lOMoARcPSD| 58583460
TÀI LIỆU HỌC TẬP
QUẢN TRỊ HỌC
lOMoARcPSD| 58583460
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ . .................................................. .
2
1.1. Quản trị .........................................................................................................
2
1.1.1. Khái niệm quản trị ......................................................................................
2
1.1.2. Các chức năng quản trị ..............................................................................
3
1.1.3. Vai trò của quản trị tổ chức .......................................................................
5
1.1.4. Quản trị: khoa học và nghệ thuật ..............................................................
6
1.2. Nhà quản trị ..................................................................................................
7
lOMoARcPSD| 58583460
1.2.1. Khái niệm nhà quản trị ..............................................................................
7
1.2.2. Cấp quản trị ................................................................................................
7
1.2.3. Vai trò của nhà quản trị .............................................................................
9
1.2.4. Kỹ năng của nhà quản trị ........................................................................
10
1.3. Một số lý thuyết quản trị ...........................................................................
11
1.3.1. Học thuyết quản lý theo khoa học ...........................................................
11
1.3.2. Lý thuyết quản lý hành chính ..................................................................
14
1.3.3. Lý thuyết quan hệ con người ...................................................................
16
1.3.4. Lý thuyết hành vi trong quản lý ...............................................................
18
1.3.5. Lý thuyết hệ thống và định lượng trong quản trị . ...................................
19
CHƯƠNG 2: MÔI TRƯỜNG QUẢN TRỊ - THÔNG TIN VÀ QUYẾT
ĐỊNH TRONG QUẢN TRỊ ..............................................................................
21
2.1. Môi trường quản trị ...................................................................................
21
2.1.1. Khái niệm môi trường quản trị ................................................................
21
2.1.2. Môi trường bên ngoài ...............................................................................
21
2.1.3. Môi trường bên trong tổ chức ..................................................................
27
2.2. Thông tin trong quản trị ............................................................................
28
2.2.1. Khái quát về thông tin liên lạc .................................................................
28
2.2.2. Hệ thống thông tin quản trị .....................................................................
33
lOMoARcPSD| 58583460
2.2.3. Tổ chức cung cấp thông tin cho việc ra quyết định . ...............................
34
2.3. Quyết định trong quản trị ..........................................................................
37
2.3.1. Tổng quan về quyết định ..........................................................................
37
2.3.2. Quá trình ra quyết định ............................................................................
40
2.3.3. Phương pháp ra quyết định quản trị .......................................................
45
CHƯƠNG 3: CHỨC NĂNG HOẠCH ĐỊNH TRONG QUẢN TRỊ . ........... .
50
3.1. Khái niệm và vai trò của hoạch định ........................................................
50
3.1.1. Khái niệm hoạch định ..............................................................................
50
3.1.2. Các nội dung hoạch định trong tổ chức ..................................................
51
3.1.3. Vai trò của việc hoạch định ......................................................................
54
3.2. Quy trình hoạch định chung ......................................................................
55
3.2.1. Nghiên cứu và dự báo ..............................................................................
55
3.2.2. Thiết lập mục tiêu .....................................................................................
56
3.2.3. Phát triển tiền đề ......................................................................................
56
3.2.4. Xây dựng các phương án .........................................................................
56
3.2.5. Đánh giá các phương án . .........................................................................
57
3.2.6. Lựa chọn phương án . ...............................................................................
57
3.2.7. Hoạch định phụ trợ ..................................................................................
57
lOMoARcPSD| 58583460
3.2.8. Lập ngân sách ...........................................................................................
58
CHƯƠNG 4: CHỨC NĂNG TỔ CHỨC TRONG QUẢN TRỊ ....................
59
4.1. Công tác tổ chức .........................................................................................
59
4.1.1. Khái niệm về tổ chức và công tác tổ chức ...............................................
59
4.1.2. Vai trò của công tác tổ chức .....................................................................
60
4.1.3. Phân loại tổ chức ......................................................................................
61
4.2. Phân quyền trong công tác tổ chức ...........................................................
62
4.2.1. Khái niệm về quyền hạn ...........................................................................
62
4.2.2. Phân quyền ...............................................................................................
63
4.2.3. Quan hệ quyền hạn trong tổ chức ...........................................................
66
4.2.4. Tầm hạn quản trị ......................................................................................
69
4.3. Căn cứ xây dựng và các loại hình cấu trúc tổ chức . ................................
72
4.3.1. Căn cứ xây dựng cấu trúc tổ chức ...........................................................
72
4.3.2. Các loại hình cấu trúc tổ chức .................................................................
73
CHƯƠNG 5: CHỨC NĂNG LÃNH ĐẠO TRONG QUẢN TRỊ . .................
80
5.1. Khái niệm và các yếu tố cấu thành sự lãnh đạo . .....................................
80
5.1.1. Khái niệm lãnh đạo ..................................................................................
80
5.1.2. Các yếu tố cấu thành sự lãnh đạo ...........................................................
80
lOMoARcPSD| 58583460
5.2. Các phong cách lãnh đạo ...........................................................................
81
5.2.1. Khái niệm và các yếu tố ảnh hưởng đến phong cách lãnh đạo .. ...........
81
5.2.2. Các loại phong cách lãnh đạo ..................................................................
81
5.3. Những điều cần thiết đối với nhà lãnh đạo ..............................................
86
5.3.1. Quyền lực địa vị ........................................................................................
86
5.3.2. Cơ cấu nhiệm vụ .......................................................................................
86
5.3.3. Các mối quan hệ giữa lãnh đạo thành viên .......................................
86
CHƯƠNG 6: CHỨC NĂNG KIỂM SOÁT TRONG QUẢN TRỊ ................
87
6.1. Khái niệm, vai trò của kiểm soát ...............................................................
88
6.1.1. Khái niệm kiểm soát .................................................................................
88
6.1.2. Vai trò của kiểm soát ................................................................................
88
6.2. Phân loại kiểm soát .....................................................................................
89
6.2.1. Căn cứ theo quá trình hoạt động .............................................................
89
6.2.2. Căn cứ theo mức độ tổng quát của nội dung kiểm soát .........................
90
6.2.3. Căn cứ theo tần suất kiểm soát ................................................................
90
6.3. Các công cụ kiểm soát ................................................................................
91
6.3.1. Ngân ch .................................................................................................
91
6.3.2. Các công cụ kiểm soát khác .....................................................................
92
lOMoARcPSD| 58583460
6.4. Quy trình kiểm soát ....................................................................................
95
6.4.1. Xác định các tiêu chuẩn ...........................................................................
95
6.4.2. Đo lường kết quả ......................................................................................
96
6.4.3. Thông báo kết quả kiểm soát ...................................................................
96
6.4.4. Tiến hành các hoạt động điều chỉnh .......................................................
97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................
99
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ
Mục tiêu chương
Sau khi học xong chương 1, sinh viên có khả năng Về
kiến thức:
Trình bày được khái niệm hoạt động quản trị, các chức năng quản trị
Nêu được khái niệm nhà quản trị, các cấp quản trị
Liệt kê được các kỹ năng cần thiết của nhà quản trị
Khái quát được một số lý thuyết quản trị bản Về
kỹ năng:
Phân tích được vai trò của quản trị trong tổ chức
Phân tích được vai trò của nhà quản trị đối với hoạt động quản trị tổ chức Về
thái độ:
Nhận thức rõ tầm quan trọng của hoạt động quản trị trong tổ chức.
Nhận thức rõ vai trò của nhà quản trị với hoạt động của tổ chức
1.1. Quản trị
1.1.1. Khái niệm quản trị
Hoạt động quản trị là qtrình tác động của chủ thể quản trị lên đối tượng
quản trị, để phối hợp hoạt động của nhiều người, nhằm thực hiện mục tiêu của tổ
chức.
lOMoARcPSD| 58583460
Sơ đồ 1.1. Hệ thống quản trị cơ bản
2
- Chủ thể quản trị:
+ Bao gồm những người trong tổ thức chính thức, được giao quyền và trách
nhiệm để quản lý các hoạt động khác nhau nhằm hoàn thành mục tiêu của tổ chức.
+ Chủ thể quản trị là người:Một tổ chức
Một ngành Đứng
Một bộ phận
Một lĩnh vực hoạt động Trong các lĩnh vực hoạt động:
Quản lý Nhà nước
Quản tổ chức hội Quản
lý hoạt động kinh doanh - Đối tượng quản trị:
những người dưới quyền, những nhân viên chịu sự chi phối của chủ thể
quản trị.
