Tài liệu luật ngân hàng
Tài liệu luật ngân hàng
Trường: Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 30964149
I. CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI. GIẢI THÍCH NGẮN GỌN:
1. Quá trình hình thành và phát triển NH ở VN là kết quá tất yếu của sự phát
triển kinh tế xã hội.
Trả lời: Nhận định trên là đúng. Vì đây là kết quả của sự phân công lao động xã hội,
sự tích lũy của cải dưới dạng tiền tệ, hơn nữa sự xuất hiện của tiền tệ trong hoạt động
nhận gửi tiền và nhu cầu sử dụng vốn trong quá trình vay mượn là nhu cầu tất yếu để
hình thành và phát triển Ngân hàng ở Việt Nam.
2. Tiền đề cho sự xuất hiện hoạt động ngân hàng là hoạt động gửi tiền?
Trả lời: Nhận định trên là sai. Vì tiền đề cho sự xuất hiện hoạt động ngân hàng là việc
kinh doanh tiền tệ chứ không phải là hoạt động tiền gửi.
3. Hệ thống ngân hàng một cấp là hệ thống NH trong đó các NH vừa phát hành
tiền vừa thực hiện KD?
Trả lời: Nhận định trên là đúng. Vì hoạt động của ngân hàng một cấp là việc vừa
phát hành tiền, vừa thực hiện hoạt động cho vay.
4. NHNNVN chỉ tham gia vào quan hệ PL NH với tư cách là chủ thể mang
quyền lực nhà nước?
Trả lời: Nhận định trên là đúng. NHNN đóng vai trò là người điều hành các chính
sách tiền tệ cũng như quản lý tổng thể các TCTD hoạt động trong nền kinh tế. Căn cứ
tại khoản 3 Điều 2 và Điều 4 Luật Ngân hàng nhà nước 2010
5. Nguồn của luật NH là các văn bản quy phạm PL do NN ban hành?
Trả lời: Nhận định trên là sai. Vì nguồn của Luật NH bao gồm: hiến pháp, các đạo
luật, bộ luật dân sự, luật doanh nghiệp, hợp tác xã , luật đầu tư, ... ngoài ra còn có
điều ước quốc tế, tập quán, thông lệ quốc tế chứ không phải riêng các văn bản quy phạm PL do NN VN ban hành.
6. Hoạt động NH là hoạt động kinh doanh có điều kiện?
Trả lời: đúng. Vì hoạt động NH là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một
hoặc một số nghiệp vụ: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua lOMoAR cPSD| 30964149
tài khoản trong nền kinh tế khá đặc biệt, mang tính chất nhạy cảm nên phải đưa ra các
điều kiện để đạt được hiệu quả cũng như hạn chế rủi ro phát sinh trong quá trình hoạt
động tránh ảnh hưởng chung đến nền kinh tế quốc gia. (khoản 1 điều 6 Luật NHNN 2010)
7. Cá nhân muốn tham gia QHPL ngân hàng phải đủ 18 tuổi?
Trả lời: Nhận định trên là sai. Vì trẻ em dưới 18 tuổi không bị mất năng lực hành vi
dân sự vẫn có thể tham gia QHPL ngân hàng thông qua các hoạt động gửi tiết kiệm,
gửi tiền qua thẻ, sử dụng thẻ..... ( Căn cứ tại Điều 16 Thông tư số Số: 19/2016/TT-
NHNN ngày 30 /6 /2016 của NHNNVN)
8. NHNNVN được phép KD tiền tệ?
Trả lời: Sai. NHNNVN hiện nay chỉ đóng vai trò quản lý Nhà nước về tiện tệ, hoạt
động ngân hàng và ngoại hối, phát hành tiền, cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ,
điều phối các TCTD nhằm đảm bảo chính sách tiền tệ được đưa ra sẽ đạt hiệu quả cao
nhất. (khoản 3 điều 2).
9. Đối tượng điều chỉnh của luật NH có thể là đối tượng điều chỉnh của các luật khác?
