu chn là mẫu điện thoi
của năm trong giải Phone Awards 2011 trước hàng loạt các đối th nng kí t c công ty điện
thoi ni tiếng khác: Iphone 5, Sony Ericsson Experia Z, HTC Sensation. Bên cnh đó, Galaxy S
Chiến lược Marketing Mix
III là smartphone bán chy nht ca Samsung vi con s khong 3 triu chiếc trong 21 ngày đầu
tiên bán ra th trường giúp đưa Samsung lên v trí cao hơn Apple trên thị trường. Để ni tiếp
được thành ng này, năm 2013, các nhà thiết kế marketing đã tiếp tc thiêt kế cho ra mt
dòng sn phm Samsung Galaxy S IV d kiến đây sẽ là “ông hoàng” tiếp theo trong nh vực
đin thoại di động.
Giai đoạn 1: Hình thành và la chọn ý tưởng sn phm
Sau mt thi gian ngn ra mt S3, Samsung đã lp ra mt Ban ph trách sn phm mi.
Trên cơ sở các ý tưởng sn phm mi, nhóm nghiên cu sn phm phải tường trình các ni dung
sau:
- Mô t v sn phm: Smartphone cao cấp hay điện thoi tm trung?
- Th trường mục tiêu: Doanh nhân, Sinh viên hay ngưi ni trợ, ngưi kinh doanh nh?
- Đối th cnh tranh trc tiếp: Apple, Nokia, LG, Rim?
- Quy th trường d kiến: Toàn cu hay ch mt s th trường riêng bit ?(M, Nhật, Đông
Nam Á...)
- Mc giá d kiến? Thi gian d kiến hoàn thành sn phm?
- Kinh p d kiến để phát trin sn phm mi? Li nhun d kiến?
Giai đoạn 2: Son tho và thẩm định d án sn phm mi:
Sau khi đã đánh giá lưỡng các ý tưởng, Samsung chọn ra các phương án tt nhất để
son tho d án sn phm mi. Các d án này đưc trình bày cho mt nhóm khách hàng chn
lc để ly ý kiến khách quan t phía người tiêu dùng những người s mua sn phm, quyết
định s thành công ca sn phm mi.
Giai đoạn 3: Xây dng chiến lược Marketing cho sn phm mi:
Da vào s thm định ca khách ng, các sn phm mi s được sàng lc mt ln na.
t quá vòng tuyn chn gt gao này, b phn Marketing s tiến hành son tho chiến lược
Marketing cho sn phm mi. Qua chiến lược Marketing ca tng sn phẩm, Ban lãnh đạo đã
la chn mt d án sn phm mi hoàn ho nht đó là dự án thiết kế Samsung Galaxy S IV.
Vi chiến lược marketing ca Samsung Galaxy S IV :
- Th trường mục tiêu: Người tiêu dùng có thu nhp cao
- Đối th cnh tranh: Apple, LG, Nokia, RIM
- Chính sách sn phm: Sn phm thiết kế sang trng, mng, nh được gn nhãn
Samsung, thuộc dòng đin thoi Galaxy, thiết kế bao cần đẹp mt, gn nh, tin dng.
- Chính sách giá: Giá c cnh tranh vi các điện thoi cao cấp để thu được li nhun ln mà
vẫn đảm bo tính cạnh tranh. Mua điện thoi s đưc tng m nhiu vt dng cn thiết (tai
nghe bluetooth, bao da, pin và sc ri…). Chính ch khuyến mi và mua tr góp…
- Chính sách phân phi: Phân phi trên toàn cu vi h thng nhà phân phi y quyn và nhà
phân phi chính thc ca Samsung ti mi quc giá
Giai đoạn 4: Thiết kế sn phm mi:
T d án sn phm Galaxy S IV, sn phm s được thiết kế chế to tht s. Thiết kế ca Galaxy
S IV gm rt nhiu điểm vượt tri so vi phiên bản Galaxy SIII cũ và các hãng cnh tranh:
Chiến lược Marketing Mix
- Màn hình 5-inch có độ phân giải HD đầy đủ, đ phân gii 1080 x 1920 pixels, dùng vi x
Snapdragon 600 có tốc độ 1,9GHz và camera 13-megapixel
- 2GB RAM, 1 khe cm th nh microSD, lên ti 64GB b nh trong mt lot ng dng
dành riêng được tích hp vào nn tng Android 4.2.2 Jelly Bean
- Thiết kế siêu mng, ch y 7.9 mm nng hơn 100 gr, bỏ xa đối th gi danh hiu siêu
mu hin nay là chiếc Xperia Arc ca Sony Ericsson (mng 8.7 mm)
- CPU 8 nhân (2 lõi 4 nhân: Quad-core 1.6 GHz Cortex-A15 - Quad-core 1.2 GHz Cortex-
A7)
Sau khi hoàn thành thiết kế, sn phm mẫu được đem ra thử nghim vn hành s tham
gia ca mt s khách hàng tiêu biểu được Samsung la chọn để xem xét phn ứng cũng như ý
kiến phn hi ca khách hàng v thiết kế mới đ có thnhng thay đổi phù hp trong thiết kế.
Giai đoạn 5: Th nghim sn phm mi trên th trường:
Sau khi y được tiếng vang trong ln ra mắt đầu tiên ti M, Samsung tiếp tc ra mt
bán sn phm Galaxy S IV trên th trường quê nhà” Hàn Quốc vào ngày 26/4/2013. Đây một
quyết đnh thông minh ca nhng nhà hoạch đnh marketing Samsung, th trường Hàn Quc
quen thuc rất ưa chung nhãn hiệu Samsung luôn đề cao tiêu c“dùng hàng nội địa” to
bàn đạp thng lợi để Galaxy S IV tiếp tc xâm ln các th trường quc tế: Châu Âu, Châu Á, M.
Giai đoạn 6: Sn xut và tung sn phm mi ra th trường:
Sau khi th nghim toàn thng ti th trường Hàn Quc, ngày 17-5, CEO Shin Jong-
kyun ca Samsung tiết l sn phm smartphone Galaxy S4 ca h đã đạt mc doanh s hơn 6
triu máy bán ra ch trong vòng 2 tun ra mt.Con s này d đoán sẽ vượt ngưỡng 10 triu trong
các tun ti. So vi Samsung Galaxy SIII, vn cần đến 50 ngày mới n ngưỡng 10 triu t
Galaxy S4 đã đạt thành công ngoài mong đợi. Trước đó, Samsung ng được d đoán sẽ bán ra
hơn 100 triệu máy Galaxy S4. Nếu con s đó tr thành s thật, đây sẽ smartphone thành ng
nht t trước đến nay.
2.5. Chất lượng sn phm
2.5.1. Chính sách chất lượng sn phm
Tho mãn cao nht yêu cu v chất lượng ca khách hàng.
Tiến nh tìm hiu k nhu cu, s thích cũng như đặc đim v cht lượng ca sn phm
đin t mà công ty cung cp sao cho phù hp và thỏa mãn đối vi khách hàng.
Cung cp các sn phm vi cam kết v chất lượng
Luôn cung cp các loi sn phẩm đạt chất lượng, phù hp vi các yêu cu pháp lut và
các chế đnh ca các quc gia nhp sn phm ca Công ty trên thế gii.
Không ngng ci tiến chất lượng
Toàn th cán b công nhân viên ln được đào tạo nâng cao trình độ để đáp ng các
quá trình sn xut kinh doanh, duy t h thng qun chất lưng theo tiêu chun ISO
9001:2000 mt cách hiu qu trên sở s tham gia ca tt c mọi ni trong Công ty.
Liên tc ci tiến H thng qun lý chất lượng đảm bo h thng hoạt động có hiu qu.
2.5.2. Các bin pp nâng cao chất lượng sn phm
Phương pháp cải tiến
Chiến lược Marketing Mix
Tiến hành bo hành vi nhiều ưu đãi đc bit cho các sn phm ca ng ty Samsung. S
dng mi ngun lc cn thiết để thc hin, duy t ci tiến thường xuyên tính hiu lc và hiu
qu ca h thng qun chất lượng phù hp vi các yêu cu ca tiêu chun ISO 9001:2000,
HACCP
Thc hiện đổi mi
Xut phát t người tiêu dung khi mt sn phẩm đã cũ, không còn phù hợp vi mục đích
nhu cu của người tiêu dung, khi đó công ty có c biện pp nghiên cu cho ra các sn
phm mi
T thc tế th thy, khi cho ra đời sn phm Samsung Galaxy SII có nhiều tính năng vượt tri
hơn so ving sn phẩm trước đã giúp Samsung thu về li nhuận cao hơn
2.6. Đánh giá hiệu qu chính sách sn phm ca Samsung Electronics:
2.6.1. Kết qu đạt được:
Samsung vươn lên thành một trong nhng thương hiệu giá tr tăng nhanh nhất gn
đây. Với năm 2009, Samsung lần đầu tiên lt vào top 20, đến năm 2012 đã vươn lên vị t th 9
top những thương hiệu có giá tr cao nht thế gii vi mc giá tr đạt 32.9 t USD.
Năm 2012, Samsung chấm dứt 14 năm đứng đầu v sn xuất đin thoại di động ca
Nokia o quý 1 năm 2012. Hãng nghiên cu phân tích chiến lược (Strategy Analytics) cho biết,
trong quý 1-2012 Samsung đã xuất xưởng 93,5 triệu điện thoại, tăng 36% cùng k năm trước, đạt
li nhun 5,85 nghìn t won (tương đương 5,15 t USD). Đáng i hơn, Samsung cũng lấy li
ngôi đầu v sn xuất đin thoi thông minh (smartphone) ln nht t Apple. Hãng điện t Hàn
Quc xuất xưởng 44,5 triệu smartphone trong ba tháng đầu năm 2012, chiếm 31% th phn
5 hãng smartphone hàng đầu, s ng bán ra, th phần tính đến Quý III năm 2012 (Đơn vị:
triu)
Trong ng b doanh thu quý 1- 2013 của Samsung, Hãng điện t x n cho biết tiếp
tục tăng trưởng quý th 6 liên tc trên th trường smartphone. C th, doanh s smartphone
Samsung tăng 56%, đt 69,4 triệu đơn vị tính đến cui tháng 3, vượt hơn cả tổng doanh số
smartphone của bn công ty trong nhóm hàng đầu gồm Apple, LG, Huawei ZTE. Các dòng
smartphone Galaxy S III và Note II giúp lợi nhuận cho mảng di động tăng 7% so với Q4-2012.
Theo s liệu từ công ty nghiên cứu thị trường Stategy Analytics, trong Q1-2013,
Samsung chiếm 1/3 thị trường smartphone toàn cầu, với thị phần gặt hái được chủ yếu từ tay
Chiến lược Marketing Mix
Apple. Lượng smartphone bán ra của Samsung tăng gần gấp đôi nhanh gấp 9 lần so với
Apple trong ba tháng đầu năm - Neil Mawston, chuyên viên phân tích tStrategy Analytics
nhận định trong bảng thông cáo sliệu.
2.6.2. Hn chế còn tn ti:
Vic phân b ngân sách marketing ti mt tập đoàn mt ti nhiu quc gia với cấu
t chc phc tp và rộng rãi, điều đó quả là nhim v khó khăn.
chế khen thưởng chưa hợp khiến cho nhiu nhà qun cm thấy “năng lực b đánh g
thấp”.
Thiết kế sn phm n gp phi mt s tranh chp v bn quyn.
Nhóm 5 nhà sn xuất smartphone hàng đầu thế gii Q1-2013 (th phn & doanh s) Ngun:
IDC Worldwide Mobile Phone Tracker
Nhóm 5 nhà sn xuất đin thoi di động hàng đầu thế gii Q1-2013 (th phn & doanh s)
Chiến lược Marketing Mix
3. Chính sách giá
3.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định giá của Samsung:
3.1.1 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp:
3.1.1.1 Mc tiêu trong tng thi k:
Mục tiêu đảm bo s tn ti:
Năm 1997: Giai đon này, ging như hầu hết các tập đoàn doanh nghiệp ln ca Hàn
Quc, Samsung thc hin kế hoạch tăng sản lượng doanh s bán hàng, do vy khi th trường
biến động, dẫn đến lượng hàng tn kho nhiều.Trước tình hình, nhiu y chuyn sn xut ca
hãng b thua l, Samsung quyết định nhượng b v giá đ được s ng h v phía người tiêu
dùng. Nh đó, Samsung giải quyết được vấn đề vượt qua được khó khăn.
Mc tiêu tối đa hóa lợi nhun trong ngn hn:
Năm 2008: Samsung đưa ra sản phm Smart tivi tivi 3D, doanh nghip li thế độc
quyn v loi tivi tích hợp tính ng tương tác thông minh, nhận din ging i, c ch khuôn
mt. Lúc này, Samsung định g ‘hớt phần ngon’, do cầu tăng nên giá sản phẩm được đưa ra cao,
doanh nghiệp tăng doanh thu và thu được li nhun tối đa.