Sự tác động của chủ thể quản trị và đối tượng quản trị thiết lập nên môi
trường bên trong doanh nghiệp.
Môi trường bên trong là nơi thực hiện các chức năng quản trị cùng các công
việc thường ngày, tạo ra điểm mạnh và điểm yếu của một tổ chức.
Khái niệm quản trị nói lên:
+ Quản trị chính hệ thống tác động điều hành của nhà quản trị đối tượng
quản trị.
Mc
êu
ng qun tr
Đốối t
Ch th qun tr
lOMoARcPSD| 58583460
+ Quản trị quá trình phối hợp các hoạt động của nhiều người, nhiều bộ phận
trong tổ chức.
+ Hoạt động quản trị là hướng vào việc thực hiện mục tiêu của tổ chức đề ra.
Quản trị tổ chức: quá trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát các
nguồn lực và các hoạt động của tổ chức nhằm đạt được mục đích của tổ chức với
kết quả và hiệu quả cao trong điều kiện môi trường biến động.
1.1.2. Các chức năng quản trị
Để quản trị, chủ thể quản trị phải thực hiện nhiều loại công việc khác nhau.
Những loại công việc này được gọi chức năng quản trị. Như vậy các chức năng
quản trị là những loại công việc quản trị khác nhau, mang tính độc lập tương đối,
được hình thành trong quá trình chuyên môn hoá hoạt động quản trị.
Phân tích chức năng quản trị nhằm trả lời câu hỏi: các nhà quản trị phải thực hiện
những công việc gì trong quá trình quản trị.
Hiện nay các chức năng quản trị thường được xem xét theo hai cách tiếp cận:
theo quá trình quản trị và theo lĩnh vực hoạt động của tổ chức.
1.1.2.1. Các chức năng quản trị phân theo quá trình quản trị
Mọi quá trình quản trđều được tiến hành theo các chức năng bản như:
Hoạch định; Tổ chức; Lãnh đạo; Kiểm soát. Đây là chức năng chung nhất đối với
mọi nhà quản trị, không phân biệt cấp bậc, ngành nghề, quy lớn, nhỏ của tổ
chức môi trường hội. Tuy nhiên những hội khác nhau, lĩnh vực khác
nhau, cấp bậc khác nhau thì có sự khác nhau về mức độ quan trọng, sự quan tâm
cũng như phương thức thực hiện các chức năng chung này.
1.1.2.2. Các chức năng quản trị phân theo hoạt động của tổ chức
Theo cách tiếp cận này, tập hợp các hoạt động của tổ chức được phân chia
thành những lĩnh vực khác nhau mang tính độc lập tương đối gắn liền với chúng
các chức năng quản trị bản sau đây: Quản trị lĩnh vực marketing, nghiên cứu
phát triển, quản trsản xuất, quản trị tài chính, quản trị nguồn nhân lực, quản
trị chất lượng, quản trị các dịch vụ hỗ trợ…
Những chức năng quản trị theo lĩnh vực hoạt động của tổ chức thường là cơ
sở để xây dựng cơ cấu tổ chức được thực hiện bởi các nquản trị theo chức
năng.
1.1.2.3. Tính thống nhất của các hoạt động quản trị
lOMoARcPSD| 58583460
Tính thống nhất của các hoạt động quản trị được thể hiện qua ma trận sau:
Bảng 1.2. Tính thống nhất trong hoạt động quản trị
Lĩnh vực
quản trị Nếu
xét theo
chiều dọc của
ma trận,
trong bất kể
lĩnh vực quản
trị nào các
nhà quản trị
cũng phải
thực hiện các
quá trình
quản trị từ
lập kế hoạch
đến hoạt
động kiểm
soát. Nếu xét
theo chiều
ngang, có thể
thấy các kế
hoạch
marketing,
nghiên cứu
và phát triển,
sản xuất, tài
chính, nhân
sự…, không
thể tồn tại
độc lập mà
có mối quan
hệ chặt chẽ
với nhau tạo
thành hệ
lOMoARcPSD| 58583460
thống kế
hoạch của tổ
chức.
Trong môn học này cách tiếp cận chức năng quản trị theo quá trình quản trị
được coi là cách tiếp cận toàn diện, cơ bản và phổ biến nhất đối với quản trị học.
1.1.3. Vai trò của quản trị tổ chức
Để tồn tại và phát triển, con người không thể hành động riêng lẻ mà cần phối
hợp những nỗ lực cá nhân hướng vào những mục tiêu chung. Qúa trình tạo ra của
cải vật chất tinh thần cũng như đảm bảo cuộc sống an toàn cho cộng đồng
hội ngày càng được thực hiện trên quy lớn hơn với tính phức tạp ngày càng
cao hơn, đòi hỏi sự phân công, hợp tác đliên kết những con người trong tổ chức.
Quản trị giúp các tổ chức các thành viên của thấy mục đích hướng
đi của mình. Đây yếu tố đầu tiên quan trọng nhất đối với mọi người t
chức, giúp tổ chức thực hiện mục đích, đạt được những thành tích ngắn hạn, tồn
tại và phát triển không ngừng.
Trong hoạt động của tổ chức 4 yếu tố tạo thành kết quả, đó nhân lực,
vật lực, tài lực và thông tin. Quản trị sẽ phối hợp tất cả các nguồn lực của tổ chức
thành một chỉnh thể để thực hiện mục đích của tổ chức với hiệu quả cao. Mục đích
của quản trị giá trị gia tăng cho tổ chức.
Điều kiện môi trường mà các tổ chức gặp phải luôn biến đổi nhanh, điều này
thường tạo ra cơ hội và nguy cơ bất ngờ. Quản trị giúp cho các tổ chức thích nghi
được với môi trường. Không những thế, quản trị tốt còn làm cho các tổ chức
được những tác động tích cực đến môi trường, góp phần bảo vệ môi trường.
Quản trị cần thiết đối với mọi lĩnh vực hoạt động trong xã hội
1.1.4. Quản trị: khoa học và nghệ thuật
* Tính khoa học của quản trị
Quản trị là một khoa học vì nó là một lĩnh vực được nghiên cứu độc lập, nó
nghiên cứu các mối quan hệ quản trị trong quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp như:
+ Quan hệ giữa doanh nghiệp với môi trường
+ Quan hệ giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp khác
+ Quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước
+ Quan hệ giữa doanh nghiệp với người lao động v.v…
lOMoARcPSD| 58583460
Các quan hệ này phải được xử theo đúng đòi hỏi khách quan vốn của
đời sống kinh tế - hội, qua nghiên cứu các quan hệ, quản trị cho phép đưa ra
những quyết định quản trị kinh doanh đúng đắn nhất.
Trong thực tiễn, một số kỹ thuật quản trị đã và đang được sử dụng. VD:
+ Kỹ thuật lập ngân sách
+ Hạch toán giá thành
+ Lập kế hoạch và kiểm tra,...
Ngày càng nhiều thành tựu của các lĩnh vực khoa học công nghệ khác
được ứng dụng vào hoạt động quản trị như: Tâm học; Công nghệ thông tin;
Toán học; Lý thuyết điều khiển và hệ thống...
* Tính nghệ thuật của quản trị
- Mọi quản trị suy cho cùng là quản trị con người. Hơn nữa, các nhà quản tr
vừa phải làm việc với những con người cụ thể, vừa phải làm việc với những nhóm
người, trong đó, ngoài yếu tố công việc, kỹ thuật còn yếu thội ràng buộc, làm
cho những mối quan hệ này khó lượng hóa nổi.
- Môi trường bên ngoài thường xuyên tác động tạo ra những mối quan hệ qua
lại giữa doanh nghiệp môi trường rất phức tạp khó xác định. Nhận biết và
xử từng tình huống cthể không chỉ dừng lại ở lý luận bằng kinh nghiệm
và trực giác. Đó chính là tính nghệ thuật.
Với tư cách một nghề, quản trị là một nghệ thuật
Với tư cách một hệ thống kiến thức có tổ chức => quản trị là một khoa học.
=> Hai mặt này không loại trừ nhau. Khoa học tiến bộ -> nghệ thuật hoàn
thiện.
