[TÀI LIỆU] Đề tài : Nâng cao chất lượng tín dụng tại quỹ tín dụng nhân dân Hoằng Anh TP Thanh Hoá

Trong những năm gần đây, nền kinh tế Thành phố Thanh Hóa nói chung và xã Hoằng Anh nói riêng có nhiều biến chuyển tích cực, đời sống kinh tế xã hội ngày mở rộng nâng cao, năng lực sản xuất, kinh doanh và sức cạnh tranh của hàng hóa được nâng lên. Với vai trò là “người đi vay” và “người cho vay” hệ thống quỹ tín dụng nhân dân đã có những thay đổi tích cực phù hợp với tình hình thực tiễn, cố gắng đưa vốn vào lưu thông nhằm ngày càng làm ra nhiều của cải cho xã hội và thúc đẩy nền kinh tế không ngừng phát triển. Hệ thống quỹ tín dụng nhân dân nói chung và quỹ tín dụng nhân dân xã Hoằng Anh nói riêng đã có những thuận lợi cơ bản từ các cơ chế chính sách mới của nhà nước về cho vay, bảo lãnh, xử lý rủi ro, quản lý lãi suất. Hoạt động tín dụng đảm bảo nhu cầu về vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh vốn nhu cầu tiêu dùng cho các cá nhân trong nền kinh tế. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Hồng Đức 235 tài liệu

Thông tin:
97 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

[TÀI LIỆU] Đề tài : Nâng cao chất lượng tín dụng tại quỹ tín dụng nhân dân Hoằng Anh TP Thanh Hoá

Trong những năm gần đây, nền kinh tế Thành phố Thanh Hóa nói chung và xã Hoằng Anh nói riêng có nhiều biến chuyển tích cực, đời sống kinh tế xã hội ngày mở rộng nâng cao, năng lực sản xuất, kinh doanh và sức cạnh tranh của hàng hóa được nâng lên. Với vai trò là “người đi vay” và “người cho vay” hệ thống quỹ tín dụng nhân dân đã có những thay đổi tích cực phù hợp với tình hình thực tiễn, cố gắng đưa vốn vào lưu thông nhằm ngày càng làm ra nhiều của cải cho xã hội và thúc đẩy nền kinh tế không ngừng phát triển. Hệ thống quỹ tín dụng nhân dân nói chung và quỹ tín dụng nhân dân xã Hoằng Anh nói riêng đã có những thuận lợi cơ bản từ các cơ chế chính sách mới của nhà nước về cho vay, bảo lãnh, xử lý rủi ro, quản lý lãi suất. Hoạt động tín dụng đảm bảo nhu cầu về vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh vốn nhu cầu tiêu dùng cho các cá nhân trong nền kinh tế. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

25 13 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|50202050
i
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO UBND TNH THANHA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
ĐẠI DƯƠNG
NG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI QUTÍN DỤNG
NHÂN DÂN HOẰNG ANH THÀNH PHTHANH A
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
số: 8 34 01 01
lOMoARcPSD|50202050
ii
Người hưng dẫn khoa hc: TS. Nguyn Thị Loan
Thanha 2019
lOMoARcPSD|50202050
iii
MỤC LỤC
MỤC LỤC i DANH MỤC BẢNG ii LỜI NÓI ĐẦU 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU 3
3. ĐỐI TƯỢNG PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3
4. PƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
5. KẾT CẤU KHOÁ LUẬN 4
CHƯƠNG 1: 5 CƠ S LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG CHẤT
LƯỢNG TÍN DỤNG......5
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÍN DỤNG 5
1.1.1 Khái niệm về tín dng 5
1.1.2 Đc trưng ca tín dng 6
1.1.3 Vai trò củan dng trong nn kinh tế thị trường 8
1.1.4 c hình thức cp tín dng 10
1.2 CHẤT ỢNG TÍN DỤNG C NN TỐ NH HƯỞNG 15
1.2.1 Quan nim về cht lượngn dụng 15
1.2.2 c chỉ tiêu phn ánh chất lượng tín dụng 16
1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG N DỤNG 20
1.3.1 Nhân tố từ phía khách hàng 20
1.3.2. Nhân t từ phía Quỹ tín dng 23
1.3.3 Nhân tố từ môi trường khách quan 25
1.4. BÀI HỌC KINH NGHIỆM 25
1.4.1. Kinh nghiệm của Qu tín dng TW-CN Thanh Hóa 25
1.4.2. Bài hc kinh nghiệm rút ra cho Qu tín dụng nhân dân Hoằng Anh
27
Kết lun chương 1 28 CHƯƠNG 2. 30 THỰC TRẠNG CHẤT
LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN HOẰNG ANH
THÀNH PHTHANHA....................30
2.1 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
SỞ HOẰNG ANH 30
lOMoARcPSD|50202050
iv
2.1.1. Bộ máy tổ chức của Qu tín dụng TW - Quỹ tín dng nhân dân cơ
sở Hoằng Anh 31
2.1.2. Chc năng nhiệm v c thể ca tng phòng ban trong chi nhánh32
2.1.3. Đc điểm hot đng ti Quỹ tín dụng Trung ương Chi nhánh
Thanh hóa 36
2.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
SỞ HOẰNG ANH 38
2.2.1. Quy mô, cơ cu tín dụng 38
2.3 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
SỞ HOẰNG ANH GIAI ĐOẠN 2016-2018 42
2.2.2. Chất lượng và hiệu qun dụng của Qu tín dụng nhân dân
sở Hong Anh giai đon từ năm 2016-2018 48
2.4 ĐÁNH G CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN SỞ
HONG ANH 65
2.4.1. Kết quả và nguyên nhân 65
2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân 69
Kết lun chương 2 73 CHƯƠNG 3. 74 MỘT SÔ GIẢI PHÁP
NHẰM NG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI QUTÍN DỤNG
NHÂN DÂN CỞ S HOẰNG ANH THÀNH PHTHANH
A.....................................................................74
3.1. ĐỊNH ỚNG MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA QŨY TÍN DỤNG NHÂN
DÂN CƠ SỞ HONG ANH 74
3.1.2. Đnh hướng hot đng n dng ca y tín dng Nhân n Cơ sở
Hoằng Anh 76
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI QŨY TÍN
DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ HOẰNG ANH 77
3.2.1. Hoàn thin mô hình t chức qun lý tín dng 77
3.2.2. Phát triển khách ng tín dng phù hợp với định hướng hoạt đng
78
3.2.3. Phát triển các sản phm hiện có, đa dng hoá các sản phm tín
dụng 80
3.2.4. Tăng trưởngn dụng gắn với đảm bo an toàn tín dụng 82
3.2.5. Xây dựng và đào to đi ngũ cán bộ tác nghiệp vững nghip vụ,
tăng ờng sự phi hợp hoạt đng giữa các phòng ban, nâng cao cht
ợng phc v của các sản phẩmn dụng 88
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT ỢNG TÍN DỤNG TẠI QŨY
TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ HOẰNG ANH 90 3.3.1. Vi y n dụng Trung
ương 90
lOMoARcPSD|50202050
v
3.3.2. Với Ngân hàng Nnước 91
KẾT LUẬN 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................95
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở Hoằng Anh giai
đoạn t năm 2016-2018........................................................................................................40
Bảng 2.2: Cơ cấu n dụng theo thời hạn tại Qũy tín dụng Nhân Dân giai đoạn t năm
2016-2018............................................................................................................................43
Bảng 2.3: Cơ cấu n dụng theo thời hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở Hoằng Anh giai
đoạn t năm 2016-2018........................................................................................................45
Bảng 2.4: Cơ cấu n dụng phân loại theo tài sản bảo đảm tại Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
Hoằng Anh giai đoạn t năm 2016 − 2018..........................................................................47
Bảng 2.5: Vòng quay vốn tín dụng tại Quỹ tín dụng nhân dân cơ s Hoằng Anh giai đoạn
t năm 2016 − 2018.............................................................................................................49
Bảng 2.6: Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân sở Hoằng Anh
giai đoạn từ năm 2016 − 2018..............................................................................................50
Bảng 2.7: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ tại Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở Hoằng Anh
giai đoạn từ năm 2016 − 2018..............................................................................................53
Bảng 2.8: Nợ quá hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở Hoằng Anh – phân theo thành phần
kinh tế giai đoạn t năm 2016 − 2018..................................................................................55
Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ xấu tn tổng dư nợ tại Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở Hoằng Anh giai
đoạn t năm 2016 – 2018.....................................................................................................56
Bảng 2.10: Tình hình trích lập, sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng......................................58
Bảng 2.11: Tỷ lthu nhập từ hoạt động tín dụng trên tổng thu nhập tại Quỹ tín dụng nhân
dân cơ sở Hoằng Anh giai đoạn t năm 2016 − 2018..........................................................60
Bảng 2.12: Tỷ lệ thu nhập t hoạt động tín dụng trên tổng thu nhập tại Quỹ tín dụng nhân
dân cơ sở Hoằng Anh giai đoạn t năm 2016 − 2018..........................................................61
Bảng 2.13: Tình hình thu nhập tín dụng tại Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở Hoằng Anh giai
đoạn t năm 2016 − 2018.....................................................................................................63
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu kế hoạch năm 2019 – Qũy tín dụng Nhân Dân Cơ sở Hoằng Anh
..............................................................................................................................................75
DANH MỤC BIỂU Đ
Biểu đồ 2.1: Tình hình hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở Hoằng Anh giai
đoạn t năm 2016-2018........................................................................................................41
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tín dụng theo thời hạn tại Qũy tín dụng Nhân Dân giai đoạn từ năm
2016-2018............................................................................................................................44
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu tín dụng theo thời hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở Hoằng Anh
giai đoạn từ năm 2016-2018.................................................................................................46
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu tín dụng phân loại theo tài sản bảo đảm tại Quỹ tín dụng nhân dân cơ
lOMoARcPSD|50202050
vi
sở Hoằng Anh giai đoạn từ năm 2016-2018........................................................................48
Biểu 2.5: Vòng quay vốn tín dụng tại Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở Hoằng Anh giai đoạn t
năm 2016 – 2018..................................................................................................................50
Biểu đồ 2.6: Biểu đồ vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn......................................................51
Biều đồ 2.7: Doanh số thu nợ tại Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở Hoằng Anh giai đoạn t
năm 2016 – 2018..................................................................................................................52
Biểu đồ 2.9: Tỷ lệ thu nhập t hoạt động tín dụng trên tổng thu nhập tại Quỹ tín dụng nhân
dân cơ sở Hoằng Anh giai đoạn t năm 2016 − 2018..........................................................62
Biểu 2.10: Tình hình thu nhập tín dụng tại Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở Hoằng Anh giai
đoạn t năm 2016 − 2018.....................................................................................................64
lOMoARcPSD|50202050
1
LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết ca đi
Trong những năm gn đây, nn kinh tế Thành phố Thanh Hóa nói chung và
xã Hong Anh nói riêng có nhiều biến chuyn tích cực, đời sống kinh tế xã hi
ngày mở rng nâng cao, năng lực sản xuất, kinh doanh và sức cnh tranh ca
hàng hóa được nâng n. Với vai t “người đi vay” và người cho vay” h
thống qu n dụng nhân dân đã có những thay đi tích cực phù hợp với tình
hình thc tiễn, cố gắng đưa vn vào lưu thông nhằm ngày ngm ra nhiu
ca cải cho xã hội và thúc đy nền kinh tế không ngừng phát triển. H thng
qun dụng nhân dân nói chung và qu n dng nhân dân xã Hong Anh nói
rng đã có những thun lợi cơ bản từ các cơ chế chính ch mới ca nhà nước
v cho vay, bo nh, x rủi ro, qun lý i sut. Hot đng n dng đm bo
nhu cầu v vn cho nhu cầu sản xut kinh doanh vn nhu cầu tiêu dùng cho các
cá nhân trong nền kinh tế
+ Thừa thiếu vn tạm thời thường xuyên xy rac doanh nghiệp. Việc
phân phi vốn tín dụng đã góp phn điều hòa trong toàn b nn kinh tế, tạo điều
kin cho quá trình sản xut được liên tục.
