lOMoARcPSD| 45474828
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
TÀI LIỆU HỌC TẬP
LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM
(LƯU HÀNH NỘI BỘ)
Đối tượng: SV trình ộ Đại học (hệ không chuyên lý luận chính trị)
Ngành ào tạo: Chung cho các ngành
Hà Nội, 2023
lOMoARcPSD| 45474828
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................................
I
LỜI GIỚI THIỆU ..............................................................................................................
1
CHƯƠNG NHẬP MÔN: ĐỐI TƯỢNG, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, HỌC TẬP LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM .........................................................................................................................
2
I. Đối tượng nghiên cứu của môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam ...............
3
1. Đối tượng nghiên cứu trước hết là các skiện lịch sĐảng ...............................
3
2. Đối tượng nghiên cứu là Cương lĩnh, ường lối, chủ trương, chính sách lớn ..... 3
3. Đối tượng nghiên cứu của lch sử Đảng là quá trình lãnh ạo, chỉ ạo, tổ chc
thc tiễn của Đảng trong tiến trình cách mạng .........................................................
4
4. Đối tượng nghiên cứu của lch sĐảng là làm rõ hệ thống tổ chức Đảng, công
tác xây dựng Đảng qua các thời kỳ lịch sử ...............................................................
4
II. Chức năng, nhiệm vụ của môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam ..............
5
1. Chức năng của khoa học Lch sĐảng ................................................................
5
2. Nhim vụ của khoa học Lch sĐảng .................................................................
5
III. Phương pháp nghiên cứu, học tập môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam .....
6
1. Quán triệt phương pháp luận sử học .....................................................................
6
2. Các phương pháp cụ thể .......................................................................................
6
IV. Mục ích, yêu cầu của môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam .................. 7
CHƯƠNG 1: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO
ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930-1945) .................................................
10
1.1. Đảng Cộng sản Việt Nam ra ời và Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng
lOMoARcPSD| 45474828
(tháng 2/1930) ...................................................................................................................
10
1.1.1. Bối cảnh lịch sử ............................................................................................
10
1.1.2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các iều kiện ể thành lập Đảng ........................ 15
1.1.3. Th nh lập Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị ầu tiŒn
của
Đảng ........................................................................................................................
17
1.2. Lãnh ạo quá trình ấu tranh giành chính quyền (1930-1945) ....................... 22
1.2.1. Phong tr o cÆch mạng năm 1930-1931 v kh i phục phong tr o 1932-
1935 ........................................................................................................................
22
1.2.2. Phong trào dân chủ 1936-1939 .....................................................................
26
1.2.3. Phong trào giải phóng dân tc 1939-1945 ....................................................
29 1.2.4. Tính chất, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của Cách mạng Tháng Tám
năm
1945 ........................................................................................................................
37
CHƯƠNG 2: ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG NGOẠI
XÂM, HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
(1945 - 1975) .....................................................................................................................
40
2.1. Lãnh ạo xây dựng, bảo vệ chính quyền cách mạng, kháng chiến chống thực
dân Pháp xâm lược (1945-1954) .....................................................................................
40
2.1.1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng 1945-1946 .............................
40
2.1.2. Đường lối khÆng chiến to n quốc v quÆ tr nh tổ chức thực hiện (1946 -
1950) .......................................................................................................................
47
2.1.3. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến ến thắng li (1951-1954) ............................. 53
2.1.4. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghim của Đảng trong lãnh ạo kháng chiến chống
thực dân Pháp và can thiệp Mỹ ..............................................................................
59
2.2. Lãnh ạo x y dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc v khÆng chiến chống ế quốc
lOMoARcPSD| 45474828
Mỹ xâm lược, giải ph ng miền Nam, thống nhất ất nước (1954-1975) ...................... 60
2.2.1. Sự lãnh ạo của Đảng ối với cách mạng hai miền Nam - Bắc (1954-1965)
................................................................................................................................
60
2.2.2. Lãnh ạo cách mạng cả nước (1965-1975) .................................................. 70
2.2.3. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm lãnh ạo của Đảng thời k1954-1975 ...... 79
CHƯƠNG 3: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (TỪ NĂM 1975 ĐẾN NAY) .................
81
3.1. Lãnh ạo cả nước xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc (1975-1986)
...........................................................................................................................................
81
3.1.1. Xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc 1975-1981 ..........................
81
3.1.2. Đại hội Đại biểu toàn quốc ln thứ V của Đảng và các bước ột phá tiếp tục
i mới kinh tế 1982-1986 ..................................................................................... 87
3.2. Lãnh ạo công cuộc ổi mới, ẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện ại hoá và hội nhập
quốc tế (từ năm 1986 ến nay) .............................................................................. 90
3.2.1. Đổi mới toàn diện, ưa ất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội 1986-
1996 ........................................................................................................................
90
3.2.2. Tiếp tục công cuộc ổi mới, ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa và hội
nhập quốc tế (từ năm 1996 ến nay) ...................................................................... 99
KẾT LUẬN ....................................................................................................................
129
1. Những thắng lợi vĩ ại của cách mạng Việt Nam ............................................... 130
1.1. Thắng lợi của cuộc Cách mạng Tháng Tám năm 1945, thành lập Nhà nước
Vit Nam Dân chủ Cộng hòa ................................................................................
130
1.2. Thắng lợi của các cuộc kháng chiến oanh liệt ể giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ
quốc.......................................................................................................................
132
1.3. Thắng lợi của sự nghiệp ổi mi và từng bước ưa ất nước quá ộn
CNXH ...................................................................................................................
133
2. Những bài học lớn về sự lãnh ạo của Đảng ...................................................... 135
2.1. Một là, nắm vững ngọn cờ ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội ................... 135
lOMoARcPSD| 45474828
2.2. Hai là, sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân .
136
2.3. Ba là, không ngừng củng cố, tăng cường oàn kết, oàn kết toàn Đảng, oàn
kết toàn dân, oàn kết dân tộc, oàn kết quốc tế .................................................. 137
2.4. Bốn là, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại, sc mạnh trong nước
với sc mạnh quốc tế ............................................................................................
137
2.5. Năm là, sự lãnh ạo úng ắn của Đảng là nhân tố hàng ầu quyết ịnh thắng
lợi của cách mạng Việt Nam ................................................................................
138
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................
142
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
TỪ VIẾT TẮT
NỘI DUNG TỪ VIẾT TẮT
1
ATK
An toàn khu
2
BCH TW
Ban Chấp hành Trung ương
3
CNH, HĐH
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa
4
CNXH
Chủ nghĩa xã hội
5
HTX
Hợp tác xã
6
KT - XH
Kinh tế - xã hội
7
NXB
Nhà xuất bản
8
TW
Trung ương
9
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
lOMoARcPSD| 45474828
1
LỜI GIỚI THIỆU
Môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam theo chương trình ào tạo của Bộ Giáo
dục và Đào tạo, là môn học bắt buộc ối với mỗi sinh viên. Môn học giúp sinh viên hiểu
hơn những kiến thức bản về sự ra ời của Đảng, quá trình hình thành bổ sung phát
triển ường lối của Đảng về kháng chiến và xây dựng ất nước. Qua ó sinh viên hiểu rõ lịch
sử Việt Nam, tự hào với quá trình ấu tranh dựng nước giữ nước của dân tộc trong thời
hiện ại, hiểu úng ường lối của Đảng xây dựng niềm tin, tưởng cách mạng, vận dụng
một cách sáng tạo vào việc học tập, nghiên cứu vào ứng dụng trong thực tiễn, những
kiến nghị hữu ích trong xây dựng ất nước.
Từ giáo trình ến chuyển tải kiến thức của giảng viên tiếp nhận tri thức của sinh
viên một quá trình luôn òi hỏi phải ổi mới nội dung phương pháp cho phù hợp yêu
cầu khách quan. Việc biên soạn “Tài liệu học tập Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam” bám
sát Chương trình và ề cương môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam của Bộ Giáo dục
và Đào tạo. Tài liệu ã tổng hợp hóa, cụ thể hóa nội dung trong cuốn giáo trình môn Lịch sử
Đảng Cộng sản Việt Nam (sử dụng trong các trường ại học - hệ không chuyên luận chính
trị), tổng hợp tri thức trong các tài liệu liên quan liên hệ, vận dụng sát với thực tiễn
cuộc sống. Tài liệu học tập có ý nghĩa ặc biệt quan trọng ối với cả giảng viên sinh viên
trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp.
Căn cứ Quyết ịnh Số: 829/QĐ-ĐHKTKTCN của Hiệu trưởng trường Đại học Kinh
tế - Kỹ thuật Công nghiệp về ban hành “Quy ịnh việc biên soạn, lựa chọn, thẩm ịnh, duyệt
sử dụng giáo trình, tài liệu học tập của trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp”,
khoa luận Chính trị tổ chức biên soạn Tài liệu học tập Lịch sử Đảng Cộng sản Việt
Namnhằm phục vụ cho việc nghiên cứu, giảng dạy học tập cho ối tượng sinh viên
không chuyên ngành Mác - Lênin. Mặc dù ã cố gắng song không tránh khỏi những hạn
chế, rất mong nhận ược ý kiến óng góp của bạn ọc ể lần tái bản tài liệu học tập hoàn chỉnh
hơn.
Tài liệu học tập Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam ược biên soạn bám sát giáo trình
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam của Bộ Giáo dục Đào tạo. Phương pháp nghiên cứu
ược sử dụng phương pháp lịch sử, logic các phương pháp quy nạp, diễn dịch, ối chiếu,
so sánh của khoa học Lịch sử Đảng và khoa học Mác-Lênin.
Thay mặt tập thể tác giả
TS. Nguyễn Thị Thu Hà
lOMoARcPSD| 45474828
2
CHƯƠNG NHẬP MÔN: ĐỐI TƯỢNG, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, HỌC TẬP LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM
MỤC ĐÍCH CỦA CHƯƠNG
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam là một chuyên ngành, một bộ phận của khoa học
lịch sử. Hoàn thành các môn học Triết học Mác-Lênin, Kinh tế chính trị, CNXH khoa học,
tưởng Hồ Chí Minh và Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam tương ương với việc sinh viên
ã hoàn thành mức ộ sơ cấp về lý luận chính trị. Sau khi nghiên cứu và học tập chương này,
sinh viên cần nắm ược:
Các vấn ề về ối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu môn học Lịch sử
Đảng Cộng sản Việt Nam;
Hiểu tầm quan trọng, ý nghĩa của việc học tập môn học Lịch sử Đảng
Cộng sản Việt Nam và giúp sinh viên vận dụng một cách sáng tạo vào việc học tập, nghiên
cứu, công tác của bản thân.
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
- Đảng phái chính trị (thường gọi tắt ảng) một tổ chức chính trị tự nguyện,
thường một hệ tưởng hay một ường lối nhất ịnh. Các ảng thường mục tiêu thực
hiện một nhiệm vụ, tưởng của một tầng lớp, giai cấp, quốc gia bảo vệ quyền lợi của
tầng lớp, giai cấp hay quốc gia ó.
- Đảng Cộng sản Việt Nam do Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng lập (3/2/1930). Từ
thời iểm lịch sử ó, lịch sử của Đảng hòa quyện và song hành cùng lịch sử của dân tộc Việt
Nam. Đảng ã nh ạo và ưa sự nghiệp cách mạng của giai cấp công nhân dân tộc Việt
Nam i từ thắng lợi này ến thắng lợi khác.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ội tiền phong của giai cấp công nhân, ồng thời
là ội tiền phong của nhân dân lao ộng và của dân tộc Việt Nam, ại biểu trung thành lợi ích
của giai cấp công nhân, nhân dân lao ộng của dân tộc. Đảng lấy chủ nghĩa MácLênin và
tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tưởng, kim chỉ nam cho hành ộng, lấy tập trung dân
chủ làm nguyên tắc tổ chức cơ bản”
1
.
- Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam một chuyên ngành, một bộ phận của
khoa học lịch sử. Chuyên ngành lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam ã ược nghiên cứu từ rất
sớm. Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960) ã nêu rõ nhiệm vụ nghiên cứu,
tổng kết lịch sử Đảng, nhất tổng kết kinh nghiệm, bài học lãnh ạo của Đảng, con ường
và quy luật phát triển của cách mạng Việt Nam. Từ những năm 60 của thế kỷ XX, bộ môn
1
Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), n kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XI, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội,
tr.88.
lOMoARcPSD| 45474828
3
lịch sử Đảng ã ược giảng dạy, học tập chính thức trong các trường ại học, cao ẳng, trung
cấp chuyên nghiệp.
- Cương lĩnh tổng thể những iểm chủ yếu về mục ích, ường lối, nhiệm vụ
cơ bản của một tổ chức chính trị, một chính Đảng trong một giai oạn lịch sử. Từ khi ra ời
ến nay, Đảng Cộng sản Việt Nam ã có những bản Cương lĩnh sau: Chính cương, sách lược
vắn tắt (3/2/1930), Luận cương chính tr(10/1930), Chính cương của Đảng Lao ộng Việt
Nam (2/1951), Cương lĩnh xây dựng ất ớc trong thời kỳ quá lên CNXH (1991)
Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên CNXH bổ sung, phát triển (2011).
- Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân một loại hình u tranh dân tộc
giai cấp c nước thuộc ịa phụ thuộc. Các cuộc cách mạng dân tộc dân chủ do giai cấp
công nhân lãnh ạo nhằm thực hiện triệt các nhiệm vụ dân tộc dân chủ, dựa vào các lực
lượng cách mạng của mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi, lấy liên minh công nhân, nông
dân tiểu sản làm ộng lực, xây dựng phát triển chế dân chủ nhân dân, mở ường
ưa ất nước tiến dần từng bước theo con ường XHCN. Cuộc cách mạng của nhân n Việt
Nam tiến hành từ năm 1930 dưới ngọn cờ ộc lập tự do” do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh
ạo một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Cuộc cách mạng ó ã kết thúc thắng
lợi vào mùa xuân 1975, mở ra một kỉ nguyên mới - cả nước quá ộ lên CNXH.
I. Đối tượng nghiên cứu của môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Đối tượng nghiên cứu của khoa học Lịch sử Đảng sự ra ời, phát triển hoạt
ộng lãnh ạo của Đảng qua các thời kỳ lịch sử
1. Đối tượng nghiên cứu trước hết là các sự kiện lịch sử Đảng
- Môn học lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam nghiên cứu sâu sắc, hệ thống
các sự kiện lịch sử Đảng, hiểu nội dung, tính chất, bản chất của các sự kiện ó gắn liền
với sự lãnh ạo của Đảng. Các sự kiện thể hiện quá trình Đảng ra ời, phát triển lãnh ạo
sự nghiệp giải phóng dân tộc, kháng chiến cứu quốc xây dựng, phát triển ất nước theo
con ường XHCN, trên các lĩnh vực chính trị, quân sự, kinh tế, xã hội, văn hóa, quốc phòng,
an ninh, ối ngoại,…
- Sự kiện lịch sử Đảng hoạt ộng nh ạo, ấu tranh phong phú oanh liệt
của Đảng. Hệ thống các sự kiện lịch sử Đảng làm thắng lợi, thành tựu của cách mạng,
ồng thời cũng thấy những khó khăn, thách thức, hiểu những hy sinh, cống hiến lớn
lao của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân, sự hy sinh, phấn ấu của các tổ chức lãnh ạo của
Đảng từ Trung ương tới sở, của mỗi cán bộ, ảng viên, với những tấm gương tiêu biểu.
Các sự kiện phải ược tái hiện trên cơ sở tư liệu lịch sử chính xác, trung thực, khách quan.
2. Đối tượng nghiên cứu là Cương lĩnh, ường lối, chủ trương, chính sách lớn
- Lịch sử Đảng ối tượng nghiên cứu Cương lĩnh, ường lối của Đảng. Phải
nghiên cứu, làm sáng tnội dung Cương lĩnh, ường lối của Đảng, cơ sở lý luận, thực tiễn
lOMoARcPSD| 45474828
4
giá trị hiện thực của ường lối trong tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam. Cương
lĩnh, ường lối úng ắn là iều kiện trước hết quyết ịnh thắng lợi của cách mạng.
Phải không ngừng bổ sung, phát triển ường lối phù hợp với sự phát triển của luận
thực tiễn yêu cầu của cuộc sống; chống nguy sai lầm về ường lối, nếu sai lầm về
ường lối sẽ dẫn tới ổ vỡ, thất bại.
- Đảng ã ra Cương lĩnh chính trị ầu tiên (2/1930); Luận cương chính trị
(10/1930); Chính cương của Đảng (2/1951) và Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ
quá ộ lên CNXH (6/1991) và bổ sung, phát triển năm 2011.
- Trong quá trình lãnh ạo, Đảng ề ra ường lối nhằm cụ thể hóa Cương lĩnh trên
những vấn ề nổi bật ở mỗi thời kỳ lịch sử. Đường lối cách mạng giải phóng dân tộc. Đường
lối kháng chiến bảo vệ Tổ quốc. Đường lối ch mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Đường
lối cách mạng XHCN. Đường lối ổi mới. Đường lối quân sự. Đường lối ối ngoại... Đảng
quyết ịnh những vấn chiến lược, sách ợc phương pháp cách mạng. Đảng tchức
phong trào cách mạng của quần chúng nhân dân hiện thực hóa ường lối ưa ến thắng lợi.
3. Đối tượng nghiên cứu của lịch sử Đảng là quá trình lãnh ạo, chỉ ạo, tổ chức
thực tiễn của Đảng trong tiến trình cách mạng
- Nghiên cứu, học tập lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam làm rõ thắng lợi,
thành tựu, kinh nghiệm, bài học của cách mạng Việt Nam do Đảng lãnh ạo trong sự
nghiệp giải phóng dân tộc, kháng chiến giành ộc lập, thống nhất Tổ quốc, thành tựu của
công cuộc ổi mới và chỉ rõ những khuyết iểm, hạn chế, khó khăn, nguy cơ cần phải khắc
phục, vượt qua.
- Nghiên cứu, học tập lịch sử Đảng là giáo dục sâu sắc những kinh nghiệm,
bài học trong lãnh ạo của Đảng. Tổng kết kinh nghiệm, tìm ra quy luật riêng của cách
mạng Việt Nam là công việc thường xuyên của Đảng ở mỗi thời kỳ lịch sử.
Lịch sử Đảng quá trình nhận thức, vận dụng phát triển sáng tạo chủ nghĩa
MácLênin, tưởng Hồ Chí Minh vào thực tiễn Việt Nam. Cần nhận thức chú trọng
giáo dục những truyền thống nổi bật của Đảng: truyền thống ấu tranh kiên cường, bất khuất
của Đảng; truyền thống oàn kết, thống nhất trong Đảng; truyền thống gắn bó mật thiết với
nhân dân, vì lợi ích quốc gia, dân tộc; truyền thống của chủ nghĩa quốc tế trong sáng.
4. Đối tượng nghiên cứu của lịch sử Đảng là làm rõ hệ thống tổ chức Đảng,
công tác xây dựng Đảng qua các thời kỳ lịch sử
Nghiên cứu, học tập lịch sử Đảng nêu cao hiểu biết về công tác xây dựng Đảng
trong các thời kỳ lịch sử về chính trị, tư tưởng, tổ chức và ạo ức.
- Xây dựng Đảng về chính trị ảm bảo tính úng ắn của ường lối, củng cố chính
trị nội bộ và nâng cao bản lĩnh chính trị của Đảng.
- Xây dựng Đảng về tưởng bảo ảm Đảng lấy chủ nghĩa Mác-Lênin,
tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành ộng.
lOMoARcPSD| 45474828
5
- Xây dựng Đảng về tổ chức, củng cố, phát triển hệ thống tổ chức ội ngũ
cán bộ, ảng viên của Đảng, tuân thủ các nguyên tắc tổ chức cơ bản”.
- Xây dựng Đảng về ạo ức với những chuẩn mực về ạo ức trong Đảng và ngăn
chặn, ẩy lùi sự suy thoái ạo ức, lối sống của một bộ phận cán bộ, ảng viên hiện nay.
II. Chức năng, nhiệm vụ của môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
một ngành của khoa học lịch sử, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam chức năng,
nhiệm vụ của khoa học lịch sử, ồng thời có những iểm cần nhấn mạnh.
1. Chức năng của khoa học Lịch sử Đảng
1.1. Chức năng nhận thức
- Nghiên cứu và học tập lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam ể nhận thức ầy ủ,
có hệ thống những tri thức lịch sử lãnh ạo, ấu tranh và cầm quyền của Đảng, nhận thức rõ
về Đảng với tư cách một Đảng chính trị - tổ chức lãnh ạo giai cấp công nhân, nhân dân
lao ộng và dân tộc Việt Nam.
- Nghiên cứu, học tập lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam còn nhằm nâng cao
nhận thức về thời ại mới của dân tộc - thời ại Hồ Chí Minh, góp phần bồi ắp nhận thức lý
luận từ thực tiễn Việt Nam.
1.2. Chức năng giáo dục
Nghiên cứu, biên soạn, giảng dạy, học tập lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam cần quán
triệt chức năng giáo dục của khoa học lịch sử, ó là:
- Giáo dục tinh thần yêu nước, niềm tự hào, tự tôn, ý chí tự lực, tự cường dân
tộc;
- Giáo dục tưởng cách mạng với mục tiêu chiến lược ộc lập dân tộc
CNXH. Đó cũng là giáo dục tư tưởng chính trị, nâng cao nhận thức tư tưởng, lý luận, con
ường phát triển của cách mạng và dân tộc Việt Nam;
- Giáo dục chủ nghĩa anh hùng cách mạng, tinh thần chiến ấu bất khuất, ức hy
sinh, tính tiên phong gương mẫu của các tổ chức ảng, những chiến sĩ cộng sản tiêu biểu;
- Giáo dục truyền thống của Đảng dân tộc, góp phần giáo dục ạo c cách
mạng, nhân cách, lối sống cao ẹp.
1.3. Chức năng dự báo và phê phán
Cùng với hai chức năng bản của sử học nhận thức giáo dục, khoa học lịch
sử Đảng còn có chức năng dự báo và phê phán.
- Chức năng dự báo: Từ nhận thức những gì ã diễn ra trong quá khứ ể hiểu rõ
hiện tại và dự báo tương lai của sự phát triển. Lãnh ạo òi hỏi phải thấy trước.
- Chức năng phê phán: Tự phê bình phê bình quy luật phát triển của
Đảng. Phải kiên quyết phê phán những biểu hiện tiêu cực, lạc hậu, hư hỏng.
2. Nhiệm vụ của khoa học Lịch sử Đảng
lOMoARcPSD| 45474828
6
- Trình bày hệ thống Cương lĩnh, ường lối của Đảng, khẳng ịnh, chứng
minh giá trị khoa học và hiện thực của những mục tiêu chiến lược và sách lược cách mạng;
- Tái hiện tiến trình lịch sử lãnh ạo, ấu tranh của Đảng, làm những sự kiện
lịch
sử, làm nổi bật các thời kỳ, giai oạn và dấu mốc phát triển căn bản của tiến trình lịch sử;
- Tổng kết lịch sử của Đảng, tổng kết từng chặng ường suốt tiến trình lịch
sử, làm kinh nghiệm, bài học, quy luật và những vấn luận của cách mạng Việt Nam;
- Làm vai trò, sức chiến ấu của hệ thống tổ chức ảng từ Trung ương ến
sở trong lãnh ạo, tổ chức thực tiễn. Những truyền thống nổi bật của Đảng.
III. Phương pháp nghiên cứu, học tập môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt
Nam
1. Quán triệt phương pháp luận sử học
- Phương pháp nghiên cứu, học tập Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam cần dựa
trên phương pháp luận khoa học mác xít, ặc biệt nắm vững chủ nghĩa duy vật biện chứng
chủ nghĩa duy vật lịch sử xem xét và nhận thức lịch sử một cách khách quan, trung
thực và úng quy luật.
- Cùng với chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tưởng
kim chỉ nam cho nh ộng của Đảng. tưởng Hồ Chí Minh với duy, phong cách
khoa học là cơ sở, ịnh hướng về phương pháp nghiên cứu, học tập Lịch sử Đảng Cộng sản
Việt Nam.
2. Các phương pháp cụ thể
2.1. Phương pháp lịch sử
Phương pháp lịch sử là các con ường, cách thức tìm hiểu và trình bày quá trình phát
triển của các sự vật và hiện tượng nói chung, của lịch sử loài người nói riêng với ầy ủ tính
cụ thể, sống ộng, quanh co của chúng.
Phương pháp lịch sử phương pháp tái hiện trung thực bức tranh quá khứ của sự
vật, hiện tượng theo úng trình tự thời gian không gian như ã từng diễn ra (quá trình
ra ời, phát triển, tiêu vong). Nó giúp chúng ta nắm vững ược cái lịch sử ể có cơ sở nắm cái
logic ược sâu sắc.
2.2. Phương pháp logic
- Phương pháp logic: phương pháp nghiên cứu các hiện ợng trong hình thức
tổng quát, nhằm vạch ra bản chất, quy luật, khuynh hướng chung trong sự vận ộng của cái
khách quan ược nhận thức.
Phương pháp logic i sâu tìm hiểu cái bản chất, cái phổ biến, cái lặp lại của các hiện
tượng, các sự kiện, phân tích, so sánh, tổng hợp với tư duy khái quát tìm ra bản chất các
sự kiện, hiện tượng.
lOMoARcPSD| 45474828
7
Chỉ có nắm vững phương pháp lịch sử và phương pháp logic mới có thể hiểu rõ bản
chất, nhận thức úng ắn, giảng dạy và học tập lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam một cách
hiệu quả. Phương pháp lịch sử và phương pháp logic có quan hệ mật thiết với nhau, không
tách rời.
2.3. Các phương pháp khác
- Phương pháp tổng kết thực tiễn lịch sử gắn với nghiên cứu luận làm
kinh nghiệm, bài học, quy luật phát triển và những vấn ề nhận thức lý luận của cách mạng
Việt Nam do Đảng lãnh ạo.
- Chú trọng phương pháp so sánh, so sánh giữa các giai oạn, thời kỳ lịch sử,
so sánh các sự kiện, hiện tượng lịch sử, làm rõ các mối quan hệ, so sánh trong nước và thế
giới…
- Phương pháp học tập của sinh viên, hết sức coi trọng nghe giảng trên lớp
nắm vững những nội dung cơ bản của từng bài giảng của giảng viên, và nội dung tổng thể
của môn học.
- Phương pháp làm việc nhóm, trao ổi, thảo luận, sử dụng công nghệ thông tin
trong giảng dạy, học tập…
- Chú trọng phương pháp vận dụng lý luận vào thực tiễn.