1.2. Nhà quản tr
1.2.1. Khái niệm nhà quản trị
- Nhà quản trị những người đứng đầu một tổ chức hoặc những hoạt động
khác nhau trong tchức, chi phối hoạt động của những người dưới quyền bằng
các chức năng quản trị, được thể hiện thông qua các quyết định để thực hiện công
việc quản lý trong một tổ chức.
Nhà quản trị người giữ một chức vụ nhất định: Tổng giám đốc, phó tổng
giám đốc, trưởng phó các bộ phận, phòng, ban trong một doanh nghiệp.
lOMoARcPSD| 58583460
- Quản trị một nghề bao gồm: nghề quản điều hành nghề quản
chuyên môn.
- Nhà quản trị người hành nghề chuyên nghiệp, tính chuyên môn cao
do đó cần phải có: trí thức, kinh nghiệm, năng khiếu.
- Trong điều kiện kinh tế thị trường, cạnh tranh mang tính toàn cầu, để giành
được lợi thế cạnh tranh cần phải nâng cao năng lực cho nhà quản trị.
1.2.2. Cấp quản trị
a. Phân cấp quản trị theo cấp bậc
* Quản trị cấp cao: QT Cấp
chiến lược
- người tầm nhìn
chiến lược, ở cấp vĩ mô
- Cấp quản trị chiến lược
phải xác định các
Cấp kỹ
thuật
mục tiêu dài hạn, phương hướng phát triển Cấp tác lâu dài của
tổ chức và hướng vào mục tiêunghiệp xã hội để phát triển
* Quản trị cấp trung gian:
- Chức năng hoạt động của cấp trung gian thực chất thực hiện
các nghiệp vụ kỹ thuật, hướng dẫn các hoạt động chuyên môn của cấp
dưới.
Các nhiệm vụ bao gồm:
+ Quản trị chức năng tác nghiệp
+ Xây dựng kế hoạch sản xuất tiêu thụ sản phẩm *
Quản trị cấp cơ sở:
- Còn gọi là cấp tác nghiệp
- vị trí cốt lõi trong tổ chức các chiến lược, chính sách huy
động sdụng nguồn lực đều phụ thuộc vào khả năng hoạt động của
cấp tác nghiệp.
cấp cao
QT
cấp trung gian
QT
cấp cơ sở
lOMoARcPSD| 58583460
- người điều hành công việc cụ thể đối với công nhân, yêu
cầu kế hoạch của họ định lượng chính xác, công việc xác định cụ thể
cho từng người, từng bộ phận trong tổ chức.
b. Phân loại theo lĩnh vực quản trị trong doanh nghiệp
* Quản trị điều hành: quản trị tổng quát, người ban hành các
quyếtđịnh trong tất cả các lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp như: quản
trị nhân sự; quản trị marketing; quản trị tài chính; quản trị hành chính; quản
trị sản xuất.
* Quản trị chức năng:
Quản trị trong từng lĩnh vực chuyên môn, trong phạm vi hẹp
+ Quản trị nhân sự
+ Quản trị tài chính
+ Quản trị sản xuất
+ Quản trị marketing
Bảng 1.2. Chức danh quản trị trong các lĩnh vực quản lý
* Quản trị dự án
Là quản trị các dự án, các chương trình phát triển tùy thuộc vào tình hình cụ
thể trong doanh nghiệp.
1.2.3. Vai trò của nhà quản trị
Mười vai trò thuộc 3 nhóm của Henry Mintzberg
a. Phối hợp hoạt động của các cá nhân trong tổ chức
Trong tổ chức nhiều người, nhiều bộ phận cùng hoạt động để hướng tới
mục tiêu chung. Nhà quản trị có vai trò phối hợp hoạt động của các bộ phận, các
Lĩnh vực
Cấp
Quản trị
Lĩnh vực
kinh doanh
Lĩnh vực
giáo dục
Lĩnh vực quản lý
Nhà nước
Cấp cao
Chủ tịch HĐQT
Tổng giam đốc
Hiệu trưởng
Giám đốc sở
Cấp trung gian
Giám đốc
Trưởng phòng
Trưởng kho
Trưởng phòng
Cấp cao
Đốc công
Giám sát viên
Trưởng bộ môn
Trưởng các b
phận trong phòng
lOMoARcPSD| 58583460
nhân trong ngoài tổ chức để thực hiện công việc theo yêu cầu của mình, trên
ba nội dung:
* Thủ trưởng danh dự: nói đến những trách nhiệm tính chất tượng
trưnghay nghi thức nói lên vị trí của nhà quản trị.
* Người lãnh đạo: chỉ đạo, phối hợp các hoạt động nhân trong tổ chứcnhư:
+ Bố trí nhân sự
+ Đôn đốc=> Đảm
bảo mọi việc diễn ra theo đúng kế hoạch.
+ Kiểm tra, giám sát
* Mối liên lạc:
Nhà quản trị phải phối hợp các hoạt động với cá nhân bên trong bên ngoài
phạm vi lãnh đạo của mình:
+ Các đối tác kinh doanh
+ Chính quyền địa phương
+ Nhân viên có liên quan đến hoạt động của tổ chức
b. Thông tin trong hoạt động quản trị
Thông tin là công cụ quan trọng của nquản trị, vai trò này đã đặt nhà quản
trị vào vị trí trung tâm tiếp nhận, xử lý và phát đi những thông tin cần thiết. Xây
dựng được mạng lưới thông tin tạo ra được sự liên kết giữa các cá nhân trong
và ngoài tổ chức. Đối với thông tin trong quản lý nhà quản trị có ba vai trò sau:
* Theo i (thu nhập thông tin): thông qua giao tiếp chính thức
khôngchính thức bên trong và bên ngoài tổ chức tạo ra nguồn dữ liệu phong p
cho nhà quản trị trong quá trình ra quyết định.
* Truyền đạt thông tin (phổ biến): Truyền đạt thông tin nội bộ để thực
hiệnnhiệm vụ được tốt hơn.
* Phát ngôn (truyền thông ra bên ngoài): nhà quản trị cần có phát ngônchính
thức về quan điểm đường lối, chủ trương chính thức của tổ chức mình cho đối tác
những tổ chức liên quan nhằm tăng cường quan hệ hợp tác để thực hiện mục
tiêu của tổ chức.
c. Ban hành quyết định
* Người chủ trì: Hành động như một người tiên phong, cải tiến các hoạt động
của tổ chức, phát triển các chương trình hành động.
lOMoARcPSD| 58583460
* Xử xáo trộn: thực hiện các điều chỉnh cần thiết khi tổ chức đối mặt
vớinhững khó khăn tiên liệu trước, những cuộc khủng hoảng…
* Phân bổ nguồn lực: phân bổ ngân sách, nhân lực, thời gian…
Phân bổ tài nguyên một trong những vai trò quan trọng nhất trong quá trình
ra quyết định của nhà quản trị nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả quản lý.
* Thương lượng, đàm phán: đi đến quyết định, nhà quản trị phải xuất phát từ
ý đồ để tiến hành thương lượng:
Thương lượng về công việc
Thương lượng về triển khai mục tiêu
Thương lượng về phân bổ nguồn lực
Thương lượng với đối tác
Thương lượng với khách hàng v.v, …
1.2.4. Kỹ năng của nhà quản trị
a. Kỹ năng về kỹ thuật (Kỹ năng tác nghiệp)
- kiến thức khả năng thành thạo trong các hoạt động chuyên môn kỹ
thuật như: phương pháp, quá trình và quy trình thực hiện công việc.
- Trình độ kỹ thuật được xác định bằng cấp bậc chuyên môn kỹ thuật. Nó rất
cần thiết với cấp quản trị tác nghiệp vì công việc của họ là tác động trực tiếp vào
người lao động.
b. Kỹ năng quan hệ giao tiếp
- Là khả năng có thể làm việc được với mọi người:
+ Năng lực hợp tác.
+ Khả năng tham gia vào công việc tập thể.
+ Khả năng tạo ra môi trường làm việc năng động, thân thiện.
+ Khả năng kết nối mối quan hệ với bên ngoài tổ chức để bảo đảm những
lợi ích trong tổ chức.