Mc tiêu dẫn đầu th phn:
Năm 2013: Samsung đặt mục tiêu bán 500 triệu đin thoại, d kiến trong tng s hơn
500 triu thiết b n ra s khong 390 triu chiếc là smartphone trong khi khong 120 triu
chiếc s thuc các dòng đin thoi cơ bản
Đến năm 2020, Samsung đt mục tiêu đạt mc doanh thu 400 t USD tr thành mt
trong năm thương hiệu hàng đầu trên thế gii. Để tạo ưu thế trong điu kin th trường cnh
tranh mnh mẽ, Samsung đã đưa ra các sản phm mc giá trung nh php vi mc thu
nhp của đại b phn dân cư. dụ: điện thoi Samsung galaxy Y, galaxy Ace,..
3.1.1.2. Chi phí sn xut kinh doanh
Đây nhân t ảnh hưởng trc tiếp đến quyết định giá bán mi sn phm ca hãng. Quan
h gia chi phí sn xut và giá bán là quan h tác đng hai chiu:
- Giá bán sn phm bản được nh thành trên sở ca chi phí sn xut và chi phí
Marketing.
- Chi phí sn xuất 1 đơn vị chu s ảnh hưởng tác động ca giá bán thông qua khi lượng
hàng hóa tiêu th.
Chiến lược Marketing Mix
d: So sánh giá và chi phí của 2 ng đin thoi
So sánh
Galaxy S3
Galaxy S4
Chi p sn xut
200 USD
236 USD
Giá bán
500 USD
800 USD
Ngoài ra, Samsung không đơn giản ch làm mt công ty sn xut smartphone. Samsung
tập đoàn chế to linh kin điện t ln nht thế gii. T hãng sn xut ra một lưng ln các linh
kiện dùng để lp ráp smartphone, chính điều y đã tạo cho h li thế ln v mặt chi phí ng
như cho phép hãng linh động hơn trong vic nên sn xut cái gì và sn xut lúc nào.
3.1.1.3. Uy tín và chất lượng sn phm:
Samsung mt thương hiệu ni tiếng toàn cu, liên tục được gii chc năng ng nhn
công ty dn đầu th trường. m 2009, Samsung xếp hng 19 trong báo cáo xếp hạng thương
hiu trên toàn thế gii ca Bloomberg Interbrand, danh hiệu Brand Equity. m 2010,
Samsung xếp th 2 trong báo cáo xếp hng những thương hiệu uy tín nht trên thế gii dành cho
ngành công nghiệp hàng đin t, xếp hng 16 trong bng xếp hng nhng ng ty nhiu sáng
to nht theo bình chn ca t Business Week & Boston Consulting Group danh hiu World
Most Admired Company. Ngoài ra, Samsung ln nghiên cứu và đưa ra nhng sn phm vi
chất lượng tt nht.
Vic hãng nhng sn phm chất lượng cao, đng thời uy tín đối với người tiêu dùng,
Samsung đã khai thác triệt để được các li thế, t đó định ra các mc giá bán sn phm cao. Qua
đó thấy được, g c ca sn phm chu s chi phi ch yếu ca uy tín sn phm, gtr thương
hiu, ch không đơn thuần ch là chi p sn xut và chi phí Marketing.
3.1.2. Các nhân t bên ngoài doanh nghip
3.1.2.1 Đặc điểm ca th trường và cu
Đặc điểm th trường:
Th trường thế gii tiềm năng cùng ln, tuy nhiên Samsung cũng ln phi đối mt
với các đối th cnh tranh ln d như Apple. Hãng nghiên cứu đánh g phản ng t th
d: Samsung to ra nhng laptop để khách hàng ít phi ch đợi và được tri nghiêm
nhiu hơn. Chế độ “ sleep mode’’ tiên tiến cho phép máy tính Samsung sao lưu d liu lên cng
cũng như b nh, nếu mt s c bt ng khiến làm pin được rút ra khi máy tính hoc máy b
hoc mất đin đôẹt ngt, tt c các ni dung soan tho s được chuyn sang chế độ ch đợi
được đảm bảo an toàn cho đến khi khi động li.
Chiến lược Marketing Mix
trường t đó đưa ra quyết đnh liên quan đến tng sn phm: đẩy mạnh hơn nữa nhng sn
phm hiu ng tích cc ngay lp tc chm dt sn xut nhng sn phm tht bi.
d: Samsung, qua nghiên cu th trường đã phát hin ra rằng khách hàng đến t các quc gia
châu Á nhu cu ln v mt sn phm h th dùng để viết lên bi l vic viết/v các kí t s
được thc hin d hơn với mt cây bút. T kết qu nghiên cứu này, Samsung cho ra đi máy tính
bng Note, là s kết hp gia máy tính bảng điện thoi (phablet) đã được ra đời và tr thành
mt hiện tượng công ngh.
Mi quan h tng th gia giá c và cu v sn phm:
Giá c là mt trong nhng nhân tảnh hưởng mnh m nhất đến cu v sn phm. Tác
động này th theo 2 chiều hướng khác nhau: quan h nghch và quan h thun. Nhưng đi vi
mt hàng như công ty Samsung cung cấp thì thường ch xáy ra quan h nghch
Theo con s thng doanh s tiêu th đin thoi Galaxy S3 trên toàn thế gii, do hãng
nghiên cu th trường Strategy Analytics ca M, tính đến:
Quý 3/2012: giá 579 USD - 18 triu máy
Quý 1/2013: giá 320 USD- 41 triu máy
Thay tiếp tục theo đuổi ý đnh cung cp mt phiên bn r hơn (đi kèm chất lượng thp
hơn) như iPhone, Samsung đã làm mới bn thân to nên s khác bit vi sn phm
smartphone màn hình hin th lớn hơn, nhiều tính năng kc biệt, chiến lưc marketing hiu
qu trên hết đưa đến cho người tiêu dùng nhng gì h thc s cn để tăng cầu v sn phm
dẫn đến tăng doanh thu một cách bn vng.
3.1.2.2. Kh năng chấp nhn và tâm lý khách hàng
Ảnh hưởng tác động ca khách hàng ti g bán là nhân t tt yếu.
Kh năng chấp nhn ca khách hàng
Kh năng chấp nhn ca khách hàng được xem như trần của giá” hay chính giới hn t
phía ni mua. Gii hn này chu ảnh hưng ch yếu ca thu nhập, cấu chi tiêu kh
năng thanh toán của khách hàng.Thông qua, nghiên cu và phân tích k ng v khách hàng
mục tiêu, Samsung đưa ra các sản phẩm phân khúc giá khác nhau, đ th m rng th
phn ti đa cho hãng
d: Mt s sn phẩm điện thoi Samsung
Mc giá
Tên sn phm
Giá
Thu nhp khách
hàng/ tháng
i 5 triu
SS Galaxy Y
2,150,000
2- 7 triu
SS Galaxy Ace
4,990,000
Giá bán sn phẩm càng cao t lượng
cu v sn phm ng thấp và ngược
lại. Khi đó đường cầu có độ dc âm
Chiến lược Marketing Mix
5- 10 triu
SS Galaxy S Duos
S7562
5,790,000
7- 10 triu
SS Galaxy Grand
Duos I9082
8,190,000
Trên 10 triu
SS Galaxy Note 2
13,900,000
Trên 10 triu
SS Galaxy S4 I9500
15,990,000
Tâm lý khách hàng
Vi tng quyết đnh giá ca mình, Samsung luôn chú trng yếu t tâm khách hàng, bi
giá c là nhân t ảnh hưởng rt mnh m đến tâm ca khách hàng quyết định mua ca h.
Nguyên nhân là do s hiu biết ca khách hàng v giá tr ca sn phm b gii hn và các yếu t
thuc v thái độ, nim tin ca h.
Mt s đặc điểm tâm ca khách hàng:
- Đa phần khách hàng mun mua sn phm vi giá r.
- Khi đánh gvề mc giá bán c th tng sn phẩm, người tiêu dùng thường so sánh vi
giá c ca các sn phm cnh tranh
- Khách hàng có tâm lý gn lin gia g bán ca sn phm vi chất lượng ca nó.
- Mi s thay đổi v giá bán ca sn phẩm đều nh hưởng mnh m đến tâm lý khách hàng
( 2 trường hợp tăng giá và giảm giá )
3.1.2.3. Giá của đối th cnh tranh
Ch vài năm trước, Samsung vn còn phi vt ln để bt kp các đối th cnh tranh trên th
trường smartphone t đến thời điểm hin ti, h lại đang thu được nhiều hơn bất kì ai t miếng
bánh công ngh béo b. Cùng vi vic khiến đối th trc tiếp là Apple phi chng, Samsung
ngày càng khng đnh mnh m hơn vị thế s 1 ca mình với cách là ng ty công nghệ
doanh thu ln nht trên thế gii.
Samsung hiểu người tiêu ng xu hướng ly gcủa đối th cnh tranh làm thước
đo để đưa ra quyết đnh mua sn phm. Vì vậy, trước khi quyết đnh g sn phm, hãng luôn
nghiên cứu kĩ chi phí, giá thành và giá bán của các đối th cnh tranh: Apple, Nokia, HTC, LG,..
Quá trình phân tích giá:
Samsung phân tích chi phí và giá thành ca nh và của đối th cnh tranh ( cnh tranh
theo c hai chiu: cùng ngành và khác ngành)
- So sánh để thy rõ li thế và bt li ca hãng trong chi phí sn xut
- Phân tích mi tương quan gia gbán chất lượng sn phm. T đó, hãng có th đánh
giá s cm nhn ca khách hàng trong mói quan h này
- Hãng luôn chú trng, phân tích và d đoán thái độ phn ng của đối th trước chính
sách giá ca mình.
- Ngoài ra, Samsung rt nhy cm trong vic nm bt nhng vic đối th đang làm. ng
nm lòng những xu hướng đang nổi, nhng ci tiến mới đang được đưa vào thị trường
t đó to ra nhng phiên bn ca chính mình da trên nhng ci tiến đó.
Chiến lược Marketing Mix
3.1.2.4. Các nhân t khác
Trong nn kinh tế th tờng, Nhà nước th hin chức ng qun mô ca mình thông
qua các đạo luật, chính sách để can thip trc tiếp hoc gián tiếp vào giá c th trường. vy,
khi đưa ra quyết định giá bán ca sn phm, Samsung luôn tuân theo các chính sách, chế độ và
các quy đnh ca mi quc gia.Ngoài ra, tác động o chính sách gcủa hãng n xu hướng
tiêu dùng.
3.2. Phân tích tiến trình xác định giá đối vi mt sn phm ca Samsung
Để thấy được chính sách gmà Samsung áp dụng t chúng ta hãy ng đi tìm hiu quá
tnh t khi ra mt 1 sn phm mi đến bây gi v thế ca sn phẩm đó trên thị trường như thế
o ! Đó chính là smartphone Galaxy s3.
3.2.1. Quá trình xác định mc tiêu và phân tích th trường
Samsung đã để li du n trên th trường Smartphone vi 2 thế h Galaxy S - S2 đã
được đánh g là đối th nng ký ca Apple : iPhone 3GS và iPhone 4.
Phân tích li thế sẵn có để Samsung hoạch định giá khi đưa S3 tung ra th trường.
- Giá của đối th chính : Apple vi Iphone 4S sp ra mắt Iphone 5.Giá Apple đưa
ra cho Ip 4S khi mi ra mt là : giá cho c phiên bn 16GB, 32GB 64GB lần lượt là
199 USD, 299 USD 399 USD kèm vi hp đồng ca nhà mng Sprint, AT&T hoc
Verizon ti M.
- Giá tr thương hiu ca Samsung : giá tr thương hiệu ca Samsung là 32.9 t USD
- V trí ca Galaxy S2 : Sau 20 tháng đạt được mc doanh s 40 triu chiếc. S2 cũng
được đánh giá 1 trong những sn phm tạo nên cơn lốc Samsung trong th trường hin
nay.
- Cu th trường v Smartphone :Có th i không th trường nào nóng bng th
trường Smartphone năm 2012 . Các ng đin thoại bàn phím , bàn phím quarty đã
dn b thay thế bằng điện thoi cm ng có h điu hành riêng .
- những tính năng ni bật hơn so với nhng sn phẩm khác như:
AllShare Cast: dùng công ngh Wi-Fi Direct đ nhân bn màn nh của điện
thoi lên màn hình TV tương tch. Tương t ng ngh AirPlay ca Apple, chia s ni
dung gia iPhone/iPad và AppleTV.
Group Cast: cho phép làm vic nhóm vi những người trong cùng kết ni mng.
Buddy Photo Share: nhn din khuôn mt trong mt nh gi photo đi qua
MMS hay email đến tt c mi người được nhn din trong bc nh.
