Tài liệu ghi chép môn luật hành chính | Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội

Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước
được dự toán trong một năm để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ
của Nhà nước và phải được các cơ quan có thẩm quyền quyết định. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 46892935
Tài liệu này dựa trên vở ghi các buổi học của sinh viên.Như vậy, n sẽ:
- Đầy đủ như cần thiết, ngắn gọn như c thể
- C một số nội dung, v dụ đơn sơ, trực quan l bởi d ng cho sinh vi n
vb1. C n nhắc khi d ng!
Suy đến c ng, tinh thần của ph p luật chỉ l l m những việc nghi m t c một c ch vui
vẻ v l m những việc vui vẻ một c ch nghi m t c . Trọng k nh ch c c c bạn học tập
v c ng t c tốt!!!
- trong tư tưởng thật sự, mọi sự đều lững thững-
NĐN
lOMoARcPSD| 46892935
lOMoARcPSD| 46892935
VẤN ĐỀ 1: C C NGUY N TẮC PH P CHẾ CỦA NG N S CH NH¸
NƯỚC
I. Kh i niệm ng n s ch Nh nước
- Ng n s ch Nh nước l to n bộ c c khoản thu, chi của Nh nước được
dự to n trong một năm để thực hiện c c chức năng, nhiệm vụ của
Nh nước v phải được c c cơ quan c thẩm quyền quyết định.
- Ng n s ch Nh nước:
+ Dự to n Kế hoạch quản lý r r ng, hiệu quả
+ Thu — chi của Nh nước thu: thuế, ph , lệ ph v thu kh c
chi: chi thường xuy n v chi đầu ph t
triển
+ Do cơ quan quyết định Quốc hội
+ Hiệu lực 01 năm 1/1 -> 31/12
- Chi thường xuy n l chi để duy tr hoạt động b nh thường của bộ m y
Nh nước, thường l c t nh chất ti u d ng. C 2 nh m ch nh: + Chi cho
con người (lương c ng chức, vi n chức)
+ Chi cho hoạt động c ng việc (phương tiện lao động, quản lý)
- Chi đầu tư ph t triển: để đầu tư v o kết cấu hạ tầng kỹ thut để thc
hiện chức năng kinh tế - x hội của Nh nước (nh m y, đường x ). C t
nh chất t ch lũy.
II. C c nguy n tắc ph p chế của ng n s ch Nh nước
- C c nguy n tắc ph p chế ng n s ch được ph t kiến trong lịch sử l
nhm để Ng n s ch Nh nước lu n l một c ng cụ để khng định, duy
tr quyền lực t i ch nh v quyền lực ch nh trị của người d n đối với Nh
nước.
- Nội dung của c c nguy n tắc ph p chế về Ng n s ch:
+ Nguy n tắc đơn nhất: Ng n s ch Nh nước phải được thể hin
trong một văn bản duy nhất để vic đọc, tra cứu được dễ d ng. +
Nguy n tắc to n diện: c c khoản ng n s ch phải thể hin đầy đủ
trong một văn bản duy nhất, chi tiết từng nội dung thu, chi. Nguy n
tắc n y gi p đảm bảo t nh r r ng của c c số liệu ng n s ch. + Nguy n
tắc c n đối: thu — chi trong dự to n phải c n bằng, số chi phải được
li n hệ với số thu. Ý nghĩa để cho bảng dự to n c t nh logic, để đối
chiếu.
+ Nguy n tắc nhất ni n: ng n s ch thường c hiệu lực trong v ng 01
m -> đảm bảo t nh kỳ hạn, x c định của số liệu.
III. Sự thhin c c nguy n tắc ph p chế ng n s ch Nh nước 2015
1. Nguy n tắc đơn nhất
- c bảng dự to n thu - chi
2
lOMoARcPSD| 46892935
- C c t i liệu k m theo để giải th ch cho nội dung dự to n (b o c o về bội
chi; b o c o về nợ c ng; b o c o về t nh h nh thực hiện ng n s ch; b o c o
về c c kế hoạch t i ch nh 5 năm).
=> T nh chất đơn nhất thể hiện l khi tr nh Quốc hội tất cả t i liệu n i
tr n phải gửi c ng một thời điểm.
2. Nguy n tắc to n diện (Điều 42)
- Dự to n phải được tổng hợp theo từng khoản thu - chi v theo cơ cấu
chi đầu tư, chi thường xuy n.
3. Nguy n tắc c n đối (Điều 7)
- Tổng số thu từ thuế, ph , lệ ph phải lớn hơn chi thường xuy n
- C c khoản vay chỉ sử dụng cho chi đầu tư, kh ng sử dụng cho chi
thường xuy n.
- Bội chi ng n s ch chỉ được chấp nhận đối với ng n s ch trung ương
v ng n s ch cấp tỉnh: giải ph p để xử lý bội chi l từ c c nguồn vay
trong nước hoặc nước ngo i (ph t h nh tr i phiếu).
4. Nguy n tắc nhất ni n (Điều 14 + Điều 64)
- Năm ng n s ch ở Việt Nam bắt đầu từ 1/1 -> 31/12.
- C c khoản chi nếu hết năm ng n s ch chưa được thực hiện th phải
huỷ bỏ.
- Những khoản thu chưa được thực hiện trong năm ng n s ch th đưc
tiếp tục thực hiện v ghi nhận trong năm ng n s ch kế tiếp. Một số
khoản chi tuy chưa thực hiện nhưng được ph p chuyển v o ng n s
ch năm sau. Cụ thể l : chi đầu tư ph t triển; chi nghi n cứu khoa
học; mua sắm
trang thiết bị đ ký hợp đồng đầy đủ trước ng y 31/12. VẤN ĐỀ 2: NỘI DUNG
PH P LUẬT VỀ HỆ THỐNG NG N S CH NH¸ NƯỚC
I. I. Tổ chức hệ thống Ng n s ch Nh nước
- Hệ thống Ng n s ch Nh nước bao gồm: Ng n s ch trung ương v Ng
n s ch địa phương- Mỗi cấp ch nh quyền th đang tương đương
với một cấp ng n s ch.
+ Mặc d trước đy Luật NSNN đ c nhiều thử nghiệm t o b o: 2002 đ
tưngf quy định ng n s ch địa phương l NS của c c cấp ch nh quyền
c HĐND & UBND- thế nhưng dến Hiến Ph p 2013 th r t lại thử
nghiệm v khẳng định l Mỗi cấp ng n s ch l ứng với một cấp ch nh
quyền đến nay th nhiều đ thị lớn bắt đầu quay lại l p dụng
Phường ko c HĐND
+ 3 yếu tố quyết định cho sự tồn tại của một đơn vị= chức năng+ tổ
chức+ t i ch nh. Như vậy, một cấp ch nh quyền để vận h nh đng
thực chất th cần c sự đảm bảo về t i ch nh, theo c i nghĩa l tưj chủ,
chđộng về nguồn t i ch nh, v nhiệm vụ đối tượng nhu cầu chi n
cụ th.
- Ng n s ch Nh nước gồm bốn cấp:
lOMoARcPSD| 46892935
II.
+ Ng n s ch trung ương (ng n s ch của c c cơ quan, bộ ng nh ở
trung ương).
+ Ng n s ch tỉnh
+ Ng n s ch huyện
+ Ng n s ch x
- Trong từng cấp Ng n s ch bao gồm c c cơ quan, đơn vị sử dụng
ng n s ch. C c cơ quan n y được gọi l đơn vị dự to n.
- Hệ thống Ng n s ch Nh nước = Ng n s ch trung ương + Ng n s
ch địa phương = Tổng đơn vị dự to n.
=> Lưu ý: hệ thống Ng n s ch Nh nước Việt Nam được tổ chức tr n
cơ sở:
- Tương ứng với c c cấp ch nh quyền. Mỗi cấp ch nh quyền n y
đều gồm c c cơ quan đại diện (Quốc hội hoặc Hội đồng nh n d
n) v c c cơ quan chấp h nh (Ch nh phủ, Uỷ ban nh n d n).
- Mỗi cấp ng n s ch đều được giao những nhiệm vụ thu - chi c
th.
II. Ph n cấp ng n s ch
1. Định nghĩa Ph n cấp ng n s ch
Ph n cấp ng n s ch l ph n chia quyền hạn giữa c c quan nh nước
v ph n chia quyền lợi về nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa c c cấp ng
n s ch.
L do phải ph n cấp ng n s ch ??? C hai l do ch nh:
- L do c t nh chất nguy n tắc ch nh trị: ai nắm hầu bao th người đ
nắm ch nh quyền / mạnh v gạo bạo v tiền quyền lực m tập
trung về trung ương th đương nhi n trung ương phải c quyền
thu nhiều nhất, tức l phải nhiều tiền nhất
- L do c t nh chất kỹ thuật: nguồn thu th c hạn (9 loại thuế),
nhưng m người ti u th nhiều m nhu cầu v c ng phi bắt buộc
ph n chia theo một trật tự
2. Nguy n tắc chung
- Ng n s ch trung ương giữ vai tr chủ đạo:
+ Nắm giữ những nguồn thu lớn nhất v thực hiện c c nhiệm
vụ ch nh yếu của nguồn thu quốc gia.
+ Ban h nh c c thể lệ, ch nh s ch p dụng chung cho cả nước.
+ Hỗ tr, điều ho cho ng n s ch c c cấp địa phương.
- Ng n s ch địa phương giữ vai tr chủ động:
+ Hội đồng nh n d n tỉnh c quyền tự sắp xếp, tự ph n
bổ c c khoản thu - chi để ph hợp với đặc th của từng huyện, x .