- Khả năng này cần mọi cấp quản trị. quản trị quản trị con
người để thực hiện mục tiêu đề ra của tổ chức.
c. Kỹ năng tư duy
- khả năng phân tích và phán đoán tương đối chính xác những thể
và không thể xảy ra.
lOMoARcPSD| 58583460
- duy đây duy của nhà quản trị, thể hiện mức tổng hợp, bao quát,
là tầm nhìn chiến lược giúp nhà quản trị cấp cao hình thành được chiến lược kinh
doanh để tổ chức thích ứng với ngành, cộng đồng và thế giới.
d. Kỹ năng thiết kế
- khả năng hoạch định, làm sở cho việc thực hiện công việc, nhằm
giải quyết các vấn đề theo hướng có lợi cho doanh nghiệp.
- Nhà quản trị cấp cao không chỉ là người nhìn ra vấn đề quan trọng
hơn phải một nhà thiết kế giỏi, biết xây dựng một giải pháp cụ thể cho mỗi
công việc.
* Tầm quan trọng của các kỹ năng này thể thay đổi với các cấp quản trị
khác nhau.
Bảng 1.3. Các kỹ năng công việc của nhà quản trị
Nhà quản trị cấp trung gian cấp cao
cơ sở
Hình 1.4: Các kỹ năng công việ
1.3. Một số lý thuyết quản trị
1.3.1. Học thuyết quản lý theo khoa học
1.3.1.1. Ferderick Winslaw Taylor (1856 - 1915)
a. Tiểu sử
- Xuất thân một ng nhân khí Mỹ, khi qua các chức vđốc
công, kỹ sư trưởng, tổng công trình sư.
- Với các công trình nghiên cứu “Quản lý ở nhà máy” (1903)
“Những nguyên lý quản lý theo khoa học” (1911)
Ông đã hình thành thuyết quản theo khoa học, mở ra “Kỷ nguyên vàng”
trong quản lý ở Mỹ và được coi là “người cha của lý luận quản lý theo khoa học”.
b. Cơ sở hình thành
T duy thiêtố
Quan h giao
ê
p
Kyỹ thut
Nhà quản trị cấp
Nhà quản trị
lOMoARcPSD| 58583460
- Nghiên cứu phân tích quá trình vận động lao động của người sản xuất
(thao tác).
- Đề ra quy trình lao động hợp lý, không thừa, không trùng lặp, tốn ít thời
gian và sức lực để đạt năng suất cao.
* Tư tưởng của Taylor:
“Quản biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm, và sau đó
hiểu được rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”.
c. Nội dung học thuyết của Taylor
* Cải tạo các quan hệ quản lý:
- Nhà quản xu hướng độc đoán lạm dụng quyền lực. Người công
nhân buộc phải làm việc để kiếm sống luôn tìm cách chống lại các ông chủ.
- Không khí thù hận giữa chủ thợ nuôi dưỡng một quan hệ sản xuất đầy
mâu thuẫn và kém hiệu quả.
- Giải quyết mâu thuẫn gay gắt giữa chủ thợ một nhiệm vụ, một mục
tiêu cơ bản nhất của khoa học quản lý. Thay đổi toàn bộ tinh thần, thái độ của hai
bên.
- Thực hiện chế độ trả lương theo số lượng sản phẩm “hợp lệ về chất lượng”
và chế độ thưởng vượt định mức nhằm khuyến khích nỗ lực của công nhân.
* Tiêu chuẩn hóa công việc:
- Xác định một cách khoa học khối lượng công việc hàng ngày của
công nhân với các thao tác và thời gian cần thiết để bố trí quy trình công nghệ
phù hợp (chia nhỏ các phần việc) và xây dựng định mức cho từng phần việc.
- Định mức được xây dựng qua thực nghiệm (bấm giờ từng động tác).
* Chuyên môn hóa lao động:
- Lựa chọn công nhân thành thạo từng việc, thay cho công nhân “vạn năng”
Mỗi công nhân được gắn chặt với một vị trí làm việc theo nguyên tắc chuyên môn
hóa cao độ.
- Phân chia công việc quản lý, phân biệt từng cấp quản lý. Cấp cao tập trung
vào chức năng hoạch định, tổ chức phát triển kinh doanh, còn cấp dưới làm
lOMoARcPSD| 58583460
chức năng điều hành cụ thể. Thực hiện sơ đồ tổ chức theo chức năng và theo trực
tuyến.
* Công cụ lao động thích hợp với môi trường lao động phù hợp
- Các thao tác được tiêu chuẩn hóa cùng với các thiết bị, công cụ, vật liệu
cũng được tiêu chuẩn hóa và môi trường làm việc thuận lợi.
- Môi trường xã hội bên trong tổ chức công nghiệp, cần thiết phải duy trì sự
hợp tác, cùng làm lợi cho nhau, cùng có chung nhiệm vụ phát triển sản xuất giữa
chủ và thợ.
* Quan niệm “con người kinh tế”:
- Cả chủ thợ đều chung một nghiên cứu cơ bản nhất nghiên cứu kinh
tế, kiếm tiền làm giàu, chỉ khi sản xuất có hiệu quả thì nghiên cứu này mới
đạt được và như vậy mối quan hệ (quản lý) giữa họ có sự thống nhất về lợi ích.
- Thực hiện chế độ tiền công theo số lượng sản phẩm (hợp lệ về chất lượng)
và chế độ thường vượt định mức nhằm khuyến khích nỗ lực của công nhân.
d. Nguyên tắc quản lý của Tay lor
1. Phân tích một cách khoa học các thành phần công việc của từng cá
nhân,phát triển phương pháp làm việc tốt nhất.
2. Lựa chọn công nhân một cách cẩn thận huấn luyện họ cách thực
hiệncông việc theo phương pháp khoa học.
3. Giám sát chặt chẽ công nhân để đảm bảo chặt chẽ rằng họ làm việc
đúngphương pháp.
4. Phân chia công việc trách nhiệm để nhà quản trị trách nhiệm
trongviệc hoạch định phương pháp làm việc khoa học và người lao động có trách
nhiệm thực thi công việc.
1.3.1.2. Henry lawrence Gantt (1861- 1919).
a. Tiểu sử.
Henry lawrenee kỹ khí làm việc tại Midrale steel company, với
cách là trợ lý cho Tay lor.
Cộng tác chặt chẽ với nhau làm việc dẫn đến có những phát minh.
- Ông đã những đóng góp xuất sắc vào phương pháp quản theo khoa
học và phát minh ra biểu đồ Gantt.
b. Nội dung, lý thuyết quản lý.
lOMoARcPSD| 58583460
- Phát triển tính dân chủ trong công nghiệp.
- Thực chất nhất của dân chủ là công bằng về lợi ích và cơ hội.
- Người chủ người thợ có sự đồng nhất về lơi ích nên cần sự hợp
tác vì lơi ích của hai bên.
- Con người là yếu tố quan trọng, phương pháp quản lý khoa học cần
tập trung vào người thợ.
- Tiền thưởng là động cơ mạnh mẽ thúc đẩy công việc.
- “Biểu đồ quyết toán hàng ngày” phát minh của Gantt nhằm kiểm
tra công việc hàng ngày theo kế hoạch.
* Ưu điểm trong thuyết Gantt khắc phục được điểm yếu của Taylor bằng
cách nhấn mạnh vai trò của nhân tố con người phục hồi được yếu tdân chủ
trong sản xuất công nghiệp.
1.3.2. Lý thuyết quản lý hành chính
1.3.2.1. Tiểu sử của Henry Fayol (1841-1925)
- Fayol sinh ra trong một gia đình tiểu tư sản Pháp.
- Tốt nghiệp kỹ sư mỏ năm 1860
- Tác phẩm chủ yếu, “Quản công nghiệp tổng quát” (1915) tiếp
cận vấn đề quản tầm rộng hơn xem xét dưới góc độ tổ chức hành
chính.
- Người đặt nền móng cho lý luận quản lý cổ điển, là “một Taylor của
Châu Âu” “người cha thực sự của thuyết quản hiện đại” (trong
hội công nghiệp).
1.3.2.2. Nội dung của lý thuyết quản lý hành chính.
a. Vấn đề con người và đào tạo trong quản lý
- Người thợ người quyết định sản xuất, phải được kết các loại thỏa
thuận lao động ngoài tính kỷ luật cần chú ý tới mặt tinh thần và khuyến khích tài
năng.