IV. Mục ích, yêu cầu của môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
- Tính khoa học và tính ảng trong nghiên cứu lịch sử Đảng:
+ Tính khoa học là sự phản ánh kết quả nghiên cứu sự vật, hiện tượng, sự kiện lịch
sử phải ạt ến chân lý khách quan. Tính khoa học òi hỏi phản ánh lịch sử khách quan, trung
thực với những ánh giá, kết hợp dựa trên luận cứ khoa học, tôn trọng hiện thực lịch sử.
+ Tính ảng cộng sản trong nghiên cứu lịch sử và lịch sử Đảng ứng trên lập trường
chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh nhận thức lịch sử một cách khoa học, úng
ắn; là sự phản ánh úng ắn quan iểm, ường lối của Đảng lợi ích của giai cấp vô sản, của
nhân dân lao ộng và của dân tộc.
+ Tính khoa học và tính ảng là thống nhất và ều hướng tới phục vụ nhiệm vụ chính
trị của Đảng, của cách mạng vì lý tưởng, mục tiêu ộc lập dân tộc và CNXH.
- Nội dung môn học ối với hệ ại học không chuyên về lý luận chính trị: gồm 2
tín chỉ (30 tiết giảng thuyết), tập trung nghiên cứu các chương tương ứng với 3 thời kỳ
nổi bật của lịch sử Đảng: Đảng Cộng sản Việt Nam ra ời lãnh ạo ấu tranh giải phóng
dân tộc (1930-1945); Đảng lãnh o hai cuộc kháng chiến giành ộc lập hoàn toàn, thống
nhất ất nước và xây dựng CNXH trên miền Bắc (1945-1975); Đảng lãnh ạo cả nước quá ộ
lên CNXH, bảo vệ Tổ quốc và thực hiện công cuộc ổi mới (từ năm 1975 ến nay).
- Sinh viên cần nắm vững hệ thống những vấn bản của lịch sử Đảng
Cộng sản Việt Nam qua các thời kỳ, giai oạn cụ thể:
lOMoARcPSD| 45474828
8
+ Hiểu ặc iểm, mâu thuẫn chủ yếu của hội thuộc ịa, phong kiến Việt Nam
cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX. Sự phát triển tất yếu của ấu tranh giai cấp, ấu tranh dân tộc
ể giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội và giải phóng con người. Các phong trào yêu nước
chống thực dân Pháp xâm lược từ lập trường Cần Vương ến lập trường tư sản, tiểu tư sản,
qua khảo nghiệm lịch sều lần lượt thất bại. Tình hình ất nước en tối như không ường
ra. Trong hoàn cảnh ó, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc-Hồ Chí Minh ã tìm ra con ường ấu tranh
úng ắn tự giải phóng dân tộc, hội, cuộc sống của nhân dân. Người ã truyền
luận cách mạng chủ nghĩa Mác-Lênin vào phong trào công nhân và phong trào yêu nước
Việt Nam phát triển sáng tạo học thuyết luận ó o thực tiễn Việt Nam; Chuẩn bị
những iều kiện về tưởng, luận, chính trị, tổ chức, cán bộ thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam. Đảng Cộng sản Việt Nam ra ời mùa Xuân m 1930 với Cương lĩnh chính trị
úng ắn ã mở ra thời kỳ phát triển mới của cách mạng và dân tộc Việt Nam.
+ Từ năm 1930 ến năm 1945, Đảng và lãnh tụ Hồ Chí Minh không ngừng bổ sung,
phát triển Cương lĩnh, ường lối, giương cao ngọn cờ ộc lập dân tộc theo con ường XHCN,
hoàn thiện ường lối giải phóng dân tộc, lãnh ạo các phong trào cách mạng rộng lớn (1930-
1931), (1936-1939) cao trào giải phóng dân tộc (1939-1945) dẫn ến thắng lợi của cuộc
Cách mạng Tháng Tám năm 1945. Cần nắm vững tính chất, ặc iểm, ý nghĩa lịch sử của
cuộc Cách mạng Tháng Tám bản Tuyên ngôn ộc lập (2/9/1945) - một thời ại mới ược
mở ra trong lịch sử dân tộc và cách mạng Việt Nam.
+ Cần hiểu ược hoàn cảnh lịch sử những khó khăn, thách thức của thời kỳ mới, Đảng
phải có ường lối, chiến lược và sách lược thích hợp ể vừa kháng chiến vừa kiến quốc, xây
dựng chính quyền nnước và chế ộ mới. Đề ra ường lối lãnh ạo kháng chiến làm thất
bại các kế hoạch chiến trang của thực dân Pháp ưa ến chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
(7/5/1954) và các nước ký kết Hiệp nghị Giơnevơ (Geneve - 21/7/1954). Đế quốc Mỹ thay
thế thực dân Pháp, áp ặt chủ nghĩa thực dân mới ở miền Nam Việt Nam và tiến hành cuộc
chiến tranh xâm lược Việt Nam từ năm 1954 ến năm 1975 với các chiến lược chiến tranh
tàn bạo chống lại dân tộc Việt Nam và phong trào cách mạng giải phóng trên thế giới. Đảng
ề ra ường lối, kiên trì lãnh ạo ấu tranh, vượt qua thách thức hiểm nghèo dẫn ến toàn thắng
của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử giải phóng miền Nam, thống nhất ất nước (30/4/1975).
+ Cần nhận thức rõ quá trình Đảng lãnh ạo cách mạng XHCN ở miền Bắc, với ường
lối do Đại hội III của Đảng ra (9/1960) Đảng lãnh ạo ưa cả nước quá lên CNXH, xây
dựng bảo vệ Tổ quốc sau năm 1975. Hiểu ược quá trình i mới duy luận, khảo
nghiệm thực tiễn trong những năm 1975-1986 ể hình thành con ường ổi mới ất nước. Nắm
vững ường lối ổi mới ược hoạch ịnh tại Đại hội VI của Đảng (12/1986). Sự phát triển ường
lối tổ chức thực hiện hơn 30 năm qua ưa ất nước vững bước phát triển trên con ường
XHCN. nh ạo cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, các cuộc kháng chiến, cách mạng
XHCN phải ợt qua nhiều nguy cơ, khó khăn, thách thức, trong ó có cả khuyết iểm, yếu
kém ở mỗi thời kỳ. Đảng ã kiên cường cùng toàn dân vượt qua, quyết tâm sửa chữa khuyết
lOMoARcPSD| 45474828
9
iểm, thực hiện thành công sứ mệnh lịch sử lãnh ạo cách mạng Việt Nam. Nhận thức rõ hơn
những truyền thống vẻ vang của Đảng
- Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, như Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng ịnh,
cả một pho lịch sử bằng vàng. Đó chính tính khoa học, cách mạng, giá trị thực tiễn sâu
sắc trong Cương lĩnh, ường lối của Đảng; là sự lãnh ạo úng ắn, áp ứng kịp thời những yêu
cầu, nhiệm vụ do lịch sử ặt ra; những kinh nghiệm, bài học quý báu tính quy luật,
luận của cách mạng Việt Nam và những truyền thống vẻ vang của Đảng. Nghiên cứu, học
tập lịch sử Đảng không chỉ nắm vững những sự kiện, cột mốc lịch sử cần thấu hiểu
những vấn phong phú ó trong quá trình lãnh ạo và ấu tranh, ể vận dụng, phát triển trong
thời kỳ ổi mới toàn diện, ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước hội nhập quốc
tế hiện nay.
- Mục tiêu của nghiên cứu, học tập môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
nâng cao nhận thức, hiểu biết về Đảng Cộng sản Việt Nam - ội tiền phong lãnh ạo cách
mạng Việt Nam, ưa ến những thắng lợi, thành tựu có ý nghĩa to lớn trong sự phát triển của
lịch sử dân tộc.
Qua việc học tập, nghiên cứu lịch sử Đảng giáo dục tưởng, truyền thống ấu tranh
cách mạng của Đảng và dân tộc, củng cố, bồi ắp niềm tin ối với sự lãnh ạo của Đảng. Nâng
cao nhận thức cho thế hệ trẻ, tham gia xây dựng Đảng ngày càng vững mạnh, tiếp tục sứ
mệnh vẻ vang của Đảng lãnh ạo bảo vệ vững chắc tổ quốc xây dựng thành công
CNXH ở Việt Nam.
NỘI DUNG ÔN TẬPTHẢO LUẬN
1. Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam trong lịch sử?
2. Từ khi ra ời ến nay, Đảng Cộng sản Việt Nam ã thông qua những
Cương lĩnh nào? Trong iều kiện lịch sử như thế nào?
3. Đối tượng, nhiệm vụ của môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
là gì?
5. Phân tích những ưu iểm của phương pháp lịch sử phương pháp
logic trong nghiên cứu môn học?
6. Vì sao phải học môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam?
7. Liên hệ bản thân trong vận dụng ường lối của Đảng vào học tập
công tác?
CHƯƠNG 1: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO
ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930-1945)
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
* Về kiến thức:
lOMoARcPSD| 45474828
10
Cung cấp cho người học những nội dung khách quan, chân thực, tính hệ thống
về quá trình ra ời của Đảng Cộng sản Việt Nam, giá trị luận thực tiễn của sự kiện
thành lập Đảng, của Cương lĩnh chính trị ầu tiên, quá trình Đảng lãnh ạo cuộc ấu tranh giải
phóng dân tộc, giành chính quyền từ năm 1930 ến năm 1945.
* Về tư tưởng:
Cung cấp sở lịch sử khẳng ịnh con ường cách mạng vô sản tất yếu ối với dân
tộc Việt Nam, góp phần củng cố niềm tin của thế hệ trẻ.
* Về kỹ năng:
Trang bị cho sinh viên phương pháp nhận thức biện chứng, khách quan về quá trình
Đảng ra ời vai trò lãnh ạo của Đảng trong cuộc ấu tranh giải phóng dân tộc, xác lập
chính quyền cách mạng.
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1.1. Đảng Cộng sản Việt Nam ra ời và Cương lĩnh chính trị ầu tiên của
Đảng (tháng 2/1930)
1.1.1. Bối cảnh lịch sử
1.1.1.1. Tình hình thế giới
- Chủ nghĩa bản phương Tây chuyển nhanh từ giai oạn tự do cạnh tranh
sang giai oạn ộc quyền (giai oạn ế quốc chủ nghĩa), ẩy mạnh quá trình xâm chiếm
dịch các nước nhỏ, yếu ở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ-Latinh.
- Nhân dân các dân tộc bị áp bức ã ng lên u tranh chống ách thực dân, ế
quốc, tạo thành phong trào giải phóng dân tộc mạnh mẽ, rộng khắp, nhất là ở châu Á.
- Đầu thế kỷ XX, phong trào cộng sản ng nhân quốc tế ngày càng phát
triển, V. I. Lênin ã phát triển học thuyết C.c và cùng với Đảng Bônsêvích Nga lãnh ạo
Cách mạng Tháng Mười Nga thắng lợi (1917). Thắng lợi ó ã làm biến ổi sâu sắc tình hình
thế giới, không chỉ có ý nghĩa to lớn ối với cuộc ấu tranh của giai cấp vô sản ở các nước tư
bản mà còn có tác ộng sâu sắc ến phong trào giải phóng dân tộc ở các thuộc ịa.
- Tháng 3/1919, Quốc tế Cộng sản, do V. I. nin ứng ầu, ược thành lập, trở
thành bộ tham mưu chiến ấu, tổ chức lãnh ạo phong trào cách mạng vô sản thế giới. Quốc
tế Cộng sản không những vạch ường hướng chiến ợc cho cách mạng sản còn
cập các vấn dân tộc thuộc ịa, thúc ẩy phong trào ấu tranh thuộc ịa i theo khuynh
hướng vô sản.
- Đại hội II của Quốc tế Cộng sản (1920) ã thông qua thảo lần thứ nhất
những luận cương về vấn ề dân tộc và vấn ề thuộc ịa.
- Thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười những hoạt ộng cách mạng của
Quốc tế Cộng sản ã ảnh hưởng mạnh mẽ và thức tỉnh phong trào giải phóng dân tộc ở các
nước thuộc ịa, trong ó có Việt Nam.
1.1.1.2. Tình hình Việt Nam và các phong trào yêu nước trước khi có Đảng
lOMoARcPSD| 45474828
11
* Tình hình Việt Nam
Là quốc gia Đông Nam Á nằm ở vị trí ịa chính trị quan trọng của châu Á, Việt Nam
trở thành ối tượng nằm trong mưu ồ xâm lược của thực dân Pháp.
- Quá trình m lược: Năm 1858, thực dân Pháp xâm lược Việt Nam. Triều
ình nhà Nguyễn từng bước thỏa hiệp (Hiệp ước 1862, 1874, 1883) ến ngày 6/6/1884 với
Hiệp ước Patơnốt (Patenotre) ã ầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp, Việt Nam trở thành “một
xứ thuộc ịa, dân ta vong quốc nô, Tquốc ta bị giày xéo ới gót sắt của kẻ thù hung
ác”
1
. Với việc thành lập Liên bang Đông Dương thuộc Pháp (bao gồm: Bắc Kỳ, Trung Kỳ,
Nam Kỳ, Cao Miên, Ai Lao), Việt Nam từ một nước ộc lập, có chủ quyền, trở thành thuộc
ịa của thực dân Pháp.
- Chế ộ cai trị và khai thác thuộc ịa: thực dân Pháp ã thiết lập bộ máy cai trị,
bắt ầu tiến hành khai thác thuộc ịa: Cuộc khai thác thuộc ịa lần thứ nhất (1897-1914)
khai thác thuộc ịa lần thứ hai (1919-1929).