S Beam: nâng cp t Android Beam ca Google, khai thác công ngh NFC, S
Beam cho phép chia s trc tiếp d liệu như âm nhạc hay hình nh và video vi dung
ng lên đến 1GB.
- Ngoài ra, tc khi cho ra mắt S3 , Samsung đã s dng chiêu tmarketing rm r :
d o ngày ra mt, d báo các tính năng t tri ca S3, d báo mc g hi khi ra
mt Theo như Korea Economic Daily cho biết, điện thoi thông minh Galaxy S3 ca
nhà sn xut Samsung đã nhận được hơn 9 triệu đơn đặt ng t 100 nhà mng trên toàn
thế gii khi sp ra mt.
-
Chiến lược Marketing Mix
3.2.2. Chính sách giá
Vi các yếu t trên ,Tháng 5 năm 2012 , Chiếc điện thoi thông minh Samsung Galaxy
S3 này đã cập bến th trường Dubai trước mt tun so vi d kiến, và đưc bán vi giá 480 USD
(tương đương gần 10 triệu đồng). Mc giá này thấp hơn so với giá mà khách hàng ti M phi b
ra để s hu chiếc Galaxy S3 này thông qua nhà bán l Amazon (có giá 600 USD). Phiên bn
quc tế này được trang b màn hình kích thước 4,8 inch, RAM 1GB, camera 8 megapixel
được cài sn h điều hành Android 4.0.Trong khi đó, ti Vit Nam chiếc Galaxy S3 hàng chính
hãng s sn t cui tháng 6 vi mc giá xp x 14 triệu đồng, riêng hàng xách tay v c
giá khong trên 16 triệu đồng.
Samsung đã sử dng chính sách ghớt phần ngon ng ty đã chứng minh đầy đủ
điu kin :
- Mc cu v smartphone trên th trường là rt ln.
- Giá thành cho 1 đin thoại thông minh i 15 triu là hp lý
- Vi mức giá đó , Samsung to mt rào cn riêng bit vi các hãng smartphone khác
- Vi mức giá đó, to nên hình nh 1 sn phm chất lượng cao với thương hiệu ni
tiếng.
Chính sách giá này đã tác dụng vượt tri. Samsung đã đạt được nhng hiu qu nht
định:
- Trong quý IV 2012, Samsung xuất xưởng 63,7 triệu smartphone, tăng 76% so với cùng k
2011. Trong khi đó, Apple ch tăng 29%, đạt con s 47,8 triu máy.
- Như vậy ch mất 2 năm 7 tháng ( t năm 2010 cho ra mắt Galaxy S) t dòng điện thoi
này với Galaxy S, Galaxy S2 Galaxy S3 đã cán mốc 100 triu chiếc, trong khi đó t
Apple phi mất 4 năm doanh số iPhone mới đạt được thành tích này. Trong đó, ch tính
riêng chiếc smartphone cao cp S3 đã đã bán được 40 triu chiếc trong vòng 7 tháng t ngày
ra mắt, như vậy bình quân mi ngày, công ty này vn chuyn khong 190.000 chiếc S3.
3.2.3. Chính sách thay đi giá
Vi các thành tựu đã đạt được, Samsung tiếp tc cho ra mt Galaxy S4 vào tháng 3 va
qua. Hơn thế , Apple đã cho ra mắt Ip5 và cũng đã tạo nên cơn sốt trong th trường.
thế, giá của Galaxy S3 đã s điu chnh :
- Trên th trường thế gii : Giá trung bình ca 4S gim t 349 USD (tháng 3) xung
312 USD vào tháng 5. Trong khi đó, iPhone 5 giảm t 535 xung 465 USD. S3 b mt giá 40
USD xung còn 320 USD, trong khi Note II mt tới hơn 100 USD trong vòng 8 tun.
- Th trường Vit Nam: gim t 14 triu xung n gn 11 triu hu hết các siêu th
đin máy .
Chiến lược Marketing Mix
4. Chính sách phân phi
4.1. Cu trúc kênh phân phi ca Samsung
( A) (B) (C) (D)
(A) (B) (C) (D)
Kênh A: kênh trc tiếp do nhà sn xut trc tiếp bán sn phm qua lực lượng bán
ng ca nh. Tập đoàn Samsung chủ yếu bán các sn phm linh kiện điện t ca nh qua
kênh này. Bi, kênh này đưc áp dụng trong trường hp người mua, khách hàng mua quy mô
lớn, đòi hỏi n lực đàm phán mạnh m, sn phẩm thường đơn giá cao. Việc mua bán được
thc hin hoàn toàn bi công ty. Và thc tế cho thấy, các đối tác, khách hang ca Samsung trong
vic kinh doanh linh kin là nhng ông trùm lớn trong nh vực điện t nSony, Apple, Dell,
Hewlett-Packard, Verizon Wireless, AT&T . Các đơn hàng thường mua vi s ng lớn để phc
v cho vic lắp ráp. Nếu không thích Samsung, bn s chng mua được 1 món hàng điện t
o”
Mua (nghìn t won)
Chiếm % doanh s Samsung
1. Sony
1,28
3,7
2. Apple
0,9
2,6
3. Dell
0,87
2,5
NHÀ SN XUT SAMSUNG
Đại điện ca
nhà sn
xut
Đại din nhà
sn xut
Nhà phân
phi Công
Nghip
Nhà phân phi
Công nghip
NGƯỜI TIÊU DÙNG
Chiến lược Marketing Mix
4. Hewlett-Packard
0,76
2,2
5. Verizon Wireless
0,5
1,3
6. AT&T
0,5
1,3
Danh sách Khách hàng Vip ca linh mục điện t Samsung quý I/2010
Kênh B : kênh gián tiếp gm mt s trung gian điện t công nghiệp để tiếp cận người
tiêu ng. Samsung đã áp dụng kênh phân phi này thành công ti M, vi vic m hơn 1400
ca hàng phân phi bán l hp tác vi Best Buy. Best buy hp tác với Samsung để xây dng các
ca hàng bán l tại chính sở Best Buy vi các khu phc v người tiêu dùng như “Dch v
Samsung thông minh” “Tư vấn tri nghiệm Samsung”. Việc Samsung xây dng kênh phân
phối như vậy ti M nhng lý do như, thứ nht, th trường tiêu th ti M th trường rng
ln, sc tu th của người dân cao, người dân sng nhp sống tư bản nên thường khi mua sm,
h hay đến những trung tâm thương mại ln hay nhng trung tâm điện t lớn, quan tâm đến cht
ng nhiều hơn giá cả, nên việc Samsung đầu tư kết hp với Best Buy, 1 trung tâm đin t ln
M, vi những đầu tư cao cp v chất lượng cho c Samsung riêng, s mang li nhng li thế
ln. Vic la chọn nhà trung gian là Best Buyng đã nói lên tiêu chí về la chn các thành viên
trung gian của Samsung, đó phải là những thành viên độ uy tín cao, sc bao ph th trường
lớnng như có chỗ đứng trong th trường.
Kênh C D : Trong 2 kênh y xut hin mt phn t mi là Đại din ca nhà sn xut
hay Chi nhánh bán hàng. C 2 kênh này đều kênh gián tiếp, thông qua Đại din ca nhà sn
xuất để tiếp xúc vi người tiêu dùng hoc tiếp xúc vi nhà phân phi trc tiếp. Vit Nam hin
nay. Samsung đại diện Công ty Samsung Vina, đồng thời ng 2 xưởng sn xut là
Bắc Ninh đang xây dựng Thái Nguyên. Samsung Vina 3 nhà phân chính thc cho dòng
sn phẩm điện thoại di động Công ty TNHH Phú Thái, Công ty xut nhp khu Viettel
công ty PSD ( Công ty C phn Dch v Phân phi Tng hp Du khí), nhà phân phi chính thc
cho ng máy in Samsung là Digiworld Corporation. Thông qua c nhà phân phi chính thc,
các ng sn phm của Samsung được đưa đến tay người tiêu dùng thông qua các ca hàng, h
thng bán l trên Toàn quốc như Thế gii di động, Nguyn Kim…. thể thy, kênh phân phi
C và D đang đưc Samsung áp dng hiu qu Vit Nam. Tuy vic s dng Kênh phân phi
này khiến Nhà sn xut phi t b mt vài s điu khin trong vic Marketing sn phm ca
mình do nhiu trung gian phân phi, nhưng Samsung thể duy t s điu khin gián tiếp
thông qua mt s hành động như cung cp hoạt động đào to bán hàng …. Có thể thy hin nay
nhng trung tâm đi bán l đin thoi di động, vn có những tư vấn viên riêng v Samsung,
hay như việc Samsung Vina mi kết hp đng vi h thng bán l di động Thế giới di động
để xây dng 1 góc nh riêng vi nhng quyn lợi riêng cho khách hàng đến mua điện thoi
Samsung. Bên cạnh đó, có thể thy, vic Samsung lc chn hình thc nh gián tiếp i hn ti
Việt Nam ng do, bởi đặc điểm của người tu ng Vit Nam yêu thích s đa dang,
nhiu s la chn để so sánh, luôn mun s la chn ca nh chính xác. Với tâm đó, họ
thường la chn những trung tâm điện thoại di động ln vi nhiều hãng đa dạng kc nhau. Đó
do sao Samsung la chn kênh phân phi như vậy.
Chiến lược Marketing Mix
4.2. Đánh giá chung về kênh phân phi Samsung
Đim mnh: La chn nhiu nh phân phi đa dạng, phù hp vi tng hình thc kinh
doanh, tng hình thc hợp đồng cũng như khách hàng. Thích ng được vi nhiều môi trường
đặc điểm kinh doanh, mua sm ca các th trường khác nhau.
Đim yếu: S ng v các showroom bán l mang đặc trưng riêng của ng ty vn còn hn
chế, đc bit những nước đang phát triển như Việt Nam
4.3. Các yếu t cu thành h thng phân phi ( phân tích c th Samsung Vina kênh
phân phi D )
4.3.1. Nhà cung cp
Nhà cùng cp gm tập đoàn Samsung (c th đại din ti Vit Nam ca Samsung
Samsung Vina) các công ty cung cp linh kin, ph kin, hóa cht h tr quá trình sn xut
đin thoi ca Samsung.
Nhà cung cp là tập đoàn Samsung Vina
Samsung Vina 1 khu công nghip ti Yên Phong, Bc Ninh- đây nhà máy sản xut
ĐTDĐ quy mô lớn đầu tiên ti Việt Nam cũng nhà máy sn xuất điện thoại di đng ln
th 2 trên thế gii ca Samsung ( ch sau nhà máy sn xut ti Hàn quc) vi tng vốn đầu tư
ban đầu là 700 triêu USD, vi nhim v cung ng các sn phm cho th trường trên toàn cu cu
Samsung. Trong năm 2012, nhà máy sn xuất đã cung ứng đến 100 triu sn phẩm / năm cho các
kênh phân phi ca Samsung, tr thành 1 trong nhng nhà máy sn xuất ĐT hàng dầu thế
gii ca Samsung. Ngay t đầu, Samsung Bc Ninh đã xin phép đưc xut khu 95%, phc v
th trường ni đa 5%. Bên cnh đó, Samsung tiếp tc hoàn thin d án nhà máy Samsung Ti
Nguyên lên ti 3,2 t USD. Mc tiêu mà tập đoàn Samsung hướng đến cho c 2 nhà máy này
250 triu sn phẩm / năm. Hiện nay, hu như các sản phm điện thoi Samsung trên th trường
Việt Nam i riêng hay các nước trên thế giới nói chung đều được sn xut Vit Nam. Vic
xây dng các khu ng nghip ca Samsung ti Việt Nam đã giúp chuỗi cung ng ca tập đoàn
Samsung tr nên năng động, ph song cao.
Nhà cung cp linh kin, ph kin:
Hu hết các nhà cung cp linh kin, ph kin khác c ngoài hoc các doanh nghip
c ngoài theo Samsung vào Việt Nam. Năm 2010, trong tng s 37 nhà cung cấp cho xưởng
sn xut Samsung Vina thì ti 12 nhà sn xut trong nước, 25 nhà sn xuất nước ngoài.
Samsung Vina s dng rt nhiu nhà cung cp ni tiếng như Cabot Microelectronics hay
Broadcom,GSI Lumonics.
4.3.2. Các phn t trung gian phân phi
Samsung t chc được kênh bán hàng rng toàn quc. Riêng ni các nhà phân
phi chính h thng 20 siêu th đin máy
Nhà phân phi cp cao ( nhà phân phi chính thc) :
Là trung gian thương mi gi vai tquan trng trong hot động phân phi sn phm ca
Samsung. Trong mi quan h vi ng ty, các nhà phân phi chính thc hin nhng phn vic có
| 1/30

Preview text:

1.