+ Được ph n giao những nhiệm vụ thu - chi cụ thể gắn
với năng lực quản lý địa b n.
3. Nội dung ph n cấp cth
4
lOMoARcPSD| 46892935
- Ph n cấp về nguồn thu:
+ Thu 100% l khoản thu m một cấp ng n s ch được hưởng
trọn vẹn, tức l ko phải chia cho ai.
+ Thu điều tiết l khoản thu ph n chia theo tỉ lệ giữa c c
cấp, tức l b ng hoa n y l của chung, hoa thơm mỗi
người h t h mấy hơi. V dụ: c một khoản thuế ph t sinh
địa th được chia theo tỷ lệ trung ương hưởng 70% th
địa phương hưởng 30%, hoặc c thể cho tỉnh hưởng
100%- TW 0%. Tp.HCM hiện nay l thu được bao nhi
u th chỉ được giữ lại c 18%, c n 82% l nộp về TW-
Tỷ lệ điều tiết th được giữ ổn định trong v ng 3-5 năm.
GỌi l thời kỳ ổn định .
+ Thu bổ sung l khoản ng n s ch cấp tr n hỗ trợ ng n s ch
cấp dưới để: ng n s ch cấp dưới c n đối thu - chi hoặc
để thực hiện những chương tr nh, mục ti u cụ th
Như vậy l c 2 loại thu bổ sung: bổ sung để c n đối ( để
đảm bảo cho đủ mức chi) v bổ sung c mục ti u l để l m
một nhiệm vụ chi cụ th.
NSTW
NSĐP
Thu 100%
Thuế XNK
Thuế GTGT + TTĐB:
của h ng nhập khẩu
đất
Điều tiết
-
Thuế GTGT+TTĐB: h ng nội địa
-
Thuế TNDN + TNCN
=> Lưu ý: Thời kỳ ổn định l một khoảng thời gian từ 3
- 5 năm m tỷ lệ thu điều tiết được giữ nguy n.
VẤN ĐỀ 3: C C QUY ĐỊNH VỀ LẬP CHẤP H¸NH QUYẾT TO N NSNN
I. I. Lập NSNN- tạo ra c i bản dự to n NSNN - Gồm hai giai đoạn cơ
bản:
+ Son thảo bảng dự to n
+ Th ng qua bảng dự to n ng n s ch: tạo ra t nh ph p lý -
Chththực hiện:
+ C c cơ quan chấp h nh (c c UBND, Ch nh phủ, c c sở, c c Bộ
v cơ quan t i ch nh) c tr ch nhiệm soạn thảo dự to n.
+ C c cơ quan d n cử (Quốc hội, HĐND) l những cơ quan c tr
ch nhiệm quyết định th ng qua của NSNN.
- C c căn cứ để lập dự to n (Điều 41):
+ C c căn cứ về chức năng, nhiệm vụ của đơn vị tức l x c định
nhu cầu về kinh ph cần sử dụng.
lOMoARcPSD| 46892935
+
6
Căn cứ v o t nh h nh thực tế v o điều kiện ng n s ch.
+ Căn cứ v o c c văn bản, t i liệu c t nh chất hướng dẫn việc lập
ng n s ch.
=> Số kiểm tra : l số liệu do cơ quan cấp tr n x c định để
hướng dẫn
- Quy tr nh của việc lập dự to n:
+ Bước 1: cơ quan cấp tr n hướng dẫn (số kiểm tra), điều kiện,
căn cứ, sliu để đơn vị cấp dưới soạn thảo dự to n ng n s ch.
+ Bước 2: Đơn vị soạn thảo dự to n sau đ gửi dự to n tới đơn vị
cấp tr n.
+ Bước 3: Sau khi nhận được bản dự to n th cơ quan cấp tr n sẽ
xem x t, thảo luận với cấp dưới để chỉnh sửa, bổ sung. Tr n
cơ sở đ, c c cơ quan d n cử sẽ thảo luận. Quyết định dự to n
ng n s ch v giao ng n s ch ch nh thức cho đơn vị cấp dưới.
II. II. Chấp h nh ng n s ch
III. 1. Kh i niệm chấp h nh NSNN
- L qu tr nh c c cấp, c c đơn vị dự to n thực hiện việc thu chi tr n thực
tế.
- Nội dung cơ bản của chấp h nh ng n s ch l :
+ Chp h nh thu
+ Chp h nh chi
+ Xử lý c c trường hợp thực tế kh ng đng so với dự to n
2. Nguy n tắc của Chấp h nh thu:
+ Ch cơ quan thu mới c quyền thu NSNN (cơ quan thuế, cơ
quan hải quan, cơ quan t i ch nh v một số cơ quan được
những cơ quan ph a trước uỷ quyền).
+ Mọi khoản thu đều được hạch to n về kho bạc nh nước.
- - Lưu ý một số khoản thu : + Về ban hành chính sách thu: thì thuế là do QUốc Hội ban hành; phí
lệ phí thì do Chính phủ, Bộ, Hội đồng nhan dân tỉnh ban hành + Về nội dung: khoản thu nào cũng cn
có nội dung thu, tức là vì sao lại có khoản thu này, chứ ko được tự tiện đặt ra những khoản thu mà ko
có lí do chính đáng. Trừ khoản thu do được tặng cho thì đương nhiên là ko cần lí do + Về kỹ
thuật:Mọi khoản thu phải được ghi nhận có hoá đơn chứng từ đầy đủ
3. Chấp h nh chi: Điều kiện để chi NSNN
- C c loại chi NSNN: chi thường xuy n v chi đầu tư ph t triển
- C c điều ki n của chi thường xuy n
+ Mọi khoản chi ng n s ch phải c trong dự to n
+ C c khoản chi ng n s ch phải đng chế độ, ti u chuẩn, định mức.
+ Thtrưởng đơn vị x c nhận ký chi.
lOMoARcPSD| 46892935
+
- Vai tr của kho bạc nh nước trong việc chi ng n s ch (khoản 5,
khoản 6 Điều 56):
Kho bạc Nh nước c tr ch nhiệm kiểm tra, gi m s t tất cả c c
hồ sơ thanh to n.
+ Kho bạc Nh nước c quyền từ chối c c khoản chi kh ng đủ điều
kiện.
+ Xử lý c c trường hợp kh c biệt giữa dự to n v thực tế (Điều
59).
4. Xử lý c c trường hợp thu chi thay đổi so với dự to n (Điều 59)
Nếu thu kh ng đạt th phải điều chỉnh giảm một số khoản chi.
Nếu tăng thu th được sử dụng để tr nợ hoặc tăng chi đầu tư
(kh ng được ph p để chi thường xuy n).
Nếu c những khoản chi đột xuất th phải sử dụng dự ph ng ng
n s ch (nếu đủ điều kiện theo Điều 10).
IV. III.Quyết to n ng n s ch
- Quyết to n NSNN l tổng kết đnh gi hoạt động thu - chi trong năm
ng n s ch so với dự to n được duyệt.
- Đặc điểm:
+ Thời gian quyết to n l ngay sau năm ng n s ch
+ Quyết to n ng n s ch l tổng kết, ghi nhận số liu t i ch nh của
việc thực hiện ng n s ch đng như thực tế đ din ra.
+ Việc quyết to n l tr ch nhiệm của tất cả c c cơ quan trong năm
ng n s ch.
- Tr nh tự, thủ tục quyết to n:
+ C c cơ quan, đơn vị thc hiện ng n s ch lập quyết to n ng n s
ch
+ Thm định quyết to n ng n s ch l c c cơ quan chuy n m n t i ch
nh sẽ kiểm tra, r so t quyết to n của c c đơn vị
+ Ph chuẩn quyết to n ng n s ch: c c cơ quan d n cử (QH,
HĐND) sẽ ph chuẩn
- Xử lý kết dư (Điều 72): l ch nh lệch lớn hơn khoản thu chi (tổng số
thu lớn hơn tổng số chi đ thực hiện trong năm ng n s ch).
Đối với NSTW, NS cấp tỉnh d ng để chi trả gốc v l i
hoặc tr ch 50% v o quỹ dự tr t i ch nh, 50% c n lại v
o thu ng n s ch năm sau.
Đối với cấp huyện, x hạch to n v thu ng n s ch năm
sau.
- C c khoản thu chi kh ng đng quy định ( Khoản 8. Điều 65):
lOMoARcPSD| 46892935
+
8
+ Khoản chi m kh ng đng th phải thu hồi đủ cho ng n s ch - C c
khoản thu - chi ca được thực hiện trong năm ng n s ch:
+ To n bộ c c khoản thu của c c năm trước nộp v o năm sau th sẽ
coi l thu ng n s ch của năm sau
C c khoản chi chưa thực hiện hoặc chưa chi hết th sẽ kh ng c
n gi trị kh ng được chuyển sang năm sau trừ khi được
chuyển nguồn (chi đầu tư, chi nghi n cứu khoa học).
VẤN ĐỀ 4: C C NGUY N TẮC CƠ BẢN CỦA PH P LUẬT THU
I. I. Kh i niệm Thuế l :
- Nghĩa vụ t i ch nh của tổ chức c nh n đối với nh nước
- Kh ng c t nh chất đối gi (để so với sự trao đổi ngang gi trong mua - b n, n
n kh ng thể n i t i nộp thuế nhiều th t i c nhiều quyền hơn anh).
- Kh ng c t nh ho n trả (để so với sự trao đổi lợi ch, để kh ng thể đi hỏi trực
tiếp một lợi ch cụ thchỉ với l do l t i đng thuế).