Trả lời: Nhận định trên là đúng. Vì Đối tượng điều chỉnh của Luật ngân hàng là các
quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình nhà nước thực hiện hoạt động quản lý nhà
nước đối với hoạt động ngân hàng trong nền kinh tế.Các quan hệ tổ chức và kinh
doanh ngân hàng là các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ chức, thực hiện
hoạt động kinh doanh ngân hàng của các tổ chức tín dụng và hoạt động ngân hàngcủa
các tổ chức khác. Phương pháp điều chỉnh của Luật ngân hàng là phương pháp tác
động bình đẳng,thỏa thuận
10. NHNNVN là cơ quan duy nhất được quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt
động NH chocác TCTD khác?
Trả lời: Nhận định trên là Đúng. Vì căn cứ tại Điều 18 Luật Các TCTD 2010 thì Ngân
hàng Nhànước có thẩm quyền cấp, sửa đổi, bổ sung và thu hồi Giấy phép theo quy định của Luật này. lOMoAR cPSD| 30964149
11. Chủ tịch hiệp hội NH có thẩm quyền quyết định xử phạt hành chánh trong
lĩnh vực KDtiền tệ?
Trả lời: Nhận định trên là sai. Vì người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vựckinh doanh tiền tệd không phải là chủ tịch Hiệp hội ngân hàng mà bao
gồm các chủ thể sau: Thanh traviên ngân hàng đang thi hành công vụ, Chánh Thanh
tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Cụctrưởng Cục Thanh tra, Chánh
Thanh tra giám sát ngân hàng, Trưởng đoàn thanh tra do Thống đốc Ngânhàng Nhà
nước và các chủ thể quy định tại Điều 50 NĐ số 96/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014
Quy định Xửphạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng
12. Mọi TCTD đều được phép vay vốn từ NHN dưới hình thức tái cấp vốn?
Trả lời: Nhận định trên là Sai. Vì theo K2 Điều 11 Luật Ngân hàng nhà nước thì ngân
hàng nhànước quy định và thực hiện việc tái cấp vốn cho tổ chức tín dụng theo các
hình thức: cho vay có đảm bảobằng cầm cố giấy tờ có giá; chiết khấu giấy tờ có giá;
các hình thức tái cấp vốn khác nhằm đáp ứng vốnngắn hạn và phương tiện thanh toán
cho các tổ chức tín dụng.
13. NHNN là cơ quan quản lý nợ nước ngoài của CP.
Trả lời: Nhận định trên là sai. Cơ quan quản lý nợ nước ngoài của chính phủ là Cục
quản lý nợ vàtài chính đối ngoại thuộc Bộ tài chính quy định tại điều 1 Quyết định Số
2328/QĐ-BTC ngày 09/09/2014của Bộ tài chính về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cục quản lý nợvà tài chính đối ngoại.
14. NHNN phải đóng thuế TNDN cho phần chênh lệch thu chi tài chính của mình?
Trả lời: Sai. NHNN hoạt động phi lợi nhuận, không có nghiệp vụ kinh doanh nên không đóng thuếTNDN.
15. BTC là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty TC, CtyCTTC? lOMoAR cPSD| 30964149
Trả lời: Nhận định trên là Sai. Vì căn cứ tại Điều 18 Luật Các TCTD 2010 thì Ngân
hàng Nhànước mới có thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho CTTC, CTCTTC.
16. NHNNVN là cơ quan trực thuộc QH?
Trả lời: Sai. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan ngang bộ của Chính phủ, là
Ngân hàngtrung ương của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
17. Chi nhánh NHNN và PTNT là một pháp nhân?
Trả lời: Nhận định trên là sai. Vì Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp là đơn vị
phụthuộc, có condấu, có nhiệm vụ thực hiện một phần các hoạt động của Ngân
hàngNông nghiệp theo ủy quyển củaNgân hàng Nông nghiệp chứ không có quyền tự
chủ và quyền quyết định toàn bộ. (Điều 43 Quyết định số117/2002/QĐ/HĐQT-NHNo ngày 03/6/2002)