Ngoài ra tín dụng còn cầu ni giữa tiết kiệm và đu , động lực kích
thích tiết kiệm đng thời là phương tiện cung cp vn cho đầu tư phát triển.
Trong nn kinh tế sản xut hàng hóa, n dng mt trong những nguồn nh
thành vn u đng và c đnh của các doanh nghiệp. vậy tín dụng đã góp
phn đng vn vt tư đi vào sản xuất, thúc đẩy ng dng tiến b khoa hc k
thut vào sản xut đ đy nhanh quá trình i sản xut.
Riêng trong điều kiện hiện nay, cơ cấu kinh tế còn mất n đối, lạm phát và
thất nghiệp vn còn mức đ cao. Vì vậy, thông qua việc đầu tín dụng s
góp phn sắp xếp và tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu kinh tế hợp.
lOMoARcPSD|50202050
2
Mặt khác, thông qua hoạt động n dng mà sdng nguồn lao đng
nguồn nguyên liệu mt ch hợp lý, thúc đẩy qtnh ng trưởng kinh tế,
đng thời góp phần giải quyết các vn đề xã hội.
+ Thúc đy quá trình tp trung vn và tp trung sn xut
Hoạt động của ngân hàng tập trung vn tin tệ tm thời chưa sử dng, mà
vn này nm phân tán ở khắp mọi nơi, trong tay các nhà doanh nghiệp, các
quan nhà nước và ca cá nhân, trên sở đó choc đơn vị kinh tế vay. Tuy
nhiên, quá trình đu tín dng không phi ri đu cho mọi chủ th nhu cầu,
việc đu tư được tiến hành mtch tập trung, chủ yếu cho các doanh
nghiệp lớn, những doanh nghiệp kinh doanh có hiu qu. Đầu tập trung
quá tnh tất yếu, va đm bo tránh ri ro n dng, va thúc đy qtrình tăng
trưởng kinh tế.
Hiện nay việc mở rộng cấp n dng cho thành phn kinh tế này được xem
mc tu bt k tổ chức tín dng nào cũng hướng tới đ mở rộng thphn
và nâng cao kh năng cạnh tranh. Bên cạnh đó việc quản trị rủi ro tín dng đưc
xem vn đ then cht, xuyên suốt trong quá trình cấp tín dụng ca c tổ chức
n dụng.
Bên cnh những thun lợi, công c đu mở rộng tín dụng trong thời gian
qua gặp không ít những khó khăn, đó sự cạnh tranh ca c ngân hàng thương
mại đối với các qu n dng nhân dân ngày ng gay gắt. Nhng năm gn đây
hot đng kinh doanh của qu n dng nhân dân Hoằng Anh vn đt hiệu qu
nhưng chất ợng chưa cao. Do đó, qun dng nhân dân Hoằng Anh rất quan
m đến việc nâng cao cht ợng hot đng n dng đng thời nâng cao năng
lực hoạt đng trong trong i trường tính cạnh tranh cao. Xuất phát từ nh
hình thực tế trên, em đã chn đ tài Nâng cao cht lượng tín dụng tại qu n
dụng nhân dân Hong Anh làm đ tài khoá lun ca mình.
lOMoARcPSD|50202050
3
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xut giải pháp nâng cao chất ợng n dng tại quỹ tín dng nn dân
Hoằng Anh Thành Ph Thanh a Nhim vnghn cứu:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn v n dng và chất ợng
ndng
- Phân tích thực trng nâng cao cht ợng n dng tại qun
dngnhân dân Hong Anh Thành Ph Thanh Hóa
- Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dng tại qu n dụng
nhândân Hong Anh Thành Ph Thanh Hóa
3. Đối tưng và phạm vi nghiên cứu
Đối ợng nghn cứu : Hoạt đng tín dng và cht ợng hot đng n
dụng
Phạm vi nghiên cứu :
+ Nghiên cứu, đánh giá thực trạng tín dụng của qu n dng nhân dân xã
Hoằng Anh Thành ph Thanh Hóa.
+ Nghiên cứu mt số giải pháp nâng cao chấtợng n dng tín dng của
qun dụng nhân dân xã Hong Anh Thành ph Thanh Hóa.
Về mt không gian: Luận văn được nghiên cứu ti qu n dụng nhân n
Hoằng Anh Thành Ph Thanh Hóa
Về mặt thời gian: để đm bonh khách quan khi đánh g và sonh
nh hình hoạt động n dng, các dliệu thu thập trong đ tài có thời gian 3
năm từ 2016 đến 2018. Kết qu nghn cứu của đ tài thực hin trong khong
thời gian quy định ca nhà tờng.
4. Phương pp nghiên cứu
Phương pháp thu thập d liệu : các dữ liệu sơ cấp được tạo ra bằng việc
phát bảng u hi, phiếu điều tra đ ghi nhận ý kiến, nhn định ca các n bộ
n dụng.
lOMoARcPSD|50202050
4
Các dliu th cp được thu thập, tổng hợp tcác số liệu thc tế vhot
đng tín dng ti qun dng nhân dân Hong Anh trong 3 năm 20162018.
Phương pháp phân tích dữ liệu : trên s luận,c số liệu thực tế
tổng hợp, ta sử dng c phương pháp thống kê, đi chiếu, so sánh đ phân tích,
đánh g thực trạng hoạt động n dng của quỹ n dng nhân dân xã Hong
Anh, từ đó m ra nguyên nhân và các giải pháp nâng cao chất lượngn dng.
5. Kết cu luận n
Ngoài lời cảm ơn, mục lục, danh mc bng biểu, danh mc sơ đ và hình
v, phần mđu, phn kết luận và danh mc tài liệu tham kho, nội dung cnh
ca khoá luận được kết cấu chia thành ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý lun và thực tin vn dng và chất ợng n dng
ca Qu tín dng nhân dân Thành Ph Thanh Hóa
Chương 2: Thực trạng chất ợng n dng tại qu n dng nhân dân cơ
sở Hong Anh
Chương 3: Một s giải pháp nâng cao cht lượng tín dng tại qu n
dng nhân dân cơ sHong Anh
CHƯƠNG 1.
S LUẬN V TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
1.1. Khái qt chung về tín dụng
1.1.1 Khái nim về tín dụng
Trong nền kinh tế tiền tệ, mọi ch thể trong quá trình hot đng của mình,
luôn xy ra tình trạng mất cân đi trong luồng tiền ra và luồng tiền vào, từ thực
tế đó, trong nn kinh tế luôn tn tại nhng nguồn tài chính dư tha chưa được
sử dụng đến và nó bị đưa ra ngoài lưu thông dưới dng tiết kiệm, bên cnh đó,
vic thiếu ht i chính của một số bphận tạo nên nhu cu vn ca nn kinh
tế. Như vy mt dư tha không sinh lời, một thiếu ht m mất cơ hi đu ,
m cho nn kinh tế không hiệu qutrong sdng ngun lực i chính ca mình,
lOMoARcPSD|50202050
5
từ đó các ngun lực khác cũng không phát huy hiệu qu, vì sản xuất cn kết
hợp đy đủ các yếu tố: Nhân lực, vt lực và tài lực
Từ yêu cầu đó hot đng tín dng ra đời từ dng khai dùng tiền dư
thừa để cho vay, đến đi vay đcho vay. Cùng với sphát triển của nên kinh tế
hot đngn dụng ngày này phát triển khá toàn din:
Theo Lut Các tổ chức tín dụng “Hot đng n dụng vic tổ chứcn
dng sử dng ngun vn tự có, nguồn vốn huy động để cấp n dụng.