- V nghĩa vụ n y phải do Quốc hội quy định bằng luật (h y nhớ c u ch m ng
n của c ch mạng Mỹ, thuế kh ng đại diện l thuế bất hợp ph p). Ở Vit
Nam, c c luật ấy, kết hợp n y th gọi l HỆ THỐNG THUẾ = 9 luật thuế
Hệ thống 9 luật thuế n y nếu ph n loại theo ti u ch th c :
Ti u ch nội dung- thu v o đối tượng g , hoạt động g ?: thuế b n hang
(thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế XNK, thuế BVMT) + thuế thu nhập (thuế
TNDN+thuế TNCN) + thuế t i sản (thuế sử đụng đất phi n ng nghiệp/n
ng ghiệp, thuế t i nguy n)
Ti u ch t nh chất: thuế trc thu + thuế gi n thu
- Thuế trực thu: l thuế m người nộp thuế về ph p lý v người nộp thuế về
kinh tế l tr ng nhau thu trực tiếp
- Thuế gi n thu: l thuế m người nộp thuế về ph p lý v người nộp thuế về
kinh tế l kh c nhau nh nước thu thuế người n y thong qua người kh c.
V dụ: GTGT, anh em m nh l người chịu thuế, minh mua h ng l bị tự động
t nh 10%, nhưng m anh em ko l d đến chi cục để nộp, m ng b n sẽ thu hộ
lu n nh nước, v ng b n n y mới l người theo luật l nộp v o cơ quan thuế
Ph n biệt thuế với ph , lệ ph (của NSNN)
Thuế
Ph , Lệ ph
lOMoARcPSD| 46892935
+
T nh chất
l một nghĩa vụ t i ch nh của tổ
chức, c nh n đối với Nh nước.
Kh ng c t nh đối gi v ho n trả
trực tiếp v n kh ng dựa tr n sự
trao đổi hoặc mặc cả
C t nh chất ho n trả trực tiếp
v dựa tr n sự cung cấp một
dịch vụ , một h ng ho c ng
từ Nh nước cho người nộp
ph , lệ ph
Gi trị
Chỉ c Quốc hội mới c quyền
C thể Ch nh phủ, c c Bộ
lOMoARcPSD| 46892935
10
ph p lý
ban h nh, sửa đổi c c luật thuế
v thuế l p đặt nghĩa vụ
chung cho mọi tổ chức, c nh
n
v Hội đồng nh n d n tỉnh
ban h nh
Mục đch
Tăng thu cho NSNNN
Giảm chi cho NSNN
Ph n biệt thuế trực thu v thuế gi n thu
Thuế trực thu
Thuế gi n thu
Chth
người nộp thuế về mặt ph p lý v
người chịu thuế về mặt kinh tế l
một.
Người chịu thuế l người trực
tiếp nộp thuế
Người nộp thuế v người
chịu thuế l kh c nhau
Người nộp thuế l người
về mặt ph p lý phải l m c
c thủ tục về k khai nộp
thuế
Người chịu thuế l người
về mặt kinh tế l người
phải g nh chịu số tin
Vai tr đối
với ng n s
ch
vai tr điều tiết sự c ng bằng thu
nhập giữa những người nộp thuế
L nguồn thu ng n s ch c t
nh n định, thường xuy n
v thuế n y thường đnh v o
h nh vi ti u d ng như h ng
ho , dịch vụ phổ bi n
V dụ
thuế thu nhập c nh n
thuế gi trị gia tăng
II. II. C c nguy n tắc đnh thuế ( tự học)
- Vic đnh thuế phi đảm bảo cơ sở thuế (đối tượng, căn cứ) phải
được x c định r r ng v hợp lý:
+ R r ng (về sự din đạt v t nh nhất qu n, logic của quy định):
phi được quy định trong Luật v c t nh chất dễ hiểu mang t
nh n định.
+ Hợp lý: phải đảm bảo sự điều tiết h i ho giữa người nộp thuế
v Nh nước.
lOMoARcPSD| 46892935
- Thuế phi được quy định bằng c c Luật thuế do Quốc hội ban h nh
(nguy n tắc hiến định). Quyền thu thuế n y dựa tr n hai yếu tố: +
Yếu tố l nh thổ (thể hiện chủ quyền quốc gia về thuế)
+ Yếu tố cư tr
VẤN ĐỀ 5: C C LUẬT THUẾ B N H¸NG
I. Thuế gi trị gia tăng
1. Kh i niệm
- L loại thuế gi n thu điển h nh đnh v o phần gi trị tăng th m
của h ng ho , dịch vụ ph t sinh từ qu tr nh sản xuất, lưu th ng
đến ti u d ng.
- Đặc điểm:
+ Bản chất của thuế GTGT l đnh v o người ti u d ng cuối
c ng đối với h ng ho , dịch vụ. Sự ti u d ng n y c thể cho
sản xuất hoặc cho sinh hoạt. => L m thế n o để biết ai l
người ti u d ng cuối c ng?
V kh ng thể k khai ai l người ti u d ng cuối c ng
n n người b n h ng sẽ giđịnh người mua l
người ti u d ng cuối c ng v t nh thuế đối với
người đ.
Khi người n y lu n chuyển h ng h a sang một kh
u tiếp theo th người n y kh ng phải người ti u d
ng cuối c ng nữa m người mua mới lại được giả
định l người ti u d ng cuối c ng.
Như vậy, người n y sẽ được trả lại số thuế đ
nộp. Để tiện cho quản lý th sẽ thực hiện việc
khấu trừ giữa số thuế phải nộp khi mua v số
thuế phải thu khi b n (khấu trừ thuế).
+ Thuế GTGT chỉ đnh v o phần gi trị tăng th m của h ng
ho , dịch vụ ph t sinh chứ kh ng phải đnh v o to n bộ
doanh thu (tức l chỉ đnh v o phần doanh thu ch nh
lệch). N i kh c đi, thuế n y kh ng đnh v o vốn, do vậy,
n khuyến kh ch việc tổ chức, c nh n bỏ vốn v o đầu tư,
kinh doanh.
+ Thuế GTGT c đối tượng chịu thuế rất rộng -> đy l thuế
phbiến.
2. M h nh đnh thuế GTGT
- Ch n y lại c c i sơ đồ
lOMoARcPSD| 46892935
12
Phạm vi p dụng -
Người nộp thuế:
+ Tổ chức, c nh n c sản xuất, kinh doanh h ng ho , dịch
vụ
+ Tổ chức, c nh n c nhập khẩu h ng ho
- Đối tượng chịu thuế: l c c h ng ho , dịch vụ (phần lớn) l đối
tượng chịu thuế GTGT.
- Đối tượng kh ng chịu thuế GTGT (theo quy định c 25 mặt h
ng kh ng phải chịu thuế).
+ Nh m 1: Những h ng ho n ng nghiệp để thực hiện ch nh
s ch hỗ trợ, ph t triển n ng th n:
Những sản phẩm n ng nghiệp từ trồng trọt,
chăn nu i, nu i trồng đnh bắt thuỷ hải sản do tổ
chức, c nh n trực tiếp sản xuất v b n ra chưa chế
biến th nh sản phẩm kh c.
Giống vật nu i, c y trồng ở tất cả c c kh u.
+ Nh m 2: Những h ng ho , dịch vụ thiết yếu cho sự ph t
triển của cộng đồng.
Gi o dục (dạy học, dạy nghề)
Kh m, chữa bệnh
Vận tải c ng cộng trong nội đ
+ Nh m 3: Những h ng ho , dịch vụ c t nh đặc th
Những m y m c, thiết bị trong nước chưa sản
xut được, được nhập khẩu để nghi n cứu khoa
học, để thăm d dầu kh .
C c dịch vụ cấp t n dụng
V dụ 1: C ng ty A trồng c ph b n hạt c ph cho c ng ty
B. B b n cho C.
C ng ty A kh ng phải chịu thuế (ttrồng trọt trực
tiếp).
C ng ty B chịu thuế GTGT
V dụ 2: C ng ty A trồng c ph sử dụng hạt c ph để chế
biến th nh c ph bột, ho tan b n cho c ng ty B.
X c định phạm vi p dụng của thuế GTGT. C ng ty A
phải chịu thuế (v đy l sản phẩm đ chế biến th nh sản
phẩm kh c).
3. Căn cứ t nh thuế - Gi t nh thuế:
+ Đối với h ng h a nội địa = gi b n + Thuế TTĐB (nếu c )
+ Thuế BVMT (nếu c ).
lOMoARcPSD| 46892935
+ Đối với h ng ho nhập khẩu = Gi nhập khẩu + Thuế NK
+ Thuế TTĐB (nếu c ) + Thuế BVMT (nếu c ).
- Thuế suất: 0%, 5%, 10%
+ Thuế suất 0%: p dụng cho mọi h ng h a xuất khẩu
+ Thuế suất 5%: p dụng cho một số t h ng ho c t nh thiết
yếu, căn bản trong cuộc sống. v dụ: nước sạch, thực
phẩm tươi sống, thiết bị y tế...
+ Thuế suất 10%: l thuế suất phổ th ng.
4. Phương ph p t nh thuế GTGT: c 2 phương ph p. Việc c 2 phương
ph p kh c nhau phải hiểu l những giải ph p để h nh thu thuế cho ph
hợp với thực tế kinh doanh ở nước ta trong thời điểm ra đời luật
thuế n y.
Phương ph p khấu trừ:
- Đối tượng p dụng: p dụng cho c c cơ sở kinh doanh
thực hiện đầy đủ chế độ ho đơn, chứng từ. => Phương
ph p khấu trừ l p dụng cho c c doanh nghiệp (v tr n
thực tế kh ng chỉ c c c doanh nghiệp c doanh thu tr n 1
tỷ đồng m c c doanh nghiệp kh c cũng được khuyến
kh ch tự nguyện p dụng).