- Nhìn nhận vai trò trách nhiệm quyết định của nhà quản trị trong mối
quan hệ chủ thợ, chú ý đến các nhà quản trị cao cấp ở cả góc độ tài và đức.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58583460
TÀI LIỆU HỌC TẬP QUẢN TRỊ HỌC lOMoAR cPSD| 58583460 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ . .................................................. . 2
1.1. Quản trị ......................................................................................................... 2
1.1.1. Khái niệm quản trị ...................................................................................... 2
1.1.2. Các chức năng quản trị .............................................................................. 3
1.1.3. Vai trò của quản trị tổ chức ....................................................................... 5
1.1.4. Quản trị: khoa học và nghệ thuật .............................................................. 6
1.2. Nhà quản trị .................................................................................................. 7 lOMoAR cPSD| 58583460
1.2.1. Khái niệm nhà quản trị .............................................................................. 7
1.2.2. Cấp quản trị ................................................................................................ 7
1.2.3. Vai trò của nhà quản trị ............................................................................. 9
1.2.4. Kỹ năng của nhà quản trị ........................................................................ 10
1.3. Một số lý thuyết quản trị ........................................................................... 11
1.3.1. Học thuyết quản lý theo khoa học ........................................................... 11
1.3.2. Lý thuyết quản lý hành chính .................................................................. 14
1.3.3. Lý thuyết quan hệ con người ................................................................... 16
1.3.4. Lý thuyết hành vi trong quản lý ............................................................... 18
1.3.5. Lý thuyết hệ thống và định lượng trong quản trị . ................................... 19
CHƯƠNG 2: MÔI TRƯỜNG QUẢN TRỊ - THÔNG TIN VÀ QUYẾT
ĐỊNH TRONG QUẢN TRỊ .............................................................................. 21
2.1. Môi trường quản trị ................................................................................... 21
2.1.1. Khái niệm môi trường quản trị ................................................................ 21
2.1.2. Môi trường bên ngoài ............................................................................... 21
2.1.3. Môi trường bên trong tổ chức .................................................................. 27
2.2. Thông tin trong quản trị ............................................................................ 28
2.2.1. Khái quát về thông tin liên lạc ................................................................. 28
2.2.2. Hệ thống thông tin quản trị ..................................................................... 33 lOMoAR cPSD| 58583460
2.2.3. Tổ chức cung cấp thông tin cho việc ra quyết định . ............................... 34
2.3. Quyết định trong quản trị .......................................................................... 37
2.3.1. Tổng quan về quyết định .......................................................................... 37
2.3.2. Quá trình ra quyết định ............................................................................ 40
2.3.3. Phương pháp ra quyết định quản trị ....................................................... 45
CHƯƠNG 3: CHỨC NĂNG HOẠCH ĐỊNH TRONG QUẢN TRỊ . ........... . 50
3.1. Khái niệm và vai trò của hoạch định ........................................................ 50
3.1.1. Khái niệm hoạch định .............................................................................. 50
3.1.2. Các nội dung hoạch định trong tổ chức .................................................. 51
3.1.3. Vai trò của việc hoạch định ...................................................................... 54
3.2. Quy trình hoạch định chung ...................................................................... 55
3.2.1. Nghiên cứu và dự báo .............................................................................. 55
3.2.2. Thiết lập mục tiêu ..................................................................................... 56
3.2.3. Phát triển tiền đề ...................................................................................... 56
3.2.4. Xây dựng các phương án ......................................................................... 56
3.2.5. Đánh giá các phương án . ......................................................................... 57
3.2.6. Lựa chọn phương án . ............................................................................... 57
3.2.7. Hoạch định phụ trợ .................................................................................. 57 lOMoAR cPSD| 58583460
3.2.8. Lập ngân sách ........................................................................................... 58
CHƯƠNG 4: CHỨC NĂNG TỔ CHỨC TRONG QUẢN TRỊ .................... 59
4.1. Công tác tổ chức ......................................................................................... 59
4.1.1. Khái niệm về tổ chức và công tác tổ chức ............................................... 59
4.1.2. Vai trò của công tác tổ chức ..................................................................... 60
4.1.3. Phân loại tổ chức ...................................................................................... 61
4.2. Phân quyền trong công tác tổ chức ........................................................... 62
4.2.1. Khái niệm về quyền hạn ........................................................................... 62
4.2.2. Phân quyền ............................................................................................... 63
4.2.3. Quan hệ quyền hạn trong tổ chức ........................................................... 66
4.2.4. Tầm hạn quản trị ...................................................................................... 69
4.3. Căn cứ xây dựng và các loại hình cấu trúc tổ chức . ................................ 72
4.3.1. Căn cứ xây dựng cấu trúc tổ chức ........................................................... 72
4.3.2. Các loại hình cấu trúc tổ chức ................................................................. 73
CHƯƠNG 5: CHỨC NĂNG LÃNH ĐẠO TRONG QUẢN TRỊ . ................. 80
5.1. Khái niệm và các yếu tố cấu thành sự lãnh đạo . ..................................... 80
5.1.1. Khái niệm lãnh đạo .................................................................................. 80
5.1.2. Các yếu tố cấu thành sự lãnh đạo ........................................................... 80 lOMoAR cPSD| 58583460
5.2. Các phong cách lãnh đạo ........................................................................... 81
5.2.1. Khái niệm và các yếu tố ảnh hưởng đến phong cách lãnh đạo .. ........... 81
5.2.2. Các loại phong cách lãnh đạo .................................................................. 81
5.3. Những điều cần thiết đối với nhà lãnh đạo .............................................. 86
5.3.1. Quyền lực địa vị ........................................................................................ 86
5.3.2. Cơ cấu nhiệm vụ ....................................................................................... 86
5.3.3. Các mối quan hệ giữa lãnh đạo và thành viên ....................................... 86
CHƯƠNG 6: CHỨC NĂNG KIỂM SOÁT TRONG QUẢN TRỊ ................ 87
6.1. Khái niệm, vai trò của kiểm soát ............................................................... 88
6.1.1. Khái niệm kiểm soát ................................................................................. 88
6.1.2. Vai trò của kiểm soát ................................................................................ 88
6.2. Phân loại kiểm soát ..................................................................................... 89
6.2.1. Căn cứ theo quá trình hoạt động ............................................................. 89
6.2.2. Căn cứ theo mức độ tổng quát của nội dung kiểm soát ......................... 90
6.2.3. Căn cứ theo tần suất kiểm soát ................................................................ 90
6.3. Các công cụ kiểm soát ................................................................................ 91
6.3.1. Ngân sách ................................................................................................. 91
6.3.2. Các công cụ kiểm soát khác ..................................................................... 92 lOMoAR cPSD| 58583460
6.4. Quy trình kiểm soát .................................................................................... 95
6.4.1. Xác định các tiêu chuẩn ........................................................................... 95
6.4.2. Đo lường kết quả ...................................................................................... 96
6.4.3. Thông báo kết quả kiểm soát ................................................................... 96
6.4.4. Tiến hành các hoạt động điều chỉnh ....................................................... 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 99
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ Mục tiêu chương
Sau khi học xong chương 1, sinh viên có khả năng Về kiến thức:
Trình bày được khái niệm hoạt động quản trị, các chức năng quản trị
Nêu được khái niệm nhà quản trị, các cấp quản trị
Liệt kê được các kỹ năng cần thiết của nhà quản trị
Khái quát được một số lý thuyết quản trị cơ bản Về kỹ năng:
Phân tích được vai trò của quản trị trong tổ chức
Phân tích được vai trò của nhà quản trị đối với hoạt động quản trị tổ chức Về thái độ:
Nhận thức rõ tầm quan trọng của hoạt động quản trị trong tổ chức.
Nhận thức rõ vai trò của nhà quản trị với hoạt động của tổ chức 1.1. Quản trị
1.1.1. Khái niệm quản trị
Hoạt động quản trị là quá trình tác động của chủ thể quản trị lên đối tượng
quản trị, để phối hợp hoạt động của nhiều người, nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức. lOMoAR cPSD| 58583460 Mc Ch th qu ể n tr tiêu Đốối t n g qun tr
Sơ đồ 1.1. Hệ thống quản trị cơ bản 2 - Chủ thể quản trị:
+ Bao gồm những người trong tổ thức chính thức, được giao quyền và trách
nhiệm để quản lý các hoạt động khác nhau nhằm hoàn thành mục tiêu của tổ chức.
+ Chủ thể quản trị là người:Một tổ chức Một ngành Đứng Một bộ phận
Một lĩnh vực hoạt động Trong các lĩnh vực hoạt động: Quản lý Nhà nước
Quản lý tổ chức xã hội Quản
lý hoạt động kinh doanh - Đối tượng quản trị:
Là những người dưới quyền, những nhân viên chịu sự chi phối của chủ thể quản trị.