Về chính trị: thực dân Pháp thực hiện chính sách “chia ể trị” nhằm phá vỡ khối oàn
kết cộng ồng quốc gia dân tộc, thiết lập ở Việt Nam chế chính trị thuộc ịa - phong kiến
và chia nước ta thành 3 xứ: Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ.
Về kinh tế: mưu của thực dân Pháp nhằm biến Việt Nam nói riêng Đông Dương
nói chung thành thị trường tiêu thụ hàng hóa ế thừa của “chính quốc”, ồng thời ra sức
vét tài nguyên, bóc lột sức lao ộng rẻ mạt của người bản xứ, cùng nhiều hình thức thuế
khóa nặng nề.
Về văn hoá - xã hội: thực dân Pháp thực hiện chính sách “ngu dân” ể dễ cai trị, lập
nhà tù nhiều hơn trường học, du nhập những giá trị phản văn hoá, duy trì tệ nạn xã hội.
=> Thực dân Pháp thực thi chính sách cai trị ở Đông Dương với chế ộ áp bức chính
trị hà khắc, khai thác, bóc lột kinh tế dịch văn hóa nặng nề. Từ ó, ã làm biến ổi tình
hình chính trị, kinh tế, xã hội Việt Nam. Dẫn ến sự phân hoá giai cấp trong hội. Các giai
cấp cũ phân hóa, giai cấp, tầng lớp mới xuất hiện với ịa vị kinh tế khác nhau và do ó cũng
có thái ộ chính trị khác nhau ối với vận mệnh của dân tộc.
Phân hóa giai cấp
Giai cấp cũ: Giai cấp ịa chủ và nông dân là hai giai cấp cơ bản trong xã hội.
- Giai cấp ịa chủ Việt Nam vẫn giữ quan hệ bóc lột ịa tô nhưng ã bị phân hóa.
Giai cấp ịa chủ luôn ứng trên lập trường tư tưởng phong kiến. Mâu thuẫn giai cấp giữa
giai cấp ịa chủ với giai cấp nông dân vẫn tồn tại.
+ Một bộ phận ịa chủ câu kết và làm tay sai cho thực dân Pháp.
1
Hồ Chí Minh Toàn tập, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2011, tập 12, tr.401.
lOMoARcPSD| 45474828
12
+ Một bộ phận khác nêu cao tinh thần dân tộc, khởi xướng lãnh ạo các phong
trào chống Pháp và bảo vệ chế ộ phong kiến, tiêu biểu là phong trào Cần vương.
+ Một bộ phận trở thành lãnh ạo phong trào nông dân chống thực dân Pháp phong
kiến phản ộng.
+ Một bộ phận nhỏ chuyển sang kinh doanh theo lối tư bản.
- Giai cấp nông dân Việt Nam số lượng ông ảo nhất, khoảng hơn 90% dân
số, ồng thời là một giai cấp bị phong kiến, thực dân bóc lột nặng nề nhất.
+ Ngoài mâu thuẫn giai cấp vốn với giai cấp ịa chViệt Nam, từ khi thực dân
Pháp xâm lược, giai cấp nông dân còn có mâu thuẫn dân tộc, nhu cầu giải phóng ất nước
khỏi ách chiếm óng của thế lực ngoại bang.
+ Giai cấp nông dân Việt Nam lực lượng hùng hậu, sẵn ng hưởng ứng các
phong trào ấu tranh yêu nước và ặc biệt càng về sau cùng với giai cấp công nhân trở thành
lực lượng cách mạng chủ yếu trong phong trào ấu tranh giải phóng dân tộc theo hệ tưởng
vô sản.
Các giai cấp mới xuất hiện
- Giai cấp công nhân Việt Nam ra ời sau cuộc khai thác thuộc ịa lần thứ nhất
của Pháp, gắn với việc thực dân Pháp thiết lập nhà máy, xí nghiệp, công xưởng, ồn iền...
+ Số lượng giai cấp công nhân Việt Nam trong ba thập niên ầu thế kỷ XX ã tăng lên
khoảng hơn 250.000 người.
+ Ngoài những ặc iểm của giai cấp công nhân quốc tế, giai cấp công nhân Việt Nam
có những ặc iểm riêng vì ra ời trong hoàn cảnh một nước thuộc ịa nửa phong kiến, chủ yếu
xuất thân từ ng dân, cấu chủ yếu ng nhân khai thác mỏ, n iền, lực lượng còn
nhỏ bé.
+ Giai cấp công nhân Việt Nam ã sớm tiếp nhận tư tưởng tiên tiến của thời ại là chủ
nghĩa Mác-Lênin, nhanh chóng phát triển từ tự phát ến tự giác, là giai cấp năng lực lãnh
ạo cách mạng.
- Giai cấp sản Việt Nam sinh ra sau giai cấp công nhân, xuất hiện trong thời
gian chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), số ợng của giai cấp sản dân tộc Việt
Nam ngày càng nhiều.
+ Giai cấp tư sản có sự phân hóa: Một bộ phận gắn liền lợi ích với tư bản Pháp, trở
thành tầng lớp tư sản mại bản. Một bộ phận là giai cấp tư sản dân tộc mâu thuẫn với bản
Pháp và triều ình phong kiến, nhưng thế lực kinh tế yếu ớt, phụ thuộc.
+ Về bản, giai cấp tư sản dân tộc tinh thần yêu nước chống ế quốc phong
kiến, nhưng họ không có khả năng tập hợp các giai tầng ể tiến hành cách mạng.
- Tầng lớp tiểu tư sản Việt Nam hình thành, chủ yếu là học sinh, trí thức, công
chức,
viên chức của chế ộ thuộc ịa và những người thợ thủ công, những người tiểu thương.
lOMoARcPSD| 45474828
13
+ Tầng lớp này tinh thần dân tộc, yêu nước, rất nhạy cảm về chính trị thời
cuộc.
+ Tuy nhiên, do ịa vị kinh tế bấp bênh, thái ộ hay dao ộng, thiếu kiên ịnh, họ không
thể lãnh ạo cách mạng. Một số ởng ứng các phong trào giải phóng dân tộc theo hệ
tưởng tư sản và một số hưởng ứng các phong trào cứu nước theo hệ tư tưởng vô sản.
Tầng lớp phu phong kiến Việt Nam bị phân hóa ngày càng sâu sắc. Một bộ phận
vẫn giữ cốt cách phong kiến, một bộ phận chuyển sang tưởng dân chủ sản hoặc
tưởng sản. Một số người trong tầng lớp này khởi xướng các phong trào yêu nước,
ảnh hưởng lớn ối với ất nước.
=> Như vậy là, cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX, Việt Nam ã sự biến ổi rất quan
trọng cả về chính trị, kinh tế, hội. Chính sách cai trị khai thác bóc lột của thực dân
Pháp ã làm phân hóa những giai cấp vốn của chế phong kiến ( a chủ, nông dân) ng
thời tạo nên những giai cấp, tầng lớp mới (công nhân, sản dân tộc, tiểu sản) với thái
ộ chính trị khác nhau.
Mâu thuẫn:
Những mâu thuẫn mới trong hội Việt Nam xuất hiện. Trong ó hai mâu thuẫn
cơ bản: 1- Mâu thuẫn giai cấp: mâu thuẫn giữa nông dân và ịa ch;
2- Mâu thuẫn dân tộc: mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân
Pháp và phong kiến phản ộng.
Trong ó, mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp trở thành mâu thuẫn
chủ yếu nhất và ngày càng gay gắt.
* Các phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam trước khi có Đảng
Ngay từ khi Pháp nổ súng xâm lược, các phong trào yêu nước chống thực dân Pháp
bảo vệ nền ộc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam ã diễn ra liên tục, rộng khắp.
Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến: Đến năm 1884, triều ình
nhà Nguyễn ã ầu hàng, nhưng một bộ phận phong kiến yêu nước ã cùng với nhân dân vẫn
tiếp tục ấu tranh vũ trang chống Pháp.
- Phong trào Cần Vương (1885-1986) do vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết
khởi xướng. Tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa Ba Đình (Thanh Hoá), Bãi Sậy (Hưng Yên),
Hương Khê (Hà Tĩnh) diễn ra sôi nổi, rộng khắp ba kthể hiện tinh thần quật cường
chống ngoại xâm của các tầng lớp nhân dân.
- Phong trào nông dân Yên Thế (Bắc Giang) dưới sự lãnh ạo của vị thủ lĩnh
nông dân Hoàng Hoa Thám, nghĩa quân ã y dựng lực lượng chiến ấu, lập căn cứ ấu
tranh kiên cường chống thực dân Pháp.
Phong trào yêu nước theo khuynh hướng sản: Từ những năm ầu thế kỷ XX, phong
trào yêu nước Việt Nam chịu ảnh hưởng, tác ộng của trào lưu dân chủ tư sản.
lOMoARcPSD| 45474828
14
- Xu hướng bạo ộng do Phan Bội Châu tổ chức, lãnh ạo: Với chủ trương tập
hợp lực lượng với phương pháp bạo ộng chống Pháp, xây dựng chế ộ chính trị như ở Nhật
Bản, phong trào theo xu ớng này tổ chức ưa thanh niên yêu nước Việt Nam sang Nhật
Bản học tập (gọi phong trào “Đông Du”). Đến năm 1908, Chính phủ Nhật Bản câu kết
với thực n Pháp trục xuất lưu học sinh Việt Nam và những người ng ầu. Sau ó, với sự
ảnh hưởng của Cách mạng Tân Hợi (1911) Trung Quốc, năm 1912 Phan Bội Châu lập tổ
chức Việt Nam Quang phục hội nhưng chương trình, kế hoạch hoạt ộng của Hội lại thiếu
rõ ràng. Cuối năm 1913, Phan Bội Châu bị thực dân Pháp bắt giam tại Trung Quốc cho tới
ầu năm 1917 sau này bị quản chế tại Huế cho ến khi ông mất (1940). Ảnh hưởng xu
hướng bạo ộng của tổ chức Việt Nam Quang phục hội ối với phong trào yêu nước Việt
Nam ến ây chấm dứt.
- Xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh: Phan Châu Trinh những người
cùng chí hướng muốn giành ộc lập cho dân tộc với chủ trương cải cách ất ớc. Phan Châu
Trinh ã nghị Nhà ớc “bảo hộ” Pháp tiến hành cải cách. Đó chính sự hạn chế trong
xu hướng cải cách cứu nước, vì Phan Châu Trinh ã “ ặt vào lòng ộ lượng của Pháp cái hy
vọng cải tử hoàn sinh cho nước Nam,... Cụ không bản chất của ế quốc thực dân”
1
. Do
vậy, khi phong trào Duy Tân lan rộng khắp cả Trung Kỳ Nam Kỳ, ỉnh cao vụ chống
thuế ở Trung Kỳ (1908), thực dân Pháp ã àn áp man, giết hại nhiều phu nhân dân
tham gia biểu tình. Nhiều phu bị bắt, bị ày i Côn Đảo, trong ó Phan Châu Trinh, Huỳnh
Thúc Kháng, Đặng Nguyên Cẩn... Phong trào chống thuế Trung Kỳ bị thực dân Pháp dập
tắt, cùng với sự kiện tháng 12/1907 thực dân Pháp ra lệnh óng cửa Trường Đông Kinh
Nghĩa Thục
2
phản ánh skết thúc xu hướng cải cách trong phong trào cứu nước của Việt
Nam.
- Phong trào của tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng (1927-1930): thành lập
tháng 12/1927 tại Bắc Kỳ, có ảnh hưởng rộng, do Nguyễn Thái Học lãnh ạo. Mục ích của
Việt Nam Quốc dân ảng là ánh uổi thực dân Pháp, giành ộc lập, xây dựng chế cộng hòa
sản, với phương châm ấu tranh trang nhưng theo lối manh ộng, ám sát cá nhân, lực
lượng chủ yếu binh lính, sinh viên... Năm 1929, tổ chức ám sát tên trùm mộ phu Bazin
nhưng bị thực dân Pháp àn áp. Tháng 2/1930, Việt Nam Quốc dân ảng phát ộng khởi nghĩa
Yên Bái (2/1930) tuy oanh liệt nhưng nhanh chóng thất bại.
=> Như vậy, các phong trào chống thực dân Pháp theo ngọn cờ phong kiến, ngọn cờ
dân chủ sản của nhân dân Việt Nam Việt Nam ã diễn ra quyết liệt, liên tụcrộng khắp.
Tuy nhiên, xu ớng bạo ộng của Phan Bội Châu hay xu hướng cải cách của Phan
Chu Trinh cũng ều thất bại.
1
Trần Văn Giàu: Sự phát triển tưởng Việt Nam từ thế kXIX ến Cách mạng Tháng Tám-Hệ ý thức sản sự
thất bại của nó trước nhiệm vụ lịch sử, Nxb Khoa học xã hội, 1975, tr.442.