- C ng thức t nh:
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế
GTGT đầu v o. Trong đ :
Thuế GTGT đầu ra = Gi t nh thuế x thuế suất Thuế
GTGT đầu v o = Tổng số thuế ghi tr n ho đơn gia tăng
khi mua h ng ho . Cuối mỗi kỳ thuế, doanh nghiệp sẽ
tập hợp c c ho đơn gtgt nhận khi mua h ng ho v cộng
tổng số thuế gtgt ghi tr n số ho đơn gtgt đ.
- Điều kiện để khấu trừ thuế đầu v o:
+ Được ghi tr n ho đơn GTGT hợp ph p, hợp lệ
+ Nếu gi trị của ho đơn từ 20tr th phải thanh to n
qua ng n h ng
+ Thuế đầu v o phải sử dụng để sản xuất h ng ho ,
dịch vụ đầu ra để chịu thuế.
Phương ph p trực tiếp:
- Đối tượng p dụng:
+ C nh n, hộ gia đnh sản xuất, kinh doanh
+ C c doanh nghiệp c hoạt động kinh doanh v
ng bạc, đ quý.
- C ch t nh:
Thuế nộp = GTGT x thuế sut
lOMoARcPSD| 46892935
14
-> V c c trường hợp p dụng phương ph p trực tiếp đều
kh ng thực hiện đầy đủ chế độ ho đơn chứng từ n n kh
ng thể p dụng trực tiếp c ng thức tr n để t m GTGT. V
vậy, cơ quan thuế sẽ ấn định mức doanh thu, tỷ lệ
GTGT (bản chất l kho n thuế).
5. Ho n thuế GTGT
- L việc Nh nước ho n trả lại cho người nộp thuế, s
thuế đầu v o chưa được khấu trừ hết (nộp thuế đầu v o
tha)
lOMoARcPSD| 46892935
II.
- Những trường hợp ho n thuế:
+ Khi doanh nghiệp c số thuế đầu v o chưa được khấu trừ
hết (đầu ra nhỏ hơn đầu v o) th c thể xin ho n thuế. Mc
d , Th ng thường, c c doanh nghiệp sẽ tiếp tục k khai để
được khấu trừ v o kỳ sau.
+ Đối với doanh nghiệp c h ng ho xuất khẩu nếu c số
thuế đầu v o chưa được khấu trừ từ 300 triệu trở l n
th l m thủ tục xin ho n thuế.
+ Đối với c c dự n đầu tư mới: vốn đầu tư rất lớn, đầu v o
lớn trong thời gian x y dựng chưa ph t sinh nguồn thu
(tức l đầu ra) n n sẽ ho n.
Thuế ti u thụ đặc biệt
1. Kh i niệm
Thuế TTĐB: l một loại thuế gi n thu điều tiết v o việc ti u d ng
những h ng ho , dịch vụ c t nh chất đặc biệt T nh chất đặc biệt
của h ng ho dịch vụ:
- Những h ng ho , dịch vụ m Nh nước kh ng khuyến kh
ch ti u d ng (thuốc l , rượu, bia ). Thường thể hin 3
ti u ch sau:
+ n c hại cho sức khoẻ chung của cộng đồng
+ H ng ho c t nh chất xa xỉ (nước hoa, du thuyền, m y
bay )
+ H ng ho c t nh chất nhạy cảm về mặt x hội , tức l
ranh giới giữa c i tốt- xấu, hay-dở rất
mong manh(v ng m , karaoke, vũ trường, xổ số
)
- Kinh doanh thường c những điều kiện thuận lợi, v đạt
được tỷ suất lợi nhuận cao hơn so với những h ng ho
th ng thường kh c.
Vai tr của thuế TTĐB:
- Vai tr nổi bật trong hướng dẫn, điều tiết, ti u d ng, theo
nguy n lý chung thuế suất cao l m gi tăng, gi cao th
lượng ti u thụ giảm ( nếu c c điều kiện kh c kh ng đổi)
- Đng g p lớn v o ng n s ch Nh nước.
2. Phạm vi p dụng Người nộp thuế:
- Tổ chức, c nh n sản xuất, nhập khẩu h ng ho TTĐB
- Tổ chức, c nh n kinh doanh dịch vTTĐB
Đối tượng chịu thuế: Một số v dụ về h ng ho , dịch vụ chịu thuế
TTĐB ( cụ thể xem trong Luật)
13
lOMoARcPSD| 46892935
16
lOMoARcPSD| 46892935
- H ng ho : thuốc l , rượu bia, t trở người dưới 24 chỗ
- dịch vụ: karaoke, m t xa, vũ trường ● Đối tượng kh
ng chịu thuế:
- Tổ chức, c nh n sản xuất v xuất khẩu h ng TTĐB
- Tổ chức, c nh n b n h ng TTĐB cho một cơ sở kh c để
cơ sở n y xuất khẩu
-> H ng TTĐB sẽ kh ng chịu thuế khi được ti u d ng ở
trong nước.
3. Căn cứ t nh thuế
Thuế TTĐB = gi t nh thuế x thuế sut
Trong đ : gi t nh thuế h ng nội địa = gi b n/1+ thuế sut
Gi t nh thuế h ng nhập khẩu = gi NK + thuế NK
V dụ: C ng ty sản xuất rượu b n ra thị trường. Gi b n l 90 ngh n
đồng/ chai, thuế suất Thuế TTĐB l 50%, thuế GTGT l 10%. H y t
nh thuế TTĐB c ng ty phải nộp v số thuế GTGT m c ng ty sẽ ghi
tr n ho đơn b n ra.
Thuế TTĐB = (90000/1+50%) x 50% = 30.000
Gi t nh thuế = 90000 x 10% = 9000
4. C c trường hợp đặc th khi p dụng thuế TTĐB
Mua để xuất khẩu nhưng kh ng xuất khẩu được: Đối với
trường hợp n y cơ sxuất khẩu sẽ phải l người nộp thuế
TTĐB.
Sản xuất h ng ti u thụ đặc biệt c nguy n liệu cũng l h ng ti u
thđặc biệt th số thuế TTĐB đ nộp khi mua nguy n liệu sẽ
được khấu trừ tương ứng với phần b n ra. V dụ: c ng ty mua
100 l t rượu để l m nguy n liệu sản xuất rượu thuốc. Số thuế
TTĐB đ nộp ở kh u n y l 200.000 đồng. C ng ty đ sử dụng
để sản xuất ra 100 l t rượu thuốc v đ ti u thụ được 80 l t
rượu. Mỗi l t gi b n 9 đồng. Thuế suất của rượu thuốc 50%.
H y t nh số thuế TTĐB m c ng ty phải nộp?
Bước 1: T nh số thuế TTĐB của 80 l t rượu thuốc đ b n:
(9/1+50%) x 50% = 30.000
30.000 x 80 l t = 2.400.000
Bước 2: Số thuế TTĐB ở kh u nguy n liệu được khấu trừ
200.000 x 80% (tỷ lệ chai rượu thuốc được ti u thụ) =
160.000
Bước 3: Vậy số thuế TTĐB l 2.400.00 - 180.000 =
2.320.000
Đối với việc nhập khẩu h ng ho TTĐB rồi sau đ lại b n th chế
độ thuế TTĐB p dụng như sau:
lOMoARcPSD| 46892935
18
III.
Bước 1: T nh thuế TTĐB đối với h ng ho khẩu nhập khẩu,
theo gi nhập khẩu
Bước 2: Khi b n lại trong nước, th cơ sở t nh thuế TTĐB
của h ng ho , theo gi b n trong nước Bước 3: X c định số
thuế TTĐB lấy B2 - B1
Nếu B2 - B1 -> B2 > B1: nộp
B2 < B1 -> kh ng đặt vấn đề ho n thuế V
dụ: C ng ty nhập khẩu 1 chiếc xe t 5 chỗ, gi nhập khẩu l
200. Sau đ c ng ty đ b n chiếc xe n y với gi 600. Thuế sut
của thuế nhập khẩu l 30%, thuế suất thuế TTĐB l 50%. T nh
số thuế TTĐB
Gi nhập khẩu x thuế suất = thuế nhập khẩu
B i l m
Thuế NK= Gi nhập khẩu x thuế suất = 200 x 30% = 60
Bước 1: (200 + 60) x 50% = 130
Bước 2: (600/1+50%) x 50% = 200
Bước 3: B2 - B1= 200 - 130 = 70
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
1. Kh i niệm
- Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đnh v o c c h nh vi xuất khẩu,
nhập khẩu h ng ho .
- C c h nh vi được coi l xuất khẩu, nhập khẩu:
+ Xuất khẩu, nhập khẩu th ng thường: đưa h ng ho ra v o l
nh thổ Việt Nam.
+ Những h nh vi b n h ng ra v o doanh nghiệp chế xuất hoặc
khu chế xuất.
+ Gia c ng chuyển tiếp: Doanh nghiệp Việt Nam nhận gia c
ng cho chủ h ng nước ngo i sau đ lại chuyển phần gia c
ng cho một doanh nghiệp kh c ở Việt Nam để ho n thiện
rồi xuất trả th việc chuyển tiếp cũng được coi l xuất
khẩu.
2. Nội dung ph p luật
- Phạm vi p dụng: thuế xuất khẩu, nhập khẩu p dụng v o tất cả h
ng ho .
- Trường hợp xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế:
+ H ng chuyển khẩu, mượn đường
+ Nhập khẩu h ng h a viện trợ nh n đạo
+ Nhập khẩu m y m c, thiết bị nghi n cứu khoa học.