18. Thống đốc NHNN là thành viên Chính Phủ.
Trả lời: đúng. Căn cứ tại khoản 1 Điều 8 Luật ngân hàng Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước làthành viên của Chính phủ, là người đứng đầu và lãnh đạo Ngân hàng Nhà
nước; chịu trách nhiệm trướcThủ tướng Chính phủ, trước Quốc hội về quản lý nhà
nước trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
19. NHNNVN chỉ cho TCTD vay vốn
Trả lời: Sai. Ngân hàng Nhà nước tạm ứng cho ngân sách trung ương để xử lý thiếu
hụt tạm thờiquỹ ngân sách nhà nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Khoản tạm ứng này phải được hoàntrả trong năm ngân sách, trừ trường hợp đặc biệt
do Uỷ ban thường vụ Quốc hội quyết định. (Điều 26 LuậtNgân hàng Nhà nước Việt Nam)
20. NHNNVN bảo lãnh cho tổ chức, cá nhân vay vốn khi có chỉ định của Thủ tướng CP. lOMoAR cPSD| 30964149
Trả lời: Sai. NHNN Việt Nam chỉ bảo lãnh cho tổ chức tín dụng vay vốn nước ngoài
theo quyếtđịnh của Thủ tướng Chính phủ (Điều 25 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
21. NHNN cho NSNN vay khi ngân sách bị thiếu hụt do bội chi.
Trả lời: Sai. Ngân hàng Nhà nước tạm ứng cho ngân sách trung ương để xử lý thiếu
hụt tạm thờiquỹ ngân sách nhà nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Khoản tạm ứng này phải được hoàntrả trong năm ngân sách, trừ trường hợp đặc biệt
do Uỷ ban thường vụ Quốc hội quyết định. (Điều 26 LuậtNgân hàng Nhà nước Việt Nam)
22. Mọi tổ chức thực hiện hoạt động NH đều phải thực hiện dự trữ bắt buộc?
Trả lời: Nhận định trên là sai vì ngân hàng chính sách không phải thực hiện dự trữ bắt
buộc. Theoquy định tại Điều 17 Luật các TCTD thì NHCSXH được thành lập theo
QĐ số 131/2002/QĐ-TTg ngày04/10/2002. Theo đó, NHCSXH hoạt động không vì
mục đích lợi nhuận, được NN đảm bảo khả năngthanh toán; tỷ lệ dự trữ bắt buộc
bằng 0% và một số ưu đãi khác.
23. Hội đồng chính sách tiền tệ QG là đơn vị thuộc NHNNVN
Trả lời: sai. Là đơn vi trực thuộc Chính Phủ Điều 3 Quyết định số 1079/QĐ-TTg
ngày 17/6/2016của Thủ tướng Chính phủ thì Hội đồng Tư vấn chính sách tài chính,
tiền tệ quốc gia làm việc theo nguyêntắc tư vấn và theo Quy chế làm việc của Hội
đồng do Thủ tướng Chính phủ quy định.
24. Mọi TCTD đều được phép thực hiện hoạt động kd ngoại tệ?
Trả lời: Sai. Phải có giấy phép hoạt động kd ngoại tệ mới được thực hiện.
25. Cty CTTC không được cho GĐ của chính cty ấy thuê TS dưới hình thức thuê TC.
Trả lời: đúng. Căn cứ theo điều 126 Luật các TCTD quy định về những trường hợp
không đượccấp tín dụng lOMoAR cPSD| 30964149
26. TCTD nước ngoài muốn hoạt động NH tại VN chỉ được thành lập dưới hình
thức chinhánh NH nước ngoài.
Trả lời: sai. Vì căn cứ tại Khoản 8 Điều 4 Luật các TCTD 2010 tổ chức tín dụng
nước ngoài là tổ chức tín dụng được thành lập ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài.