Tổng quan về tập đoàn Samsung
Tập đoàn Samsung là một trong những tập đoàn thương mại lớn nhất Hàn Quốc, được bắt
đầu như doanh nghiệp xuất khẩu nhỏ tại Taegu từ năm 1938 do Lee Byung-chul sáng lập mau
chóng phát triển lớn mạnh. Tập đoàn Samsung là tập đoàn kinh doanh đa ngành ở Hàn Quốc, bao
gồm cả Điện tử Samsung và Bảo hiểm Samsung. Hiện nay, Samsung là một trong những nhà
cung cấp thế giới trong nhiều lĩnh vực như màn hình TV, điện thoại di động, linh kiện điện tử và
nhiều sản phẩm công nghiệp cao khác nữa… Ngày nay các sản phẩm và quy trình tiên tiến, có
chất lượng hàng đầu của Samsung đã được thế giới công nhận.công ty đã đang và sẽ mở rộng các
dòng sản phẩm và thị truờng, nâng cao lợi tức và thị phần của nó, và theo đuổi sứ mệnh góp phần
xây dựng cuộc sống tốt đẹp hơn cho khách hàng trên toàn thế giới.
Trong các lĩnh vực kinh doanh thì hiện nay tập đoàn Samsung đã và đang tập trung mũi
nhọn vào ngành điện tử. Do đó khi nói đến Samsung, người ta không thể không nhắc đến công
ty điện tử Samsung. Samsung Electronics, hãng điện tử Samsung, được thành lập năm 1969, là
một bộ phận lớn nhất của Tập đoàn Samsung, và là một trong những công ty điện tử lớn nhất thế
giới. Được sáng lập tại Daegu, Hàn Quốc, hãng điện tử Samsung hoạt động tại chừng 58 nước và
có khoảng 208.000 công nhân. Hãng điện tử Samsung được coi là một tron.g 10 nhãn hàng hóa
tốt nhất thế giới. Hãng này là một trong bốn hãng tại châu Á, bao gồmNhật Bản, với vốn thị
trường lên đến 100 tỷ USD. 2.
Chính sách sản phẩm 2.1.
Quyết định về nhãn hiệu sản phẩm
2.1.1. Nhãn hiệu Samsung
Theo Interbrand, trong năm 2012 giá trị thương hiệu của Samsung tăng 8 bậc so với năm
2011, vượt lên vị trí thứ 9 trong top những thương hiệu có giá trị cao nhất thế giới với mức giá trị
đạt 32.9 tỷ USD- tăng 40% so với năm 2011.
Tên nhãn hiệu: Samsung Biểu tượng:
Ý nghĩ logo của Samsung : Thương hiệu bao trùm tất cả. Hình elíp tượng trưng cho đường
xích đạo bao quanh quả địa cầu, và dòng chữ Samsung bên trong hàm ý rằng, Samsung sản xuất
tất cả mọi thứ, trên mọi lĩnh vực. Samsung còn kết nối mọi người lại gần nhau, thể hiện ở chữ
cái "S" thứ nhất và chữ cái "G" cuối cùng bị che phủ một phần bởi hình bầu dục để kết nối phần
trong và phần ngoài cho thấy SAMSUNG mong muốn hòa mình vào thế giới và phục vụ toàn xã hội toàn cầu.
2.1.2. Quyết định về nhãn hiệu sản phẩm
Đối với một công ty Điện tử có quy mô toàn cầu như Samsung thì việc gắn nhãn hiệu cho
sản phẩm của mình là rất cần thiết. Điều này thể hiện sự tự tin của doanh nghiệp trong việc đảm
bảo chất lượng của sản phẩm đồng thời lấy được lòng tin của khách hàng khi họ dám khẳng định
mình trên thị trường. Các mặt hàng điện tử do Samsung sản xuất được gắn nhãn mác rõ ràng để Chiến lược Marketing Mix
khách hàng thực sự biết được nguồn gốc, xuất xứ và tin tưởng vào nhãn hiệu này cũng như phân
biệt với các mặt hàng nhái, hàng giả tràn lan trên thị trường. Việc gắn nhãn cho các sản phẩm
thành công, chiếm lĩnh được thị trường như Galaxy, Wave, Galaxy Tab… đã mang lại những uy
tín nhằm khẳng định vị trí thương hiệu của Samsung trên thị trường.
Samsung sử dụng thương hiệu của chính mình là Samsung đồng nhất cho tất cả các sản
phẩm của công ty. Việc chọn lựa tên chính tên công ty - tên thương hiệu để gắn nhãn cho sản
phẩm thể hiện một lối đi thông minh của Samsung: Dùng uy tín của công ty để khẳng định chất
lượng của sản phẩm, Samsung Electronics là một công ty điện tử nổi tiếng với nhiều sản phẩm
thành công vang dội (Tivi LCD, Tivi 3D, Smartphone, Tablet, Laptop…) và luôn dẫn đầu về
chất lượng cũng như dịch vụ liên quan đến sản phẩm. Mặt khác, cái tên Samsung được sử dụng
rộng rãi ở tất cả các chủng loại sản phẩm cũng giúp cho danh tiếng của thương hiệu này càng
được phát triển mạnh mẽ để khách hàng ngày càng biết đến sản phẩm của công ty.
Để đặt tên cho các sản phẩm của mình, Samsung chọn hướng đặt tên các sản phẩm mới
dưới dạng tên hỗn hợp: Tên công ty + Tên sản phẩm.
Dòng điện thoại Samsung Galaxy: Galaxy Y, Galaxy Mini, Galaxy S, Galaxy S II
Dòng máy tính bảng (Tablet): Samsung Galaxy Tab, Samsung Galaxy Tab 10.1,
Samsung Galaxy Tab 8.9, Samsung Galaxy Tab 7 Plus, Samsung Galaxy Note.
Dòng tivi: Samsung Smart TV 2011, Samsung LCD TV, Samsung Plasma
Điều này đã ràng buộc uy tín của công ty đối với sự thành bại của sản phẩm mới, và sự
thật đã chứng tỏ lựa chọn của Samsung là hoàn toàn đúng đắn: Thành công của dòng điện thoại
smartphone (Samsung Galaxy), dòng máy tính bảng (Samsung Galaxy Tab) và dòng TV thông
minh (Smart TV) đã ngày càng nâng cao uy tín của công ty, đưa Samsung dẫn đầu về TV, màn
hình máy tính LCD, ổ đĩa cứng và vững vàng ở ngôi vị số 2 về điện thoại di động, doanh thu thì
liên tục tăng, có thời điểm tăng tới 520%
2.1.3. Chiến lược xây dựng thương hiệu:
Một trong những lý do chính dẫn đến sự thành công toàn cầu của Samsung là chiến lược xây
dựng thương hiệu thận trọng. Ngay từ đầu, Samsung đã phải đấu tranh để thay đổi nhận thức
khách hàng về công ty là nhà sản xuất các mặt hàng điện tử giá rẻ. Bắt đầu từ năm 1993, với vị
chủ tịch mới là Lee, Samsung đã tiếp nhận chiến lược xây dựng thương hiệu và quảng cáo năng
động. Triết lý thương hiệu của Samsung được xây dựng dựa trên năm yếu tố chính: sự đổi mới,
công nghệ vượt trội, thiết kế đạt tiêu chuẩn quốc tế, tuyển dụng nguồn nhân tài giỏi nhất thế giới
và xây dựng thương hiệu nội bộ. Và với việc thực hiện chiến lược thương hiệu dựa trên 5 yếu tố
này, Samsung đã thành công trong việc tái định vị thương hiệu của mình trên thị trường toàn
cầu.Ngày nay, Samsung đại diện cho một thương hiệu của sự đổi mới và những sản phẩm chất
lượng, mang đẳng cấp quốc tế. 2.2.
Quyết định về bao gói và dịch vụ sản phẩm
2.2.1. Chính sách về bao gói
Bao bì là một công cụ marketing quan trọng. Bao bì thu hút khách hàng, mô tả được lợi
ích của sản phẩm, tạo niềm tin và ấn tượng tốt đẹp về sản phẩm.Các sản phẩm của Samsung
được đánh giá rất cao về mẫu mã, hình dáng bên ngoài. Không chỉ vỏ trực tiếp của máy , công ty Chiến lược Marketing Mix
còn chú trọng đến các chính sách thiết kế tạo ấn tượng ngay từ hộp đựng sản phẩm. Các chính
sách đó đã góp phần tạo nên hình ảnh thương hiệu của Samsung hiện nay.
Đặc điểm của vỏ hộp :
- Hộp đựng nhỏ gọn có dạng hình hộp chữ nhật, nắp trên có in tên sản phẩm cùng nhãn hiệu
Samsung, tên sản phẩm được thiết kế chạy dọc 2 cạnh của hộp cùng với logo nhãn hiệu Samsung
quen thuộc. Mặt dưới giới thiệu về các thông tin kĩ thuật về sản phẩm. Bên cạnh đó, Samsung
còn cho dán nhãn, tem cùng với con dấu đảm bảo cho nguồn gốc xuất xứ và chất lượng của sản phẩm. -
Các thiết bị điện tử sẽ được đặt ngay ngắn trong khay đựng thiết kế riêng trong hộp. Samsung
thiết kế hộp đựng vừa vặn với sản phẩm để tránh cảm giác cồng kềnh thô kệch. Bên dưới sản
phẩm chính là các phụ kiện khác được bọc ni lông cách ẩm và không khí tránh tác động của môi
trường tới các vi mạch điện tử.
- Màu sắc của vỏ hộp luôn đa dạng , thay đổi liên tục , mỗi loại máy có một kiểu hộp khác nhau.
- Chất liệu được làm bìa cứng, mịn, màu sắc rõ nét.
Thông tin cần có trên vỏ hộp :
- Logo Samsung , tên dòng điện thoại, màu sắc, một số thông tin kỹ thuật cơ bản.
Ví dụ : Hệ điều hành Androi, Ram, Độ phân giải màn hình, Độ to của màn hình , Thông số kỹ
thuật của camera, GPRS, Zing me, Game.
- Một số công ty có thêm miếng dán bằng Tiếng Việt , chú thích đi kèm hoặc mã vạch ( số lô, số
sản phẩm …) riêng biệt của từng nhà phân phối. Chiến lược Marketing Mix
Sự phát triển về mẫu mã vỏ hộp :
Công ty luôn có sự nghiên cứu để khắc phục nhược điểm và tạo ra sự mới lạ ngay từ bao
bì với mục tiêu đưa đến của khách hàng một sản phẩm hoàn hảo đến từng chi tiết kể cả là chiếc
vỏ hộp. Một số yêu cầu khi thiết kế mẫu mã của Samsung là phong cách độc đáo và đa dạng, tạo
nên nét riêng đồng bộ với từng sản phẩm bên trong, đồng thời chất liệu phải vừa mang tính tích cực với môi trường…
Đánh giá về mẫu mã vỏ hộp :
Các chính sách bao bì của Samsung luôn đề cao việc thay đổi liên tục, hợp thời trang, bắt
kịp xu hướng, màu sắc đơn giản , sang trọng ,“thân thiện với môi trường’. Bên cạnh những ưu
điểm nổi bật, còn có một số ý kiến cho rằng: màu sắc vỏ hộp của Samsung có phần đơn điệu chủ
yếu chỉ sử dụng hai màu : đen và trằng.
2.2.2. Chính sách dịch vụ khách hàng :
Là một công ty sản xuất thiết bị điện tử lâu năm, Samsung hiểu hơn ai hết mong muốn
của khách hàng không chỉ là chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao mà còn cả khâu
chăm sóc khách hàng sau khi mua sản phẩm. Do đó, Samsung đã xây dựng có một bộ phận
chuyên chăm sóc khách hàng thông qua Tổng đài Hỗ trợ khách hàng: 1800-588-889 và trung
tâm chăm sóc khách hàng với trên toàn quốc với địa chỉ:
TP.HCM: 180 Pasteur, Q.1. ĐT: 08-3824 0930
Hà Nội: 87 Láng Hạ, Q.Ba Đình. ĐT: 04-3514 9540
Khách hàng cần hỗ trợ hoặc giải đáp thắc mắc bất cứ điều gì chỉ cần liên hệ qua số điện thoại
miễn phí trên toàn quốc thì sẽ được giải đáp về dịch vụ, sản phẩm và thông tin khuyến mại…Với
đội ngũ nhân viên nhiệt tình, chuyên nghiệp luôn niềm nở với khách hàng luôn sẵn sàng phục vụ. 2.2.2.1.
Một số dịch vụ bảo hành cơ bản của Samsung:
Dịch vụ tại Trung Tâm Bảo Hành :
Để được bảo hành tại trung tâm bảo hành, khách hàng có thể liên hệ với Trung tâm chăm
sóc khách hàng của Samsung hoặc các Trung Tâm Bảo hành ủy quyền của Samsung, khách hàng
nên mang theo phiếu bảo hành cùng sản phẩm đến địa chỉ bảo hành gần nhất để được sửa chữa.