- Căn cứ để t nh thuế xuất khẩu, nhập khẩu = gi t nh thuế x thuế
suất. Lưu ý:
15
lOMoARcPSD| 46892935
| 1/32

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46892935
Tài liệu này dựa trên vở ghi các buổi học của sinh viên.Như vậy, n sẽ:
- Đầy đủ như cần thiết, ngắn gọn như c thể
- C một số nội dung, v dụ đơn sơ, trực quan l bởi d ng cho sinh vi n vb1. C n nhắc khi d ng!
Suy đến c ng, tinh thần của ph p luật chỉ l l m những việc nghi m t c một c ch vui
vẻ v l m những việc vui vẻ một c ch nghi m t c . Trọng k nh ch c c c bạn học tập v c ng t c tốt!!!
- trong tư tưởng thật sự, mọi sự đều lững thững- NĐN☺ lOMoAR cPSD| 46892935 lOMoAR cPSD| 46892935
VẤN ĐỀ 1: C C NGUY N TẮC PH P CHẾ CỦA NG N S CH NH¸ NƯỚC I.
Kh i niệm ng n s ch Nh nước
- Ng n s ch Nh nước l to n bộ c c khoản thu, chi của Nh nước được
dự to n trong một năm để thực hiện c c chức năng, nhiệm vụ của
Nh nước v phải được c c cơ quan c thẩm quyền quyết định. - Ng n s ch Nh nước:
+ Dự to n Kế hoạch quản lý r r ng, hiệu quả
+ Thu — chi của Nh nước thu: thuế, ph , lệ ph v thu kh c
chi: chi thường xuy n v chi đầu tư ph t triển
+ Do cơ quan quyết định Quốc hội
+ Hiệu lực 01 năm 1/1 -> 31/12
- Chi thường xuy n l chi để duy tr hoạt động b nh thường của bộ m y
Nh nước, thường l c t nh chất ti u d ng. C 2 nh m ch nh: + Chi cho
con người (lương c ng chức, vi n chức)
+ Chi cho hoạt động c ng việc (phương tiện lao động, quản lý)
- Chi đầu tư ph t triển: để đầu tư v o kết cấu hạ tầng kỹ thuật để thực
hiện chức năng kinh tế - x hội của Nh nước (nh m y, đường x ). C t nh chất t ch lũy. II.
C c nguy n tắc ph p chế của ng n s ch Nh nước
- C c nguy n tắc ph p chế ng n s ch được ph t kiến trong lịch sử l
nhằm để Ng n s ch Nh nước lu n l một c ng cụ để khẳng định, duy
tr quyền lực t i ch nh v quyền lực ch nh trị của người d n đối với Nh nước.
- Nội dung của c c nguy n tắc ph p chế về Ng n s ch:
+ Nguy n tắc đơn nhất: Ng n s ch Nh nước phải được thể hiện
trong một văn bản duy nhất để việc đọc, tra cứu được dễ d ng. +
Nguy n tắc to n diện: c c khoản ng n s ch phải thể hiện đầy đủ
trong một văn bản duy nhất, chi tiết từng nội dung thu, chi. Nguy n
tắc n y gi p đảm bảo t nh r r ng của c c số liệu ng n s ch. + Nguy n
tắc c n đối: thu — chi trong dự to n phải c n bằng, số chi phải được
li n hệ với số thu. Ý nghĩa để cho bảng dự to n c t nh logic, để đối chiếu.
+ Nguy n tắc nhất ni n: ng n s ch thường c hiệu lực trong v ng 01
năm -> đảm bảo t nh kỳ hạn, x c định của số liệu.
III. Sự thể hiện c c nguy n tắc ph p chế ng n s ch Nh nước 2015 1. Nguy n tắc đơn nhất
- c bảng dự to n thu - chi 2 lOMoAR cPSD| 46892935
- C c t i liệu k m theo để giải th ch cho nội dung dự to n (b o c o về bội
chi; b o c o về nợ c ng; b o c o về t nh h nh thực hiện ng n s ch; b o c o
về c c kế hoạch t i ch nh 5 năm).
=> T nh chất đơn nhất thể hiện l khi tr nh Quốc hội tất cả t i liệu n i
tr n phải gửi c ng một thời điểm.
2. Nguy n tắc to n diện (Điều 42)
- Dự to n phải được tổng hợp theo từng khoản thu - chi v theo cơ cấu
chi đầu tư, chi thường xuy n.
3. Nguy n tắc c n đối (Điều 7)
- Tổng số thu từ thuế, ph , lệ ph phải lớn hơn chi thường xuy n
- C c khoản vay chỉ sử dụng cho chi đầu tư, kh ng sử dụng cho chi thường xuy n.
- Bội chi ng n s ch chỉ được chấp nhận đối với ng n s ch trung ương
v ng n s ch cấp tỉnh: giải ph p để xử lý bội chi l từ c c nguồn vay
trong nước hoặc nước ngo i (ph t h nh tr i phiếu).
4. Nguy n tắc nhất ni n (Điều 14 + Điều 64)
- Năm ng n s ch ở Việt Nam bắt đầu từ 1/1 -> 31/12.
- C c khoản chi nếu hết năm ng n s ch chưa được thực hiện th phải huỷ bỏ.
- Những khoản thu chưa được thực hiện trong năm ng n s ch th được
tiếp tục thực hiện v ghi nhận trong năm ng n s ch kế tiếp. Một số
khoản chi tuy chưa thực hiện nhưng được ph p chuyển v o ng n s
ch năm sau. Cụ thể l : chi đầu tư ph t triển; chi nghi n cứu khoa học; mua sắm
trang thiết bị đ ký hợp đồng đầy đủ trước ng y 31/12. VẤN ĐỀ 2: NỘI DUNG
PH P LUẬT VỀ HỆ THỐNG NG N S CH NH¸ NƯỚC I.
I. Tổ chức hệ thống Ng n s ch Nh nước
- Hệ thống Ng n s ch Nh nước bao gồm: Ng n s ch trung ương v Ng
n s ch địa phương- → Mỗi cấp ch nh quyền th đang tương đương với một cấp ng n s ch.
+ Mặc d trước đy Luật NSNN đ c nhiều thử nghiệm t o b o: 2002 đ
tưngf quy định ng n s ch địa phương l NS của c c cấp ch nh quyền
c HĐND & UBND-→ thế nhưng dến Hiến Ph p 2013 th r t lại thử
nghiệm v khẳng định l Mỗi cấp ng n s ch l ứng với một cấp ch nh
quyền→ đến nay th nhiều đ thị lớn bắt đầu quay lại l p dụng Phường ko c HĐND
+ 3 yếu tố quyết định cho sự tồn tại của một đơn vị= chức năng+ tổ
chức+ t i ch nh. Như vậy, một cấp ch nh quyền để vận h nh đng
thực chất th cần c sự đảm bảo về t i ch nh, theo c i nghĩa l tưj chủ,
chủ động về nguồn t i ch nh, v nhiệm vụ đối tượng nhu cầu chi n cụ thể.
- Ng n s ch Nh nước gồm bốn cấp: lOMoAR cPSD| 46892935
+ Ng n s ch trung ương (ng n s ch của c c cơ quan, bộ ng nh ở trung ương). + Ng n s ch tỉnh + Ng n s ch huyện + Ng n s ch x
- Trong từng cấp Ng n s ch bao gồm c c cơ quan, đơn vị sử dụng
ng n s ch. C c cơ quan n y được gọi l đơn vị dự to n.
- Hệ thống Ng n s ch Nh nước = Ng n s ch trung ương + Ng n s
ch địa phương = Tổng đơn vị dự to n.
=> Lưu ý: hệ thống Ng n s ch Nh nước Việt Nam được tổ chức tr n cơ sở:
- Tương ứng với c c cấp ch nh quyền. Mỗi cấp ch nh quyền n y
đều gồm c c cơ quan đại diện (Quốc hội hoặc Hội đồng nh n d
n) v c c cơ quan chấp h nh (Ch nh phủ, Uỷ ban nh n d n).
- Mỗi cấp ng n s ch đều được giao những nhiệm vụ thu - chi cụ thể.
II. II. Ph n cấp ng n s ch
1. Định nghĩa Ph n cấp ng n s ch
Ph n cấp ng n s ch l ph n chia quyền hạn giữa c c cơ quan nh nước
v ph n chia quyền lợi về nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa c c cấp ng n s ch.
L do phải ph n cấp ng n s ch ??? C hai l do ch nh:
- L do c t nh chất nguy n tắc ch nh trị: ai nắm hầu bao th người đ
nắm ch nh quyền / mạnh v gạo bạo v tiền→ quyền lực m tập
trung về trung ương th đương nhi n trung ương phải c quyền
thu nhiều nhất, tức l phải nhiều tiền nhất
- L do c t nh chất kỹ thuật: nguồn thu th c hạn (9 loại thuế),
nhưng m người ti u th nhiều m nhu cầu v c ng→ phải bắt buộc
ph n chia theo một trật tự 2. Nguy n tắc chung
- Ng n s ch trung ương giữ vai tr chủ đạo:
+ Nắm giữ những nguồn thu lớn nhất v thực hiện c c nhiệm
vụ ch nh yếu của nguồn thu quốc gia.
+ Ban h nh c c thể lệ, ch nh s ch p dụng chung cho cả nước.
+ Hỗ trợ, điều ho cho ng n s ch c c cấp địa phương.
- Ng n s ch địa phương giữ vai tr chủ động:
+ Hội đồng nh n d n tỉnh c quyền tự sắp xếp, tự ph n
bổ c c khoản thu - chi để ph hợp với đặc th của từng huyện, x .
+ Được ph n giao những nhiệm vụ thu - chi cụ thể gắn
với năng lực quản lý địa b n.