2
Trường Đông Kinh Nghĩa Thục do Lương Văn Can, Nguyễn Quyền, Hoàng Tăng Bí... thành lập Nội, nhằm
truyền bá tư tưởng dân chủ, tự do tư sản, nâng cao lòng tự tôn dân tộc cho thanh niên Việt Nam.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45474828 BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
TÀI LIỆU HỌC TẬP
LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
(LƯU HÀNH NỘI BỘ)
Đối tượng: SV trình ộ Đại học (hệ không chuyên lý luận chính trị)
Ngành ào tạo: Chung cho các ngành Hà Nội, 2023 lOMoAR cPSD| 45474828 MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................. I
LỜI GIỚI THIỆU .............................................................................................................. 1
CHƯƠNG NHẬP MÔN: ĐỐI TƯỢNG, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, HỌC TẬP LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM ......................................................................................................................... 2
I. Đối tượng nghiên cứu của môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam ............... 3
1. Đối tượng nghiên cứu trước hết là các sự kiện lịch sử Đảng ............................... 3
2. Đối tượng nghiên cứu là Cương lĩnh, ường lối, chủ trương, chính sách lớn ..... 3
3. Đối tượng nghiên cứu của lịch sử Đảng là quá trình lãnh ạo, chỉ ạo, tổ chức
thực tiễn của Đảng trong tiến trình cách mạng ......................................................... 4
4. Đối tượng nghiên cứu của lịch sử Đảng là làm rõ hệ thống tổ chức Đảng, công
tác xây dựng Đảng qua các thời kỳ lịch sử ............................................................... 4
II. Chức năng, nhiệm vụ của môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam .............. 5
1. Chức năng của khoa học Lịch sử Đảng ................................................................ 5
2. Nhiệm vụ của khoa học Lịch sử Đảng ................................................................. 5
III. Phương pháp nghiên cứu, học tập môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam ..... 6
1. Quán triệt phương pháp luận sử học ..................................................................... 6
2. Các phương pháp cụ thể ....................................................................................... 6
IV. Mục ích, yêu cầu của môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam .................. 7
CHƯƠNG 1: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO
ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930-1945) ................................................. 10
1.1. Đảng Cộng sản Việt Nam ra ời và Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng lOMoAR cPSD| 45474828
(tháng 2/1930) ................................................................................................................... 10
1.1.1. Bối cảnh lịch sử ............................................................................................ 10
1.1.2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các iều kiện ể thành lập Đảng ........................ 15
1.1.3. Th nh lập Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị ầu tiŒn của
Đảng ........................................................................................................................ 17
1.2. Lãnh ạo quá trình ấu tranh giành chính quyền (1930-1945) ....................... 22
1.2.1. Phong tr o cÆch mạng năm 1930-1931 v kh i phục phong tr o 1932-
1935 ........................................................................................................................ 22
1.2.2. Phong trào dân chủ 1936-1939 ..................................................................... 26
1.2.3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945 ....................................................
29 1.2.4. Tính chất, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của Cách mạng Tháng Tám năm
1945 ........................................................................................................................ 37
CHƯƠNG 2: ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG NGOẠI
XÂM, HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
(1945 - 1975) ..................................................................................................................... 40
2.1. Lãnh ạo xây dựng, bảo vệ chính quyền cách mạng, kháng chiến chống thực
dân Pháp xâm lược (1945-1954) ..................................................................................... 40
2.1.1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng 1945-1946 ............................. 40
2.1.2. Đường lối khÆng chiến to n quốc v quÆ tr nh tổ chức thực hiện (1946 -
1950) ....................................................................................................................... 47
2.1.3. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến ến thắng lợi (1951-1954) ............................. 53
2.1.4. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của Đảng trong lãnh ạo kháng chiến chống
thực dân Pháp và can thiệp Mỹ .............................................................................. 59
2.2. Lãnh ạo x y dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc v khÆng chiến chống ế quốc lOMoAR cPSD| 45474828
Mỹ xâm lược, giải ph ng miền Nam, thống nhất ất nước (1954-1975) ...................... 60
2.2.1. Sự lãnh ạo của Đảng ối với cách mạng hai miền Nam - Bắc (1954-1965)
................................................................................................................................ 60
2.2.2. Lãnh ạo cách mạng cả nước (1965-1975) .................................................. 70
2.2.3. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm lãnh ạo của Đảng thời kỳ 1954-1975 ...... 79
CHƯƠNG 3: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (TỪ NĂM 1975 ĐẾN NAY) ................. 81
3.1. Lãnh ạo cả nước xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc (1975-1986)
........................................................................................................................................... 81
3.1.1. Xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc 1975-1981 .......................... 81
3.1.2. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng và các bước ột phá tiếp tục
ổi mới kinh tế 1982-1986 ..................................................................................... 87
3.2. Lãnh ạo công cuộc ổi mới, ẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện ại hoá và hội nhập
quốc tế (từ năm 1986 ến nay) .............................................................................. 90
3.2.1. Đổi mới toàn diện, ưa ất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội 1986-
1996 ........................................................................................................................ 90
3.2.2. Tiếp tục công cuộc ổi mới, ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa và hội
nhập quốc tế (từ năm 1996 ến nay) ...................................................................... 99
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 129
1. Những thắng lợi vĩ ại của cách mạng Việt Nam ............................................... 130
1.1. Thắng lợi của cuộc Cách mạng Tháng Tám năm 1945, thành lập Nhà nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ................................................................................ 130
1.2. Thắng lợi của các cuộc kháng chiến oanh liệt ể giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ
quốc....................................................................................................................... 132
1.3. Thắng lợi của sự nghiệp ổi mới và từng bước ưa ất nước quá ộ lên
CNXH ................................................................................................................... 133
2. Những bài học lớn về sự lãnh ạo của Đảng ...................................................... 135
2.1. Một là, nắm vững ngọn cờ ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội ................... 135 lOMoAR cPSD| 45474828
2.2. Hai là, sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân . 136
2.3. Ba là, không ngừng củng cố, tăng cường oàn kết, oàn kết toàn Đảng, oàn
kết toàn dân, oàn kết dân tộc, oàn kết quốc tế .................................................. 137
2.4. Bốn là, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại, sức mạnh trong nước
với sức mạnh quốc tế ............................................................................................ 137
2.5. Năm là, sự lãnh ạo úng ắn của Đảng là nhân tố hàng ầu quyết ịnh thắng
lợi của cách mạng Việt Nam ................................................................................ 138
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 142
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT
NỘI DUNG TỪ VIẾT TẮT 1 ATK An toàn khu 2 BCH TW Ban Chấp hành Trung ương 3 CNH, HĐH
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa 4 CNXH Chủ nghĩa xã hội 5 HTX Hợp tác xã 6 KT - XH Kinh tế - xã hội 7 NXB Nhà xuất bản 8 TW Trung ương 9 XHCN Xã hội chủ nghĩa lOMoAR cPSD| 45474828 LỜI GIỚI THIỆU
Môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam theo chương trình ào tạo của Bộ Giáo
dục và Đào tạo, là môn học bắt buộc ối với mỗi sinh viên. Môn học giúp sinh viên hiểu rõ
hơn những kiến thức cơ bản về sự ra ời của Đảng, quá trình hình thành bổ sung và phát
triển ường lối của Đảng về kháng chiến và xây dựng ất nước. Qua ó sinh viên hiểu rõ lịch
sử Việt Nam, tự hào với quá trình ấu tranh dựng nước và giữ nước của dân tộc trong thời
hiện ại, hiểu úng ường lối của Đảng ể xây dựng niềm tin, lý tưởng cách mạng, vận dụng
một cách sáng tạo vào việc học tập, nghiên cứu vào ứng dụng trong thực tiễn, có những
kiến nghị hữu ích trong xây dựng ất nước.
Từ giáo trình ến chuyển tải kiến thức của giảng viên và tiếp nhận tri thức của sinh
viên là một quá trình luôn òi hỏi phải ổi mới nội dung và phương pháp cho phù hợp yêu
cầu khách quan. Việc biên soạn “Tài liệu học tập Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam” bám
sát Chương trình và ề cương môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam của Bộ Giáo dục
và Đào tạo. Tài liệu ã tổng hợp hóa, cụ thể hóa nội dung trong cuốn giáo trình môn Lịch sử
Đảng Cộng sản Việt Nam (sử dụng trong các trường ại học - hệ không chuyên lý luận chính
trị), tổng hợp tri thức trong các tài liệu có liên quan và liên hệ, vận dụng sát với thực tiễn
cuộc sống. Tài liệu học tập có ý nghĩa ặc biệt quan trọng ối với cả giảng viên và sinh viên
trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp.
Căn cứ Quyết ịnh Số: 829/QĐ-ĐHKTKTCN của Hiệu trưởng trường Đại học Kinh
tế - Kỹ thuật Công nghiệp về ban hành “Quy ịnh việc biên soạn, lựa chọn, thẩm ịnh, duyệt
và sử dụng giáo trình, tài liệu học tập của trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp
”,
khoa Lý luận Chính trị tổ chức biên soạn “Tài liệu học tập Lịch sử Đảng Cộng sản Việt
Nam
” nhằm phục vụ cho việc nghiên cứu, giảng dạy và học tập cho ối tượng sinh viên
không chuyên ngành Mác - Lênin. Mặc dù ã cố gắng song không tránh khỏi những hạn
chế, rất mong nhận ược ý kiến óng góp của bạn ọc ể lần tái bản tài liệu học tập hoàn chỉnh hơn.
Tài liệu học tập Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam ược biên soạn bám sát giáo trình
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Phương pháp nghiên cứu
ược sử dụng là phương pháp lịch sử, logic và các phương pháp quy nạp, diễn dịch, ối chiếu,
so sánh của khoa học Lịch sử Đảng và khoa học Mác-Lênin.
Thay mặt tập thể tác giả
TS. Nguyễn Thị Thu Hà 1 lOMoAR cPSD| 45474828
CHƯƠNG NHẬP MÔN: ĐỐI TƯỢNG, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, HỌC TẬP LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
MỤC ĐÍCH CỦA CHƯƠNG
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam là một chuyên ngành, một bộ phận của khoa học
lịch sử. Hoàn thành các môn học Triết học Mác-Lênin, Kinh tế chính trị, CNXH khoa học,
Tư tưởng Hồ Chí Minh và Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam tương ương với việc sinh viên
ã hoàn thành mức ộ sơ cấp về lý luận chính trị. Sau khi nghiên cứu và học tập chương này,
sinh viên cần nắm ược: ❖
Các vấn ề về ối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu môn học Lịch sử
Đảng Cộng sản Việt Nam; ❖
Hiểu rõ tầm quan trọng, ý nghĩa của việc học tập môn học Lịch sử Đảng
Cộng sản Việt Nam và giúp sinh viên vận dụng một cách sáng tạo vào việc học tập, nghiên
cứu, công tác của bản thân.
NỘI DUNG BÀI GIẢNG -
Đảng phái chính trị (thường gọi tắt là ảng) là một tổ chức chính trị tự nguyện,
thường có một hệ tư tưởng hay một ường lối nhất ịnh. Các ảng thường có mục tiêu thực
hiện một nhiệm vụ, lý tưởng của một tầng lớp, giai cấp, quốc gia ể bảo vệ quyền lợi của
tầng lớp, giai cấp hay quốc gia ó. -
Đảng Cộng sản Việt Nam do Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng lập (3/2/1930). Từ
thời iểm lịch sử ó, lịch sử của Đảng hòa quyện và song hành cùng lịch sử của dân tộc Việt
Nam. Đảng ã lãnh ạo và ưa sự nghiệp cách mạng của giai cấp công nhân và dân tộc Việt
Nam i từ thắng lợi này ến thắng lợi khác. -
Đảng Cộng sản Việt Nam là ội tiền phong của giai cấp công nhân, ồng thời
là ội tiền phong của nhân dân lao ộng và của dân tộc Việt Nam, ại biểu trung thành lợi ích
của giai cấp công nhân, nhân dân lao ộng và của dân tộc. Đảng lấy chủ nghĩa MácLênin và
tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành ộng, lấy tập trung dân
chủ làm nguyên tắc tổ chức cơ bản”1. -
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam là một chuyên ngành, một bộ phận của
khoa học lịch sử. Chuyên ngành lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam ã ược nghiên cứu từ rất
sớm. Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960) ã nêu rõ nhiệm vụ nghiên cứu,
tổng kết lịch sử Đảng, nhất là tổng kết kinh nghiệm, bài học lãnh ạo của Đảng, con ường
và quy luật phát triển của cách mạng Việt Nam. Từ những năm 60 của thế kỷ XX, bộ môn
1 Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XI, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, tr.88. 2 lOMoAR cPSD| 45474828
lịch sử Đảng ã ược giảng dạy, học tập chính thức trong các trường ại học, cao ẳng, trung cấp chuyên nghiệp. -
Cương lĩnh là tổng thể những iểm chủ yếu về mục ích, ường lối, nhiệm vụ
cơ bản của một tổ chức chính trị, một chính Đảng trong một giai oạn lịch sử. Từ khi ra ời
ến nay, Đảng Cộng sản Việt Nam ã có những bản Cương lĩnh sau: Chính cương, sách lược
vắn tắt (3/2/1930), Luận cương chính trị (10/1930), Chính cương của Đảng Lao ộng Việt
Nam (2/1951), Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên CNXH (1991) và
Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên CNXH bổ sung, phát triển (2011). -
Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân là một loại hình ấu tranh dân tộc và
giai cấp ở các nước thuộc ịa và phụ thuộc. Các cuộc cách mạng dân tộc dân chủ do giai cấp
công nhân lãnh ạo nhằm thực hiện triệt ể các nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, dựa vào các lực
lượng cách mạng của mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi, lấy liên minh công nhân, nông
dân và tiểu tư sản làm ộng lực, xây dựng và phát triển chế ộ dân chủ nhân dân, mở ường
ưa ất nước tiến dần từng bước theo con ường XHCN. Cuộc cách mạng của nhân dân Việt
Nam tiến hành từ năm 1930 dưới ngọn cờ “ ộc lập tự do” do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh
ạo là một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Cuộc cách mạng ó ã kết thúc thắng
lợi vào mùa xuân 1975, mở ra một kỉ nguyên mới - cả nước quá ộ lên CNXH.