Tổ chức tín dụng nước ngoài được hiện diện thương mại tại Việt Nam dưới hình thức
văn phòng đại diện, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty tài chính liên doanh, công ty tài chính 100%
vốn nước ngoài, công ty cho thuê tài chính liên doanh, công ty cho thuê tài chính
100% vốn nước ngoài.
Ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài là loại hình ngân hàng
thương mại; công ty tài chính liên doanh, công ty tài chính 100% vốn nước ngoài là
loại hình công ty tài chính; công ty cho thuê tài chính liên doanh, công ty cho thuê
tài chính 100% vốn nước ngoài là loại hình công ty cho thuê tài chính theo quy định của Luật này.
27. Chủ tịch HĐQT của TCTD này có thể tham gia điều hành TCTD khác.
Trả lời: đúng. Căn cứ tại điều 34 Luật các TCTD 2010 thì các trường hợp ngoại trừ
được phéptham gia điều hành.
28. Người gửi tiền phải là chủ thể đóng phí BH tiền gửi?
Trả lời: sai. TCTD là chủ thể đóng phí BHTG căn cứ tại khoản 1 điều 6 Luật bảo hiểm tiền gửi.
29. Kiểm soát đặc biệt áp dụng đối với TCTD hoạt động động NH khi bị mất
khả năng thanhtoán?
Trả lời: Nhận định trên là sai vì căn cứ tại khoản 1 điều 3 thông tư số 07/2013/TT-
NHNN ngày14/3/2013 thì Kiểm soát đặc biệt là việc một tổ chức tín dụng bị đặt
dưới sự kiểm soát trực tiếp của Ngânhàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân
hàng Nhà nước) do có nguy cơ mất khả năng chi trả, mấtkhả năng thanh toán hoặc vi
phạm nghiêm trọng pháp luật dẫn đến nguy cơ mất an toàn hoạt động. lOMoAR cPSD| 30964149
30. Người gửi tiền là thành viên HĐQT không được BH theo chế độ tiền gửi?
Trả lời: Nhận định trên là đúng. Căn cứ tại khoản 2 điều 19 Luật bảo hiểm tiền gửi 2012.
31. Mọi loại tiền gửi của cá nhân đều được bão hiểm tiền gửi?
Trả lời: Nhận định trên là sai. Vì Căn cứ tại điều 18 Luật bảo hiểm tiền gửi 2012. chỉ
đồng ViệtNam của cá nhân gửi mới được bảo hiểm
32. TCTD không được KD BĐS?
Trả lời: Nhận định trên là sai. Vì căn cứ tại khoản 1, 2, 3 điều 132 Luật các tổ chức
tín dụng thì các TCTD được phép kinh doanh.
33. Mọi TCTD đều được nhận tiền gửi không kỳ hạn của các cá nhân, hộ gia đình?
Trả lời: Nhận định trên là sai. Điều 112 Luật các tctd thì công ty tài chính chỉ được
phapr nhận tiền gửi từ tổ chức.
34. TCTD chỉ được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần.
Trả lời: Nhận định trên là sai. Căn cứ tại Điều 6 Luật các TCTD tùy từng tctd mà
được phépthành lập dưới hình thức khác nhau bao gồm cty cổ phần, công ty TNHH, Cty TNHH 1 thành viên...
35. Mọi tổ chức tín dụng đều được thực hiện HD kinh doanh ngoại tệ.
Trả lời: Nhận định trên là sai. Vì chỉ có những TCTD được Nhà nước cho phép kinh
doanh ngoạitệ và phải theo hướng dẫn số 21/2014/TT-NHNN ngày 14/8/2014 của
NHNNVN về việc hướng dẫn vềphạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ
tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tíndụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