3. Nội dung ph n cấp cụ thể 4 lOMoAR cPSD| 46892935
- Ph n cấp về nguồn thu:
+ Thu 100% l khoản thu m một cấp ng n s ch được hưởng
trọn vẹn, tức l ko phải chia cho ai.
+ Thu điều tiết l khoản thu ph n chia theo tỉ lệ giữa c c
cấp, tức l b ng hoa n y l của chung, hoa thơm mỗi
người h t h mấy hơi. V dụ: c một khoản thuế ph t sinh
ở địa th được chia theo tỷ lệ trung ương hưởng 70% th
địa phương hưởng 30%, hoặc c thể cho tỉnh hưởng
100%- TW 0%. Tp.HCM hiện nay l thu được bao nhi
u th chỉ được giữ lại c 18%, c n 82% l nộp về TW-→
Tỷ lệ điều tiết th được giữ ổn định trong v ng 3-5 năm.
GỌi l thời kỳ ổn định .
+ Thu bổ sung l khoản ng n s ch cấp tr n hỗ trợ ng n s ch
cấp dưới để: ng n s ch cấp dưới c n đối thu - chi hoặc
để thực hiện những chương tr nh, mục ti u cụ thể→
Như vậy l c 2 loại thu bổ sung: bổ sung để c n đối ( để
đảm bảo cho đủ mức chi) v bổ sung c mục ti u l để l m
một nhiệm vụ chi cụ thể. NSTW NSĐP Thu 100% Thuế XNK
Thuế GTGT + TTĐB: Thu li n quan đến của h ng nhập khẩu đất Điều tiết
- Thuế GTGT+TTĐB: h ng nội địa - Thuế TNDN + TNCN
=> Lưu ý: Thời kỳ ổn định l một khoảng thời gian từ 3
- 5 năm m tỷ lệ thu điều tiết được giữ nguy n.
VẤN ĐỀ 3: C C QUY ĐỊNH VỀ LẬP CHẤP H¸NH QUYẾT TO N NSNN I.
I. Lập NSNN- tạo ra c i bản dự to n NSNN - Gồm hai giai đoạn cơ bản:
+ Soạn thảo bảng dự to n
+ Th ng qua bảng dự to n ng n s ch: tạo ra t nh ph p lý - Chủ thể thực hiện:
+ C c cơ quan chấp h nh (c c UBND, Ch nh phủ, c c sở, c c Bộ
v cơ quan t i ch nh) c tr ch nhiệm soạn thảo dự to n.
+ C c cơ quan d n cử (Quốc hội, HĐND) l những cơ quan c tr
ch nhiệm quyết định th ng qua của NSNN.
- C c căn cứ để lập dự to n (Điều 41):
+ C c căn cứ về chức năng, nhiệm vụ của đơn vị tức l x c định
nhu cầu về kinh ph cần sử dụng. lOMoAR cPSD| 46892935 +
Căn cứ v o t nh h nh thực tế v o điều kiện ng n s ch.
+ Căn cứ v o c c văn bản, t i liệu c t nh chất hướng dẫn việc lập ng n s ch.
=> Số kiểm tra : l số liệu do cơ quan cấp tr n x c định để hướng dẫn
- Quy tr nh của việc lập dự to n:
+ Bước 1: cơ quan cấp tr n hướng dẫn (số kiểm tra), điều kiện,
căn cứ, số liệu để đơn vị cấp dưới soạn thảo dự to n ng n s ch.
+ Bước 2: Đơn vị soạn thảo dự to n sau đ gửi dự to n tới đơn vị cấp tr n.
+ Bước 3: Sau khi nhận được bản dự to n th cơ quan cấp tr n sẽ
xem x t, thảo luận với cấp dưới để chỉnh sửa, bổ sung. Tr n
cơ sở đ, c c cơ quan d n cử sẽ thảo luận. Quyết định dự to n
ng n s ch v giao ng n s ch ch nh thức cho đơn vị cấp dưới. II.
II. Chấp h nh ng n s ch
III. 1. Kh i niệm chấp h nh NSNN
- L qu tr nh c c cấp, c c đơn vị dự to n thực hiện việc thu chi tr n thực tế.
- Nội dung cơ bản của chấp h nh ng n s ch l : + Chấp h nh thu + Chấp h nh chi
+ Xử lý c c trường hợp thực tế kh ng đng so với dự to n
2. Nguy n tắc của Chấp h nh thu:
+ Chỉ cơ quan thu mới c quyền thu NSNN (cơ quan thuế, cơ
quan hải quan, cơ quan t i ch nh v một số cơ quan được
những cơ quan ph a trước uỷ quyền).
+ Mọi khoản thu đều được hạch to n về kho bạc nh nước.
-→ - Lưu ý một số khoản thu : + Về ban hành chính sách thu: thì thuế là do QUốc Hội ban hành; phí
lệ phí thì do Chính phủ, Bộ, Hội đồng nhan dân tỉnh ban hành + Về nội dung: khoản thu nào cũng cần
có nội dung thu, tức là vì sao lại có khoản thu này, chứ ko được tự tiện đặt ra những khoản thu mà ko
có lí do chính đáng. Trừ khoản thu do được tặng cho thì đương nhiên là ko cần lí do + Về kỹ
thuật:Mọi khoản thu phải được ghi nhận có hoá đơn chứng từ đầy đủ
3. Chấp h nh chi: Điều kiện để chi NSNN
- C c loại chi NSNN: chi thường xuy n v chi đầu tư ph t triển
- C c điều ki n của chi thường xuy n
+ Mọi khoản chi ng n s ch phải c trong dự to n
+ C c khoản chi ng n s ch phải đng chế độ, ti u chuẩn, định mức.
+ Thủ trưởng đơn vị x c nhận ký chi. 6 lOMoAR cPSD| 46892935 +
- Vai tr của kho bạc nh nước trong việc chi ng n s ch (khoản 5, khoản 6 Điều 56):
Kho bạc Nh nước c tr ch nhiệm kiểm tra, gi m s t tất cả c c hồ sơ thanh to n.
+ Kho bạc Nh nước c quyền từ chối c c khoản chi kh ng đủ điều kiện.
+ Xử lý c c trường hợp kh c biệt giữa dự to n v thực tế (Điều 59).
4. Xử lý c c trường hợp thu chi thay đổi so với dự to n (Điều 59)
● Nếu thu kh ng đạt th phải điều chỉnh giảm một số khoản chi.
● Nếu tăng thu th được sử dụng để trả nợ hoặc tăng chi đầu tư
(kh ng được ph p để chi thường xuy n).
● Nếu c những khoản chi đột xuất th phải sử dụng dự ph ng ng
n s ch (nếu đủ điều kiện theo Điều 10).
IV. III.Quyết to n ng n s ch
- Quyết to n NSNN l tổng kết đnh gi hoạt động thu - chi trong năm
ng n s ch so với dự to n được duyệt. - Đặc điểm:
+ Thời gian quyết to n l ngay sau năm ng n s ch
+ Quyết to n ng n s ch l tổng kết, ghi nhận số liệu t i ch nh của
việc thực hiện ng n s ch đng như thực tế đ diễn ra.
+ Việc quyết to n l tr ch nhiệm của tất cả c c cơ quan trong năm ng n s ch.
- Tr nh tự, thủ tục quyết to n:
+ C c cơ quan, đơn vị thực hiện ng n s ch lập quyết to n ng n s ch
+ Thẩm định quyết to n ng n s ch l c c cơ quan chuy n m n t i ch
nh sẽ kiểm tra, r so t quyết to n của c c đơn vị
+ Ph chuẩn quyết to n ng n s ch: c c cơ quan d n cử (QH, HĐND) sẽ ph chuẩn
- Xử lý kết dư (Điều 72): l ch nh lệch lớn hơn khoản thu chi (tổng số
thu lớn hơn tổng số chi đ thực hiện trong năm ng n s ch).
● Đối với NSTW, NS cấp tỉnh d ng để chi trả gốc v l i
hoặc tr ch 50% v o quỹ dự trữ t i ch nh, 50% c n lại v o thu ng n s ch năm sau.
● Đối với cấp huyện, x hạch to n v thu ng n s ch năm sau.
- C c khoản thu chi kh ng đng quy định ( Khoản 8. Điều 65): lOMoAR cPSD| 46892935 +
+ Khoản chi m kh ng đng th phải thu hồi đủ cho ng n s ch - C c
khoản thu - chi chưa được thực hiện trong năm ng n s ch:
+ To n bộ c c khoản thu của c c năm trước nộp v o năm sau th sẽ
coi l thu ng n s ch của năm sau
C c khoản chi chưa thực hiện hoặc chưa chi hết th sẽ kh ng c
n gi trị kh ng được chuyển sang năm sau trừ khi được
chuyển nguồn (chi đầu tư, chi nghi n cứu khoa học).
VẤN ĐỀ 4: C C NGUY N TẮC CƠ BẢN CỦA PH P LUẬT THUẾ
I. I. Kh i niệm Thuế l :
- Nghĩa vụ t i ch nh của tổ chức c nh n đối với nh nước
- Kh ng c t nh chất đối gi (để so với sự trao đổi ngang gi trong mua - b n, n
n kh ng thể n i t i nộp thuế nhiều th t i c nhiều quyền hơn anh).
- Kh ng c t nh ho n trả (để so với sự trao đổi lợi ch, để kh ng thể đi hỏi trực
tiếp một lợi ch cụ thể chỉ với l do l t i đng thuế).
