lOMoARcPSD| 60791848
1. Đối tượng và chức năng của triết học Mác - Lênin:
a. Đối tượng:
Triết học Mác-Lênin hệ thống quan iểm duy vật biện chứng về tnhiên,
hội, duy; giải thích quy luật vận ộng và phát triển chung nhất, nhằm hướng dẫn
nhận thức và cải tạo thế giới vì lợi ích con người
Triết học Mác - Lênin chứa ựng trong ó vấn ề con người. Triết học Mác - Lênin
xuất phát từ con người, từ thực tiễn, chỉ ra những quy luật của sự vận ộng, phát
triển của hội của duy con người. Mục ích của Triết học c- Lênin
nâng cao hiệu quả của quá trình nhận thức thực tiễn nhằm phục vụ lợi ích con
người.
b. Hai chức năng cơ bản:
1. Chức năng thế giới quan:
o Vai trò: Trang bị cái nhìn tổng quát, úng ắn, khoa học về thế giới, giúp
con người hiểu rõ vị trí và vai trò của mình trong thế giới.
o Vận dụng cho sinh viên: Giúp sinh viên nhìn nhận việc học tập không
chỉ là trách nhiệm nhân mà còn công cụ góp phần cải tạo hội. Ví
dụ, sinh viên ngành công nghệ hiểu rằng việc học không chỉ phục vụ công
việc cá nhân mà còn có thể óng góp vào chuyển ổi số của ất nước.
2. Chức năng phương pháp luận:
o Vai trò: Cung cấp phương pháp tư duy biện chứng và lịch sử ể nhận thức
và cải tạo thế giới.
o Vận dụng cho sinh viên: Sinh viên thể áp dụng duy biện chứng
giải quyết vấn học tập, chẳng hạn, hiểu rằng việc học tập òi hỏi sự kết
hợp giữa lý thuyết và thực hành ể ạt hiệu quả cao.
2. Bản chất của ý thức:
a. Bản chất: Ý thức hình ảnh chquan của thế giới khách quan, ược hình thành
thông qua thực tiễn và phản ánh hiện thực khách quan bởi bộ não con người.
Phân biệt với nhận thức: Ý thức là sự phản ánh thế giới trong tư duy, trong khi
nhận thức là quá trình tìm hiểu và lĩnh hội thế giới.
b. Giáo dục ý thức học tập của sinh viên:
Sinh viên cần nhận thức rõ tầm quan trọng của việc học ối với bản thân xã hội.
Ví dụ: Xây dựng ý thức học tập chủ ộng, trách nhiệm, không chỉ ể ạt iểm cao mà
còn hướng ến việc ứng dụng tri thức vào thực tiễn.
3. Quy luật thống nhất và ấu tranh giữa các mặt ối lập:
lOMoARcPSD| 60791848
a. Ý nghĩa phương pháp luận:
Sự phát triển bắt nguồn từ mâu thuẫn nội tại, thông qua sự ấu tranhthống nhất
giữa các mặt ối lập.
b. Phân loại:
1. Mâu thuẫn n trong (nội tại) mâu thuẫn bên ngoài (giữa sự vật với môi
trường).
2. Mâu thuẫn bản (quyết ịnh bản chất) mâu thuẫn không bản (chỉ chi
phối một phần).
3. Mâu thuẫn chủ yếu (nổi bật, cần giải quyết trước) và mâu thuẫn thứ yếu (phụ
thuộc, giải quyết sau)
c. Vận dụng giải quyết mâu thuẫn trong học tập: Sinh viên thường gặp mâu
thuẫn giữa việc học các hoạt ộng giải trí. Để giải quyết, cần thống nhất giữa hai
yếu tố bằng cách sắp xếp thời gian hợp lý, vừa ảm bảo học tập hiệu quả, vừa có thời
gian nghỉ ngơi.
4. Vai trò của thực tiễn trong nhận thức:
a. Vai trò:
Thực tiễn là hoạt ộng vật chất mang tính xã hội - lịch sử nhằm cải tạo tự nhiên và
xã hội
Thực tiễn là cơ sở, ộng lực và tiêu chuẩn của nhận thức.
Nhận thức lý thuyết chỉ có ý nghĩa khi ược kiểm nghiệm và ứng dụng trong thực
tiễn.
b. Vận dụng vào học tập: Sinh viên cần kết hợp học lý thuyết với thực hành, chẳng
hạn, sinh viên ngành kthuật cần áp dụng kiến thức vào làm án hoặc thực tập tại
doanh nghiệp.