36. Chỉ có thống đốc NHNN VN mói có quyền ra quyết định đặt TCTD vào tình trạngKSĐB?
Trả lời: Đúng. Căn cứ tại khoản 1 điều 5 thông tư số 07/2013/TT-NHNN ngày
14/3/2013 thì1. Căn cứ kết quả thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước và theo lOMoAR cPSD| 30964149
đề nghị của Cơ quan Thanh tra,giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chứctín dụng đặt trụ sở chính (Ngân
hàng Nhà nước Chi nhánh) hoặc Ban kiểm soát đặc biệt, Thống đốc Ngânhàng Nhà nước có thẩm quyền:
a) Quyết định việc đặt tổ chức tín dụng vào tình trạng kiểm soát đặc biệt;
b) Quyết định thời hạn, gia hạn thời hạn, chấm dứt kiểm soát đặc biệt và nội dung
giám sát đặc biệt, nộidung kiểm soát toàn diện;
c) Quyết định thành lập Ban kiểm soát đặc biệt; cử, trưng tập cán bộ tham gia Ban
kiểm soát đặc biệt; đềnghị cơ quan, tổ chức có liên quan cử cán bộ tham gia Ban
kiểm soát đặc biệt;
d) Chỉ định người đại diện tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Thông tư này;
đ) Xử lý những vấn đề do Ban kiểm soát đặc biệt đề nghị quy định tại điểm d khoản 2
Điều 148 của LuậtCác tổ chức tín dụng;
e) Yêu cầu chủ sở hữu của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt triển khai việc
tăng vốn điều lệ đểđảm bảo giá trị thực của vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn
pháp định, bảo đảm các tỷ lệ an toàn hoạtđộng theo quy định của pháp luật trong
một thời hạn được xác định cụ thể; hoặc yêu cầu chủ sở hữu củatổ chức tín dụng
được kiểm soát đặc biệt xây dựng, trình Ngân hàng Nhà nước phê duyệt, thực hiện
kếhoạch tái cơ cấu hoặc bắt buộc sáp nhập, hợp nhất, mua lại với các tổ chức tín
dụng khác trong trườnghợp tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt không có khả
năng hoặc không thể thực hiện được việc tăng vốn điều lệ theo yêu cầu và trong thời
hạn được Ngân hàng Nhà nước xác định;
g) Trực tiếp thực hiện hoặc chỉ định tổ chức tín dụng khác thực hiện việc tham gia
góp vốn, mua cổ phầncủa tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt trong trường hợp
tổ chức tín dụng này không thực hiện đượcyêu cầu nêu tại điểm e khoản 1 của Điều
này hoặc khi Ngân hàng Nhà nước xác định số lỗ lũy kế của tổchức tín dụng đã vượt
quá giá trị thực của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ của tổ chức tín dụng được lOMoAR cPSD| 30964149
kiểmsoát đặc biệt ghi trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất và việc
chấm dứt hoạt động của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt có thể gây mất an
toàn hệ thống tổ chức tín dụng theo khoản 3Điều 149 của Luật Các tổ chức tín dụng;
h) Quyết định việc công bố thông tin kiểm soát đặc biệt theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này;
2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ủy quyền cho Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh quyết địnhcác vấn đề qui định tại khoản 1 Điều này (trừ Điểm g) đối với quỹ
tín dụng nhân dân.
37. Ban KSĐB có quyền yêu cầu NHNN cho TCTD vay khoản vay đặc biệt?
Trả lời: Nhận định trên là sai. Căn cứ tại khoản 2 Điều 148 luật Các TCTD năm 2010
thì yêu cầuNHNN cho TCTD vay khoản vay đặc biệt không nằm trong quyền hạn và chức năng của Ban KSĐB.
38. Cty tài chính không được mở tài khoản và cung cấp DV thanh toán cho khách hàng?
Trả lời: Sai. Khoản 4 điều 109 Luật các TCTD 2010 thì được phép.
39. TCTD không được thành lập dưới hình thức công ty TNHH?
Trả lời: Sai. Căn cứ tại Điều 6 Luật các tổ chức tín dụng 2010 thì được thành lập.
40. Cty cho thuê tc được phát hành giấy tờ có giá để huy động vốn?
Trả lời: Nhận định trên là sai. Vì căn cứ tại Điều 112 luật các tctd 2010 thì Hoạt động
ngân hàng của công ty cho thuê tài chính. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín
phiếu, trái phiếu để huyđộng vốn của tổ chức.