Hoạt động tín dụng bao gồm bn hot đng chính:
Thứ nht: Cho vay là việc ngân hàng giao cho khách hàng sử dng một
khoản tiền, đng vào mục đích và thời gian nhất định theo tho thun và
nguyên tchoàn trả c gc lẫn lãi.
Thứ hai: Chiết khu việc ngân hàng mua lại có thời hn hay mua đt
các giấy tờ có g từ các tổ chức và các nhân trong nn kinh tế với g chiết
khu.
Thba: Bão nh việc cam kết bằng văn bn ca T chức tín dng (bên
bão nh) với bên quyền( bên nhận bão nh) v việc thực hiện nghĩa v i
chính thay cho khách hàng( bên được bão lãnh)khi khách hàng không thc hin
hay thc hiện không đúng nghĩa vcam kết với bên nhn bão nh. Khách hàng
phi nhn nợ và phải hoàn trả cho T chức tín dng số tiền đã trả thay.
Th: Cho thuê tài chính là loại cho thdài hn, bên thuê không đưc
hub hợp đng, bên đi thchịu trách nhiệm bảo trì, đóng bo hiểm và thuế
i sn. Phn lớn c hợp đồng cho thuê i chính, bên thuê được quyn gia hn
hợp đng hoặc được quyn mua đt tài sn sau khi thời hn hợp đng kết thúc.
Thực cht cho thuê i chính một hình thc i trvn, trong đó theo u
cầu sdng ca bên đi thuê, bên cho thuê tiến hành mua tài sản và giao cho bên
đi thuê.
Như vậy hoạt đng tín dng trong quan h tài chính việc dch chuyn
vn giữa các chủ th với nhau trên cơ sở thoả thun và sự tin tưởng lẫn nhau.
lOMoARcPSD|50202050
6
1.1.2 Đặc trưng của tín dng
Quan hệ tín dụng chỉ được diễn ra khi người cung và cầu vn gp nhau trên
thị trường với cng buc v không gian, thời gian và các điều kiện tín dng
được thoã mãn.
Thứ nht: Quan h tín dng xut phát từ sự tin ởng ca người cho vay
với người đi vay, v vic sử dng vn đúng mục đích tho thuận cùng sự hoàn
trđầy đvà đúng han cả vn lẫn i; ngược lại, người đi vay cũng tin tưởng
rng người cho vay kh năng đáp ng đ c điều kiện ca h trong quan h
n dng như s ợng, i suất, thời gian giải ngân và c điều kiện h trkhách
hàng khác (như kh năng thc hiện thanh toán chuyn khon, mng ới hot
đng và quan h rộng i với các doanh nghip cũng như các ngân hàng khác
trong nước và quốc tế...)
Thứ hai: Quan h n dụng nguyên tc hoàn trả, có nghĩa người cho vay
giao vn cho người đi vay sử dng trong thời hn tho thun trong hợp đng
n dụng, khi đáo hn không c thothun khác, thì người đi vay phi
hoàn trả lại số vn đó cng thêm phn thặng dư cho người cho vay.
Th ba: Giá trhoàn trlại thông thường phi lớn hơn g trgốc ban đầu,
tức là chính bng phần gc với phần i. Giá trị thặng dư này đảm bảo cho nn
hàng bù đp những khoản chi phí, rủi ro và mang lại cho ngân hàng mt phn
lợi nhuận, do vậy, việc tính toán chính xác mức lãi sut, phải va đm bo yêu
cầu trên từ phía ngân hàng, va phi đm bảo tính cnh tranh hiệu qu trên th
trường.
Thư : Trong quan h tín dng ngân hàng, vì dựa tn cơ sở các hợp đồng
kinh tế được pháp lut điều chỉnh, cho nên việc thc hiện đúng các tho thun
đã cam kết là bắt buộc.
Thứ năm: Hot đng n dng gn liền với h thông lưu thông tiền tệ ca một
quốc gia. Biểu hiện chính nó được thực hiện bởic Trung gian i chính và
thông qua hot đng n dng ca các Trung gian i chính đó đã c động trực
lOMoARcPSD|50202050
7
tiếp đến qtrình luân chuyn vn ca nn kinh tế. Các Trung giani chính
thông qua huy đng vn và cho vay đã thc hiện đưa vn tiết kiệm từ dân cư
(vn ngoài u thông) vào qtrình đu có hiệu qu, làm ng vòng quay vốn
ca nn kinh tế.
Thứ sáu: Hoạt đng tín dng đa dng phong phú và tiềm n nhiu rủi ro.
Tính đa dạng của hot đng n dng th hiện ở: Thành phn khách hàng giao
dch (hthể ở cùng min hoc min khác nhau, thuộc c thành phn kinh
tế và giai tầng xã hội khác nhau). Trong thời kì công nghệ thông tin phát triển
mạnh m như hin nay, thì khong cách giữa mọi người đã được thu hp, th
trường hot đng được mở rộng, quan hn dng phát triển về cả s lượng và
quy , bên cạnh đó, mục đích sử dng vn cũng rt đa dạng liên quan đến mọi
hot đng ca nn kinh tế. Vì đa dạng và liên quan đến mọi hot đng ca nn
kinh tế cho nên hoạt động n dng cũng tiềm ẩn rt nhiều rủi ro. Rủi ro trực
tiếp từ chính hoạt động ca NH như: Ri ro thanh khon (mất kh năng giải
ngân), rủi ro mất vn...do chính hot đng tín dng mang lại, ngoài ra còn
nhng rủi ro mang tính gn tiếp khách quan và ch quan bên ngoài ca nền
kinh tế. Do vậy, trong hoạt đng tín dng, ngân hàng phi chủ đng những
bin pháp ơng ứng đ phòng và chống rủi ro mtch đa dng và hiu qu.
1.1.3 Vai trò của tín dng trong nn kinh tế thị trường
Hoạt đng n dụng là kết qu quá trình phát triển lâu dài của nn kinh tế
thị trường, sra đời ca nó nhm đáp ứng các nhu cầu phát triển riêng của ngân
hàng, cũng như ca toàn xã hội. Do vy, vai trò quan trng của tín dụng ngân
hàng thường được xem xét qua các c đ sau:
1.1.3.1 Với bản thân NH
Tín dng hot đng chủ yếu mang lại thu nhập cho ngân hàng, với
ngân hàng, hot đng này chiếm gn 70% chi phí và 90% thu nhập của các ngân
hàng. Qua đó đ cho ta thy hot đng tín dng ngân hàng thực sự quan trọng
với ngân hàng như thế nào. Nhưng bên cạnh đó, chúng ta thy rằng với hot
đng này cũng mang lại nhiều rủi ro cho ngân hàng trong quá trình hot đng
lOMoARcPSD|50202050
8
ca mình; cho nên các ngân hàng thường coi đây trọng m trong qun trca
ngân hàng Qun trị ri ro n dụng
1.1.3.2 Với khách hàng
Mọi dịch v cung cấp ra thtrường đều phải thoã mãn một hay nhiều
nhu cầu nào đó của khách hàng. Mặt khác, hoạt động n dng xut hiện từ
yêu cầu ca thị trường, nó thoã mãn chính nhu cầu v phương tiện thanh toán
ca khách hàng. Thử xem rng nếu mt khách hàng với nhu cầu rất cấp thiết
như y tế, mà không có nguồn thanh toán lúc này thì hậu quả s như thế nào; một
cơ hội đu mà không ngun vn thì khách hàng sẽ thiệt hi như thế nào.
Do vy, hoạt đng n dụng đã đáp ứng các nhu cu đó đã và ngày ng tốt hơn
đem lại cho khách hàng sự an m trong cuc sng, cũng như hoạt đng kinh tế
ca mình.
1.1.3.3 Với nn kinh tế.
Nhận thấy rằng hot đng n dng ch yếu liên quan đến tiền t; chính
đi ợng giao dịch chính. Huy đng vn nhàn ri từ nn kinh tế và cho vay
lại nn kinh tế, qua hot đng này không chmang lại lợi ích cho chính bn thân
ngân hàng hay khách hàng giao dịch, còn đóng một vai trò cực kì quan trọng
đi với n kinh tế bởi những lợi ích to lớn mà chính nó mang lại.
Thứ nht: Thông qua hot đng này, vn đã được tập trung và cung ứng
cho nn kinh tế; trên cơ sở đó, đảm bảo cho quá trình luân chuyn vốn và đu
ca xã hihiu qu.
Thứ hai: Hot đng tín dng góp phần n đnh u thông tiền tệ và hàng
hoá.
+ Với u thông tiền tệ: Thông qua hoạt động n dng ngân hàng đưc
thông tin quan trng đ điều tiết lưu thông tin tệ và thực thi chính sách tiền tệ.
+ Với u thông hàng h: Qua hot đng tín dụng góp phn n đối cung
cầu trên th trường.