Quan iểm thực tiễn: Đánh giá kết quả học tập không chỉ qua iểm số mà qua khả
năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
5. Quy luật quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất:
a. Nội dung quy luật: Lực lượng sản xuất quyết ịnh sự thay ổi của quan hệ sản
xuất. Khi lực lượng sản xuất phát triển, quan hệ sản xuất phải thay ổi ể phù hợp.
b. Vận dụng vào ổi mới ở Việt Nam:
Kinh tế: Đổi mới nền kinh tế từ chế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị
trường ịnh hướng XHCN ể phù hợp với trình ộ phát triển lực lượng sản xuất.
lOMoARcPSD| 60791848
Chính trị: Sau ổi mới kinh tế, nhà nước Việt Nam cũng ẩy mạnh ổi mới hệ thống
chính trị, xây dựng nhà nước pháp quyền, thúc ẩy dân chủ.
6. Tư tưởng về sự vận ộng và phát triển của hình thái kinh tế - xã hội:
a. Nội dung:
Sự phát triển của hình thái kinh tế - xã hội tuân theo hai quy luật:
1. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình lực lượng sản
xuất.
2. Quy luật kiến trúc thượng tầng phù hợp với sở hạ tầng. b.
Phân tích: Quá trình ổi mới kinh tế - xã hội Việt Nam tuân theo nguyên
tắc này: Đổi mới kinh tế là trọng tâm, kéo theo cải cách chính trị và xã hội.
7. Quan iểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về nhà nước:
a. Bản chất của nhà nước:
Nhà nước là công cụ của giai cấp thống trị ể duy trì quyền lực.
b. Vận dụng: Ở Việt Nam, nhà nước pháp quyền XHCN ược xây dựng nhằm ảm bảo
vai trò lãnh ạo của Đảng, thực hiện quyền làm chủ của nhân dân, phục vụ lợi ích
chung.
8. Quan iểm của Mác - Lênin về ấu tranh giai cấp:
a. Vai trò:
Đấu tranh giai cấp là ộng lực thúc ẩy sự phát triển xã hội.
Trong thời ại hiện nay, ấu tranh giai cấp cuộc ấu giữa con ường bản chủ
nghĩa và con ường Xã hội chủ nghĩa.
Mục tiêu: Xóa bỏ bất công, áp bức; xây dựng xã hội công bằng, văn minh
b. Vận dụng vào quá ộ lên CNXH ở Việt Nam: Trong bối cảnh hiện nay,
ấu tranh giai cấp Việt Nam không còn biểu hiện dưới hình thức xung ột trực
tiếp mà chuyển sang ấu tranh chống lại các bất công xã hội, bảo vệ quyền lợi của
giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng.
Hình thức: Cải cách pháp luật, nâng cao phúc lợi xã hội, ảm bảo công bằng trong
phân phối thu nhập.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60791848
1. Đối tượng và chức năng của triết học Mác - Lênin: a. Đối tượng:
Triết học Mác-Lênin là hệ thống quan iểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã
hội, tư duy; giải thích quy luật vận ộng và phát triển chung nhất, nhằm hướng dẫn
nhận thức và cải tạo thế giới vì lợi ích con người
Triết học Mác - Lênin chứa ựng trong ó vấn ề con người. Triết học Mác - Lênin
xuất phát từ con người, từ thực tiễn, chỉ ra những quy luật của sự vận ộng, phát
triển của xã hội và của tư duy con người. Mục ích của Triết học Mác- Lênin là
nâng cao hiệu quả của quá trình nhận thức và thực tiễn nhằm phục vụ lợi ích con người.
b. Hai chức năng cơ bản:
1. Chức năng thế giới quan:
o Vai trò: Trang bị cái nhìn tổng quát, úng ắn, khoa học về thế giới, giúp
con người hiểu rõ vị trí và vai trò của mình trong thế giới.
o Vận dụng cho sinh viên: Giúp sinh viên nhìn nhận việc học tập không
chỉ là trách nhiệm cá nhân mà còn là công cụ góp phần cải tạo xã hội. Ví
dụ, sinh viên ngành công nghệ hiểu rằng việc học không chỉ phục vụ công
việc cá nhân mà còn có thể óng góp vào chuyển ổi số của ất nước.
2. Chức năng phương pháp luận:
o Vai trò: Cung cấp phương pháp tư duy biện chứng và lịch sử ể nhận thức và cải tạo thế giới.
o Vận dụng cho sinh viên: Sinh viên có thể áp dụng tư duy biện chứng ể
giải quyết vấn ề học tập, chẳng hạn, hiểu rằng việc học tập òi hỏi sự kết
hợp giữa lý thuyết và thực hành ể ạt hiệu quả cao.
2. Bản chất của ý thức:
a. Bản chất: Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, ược hình thành
thông qua thực tiễn và phản ánh hiện thực khách quan bởi bộ não con người. •
Phân biệt với nhận thức: Ý thức là sự phản ánh thế giới trong tư duy, trong khi
nhận thức là quá trình tìm hiểu và lĩnh hội thế giới.
b. Giáo dục ý thức học tập của sinh viên:
Sinh viên cần nhận thức rõ tầm quan trọng của việc học ối với bản thân và xã hội. •
Ví dụ: Xây dựng ý thức học tập chủ ộng, trách nhiệm, không chỉ ể ạt iểm cao mà
còn hướng ến việc ứng dụng tri thức vào thực tiễn.