Sự tác động của chủ thể quản trị và đối tượng quản trị thiết lập nên môi
trường bên trong doanh nghiệp.
Môi trường bên trong là nơi thực hiện các chức năng quản trị cùng các công
việc thường ngày, tạo ra điểm mạnh và điểm yếu của một tổ chức.
Khái niệm quản trị nói lên:
+ Quản trị chính là hệ thống tác động điều hành của nhà quản trị và đối tượng quản trị. lOMoAR cPSD| 58583460
+ Quản trị là quá trình phối hợp các hoạt động của nhiều người, nhiều bộ phận trong tổ chức.
+ Hoạt động quản trị là hướng vào việc thực hiện mục tiêu của tổ chức đề ra.
Quản trị tổ chức: Là quá trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát các
nguồn lực và các hoạt động của tổ chức nhằm đạt được mục đích của tổ chức với
kết quả và hiệu quả cao trong điều kiện môi trường biến động.
1.1.2. Các chức năng quản trị
Để quản trị, chủ thể quản trị phải thực hiện nhiều loại công việc khác nhau.
Những loại công việc này được gọi là chức năng quản trị. Như vậy các chức năng
quản trị là những loại công việc quản trị khác nhau, mang tính độc lập tương đối,
được hình thành trong quá trình chuyên môn hoá hoạt động quản trị.
Phân tích chức năng quản trị nhằm trả lời câu hỏi: các nhà quản trị phải thực hiện
những công việc gì trong quá trình quản trị.
Hiện nay các chức năng quản trị thường được xem xét theo hai cách tiếp cận:
theo quá trình quản trị và theo lĩnh vực hoạt động của tổ chức.
1.1.2.1. Các chức năng quản trị phân theo quá trình quản trị
Mọi quá trình quản trị đều được tiến hành theo các chức năng cơ bản như:
Hoạch định; Tổ chức; Lãnh đạo; Kiểm soát. Đây là chức năng chung nhất đối với
mọi nhà quản trị, không phân biệt cấp bậc, ngành nghề, quy mô lớn, nhỏ của tổ
chức và môi trường xã hội. Tuy nhiên ở những xã hội khác nhau, lĩnh vực khác
nhau, cấp bậc khác nhau thì có sự khác nhau về mức độ quan trọng, sự quan tâm
cũng như phương thức thực hiện các chức năng chung này.
1.1.2.2. Các chức năng quản trị phân theo hoạt động của tổ chức
Theo cách tiếp cận này, tập hợp các hoạt động của tổ chức được phân chia
thành những lĩnh vực khác nhau mang tính độc lập tương đối và gắn liền với chúng
là các chức năng quản trị cơ bản sau đây: Quản trị lĩnh vực marketing, nghiên cứu
và phát triển, quản trị sản xuất, quản trị tài chính, quản trị nguồn nhân lực, quản
trị chất lượng, quản trị các dịch vụ hỗ trợ…
Những chức năng quản trị theo lĩnh vực hoạt động của tổ chức thường là cơ
sở để xây dựng cơ cấu tổ chức và được thực hiện bởi các nhà quản trị theo chức năng.
1.1.2.3. Tính thống nhất của các hoạt động quản trị lOMoAR cPSD| 58583460
Tính thống nhất của các hoạt động quản trị được thể hiện qua ma trận sau:
Bảng 1.2. Tính thống nhất trong hoạt động quản trị Lĩnh vực quản trị Nếu xét theo chiều dọc của ma trận, trong bất kể lĩnh vực quản trị nào các nhà quản trị cũng phải thực hiện các quá trình quản trị từ lập kế hoạch đến hoạt động kiểm soát. Nếu xét theo chiều ngang, có thể thấy các kế hoạch marketing, nghiên cứu và phát triển, sản xuất, tài chính, nhân sự…, không thể tồn tại độc lập mà có mối quan hệ chặt chẽ với nhau tạo thành hệ lOMoAR cPSD| 58583460 thống kế hoạch của tổ chức.
Trong môn học này cách tiếp cận chức năng quản trị theo quá trình quản trị
được coi là cách tiếp cận toàn diện, cơ bản và phổ biến nhất đối với quản trị học.
1.1.3. Vai trò của quản trị tổ chức
Để tồn tại và phát triển, con người không thể hành động riêng lẻ mà cần phối
hợp những nỗ lực cá nhân hướng vào những mục tiêu chung. Qúa trình tạo ra của
cải vật chất và tinh thần cũng như đảm bảo cuộc sống an toàn cho cộng đồng xã
hội ngày càng được thực hiện trên quy mô lớn hơn với tính phức tạp ngày càng
cao hơn, đòi hỏi sự phân công, hợp tác để liên kết những con người trong tổ chức.
Quản trị giúp các tổ chức và các thành viên của nó thấy rõ mục đích và hướng
đi của mình. Đây là yếu tố đầu tiên và quan trọng nhất đối với mọi người và tổ
chức, giúp tổ chức thực hiện mục đích, đạt được những thành tích ngắn hạn, tồn
tại và phát triển không ngừng.
Trong hoạt động của tổ chức có 4 yếu tố tạo thành kết quả, đó là nhân lực,
vật lực, tài lực và thông tin. Quản trị sẽ phối hợp tất cả các nguồn lực của tổ chức
thành một chỉnh thể để thực hiện mục đích của tổ chức với hiệu quả cao. Mục đích
của quản trị là giá trị gia tăng cho tổ chức.
Điều kiện môi trường mà các tổ chức gặp phải luôn biến đổi nhanh, điều này
thường tạo ra cơ hội và nguy cơ bất ngờ. Quản trị giúp cho các tổ chức thích nghi
được với môi trường. Không những thế, quản trị tốt còn làm cho các tổ chức có
được những tác động tích cực đến môi trường, góp phần bảo vệ môi trường.
Quản trị cần thiết đối với mọi lĩnh vực hoạt động trong xã hội
1.1.4. Quản trị: khoa học và nghệ thuật
* Tính khoa học của quản trị
Quản trị là một khoa học vì nó là một lĩnh vực được nghiên cứu độc lập, nó
nghiên cứu các mối quan hệ quản trị trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như:
+ Quan hệ giữa doanh nghiệp với môi trường
+ Quan hệ giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp khác
+ Quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước
+ Quan hệ giữa doanh nghiệp với người lao động v.v… lOMoAR cPSD| 58583460
Các quan hệ này phải được xử lý theo đúng đòi hỏi khách quan vốn có của
đời sống kinh tế - xã hội, qua nghiên cứu các quan hệ, quản trị cho phép đưa ra
những quyết định quản trị kinh doanh đúng đắn nhất.
Trong thực tiễn, một số kỹ thuật quản trị đã và đang được sử dụng. VD:
+ Kỹ thuật lập ngân sách + Hạch toán giá thành
+ Lập kế hoạch và kiểm tra,...
Ngày càng có nhiều thành tựu của các lĩnh vực khoa học công nghệ khác
được ứng dụng vào hoạt động quản trị như: Tâm lý học; Công nghệ thông tin;
Toán học; Lý thuyết điều khiển và hệ thống...
* Tính nghệ thuật của quản trị
- Mọi quản trị suy cho cùng là quản trị con người. Hơn nữa, các nhà quản trị
vừa phải làm việc với những con người cụ thể, vừa phải làm việc với những nhóm
người, trong đó, ngoài yếu tố công việc, kỹ thuật còn yếu tố xã hội ràng buộc, làm
cho những mối quan hệ này khó lượng hóa nổi.
- Môi trường bên ngoài thường xuyên tác động tạo ra những mối quan hệ qua
lại giữa doanh nghiệp và môi trường rất phức tạp và khó xác định. Nhận biết và
xử lý từng tình huống cụ thể không chỉ dừng lại ở lý luận mà bằng kinh nghiệm
và trực giác. Đó chính là tính nghệ thuật.
Với tư cách một nghề, quản trị là một nghệ thuật
Với tư cách một hệ thống kiến thức có tổ chức => quản trị là một khoa học.
=> Hai mặt này không loại trừ nhau. Khoa học tiến bộ -> nghệ thuật hoàn thiện. 1.2. Nhà quản trị
1.2.1. Khái niệm nhà quản trị
- Nhà quản trị là những người đứng đầu một tổ chức hoặc những hoạt động
khác nhau trong tổ chức, chi phối hoạt động của những người dưới quyền bằng
các chức năng quản trị, được thể hiện thông qua các quyết định để thực hiện công
việc quản lý trong một tổ chức.