Thứ ba: Kim soát thị trường và thu t đu trong và ngoài nước.
lOMoARcPSD|50202050
9
+ Kiểm soát th trường: Với thị trường vn và thtờng tiền tệ hot đng
này ca ngân hàng đóng vai trò điều tiết rất lớn, kênh huy đng vn (khách
hàng người cho vay và ngân hàng đóng vai trò đi vay) và kênh cung cấp
vn (ngược lại); khi th trường có nhưng biến đng, tín dụng thông qua i suất
và c điều kiện cho vay sđiều tiết lại sn bng ca th trường, Với th
trường hàng hoá, hot đng tín dng cũng sự kim soát nht định. Với cung
hàng hoá qua kênh tín dng tác đng trực tiếp h trvốn cho c doanh
nghiệp, nhà máy hay thông qua cổ đông. Còn với cầu hàng hoá hot đng n
dng gián tiếp c đng đến tiêu dùng ca khách hàng hay cầu đu ca doanh
nghiệp. Như vậy với sự kiểm soát thtrường, sẽ tạo nên sự ổn đnh và nh đnh
hướng ca th trường.
+ Thu hút đu : Ổn định môi trường, ng trưởng kinh tế,n định g
trị đng tiền... Những điu này sẽ mang lại mt môi trường đu hp dẫn cho
các nhà đầu tư, không chỉ trong mà còn cả ngoài nước
Thứ : Hoạt đng n dng mang lại ngun thu lớn cho Ngân ch Nhà
nước thông qua thuế thu nhp và đầu có uỷ thác ca chính phủ.
1.1.4 c hình thc cp tín dụng
Điều 49 Lut Các Tổ chức tín dng qui đnh: “TCTD được cp tín dụng
cho tổ chức, nhân dưới hình thức cho vay; chiết khấu, cầm cố thương phiếu
và c giấy tờ giá khác; bo lãnh; cho thuê tài chính và các hình thức khác
theo qui định ca Ngân hàng Nhà nước”.
1.1.4.1 Cho vay đi với các tổ chức, cá nn
Đây hình thc cấp n dng ph biến của c qu n dng, nhm đáp
ứng nhu cầu vn cho nn kinh tế. Tài sn giao dịch được biu hiện dưới hình
thái tiền tệ. Các ngân hàng hiện nay chủ yếu huy đng tiền gửi đ cho vay,
nhưng việc huy đng này lại ch yếu huy đng vn ngn hạn. Chính vì vy
đ hn chế được ri ro, ngân hàng chủ yếu cho vay ngn hn. Tại các nước
phát triển, do ngun vn của c ngân hàng là rất lớn, mặt khác, tại đây thị
lOMoARcPSD|50202050
10
trường chứng khoán cũng phát triển rầm r cho nên khả năng ngân hàng huy
đng được ngun vn rt d dàng. Chính vì thế ti các nước này tỉ lệ cho vay
trung, dài hn cũng khá cao. Đi với một số nước đang phát triển như Việt Nam,
thì vic huy đng được ngun vn dài hn khá khó khăn; đđảm bảo cho
hot đng ca các ngân hàng được an toàn, NHNN đã qui định các qu n dng
chđược phép sdng tối đa 30% vn ngắn hn đcho vay trung, dài hn. Điu
này đã kích thích các qu tín dng phi chủ đng m ra các giải pháp thích hp
đ có th đáp ng nhu cầu vay vn cho nền kinh tế.
Theo Quy chế cho vay ca t chức tín dụng đi với khách hàngáp dụng
đi vớic Qutín dụng nhân dân sở như sau: có th áp dụng c phương
thức cho vay sau:
a) Cho vay một hình thc cấp n dng, theo đó Quỹ n dng giao cho
khách hàng sử dng một khon tiền đsử dụng vào mục đích và thời gian nht
đnh theo tho thuận với nguyên tắchoàn trả cả gc và lãi.
b) Thời hn cho vay khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt
đu nhận vốn vay cho đến thời điểm tr hết ngc i vn vay đã được thoả
thun trong hợp đng n dụng giữa Qun dụng và khách hàng.
c) Kỳ hn tr n các khong thời gian trong thời hn cho vay đã được
tho thuận giữa Qu tín dụng và khách hàng mà ti cui mỗi khong thời gian
đó khách hàng phi trả một phn hoặc toàn bvn vay cho Qun dụng.
d) Điều chỉnh k hn tr nợ là việc Qu tín dụngkhách ng tho
thun v việc thay đi các k hn tr nđã tho thuận tớc đó trong hợp đồng
n dụng.
đ) Gia hạn nợ vay là việc Qun dng chấp thuận kéo dài thêm một
khoảng thời gian ngoài thời hn cho vay đã tho thun trong hợp đng tín dng.
e) D án đu , phương án sn xuất, kinh doanh, dch v hoặc d án đu
, phương án phc v đời sng là mt tập hợp những đxut về nhu cầu vn,
cách thức sdng vn, kết qu tương ứng thu được trong một khong thời gian
lOMoARcPSD|50202050
11
xác đnh đi với hot đng cụ th đ sản xut, kinh doanh dịch v, đầu phát
triển hoặc phc v đời sống.
g) Hn mc tín dụng mức dư nvay ti đa được duy trì trong một thi
hn nhất định Qu n dng và khách hàng đã tho thuận trong hợp đng tín
dụng.
h) Khnăng i chính ca khách hàng vay kh năng vvn, i sản ca
khách hàng vay đbo đảm hot đng thường xuyên và thc hiện c nghĩa v
thanh toán.
1.1.4.2. Quyền tự chủ ca Qu n dụng
Qu n dng tự chịu trách nhiệm về quyết đnh trong cho vay ca mình.
Không một tổ chc, cá nhân nào được can thip trái pháp lut vào quyn tự ch
trong quá trình cho vay và thu hi nợ ca Qu tín dụng.
1.1.4.3. Ngun tắc vay vn
Khách hàng vay vốn ca Qu tín dụng phải đm bo:
a) S dng vốn vay đúng mc đích đã tho thun trong hợp đngn
dụng;
b) Hoàn trả ngc và i vốn vay đúng thời hn đã thoả thun trong hợp
đng tín dụng.
1.1.4.4. Điều kiện vay vn
Qu n dng xem xét quyết đnh cho vay khi khách hàngđ các
điu kiện sau:
a) Đi với thành viên Qu tín dụng:
- Có năng lực pháp lut dân sự, năng lực hành vi dân svà chịu tch
nhim dân sự theo quy đnh của pháp luật, cụ thể:
+ Pháp nhân phi đ điu kiện được công nhn pháp nhân theo quy
đnh của pháp luật và có năng lực pháp lut dân sự;
lOMoARcPSD|50202050
12
+ Doanh nghiệp nhân phi được thành lập và hoạt động theo Luật doanh
nghiệp; chủ doanh nghiệp nhân phải có năng lực pháp lut và năng lực hành
vi dân sự;
+ Cá nhân: Là những nhân i sn, khả năng đc lp sản xut,
kinh doanh, phi có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;
+ H gia đình: C người đại din đvay vn của Qu n dng, phi ch
h hoc đi diện của chủ h; người đi diện phi có năng lực pháp lut và năng
lực hành vi dân sự;
+ T hợp c phải hợp đồng hợp tác theo quy đnh ca pháp lut; đi
din của tổ hợp tác phi có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự.
- Có mục đích sử dụng vn vay hợp pháp phù hợp với các chương
trìnhphát triển kinh tế - xã hi tại địa phương; phù hợp với điu lệ, kế hoch
kinh doanh, giấy phép kinh doanh; phù hợp với mục đích được giao thuê, khoán
quyền sử dụng đất, mặt nước.
- Có kh năng tài chính đm bo tr ntrong thời hn cam kết:
+ Có vn tự có tham gia vào d án, phương án sản xut, kinh doanh, dch
v, đời sống;
+ Sản xuất, kinh doanh có hiệu qu; đi với dán, phương án phc vđi
sng phi nh toán được nguồn đm bo trả nợ; + Ti thời điểm vay vốn không
có nợ quá hn.
- Có dán đầu , phương án sản xut, kinh doanh, dịch v kh thi và
cóhiệu qu; hoc có dự án đu , phương án phục v đời sống kh thi và p
hợp với quy định ca pháp lut (đối với nhng n vay yêu cầu phi có).
- Thực hiện các quy định v bo đảm tin vay theo quy đnh ca Chínhphủ
và hướng dẫn ca Ngân hàng Nhà nước.
b) Đối với khách hàng gửi tiền ti Qu tín dng:
Được Qu n dụng cho vay vn dưới hình thức cầm c bằng sổ tiền gi
do chính Qun dụng đó phát hành.
lOMoARcPSD|50202050
13
c) Đối với h nghèo không phi là thành vn Qun dng:
- Cho vay hnghèo có sức lao đng nhưng thiếu vn sản xut, kinhdoanh;
- H nghèo vay vn phi s h nghèo, tên trong danh ch hộnghèo
do Ban xoá đói giảm nghèo xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã) đ
nghị, được Uỷ ban nhân dân cấp xã sti xét duyt;
- H nghèo phải có h khẩu thường trú tại địa bàn Qu n dng hoộng;
- Phi được mt tổ chức chính trị xã hi cơ sở bonh bngn chấp;
- Người vay ( chủ hhoc người đại diện hợp pháp) và người thừa kếphi
chịu trách nhiệm trong việc vay và trả nợ Qu tín dụng;
- H nghèo trả hết nợ lần trước mới được xét cho vay lần sau. Trừ
trườnghợp do thn tai, dịch bệnh và nguyên nhân khách quan khác đã được
Qu tín dng kiểm tra xác nhn, nếu đơn xin gia hn nthì tu từng trường
hợp c th Qu n dng có th cho gia hạn nvà cho vay vn b sung đ ki
phục lại sn xut, kinh doanh;
- H nghèo kng còn nvay các tổ chức i chính, tín dng, các t
chứcChính trị – Xã hi và các ngân hàng khác;
- H nghèo chấp nhn quy định nghip v cho vay ca Qu tín dụng và
chịusự kiểm soát ca Qu tín dụng từ khi nhn tin vay cho đến khi trhết n
vay.