- V nghĩa vụ n y phải do Quốc hội quy định bằng luật (h y nhớ c u ch m ng
n của c ch mạng Mỹ, thuế kh ng đại diện l thuế bất hợp ph p). Ở Việt
Nam, c c luật ấy, kết hợp n y th gọi l HỆ THỐNG THUẾ = 9 luật thuế
Hệ thống 9 luật thuế n y nếu ph n loại theo ti u ch th c :
Ti u ch nội dung- thu v o đối tượng g , hoạt động g ?: thuế b n hang
(thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế XNK, thuế BVMT) + thuế thu nhập (thuế
TNDN+thuế TNCN) + thuế t i sản (thuế sử đụng đất phi n ng nghiệp/n
ng ghiệp, thuế t i nguy n)
Ti u ch t nh chất: thuế trực thu + thuế gi n thu
- Thuế trực thu: l thuế m người nộp thuế về ph p lý v người nộp thuế về
kinh tế l tr ng nhau→ thu trực tiếp
- Thuế gi n thu: l thuế m người nộp thuế về ph p lý v người nộp thuế về
kinh tế l kh c nhau→ nh nước thu thuế người n y thong qua người kh c.
V dụ: GTGT, anh em m nh l người chịu thuế, minh mua h ng l bị tự động
t nh 10%, nhưng m anh em ko l d đến chi cục để nộp, m ng b n sẽ thu hộ
lu n nh nước, v ng b n n y mới l người theo luật l nộp v o cơ quan thuế
● Ph n biệt thuế với ph , lệ ph (của NSNN) Thuế Ph , Lệ ph 8 lOMoAR cPSD| 46892935 + T nh chất
C t nh chất ho n trả trực tiếp
l một nghĩa vụ t i ch nh của tổ v dựa tr n sự cung cấp một
chức, c nh n đối với Nh nước. dịch vụ , một h ng ho c ng
Kh ng c t nh đối gi v ho n trả từ Nh nước cho người nộp
trực tiếp v n kh ng dựa tr n sự ph , lệ ph trao đổi hoặc mặc cả Gi trị
Chỉ c Quốc hội mới c quyền C thể Ch nh phủ, c c Bộ lOMoAR cPSD| 46892935 ph p lý
ban h nh, sửa đổi c c luật thuế
v Hội đồng nh n d n tỉnh
v thuế l p đặt nghĩa vụ ban h nh
chung cho mọi tổ chức, c nh n Mục đch Tăng thu cho NSNNN Giảm chi cho NSNN
● Ph n biệt thuế trực thu v thuế gi n thu Thuế trực thu Thuế gi n thu Chủ thể
người nộp thuế về mặt ph p lý v Người nộp thuế v người
người chịu thuế về mặt kinh tế l chịu thuế l kh c nhau một.
Người nộp thuế l người
Người chịu thuế l người trực
về mặt ph p lý phải l m c tiếp nộp thuế
c thủ tục về k khai nộp thuế
Người chịu thuế l người
về mặt kinh tế l người
phải g nh chịu số tiền
Vai tr đối vai tr điều tiết sự c ng bằng thu
với ng n s nhập giữa những người nộp thuế L nguồn thu ng n s ch c t ch
nh ổn định, thường xuy n
v thuế n y thường đnh v o h nh vi ti u d ng như h ng ho , dịch vụ phổ bi n V dụ thuế thu nhập c nh n thuế gi trị gia tăng II.
II. C c nguy n tắc đnh thuế ( tự học)
- Việc đnh thuế phải đảm bảo cơ sở thuế (đối tượng, căn cứ) phải
được x c định r r ng v hợp lý:
+ R r ng (về sự diễn đạt v t nh nhất qu n, logic của quy định):
phải được quy định trong Luật v c t nh chất dễ hiểu mang t nh ổn định.
+ Hợp lý: phải đảm bảo sự điều tiết h i ho giữa người nộp thuế v Nh nước. 10 lOMoAR cPSD| 46892935
- Thuế phải được quy định bằng c c Luật thuế do Quốc hội ban h nh
(nguy n tắc hiến định). Quyền thu thuế n y dựa tr n hai yếu tố: +
Yếu tố l nh thổ (thể hiện chủ quyền quốc gia về thuế) + Yếu tố cư tr
VẤN ĐỀ 5: C C LUẬT THUẾ B N H¸NG I. Thuế gi trị gia tăng 1. Kh i niệm
- L loại thuế gi n thu điển h nh đnh v o phần gi trị tăng th m
của h ng ho , dịch vụ ph t sinh từ qu tr nh sản xuất, lưu th ng đến ti u d ng. - Đặc điểm:
+ Bản chất của thuế GTGT l đnh v o người ti u d ng cuối
c ng đối với h ng ho , dịch vụ. Sự ti u d ng n y c thể cho
sản xuất hoặc cho sinh hoạt. => L m thế n o để biết ai l
người ti u d ng cuối c ng?
● V kh ng thể k khai ai l người ti u d ng cuối c ng
n n người b n h ng sẽ giả định người mua l
người ti u d ng cuối c ng v t nh thuế đối với người đ.
● Khi người n y lu n chuyển h ng h a sang một kh
u tiếp theo th người n y kh ng phải người ti u d
ng cuối c ng nữa m người mua mới lại được giả
định l người ti u d ng cuối c ng.
● Như vậy, người n y sẽ được trả lại số thuế đ
nộp. Để tiện cho quản lý th sẽ thực hiện việc
khấu trừ giữa số thuế phải nộp khi mua v số
thuế phải thu khi b n (khấu trừ thuế).
+ Thuế GTGT chỉ đnh v o phần gi trị tăng th m của h ng
ho , dịch vụ ph t sinh chứ kh ng phải đnh v o to n bộ
doanh thu (tức l chỉ đnh v o phần doanh thu ch nh
lệch). N i kh c đi, thuế n y kh ng đnh v o vốn, do vậy,
n khuyến kh ch việc tổ chức, c nh n bỏ vốn v o đầu tư, kinh doanh.
+ Thuế GTGT c đối tượng chịu thuế rất rộng -> đy l thuế phổ biến. 2. M h nh đnh thuế GTGT
- Chỗ n y lại c c i sơ đồ lOMoAR cPSD| 46892935 Phạm vi p dụng - Người nộp thuế:
+ Tổ chức, c nh n c sản xuất, kinh doanh h ng ho , dịch vụ
+ Tổ chức, c nh n c nhập khẩu h ng ho
- Đối tượng chịu thuế: l c c h ng ho , dịch vụ (phần lớn) l đối tượng chịu thuế GTGT.
- Đối tượng kh ng chịu thuế GTGT (theo quy định c 25 mặt h
ng kh ng phải chịu thuế).
+ Nh m 1: Những h ng ho n ng nghiệp để thực hiện ch nh
s ch hỗ trợ, ph t triển n ng th n:
● Những sản phẩm n ng nghiệp từ trồng trọt,
chăn nu i, nu i trồng đnh bắt thuỷ hải sản do tổ
chức, c nh n trực tiếp sản xuất v b n ra chưa chế
biến th nh sản phẩm kh c.
● Giống vật nu i, c y trồng ở tất cả c c kh u.
+ Nh m 2: Những h ng ho , dịch vụ thiết yếu cho sự ph t triển của cộng đồng.
● Gi o dục (dạy học, dạy nghề) ● Kh m, chữa bệnh
● Vận tải c ng cộng trong nội đ
+ Nh m 3: Những h ng ho , dịch vụ c t nh đặc th
● Những m y m c, thiết bị trong nước chưa sản
xuất được, được nhập khẩu để nghi n cứu khoa
học, để thăm d dầu kh .
● C c dịch vụ cấp t n dụng
V dụ 1: C ng ty A trồng c ph b n hạt c ph cho c ng ty B. B b n cho C.
C ng ty A kh ng phải chịu thuế (tự trồng trọt trực tiếp). C ng ty B chịu thuế GTGT
V dụ 2: C ng ty A trồng c ph sử dụng hạt c ph để chế
biến th nh c ph bột, ho tan b n cho c ng ty B.
X c định phạm vi p dụng của thuế GTGT. C ng ty A
phải chịu thuế (v đy l sản phẩm đ chế biến th nh sản phẩm kh c).
3. Căn cứ t nh thuế - Gi t nh thuế:
+ Đối với h ng h a nội địa = gi b n + Thuế TTĐB (nếu c ) + Thuế BVMT (nếu c ). 12 lOMoAR cPSD| 46892935
+ Đối với h ng ho nhập khẩu = Gi nhập khẩu + Thuế NK
+ Thuế TTĐB (nếu c ) + Thuế BVMT (nếu c ). - Thuế suất: 0%, 5%, 10%
+ Thuế suất 0%: p dụng cho mọi h ng h a xuất khẩu
+ Thuế suất 5%: p dụng cho một số t h ng ho c t nh thiết
yếu, căn bản trong cuộc sống. v dụ: nước sạch, thực
phẩm tươi sống, thiết bị y tế...
+ Thuế suất 10%: l thuế suất phổ th ng.
4. Phương ph p t nh thuế GTGT: c 2 phương ph p. Việc c 2 phương
ph p kh c nhau phải hiểu l những giải ph p để h nh thu thuế cho ph
hợp với thực tế kinh doanh ở nước ta trong thời điểm ra đời luật thuế n y.
● Phương ph p khấu trừ:
- Đối tượng p dụng: p dụng cho c c cơ sở kinh doanh
thực hiện đầy đủ chế độ ho đơn, chứng từ. => Phương
ph p khấu trừ l p dụng cho c c doanh nghiệp (v tr n
thực tế kh ng chỉ c c c doanh nghiệp c doanh thu tr n 1
tỷ đồng m c c doanh nghiệp kh c cũng được khuyến
kh ch tự nguyện p dụng). - C ng thức t nh:
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu v o. Trong đ :
Thuế GTGT đầu ra = Gi t nh thuế x thuế suất Thuế
GTGT đầu v o = Tổng số thuế ghi tr n ho đơn gia tăng
khi mua h ng ho . Cuối mỗi kỳ thuế, doanh nghiệp sẽ
tập hợp c c ho đơn gtgt nhận khi mua h ng ho v cộng
tổng số thuế gtgt ghi tr n số ho đơn gtgt đ.
