[TÀI LIỆU] CHƯƠNG 2. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI | Trường đại học Hải Phòng

I.      Tỷ giá hối đoái (rate of exchange/ exchange rate) 1.   Các khái niệm về tỷ giá:Tỷ giá hối đoái là quan hệ so sánh về mặt giá trị giữa 2 tiền tệ của 2 nước khác nhauTỷ giá hối đoái là giá cả của một đơn vị tiền tệ nước này được thể hiện bằng 1 sốlượng đơn vị tiền tệ nước khácTại việt nam: tỷ giá hối đoái là giá của 1 đồng tiền nước ngoài tính bằng tiền việt  namVí dụ: hiện nay 1 USD = 25.000 VND hoặc USD/VND = 25.0002. Các phương pháp yết tỷ giá:a. Ký hiệu đồng tiền các quốc gia:Ký hiệu đồng tiền các quốc gia tuân theo quy định ISO, đó là ký hiệu đồng tiền gồm 3 chữ cái in hoa, 2 chữ cái đầu là tên quốc gia, chữ cái thứ 3 là tên tiền.bCách công bố tỉ giá:Có nhiều cách công bố tỉ giá:Hoặc là công bố 2 tỉ giá tách rời nhau: công bố tách rời tỷ giá mua (BID) và tỷ giá bán (ASK) USD/VND: 23.000USD/VND: 23.100 .Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Hải Phòng 164 tài liệu

Thông tin:
5 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

[TÀI LIỆU] CHƯƠNG 2. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI | Trường đại học Hải Phòng

I.      Tỷ giá hối đoái (rate of exchange/ exchange rate) 1.   Các khái niệm về tỷ giá:Tỷ giá hối đoái là quan hệ so sánh về mặt giá trị giữa 2 tiền tệ của 2 nước khác nhauTỷ giá hối đoái là giá cả của một đơn vị tiền tệ nước này được thể hiện bằng 1 sốlượng đơn vị tiền tệ nước khácTại việt nam: tỷ giá hối đoái là giá của 1 đồng tiền nước ngoài tính bằng tiền việt  namVí dụ: hiện nay 1 USD = 25.000 VND hoặc USD/VND = 25.0002. Các phương pháp yết tỷ giá:a. Ký hiệu đồng tiền các quốc gia:Ký hiệu đồng tiền các quốc gia tuân theo quy định ISO, đó là ký hiệu đồng tiền gồm 3 chữ cái in hoa, 2 chữ cái đầu là tên quốc gia, chữ cái thứ 3 là tên tiền.bCách công bố tỉ giá:Có nhiều cách công bố tỉ giá:Hoặc là công bố 2 tỉ giá tách rời nhau: công bố tách rời tỷ giá mua (BID) và tỷ giá bán (ASK) USD/VND: 23.000USD/VND: 23.100 .Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

21 11 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|50202050
CHƯƠNG 2. TGIÁ HỐI ĐOÁI TH TRƯỜNG NGOẠI HỐI
I. Tỷ ghi đoái (rate of exchange/ exchange rate) 1.
c khái niệm v tỷ g:
- Tg hi đoái là quan h so sánh v mặt g trgiữa 2 tiền tệ của 2 nước
khác nhau
- Tg hi đoái g cả ca mt đơn vị tiền tệ nước này được thể hiện
bng 1 số ợng đơn v tiền tệ nước khác
- Ti việt nam: tỷ g hi đoái g ca 1 đng tiền nước ngoài tính bằng
tiền vit nam
- Ví d: hiện nay 1 USD = 25.000 VND hoặc USD/VND = 25.000
2. c phương pp yết tỷ giá:
a. Ký hiệu đng tiền các quc gia:
- hiu đng tiền các quc gia tuân theo quy đnh ISO, đó ký hiệu đồng
tiền gm 3 chữ cái in hoa, 2 chữ cái đu n quc gia, chữ cái thứ 3 là
n tiền.