1.1.4.5. Th loi cho vay
Qu n dụng xem xét quyết định cho khách hàng vay theo c thể loi
ngn hạn, trung hạn, dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xut, kinh
doanh, dch v, đời sng và các dự án đu tư phát triển:
a) Cho vay ngắn hn các khon vay thời hạn cho vay đến 12 tháng;
b) Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hn cho vay từ trên 12
tháng đến 60 tháng;
c) Cho vay dài hn c khon vay thời hn cho vay từ trên 60 tháng
lOMoARcPSD|50202050
14
trở lên.
1.1.4.6. Nhng nhu cầu vốn không được cho vay
Qu tín dng không được cho vay các nhu cầu vốn sau đây:
- Đ mua sắm các i sn và các chi phí hình thành nên i sn mà
phápluật cấm mua bán, chuyn nhượng, chuyn đi;
- Đ thanh toán c chi phí cho việc thực hiện c giao dịch mà pháp
luậtcấm;
- Đ đáp ứng c nhu cu i chính của các giao dịch mà pháp lut
cấm;
- S tiền thuế phi np Ngânch Nhà nước;
- S tiền đ trả gc hoặci vay ca tổ chức tín dụng khác;
- S tiền đ trả gc hoặci vay cho chính Quỹ tín dụng cho vay
vốn;
- S tiền đ góp vn vào Qu tín dụng;
- Các khon chi phí thuc ngun ngânch cấp;
- Các công trình xây dựng cơ bn, các công tnh phúc lợi công cộng
cađịa phương (Xây dng đường xá, tr sở Uỷ ban nhân dân, trường hc,
đường dây ti đin, trạm xá, ...).
1.1.4.7. Thời hn cho vay
Qu tín dng và khách hàng căn cứ vào chu k sản xut, kinh doanh, thi
hn thu hi vn của d án đầu tư, khnăng trncủa khách hàng và nguồn vốn
cho vay ca Qu tín dụng để thỏa thun về thời hn cho vay.
1.2 Cht ng tín dụng và các nn tốnh hưng
1.2.1 Quan nim về chtợng tín dng
Khi các chủ th tham gia vào một giao dịch, n dụng thì luôn quan m đến
lợi ích mang lại từ chính giao dịch đó; nghĩa h được thoã mãn nhu cầu
| 1/97

Preview text:

lOMoARcPSD|50202050 i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO UBND TỈNH THANH HÓA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC VŨ ĐẠI DƯƠNG
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI QUỸ TÍN DỤNG
NHÂN DÂN HOẰNG ANH THÀNH PHỐ THANH HÓA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8 34 01 01 lOMoARcPSD|50202050 ii
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Loan Thanh Hóa 2019 lOMoARcPSD|50202050 iii MỤC LỤC
MỤC LỤC i DANH MỤC BẢNG ii LỜI NÓI ĐẦU 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU 3
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3 5. KẾT CẤU KHOÁ LUẬN 4 CHƯƠNG 1:
5 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT
LƯỢNG TÍN DỤNG......5
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÍN DỤNG 5
1.1.1 Khái niệm về tín dụng 5
1.1.2 Đặc trưng của tín dụng 6
1.1.3 Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế thị trường 8
1.1.4 Các hình thức cấp tín dụng 10
1.2 CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG 15
1.2.1 Quan niệm về chất lượng tín dụng 15
1.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng 16
1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG 20
1.3.1 Nhân tố từ phía khách hàng 20
1.3.2. Nhân tố từ phía Quỹ tín dụng 23
1.3.3 Nhân tố từ môi trường khách quan 25 1.4. BÀI HỌC KINH NGHIỆM 25
1.4.1. Kinh nghiệm của Quỹ tín dụng TW-CN Thanh Hóa 25
1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Quỹ tín dụng nhân dân Hoằng Anh 27
Kết luận chương 1
28 CHƯƠNG 2. 30 THỰC TRẠNG CHẤT
LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN HOẰNG ANH
THÀNH PHỐ THANH HÓA....................30

2.1 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ HOẰNG ANH 30 lOMoARcPSD|50202050 iv
2.1.1. Bộ máy tổ chức của Quỹ tín dụng TW - Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở Hoằng Anh 31
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ cụ thể của từng phòng ban trong chi nhánh32
2.1.3. Đặc điểm hoạt động tại Quỹ tín dụng Trung ương Chi nhánh Thanh hóa 36
2.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ HOẰNG ANH 38
2.2.1. Quy mô, cơ cấu tín dụng 38
2.3 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ
SỞ HOẰNG ANH GIAI ĐOẠN 2016-2018 42
2.2.2. Chất lượng và hiệu quả tín dụng của Quỹ tín dụng nhân dân cơ
sở Hoằng Anh giai đoạn từ năm 2016-2018 48
2.4 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ HOẰNG ANH 65
2.4.1. Kết quả và nguyên nhân 65
2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân 69
Kết luận chương 2
73 CHƯƠNG 3. 74 MỘT SÔ GIẢI PHÁP
NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI QUỸ TÍN DỤNG
NHÂN DÂN CỞ SỞ HOẰNG ANH THÀNH PHỐ THANH
HÓA.....................................................................74

3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA QŨY TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ HOẰNG ANH 74
3.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng của Qũy tín dụng Nhân Dân Cơ sở Hoằng Anh 76
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI QŨY TÍN
DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ HOẰNG ANH 77
3.2.1. Hoàn thiện mô hình tổ chức quản lý tín dụng 77
3.2.2. Phát triển khách hàng tín dụng phù hợp với định hướng hoạt động 78
3.2.3. Phát triển các sản phẩm hiện có, đa dạng hoá các sản phẩm tín dụng 80
3.2.4. Tăng trưởng tín dụng gắn với đảm bảo an toàn tín dụng 82
3.2.5. Xây dựng và đào tạo đội ngũ cán bộ tác nghiệp vững nghiệp vụ,

tăng cường sự phối hợp hoạt động giữa các phòng ban, nâng cao chất
lượng phục vụ của các sản phẩm tín dụng 88
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI QŨY
TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ HOẰNG ANH 90 3.3.1. Với Qũy tín dụng Trung ương 90 lOMoARcPSD|50202050 v
3.3.2. Với Ngân hàng Nhà nước 91 KẾT LUẬN 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.... .. .. .. .. .. .. .. ............................95 DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở Hoằng Anh giai
đoạn từ năm 2016-2018........................................................................................................40
Bảng 2.2: Cơ cấu tín dụng theo thời hạn tại Qũy tín dụng Nhân Dân giai đoạn từ năm
2016-2018............................................................................................................................43
Bảng 2.3: Cơ cấu tín dụng theo thời hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở Hoằng Anh giai
đoạn từ năm 2016-2018........................................................................................................45
Bảng 2.4: Cơ cấu tín dụng phân loại theo tài sản bảo đảm tại Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
Hoằng Anh giai đoạn từ năm 2016 − 2018..........................................................................47
Bảng 2.5: Vòng quay vốn tín dụng tại Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở Hoằng Anh giai đoạn
từ năm 2016 − 2018.............................................................................................................49
Bảng 2.6: Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở Hoằng Anh
giai đoạn từ năm 2016 − 2018..............................................................................................50
Bảng 2.7: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ tại Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở Hoằng Anh
giai đoạn từ năm 2016 − 2018..............................................................................................53
Bảng 2.8: Nợ quá hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở Hoằng Anh – phân theo thành phần
kinh tế giai đoạn từ năm 2016 − 2018..................................................................................55
Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ tại Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở Hoằng Anh giai
đoạn từ năm 2016 – 2018.....................................................................................................56
Bảng 2.10: Tình hình trích lập, sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng......................................58
Bảng 2.11: Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động tín dụng trên tổng thu nhập tại Quỹ tín dụng nhân
dân cơ sở Hoằng Anh giai đoạn từ năm 2016 − 2018..........................................................60
Bảng 2.12: Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động tín dụng trên tổng thu nhập tại Quỹ tín dụng nhân
dân cơ sở Hoằng Anh giai đoạn từ năm 2016 − 2018..........................................................61
Bảng 2.13: Tình hình thu nhập tín dụng tại Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở Hoằng Anh giai
đoạn từ năm 2016 − 2018.....................................................................................................63
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu kế hoạch năm 2019 – Qũy tín dụng Nhân Dân Cơ sở Hoằng Anh
..............................................................................................................................................75
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tình hình hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở Hoằng Anh giai
đoạn từ năm 2016-2018........................................................................................................41
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tín dụng theo thời hạn tại Qũy tín dụng Nhân Dân giai đoạn từ năm
2016-2018............................................................................................................................44
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu tín dụng theo thời hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở Hoằng Anh
giai đoạn từ năm 2016-2018.................................................................................................46
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu tín dụng phân loại theo tài sản bảo đảm tại Quỹ tín dụng nhân dân cơ lOMoARcPSD|50202050 vi
sở Hoằng Anh giai đoạn từ năm 2016-2018........................................................................48
Biểu 2.5: Vòng quay vốn tín dụng tại Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở Hoằng Anh giai đoạn từ
năm 2016 – 2018..................................................................................................................50
Biểu đồ 2.6: Biểu đồ vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn......................................................51
Biều đồ 2.7: Doanh số thu nợ tại Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở Hoằng Anh giai đoạn từ
năm 2016 – 2018..................................................................................................................52
Biểu đồ 2.9: Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động tín dụng trên tổng thu nhập tại Quỹ tín dụng nhân
dân cơ sở Hoằng Anh giai đoạn từ năm 2016 − 2018..........................................................62
Biểu 2.10: Tình hình thu nhập tín dụng tại Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở Hoằng Anh giai
đoạn từ năm 2016 − 2018.....................................................................................................64 lOMoARcPSD|50202050 1 LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Thành phố Thanh Hóa nói chung và
xã Hoằng Anh nói riêng có nhiều biến chuyển tích cực, đời sống kinh tế xã hội
ngày mở rộng nâng cao, năng lực sản xuất, kinh doanh và sức cạnh tranh của
hàng hóa được nâng lên. Với vai trò là “người đi vay” và “người cho vay” hệ
thống quỹ tín dụng nhân dân đã có những thay đổi tích cực phù hợp với tình
hình thực tiễn, cố gắng đưa vốn vào lưu thông nhằm ngày càng làm ra nhiều
của cải cho xã hội và thúc đẩy nền kinh tế không ngừng phát triển. Hệ thống
quỹ tín dụng nhân dân nói chung và quỹ tín dụng nhân dân xã Hoằng Anh nói
riêng đã có những thuận lợi cơ bản từ các cơ chế chính sách mới của nhà nước
về cho vay, bảo lãnh, xử lý rủi ro, quản lý lãi suất. Hoạt động tín dụng đảm bảo
nhu cầu về vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh vốn nhu cầu tiêu dùng cho các
cá nhân trong nền kinh tế
+ Thừa thiếu vốn tạm thời thường xuyên xảy ra ở các doanh nghiệp. Việc
phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hòa trong toàn bộ nền kinh tế, tạo điều
kiện cho quá trình sản xuất được liên tục.