Dịch vụ tại nhà khách hàng
Để nhận được dịch vụ bảo hành tại nhà, Khách hàng có thể liên hệ với Trung tâm chăm
sóc khách hàng của Samsung Vina hoặc các Trung Tâm Bảo hành ủy quyền của Samsung, xin
vui lòng xác lập cuộc hẹn để việc bảo hành được thuận lợi nhất cho khách hàng.
Dịch vụ lắp đặt tại nhà
Áp dụng cho các sản phẩm: Tủ lạnh Side By Side , các loại ti vi LCD, Plasma từ 40 in trở
lên , Máy giặt cửa trước. Để nhận được dịch vụ lắp đặt tại nhà, Khách hàng có thể liên hệ với
Trung tâm chăm sóc khách hàng của Samsung và xin vui lòng xác lập cuộc hẹn trước để việc lắp
đặt được thuận lợi nhất cho Khách hàng. Chiến lược Marketing Mix
Dịch vụ sửa chữa ngoài bảo hành
Khi sản phẩm hết hạn bảo hành, các Trung Tâm Bảo Hành ủy quyền của Samsung có trách
nhiệm phục vụ và sữa chữa sản phẩm với thái độ và tinh thần cao nhất. Khách hàng sẽ được hỗ
trợ thanh toán tất cả chi phí phát sinh cho việc sửa chữa đối với linh kiện thay thế, tiền công và
chi phí khác (nếu có). 2.2.2.2.
Đánh giá chính sách dịch vụ khách hàng Ưu điểm :
- Các chính sách công ty đề ra rất phù hợp với yêu cầu của người tiêu dùng
- Các thông tin Samsung đưa ra minh bạch, trung thực.  Nhược điểm :
- Các chính sách đã đề ra chưa được thực hiện triệt để, các nhà phân phối vẫn làm việc chưa
có trách nhiệm với hãng , nên đôi khi vẫn có những lời phàn nàn từ khách hàng.
- Việc sửa chữa bảo hành còn mất thời gian, trì trệ, chưa thực sự có chất lượng cao. 2.3.
Quyết định về chủng loại và danh mục sản phẩm
2.3.1. Quyết định mở rộng hoặc thu hẹp bề rộng của danh mục sản phẩm:
DANH MỤC SẢN PHẨM THEO CHIỀU RỘNG CỦA SAMSUNG ELECTRONICS: Danh mục
Bề rộng danh mục sản phẩm Tivi Tivi LCD Tivi LED Tivi Plasma Tivi Slimfit Đầu DVD DVD-D530 BD-D5500 BD-D6500 DVD-C350 DVD-C360 Dàn loa âm thanh HT- HT-D453K HT-D455K HT-D555K HT-D350K D6750WK Điện thoại Điện thoại Điện thoại phổ thông thông minh Máy tính bảng 7 inches 8.9 inches 10.1 inches Máy tính xách tay Cơ bản Di động Hiệu suất Netbook Màn hình LED LCD LFD Đa chức năng Máy in Laser
đơn Đa năng đơn Laser màu Laser màu Mực máy in sắc sắc đa năng Ổ đĩa quang DVD-RW DVD-ROM Máy quay phim Q130 F500 H304 SMX- SMX- C200RP S400SP Máy chụp ảnh NX Series Tự động Tủ lạnh Side by Side Ngăn đá trên Máy giặt Lồng đứng Lồng ngang Chiến lược Marketing Mix Điều hòa 1 chiều 2 chiều Lò vi sóng Cơ bản Trung cấp Cao cấp Máy hút bụi Loại không Loại có túi Robot túi Phụ kiện Wireless Lan Kính 3D TV Camera Giá treo Adapter tường TV
Sau thành công trên thị trường điện thoại di động thông minh, Samsung đã quyết định mở
rộng danh mục sản phẩm với dòng sản phẩm máy tính bảng. Với lợi thế là tập đoàn sản xuất màn
hình tốt nhất thế giới cùng với những kinh nghiệm trong thị trường điện thoại, Samsung đang
tiến những bước đi vững chắc đầy thành công trong thị trường máy tính bảng, cạnh tranh tốt với
các hãng Apple, Asus, Amazon.Đầu tháng 9/2010, sản phẩm máy tính bảng đầu tiên Galaxy Tab
7 (P1000) được ra mắt đã tạo nên cơn sốt trong giới công nghệ. Tính đến nay, Samsung đã cho ra
đời 4 sản phẩm máy tính bảng với nhiều kích cỡ khác nhau Galaxy Tab 10.1, Galaxy Tab 8.9,
Galaxy Tab 7 Plus, Galaxy Note.
2.3.2. Quyết định tăng hoặc giảm chiều sâu của các chủng loại sản phẩm
Ngoài việc mở rộng danh mục sản phẩm, Samsung cũng rất chú trọng tới việc tăng chiều
sâu cho các chủng loại sản phẩm của mình.Trung bình mỗi tháng lại có hàng chục sản phẩm mới
thuộc các chủng loại khác nhau được ra mắt cùng với các sản phẩm được cải tiến luôn làm hài
lòng các khách hàng. Nhiều đối thủ đã gặp rất nhiều khó khăn khi phải cạnh tranh với Samsung.
Trong năm 2011, Samsung đã tung ra thị trường rất nhiều mẫu điện thoại di động mới:
Galaxy Mini, Galaxy Gio, Galaxy Fit…để tăng chiều sâu chủng loại sản phẩm điện thoại di
động. Bên cạnh đó, với mỗi sản phẩm riêng, Samsung cũng đều rất chú ý đa dạng hóa các chi tiết nhỏ.
Về chủng loại Tivi là chủng loại truyền thống của Samsung cũng được công ty chú ý đầu
tư và phát triển. Tivi của Samsung bao gồm Tivi Led, Tivi Lcd, Tivi Plasma, Tivi Slmfit. Với
mỗi dòng Tivi, sản phẩm được phát triển lại vô cùng đa dạng.
DANH MỤC SẢN PHẨM THEO CHIỀU SÂU CỦA THEO CHỦNG LOẠI TIVI Tivi Led Tivi Plasma Tivi LCD Tivi Slimfit Led 55 inch Samsung Plasma Samsung CS-21B850 UA55F8000 E8500 Smart TV LA32E420 LED 40 inch Plasma 60 inch CS-21B860 UA40F5100 F5000 LED 40 inch Plasma 51 inch CS-29A750 UA40F5000 PS51F4500 LED 46 inch Plasma 43 inch CS-21A550 Chiến lược Marketing Mix UA46F5500 Ps43F5400 Samsung LED Plasma 60 inch PS F8000 SMART TV 60E550 LED 30inch
2.3.3. Quyết định về chiến lược phát triển chủng loại sản phẩm:
Samsung phát triển chủng loại sản phẩm theo tất cả các hướng: lên phía trên và xuống phía dưới:
- Vươn lên thị trường cao cấp bằng các dòng điện thoại smartphone với nhiều tính năng hiện đại,
mức giá cao (dòng điện thoại Samsung Galaxy, Samsung Wave)
- Phát triển cả các dòng sản phẩm với giá thành rẻ, tính năng tốt, hướng đến các khách hàng với
thu nhập bình dân giúp Samsung bao quát được toàn bộ thị trường, hướng đến mọi đối tượng khách hàng
2.3.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả chính sách quyết định về danh mục và chủng loại sản phẩm
Samsung tập trung và tăng cường chú trọng vào việc đầu tư và phát triển các trung tâm
nghiên cứu sản phẩm mới. Đồng thời thường xuyên nghiên cứu về nhu cầu và thị hiếu của thị
trường để đưa ra những quyết định cho phù hợp, nên phát triển về chiều rộng, chiều dài hay
chiều sâu danh mục và chủng loại sản phẩm. Có thể thấy, để nâng cao hiệu quả chính sách, cần
phải có sự nghiên cứu thị trường kĩ càng, sự định hướng tốt và những đầu tư chính xác 2.4.
Chính sách sản phẩm mới
2.4.1. Kết quả hoạt động của chính sách sản phẩm mới
Sản phẩm chính của Samsung Electronics là các thiết bị di động (máy tính bảng, điện
thoại). Với sự phát triển không ngừng của công nghệ trong thời đại số, Samsung luôn phải nâng
cao chất lượng sản phẩm của mình đồng thời ra mắt những sản phẩm mới để bắt kịp với xu thế
công nghệ, đáp ứng nhu cầu và thị hiếu của khách hàng và tạo ưu thế so với các đối thủ cạnh tranh.
Trong năm 2012, Samsung Electronics đã cho ra mắt hàng trăm sản phẩm mới:
- Các sản phẩm smartphone, máy tính bảng: Galaxy S III, Galaxy S4, Galaxy Note II,
Galaxy Note 8.0, Galaxy S III mini, Galaxy S II Plus, Galaxy Grand (bao gồm cả phiên bản 2
SIM DUOS), Galaxy Ace 2, Gal, Galaxy Beam, Galaxy Express, Galaxy S Advance, Galaxy
Premier, Galaxy Y (bao gồm cả phiên bản 2 SIM DUOS), Galaxy Game và Galaxy X Cover 2
- Các sản phẩm TV: Tivi Plasma siêu mỏng, Tivi LCD, Tivi 3D, Smart TV
- Các sản phẩm gia dụng: Tủ lạnh, điều hòa nhiệt độ, máy giặt, máy hút bụi, lò vi sóng
- Một số sản phẩm điện tử khác: Máy ảnh, máy quay phim, laptop
2.4.2. Quá trình ra mắt một sản phẩm mới- đại diện là Samsung Galaxy S4:
Năm 2012, mẫu điện thoại Galaxy S III của Samsung đã được bầu chọn là mẫu điện thoại
của năm trong giải Phone Awards 2011 trước hàng loạt các đối thủ nặng kí từ các công ty điện
thoại nổi tiếng khác: Iphone 5, Sony Ericsson Experia Z, HTC Sensation. Bên cạnh đó, Galaxy S Chiến lược Marketing Mix
III là smartphone bán chạy nhất của Samsung với con số khoảng 3 triệu chiếc trong 21 ngày đầu
tiên bán ra thị trường giúp đưa Samsung lên vị trí cao hơn Apple trên thị trường. Để nối tiếp
được thành công này, năm 2013, các nhà thiết kế và marketing đã tiếp tục thiêt kế và cho ra mắt
dòng sản phẩm Samsung Galaxy S IV và dự kiến đây sẽ là “ông hoàng” tiếp theo trong lĩnh vực điện thoại di động.
Giai đoạn 1: Hình thành và lựa chọn ý tưởng sản phẩm
Sau một thời gian ngắn ra mắt S3, Samsung đã lập ra một Ban phụ trách sản phẩm mới.
Trên cơ sở các ý tưởng sản phẩm mới, nhóm nghiên cứu sản phẩm phải tường trình các nội dung sau:
- Mô tả về sản phẩm: Smartphone cao cấp hay điện thoại tầm trung?
- Thị trường mục tiêu: Doanh nhân, Sinh viên hay người nội trợ, người kinh doanh nhỏ?
- Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: Apple, Nokia, LG, Rim…?
- Quy mô thị trường dự kiến: Toàn cầu hay chỉ một số thị trường riêng biệt ?(Mỹ, Nhật, Đông Nam Á...)
- Mức giá dự kiến? Thời gian dự kiến hoàn thành sản phẩm?
- Kinh phí dự kiến để phát triển sản phẩm mới? Lợi nhuận dự kiến?
Giai đoạn 2: Soạn thảo và thẩm định dự án sản phẩm mới:
Sau khi đã đánh giá kĩ lưỡng các ý tưởng, Samsung chọn ra các phương án tốt nhất để
soạn thảo dự án sản phẩm mới. Các dự án này được trình bày cho một nhóm khách hàng chọn
lọc để lấy ý kiến khách quan từ phía người tiêu dùng – những người sẽ mua sản phẩm, quyết
định sự thành công của sản phẩm mới.
Giai đoạn 3: Xây dựng chiến lược Marketing cho sản phẩm mới:
Dựa vào sự thẩm định của khách hàng, các sản phẩm mới sẽ được sàng lọc một lần nữa.
Vượt quá vòng tuyển chọn gắt gao này, bộ phận Marketing sẽ tiến hành soạn thảo chiến lược
Marketing cho sản phẩm mới. Qua chiến lược Marketing của từng sản phẩm, Ban lãnh đạo đã
lựa chọn một dự án sản phẩm mới hoàn hảo nhất – đó là dự án thiết kế Samsung Galaxy S IV.
Với chiến lược marketing của Samsung Galaxy S IV là:
- Thị trường mục tiêu: Người tiêu dùng có thu nhập cao
- Đối thủ cạnh tranh: Apple, LG, Nokia, RIM
- Chính sách sản phẩm: Sản phẩm có thiết kế sang trọng, mỏng, nhẹ và được gắn nhãn
Samsung, thuộc dòng điện thoại Galaxy, thiết kế bao bì cần đẹp mắt, gọn nhẹ, tiện dụng.