Nhà quản trị là người giữ một chức vụ nhất định: Tổng giám đốc, phó tổng
giám đốc, trưởng phó các bộ phận, phòng, ban trong một doanh nghiệp. lOMoAR cPSD| 58583460
- Quản trị là một nghề bao gồm: nghề quản lý điều hành và nghề quản lý chuyên môn.
- Nhà quản trị là người hành nghề chuyên nghiệp, có tính chuyên môn cao
do đó cần phải có: trí thức, kinh nghiệm, năng khiếu.
- Trong điều kiện kinh tế thị trường, cạnh tranh mang tính toàn cầu, để giành
được lợi thế cạnh tranh cần phải nâng cao năng lực cho nhà quản trị.
1.2.2. Cấp quản trị
a. Phân cấp quản trị theo cấp bậc
* Quản trị cấp cao: QT  Cấp chiến lược cấp cao
- Là người có tầm nhìn QT cấp trung gian
chiến lược, ở cấp vĩ mô
- Cấp quản trị chiến lược QT cấp cơ sở
phải xác định các  Cấp kỹ
thuật mục tiêu dài hạn, phương hướng phát triển Cấp tác lâu dài của
tổ chức và hướng vào mục tiêunghiệp xã hội để phát triển
* Quản trị cấp trung gian:
- Chức năng hoạt động của cấp trung gian thực chất là thực hiện
các nghiệp vụ kỹ thuật, hướng dẫn các hoạt động chuyên môn của cấp dưới. Các nhiệm vụ bao gồm:
+ Quản trị chức năng tác nghiệp
+ Xây dựng kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm * Quản trị cấp cơ sở:
- Còn gọi là cấp tác nghiệp
- Có vị trí cốt lõi trong tổ chức vì các chiến lược, chính sách huy
động và sử dụng nguồn lực đều phụ thuộc vào khả năng hoạt động của cấp tác nghiệp. lOMoAR cPSD| 58583460
- Là người điều hành công việc cụ thể đối với công nhân, yêu
cầu kế hoạch của họ định lượng chính xác, công việc xác định cụ thể
cho từng người, từng bộ phận trong tổ chức.
b. Phân loại theo lĩnh vực quản trị trong doanh nghiệp
* Quản trị điều hành: là quản trị tổng quát, là người ban hành các
quyếtđịnh trong tất cả các lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp như: quản
trị nhân sự; quản trị marketing; quản trị tài chính; quản trị hành chính; quản trị sản xuất. * Quản trị chức năng:
Quản trị trong từng lĩnh vực chuyên môn, trong phạm vi hẹp + Quản trị nhân sự + Quản trị tài chính + Quản trị sản xuất + Quản trị marketing
Bảng 1.2. Chức danh quản trị trong các lĩnh vực quản lý Lĩnh vực Lĩnh vực Lĩnh vực Lĩnh vực quản lý Cấp kinh doanh giáo dục Nhà nước Quản trị Chủ tịch HĐQT Cấp cao Hiệu trưởng Giám đốc sở Tổng giam đốc Giám đốc Cấp trung gian Trưởng kho Trưởng phòng Trưởng phòng Đốc công Trưởng các bộ Cấp cao Trưởng bộ môn Giám sát viên phận trong phòng * Quản trị dự án
Là quản trị các dự án, các chương trình phát triển tùy thuộc vào tình hình cụ thể trong doanh nghiệp.
1.2.3. Vai trò của nhà quản trị
Mười vai trò thuộc 3 nhóm của Henry Mintzberg
a. Phối hợp hoạt động của các cá nhân trong tổ chức
Trong tổ chức có nhiều người, nhiều bộ phận cùng hoạt động để hướng tới
mục tiêu chung. Nhà quản trị có vai trò phối hợp hoạt động của các bộ phận, các lOMoAR cPSD| 58583460
cá nhân trong và ngoài tổ chức để thực hiện công việc theo yêu cầu của mình, trên ba nội dung:
* Thủ trưởng danh dự: nói đến những trách nhiệm có tính chất tượng
trưnghay nghi thức nói lên vị trí của nhà quản trị.
* Người lãnh đạo: chỉ đạo, phối hợp các hoạt động cá nhân trong tổ chứcnhư: + Bố trí nhân sự
+ Đôn đốc=> Đảm bảo mọi việc diễn ra theo đúng kế hoạch. + Kiểm tra, giám sát * Mối liên lạc:
Nhà quản trị phải phối hợp các hoạt động với cá nhân bên trong và bên ngoài
phạm vi lãnh đạo của mình: + Các đối tác kinh doanh
+ Chính quyền địa phương
+ Nhân viên có liên quan đến hoạt động của tổ chức
b. Thông tin trong hoạt động quản trị
Thông tin là công cụ quan trọng của nhà quản trị, vai trò này đã đặt nhà quản
trị vào vị trí trung tâm tiếp nhận, xử lý và phát đi những thông tin cần thiết. Xây
dựng được mạng lưới thông tin là tạo ra được sự liên kết giữa các cá nhân trong
và ngoài tổ chức. Đối với thông tin trong quản lý nhà quản trị có ba vai trò sau:
* Theo dõi (thu nhập thông tin): thông qua giao tiếp chính thức và
khôngchính thức bên trong và bên ngoài tổ chức tạo ra nguồn dữ liệu phong phú
cho nhà quản trị trong quá trình ra quyết định.
* Truyền đạt thông tin (phổ biến): Truyền đạt thông tin nội bộ để thực
hiệnnhiệm vụ được tốt hơn.
* Phát ngôn (truyền thông ra bên ngoài): nhà quản trị cần có phát ngônchính
thức về quan điểm đường lối, chủ trương chính thức của tổ chức mình cho đối tác
và những tổ chức liên quan nhằm tăng cường quan hệ hợp tác để thực hiện mục tiêu của tổ chức.
c. Ban hành quyết định
* Người chủ trì: Hành động như một người tiên phong, cải tiến các hoạt động
của tổ chức, phát triển các chương trình hành động. lOMoAR cPSD| 58583460
* Xử lý xáo trộn: thực hiện các điều chỉnh cần thiết khi tổ chức đối mặt
vớinhững khó khăn tiên liệu trước, những cuộc khủng hoảng…
* Phân bổ nguồn lực: phân bổ ngân sách, nhân lực, thời gian…
Phân bổ tài nguyên là một trong những vai trò quan trọng nhất trong quá trình
ra quyết định của nhà quản trị vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả quản lý.
* Thương lượng, đàm phán: đi đến quyết định, nhà quản trị phải xuất phát từ
ý đồ để tiến hành thương lượng:
Thương lượng về công việc
Thương lượng về triển khai mục tiêu
Thương lượng về phân bổ nguồn lực
Thương lượng với đối tác
Thương lượng với khách hàng v.v, …
1.2.4. Kỹ năng của nhà quản trị
a. Kỹ năng về kỹ thuật (Kỹ năng tác nghiệp)
- Là kiến thức và khả năng thành thạo trong các hoạt động chuyên môn kỹ
thuật như: phương pháp, quá trình và quy trình thực hiện công việc.
- Trình độ kỹ thuật được xác định bằng cấp bậc chuyên môn kỹ thuật. Nó rất
cần thiết với cấp quản trị tác nghiệp vì công việc của họ là tác động trực tiếp vào người lao động.
b. Kỹ năng quan hệ giao tiếp -
Là khả năng có thể làm việc được với mọi người: + Năng lực hợp tác.
+ Khả năng tham gia vào công việc tập thể.
+ Khả năng tạo ra môi trường làm việc năng động, thân thiện.
+ Khả năng kết nối mối quan hệ với bên ngoài tổ chức để bảo đảm những lợi ích trong tổ chức. -
Khả năng này cần ở mọi cấp quản trị. Vì quản trị là quản trị con
người để thực hiện mục tiêu đề ra của tổ chức. c. Kỹ năng tư duy
- Là khả năng phân tích và phán đoán tương đối chính xác những gì có thể và không thể xảy ra. lOMoAR cPSD| 58583460
- Tư duy ở đây là tư duy của nhà quản trị, thể hiện ở mức tổng hợp, bao quát,
là tầm nhìn chiến lược giúp nhà quản trị cấp cao hình thành được chiến lược kinh
doanh để tổ chức thích ứng với ngành, cộng đồng và thế giới.
d. Kỹ năng thiết kế
- Là khả năng hoạch định, làm cơ sở cho việc thực hiện công việc, nhằm
giải quyết các vấn đề theo hướng có lợi cho doanh nghiệp.