Ngoài ra tín dụng còn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, là động lực kích
thích tiết kiệm đồng thời là phương tiện cung cấp vốn cho đầu tư phát triển.
Trong nền kinh tế sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong những nguồn hình
thành vốn lưu động và cố định của các doanh nghiệp. Vì vậy tín dụng đã góp
phần động viên vật tư đi vào sản xuất, thúc đẩy ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào sản xuất để đẩy nhanh quá trình tái sản xuất.
Riêng trong điều kiện hiện nay, cơ cấu kinh tế còn mất cân đối, lạm phát và
thất nghiệp vẫn còn ở mức độ cao. Vì vậy, thông qua việc đầu tư tín dụng sẽ
góp phần sắp xếp và tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý. lOMoARcPSD|50202050 2
Mặt khác, thông qua hoạt động tín dụng mà sử dụng nguồn lao động và
nguồn nguyên liệu một cách hợp lý, thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế,
đồng thời góp phần giải quyết các vấn đề xã hội.
+ Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất
Hoạt động của ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng, mà
vốn này nằm phân tán ở khắp mọi nơi, trong tay các nhà doanh nghiệp, các cơ
quan nhà nước và của cá nhân, trên cơ sở đó cho các đơn vị kinh tế vay. Tuy
nhiên, quá trình đầu tư tín dụng không phải rải đều cho mọi chủ thể có nhu cầu,
mà việc đầu tư được tiến hành một cách tập trung, chủ yếu là cho các doanh
nghiệp lớn, những doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả. Đầu tư tập trung là
quá trình tất yếu, vừa đảm bảo tránh rủi ro tín dụng, vừa thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế.
Hiện nay việc mở rộng cấp tín dụng cho thành phần kinh tế này được xem
là mục tiêu mà bất kỳ tổ chức tín dụng nào cũng hướng tới để mở rộng thị phần
và nâng cao khả năng cạnh tranh. Bên cạnh đó việc quản trị rủi ro tín dụng được
xem là vấn đề then chốt, xuyên suốt trong quá trình cấp tín dụng của các tổ chức tín dụng.
Bên cạnh những thuận lợi, công tác đầu tư mở rộng tín dụng trong thời gian
qua gặp không ít những khó khăn, đó là sự cạnh tranh của các ngân hàng thương
mại đối với các quỹ tín dụng nhân dân ngày càng gay gắt. Những năm gần đây
hoạt động kinh doanh của quỹ tín dụng nhân dân Hoằng Anh vẫn đạt hiệu quả
nhưng chất lượng chưa cao. Do đó, quỹ tín dụng nhân dân Hoằng Anh rất quan
tâm đến việc nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng đồng thời nâng cao năng
lực hoạt động trong trong môi trường có tính cạnh tranh cao. Xuất phát từ tình
hình thực tế trên, em đã chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng tại quỹ tín
dụng nhân dân Hoằng Anh
” làm đề tài khoá luận của mình. lOMoARcPSD|50202050 3
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại quỹ tín dụng nhân dân
Hoằng Anh Thành Phố Thanh Hóa Nhiệm vụ nghiên cứu: -
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng và chất lượng tíndụng -
Phân tích thực trạng nâng cao chất lượng tín dụng tại quỹ tín
dụngnhân dân Hoằng Anh Thành Phố Thanh Hóa -
Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại quỹ tín dụng
nhândân Hoằng Anh Thành Phố Thanh Hóa
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu : Hoạt động tín dụng và chất lượng hoạt động tín dụng Phạm vi nghiên cứu :
+ Nghiên cứu, đánh giá thực trạng tín dụng của quỹ tín dụng nhân dân xã
Hoằng Anh Thành phố Thanh Hóa.
+ Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tín dụng của
quỹ tín dụng nhân dân xã Hoằng Anh Thành phố Thanh Hóa.
Về mặt không gian: Luận văn được nghiên cứu tại quỹ tín dụng nhân dân
Hoằng Anh Thành Phố Thanh Hóa
Về mặt thời gian: để đảm bảo tính khách quan khi đánh giá và so sánh
tình hình hoạt động tín dụng, các dữ liệu thu thập trong đề tài có thời gian 3
năm từ 2016 đến 2018. Kết quả nghiên cứu của đề tài thực hiện trong khoảng
thời gian quy định của nhà trường.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu : các dữ liệu sơ cấp được tạo ra bằng việc
phát bảng câu hỏi, phiếu điều tra để ghi nhận ý kiến, nhận định của các cán bộ tín dụng. lOMoARcPSD|50202050 4
Các dữ liệu thứ cấp được thu thập, tổng hợp từ các số liệu thực tế về hoạt
động tín dụng tại quỹ tín dụng nhân dân Hoằng Anh trong 3 năm 20162018.
Phương pháp phân tích dữ liệu : trên cơ sở lý luận, các số liệu thực tế
tổng hợp, ta sử dụng các phương pháp thống kê, đối chiếu, so sánh để phân tích,
đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của quỹ tín dụng nhân dân xã Hoằng
Anh, từ đó tìm ra nguyên nhân và các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ và hình
vẽ, phần mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính
của khoá luận được kết cấu chia thành ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng và chất lượng tín dụng
của Quỹ tín dụng nhân dân Thành Phố Thanh Hóa
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại quỹ tín dụng nhân dân cơ sở Hoằng Anh
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại quỹ tín
dụng nhân dân cơ sở Hoằng Anh CHƯƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
1.1. Khái quát chung về tín dụng
1.1.1 Khái niệm về tín dụng
Trong nền kinh tế tiền tệ, mọi chủ thể trong quá trình hoạt động của mình,
luôn xảy ra tình trạng mất cân đối trong luồng tiền ra và luồng tiền vào, từ thực
tế đó, trong nền kinh tế luôn tồn tại những nguồn tài chính dư thừa chưa được
sử dụng đến và nó bị đưa ra ngoài lưu thông dưới dạng tiết kiệm, bên cạnh đó,
việc thiếu hụt tài chính của một số bộ phận tạo nên nhu cầu vốn của nền kinh
tế. Như vậy một dư thừa không sinh lời, một thiếu hụt làm mất cơ hội đầu tư,
làm cho nền kinh tế không hiệu quả trong sử dụng nguồn lực tài chính của mình, lOMoARcPSD|50202050 5
từ đó mà các nguồn lực khác cũng không phát huy hiệu quả, vì sản xuất cấn kết
hợp đầy đủ các yếu tố: Nhân lực, vật lực và tài lực
Từ yêu cầu đó hoạt động tín dụng ra đời từ dạng sơ khai là dùng tiền dư
thừa để cho vay, đến đi vay để cho vay. Cùng với sự phát triển của nên kinh tế
hoạt động tín dụng ngày này phát triển khá toàn diện:
Theo Luật Các tổ chức tín dụng “Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín
dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng”.
Hoạt động tín dụng bao gồm bốn hoạt động chính:
Thứ nhất: Cho vay là việc ngân hàng giao cho khách hàng sử dụng một
khoản tiền, để dùng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận và
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
Thứ hai: Chiết khấu là việc ngân hàng mua lại có thời hạn hay mua đứt
các giấy tờ có giá từ các tổ chức và các cá nhân trong nền kinh tế với giá chiết khấu.
Thứ ba: Bão lãnh là việc cam kết bằng văn bản của Tổ chức tín dụng (bên
bão lãnh) với bên có quyền( bên nhận bão lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài
chính thay cho khách hàng( bên được bão lãnh)khi khách hàng không thực hiện
hay thực hiện không đúng nghĩa vụ cam kết với bên nhận bão lãnh. Khách hàng
phải nhận nợ và phải hoàn trả cho Tổ chức tín dụng số tiền đã trả thay.