- Chính sách giá: Giá cả cạnh tranh với các điện thoại cao cấp để thu được lợi nhuận lớn mà
vẫn đảm bảo tính cạnh tranh. Mua điện thoại sẽ được tặng kèm nhiều vật dụng cần thiết (tai
nghe bluetooth, bao da, pin và sạc rời…). Chính sách khuyến mại và mua trả góp…
- Chính sách phân phối: Phân phối trên toàn cầu với hệ thống nhà phân phối ủy quyền và nhà
phân phối chính thức của Samsung tại mỗi quốc giá
Giai đoạn 4: Thiết kế sản phẩm mới:
Từ dự án sản phẩm Galaxy S IV, sản phẩm sẽ được thiết kế chế tạo thật sự. Thiết kế của Galaxy
S IV gồm rất nhiều điểm vượt trội so với phiên bản Galaxy SIII cũ và các hãng cạnh tranh: Chiến lược Marketing Mix
- Màn hình 5-inch có độ phân giải HD đầy đủ, độ phân giải 1080 x 1920 pixels, dùng vi xử lý
Snapdragon 600 có tốc độ 1,9GHz và camera 13-megapixel
- 2GB RAM, 1 khe cắm thẻ nhớ microSD, lên tới 64GB bộ nhớ trong và một loạt ứng dụng
dành riêng được tích hợp vào nền tảng Android 4.2.2 Jelly Bean
- Thiết kế siêu mỏng, chỉ dày 7.9 mm và nặng hơn 100 gr, bỏ xa đối thủ giữ danh hiệu siêu
mẫu hiện nay là chiếc Xperia Arc của Sony Ericsson (mỏng 8.7 mm)
- CPU 8 nhân (2 lõi 4 nhân: Quad-core 1.6 GHz Cortex-A15 - Quad-core 1.2 GHz Cortex- A7)
Sau khi hoàn thành thiết kế, sản phẩm mẫu được đem ra thử nghiệm vận hành có sự tham
gia của một số khách hàng tiêu biểu được Samsung lựa chọn để xem xét phản ứng cũng như ý
kiến phản hồi của khách hàng về thiết kế mới để có thể có những thay đổi phù hợp trong thiết kế.
Giai đoạn 5: Thử nghiệm sản phẩm mới trên thị trường:
Sau khi gây được tiếng vang trong lần ra mắt đầu tiên tại Mỹ, Samsung tiếp tục ra mắt và
bán sản phẩm Galaxy S IV trên thị trường “quê nhà” Hàn Quốc vào ngày 26/4/2013. Đây là một
quyết định thông minh của những nhà hoạch định marketing ở Samsung, thị trường Hàn Quốc
quen thuộc rất ưa chuộng nhãn hiệu Samsung và luôn đề cao tiêu chí “dùng hàng nội địa” và tạo
bàn đạp thắng lợi để Galaxy S IV tiếp tục xâm lấn các thị trường quốc tế: Châu Âu, Châu Á, Mỹ.
Giai đoạn 6: Sản xuất và tung sản phẩm mới ra thị trường:
Sau khi thử nghiệm và toàn thắng tại thị trường Hàn Quốc, ngày 17-5, CEO Shin Jong-
kyun của Samsung tiết lộ sản phẩm smartphone Galaxy S4 của họ đã đạt mức doanh số hơn 6
triệu máy bán ra chỉ trong vòng 2 tuần ra mắt.Con số này dự đoán sẽ vượt ngưỡng 10 triệu trong
các tuần tới. So với Samsung Galaxy SIII, vốn cần đến 50 ngày mới cán ngưỡng 10 triệu thì
Galaxy S4 đã đạt thành công ngoài mong đợi. Trước đó, Samsung cũng được dự đoán sẽ bán ra
hơn 100 triệu máy Galaxy S4. Nếu con số đó trở thành sự thật, đây sẽ là smartphone thành công
nhất từ trước đến nay. 2.5.
Chất lượng sản phẩm
2.5.1. Chính sách chất lượng sản phẩm
Thoả mãn cao nhất yêu cầu về chất lượng của khách hàng.
Tiến hành tìm hiểu kỹ nhu cầu, sở thích cũng như đặc điểm về chất lượng của sản phẩm
điện tử mà công ty cung cấp sao cho phù hợp và thỏa mãn đối với khách hàng.
Cung cấp các sản phẩm với cam kết về chất lượng
Luôn cung cấp các loại sản phẩm đạt chất lượng, phù hợp với các yêu cầu pháp luật và
các chế định của các quốc gia nhập sản phẩm của Công ty trên thế giới.
Không ngừng cải tiến chất lượng
Toàn thể cán bộ công nhân viên luôn được đào tạo và nâng cao trình độ để đáp ứng các
quá trình sản xuất kinh doanh, duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2000 một cách có hiệu quả trên cơ sở có sự tham gia của tất cả mọi người trong Công ty.
Liên tục cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng đảm bảo hệ thống hoạt động có hiệu quả.
2.5.2. Các biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm
Phương pháp cải tiến Chiến lược Marketing Mix
Tiến hành bảo hành với nhiều ưu đãi đặc biệt cho các sản phẩm của công ty Samsung. Sử
dụng mọi nguồn lực cần thiết để thực hiện, duy trì và cải tiến thường xuyên tính hiệu lực và hiệu
quả của hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 9001:2000, HACCP
Thực hiện đổi mới
Xuất phát từ người tiêu dung khi một sản phẩm đã cũ, không còn phù hợp với mục đích
và nhu cầu của người tiêu dung, khi đó công ty có các biện pháp nghiên cứu và cho ra các sản phẩm mới
Từ thực tế có thể thấy, khi cho ra đời sản phẩm Samsung Galaxy SII có nhiều tính năng vượt trội
hơn so với dòng sản phẩm trước đã giúp Samsung thu về lợi nhuận cao hơn 2.6.
Đánh giá hiệu quả chính sách sản phẩm của Samsung Electronics:
2.6.1. Kết quả đạt được:

Samsung vươn lên thành một trong những thương hiệu có giá trị tăng nhanh nhất gần
đây. Với năm 2009, Samsung lần đầu tiên lọt vào top 20, đến năm 2012 đã vươn lên vị trí thứ 9
top những thương hiệu có giá trị cao nhất thế giới với mức giá trị đạt 32.9 tỷ USD.
Năm 2012, Samsung chấm dứt 14 năm đứng đầu về sản xuất điện thoại di động của
Nokia vào quý 1 năm 2012. Hãng nghiên cứu phân tích chiến lược (Strategy Analytics) cho biết,
trong quý 1-2012 Samsung đã xuất xưởng 93,5 triệu điện thoại, tăng 36% cùng kỳ năm trước, đạt
lợi nhuận 5,85 nghìn tỉ won (tương đương 5,15 tỷ USD). Đáng nói hơn, Samsung cũng lấy lại
ngôi đầu về sản xuất điện thoại thông minh (smartphone) lớn nhất từ Apple. Hãng điện tử Hàn
Quốc xuất xưởng 44,5 triệu smartphone trong ba tháng đầu năm 2012, chiếm 31% thị phần
5 hãng smartphone hàng đầu, số lượng bán ra, thị phần tính đến Quý III năm 2012 (Đơn vị: triệu)
Trong công bố doanh thu quý 1- 2013 của Samsung, Hãng điện tử xứ Hàn cho biết tiếp
tục tăng trưởng quý thứ 6 liên tục trên thị trường smartphone. Cụ thể, doanh số smartphone
Samsung tăng 56%, đạt 69,4 triệu đơn vị tính đến cuối tháng 3, vượt hơn cả tổng doanh số
smartphone của bốn công ty trong nhóm hàng đầu gồm Apple, LG, Huawei và ZTE. Các dòng
smartphone Galaxy S III và Note II giúp lợi nhuận cho mảng di động tăng 7% so với Q4-2012.
Theo số liệu từ công ty nghiên cứu thị trường Stategy Analytics, trong Q1-2013,
Samsung chiếm 1/3 thị trường smartphone toàn cầu, với thị phần gặt hái được chủ yếu từ tay Chiến lược Marketing Mix
Apple. “Lượng smartphone bán ra của Samsung tăng gần gấp đôi và nhanh gấp 9 lần so với
Apple trong ba tháng đầu năm
” - Neil Mawston, chuyên viên phân tích từ Strategy Analytics
nhận định trong bảng thông cáo số liệu.
Nhóm 5 nhà sản xuất smartphone hàng đầu thế giới Q1-2013 (thị phần & doanh số) Nguồn:
IDC Worldwide Mobile Phone Tracker
Nhóm 5 nhà sản xuất điện thoại di động hàng đầu thế giới Q1-2013 (thị phần & doanh số)
2.6.2. Hạn chế còn tồn tại:
Việc phân bổ ngân sách marketing tại một tập đoàn có mặt tại nhiều quốc gia với cơ cấu
tổ chức phức tạp và rộng rãi, điều đó quả là nhiệm vụ khó khăn.
Cơ chế khen thưởng chưa hợp lý khiến cho nhiều nhà quản lý cảm thấy “năng lực bị đánh giá thấp”.
Thiết kế sản phẩm còn gặp phải một số tranh chấp về bản quyền. Chiến lược Marketing Mix 3. Chính sách giá
3.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định giá của Samsung:
3.1.1 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp:
3.1.1.1 Mục tiêu trong từng thời kỳ:

Mục tiêu đảm bảo sự tồn tại:
Năm 1997: Giai đoạn này, giống như hầu hết các tập đoàn doanh nghiệp lớn của Hàn
Quốc, Samsung thực hiện kế hoạch tăng sản lượng và doanh số bán hàng, do vậy khi thị trường
biến động, dẫn đến lượng hàng tồn kho nhiều.Trước tình hình, nhiều dây chuyền sản xuất của
hãng bị thua lỗ, Samsung quyết định nhượng bộ về giá để có được sự ủng hộ về phía người tiêu
dùng. Nhờ đó, Samsung giải quyết được vấn đề và vượt qua được khó khăn.
Mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn:
Năm 2008: Samsung đưa ra sản phẩm Smart tivi – tivi 3D, doanh nghiệp có lợi thế độc
quyền về loại tivi tích hợp tính năng tương tác thông minh, nhận diện giọng nói, cử chỉ và khuôn
mặt. Lúc này, Samsung định giá ‘hớt phần ngon’, do cầu tăng nên giá sản phẩm được đưa ra cao,
doanh nghiệp tăng doanh thu và thu được lợi nhuận tối đa.
Mục tiêu dẫn đầu thị phần:
Năm 2013: Samsung đặt mục tiêu bán 500 triệu điện thoại, dự kiến trong tổng số hơn
500 triệu thiết bị bán ra sẽ có khoảng 390 triệu chiếc là smartphone trong khi khoảng 120 triệu
chiếc sẽ thuộc các dòng điện thoại cơ bản
Đến năm 2020, Samsung đặt mục tiêu đạt mức doanh thu 400 tỷ USD và trở thành một
trong năm thương hiệu hàng đầu trên thế giới. Để tạo ưu thế trong điều kiện thị trường cạnh
tranh mạnh mẽ, Samsung đã đưa ra các sản phẩm có mức giá trung bình phù hợp với mức thu
nhập của đại bộ phận dân cư. Ví dụ: điện thoại Samsung galaxy Y, galaxy Ace,.. 3.1.1.2.
Chi phí sản xuất kinh doanh
Đây là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định giá bán mọi sản phẩm của hãng. Quan
hệ giữa chi phí sản xuất và giá bán là quan hệ tác động hai chiều:
- Giá bán sản phẩm cơ bản được hình thành trên cơ sở của chi phí sản xuất và chi phí Marketing.
- Chi phí sản xuất 1 đơn vị chịu sự ảnh hưởng tác động của giá bán thông qua khối lượng hàng hóa tiêu thụ. Chiến lược Marketing Mix
Ví dụ: So sánh giá và chi phí của 2 dòng điện thoại So sánh Galaxy S3 Galaxy S4 Chi phí sản xuất 200 USD 236 USD Giá bán 500 USD 800 USD
Ngoài ra, Samsung không đơn giản chỉ làm một công ty sản xuất smartphone. Samsung là
tập đoàn chế tạo linh kiện điện tử lớn nhất thế giới. Tự hãng sản xuất ra một lượng lớn các linh
kiện dùng để lắp ráp smartphone, chính điều này đã tạo cho họ lợi thế lớn về mặt chi phí cũng
như cho phép hãng linh động hơn trong việc nên sản xuất cái gì và sản xuất lúc nào. 3.1.1.3.