I. Đối tượng nghiên cứu của môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Đối tượng nghiên cứu của khoa học Lịch sử Đảng là sự ra ời, phát triển và hoạt
ộng lãnh ạo của Đảng qua các thời kỳ lịch sử
1. Đối tượng nghiên cứu trước hết là các sự kiện lịch sử Đảng -
Môn học lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam nghiên cứu sâu sắc, có hệ thống
các sự kiện lịch sử Đảng, hiểu rõ nội dung, tính chất, bản chất của các sự kiện ó gắn liền
với sự lãnh ạo của Đảng. Các sự kiện thể hiện quá trình Đảng ra ời, phát triển và lãnh ạo
sự nghiệp giải phóng dân tộc, kháng chiến cứu quốc và xây dựng, phát triển ất nước theo
con ường XHCN, trên các lĩnh vực chính trị, quân sự, kinh tế, xã hội, văn hóa, quốc phòng, an ninh, ối ngoại,… -
Sự kiện lịch sử Đảng là hoạt ộng lãnh ạo, ấu tranh phong phú và oanh liệt
của Đảng. Hệ thống các sự kiện lịch sử Đảng làm rõ thắng lợi, thành tựu của cách mạng,
ồng thời cũng thấy rõ những khó khăn, thách thức, hiểu rõ những hy sinh, cống hiến lớn
lao của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân, sự hy sinh, phấn ấu của các tổ chức lãnh ạo của
Đảng từ Trung ương tới cơ sở, của mỗi cán bộ, ảng viên, với những tấm gương tiêu biểu.
Các sự kiện phải ược tái hiện trên cơ sở tư liệu lịch sử chính xác, trung thực, khách quan.
2. Đối tượng nghiên cứu là Cương lĩnh, ường lối, chủ trương, chính sách lớn -
Lịch sử Đảng có ối tượng nghiên cứu là Cương lĩnh, ường lối của Đảng. Phải
nghiên cứu, làm sáng tỏ nội dung Cương lĩnh, ường lối của Đảng, cơ sở lý luận, thực tiễn 3 lOMoAR cPSD| 45474828
và giá trị hiện thực của ường lối trong tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam. Cương
lĩnh, ường lối úng ắn là iều kiện trước hết quyết ịnh thắng lợi của cách mạng.
Phải không ngừng bổ sung, phát triển ường lối phù hợp với sự phát triển của lý luận và
thực tiễn và yêu cầu của cuộc sống; chống nguy cơ sai lầm về ường lối, nếu sai lầm về
ường lối sẽ dẫn tới ổ vỡ, thất bại. -
Đảng ã ề ra Cương lĩnh chính trị ầu tiên (2/1930); Luận cương chính trị
(10/1930); Chính cương của Đảng (2/1951) và Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ
quá ộ lên CNXH (6/1991) và bổ sung, phát triển năm 2011. -
Trong quá trình lãnh ạo, Đảng ề ra ường lối nhằm cụ thể hóa Cương lĩnh trên
những vấn ề nổi bật ở mỗi thời kỳ lịch sử. Đường lối cách mạng giải phóng dân tộc. Đường
lối kháng chiến bảo vệ Tổ quốc. Đường lối cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Đường
lối cách mạng XHCN. Đường lối ổi mới. Đường lối quân sự. Đường lối ối ngoại... Đảng
quyết ịnh những vấn ề chiến lược, sách lược và phương pháp cách mạng. Đảng tổ chức
phong trào cách mạng của quần chúng nhân dân hiện thực hóa ường lối ưa ến thắng lợi.
3. Đối tượng nghiên cứu của lịch sử Đảng là quá trình lãnh ạo, chỉ ạo, tổ chức
thực tiễn của Đảng trong tiến trình cách mạng -
Nghiên cứu, học tập lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam làm rõ thắng lợi,
thành tựu, kinh nghiệm, bài học của cách mạng Việt Nam do Đảng lãnh ạo trong sự
nghiệp giải phóng dân tộc, kháng chiến giành ộc lập, thống nhất Tổ quốc, thành tựu của
công cuộc ổi mới và chỉ rõ những khuyết iểm, hạn chế, khó khăn, nguy cơ cần phải khắc phục, vượt qua. -
Nghiên cứu, học tập lịch sử Đảng là giáo dục sâu sắc những kinh nghiệm,
bài học trong lãnh ạo của Đảng. Tổng kết kinh nghiệm, tìm ra quy luật riêng của cách
mạng Việt Nam là công việc thường xuyên của Đảng ở mỗi thời kỳ lịch sử.
Lịch sử Đảng là quá trình nhận thức, vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa
MácLênin, tư tưởng Hồ Chí Minh vào thực tiễn Việt Nam. Cần nhận thức rõ và chú trọng
giáo dục những truyền thống nổi bật của Đảng: truyền thống ấu tranh kiên cường, bất khuất
của Đảng; truyền thống oàn kết, thống nhất trong Đảng; truyền thống gắn bó mật thiết với
nhân dân, vì lợi ích quốc gia, dân tộc; truyền thống của chủ nghĩa quốc tế trong sáng.
4. Đối tượng nghiên cứu của lịch sử Đảng là làm rõ hệ thống tổ chức Đảng,
công tác xây dựng Đảng qua các thời kỳ lịch sử
Nghiên cứu, học tập lịch sử Đảng ể nêu cao hiểu biết về công tác xây dựng Đảng
trong các thời kỳ lịch sử về chính trị, tư tưởng, tổ chức và ạo ức. -
Xây dựng Đảng về chính trị ảm bảo tính úng ắn của ường lối, củng cố chính
trị nội bộ và nâng cao bản lĩnh chính trị của Đảng. -
Xây dựng Đảng về tư tưởng ể bảo ảm Đảng lấy chủ nghĩa Mác-Lênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành ộng. 4 lOMoAR cPSD| 45474828 -
Xây dựng Đảng về tổ chức, củng cố, phát triển hệ thống tổ chức và ội ngũ
cán bộ, ảng viên của Đảng, tuân thủ các nguyên tắc tổ chức cơ bản”. -
Xây dựng Đảng về ạo ức với những chuẩn mực về ạo ức trong Đảng và ngăn
chặn, ẩy lùi sự suy thoái ạo ức, lối sống của một bộ phận cán bộ, ảng viên hiện nay.
II. Chức năng, nhiệm vụ của môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Là một ngành của khoa học lịch sử, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam có chức năng,
nhiệm vụ của khoa học lịch sử, ồng thời có những iểm cần nhấn mạnh.
1. Chức năng của khoa học Lịch sử Đảng
1.1. Chức năng nhận thức -
Nghiên cứu và học tập lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam ể nhận thức ầy ủ,
có hệ thống những tri thức lịch sử lãnh ạo, ấu tranh và cầm quyền của Đảng, nhận thức rõ
về Đảng với tư cách một Đảng chính trị - tổ chức lãnh ạo giai cấp công nhân, nhân dân
lao ộng và dân tộc Việt Nam. -
Nghiên cứu, học tập lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam còn nhằm nâng cao
nhận thức về thời ại mới của dân tộc - thời ại Hồ Chí Minh, góp phần bồi ắp nhận thức lý
luận từ thực tiễn Việt Nam.
1.2. Chức năng giáo dục
Nghiên cứu, biên soạn, giảng dạy, học tập lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam cần quán
triệt chức năng giáo dục của khoa học lịch sử, ó là: -
Giáo dục tinh thần yêu nước, niềm tự hào, tự tôn, ý chí tự lực, tự cường dân tộc; -
Giáo dục lý tưởng cách mạng với mục tiêu chiến lược là ộc lập dân tộc và
CNXH. Đó cũng là giáo dục tư tưởng chính trị, nâng cao nhận thức tư tưởng, lý luận, con
ường phát triển của cách mạng và dân tộc Việt Nam; -
Giáo dục chủ nghĩa anh hùng cách mạng, tinh thần chiến ấu bất khuất, ức hy
sinh, tính tiên phong gương mẫu của các tổ chức ảng, những chiến sĩ cộng sản tiêu biểu; -
Giáo dục truyền thống của Đảng và dân tộc, góp phần giáo dục ạo ức cách
mạng, nhân cách, lối sống cao ẹp.
1.3. Chức năng dự báo và phê phán
Cùng với hai chức năng cơ bản của sử học là nhận thức và giáo dục, khoa học lịch
sử Đảng còn có chức năng dự báo và phê phán. -
Chức năng dự báo: Từ nhận thức những gì ã diễn ra trong quá khứ ể hiểu rõ
hiện tại và dự báo tương lai của sự phát triển. Lãnh ạo òi hỏi phải thấy trước. -
Chức năng phê phán: Tự phê bình và phê bình là quy luật phát triển của
Đảng. Phải kiên quyết phê phán những biểu hiện tiêu cực, lạc hậu, hư hỏng.
2. Nhiệm vụ của khoa học Lịch sử Đảng 5 lOMoAR cPSD| 45474828 -
Trình bày có hệ thống Cương lĩnh, ường lối của Đảng, khẳng ịnh, chứng
minh giá trị khoa học và hiện thực của những mục tiêu chiến lược và sách lược cách mạng; -
Tái hiện tiến trình lịch sử lãnh ạo, ấu tranh của Đảng, làm rõ những sự kiện lịch
sử, làm nổi bật các thời kỳ, giai oạn và dấu mốc phát triển căn bản của tiến trình lịch sử; -
Tổng kết lịch sử của Đảng, tổng kết từng chặng ường và suốt tiến trình lịch
sử, làm rõ kinh nghiệm, bài học, quy luật và những vấn ề lý luận của cách mạng Việt Nam; -
Làm rõ vai trò, sức chiến ấu của hệ thống tổ chức ảng từ Trung ương ến cơ
sở trong lãnh ạo, tổ chức thực tiễn. Những truyền thống nổi bật của Đảng.
III. Phương pháp nghiên cứu, học tập môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
1. Quán triệt phương pháp luận sử học -
Phương pháp nghiên cứu, học tập Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam cần dựa
trên phương pháp luận khoa học mác xít, ặc biệt là nắm vững chủ nghĩa duy vật biện chứng
và chủ nghĩa duy vật lịch sử ể xem xét và nhận thức lịch sử một cách khách quan, trung thực và úng quy luật. -
Cùng với chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng
và kim chỉ nam cho hành ộng của Đảng. Tư tưởng Hồ Chí Minh với tư duy, phong cách
khoa học là cơ sở, ịnh hướng về phương pháp nghiên cứu, học tập Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Các phương pháp cụ thể
2.1. Phương pháp lịch sử
Phương pháp lịch sử là các con ường, cách thức tìm hiểu và trình bày quá trình phát
triển của các sự vật và hiện tượng nói chung, của lịch sử loài người nói riêng với ầy ủ tính
cụ thể, sống ộng, quanh co của chúng.
Phương pháp lịch sử là phương pháp tái hiện trung thực bức tranh quá khứ của sự
vật, hiện tượng theo úng trình tự thời gian và không gian như nó ã từng diễn ra (quá trình
ra ời, phát triển, tiêu vong). Nó giúp chúng ta nắm vững ược cái lịch sử ể có cơ sở nắm cái logic ược sâu sắc.
2.2. Phương pháp logic
- Phương pháp logic: là phương pháp nghiên cứu các hiện tượng trong hình thức
tổng quát, nhằm vạch ra bản chất, quy luật, khuynh hướng chung trong sự vận ộng của cái
khách quan ược nhận thức.
Phương pháp logic i sâu tìm hiểu cái bản chất, cái phổ biến, cái lặp lại của các hiện
tượng, các sự kiện, phân tích, so sánh, tổng hợp với tư duy khái quát ể tìm ra bản chất các sự kiện, hiện tượng. 6 lOMoAR cPSD| 45474828
Chỉ có nắm vững phương pháp lịch sử và phương pháp logic mới có thể hiểu rõ bản
chất, nhận thức úng ắn, giảng dạy và học tập lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam một cách có
hiệu quả. Phương pháp lịch sử và phương pháp logic có quan hệ mật thiết với nhau, không tách rời.
2.3. Các phương pháp khác -
Phương pháp tổng kết thực tiễn lịch sử gắn với nghiên cứu lý luận ể làm rõ
kinh nghiệm, bài học, quy luật phát triển và những vấn ề nhận thức lý luận của cách mạng
Việt Nam do Đảng lãnh ạo. -
Chú trọng phương pháp so sánh, so sánh giữa các giai oạn, thời kỳ lịch sử,
so sánh các sự kiện, hiện tượng lịch sử, làm rõ các mối quan hệ, so sánh trong nước và thế giới… -
Phương pháp học tập của sinh viên, hết sức coi trọng nghe giảng trên lớp ể
nắm vững những nội dung cơ bản của từng bài giảng của giảng viên, và nội dung tổng thể của môn học. -
Phương pháp làm việc nhóm, trao ổi, thảo luận, sử dụng công nghệ thông tin
trong giảng dạy, học tập… -
Chú trọng phương pháp vận dụng lý luận vào thực tiễn.
IV. Mục ích, yêu cầu của môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam -
Tính khoa học và tính ảng trong nghiên cứu lịch sử Đảng:
+ Tính khoa học là sự phản ánh kết quả nghiên cứu sự vật, hiện tượng, sự kiện lịch
sử phải ạt ến chân lý khách quan. Tính khoa học òi hỏi phản ánh lịch sử khách quan, trung
thực với những ánh giá, kết hợp dựa trên luận cứ khoa học, tôn trọng hiện thực lịch sử.