b. ch công b tỉ g:Có nhiềuch công b tỉ
g:
Hoặc công b 2 tỉ giá ch rời nhau: công b ch rời tỷ giá mua (BID)
và tỷ g bán (ASK) USD/VND: 23.000
USD/VND: 23.100
Theo tập quán kinh doanh tin tệ ca ngân hàng, tỷ g được yết kết hợp
cả mua và bán
- Đồng tiền đng trước được gi đng yết g ( quoted currency)
- Đồng tiền đng sau là đng đnh g (quoting currency)
c. Các phương pháp yết giá:
Yết g trực tiếp: là phương pháp quy định khi yết g một đơn vngoại tệ
bng bao nhu đơn v ni tệ. (nội tệ đóng vai t đng đnh g)
Yết g gn tiếp: là phương pháp quy đnh khi yết g 1 đơn vnội tệ được
yết g bng bao nhu đơn v ngoại tệ
3. c đnh tỷ gtheo phương pp tính chéo:
Các đng tiền USD, GBP, EUR các đng tiền được yết g chủ yếu
trên thị trường ngoi hi ca các nước. trong trường hợp khách hàng
mun xác định t g giữa các đồng tiền khác, thì đòi hi phi dùng
phương pháp tính tỉ giá chéo đ xác định tỉ g kia.
3.1. c đnh tỉ gchéo ca 2 đng ĐG/ 2 đồng YG BID =
BID / ASK
ASK = ASK / BID
lOMoARcPSD|50202050
3.2. c đnh tỉ ghi đoái giữa 1 đng yết gvà 1 đng
đnh giá:
BID = BID * BID
ASK = ASK * ASK
4. Các yếu tố nh hưởng đến s biến động tỉ gtrong nn kinh tế
mở:
- Mức chênh lệch lạm phát ca 2 nước: - cung và cầu ngoi hi tn thị
trường:
- Chênh lệchi suất giữac nước
- Thâm ht tài khoản vãng lai
- Nợ công ca chính ph
- Ngoài ra còn các nhân tố định tính khác như chính trị, tâm, thuế….
5. c phương pp điu chỉnh tỉ giá:
Tg hi đoái có mối quan h chặt ch với nn kinh tế, khi tỉ g thay
đi luôn luônc đng xu với nn kinh tế. bởi vy để nn kinh tế bền
vng, bt buc nhà nước phải có các chínhch can thiệp vào tỉ giá
a. Chính sách chiết khấu (discount policy): Là chính ch thay đi tỉ suất
chiết khấu mà NHTW áp dng đ điều chỉnh tỷ g hi đoái trên thị
trường. Khi tỉ gn cao, để h tỉ g xung, ngân hàng sẽ nâng cao tỉ
sut chiết khấu, m cho i sut huy đng trên thị trường cũng n cao,
huy đng được tiền gửi từ bản c nước khác. Dn tới cu về ngoi
tệ giảm, giảm tỉ giá.
b. Chính sách hi đoái: Tác động trực tiếp vào tỷ g hi đoái.
c. Quỹ d trữ bìnhn hi đoái:
- Là 1 hình thức biến tướng của CS hi đoái.
- Mục đích của nó nhằm tạo ra một cách chủ đng 1 lượng dự trngoi
hi để ứng phó với việcng hoặc giảm tí giá hi đoái d. Phá giá tin tệ (
devaluation)
- Phá g tiền tệ sự đánh tụt sức mua ca tiền tệ nước mình so với ngoại
tệ, tức là nâng cao tỷ giá hi đoái ca 1 đơn vị ngoại tệ.
- Mục đích:
+ khuyến khích xut khu, hn chế nhập khẩu, qua đó ci thiện CCTTQT
+ khuyến khích nhp khẩu vn, kiều hi hạn chế xut khẩu vn ra n
ngoài.