Uy tín và chất lượng sản phẩm:
Samsung là một thương hiệu nổi tiếng toàn cầu, liên tục được giới chức năng công nhận
là công ty dẫn đầu thị trường. Năm 2009, Samsung xếp hạng 19 trong báo cáo xếp hạng thương
hiệu trên toàn thế giới của Bloomberg và Interbrand, danh hiệu Brand Equity. Năm 2010,
Samsung xếp thứ 2 trong báo cáo xếp hạng những thương hiệu uy tín nhất trên thế giới dành cho
ngành công nghiệp hàng điện tử, xếp hạng 16 trong bảng xếp hạng những công ty có nhiều sáng
tạo nhất theo bình chọn của tờ Business Week & Boston Consulting Group và danh hiệu World
Most Admired Company. Ngoài ra, Samsung luôn nghiên cứu và đưa ra những sản phẩm với
chất lượng tốt nhất.
Ví dụ: Samsung tạo ra những laptop để khách hàng ít phải chờ đợi và được trải nghiêm
nhiều hơn. Chế độ “ sleep mode’’ tiên tiến cho phép máy tính Samsung sao lưu dữ liệu lên ổ cứng
cũng như bộ nhớ, nếu một sự cố bất ngờ khiến làm pin được rút ra khỏi máy tính hoặc máy bị hư
hoặc mất điện đôẹt ngột, tất cả các nội dung soan thảo sẽ được chuyển sang chế độ chờ đợi và
được đảm bảo an toàn cho đến khi khởi động lại.
Việc hãng có những sản phẩm chất lượng cao, đồng thời uy tín đối với người tiêu dùng,
Samsung đã khai thác triệt để được các lợi thế, từ đó định ra các mức giá bán sản phẩm cao. Qua
đó thấy được, giá cả của sản phẩm chịu sự chi phối chủ yếu của uy tín sản phẩm, giá trị thương
hiệu, chứ không đơn thuần chỉ là chi phí sản xuất và chi phí Marketing.
3.1.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
3.1.2.1 Đặc điểm của thị trường và cầu

Đặc điểm thị trường:
Thị trường thế giới tiềm năng vô cùng lớn, tuy nhiên Samsung cũng luôn phải đối mặt
với các đối thủ cạnh tranh lớn ví dụ như Apple. Hãng nghiên cứu và đánh giá phản ứng từ thị Chiến lược Marketing Mix
trường và từ đó đưa ra quyết định liên quan đến từng sản phẩm: đẩy mạnh hơn nữa những sản
phẩm có hiệu ứng tích cực và ngay lập tức chấm dứt sản xuất những sản phẩm thất bại.
Ví dụ: Samsung, qua nghiên cứu thị trường đã phát hiện ra rằng khách hàng đến từ các quốc gia
châu Á có nhu cầu lớn về một sản phẩm họ có thể dùng để viết lên bởi lẽ việc viết/vẽ các kí tự sẽ
được thực hiện dễ hơn với một cây bút. Từ kết quả nghiên cứu này, Samsung cho ra đời máy tính
bảng Note, là sự kết hợp giữa máy tính bảng và điện thoại (phablet) đã được ra đời và trở thành
một hiện tượng công nghệ.
Mối quan hệ tổng thể giữa giá cả và cầu về sản phẩm:
Giá cả là một trong những nhân tố có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến cầu về sản phẩm. Tác
động này có thể theo 2 chiều hướng khác nhau: quan hệ nghịch và quan hệ thuận. Nhưng đối với
mặt hàng như công ty Samsung cung cấp thì thường chỉ xáy ra quan hệ nghịch
Giá bán sản phẩm càng cao thì lượng
cầu về sản phẩm càng thấp và ngược
lại. Khi đó đường cầu có độ dốc âm
Theo con số thống kê doanh số tiêu thụ điện thoại Galaxy S3 trên toàn thế giới, do hãng
nghiên cứu thị trường Strategy Analytics của Mỹ, tính đến:
Quý 3/2012: giá 579 USD - 18 triệu máy
Quý 1/2013: giá 320 USD- 41 triệu máy
Thay vì tiếp tục theo đuổi ý định cung cấp một phiên bản rẻ hơn (đi kèm chất lượng thấp
hơn) như iPhone, Samsung đã làm mới bản thân và tạo nên sự khác biệt với sản phẩm
smartphone có màn hình hiển thị lớn hơn, nhiều tính năng khác biệt, chiến lược marketing hiệu
quả và trên hết là đưa đến cho người tiêu dùng những gì họ thực sự cần để tăng cầu về sản phẩm
dẫn đến tăng doanh thu một cách bền vững. 3.1.2.2.
Khả năng chấp nhận và tâm lý khách hàng
Ảnh hưởng tác động của khách hàng tới giá bán là nhân tố tất yếu.
Khả năng chấp nhận của khách hàng
Khả năng chấp nhận của khách hàng được xem như “ trần của giá” hay chính là giới hạn từ
phía người mua. Giới hạn này chịu ảnh hưởng chủ yếu của thu nhập, cơ cấu chi tiêu và khả
năng thanh toán của khách hàng.Thông qua, nghiên cứu và phân tích kỹ lưỡng về khách hàng
mục tiêu, Samsung đưa ra các sản phẩm có phân khúc giá khác nhau, để có thể mở rộng thị phần tối đa cho hãng
Ví dụ: Một số sản phẩm điện thoại Samsung Mức giá Tên sản phẩm Giá Thu nhập khách hàng/ tháng Dưới 5 triệu SS Galaxy Y 2,150,000 2- 7 triệu SS Galaxy Ace 4,990,000 Chiến lược Marketing Mix 5- 10 triệu SS Galaxy S Duos 5,790,000 7- 10 triệu S7562 SS Galaxy Grand 8,190,000 Duos I9082 Trên 10 triệu SS Galaxy Note 2 13,900,000 Trên 10 triệu SS Galaxy S4 I9500 15,990,000
Tâm lý khách hàng
Với từng quyết định giá của mình, Samsung luôn chú trọng yếu tố tâm lý khách hàng, bởi
giá cả là nhân tố ảnh hưởng rất mạnh mẽ đến tâm lý của khách hàng và quyết định mua của họ.
Nguyên nhân là do sự hiểu biết của khách hàng về giá trị của sản phẩm bị giới hạn và các yếu tố
thuộc về thái độ, niềm tin của họ.
Một số đặc điểm tâm lý của khách hàng:
- Đa phần khách hàng muốn mua sản phẩm với giá rẻ.
- Khi đánh giá về mục giá bán cụ thể từng sản phẩm, người tiêu dùng thường so sánh với
giá cả của các sản phẩm cạnh tranh
- Khách hàng có tâm lý gắn liền giữa giá bán của sản phẩm với chất lượng của nó.
- Mọi sự thay đổi về giá bán của sản phẩm đều ảnh hưởng mạnh mẽ đến tâm lý khách hàng
( 2 trường hợp tăng giá và giảm giá ) 3.1.2.3.
Giá của đối thủ cạnh tranh
Chỉ vài năm trước, Samsung vẫn còn phải vật lộn để bắt kịp các đối thủ cạnh tranh trên thị
trường smartphone thì đến thời điểm hiện tại, họ lại đang thu được nhiều hơn bất kì ai từ miếng
bánh công nghệ béo bở. Cùng với việc khiến đối thủ trực tiếp là Apple phải dè chừng, Samsung
ngày càng khẳng định mạnh mẽ hơn vị thế số 1 của mình với tư cách là công ty công nghệ có
doanh thu lớn nhất trên thế giới.
Samsung hiểu rõ người tiêu dùng có xu hướng lấy giá của đối thủ cạnh tranh làm thước
đo để đưa ra quyết định mua sản phẩm. Vì vậy, trước khi quyết định giá sản phẩm, hãng luôn
nghiên cứu kĩ chi phí, giá thành và giá bán của các đối thủ cạnh tranh: Apple, Nokia, HTC, LG,..
Quá trình phân tích giá:
Samsung phân tích chi phí và giá thành của mình và của đối thủ cạnh tranh ( cạnh tranh
theo cả hai chiều: cùng ngành và khác ngành)
- So sánh để thấy rõ lợi thế và bất lợi của hãng trong chi phí sản xuất
- Phân tích mối tương quan giữa giá bán và chất lượng sản phẩm. Từ đó, hãng có thể đánh
giá sự cảm nhận của khách hàng trong mói quan hệ này
- Hãng luôn chú trọng, phân tích và dự đoán thái độ và phản ứng của đối thủ trước chính sách giá của mình.
- Ngoài ra, Samsung rất nhạy cảm trong việc nắm bắt những việc đối thủ đang làm. Hãng
nằm lòng những xu hướng đang nổi, những cải tiến mới đang được đưa vào thị trường và
từ đó tạo ra những phiên bản của chính mình dựa trên những cải tiến đó. Chiến lược Marketing Mix 3.1.2.4. Các nhân tố khác
Trong nền kinh tế thị trường, Nhà nước thể hiện chức năng quản lí vĩ mô của mình thông
qua các đạo luật, chính sách để can thiệp trực tiếp hoặc gián tiếp vào giá cả thị trường. Vì vậy,
khi đưa ra quyết định giá bán của sản phẩm, Samsung luôn tuân theo các chính sách, chế độ và
các quy định của mỗi quấc gia.Ngoài ra, tác động vào chính sách giá của hãng còn có xu hướng tiêu dùng. 3.2.
Phân tích tiến trình xác định giá đối với một sản phẩm của Samsung
Để thấy được chính sách giá mà Samsung áp dụng thì chúng ta hãy cùng đi tìm hiểu quá
trình từ khi ra mắt 1 sản phẩm mới đến bây giờ vị thế của sản phẩm đó trên thị trường như thế
nào ! Đó chính là smartphone Galaxy s3.
3.2.1. Quá trình xác định mục tiêu và phân tích thị trường
Samsung đã để lại dấu ấn trên thị trường Smartphone với 2 thế hệ Galaxy S - S2 và đã
được đánh giá là đối thủ nặng ký của Apple : iPhone 3GS và iPhone 4.
Phân tích lợi thế sẵn có để Samsung hoạch định giá khi đưa S3 tung ra thị trường. -
Giá của đối thủ chính : Apple với Iphone 4S và sắp ra mắt Iphone 5.Giá Apple đưa
ra cho Ip 4S khi mới ra mắt là : giá cho các phiên bản 16GB, 32GB và 64GB lần lượt là
199 USD, 299 USD và 399 USD kèm với hợp đồng của nhà mạng Sprint, AT&T hoặc Verizon tại Mỹ. -
Giá trị thương hiệu của Samsung : giá trị thương hiệu của Samsung là 32.9 tỷ USD -
Vị trí của Galaxy S2 : Sau 20 tháng đạt được mốc doanh số 40 triệu chiếc. S2 cũng
được đánh giá là 1 trong những sản phẩm tạo nên cơn lốc Samsung trong thị trường hiện nay. -
Cầu thị trường về Smartphone :Có thể nói không có thị trường nào nóng bằng thị
trường Smartphone năm 2012 . Các dòng điện thoại có bàn phím , bàn phím quarty đã
dần bị thay thế bằng điện thoại cảm ứng có hệ điều hành riêng . -
Có những tính năng nổi bật hơn so với những sản phẩm khác như:
AllShare Cast: dùng công nghệ Wi-Fi Direct để nhân bản màn hình của điện
thoại lên màn hình TV tương thích. Tương tự công nghệ AirPlay của Apple, chia sẻ nội
dung giữa iPhone/iPad và AppleTV.
Group Cast: cho phép làm việc nhóm với những người trong cùng kết nối mạng.
Buddy Photo Share: nhận diện khuôn mặt trong một ảnh và gửi photo đi qua
MMS hay email đến tất cả mọi người được nhận diện trong bức ảnh.
S Beam: nâng cấp từ Android Beam của Google, khai thác công nghệ NFC, S
Beam cho phép chia sẻ trực tiếp dữ liệu như âm nhạc hay hình ảnh và video với dung lượng lên đến 1GB. -
Ngoài ra, trước khi cho ra mắt S3 , Samsung đã sử dụng chiêu trò marketing rầm rộ :
dự báo ngày ra mắt, dự báo các tính năng vượt trội của S3, dự báo mức giá hời khi ra
mắt …Theo như Korea Economic Daily cho biết, điện thoại thông minh Galaxy S3 của
nhà sản xuất Samsung đã nhận được hơn 9 triệu đơn đặt hàng từ 100 nhà mạng trên toàn
thế giới khi sắp ra mắt. - Chiến lược Marketing Mix 3.2.2. Chính sách giá
Với các yếu tố trên ,Tháng 5 năm 2012 , Chiếc điện thoại thông minh Samsung Galaxy
S3 này đã cập bến thị trường Dubai trước một tuần so với dự kiến, và được bán với giá 480 USD
(tương đương gần 10 triệu đồng). Mức giá này thấp hơn so với giá mà khách hàng tại Mỹ phải bỏ
ra để sở hữu chiếc Galaxy S3 này thông qua nhà bán lẻ Amazon (có giá 600 USD). Phiên bản
quốc tế này được trang bị màn hình kích thước 4,8 inch, RAM 1GB, camera 8 megapixel và
được cài sẵn hệ điều hành Android 4.0.Trong khi đó, tại Việt Nam chiếc Galaxy S3 hàng chính
hãng sẽ có sẵn từ cuối tháng 6 với mức giá xấp xỉ 14 triệu đồng, riêng hàng xách tay về nước có
giá khoảng trên 16 triệu đồng.