+ Tính ảng cộng sản trong nghiên cứu lịch sử và lịch sử Đảng là ứng trên lập trường
chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh ể nhận thức lịch sử một cách khoa học, úng
ắn; là sự phản ánh úng ắn quan iểm, ường lối của Đảng vì lợi ích của giai cấp vô sản, của
nhân dân lao ộng và của dân tộc.
+ Tính khoa học và tính ảng là thống nhất và ều hướng tới phục vụ nhiệm vụ chính
trị của Đảng, của cách mạng vì lý tưởng, mục tiêu ộc lập dân tộc và CNXH. -
Nội dung môn học ối với hệ ại học không chuyên về lý luận chính trị: gồm 2
tín chỉ (30 tiết giảng lý thuyết), tập trung nghiên cứu các chương tương ứng với 3 thời kỳ
nổi bật của lịch sử Đảng: Đảng Cộng sản Việt Nam ra ời và lãnh ạo ấu tranh giải phóng
dân tộc (1930-1945); Đảng lãnh ạo hai cuộc kháng chiến giành ộc lập hoàn toàn, thống
nhất ất nước và xây dựng CNXH trên miền Bắc (1945-1975); Đảng lãnh ạo cả nước quá ộ
lên CNXH, bảo vệ Tổ quốc và thực hiện công cuộc ổi mới (từ năm 1975 ến nay). -
Sinh viên cần nắm vững có hệ thống những vấn ề cơ bản của lịch sử Đảng
Cộng sản Việt Nam qua các thời kỳ, giai oạn cụ thể: 7 lOMoAR cPSD| 45474828
+ Hiểu rõ ặc iểm, mâu thuẫn chủ yếu của xã hội thuộc ịa, phong kiến ở Việt Nam
cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX. Sự phát triển tất yếu của ấu tranh giai cấp, ấu tranh dân tộc
ể giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội và giải phóng con người. Các phong trào yêu nước
chống thực dân Pháp xâm lược từ lập trường Cần Vương ến lập trường tư sản, tiểu tư sản,
qua khảo nghiệm lịch sử ều lần lượt thất bại. Tình hình ất nước en tối như không có ường
ra. Trong hoàn cảnh ó, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc-Hồ Chí Minh ã tìm ra con ường ấu tranh
úng ắn ể tự giải phóng dân tộc, xã hội, vì cuộc sống của nhân dân. Người ã truyền bá lý
luận cách mạng là chủ nghĩa Mác-Lênin vào phong trào công nhân và phong trào yêu nước
Việt Nam và phát triển sáng tạo học thuyết lý luận ó vào thực tiễn Việt Nam; Chuẩn bị
những iều kiện về tư tưởng, lý luận, chính trị, tổ chức, cán bộ ể thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam. Đảng Cộng sản Việt Nam ra ời mùa Xuân năm 1930 với Cương lĩnh chính trị
úng ắn ã mở ra thời kỳ phát triển mới của cách mạng và dân tộc Việt Nam.
+ Từ năm 1930 ến năm 1945, Đảng và lãnh tụ Hồ Chí Minh không ngừng bổ sung,
phát triển Cương lĩnh, ường lối, giương cao ngọn cờ ộc lập dân tộc theo con ường XHCN,
hoàn thiện ường lối giải phóng dân tộc, lãnh ạo các phong trào cách mạng rộng lớn (1930-
1931), (1936-1939) và cao trào giải phóng dân tộc (1939-1945) dẫn ến thắng lợi của cuộc
Cách mạng Tháng Tám năm 1945. Cần nắm vững tính chất, ặc iểm, ý nghĩa lịch sử của
cuộc Cách mạng Tháng Tám và bản Tuyên ngôn ộc lập (2/9/1945) - một thời ại mới ược
mở ra trong lịch sử dân tộc và cách mạng Việt Nam.
+ Cần hiểu ược hoàn cảnh lịch sử những khó khăn, thách thức của thời kỳ mới, Đảng
phải có ường lối, chiến lược và sách lược thích hợp ể vừa kháng chiến vừa kiến quốc, xây
dựng chính quyền nhà nước và chế ộ mới. Đề ra ường lối và lãnh ạo kháng chiến làm thất
bại các kế hoạch chiến trang của thực dân Pháp ưa ến chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
(7/5/1954) và các nước ký kết Hiệp nghị Giơnevơ (Geneve - 21/7/1954). Đế quốc Mỹ thay
thế thực dân Pháp, áp ặt chủ nghĩa thực dân mới ở miền Nam Việt Nam và tiến hành cuộc
chiến tranh xâm lược Việt Nam từ năm 1954 ến năm 1975 với các chiến lược chiến tranh
tàn bạo chống lại dân tộc Việt Nam và phong trào cách mạng giải phóng trên thế giới. Đảng
ề ra ường lối, kiên trì lãnh ạo ấu tranh, vượt qua thách thức hiểm nghèo dẫn ến toàn thắng
của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử giải phóng miền Nam, thống nhất ất nước (30/4/1975).
+ Cần nhận thức rõ quá trình Đảng lãnh ạo cách mạng XHCN ở miền Bắc, với ường
lối do Đại hội III của Đảng ề ra (9/1960) và Đảng lãnh ạo ưa cả nước quá ộ lên CNXH, xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc sau năm 1975. Hiểu ược quá trình ổi mới tư duy lý luận, khảo
nghiệm thực tiễn trong những năm 1975-1986 ể hình thành con ường ổi mới ất nước. Nắm
vững ường lối ổi mới ược hoạch ịnh tại Đại hội VI của Đảng (12/1986). Sự phát triển ường
lối và tổ chức thực hiện hơn 30 năm qua ưa ất nước vững bước phát triển trên con ường
XHCN. Lãnh ạo cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, các cuộc kháng chiến, cách mạng
XHCN phải vượt qua nhiều nguy cơ, khó khăn, thách thức, trong ó có cả khuyết iểm, yếu
kém ở mỗi thời kỳ. Đảng ã kiên cường cùng toàn dân vượt qua, quyết tâm sửa chữa khuyết 8 lOMoAR cPSD| 45474828
iểm, thực hiện thành công sứ mệnh lịch sử lãnh ạo cách mạng Việt Nam. Nhận thức rõ hơn
những truyền thống vẻ vang của Đảng -
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, như Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng ịnh, là
cả một pho lịch sử bằng vàng. Đó chính là tính khoa học, cách mạng, giá trị thực tiễn sâu
sắc trong Cương lĩnh, ường lối của Đảng; là sự lãnh ạo úng ắn, áp ứng kịp thời những yêu
cầu, nhiệm vụ do lịch sử ặt ra; những kinh nghiệm, bài học quý báu có tính quy luật, lý
luận của cách mạng Việt Nam và những truyền thống vẻ vang của Đảng. Nghiên cứu, học
tập lịch sử Đảng không chỉ nắm vững những sự kiện, cột mốc lịch sử mà cần thấu hiểu
những vấn ề phong phú ó trong quá trình lãnh ạo và ấu tranh, ể vận dụng, phát triển trong
thời kỳ ổi mới toàn diện, ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước và hội nhập quốc tế hiện nay. -
Mục tiêu của nghiên cứu, học tập môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
là nâng cao nhận thức, hiểu biết về Đảng Cộng sản Việt Nam - ội tiền phong lãnh ạo cách
mạng Việt Nam, ưa ến những thắng lợi, thành tựu có ý nghĩa to lớn trong sự phát triển của lịch sử dân tộc.
Qua việc học tập, nghiên cứu lịch sử Đảng ể giáo dục lý tưởng, truyền thống ấu tranh
cách mạng của Đảng và dân tộc, củng cố, bồi ắp niềm tin ối với sự lãnh ạo của Đảng. Nâng
cao nhận thức cho thế hệ trẻ, tham gia xây dựng Đảng ngày càng vững mạnh, tiếp tục sứ
mệnh vẻ vang của Đảng là lãnh ạo bảo vệ vững chắc tổ quốc và xây dựng thành công CNXH ở Việt Nam.
NỘI DUNG ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN 1.
Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam trong lịch sử? 2.
Từ khi ra ời ến nay, Đảng Cộng sản Việt Nam ã thông qua những
Cương lĩnh nào? Trong iều kiện lịch sử như thế nào? 3.
Đối tượng, nhiệm vụ của môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam là gì? 5.
Phân tích những ưu iểm của phương pháp lịch sử và phương pháp
logic trong nghiên cứu môn học? 6.
Vì sao phải học môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam? 7.
Liên hệ bản thân trong vận dụng ường lối của Đảng vào học tập và công tác?
CHƯƠNG 1: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO
ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930-1945)
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
* Về kiến thức: 9 lOMoAR cPSD| 45474828
Cung cấp cho người học những nội dung khách quan, chân thực, có tính hệ thống
về quá trình ra ời của Đảng Cộng sản Việt Nam, giá trị lý luận và thực tiễn của sự kiện
thành lập Đảng, của Cương lĩnh chính trị ầu tiên, quá trình Đảng lãnh ạo cuộc ấu tranh giải
phóng dân tộc, giành chính quyền từ năm 1930 ến năm 1945.
* Về tư tưởng:
Cung cấp cơ sở lịch sử khẳng ịnh con ường cách mạng vô sản là tất yếu ối với dân
tộc Việt Nam, góp phần củng cố niềm tin của thế hệ trẻ.
* Về kỹ năng:
Trang bị cho sinh viên phương pháp nhận thức biện chứng, khách quan về quá trình
Đảng ra ời và vai trò lãnh ạo của Đảng trong cuộc ấu tranh giải phóng dân tộc, xác lập chính quyền cách mạng.
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1.1. Đảng Cộng sản Việt Nam ra ời và Cương lĩnh chính trị ầu tiên của
Đảng (tháng 2/1930)
1.1.1. Bối cảnh lịch sử
1.1.1.1. Tình hình thế giới -
Chủ nghĩa tư bản phương Tây chuyển nhanh từ giai oạn tự do cạnh tranh
sang giai oạn ộc quyền (giai oạn ế quốc chủ nghĩa), ẩy mạnh quá trình xâm chiếm và nô
dịch các nước nhỏ, yếu ở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ-Latinh. -
Nhân dân các dân tộc bị áp bức ã ứng lên ấu tranh chống ách thực dân, ế
quốc, tạo thành phong trào giải phóng dân tộc mạnh mẽ, rộng khắp, nhất là ở châu Á. -
Đầu thế kỷ XX, phong trào cộng sản và công nhân quốc tế ngày càng phát
triển, V. I. Lênin ã phát triển học thuyết C. Mác và cùng với Đảng Bônsêvích Nga lãnh ạo
Cách mạng Tháng Mười Nga thắng lợi (1917). Thắng lợi ó ã làm biến ổi sâu sắc tình hình
thế giới, không chỉ có ý nghĩa to lớn ối với cuộc ấu tranh của giai cấp vô sản ở các nước tư
bản mà còn có tác ộng sâu sắc ến phong trào giải phóng dân tộc ở các thuộc ịa. -
Tháng 3/1919, Quốc tế Cộng sản, do V. I. Lênin ứng ầu, ược thành lập, trở
thành bộ tham mưu chiến ấu, tổ chức lãnh ạo phong trào cách mạng vô sản thế giới. Quốc
tế Cộng sản không những vạch ường hướng chiến lược cho cách mạng vô sản mà còn ề
cập các vấn ề dân tộc và thuộc ịa, thúc ẩy phong trào ấu tranh ở thuộc ịa i theo khuynh hướng vô sản. -
Đại hội II của Quốc tế Cộng sản (1920) ã thông qua Sơ thảo lần thứ nhất
những luận cương về vấn ề dân tộc và vấn ề thuộc ịa. -
Thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười và những hoạt ộng cách mạng của
Quốc tế Cộng sản ã ảnh hưởng mạnh mẽ và thức tỉnh phong trào giải phóng dân tộc ở các
nước thuộc ịa, trong ó có Việt Nam.
1.1.1.2. Tình hình Việt Nam và các phong trào yêu nước trước khi có Đảng 10 lOMoAR cPSD| 45474828
* Tình hình Việt Nam
Là quốc gia Đông Nam Á nằm ở vị trí ịa chính trị quan trọng của châu Á, Việt Nam
trở thành ối tượng nằm trong mưu ồ xâm lược của thực dân Pháp. -
Quá trình xâm lược: Năm 1858, thực dân Pháp xâm lược Việt Nam. Triều
ình nhà Nguyễn từng bước thỏa hiệp (Hiệp ước 1862, 1874, 1883) và ến ngày 6/6/1884 với
Hiệp ước Patơnốt (Patenotre) ã ầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp, Việt Nam trở thành “một
xứ thuộc ịa, dân ta là vong quốc nô, Tổ quốc ta bị giày xéo dưới gót sắt của kẻ thù hung
ác”1. Với việc thành lập Liên bang Đông Dương thuộc Pháp (bao gồm: Bắc Kỳ, Trung Kỳ,
Nam Kỳ, Cao Miên, Ai Lao), Việt Nam từ một nước ộc lập, có chủ quyền, trở thành thuộc ịa của thực dân Pháp. -
Chế ộ cai trị và khai thác thuộc ịa: thực dân Pháp ã thiết lập bộ máy cai trị,
bắt ầu tiến hành khai thác thuộc ịa: Cuộc khai thác thuộc ịa lần thứ nhất (1897-1914) và
khai thác thuộc ịa lần thứ hai (1919-1929).