+ khuyến khích du lịch vào trong nước, hạn chế du lịch ra nước ngoài
lOMoARcPSD|50202050
e. Nâng g tin tệ (revaluation)
- Là vic nâng sức mua tiền tệ của nước mình so với ngoại tệ.
- Mục đích: ngược li với phá g tin tệ
II. Thị trường ngoi hi (foreign exchange market FOREX/FX )
1. Khái nim:
Ngoại hi một khái niệm đchỉ các phương tiện g trị được dùng đ
thanh toán giữac quốc gia.
Thị trường ngoại hi là nơi mà ở đó xy ra mua bán, trao đi ngoại hi.
Đặc đim ca thị trường ngoi hi:
- Giao dịch trên FOREX không kể ngày đêm
- Trung tâm ca thtrường ngoi hi là thtờng liên ngân hàng (interbank)
với doanh s giao dịch chiếm đến 85%
- T g trên c thị trường thống nhất với nhau, tỷ g hi đoái được xác
định tn cơ scung cầu ngoi t
- FOREX không nhất thiết phi tập trung 1 vtrí hu hình cố đnh, nên còn
được gi là thị trường không gian (space market)
- Đồng USD được coi là đng tin phương tiện
2. c ch th tham gia thị trường ngoi hi:
a. NHTM ( commercial Bank)
- NHTM thành vn chủ yếu và quan trọng nhất trên thtờng ngoi hi.
b. NTHW:
- NHTW c đng tới thị tờng ngoi hi bng 2 cách, trực tiếp can thiệp
vào dng tin, gn tiếp thông quai suất cơ bn.
- Tham gia thtrường với 2 danh nghĩa: là NH của các NH, và quan
gm sát.
c. c nhà môi giới (brokers)
- Chức năng: kết ni nhng người có nhu cầu mua bán, m cho cung cầu
ngoi hi gp nhau.
- Cty môi giới không giao dịch đthu lợi nhun cho mình, bởi nó chỉ 1đơn
vtrung gian. Nó m kiếm lợi nhun da trên % hoa hng. d. Các nhà kinh
doanh hi đoái (exchange dealer) - Luôn phải giao dịch thông qua trung
gian.
- Là c nhà kinh doanh XNK, đu , các cty đa quc gia, c cty i chính,
bo hiểm…
3. c nghip v hi đoái:
3.1. Nghiệp v giao ngay (spot operation)
lOMoARcPSD|50202050
- Là hoạt đng mua bán ngoại ttheo đó vic chuyển giao ngoi tệ được thc
hiện ngay, theo tỉ giá được thỏa thun.
- Thường giao ngay vic giao nhn, còn thanh toán sẽ thực hin vào ngày
thứ 2 sau ngày cam kết.
- Ưu điểm:
+ đáp ứng nhu cu ngoại tệ nhanh
+ loại b rủi ro tỉ g hi đoái có thể gim trong tương lai
+ tạo điều kiện bán ngoi tệ đ chuyển hoán thành ni tệ
3.2. Nghiệp v k hn (forward operation)
- Là nghiệp v mua bán ngoi hi mà việc giao nhn s tiến hành sau 1 thời
gian nhất định, theo 1 tỉ g tha thuận lúc ký kết hợp đng
- Kỳ hn có th tha thun bất k, nhưng trên thực tế, các k hạn này thường
1, 3, 6 tháng.
3.3. Nghiệp v Arbitrage:
- Nghiệp v Ác bít 1 dng biếnớng của nghip v giao ngay
- Nội dung của nghiệp v này là bao gm mua ngoi hi tại th trường rẻ
nht và bán tại thị tờng đt nhất, trên sở chênh lệch tỉ g giữa các th
trường.
- Phân loại:
Ác bít 2 điểm (2 points arbitrage): được thc hiện khi sự chênh lệch rõ
ràng về tỉ g của 2 đng tiền tại 2 thị trường khác nhau.