3. Quy luật thống nhất và ấu tranh giữa các mặt ối lập: lOMoAR cPSD| 60791848
a. Ý nghĩa phương pháp luận:
Sự phát triển bắt nguồn từ mâu thuẫn nội tại, thông qua sự ấu tranh và thống nhất giữa các mặt ối lập. b. Phân loại:
1. Mâu thuẫn bên trong (nội tại) và mâu thuẫn bên ngoài (giữa sự vật với môi trường).
2. Mâu thuẫn cơ bản (quyết ịnh bản chất) và mâu thuẫn không cơ bản (chỉ chi phối một phần).
3. Mâu thuẫn chủ yếu (nổi bật, cần giải quyết trước) và mâu thuẫn thứ yếu (phụ thuộc, giải quyết sau)
c. Vận dụng giải quyết mâu thuẫn trong học tập:
Sinh viên thường gặp mâu
thuẫn giữa việc học và các hoạt ộng giải trí. Để giải quyết, cần thống nhất giữa hai
yếu tố bằng cách sắp xếp thời gian hợp lý, vừa ảm bảo học tập hiệu quả, vừa có thời gian nghỉ ngơi.
4. Vai trò của thực tiễn trong nhận thức: a. Vai trò:
Thực tiễn là hoạt ộng vật chất mang tính xã hội - lịch sử nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội •
Thực tiễn là cơ sở, ộng lực và tiêu chuẩn của nhận thức. •
Nhận thức lý thuyết chỉ có ý nghĩa khi ược kiểm nghiệm và ứng dụng trong thực tiễn.
b. Vận dụng vào học tập:  Sinh viên cần kết hợp học lý thuyết với thực hành, chẳng
hạn, sinh viên ngành kỹ thuật cần áp dụng kiến thức vào làm ồ án hoặc thực tập tại doanh nghiệp. •
Quan iểm thực tiễn: Đánh giá kết quả học tập không chỉ qua iểm số mà qua khả
năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
5. Quy luật quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất:
a. Nội dung quy luật:
Lực lượng sản xuất quyết ịnh sự thay ổi của quan hệ sản
xuất. Khi lực lượng sản xuất phát triển, quan hệ sản xuất phải thay ổi ể phù hợp.
b. Vận dụng vào ổi mới ở Việt Nam:
Kinh tế: Đổi mới nền kinh tế từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị
trường ịnh hướng XHCN ể phù hợp với trình ộ phát triển lực lượng sản xuất. lOMoAR cPSD| 60791848 •
Chính trị: Sau ổi mới kinh tế, nhà nước Việt Nam cũng ẩy mạnh ổi mới hệ thống
chính trị, xây dựng nhà nước pháp quyền, thúc ẩy dân chủ.
6. Tư tưởng về sự vận ộng và phát triển của hình thái kinh tế - xã hội: a. Nội dung:
Sự phát triển của hình thái kinh tế - xã hội tuân theo hai quy luật: 1.
Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình ộ lực lượng sản xuất. 2.
Quy luật kiến trúc thượng tầng phù hợp với cơ sở hạ tầng. b. Phân tích:
Quá trình ổi mới kinh tế - xã hội ở Việt Nam tuân theo nguyên
tắc này: Đổi mới kinh tế là trọng tâm, kéo theo cải cách chính trị và xã hội.
7. Quan iểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về nhà nước:
a. Bản chất của nhà nước:
Nhà nước là công cụ của giai cấp thống trị ể duy trì quyền lực.
b. Vận dụng:  Ở Việt Nam, nhà nước pháp quyền XHCN ược xây dựng nhằm ảm bảo
vai trò lãnh ạo của Đảng, thực hiện quyền làm chủ của nhân dân, và phục vụ lợi ích chung.
8. Quan iểm của Mác - Lênin về ấu tranh giai cấp: a. Vai trò:
Đấu tranh giai cấp là ộng lực thúc ẩy sự phát triển xã hội. •
Trong thời ại hiện nay, ấu tranh giai cấp là cuộc ấu giữa con ường Tư bản chủ
nghĩa và con ường Xã hội chủ nghĩa. •
Mục tiêu: Xóa bỏ bất công, áp bức; xây dựng xã hội công bằng, văn minh
b. Vận dụng vào quá ộ lên CNXH ở Việt Nam:
Trong bối cảnh hiện nay,
ấu tranh giai cấp ở Việt Nam không còn biểu hiện dưới hình thức xung ột trực
tiếp mà chuyển sang ấu tranh chống lại các bất công xã hội, bảo vệ quyền lợi của
giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng. •
Hình thức: Cải cách pháp luật, nâng cao phúc lợi xã hội, ảm bảo công bằng trong phân phối thu nhập.