Về chính trị: thực dân Pháp thực hiện chính sách “chia ể trị” nhằm phá vỡ khối oàn
kết cộng ồng quốc gia dân tộc, thiết lập ở Việt Nam chế ộ chính trị thuộc ịa - phong kiến
và chia nước ta thành 3 xứ: Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ.
Về kinh tế: mưu ồ của thực dân Pháp nhằm biến Việt Nam nói riêng và Đông Dương
nói chung thành thị trường tiêu thụ hàng hóa ế thừa của “chính quốc”, ồng thời ra sức vơ
vét tài nguyên, bóc lột sức lao ộng rẻ mạt của người bản xứ, cùng nhiều hình thức thuế khóa nặng nề.
Về văn hoá - xã hội: thực dân Pháp thực hiện chính sách “ngu dân” ể dễ cai trị, lập
nhà tù nhiều hơn trường học, du nhập những giá trị phản văn hoá, duy trì tệ nạn xã hội.
=> Thực dân Pháp thực thi chính sách cai trị ở Đông Dương với chế ộ áp bức chính
trị hà khắc, khai thác, bóc lột kinh tế và nô dịch văn hóa nặng nề. Từ ó, ã làm biến ổi tình
hình chính trị, kinh tế, xã hội Việt Nam. Dẫn ến sự phân hoá giai cấp trong xã hội. Các giai
cấp cũ phân hóa, giai cấp, tầng lớp mới xuất hiện với ịa vị kinh tế khác nhau và do ó cũng
có thái ộ chính trị khác nhau ối với vận mệnh của dân tộc.
Phân hóa giai cấp
Giai cấp cũ: Giai cấp ịa chủ và nông dân là hai giai cấp cơ bản trong xã hội.
- Giai cấp ịa chủ Việt Nam vẫn giữ quan hệ bóc lột ịa tô nhưng ã bị phân hóa.
Giai cấp ịa chủ luôn ứng trên lập trường tư tưởng phong kiến. Mâu thuẫn giai cấp giữa
giai cấp ịa chủ với giai cấp nông dân vẫn tồn tại.
+ Một bộ phận ịa chủ câu kết và làm tay sai cho thực dân Pháp.
1 Hồ Chí Minh Toàn tập, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2011, tập 12, tr.401. 11 lOMoAR cPSD| 45474828
+ Một bộ phận khác nêu cao tinh thần dân tộc, khởi xướng và lãnh ạo các phong
trào chống Pháp và bảo vệ chế ộ phong kiến, tiêu biểu là phong trào Cần vương.
+ Một bộ phận trở thành lãnh ạo phong trào nông dân chống thực dân Pháp và phong kiến phản ộng.
+ Một bộ phận nhỏ chuyển sang kinh doanh theo lối tư bản.
- Giai cấp nông dân Việt Nam có số lượng ông ảo nhất, khoảng hơn 90% dân
số, ồng thời là một giai cấp bị phong kiến, thực dân bóc lột nặng nề nhất.
+ Ngoài mâu thuẫn giai cấp vốn có với giai cấp ịa chủ Việt Nam, từ khi thực dân
Pháp xâm lược, giai cấp nông dân còn có mâu thuẫn dân tộc, có nhu cầu giải phóng ất nước
khỏi ách chiếm óng của thế lực ngoại bang.
+ Giai cấp nông dân Việt Nam là lực lượng hùng hậu, sẵn sàng hưởng ứng các
phong trào ấu tranh yêu nước và ặc biệt càng về sau cùng với giai cấp công nhân trở thành
lực lượng cách mạng chủ yếu trong phong trào ấu tranh giải phóng dân tộc theo hệ tư tưởng vô sản.
Các giai cấp mới xuất hiện -
Giai cấp công nhân Việt Nam ra ời sau cuộc khai thác thuộc ịa lần thứ nhất
của Pháp, gắn với việc thực dân Pháp thiết lập nhà máy, xí nghiệp, công xưởng, ồn iền...
+ Số lượng giai cấp công nhân Việt Nam trong ba thập niên ầu thế kỷ XX ã tăng lên
khoảng hơn 250.000 người.
+ Ngoài những ặc iểm của giai cấp công nhân quốc tế, giai cấp công nhân Việt Nam
có những ặc iểm riêng vì ra ời trong hoàn cảnh một nước thuộc ịa nửa phong kiến, chủ yếu
xuất thân từ nông dân, cơ cấu chủ yếu là công nhân khai thác mỏ, ồn iền, lực lượng còn nhỏ bé.
+ Giai cấp công nhân Việt Nam ã sớm tiếp nhận tư tưởng tiên tiến của thời ại là chủ
nghĩa Mác-Lênin, nhanh chóng phát triển từ tự phát ến tự giác, là giai cấp có năng lực lãnh ạo cách mạng. -
Giai cấp tư sản Việt Nam sinh ra sau giai cấp công nhân, xuất hiện trong thời
gian chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), số lượng của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam ngày càng nhiều.
+ Giai cấp tư sản có sự phân hóa: Một bộ phận gắn liền lợi ích với tư bản Pháp, trở
thành tầng lớp tư sản mại bản. Một bộ phận là giai cấp tư sản dân tộc mâu thuẫn với tư bản
Pháp và triều ình phong kiến, nhưng thế lực kinh tế yếu ớt, phụ thuộc.
+ Về cơ bản, giai cấp tư sản dân tộc có tinh thần yêu nước chống ế quốc và phong
kiến, nhưng họ không có khả năng tập hợp các giai tầng ể tiến hành cách mạng. -
Tầng lớp tiểu tư sản Việt Nam hình thành, chủ yếu là học sinh, trí thức, công chức,
viên chức của chế ộ thuộc ịa và những người thợ thủ công, những người tiểu thương. 12 lOMoAR cPSD| 45474828
+ Tầng lớp này có tinh thần dân tộc, yêu nước, rất nhạy cảm về chính trị và thời cuộc.
+ Tuy nhiên, do ịa vị kinh tế bấp bênh, thái ộ hay dao ộng, thiếu kiên ịnh, họ không
thể lãnh ạo cách mạng. Một số hưởng ứng các phong trào giải phóng dân tộc theo hệ tư
tưởng tư sản và một số hưởng ứng các phong trào cứu nước theo hệ tư tưởng vô sản.
Tầng lớp sĩ phu phong kiến Việt Nam bị phân hóa ngày càng sâu sắc. Một bộ phận
vẫn giữ cốt cách phong kiến, một bộ phận chuyển sang tư tưởng dân chủ tư sản hoặc tư
tưởng vô sản. Một số người trong tầng lớp này khởi xướng các phong trào yêu nước, có
ảnh hưởng lớn ối với ất nước.
=> Như vậy là, cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX, Việt Nam ã có sự biến ổi rất quan
trọng cả về chính trị, kinh tế, xã hội. Chính sách cai trị và khai thác bóc lột của thực dân
Pháp ã làm phân hóa những giai cấp vốn là của chế ộ phong kiến ( ịa chủ, nông dân) ồng
thời tạo nên những giai cấp, tầng lớp mới (công nhân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản) với thái ộ chính trị khác nhau. Mâu thuẫn:
Những mâu thuẫn mới trong xã hội Việt Nam xuất hiện. Trong ó có hai mâu thuẫn
cơ bản: 1- Mâu thuẫn giai cấp: mâu thuẫn giữa nông dân và ịa chủ;
2- Mâu thuẫn dân tộc: mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân
Pháp và phong kiến phản ộng.
Trong ó, mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp trở thành mâu thuẫn
chủ yếu nhất và ngày càng gay gắt.
* Các phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam trước khi có Đảng
Ngay từ khi Pháp nổ súng xâm lược, các phong trào yêu nước chống thực dân Pháp
bảo vệ nền ộc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam ã diễn ra liên tục, rộng khắp.
Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến: Đến năm 1884, dù triều ình
nhà Nguyễn ã ầu hàng, nhưng một bộ phận phong kiến yêu nước ã cùng với nhân dân vẫn
tiếp tục ấu tranh vũ trang chống Pháp. -
Phong trào Cần Vương (1885-1986) do vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết
khởi xướng. Tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa Ba Đình (Thanh Hoá), Bãi Sậy (Hưng Yên),
Hương Khê (Hà Tĩnh) diễn ra sôi nổi, rộng khắp ba kỳ và thể hiện tinh thần quật cường
chống ngoại xâm của các tầng lớp nhân dân. -
Phong trào nông dân Yên Thế (Bắc Giang) dưới sự lãnh ạo của vị thủ lĩnh
nông dân Hoàng Hoa Thám, nghĩa quân ã xây dựng lực lượng chiến ấu, lập căn cứ và ấu
tranh kiên cường chống thực dân Pháp.
Phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản: Từ những năm ầu thế kỷ XX, phong
trào yêu nước Việt Nam chịu ảnh hưởng, tác ộng của trào lưu dân chủ tư sản. 13 lOMoAR cPSD| 45474828 -
Xu hướng bạo ộng do Phan Bội Châu tổ chức, lãnh ạo: Với chủ trương tập
hợp lực lượng với phương pháp bạo ộng chống Pháp, xây dựng chế ộ chính trị như ở Nhật
Bản, phong trào theo xu hướng này tổ chức ưa thanh niên yêu nước Việt Nam sang Nhật
Bản học tập (gọi là phong trào “Đông Du”). Đến năm 1908, Chính phủ Nhật Bản câu kết
với thực dân Pháp trục xuất lưu học sinh Việt Nam và những người ứng ầu. Sau ó, với sự
ảnh hưởng của Cách mạng Tân Hợi (1911) Trung Quốc, năm 1912 Phan Bội Châu lập tổ
chức Việt Nam Quang phục hội nhưng chương trình, kế hoạch hoạt ộng của Hội lại thiếu
rõ ràng. Cuối năm 1913, Phan Bội Châu bị thực dân Pháp bắt giam tại Trung Quốc cho tới
ầu năm 1917 và sau này bị quản chế tại Huế cho ến khi ông mất (1940). Ảnh hưởng xu
hướng bạo ộng của tổ chức Việt Nam Quang phục hội ối với phong trào yêu nước Việt Nam ến ây chấm dứt. -
Xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh: Phan Châu Trinh và những người
cùng chí hướng muốn giành ộc lập cho dân tộc với chủ trương cải cách ất nước. Phan Châu
Trinh ã ề nghị Nhà nước “bảo hộ” Pháp tiến hành cải cách. Đó chính là sự hạn chế trong
xu hướng cải cách ể cứu nước, vì Phan Châu Trinh ã “ ặt vào lòng ộ lượng của Pháp cái hy
vọng cải tử hoàn sinh cho nước Nam,... Cụ không rõ bản chất của ế quốc thực dân”1. Do
vậy, khi phong trào Duy Tân lan rộng khắp cả Trung Kỳ và Nam Kỳ, ỉnh cao là vụ chống
thuế ở Trung Kỳ (1908), thực dân Pháp ã àn áp dã man, giết hại nhiều sĩ phu và nhân dân
tham gia biểu tình. Nhiều sĩ phu bị bắt, bị ày i Côn Đảo, trong ó có Phan Châu Trinh, Huỳnh
Thúc Kháng, Đặng Nguyên Cẩn... Phong trào chống thuế ở Trung Kỳ bị thực dân Pháp dập
tắt, cùng với sự kiện tháng 12/1907 thực dân Pháp ra lệnh óng cửa Trường Đông Kinh
Nghĩa Thục2 phản ánh sự kết thúc xu hướng cải cách trong phong trào cứu nước của Việt Nam. -
Phong trào của tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng (1927-1930): thành lập
tháng 12/1927 tại Bắc Kỳ, có ảnh hưởng rộng, do Nguyễn Thái Học lãnh ạo. Mục ích của
Việt Nam Quốc dân ảng là ánh uổi thực dân Pháp, giành ộc lập, xây dựng chế ộ cộng hòa
tư sản, với phương châm ấu tranh vũ trang nhưng theo lối manh ộng, ám sát cá nhân, lực
lượng chủ yếu là binh lính, sinh viên... Năm 1929, tổ chức ám sát tên trùm mộ phu Bazin
nhưng bị thực dân Pháp àn áp. Tháng 2/1930, Việt Nam Quốc dân ảng phát ộng khởi nghĩa
Yên Bái (2/1930) tuy oanh liệt nhưng nhanh chóng thất bại.
=> Như vậy, các phong trào chống thực dân Pháp theo ngọn cờ phong kiến, ngọn cờ
dân chủ tư sản của nhân dân Việt Nam Việt Nam ã diễn ra quyết liệt, liên tục và rộng khắp.
Tuy nhiên, dù là xu hướng bạo ộng của Phan Bội Châu hay xu hướng cải cách của Phan
Chu Trinh cũng ều thất bại.
1 Trần Văn Giàu: Sự phát triển tư tưởng ở Việt Nam từ thế kỷ XIX ến Cách mạng Tháng Tám-Hệ ý thức tư sản và sự
thất bại của nó trước nhiệm vụ lịch sử
, Nxb Khoa học xã hội, 1975, tr.442.
2 Trường Đông Kinh Nghĩa Thục do Lương Văn Can, Nguyễn Quyền, Hoàng Tăng Bí... thành lập ở Hà Nội, nhằm
truyền bá tư tưởng dân chủ, tự do tư sản, nâng cao lòng tự tôn dân tộc cho thanh niên Việt Nam. 14