Ác bít 3 điểm (3 points arbitrage, triangular arbitrage)
- Nghiệp v này nhìn b ngoài thì chưa thy schênh lch, nhưng th
nhn ra schênh lệch thông qua tỉ g chéo. Bởi vy, nó còn được gi là
Ác bít đu cơ.
3.4.Nghiệp v hoán đi (SWAP operation)
Là nghip v ngoại hi kết hợp đng thời c2 giao dịch mua bán ng
1 ợng ngoại t nht định với tỉ g xác định với k hn thanh toán và giao
nhn khác nhau.
- Phân loại:
Giao dịch Swap giao ngay/ k hn ( spot/ forward swap)
- Là giao dịch mua ( bán) giao ngay kết hp với bán ( mua) k hạn 1 lượng
ngoi tệ nht định
Giao dịch Swap k hạn/ k hn ( 4ward/4ward swap)
- Kết hợp mua và bán cùng 1 lượng ngoại tệ với k hn khác nhau
3.5. Nghip vụ quyền chn (currency option)
lOMoARcPSD|50202050
a. Khái niệm
- Quyền chọn mt loi hợp đng cho phép người mua quyn quyn,
nhưng không bắt buc, được mua hoc bán 1 i sảnmức g xác đnh
trước trong mt thời gian nhất định.
- Người mua quyn (buyer/ taker) phải tr cho người bán mt khoản tiền
nht định ( phí quyn chọn) và có quyền chọn mua hoặc quyn chn n
theo tha thun, hoặc từ bỏ quyn đó nếu thấy bt lợi.
- Người bán quyn (seller/ writer) có nghĩa v thực hiện thỏa thuận theo lựa
chn ca người mua. Người bán quyn thường làc NHTM.
b. Pn loại:
Theo đic mua quyn chn:
- Quyền chn mua (call option): cho phép người mua quyn chọn được
quyn mua hoặc không mua ngoại tệ theo hợp đồng đã kết nếu kng
có lợi
- Quyền chn bán (put option): cho phép người mua quyền, được quyn n
ngoi tệ theo hợp đng đã ký kết, hoặc hy b nếu thylợi cho mình.
Theo tính chất quyn chọn:
- Quyền chn kiểu châu âu (European options) : chcho phép thực hiện
quyn chn vào ngày đáo hạn hợp đng.
- Quyền chn kiểu m (American options): cho phép thực hiện quyền chọn
vào bt cứ ngày nào trong thời hn hợp đng.
c. Đc điểm: mi hợp đng option lại có 3 điểm cơ bn sau:
- Strike price (giá thực hiện): g mà tại đó có th mua hoc bán 1 cặp
đng tin
- Ngày hết hn: là ngày mà hợp đng option hết hn hay hết g trnếu người
mua không thực hiện quyền.
- Phí option (premium): mức phí phi trkhi mua 1 call option hoặc phí
nhn được khi bán put option.
- Tg thực hiện(exercise price - E)
- Tg giao ngay ti ngày đáo hạn S
| 1/5

Preview text:

lOMoARcPSD|50202050
CHƯƠNG 2. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI I.
Tỷ giá hối đoái (rate of exchange/ exchange rate) 1.
Các khái niệm về tỷ giá:
- Tỷ giá hối đoái là quan hệ so sánh về mặt giá trị giữa 2 tiền tệ của 2 nước khác nhau
- Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đơn vị tiền tệ nước này được thể hiện
bằng 1 số lượng đơn vị tiền tệ nước khác
- Tại việt nam: tỷ giá hối đoái là giá của 1 đồng tiền nước ngoài tính bằng tiền việt nam
- Ví dụ: hiện nay 1 USD = 25.000 VND hoặc USD/VND = 25.000
2. Các phương pháp yết tỷ giá:
a. Ký hiệu đồng tiền các quốc gia:
- Ký hiệu đồng tiền các quốc gia tuân theo quy định ISO, đó là ký hiệu đồng
tiền gồm 3 chữ cái in hoa, 2 chữ cái đầu là tên quốc gia, chữ cái thứ 3 là tên tiền.