Thứ tư: Cho thuê tài chính là loại cho thuê dài hạn, bên thuê không được
huỷ bỏ hợp đồng, bên đi thuê chịu trách nhiệm bảo trì, đóng bảo hiểm và thuế
tài sản. Phần lớn các hợp đồng cho thuê tài chính, bên thuê được quyền gia hạn
hợp đồng hoặc được quyền mua đứt tài sản sau khi thời hạn hợp đồng kết thúc.
Thực chất cho thuê tài chính là một hình thức tài trợ vốn, trong đó theo yêu
cầu sử dụng của bên đi thuê, bên cho thuê tiến hành mua tài sản và giao cho bên đi thuê.
Như vậy hoạt động tín dụng trong quan hệ tài chính là việc dịch chuyển
vốn giữa các chủ thể với nhau trên cơ sở thoả thuận và sự tin tưởng lẫn nhau. lOMoARcPSD|50202050 6
1.1.2 Đặc trưng của tín dụng
Quan hệ tín dụng chỉ được diễn ra khi người cung và cầu vốn gặp nhau trên
thị trường với các ràng buộc về không gian, thời gian và các điều kiện tín dụng được thoã mãn.
Thứ nhất: Quan hệ tín dụng xuất phát từ sự tin tưởng của người cho vay
với người đi vay, về việc sử dụng vốn đúng mục đích thoả thuận cùng sự hoàn
trả đầy đủ và đúng han cả vốn lẫn lãi; ngược lại, người đi vay cũng tin tưởng
rằng người cho vay có khả năng đáp ửng đủ các điều kiện của họ trong quan hệ
tín dụng như số lượng, lãi suất, thời gian giải ngân và các điều kiện hỗ trợ khách
hàng khác (như khả năng thực hiện thanh toán chuyển khoản, mạng lưới hoạt
động và quan hệ rộng rãi với các doanh nghiệp cũng như các ngân hàng khác
trong nước và quốc tế...)
Thứ hai: Quan hệ tín dụng có nguyên tắc hoàn trả, có nghĩa là người cho vay
giao vốn cho người đi vay sử dụng trong thời hạn thoả thuận trong hợp đồng
tín dụng, khi đáo hạn mà không có các thoả thuận khác, thì người đi vay phải
hoàn trả lại số vốn đó cộng thêm phần thặng dư cho người cho vay.
Thứ ba: Giá trị hoàn trả lại thông thường phải lớn hơn giá trị gốc ban đầu,
tức là chính bằng phần gốc với phần lãi. Giá trị thặng dư này đảm bảo cho ngân
hàng bù đắp những khoản chi phí, rủi ro và mang lại cho ngân hàng một phần
lợi nhuận, do vậy, việc tính toán chính xác mức lãi suất, phải vừa đảm bảo yêu
cầu trên từ phía ngân hàng, vừa phải đảm bảo tính cạnh tranh hiệu quả trên thị trường.
Thư tư: Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, vì dựa trên cơ sở các hợp đồng
kinh tế được pháp luật điều chỉnh, cho nên việc thực hiện đúng các thoả thuận
đã cam kết là bắt buộc.
Thứ năm: Hoạt động tín dụng gắn liền với hệ thông lưu thông tiền tệ của một
quốc gia. Biểu hiện chính là nó được thực hiện bởi các Trung gian tài chính và
thông qua hoạt động tín dụng của các Trung gian tài chính đó đã tác động trực lOMoARcPSD|50202050 7
tiếp đến quá trình luân chuyển vốn của nền kinh tế. Các Trung gian tài chính
thông qua huy động vốn và cho vay đã thực hiện đưa vốn tiết kiệm từ dân cư
(vốn ngoài lưu thông) vào quá trình đầu tư có hiệu quả, làm tăng vòng quay vốn của nền kinh tế.
Thứ sáu: Hoạt động tín dụng đa dạng phong phú và tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Tính đa dạng của hoạt động tín dụng thể hiện ở: Thành phần khách hàng giao
dịch (họ có thể ở cùng miền hoặc miền khác nhau, thuộc các thành phần kinh
tế và giai tầng xã hội khác nhau). Trong thời kì công nghệ thông tin phát triển
mạnh mẽ như hiện nay, thì khoảng cách giữa mọi người đã được thu hẹp, thị
trường hoạt động được mở rộng, quan hệ tín dụng phát triển về cả số lượng và
quy mô, bên cạnh đó, mục đích sử dụng vốn cũng rất đa dạng liên quan đến mọi
hoạt động của nền kinh tế. Vì đa dạng và liên quan đến mọi hoạt động của nền
kinh tế cho nên hoạt động tín dụng cũng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Rủi ro trực
tiếp từ chính hoạt động của NH như: Rủi ro thanh khoản (mất khả năng giải
ngân), rủi ro mất vốn...do chính hoạt động tín dụng mang lại, ngoài ra còn có
những rủi ro mang tính gián tiếp khách quan và chủ quan bên ngoài của nền
kinh tế. Do vậy, trong hoạt động tín dụng, ngân hàng phải chủ động có những
biện pháp tương ứng để phòng và chống rủi ro một cách đa dạng và hiệu quả.
1.1.3 Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế thị trường
Hoạt động tín dụng là kết quả quá trình phát triển lâu dài của nền kinh tế
thị trường, sự ra đời của nó nhằm đáp ứng các nhu cầu phát triển riêng của ngân
hàng, cũng như của toàn xã hội. Do vậy, vai trò quan trọng của tín dụng ngân
hàng thường được xem xét qua các góc độ sau:
1.1.3.1 Với bản thân NH
Tín dụng là hoạt động chủ yếu mang lại thu nhập cho ngân hàng, với
ngân hàng, hoạt động này chiếm gần 70% chi phí và 90% thu nhập của các ngân
hàng. Qua đó đủ cho ta thấy hoạt động tín dụng ngân hàng thực sự quan trọng
với ngân hàng như thế nào. Nhưng bên cạnh đó, chúng ta thấy rằng với hoạt
động này cũng mang lại nhiều rủi ro cho ngân hàng trong quá trình hoạt động lOMoARcPSD|50202050 8
của mình; cho nên các ngân hàng thường coi đây là trọng tâm trong quản trị của
ngân hàng “Quản trị rủi ro tín dụng”
1.1.3.2 Với khách hàng
Mọi dịch vụ cung cấp ra thị trường đều phải thoã mãn một hay nhiều
nhu cầu nào đó của khách hàng. Mặt khác, hoạt động tín dụng xuất hiện là từ
yêu cầu của thị trường, nó thoã mãn chính nhu cầu về phương tiện thanh toán
của khách hàng. Thử xem rằng nếu một khách hàng với nhu cầu rất cấp thiết
như y tế, mà không có nguồn thanh toán lúc này thì hậu quả sẽ như thế nào; một
cơ hội đầu tư mà không có nguồn vốn thì khách hàng sẽ thiệt hại như thế nào.
Do vậy, hoạt động tín dụng đã đáp ứng các nhu cầu đó đã và ngày càng tốt hơn
đem lại cho khách hàng sự an tâm trong cuộc sống, cũng như hoạt động kinh tế của mình.
1.1.3.3 Với nền kinh tế.
Nhận thấy rằng hoạt động tín dụng chủ yếu liên quan đến tiền tệ; chính
là đối tượng giao dịch chính. Huy động vốn nhàn rỗi từ nền kinh tế và cho vay
lại nền kinh tế, qua hoạt động này không chỉ mang lại lợi ích cho chính bản thân
ngân hàng hay khách hàng giao dịch, mà còn đóng một vai trò cực kì quan trọng
đối với nề kinh tế bởi những lợi ích to lớn mà chính nó mang lại.
Thứ nhất: Thông qua hoạt động này, vốn đã được tập trung và cung ứng
cho nền kinh tế; trên cơ sở đó, đảm bảo cho quá trình luân chuyển vốn và đầu
tư của xã hội có hiệu quả.
Thứ hai: Hoạt động tín dụng góp phần ổn định lưu thông tiền tệ và hàng hoá.
+ Với lưu thông tiền tệ: Thông qua hoạt động tín dụng ngân hàng có được
thông tin quan trọng để điều tiết lưu thông tiền tệ và thực thi chính sách tiền tệ.
+ Với lưu thông hàng hoá: Qua hoạt động tín dụng góp phần cân đối cung cầu trên thị trường.
Thứ ba: Kiểm soát thị trường và thu hút đầu tư trong và ngoài nước. lOMoARcPSD|50202050 9
+ Kiểm soát thị trường: Với thị trường vốn và thị trường tiền tệ hoạt động
này của ngân hàng đóng vai trò điều tiết rất lớn, kênh huy động vốn (khách
hàng là người cho vay và ngân hàng đóng vai trò là đi vay) và kênh cung cấp
vốn (ngược lại); khi thị trường có nhưng biến động, tín dụng thông qua lãi suất
và các điều kiện cho vay sẽ điều tiết lại sự cân bằng của thị trường, Với thị
trường hàng hoá, hoạt động tín dụng cũng có sự kiểm soát nhất định. Với cung
hàng hoá qua kênh tín dụng có tác động trực tiếp hỗ trợ vốn cho các doanh
nghiệp, nhà máy hay thông qua cổ đông. Còn với cầu hàng hoá hoạt động tín
dụng gián tiếp tác động đến tiêu dùng của khách hàng hay cầu đầu tư của doanh
nghiệp. Như vậy với sự kiểm soát thị trường, sẽ tạo nên sự ổn định và tính định
hướng của thị trường.