Samsung đã sử dụng chính sách giá “ hớt phần ngon “ vì công ty đã chứng minh đầy đủ điều kiện : -
Mức cầu về smartphone trên thị trường là rất lớn. -
Giá thành cho 1 điện thoại thông minh dưới 15 triệu là hợp lý -
Với mức giá đó , Samsung tạo một rào cản riêng biệt với các hãng smartphone khác -
Với mức giá đó, tạo nên hình ảnh 1 sản phẩm chất lượng cao với thương hiệu nổi tiếng.
Chính sách giá này đã có tác dụng vượt trội. Samsung đã đạt được những hiệu quả nhất định:
- Trong quý IV 2012, Samsung xuất xưởng 63,7 triệu smartphone, tăng 76% so với cùng kỳ
2011. Trong khi đó, Apple chỉ tăng 29%, đạt con số 47,8 triệu máy.
- Như vậy là chỉ mất 2 năm 7 tháng ( từ năm 2010 cho ra mắt Galaxy S) thì dòng điện thoại
này với Galaxy S, Galaxy S2 và Galaxy S3 đã cán mốc 100 triệu chiếc, trong khi đó thì
Apple phải mất 4 năm doanh số iPhone mới đạt được thành tích này. Trong đó, chỉ tính
riêng chiếc smartphone cao cấp S3 đã đã bán được 40 triệu chiếc trong vòng 7 tháng từ ngày
ra mắt, như vậy bình quân mỗi ngày, công ty này vận chuyển khoảng 190.000 chiếc S3. 3.2.3.
Chính sách thay đổi giá
Với các thành tựu đã đạt được, Samsung tiếp tục cho ra mắt Galaxy S4 vào tháng 3 vừa
qua. Hơn thế , Apple đã cho ra mắt Ip5 và cũng đã tạo nên cơn sốt trong thị trường. Vì
thế, giá của Galaxy S3 đã có sự điều chỉnh : -
Trên thị trường thế giới : Giá trung bình của 4S giảm từ 349 USD (tháng 3) xuống
312 USD vào tháng 5. Trong khi đó, iPhone 5 giảm từ 535 xuống 465 USD. S3 bị mất giá 40
USD xuống còn 320 USD, trong khi Note II mất tới hơn 100 USD trong vòng 8 tuần. -
Thị trường Việt Nam: giảm từ 14 triệu xuống còn gần 11 triệu ở hầu hết các siêu thị điện máy . Chiến lược Marketing Mix
4. Chính sách phân phối 4.1.
Cấu trúc kênh phân phối của Samsung NHÀ SẢN XUẤT SAMSUNG ( A) (B) (C) (D) (A) (B) (C) (D) Đại điện của Đại diện nhà nhà sản sản xuất xuất Nhà phân Nhà phân phối phối Công Công nghiệp Nghiệp NGƯỜI TIÊU DÙNG
Kênh A: Là kênh trực tiếp do nhà sản xuất trực tiếp bán sản phẩm qua lực lượng bán
hàng của mình. Tập đoàn Samsung chủ yếu bán các sản phẩm linh kiện điện tử của mình qua
kênh này. Bởi, kênh này được áp dụng trong trường hợp người mua, khách hàng mua có quy mô
lớn, đòi hỏi nỗ lực đàm phán mạnh mẽ, sản phẩm thường có đơn giá cao. Việc mua bán được
thực hiện hoàn toàn bởi công ty. Và thực tế cho thấy, các đối tác, khách hang của Samsung trong
việc kinh doanh linh kiện là những ông trùm lớn trong lĩnh vực điện tử như Sony, Apple, Dell,
Hewlett-Packard, Verizon Wireless, AT&T . Các đơn hàng thường mua với số lượng lớn để phục
vụ cho việc lắp ráp. “ Nếu không thích Samsung, bạn sẽ chẳng mua được 1 món hàng điện tử nào” Mua (nghìn tỷ won) Chiếm % doanh số Samsung 1. Sony 1,28 3,7 2. Apple 0,9 2,6 3. Dell 0,87 2,5 Chiến lược Marketing Mix 4. Hewlett-Packard 0,76 2,2 5. Verizon Wireless 0,5 1,3 6. AT&T 0,5 1,3
Danh sách Khách hàng Vip của linh mục điện tử Samsung quý I/2010
Kênh B : Là kênh gián tiếp gồm một số trung gian điện tử công nghiệp để tiếp cận người
tiêu dùng. Samsung đã áp dụng kênh phân phối này thành công tại Mỹ, với việc mở hơn 1400
cửa hàng phân phối bán lẻ hợp tác với Best Buy. Best buy hợp tác với Samsung để xây dựng các
cửa hàng bán lẻ tại chính cơ sở Best Buy với các khu phục vụ người tiêu dùng như “Dịch vụ
Samsung thông minh” và “Tư vấn trải nghiệm Samsung”. Việc Samsung xây dựng kênh phân
phối như vậy tại Mỹ có những lý do như, thứ nhất, thị trường tiêu thụ tại Mỹ là thị trường rộng
lớn, sức tiêu thụ của người dân cao, người dân sống nhịp sống tư bản nên thường khi mua sắm,
họ hay đến những trung tâm thương mại lớn hay những trung tâm điện tử lớn, quan tâm đến chất
lượng nhiều hơn giá cả, nên việc Samsung đầu tư kết hợp với Best Buy, 1 trung tâm điện tử lớn ở
Mỹ, với những đầu tư cao cấp về chất lượng cho góc Samsung riêng, sẽ mang lợi những lợi thế
lớn. Việc lựa chọn nhà trung gian là Best Buy cũng đã nói lên tiêu chí về lựa chọn các thành viên
trung gian của Samsung, đó phải là những thành viên có độ uy tín cao, sức bao phủ thị trường
lớn cũng như có chỗ đứng trong thị trường.
Kênh C và D : Trong 2 kênh này xuất hiện một phần tử mới là Đại diện của nhà sản xuất
hay Chi nhánh bán hàng. Cả 2 kênh này đều là kênh gián tiếp, thông qua Đại diện của nhà sản
xuất để tiếp xúc với người tiêu dùng hoặc tiếp xúc với nhà phân phối trực tiếp. Ở Việt Nam hiện
nay. Samsung có đại diện là Công ty Samsung Vina, đồng thời cũng có 2 xưởng sản xuất là ở
Bắc Ninh và đang xây dựng ở Thái Nguyên. Samsung Vina có 3 nhà phân chính thức cho dòng
sản phẩm điện thoại di động là Công ty TNHH Phú Thái, Công ty xuất nhập khẩu Viettel và
công ty PSD ( Công ty Cổ phần Dịch vụ Phân phối Tổng hợp Dầu khí), nhà phân phối chính thức
cho dòng máy in Samsung là Digiworld Corporation. Thông qua các nhà phân phối chính thức,
các dòng sản phẩm của Samsung được đưa đến tay người tiêu dùng thông qua các cửa hàng, hệ
thống bán lẻ trên Toàn quốc như Thế giới di động, Nguyễn Kim…. Có thể thấy, kênh phân phối
C và D đang được Samsung áp dụng hiệu quả ở Việt Nam. Tuy việc sử dụng Kênh phân phối
này khiến Nhà sản xuất phải từ bỏ một vài sự điều khiển trong việc Marketing sản phẩm của
mình do có nhiều trung gian phân phối, nhưng Samsung có thể duy trì sự điều khiển gián tiếp
thông qua một số hành động như cung cấp hoạt động đào tạo bán hàng …. Có thể thấy hiện nay
ở những trung tâm đại lý bán lẻ điện thoại di động, vẫn có những tư vấn viên riêng về Samsung,
hay như việc Samsung Vina mới ký kết hợp đồng với hệ thống bán lẻ di động Thế giới di động
để xây dựng 1 góc nhỏ riêng với những quyền lợi riêng cho khách hàng đến mua điện thoại
Samsung. Bên cạnh đó, có thể thấy, việc Samsung lực chọn hình thức kênh gián tiếp dài hạn tại
Việt Nam cũng là có lý do, bởi đặc điểm của người tiêu dùng Việt Nam là yêu thích sự đa dang,
có nhiều sự lựa chọn để so sánh, luôn muốn sự lựa chọn của mình là chính xác. Với tâm lý đó, họ
thường lựa chọn những trung tâm điện thoại di động lớn với nhiều hãng đa dạng khác nhau. Đó
là lý do vì sao Samsung lựa chọn kênh phân phối như vậy. Chiến lược Marketing Mix 4.2.
Đánh giá chung về kênh phân phối Samsung
Điểm mạnh: Lựa chọn nhiều kênh phân phối đa dạng, phù hợp với từng hình thức kinh
doanh, từng hình thức hợp đồng cũng như khách hàng. Thích ứng được với nhiều môi trường
và đặc điểm kinh doanh, mua sắm của các thị trường khác nhau.
Điểm yếu: Số lượng về các showroom bán lẻ mang đặc trưng riêng của công ty vẫn còn hạn
chế, đặc biệt ở những nước đang phát triển như Việt Nam 4.3.
Các yếu tố cấu thành hệ thống phân phối ( phân tích cụ thể Samsung Vina – kênh phân phối D ) 4.3.1. Nhà cung cấp
Nhà cùng cấp gồm có tập đoàn Samsung (cụ thể là đại diện tại Việt Nam của Samsung là
Samsung Vina) và các công ty cung cấp linh kiện, phụ kiện, hóa chất hỗ trợ quá trình sản xuất
điện thoại của Samsung.
 Nhà cung cấp là tập đoàn Samsung Vina
Samsung Vina có 1 khu công nghiệp tại Yên Phong, Bắc Ninh- đây là nhà máy sản xuất
ĐTDĐ có quy mô lớn đầu tiên tại Việt Nam và cũng là nhà máy sản xuất điện thoại di động lớn
thứ 2 trên thế giới của Samsung ( chỉ sau nhà máy sản xuất tại Hàn quốc) với tổng vốn đầu tư
ban đầu là 700 triêu USD, với nhiệm vụ cung ứng các sản phẩm cho thị trường trên toàn cầu cảu
Samsung. Trong năm 2012, nhà máy sản xuất đã cung ứng đến 100 triệu sản phẩm / năm cho các
kênh phân phối của Samsung, trở thành 1 trong những nhà máy sản xuất ĐTDĐ hàng dầu thế
giới của Samsung. Ngay từ đầu, Samsung Bắc Ninh đã xin phép được xuất khẩu 95%, phục vụ
thị trường nội địa 5%. Bên cạnh đó, Samsung tiếp tục hoàn thiện dự án nhà máy Samsung ở Thái
Nguyên lên tới 3,2 tỷ USD. Mục tiêu mà tập đoàn Samsung hướng đến cho cả 2 nhà máy này là
250 triệu sản phẩm / năm. Hiện nay, hầu như các sản phẩm điện thoại Samsung trên thị trường
Việt Nam nói riêng hay các nước trên thế giới nói chung đều được sản xuất ở Việt Nam. Việc
xây dựng các khu công nghiệp của Samsung tại Việt Nam đã giúp chuỗi cung ứng của tập đoàn
Samsung trở nên năng động, phủ song cao.
 Nhà cung cấp linh kiện, phụ kiện:
Hầu hết các nhà cung cấp linh kiện, phụ kiện khác ở nước ngoài hoặc các doanh nghiệp
nước ngoài theo Samsung vào Việt Nam. Năm 2010, trong tổng số 37 nhà cung cấp cho xưởng
sản xuất Samsung Vina thì có tới 12 nhà sản xuất trong nước, 25 nhà sản xuất nước ngoài.
Samsung Vina sử dụng rất nhiều nhà cung cấp nổi tiếng như Cabot Microelectronics hay Broadcom,GSI Lumonics.
4.3.2. Các phần tử trung gian phân phối
Samsung tổ chức được kênh bán hàng rộng toàn quốc. Riêng ở Hà nội có các nhà phân
phối chính và hệ thống 20 siêu thị điện máy
Nhà phân phối cấp cao ( nhà phân phối chính thức) :
Là trung gian thương mại giữ vai trò quan trọng trong hoạt động phân phối sản phẩm của
Samsung. Trong mối quan hệ với công ty, các nhà phân phối chính thực hiện những phần việc có Chiến lược Marketing Mix