b. Cách công bố tỉ giá:Có nhiều cách công bố tỉ giá:
• Hoặc là công bố 2 tỉ giá tách rời nhau: công bố tách rời tỷ giá mua (BID)
và tỷ giá bán (ASK) USD/VND: 23.000 USD/VND: 23.100
• Theo tập quán kinh doanh tiền tệ của ngân hàng, tỷ giá được yết kết hợp cả mua và bán
- Đồng tiền đứng trước được gọi là đồng yết giá ( quoted currency)
- Đồng tiền đứng sau là đồng định giá (quoting currency)
c. Các phương pháp yết giá:
• Yết giá trực tiếp: là phương pháp quy định khi yết giá một đơn vị ngoại tệ
bằng bao nhiêu đơn vị nội tệ. (nội tệ đóng vai trò là đồng định giá)
• Yết giá gián tiếp: là phương pháp quy định khi yết giá 1 đơn vị nội tệ được
yết giá bằng bao nhiêu đơn vị ngoại tệ
3. Xác định tỷ giá theo phương pháp tính chéo:
Các đồng tiền USD, GBP, EUR là các đồng tiền được yết giá chủ yếu
trên thị trường ngoại hối của các nước. trong trường hợp khách hàng
muốn xác định tỷ giá giữa các đồng tiền khác, thì đòi hỏi phải dùng
phương pháp tính tỉ giá chéo để xác định tỉ giá kia.
3.1. Xác định tỉ giá chéo của 2 đồng ĐG/ 2 đồng YG BID = BID / ASK ASK = ASK / BID lOMoARcPSD|50202050
3.2. Xác định tỉ giá hối đoái giữa 1 đồng yết giá và 1 đồng định giá: BID = BID * BID ASK = ASK * ASK
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự biến động tỉ giá trong nền kinh tế mở:
- Mức chênh lệch lạm phát của 2 nước: - cung và cầu ngoại hối trên thị trường:
- Chênh lệch lãi suất giữa các nước
- Thâm hụt tài khoản vãng lai
- Nợ công của chính phủ
- Ngoài ra còn các nhân tố định tính khác như chính trị, tâm lý, thuế….
5. Các phương pháp điều chỉnh tỉ giá:
Tỷ giá hối đoái có mối quan hệ chặt chẽ với nền kinh tế, khi tỉ giá thay
đổi luôn luôn tác động xấu với nền kinh tế. bởi vậy để nền kinh tế bền
vững, bắt buộc nhà nước phải có các chính sách can thiệp vào tỉ giá
a. Chính sách chiết khấu (discount policy): Là chính sách thay đổi tỉ suất
chiết khấu mà NHTW áp dụng để điều chỉnh tỷ giá hối đoái trên thị
trường. Khi tỉ giá lên cao, để hạ tỉ giá xuống, ngân hàng sẽ nâng cao tỉ
suất chiết khấu, làm cho lãi suất huy động trên thị trường cũng lên cao,
huy động được tiền gửi từ tư bản các nước khác. Dẫn tới cầu về ngoại
tệ giảm, giảm tỉ giá.
b. Chính sách hối đoái: Tác động trực tiếp vào tỷ giá hối đoái.
c. Quỹ dự trữ bình ổn hối đoái:
- Là 1 hình thức biến tướng của CS hối đoái.
- Mục đích của nó là nhằm tạo ra một cách chủ động 1 lượng dự trữ ngoại
hối để ứng phó với việc tăng hoặc giảm tí giá hối đoái d. Phá giá tiền tệ ( devaluation)
- Phá giá tiền tệ là sự đánh tụt sức mua của tiền tệ nước mình so với ngoại
tệ, tức là nâng cao tỷ giá hối đoái của 1 đơn vị ngoại tệ. - Mục đích:
+ khuyến khích xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu, qua đó cải thiện CCTTQT
+ khuyến khích nhập khẩu vốn, kiều hối và hạn chế xuất khẩu vốn ra bên ngoài.