+ Thu hút đầu tư: Ổn định môi trường, tăng trưởng kinh tế, ổn định giá
trị đồng tiền... Những điều này sẽ mang lại một môi trường đầu tư hấp dẫn cho
các nhà đầu tư, không chỉ trong mà còn cả ngoài nước
Thứ tư: Hoạt động tín dụng mang lại nguồn thu lớn cho Ngân sách Nhà
nước thông qua thuế thu nhập và đầu tư có uỷ thác của chính phủ.
1.1.4 Các hình thức cấp tín dụng
Điều 49 Luật Các Tổ chức tín dụng qui định: “TCTD được cấp tín dụng
cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức cho vay; chiết khấu, cầm cố thương phiếu
và các giấy tờ có giá khác; bảo lãnh; cho thuê tài chính và các hình thức khác
theo qui định của Ngân hàng Nhà nước”.
1.1.4.1 Cho vay đối với các tổ chức, cá nhân
Đây là hình thức cấp tín dụng phổ biến của các quỹ tín dụng, nhằm đáp
ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế. Tài sản giao dịch được biểu hiện dưới hình
thái tiền tệ. Các ngân hàng hiện nay chủ yếu huy động tiền gửi để cho vay,
nhưng việc huy động này lại chủ yếu là huy động vốn ngắn hạn. Chính vì vậy
để hạn chế được rủi ro, ngân hàng chủ yếu là cho vay ngắn hạn. Tại các nước
phát triển, do nguồn vốn của các ngân hàng là rất lớn, mặt khác, tại đây thị lOMoARcPSD|50202050 10
trường chứng khoán cũng phát triển rầm rộ cho nên khả năng ngân hàng huy
động được nguồn vốn là rất dễ dàng. Chính vì thế tại các nước này tỉ lệ cho vay
trung, dài hạn cũng khá cao. Đối với một số nước đang phát triển như Việt Nam,
thì việc huy động được nguồn vốn dài hạn là khá khó khăn; để đảm bảo cho
hoạt động của các ngân hàng được an toàn, NHNN đã qui định các quỹ tín dụng
chỉ được phép sử dụng tối đa 30% vốn ngắn hạn để cho vay trung, dài hạn. Điều
này đã kích thích các quỹ tín dụng phải chủ động tìm ra các giải pháp thích hợp
để có thể đáp ứng nhu cầu vay vốn cho nền kinh tế.
Theo “Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng” áp dụng
đối với các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở như sau: có thể áp dụng các phương thức cho vay sau:
a) Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó Quỹ tín dụng giao cho
khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất
định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
b) Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt
đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thoả
thuận trong hợp đồng tín dụng giữa Quỹ tín dụng và khách hàng.
c) Kỳ hạn trả nợ là các khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã được
thoả thuận giữa Quỹ tín dụng và khách hàng mà tại cuối mỗi khoảng thời gian
đó khách hàng phải trả một phần hoặc toàn bộ vốn vay cho Quỹ tín dụng.
d) Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc Quỹ tín dụng và khách hàng thoả
thuận về việc thay đổi các kỳ hạn trả nợ đã thoả thuận trước đó trong hợp đồng tín dụng.
đ) Gia hạn nợ vay là việc Quỹ tín dụng chấp thuận kéo dài thêm một
khoảng thời gian ngoài thời hạn cho vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
e) Dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu
tư, phương án phục vụ đời sống là một tập hợp những đề xuất về nhu cầu vốn,
cách thức sử dụng vốn, kết quả tương ứng thu được trong một khoảng thời gian lOMoARcPSD|50202050 11
xác định đối với hoạt động cụ thể để sản xuất, kinh doanh dịch vụ, đầu tư phát
triển hoặc phục vụ đời sống.
g) Hạn mức tín dụng là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời
hạn nhất định mà Quỹ tín dụng và khách hàng đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
h) Khả năng tài chính của khách hàng vay là khả năng về vốn, tài sản của
khách hàng vay để bảo đảm hoạt động thường xuyên và thực hiện các nghĩa vụ thanh toán.
1.1.4.2. Quyền tự chủ của Quỹ tín dụng
Quỹ tín dụng tự chịu trách nhiệm về quyết định trong cho vay của mình.
Không một tổ chức, cá nhân nào được can thiệp trái pháp luật vào quyền tự chủ
trong quá trình cho vay và thu hồi nợ của Quỹ tín dụng.
1.1.4.3. Nguyên tắc vay vốn
Khách hàng vay vốn của Quỹ tín dụng phải đảm bảo:
a) Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng;
b) Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
1.1.4.4. Điều kiện vay vốn
Quỹ tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau:
a) Đối với thành viên Quỹ tín dụng:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật, cụ thể:
+ Pháp nhân phải có đủ điều kiện được công nhận là pháp nhân theo quy
định của pháp luật và có năng lực pháp luật dân sự; lOMoARcPSD|50202050 12
+ Doanh nghiệp tư nhân phải được thành lập và hoạt động theo Luật doanh
nghiệp; chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;
+ Cá nhân: Là những cá nhân có tài sản, có khả năng độc lập sản xuất,
kinh doanh, phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;
+ Hộ gia đình: Cử người đại diện để vay vốn của Quỹ tín dụng, phải là chủ
hộ hoặc đại diện của chủ hộ; người đại diện phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;
+ Tổ hợp tác phải có hợp đồng hợp tác theo quy định của pháp luật; đại
diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự.
- Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp phù hợp với các chương
trìnhphát triển kinh tế - xã hội tại địa phương; phù hợp với điều lệ, kế hoạch
kinh doanh, giấy phép kinh doanh; phù hợp với mục đích được giao thuê, khoán
quyền sử dụng đất, mặt nước.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết:
+ Có vốn tự có tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống;
+ Sản xuất, kinh doanh có hiệu quả; đối với dự án, phương án phục vụ đời
sống phải tính toán được nguồn đảm bảo trả nợ; + Tại thời điểm vay vốn không có nợ quá hạn.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và
cóhiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù
hợp với quy định của pháp luật (đối với những món vay yêu cầu phải có).
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chínhphủ
và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
b) Đối với khách hàng gửi tiền tại Quỹ tín dụng:
Được Quỹ tín dụng cho vay vốn dưới hình thức cầm cố bằng sổ tiền gửi
do chính Quỹ tín dụng đó phát hành. lOMoARcPSD|50202050 13
c) Đối với hộ nghèo không phải là thành viên Quỹ tín dụng:
- Cho vay hộ nghèo có sức lao động nhưng thiếu vốn sản xuất, kinhdoanh;
- Hộ nghèo vay vốn phải có sổ hộ nghèo, có tên trong danh sách hộnghèo
do Ban xoá đói giảm nghèo ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã) đề
nghị, được Uỷ ban nhân dân cấp xã sở tại xét duyệt;
- Hộ nghèo phải có hộ khẩu thường trú tại địa bàn Quỹ tín dụng hoạtđộng;
- Phải được một tổ chức chính trị – xã hội cơ sở bảo lãnh bằng tín chấp;
- Người vay (là chủ hộ hoặc người đại diện hợp pháp) và người thừa kếphải
chịu trách nhiệm trong việc vay và trả nợ Quỹ tín dụng;
- Hộ nghèo trả hết nợ lần trước mới được xét cho vay lần sau. Trừ
trườnghợp do thiên tai, dịch bệnh và nguyên nhân khách quan khác đã được
Quỹ tín dụng kiểm tra xác nhận, nếu có đơn xin gia hạn nợ thì tuỳ từng trường
hợp cụ thể Quỹ tín dụng có thể cho gia hạn nợ và cho vay vốn bổ sung để khôi
phục lại sản xuất, kinh doanh;
- Hộ nghèo không còn nợ vay các tổ chức tài chính, tín dụng, các tổ
chứcChính trị – Xã hội và các ngân hàng khác;
- Hộ nghèo chấp nhận quy định nghiệp vụ cho vay của Quỹ tín dụng và
chịusự kiểm soát của Quỹ tín dụng từ khi nhận tiền vay cho đến khi trả hết nợ vay.
1.1.4.5. Thể loại cho vay
Quỹ tín dụng xem xét quyết định cho khách hàng vay theo các thể loại
ngắn hạn, trung hạn, dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, đời sống và các dự án đầu tư phát triển:
a) Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng;
b) Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng;
c) Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng lOMoARcPSD|50202050 14 trở lên.
1.1.4.6. Những nhu cầu vốn không được cho vay
Quỹ tín dụng không được cho vay các nhu cầu vốn sau đây:
- Để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà
phápluật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi;
- Để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luậtcấm;
- Để đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp luật cấm;
- Số tiền thuế phải nộp Ngân sách Nhà nước;
- Số tiền để trả gốc hoặc lãi vay của tổ chức tín dụng khác;
- Số tiền để trả gốc hoặc lãi vay cho chính Quỹ tín dụng cho vay vốn;
- Số tiền để góp vốn vào Quỹ tín dụng;
- Các khoản chi phí thuộc nguồn ngân sách cấp;
- Các công trình xây dựng cơ bản, các công trình phúc lợi công cộng
củađịa phương (Xây dựng đường xá, trụ sở Uỷ ban nhân dân, trường học,
đường dây tải điện, trạm xá, ...).
1.1.4.7. Thời hạn cho vay
Quỹ tín dụng và khách hàng căn cứ vào chu kỳ sản xuất, kinh doanh, thời
hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn
cho vay của Quỹ tín dụng để thỏa thuận về thời hạn cho vay.
1.2 Chất lượng tín dụng và các nhân tố ảnh hưởng
1.2.1 Quan niệm về chất lượng tín dụng
Khi các chủ thể tham gia vào một giao dịch, tín dụng thì luôn quan tâm đến
lợi ích mang lại từ chính giao dịch đó; có nghĩa là họ có được thoã mãn nhu cầu