Tài liệu học Chương 7: Kiểm tra của môn Quản trị học đại cương | Đại học Thăng Long
Tài liệu học Chương 7: Kiểm tra của môn Quản trị học đại cương | Đại học Thăng Long được chia sẻ dưới dạng file PDF sẽ giúp bạn đọc tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập học phần đạt điểm cao hơn. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Quản trị học đại cương (QTHDC)
Trường: Đại học Thăng Long
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARcPSD| 39099223
+ Kiểm tra là một chuỗi các hoạt động có hệ thống nhằm thiết lập các chuẩn mực để đảm bảo rằng các hoạt động
và kết quả đạt được phù hợp với mục 琀椀 êu, kế hoạch mà doanh nghiệp đã đặt ra
Kiểm tra + cung cấp các hệ thôngs phản hồi, so sánh kết quả thực hiện với mục 琀椀 êu đã định
+ Sử dụng các nguồn lực khi 琀椀 ến tới các mục 琀椀 êu dài hạn.
1.2 vai trò của kiểm tra
- Đảm bảo kết quả thực hiện phù hợp với mục 琀椀 êu đã đề ra.
- Giúp nhà quản trị nắm bắt 琀椀 ến độ, hiệu suất và năng lực làm việc của mỗi tổ chức, cá nhân trong doanh nghiệp.
- Để tránh 琀 nh trạng lãng phí và sử dụng các nguồn lực không đúng mục đích việc kiểm tra sẽ giúp các nhà
quản trị bảo đảm các nguồn lực của doanh nghiệp được sử dụng hiệu quả.
- Đồng thời việc kiểm tra sẽ sớm phát hiện ra những lỗ hổng, những sai lệch trong quá trình làm việc để kịp thời
đưa ra những điều chỉnh phù hợp khỏa lấp và nâng cao chất lượng đảm bảo các yêu cầu mục 琀椀 êu vủa doanh nghiệp đề ra.
- Đúc rút, phổ biến kinh nghiệm, cải 琀椀 ến công tác quản trị.
1.3. Mối liên hệ giữa hoạch địch và ktra
- Hoạch định là 琀椀 ến trình xác định những mục 琀椀 êu và kết quả mong đợi của doanh nghiệp.
- Kiểm tra là đánh giá lại kết quả thực hiện công việc và 琀椀 ến trình thực hiện nhiệm vụ của các bộ phận trong
doanh nghiệp có phù hợp 琀椀 êu chuẩn đã đặt ra hay không.
=> Có công tác hoạch định sẽ khiến kiểm tra dễ dàng hơn bù lại Kiểm tra lại giúp đánh gia và chỉnh sửa lại mục 琀
椀 êu trong hoạch định hợp lí phù hợp hơn. ==> Hoạch định và kiểm tra có mối quan hệ chặt chẽ, tương trợ và
bổ sung cho nhau. ( SƠ ĐỒ SGK ) 1.4. Các nguyên tắc kiểm tra.
- Kiểm tra phải trên cơ sở mục 琀椀 êu, chiến lược của tổ chức và phải phù hợp với cấp bậc của đối tượng
được kiểm soát.
- Công việc kiểm tra phải được thiết kế theo đặc điểm cá nhân các nhà quản trị – Việc kiểm tra phải được thực
hiện tại những điểm trọng yếu.
– Việc kiểm tra phải khách quan.
– Việc kiểm tra phải phù hợp với văn hóa tổ chức, phù hợp với bầu không khí của doanh nghiệp.
- Việc kiểm tra cần phải 琀椀 ết kiệm và bảo đảm 琀 nh hiệu quả
kinh tế - Việc kiểm soát phải đưa đến các hành động.
5. Kiểm tra ngăn ngừa và kiểm tra hiệu chỉnh:
Có 2 loại kiểm tra trong doanh nghiệp là kiểm tra ngăn ngừa và kiểm tra hiệu chỉnh 5.1 Kiểm tra ngăn ngừa: lOMoARcPSD| 39099223
Khái niệm: Là cơ chế định hướng việc giảm thiểu lỗi và tối thiểu hóa nhu cầu các hoạt động hiệu chỉnh.
Kiểm tra ngăn ngừa là kiểm tra được thực hiện trước khi hoạt động của doanh nghiệp được thực hiện. Thực chất
ngay từ cái tên “ngăn ngừa” đã thấy được sự lường trước các vấn đề có thể phát sinh 琀 m cách ngăn chặn.
Phòng bệnh hơn chữa bệnh
5.2 Kiểm tra đồng thời ( Kiểm tra đạt hay không đạt ) :
Khái niệm: Là loại kiểm tra 琀椀 ến hành trong khi hoạt động đang diễn ra
5.3 Kiểm tra hiệu chỉnh:
Khái niệm: Là cơ chế định hướng giảm thiểu hoặc loại bỏ các hành vi hoặc kết quả không mong đợi nhằm tuân
thủ các quy định và 琀椀 êu chuẩn của tổ chức.
Kiểm tra hiệu chỉnh là kiểm tra sau khi hoạt động đã xảy ra. Đây là một dạng kiểm tra ưu thế hơn hẳn kiểm tra
ngăn ngừa và kiểm tra đồng thời ( SƠ ĐỒ SGK/336)