+ khuyến khích du lịch vào trong nước, hạn chế du lịch ra nước ngoài lOMoARcPSD|50202050
e. Nâng giá tiền tệ (revaluation)
- Là việc nâng sức mua tiền tệ của nước mình so với ngoại tệ.
- Mục đích: ngược lại với phá giá tiền tệ II.
Thị trường ngoại hối (foreign exchange market – FOREX/FX ) 1. Khái niệm:
• Ngoại hối là một khái niệm để chỉ các phương tiện có giá trị được dùng để
thanh toán giữa các quốc gia.
• Thị trường ngoại hối là nơi mà ở đó xảy ra mua bán, trao đổi ngoại hối.
• Đặc điểm của thị trường ngoại hối:
- Giao dịch trên FOREX không kể ngày đêm
- Trung tâm của thị trường ngoại hối là thị trường liên ngân hàng (interbank)
với doanh số giao dịch chiếm đến 85%
- Tỉ giá trên các thị trường là thống nhất với nhau, tỷ giá hối đoái được xác
định trên cơ sở cung cầu ngoại tệ
- FOREX không nhất thiết phải tập trung ở 1 vị trí hữu hình cố định, nên còn
được gọi là thị trường không gian (space market)
- Đồng USD được coi là đồng tiền phương tiện
2. Các chủ thể tham gia thị trường ngoại hối:
a. NHTM ( commercial Bank)
- NHTM là thành viên chủ yếu và quan trọng nhất trên thị trường ngoại hối. b. NTHW:
- NHTW tác động tới thị trường ngoại hối bằng 2 cách, trực tiếp là can thiệp
vào dồng tiền, gián tiếp là thông qua lãi suất cơ bản.
- Tham gia thị trường với 2 danh nghĩa: là NH của các NH, và là cơ quan giám sát.
c. Các nhà môi giới (brokers)
- Chức năng: kết nối những người có nhu cầu mua bán, làm cho cung cầu ngoại hối gặp nhau.
- Cty môi giới không giao dịch để thu lợi nhuận cho mình, bởi nó chỉ là 1đơn
vị trung gian. Nó tìm kiếm lợi nhuận dựa trên % hoa hồng. d. Các nhà kinh
doanh hối đoái (exchange dealer)
- Luôn phải giao dịch thông qua trung gian.
- Là các nhà kinh doanh XNK, đầu tư, các cty đa quốc gia, các cty tài chính, bảo hiểm… 3.
Các nghiệp vụ hối đoái:
3.1. Nghiệp vụ giao ngay (spot operation) lOMoARcPSD|50202050
- Là hoạt động mua bán ngoại tệ theo đó việc chuyển giao ngoại tệ được thực
hiện ngay, theo tỉ giá được thỏa thuận.
- Thường giao ngay là việc giao nhận, còn thanh toán sẽ thực hiện vào ngày thứ 2 sau ngày cam kết. - Ưu điểm:
+ đáp ứng nhu cầu ngoại tệ nhanh
+ loại bỏ rủi ro tỉ giá hối đoái có thể giảm trong tương lai
+ tạo điều kiện bán ngoại tệ để chuyển hoán thành nội tệ
3.2. Nghiệp vụ kỳ hạn (forward operation)
- Là nghiệp vụ mua bán ngoại hối mà việc giao nhận sẽ tiến hành sau 1 thời
gian nhất định, theo 1 tỉ giá thỏa thuận lúc ký kết hợp đồng
- Kỳ hạn có thể thỏa thuận bất kỳ, nhưng trên thực tế, các kỳ hạn này thường là 1, 3, 6 tháng.