- Nhà quản trị cấp cao không chỉ là người nhìn ra vấn đề mà quan trọng
hơn phải là một nhà thiết kế giỏi, biết xây dựng một giải pháp cụ thể cho mỗi công việc.
* Tầm quan trọng của các kỹ năng này có thể thay đổi với các cấp quản trị khác nhau.
Bảng 1.3. Các kỹ năng công việc của nhà quản trị T du y thiêtố kê ố Quan h giao ệ tiêố p Kyỹ thut
Nhà quản trị cấp Nhà quản trị Nhà quản trị cấp trung gian cấp cao cơ sở
Hình 1.4: Các kỹ năng công việ
1.3. Một số lý thuyết quản trị
1.3.1. Học thuyết quản lý theo khoa học
1.3.1.1. Ferderick Winslaw Taylor (1856 - 1915) a. Tiểu sử -
Xuất thân là một công nhân cơ khí ở Mỹ, khi qua các chức vụ đốc
công, kỹ sư trưởng, tổng công trình sư. -
Với các công trình nghiên cứu “Quản lý ở nhà máy” (1903)
“Những nguyên lý quản lý theo khoa học” (1911)
Ông đã hình thành thuyết quản lý theo khoa học, mở ra “Kỷ nguyên vàng”
trong quản lý ở Mỹ và được coi là “người cha của lý luận quản lý theo khoa học”.
b. Cơ sở hình thành lOMoAR cPSD| 58583460
- Nghiên cứu và phân tích quá trình vận động lao động của người sản xuất (thao tác).
- Đề ra quy trình lao động hợp lý, không thừa, không trùng lặp, tốn ít thời
gian và sức lực để đạt năng suất cao. * Tư tưởng của Taylor:
“Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm, và sau đó
hiểu được rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”.
c. Nội dung học thuyết của Taylor
* Cải tạo các quan hệ quản lý:
- Nhà quản lý có xu hướng độc đoán và lạm dụng quyền lực. Người công
nhân buộc phải làm việc để kiếm sống luôn tìm cách chống lại các ông chủ.
- Không khí thù hận giữa chủ và thợ nuôi dưỡng một quan hệ sản xuất đầy
mâu thuẫn và kém hiệu quả.
- Giải quyết mâu thuẫn gay gắt giữa chủ và thợ là một nhiệm vụ, một mục
tiêu cơ bản nhất của khoa học quản lý. Thay đổi toàn bộ tinh thần, thái độ của hai bên.
- Thực hiện chế độ trả lương theo số lượng sản phẩm “hợp lệ về chất lượng”
và chế độ thưởng vượt định mức nhằm khuyến khích nỗ lực của công nhân.
* Tiêu chuẩn hóa công việc: -
Xác định một cách khoa học khối lượng công việc hàng ngày của
công nhân với các thao tác và thời gian cần thiết để bố trí quy trình công nghệ
phù hợp (chia nhỏ các phần việc) và xây dựng định mức cho từng phần việc. -
Định mức được xây dựng qua thực nghiệm (bấm giờ từng động tác).
* Chuyên môn hóa lao động:
- Lựa chọn công nhân thành thạo từng việc, thay cho công nhân “vạn năng”
Mỗi công nhân được gắn chặt với một vị trí làm việc theo nguyên tắc chuyên môn hóa cao độ.
- Phân chia công việc quản lý, phân biệt từng cấp quản lý. Cấp cao tập trung
vào chức năng hoạch định, tổ chức và phát triển kinh doanh, còn cấp dưới làm lOMoAR cPSD| 58583460
chức năng điều hành cụ thể. Thực hiện sơ đồ tổ chức theo chức năng và theo trực tuyến.
* Công cụ lao động thích hợp với môi trường lao động phù hợp
- Các thao tác được tiêu chuẩn hóa cùng với các thiết bị, công cụ, vật liệu
cũng được tiêu chuẩn hóa và môi trường làm việc thuận lợi.
- Môi trường xã hội bên trong tổ chức công nghiệp, cần thiết phải duy trì sự
hợp tác, cùng làm lợi cho nhau, cùng có chung nhiệm vụ phát triển sản xuất giữa chủ và thợ.
* Quan niệm “con người kinh tế”:
- Cả chủ và thợ đều có chung một nghiên cứu cơ bản nhất là nghiên cứu kinh
tế, là kiếm tiền làm giàu, vì chỉ khi sản xuất có hiệu quả thì nghiên cứu này mới
đạt được và như vậy mối quan hệ (quản lý) giữa họ có sự thống nhất về lợi ích.
- Thực hiện chế độ tiền công theo số lượng sản phẩm (hợp lệ về chất lượng)
và chế độ thường vượt định mức nhằm khuyến khích nỗ lực của công nhân.
d. Nguyên tắc quản lý của Tay lor 1.
Phân tích một cách khoa học các thành phần công việc của từng cá
nhân,phát triển phương pháp làm việc tốt nhất. 2.
Lựa chọn công nhân một cách cẩn thận và huấn luyện họ cách thực
hiệncông việc theo phương pháp khoa học. 3.
Giám sát chặt chẽ công nhân để đảm bảo chặt chẽ rằng họ làm việc đúngphương pháp. 4.
Phân chia công việc và trách nhiệm để nhà quản trị có trách nhiệm
trongviệc hoạch định phương pháp làm việc khoa học và người lao động có trách
nhiệm thực thi công việc.
1.3.1.2. Henry lawrence Gantt (1861- 1919).
a. Tiểu sử.
Henry lawrenee là kỹ sư cơ khí làm việc tại Midrale steel company, với tư
cách là trợ lý cho Tay lor.
Cộng tác chặt chẽ với nhau làm việc dẫn đến có những phát minh.
- Ông đã có những đóng góp xuất sắc vào phương pháp quản lý theo khoa
học và phát minh ra biểu đồ Gantt.
b. Nội dung, lý thuyết quản lý. lOMoAR cPSD| 58583460 -
Phát triển tính dân chủ trong công nghiệp. -
Thực chất nhất của dân chủ là công bằng về lợi ích và cơ hội. -
Người chủ và người thợ có sự đồng nhất về lơi ích nên cần có sự hợp
tác vì lơi ích của hai bên. -
Con người là yếu tố quan trọng, phương pháp quản lý khoa học cần
tập trung vào người thợ. -
Tiền thưởng là động cơ mạnh mẽ thúc đẩy công việc. -
“Biểu đồ quyết toán hàng ngày” là phát minh của Gantt nhằm kiểm
tra công việc hàng ngày theo kế hoạch.
* Ưu điểm trong lý thuyết Gantt là khắc phục được điểm yếu của Taylor bằng
cách nhấn mạnh vai trò của nhân tố con người và phục hồi được yếu tố dân chủ
trong sản xuất công nghiệp.
1.3.2. Lý thuyết quản lý hành chính
1.3.2.1. Tiểu sử của Henry Fayol (1841-1925) -
Fayol sinh ra trong một gia đình tiểu tư sản Pháp. -
Tốt nghiệp kỹ sư mỏ năm 1860 -
Tác phẩm chủ yếu, “Quản lý công nghiệp và tổng quát” (1915) – tiếp
cận vấn đề quản lý ở tầm rộng hơn và xem xét dưới góc độ tổ chức – hành chính. -
Người đặt nền móng cho lý luận quản lý cổ điển, là “một Taylor của
Châu Âu” và là “người cha thực sự của lý thuyết quản lý hiện đại” (trong xã hội công nghiệp).
1.3.2.2. Nội dung của lý thuyết quản lý hành chính.
a. Vấn đề con người và đào tạo trong quản lý
- Người thợ là người quyết định sản xuất, phải được ký kết các loại thỏa
thuận lao động ngoài tính kỷ luật cần chú ý tới mặt tinh thần và khuyến khích tài năng.
- Nhìn nhận vai trò và trách nhiệm quyết định của nhà quản trị trong mối
quan hệ chủ thợ, chú ý đến các nhà quản trị cao cấp ở cả góc độ tài và đức.