- Điều kiện để khấu trừ thuế đầu v o:
+ Được ghi tr n ho đơn GTGT hợp ph p, hợp lệ
+ Nếu gi trị của ho đơn từ 20tr th phải thanh to n qua ng n h ng
+ Thuế đầu v o phải sử dụng để sản xuất h ng ho ,
dịch vụ đầu ra để chịu thuế.
● Phương ph p trực tiếp: - Đối tượng p dụng:
+ C nh n, hộ gia đnh sản xuất, kinh doanh
+ C c doanh nghiệp c hoạt động kinh doanh v ng bạc, đ quý. - C ch t nh:
Thuế nộp = GTGT x thuế suất lOMoAR cPSD| 46892935
-> V c c trường hợp p dụng phương ph p trực tiếp đều
kh ng thực hiện đầy đủ chế độ ho đơn chứng từ n n kh
ng thể p dụng trực tiếp c ng thức tr n để t m GTGT. V
vậy, cơ quan thuế sẽ ấn định mức doanh thu, tỷ lệ
GTGT (bản chất l kho n thuế). 5. Ho n thuế GTGT
- L việc Nh nước ho n trả lại cho người nộp thuế, số
thuế đầu v o chưa được khấu trừ hết (nộp thuế đầu v o thừa) 14 lOMoAR cPSD| 46892935
- Những trường hợp ho n thuế:
+ Khi doanh nghiệp c số thuế đầu v o chưa được khấu trừ
hết (đầu ra nhỏ hơn đầu v o) th c thể xin ho n thuế. Mặc
d , Th ng thường, c c doanh nghiệp sẽ tiếp tục k khai để
được khấu trừ v o kỳ sau.
+ Đối với doanh nghiệp c h ng ho xuất khẩu nếu c số
thuế đầu v o chưa được khấu trừ từ 300 triệu trở l n
th l m thủ tục xin ho n thuế.
+ Đối với c c dự n đầu tư mới: vốn đầu tư rất lớn, đầu v o
lớn trong thời gian x y dựng chưa ph t sinh nguồn thu
(tức l đầu ra) n n sẽ ho n. II.
Thuế ti u thụ đặc biệt 1. Kh i niệm
● Thuế TTĐB: l một loại thuế gi n thu điều tiết v o việc ti u d ng
những h ng ho , dịch vụ c t nh chất đặc biệt ● T nh chất đặc biệt của h ng ho dịch vụ:
- Những h ng ho , dịch vụ m Nh nước kh ng khuyến kh
ch ti u d ng (thuốc l , rượu, bia ). Thường thể hiện ở 3 ti u ch sau:
+ n c hại cho sức khoẻ chung của cộng đồng
+ H ng ho c t nh chất xa xỉ (nước hoa, du thuyền, m y bay )
+ H ng ho c t nh chất nhạy cảm về mặt x hội , tức l
ranh giới giữa c i tốt- xấu, hay-dở rất
mong manh(v ng m , karaoke, vũ trường, xổ số )
- Kinh doanh thường c những điều kiện thuận lợi, v đạt
được tỷ suất lợi nhuận cao hơn so với những h ng ho th ng thường kh c.
● Vai tr của thuế TTĐB:
- Vai tr nổi bật trong hướng dẫn, điều tiết, ti u d ng, theo
nguy n lý chung thuế suất cao l m gi tăng, gi cao th
lượng ti u thụ giảm ( nếu c c điều kiện kh c kh ng đổi)
- Đng g p lớn v o ng n s ch Nh nước.
2. Phạm vi p dụng ● Người nộp thuế:
- Tổ chức, c nh n sản xuất, nhập khẩu h ng ho TTĐB
- Tổ chức, c nh n kinh doanh dịch vụ TTĐB
● Đối tượng chịu thuế: Một số v dụ về h ng ho , dịch vụ chịu thuế
TTĐB ( cụ thể xem trong Luật) 13 lOMoAR cPSD| 46892935 16 lOMoAR cPSD| 46892935
- H ng ho : thuốc l , rượu bia, t trở người dưới 24 chỗ
- dịch vụ: karaoke, m t xa, vũ trường ● Đối tượng kh ng chịu thuế:
- Tổ chức, c nh n sản xuất v xuất khẩu h ng TTĐB
- Tổ chức, c nh n b n h ng TTĐB cho một cơ sở kh c để cơ sở n y xuất khẩu
-> H ng TTĐB sẽ kh ng chịu thuế khi được ti u d ng ở trong nước. 3. Căn cứ t nh thuế
Thuế TTĐB = gi t nh thuế x thuế suất
Trong đ : gi t nh thuế h ng nội địa = gi b n/1+ thuế suất
Gi t nh thuế h ng nhập khẩu = gi NK + thuế NK
V dụ: C ng ty sản xuất rượu b n ra thị trường. Gi b n l 90 ngh n
đồng/ chai, thuế suất Thuế TTĐB l 50%, thuế GTGT l 10%. H y t
nh thuế TTĐB c ng ty phải nộp v số thuế GTGT m c ng ty sẽ ghi tr n ho đơn b n ra.
Thuế TTĐB = (90000/1+50%) x 50% = 30.000
Gi t nh thuế = 90000 x 10% = 9000
4. C c trường hợp đặc th khi p dụng thuế TTĐB
● Mua để xuất khẩu nhưng kh ng xuất khẩu được: Đối với
trường hợp n y cơ sở xuất khẩu sẽ phải l người nộp thuế TTĐB.
● Sản xuất h ng ti u thụ đặc biệt c nguy n liệu cũng l h ng ti u
thụ đặc biệt th số thuế TTĐB đ nộp khi mua nguy n liệu sẽ
được khấu trừ tương ứng với phần b n ra. V dụ: c ng ty mua
100 l t rượu để l m nguy n liệu sản xuất rượu thuốc. Số thuế
TTĐB đ nộp ở kh u n y l 200.000 đồng. C ng ty đ sử dụng
để sản xuất ra 100 l t rượu thuốc v đ ti u thụ được 80 l t
rượu. Mỗi l t gi b n 9 đồng. Thuế suất của rượu thuốc 50%.
H y t nh số thuế TTĐB m c ng ty phải nộp?
Bước 1: T nh số thuế TTĐB của 80 l t rượu thuốc đ b n: (9/1+50%) x 50% = 30.000 30.000 x 80 l t = 2.400.000
Bước 2: Số thuế TTĐB ở kh u nguy n liệu được khấu trừ
200.000 x 80% (tỷ lệ chai rượu thuốc được ti u thụ) = 160.000
Bước 3: Vậy số thuế TTĐB l 2.400.00 - 180.000 = 2.320.000
● Đối với việc nhập khẩu h ng ho TTĐB rồi sau đ lại b n th chế
độ thuế TTĐB p dụng như sau: lOMoAR cPSD| 46892935
Bước 1: T nh thuế TTĐB đối với h ng ho ở khẩu nhập khẩu, theo gi nhập khẩu
Bước 2: Khi b n lại trong nước, th cơ sở t nh thuế TTĐB
của h ng ho , theo gi b n trong nước Bước 3: X c định số thuế TTĐB lấy B2 - B1
Nếu B2 - B1 -> B2 > B1: nộp
B2 < B1 -> kh ng đặt vấn đề ho n thuế V
dụ: C ng ty nhập khẩu 1 chiếc xe t 5 chỗ, gi nhập khẩu l
200. Sau đ c ng ty đ b n chiếc xe n y với gi 600. Thuế suất
của thuế nhập khẩu l 30%, thuế suất thuế TTĐB l 50%. T nh số thuế TTĐB
Gi nhập khẩu x thuế suất = thuế nhập khẩu B i l m
Thuế NK= Gi nhập khẩu x thuế suất = 200 x 30% = 60
Bước 1: (200 + 60) x 50% = 130
Bước 2: (600/1+50%) x 50% = 200
Bước 3: B2 - B1= 200 - 130 = 70
III. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 1. Kh i niệm
- Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đnh v o c c h nh vi xuất khẩu, nhập khẩu h ng ho .
- C c h nh vi được coi l xuất khẩu, nhập khẩu:
+ Xuất khẩu, nhập khẩu th ng thường: đưa h ng ho ra v o l nh thổ Việt Nam.
+ Những h nh vi b n h ng ra v o doanh nghiệp chế xuất hoặc khu chế xuất.
+ Gia c ng chuyển tiếp: Doanh nghiệp Việt Nam nhận gia c
ng cho chủ h ng nước ngo i sau đ lại chuyển phần gia c
ng cho một doanh nghiệp kh c ở Việt Nam để ho n thiện
rồi xuất trả th việc chuyển tiếp cũng được coi l xuất khẩu. 2. Nội dung ph p luật
- Phạm vi p dụng: thuế xuất khẩu, nhập khẩu p dụng v o tất cả h ng ho .
- Trường hợp xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế:
+ H ng chuyển khẩu, mượn đường
+ Nhập khẩu h ng h a viện trợ nh n đạo
+ Nhập khẩu m y m c, thiết bị nghi n cứu khoa học.
- Căn cứ để t nh thuế xuất khẩu, nhập khẩu = gi t nh thuế x thuế suất. Lưu ý: 15 18 lOMoAR cPSD| 46892935