3.3. Nghiệp vụ Arbitrage:
- Nghiệp vụ Ác bít là 1 dạng biến tướng của nghiệp vụ giao ngay
- Nội dung của nghiệp vụ này là bao gồm mua ngoại hối tại thị trường rẻ
nhất và bán tại thị trường đắt nhất, trên cơ sở chênh lệch tỉ giá giữa các thị trường. - Phân loại:
• Ác bít 2 điểm (2 points arbitrage): được thực hiện khi có sự chênh lệch rõ
ràng về tỉ giá của 2 đồng tiền tại 2 thị trường khác nhau.
• Ác bít 3 điểm (3 points arbitrage, triangular arbitrage)
- Nghiệp vụ này nhìn bề ngoài thì chưa thấy sự chênh lệch, nhưng có thể
nhận ra sự chênh lệch thông qua tỉ giá chéo. Bởi vậy, nó còn được gọi là Ác bít đầu cơ.
3.4.Nghiệp vụ hoán đổi (SWAP operation)
Là nghiệp vụ ngoại hối kết hợp đồng thời cả 2 giao dịch mua và bán cùng
1 lượng ngoại tệ nhất định với tỉ giá xác định với kỳ hạn thanh toán và giao nhận khác nhau. - Phân loại:
Giao dịch Swap giao ngay/ kỳ hạn ( spot/ forward swap)
- Là giao dịch mua ( bán) giao ngay kết họp với bán ( mua) kỳ hạn 1 lượng ngoại tệ nhất định
Giao dịch Swap kỳ hạn/ kỳ hạn ( 4ward/4ward swap)
- Kết hợp mua và bán cùng 1 lượng ngoại tệ với kỳ hạn khác nhau
3.5. Nghiệp vụ quyền chọn (currency option) lOMoARcPSD|50202050 a. Khái niệm
- Quyền chọn là một loại hợp đồng cho phép người mua quyền có quyền,
nhưng không bắt buộc, được mua hoặc bán 1 tài sản ở mức giá xác định
trước trong một thời gian nhất định.
- Người mua quyền (buyer/ taker) phải trả cho người bán một khoản tiền
nhất định ( phí quyền chọn) và có quyền chọn mua hoặc quyền chọn bán
theo thỏa thuận, hoặc từ bỏ quyền đó nếu thấy bất lợi.
- Người bán quyền (seller/ writer) có nghĩa vụ thực hiện thỏa thuận theo lựa
chọn của người mua. Người bán quyền thường là các NHTM. b. Phân loại:
Theo đối tác mua quyền chọn:
- Quyền chọn mua (call option): cho phép người mua quyền chọn được
quyền mua hoặc không mua ngoại tệ theo hợp đồng đã ký kết nếu không có lợi
- Quyền chọn bán (put option): cho phép người mua quyền, được quyền bán
ngoại tệ theo hợp đồng đã ký kết, hoặc hủy bỏ nếu thấy có lợi cho mình.
Theo tính chất quyền chọn:
- Quyền chọn kiểu châu âu (European options) : chỉ cho phép thực hiện
quyền chọn vào ngày đáo hạn hợp đồng.
- Quyền chọn kiểu mỹ (American options): cho phép thực hiện quyền chọn
vào bất cứ ngày nào trong thời hạn hợp đồng.
c. Đặc điểm: mỗi hợp đồng option lại có 3 điểm cơ bản sau:
- Strike price (giá thực hiện): là giá mà tại đó có thể mua hoặc bán 1 cặp đồng tiền
- Ngày hết hạn: là ngày mà hợp đồng option hết hạn hay hết giá trị nếu người
mua không thực hiện quyền.
- Phí option (premium): là mức phí phải trả khi mua 1 call option hoặc phí
nhận được khi bán put option.
- Tỷ giá thực hiện(exercise price - E)
- Tỷ giá giao ngay tại ngày đáo hạn S