41. TCTD được dùng vốn huy động để góp vốn mua cổ phần của DN và của
TCTD khác theoquy định của PL?
Trả lời: Nhận định trên là sai. Vì căn cứ tại điều 115 luật các TCTD Góp vốn, mua cổ
phần của công ty cho thuê tài chínhCông ty cho thuê tài chính không được góp vốn,
mua cổ phần, thành lập công ty con, công ty liên kết dướimọi hình thức.
42. TCTD không được cho vay trên cơ sở cầm cố chính cổ phiếu của TCTD đó lOMoAR cPSD| 30964149
Trả lời: đúng . Điều k5. 126 Luật các TCTD
43. TCTD phi NH không được làm DV thanh toán?
Trả lời: đúng .k4 điều 4 luật các tctd.
44. Tài sản đang cho thuê không được dùng để đảm bảo nghĩa vụ?
Trả lời: sai. Điều 24 ND163/2006/NĐ-CP.
45. Tài sản đăng ký GDĐB phải thuộc sở hữu của người đăng ký giao dịch đảm bảo?
Trả lời: sai. Điều 12 ND163/2006/NĐ-CP Người đăng ký GDĐB là bên nhận thế
chấp, chủ tài sảnlà bên thế chấp. Ngoài ra ở điều 13 quy định trường hợp tài sản bảo
đảm không thuộc ở hữu của bên bảođảm. 46. Giống câu 42 47. Giống 40
48. TS trong biện pháp thế chấp luôn là BĐS?
Trả lời: sai. Còn có thể có máy móc thiết bị, xe ô tô…..và các thế chấp đòi nợ quy
định tại điều 22Điều 12 ND163/2006/NĐ-CP
49. Giao dịch đảm bảo chỉ có hiệu lực pháp lý khi được đăng ký?
Trả lời: Sai. Căn cứ tại Điều 10 ND163/2006/NĐ-CP
50. BL ngân hàng là hình thức cấp TD?
Trả lời: Đúng căn cứ theo khoản 18 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng Bảo lãnh ngân
hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo
lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi
khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủng nghĩa vụ đã cam kết;
khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận.
51. Giao dịch đảm bảo có hiệu lực kể từ thời điểm giao kết?
Trả lời: sai. Căn cứ tại Điều 10 NĐ163/2006/NĐ-CP lOMoAR cPSD| 30964149
52. HĐTD phải được lập thành VB và có công chứng chứng thực mới có hiệu lực pháp luật?
Trả lời: sai. Hợp đồng tín dụng là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa tổ chức tín dụng
(bên cho vay)với tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện do luật định (bên vay), theo đó tổ
chức tín dụng thỏa thuận ứng trướcmột số tiền cho bên vay sử dụng trong một thời
hạn nhất định, với điều kiện có hoán trả cả gốc và lại, dựatrên sự tín nhiệm có thể có công chứng hoặc không
53. TD ngân hàng là một hình thức của hoạt động cho vay?
Trả lời: sai. TD ngân hàng bao gồm nhiều hình thức cấp TD như cho vay, bảo lãnh, phát hành LC
54. NH phải có nghĩa vụ cho vay nếu bên vay có TSĐB?
Trả lời: sai. Căn cứ điều 7 luật các tctd Quyền tự chủ hoạt động
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có quyền tự chủ trong hoạt
động kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình. Không tổ
chức, cá nhân nào được can thiệp trái pháp luật vào hoạt động kinh doanh của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có quyền từ chối yêu cầu cấp
tín dụng, cung ứng các dịch vụ khác nếu thấy không đủ điều kiện, không có hiệu quả,
không phù hợp với quy định của pháp luật.
55. Công chứng - chứng thực và đăng ký đảm bảo có ý nghĩa pháp lý như sau và
có thể thay thế cho nhau?
Trả lời: sai. Căn cứ tại khoản 1 Điều 10 NDD163/2006/NĐ-CP.
56. TCTD không được cho chính GĐ của TCTD vay vốn?
Trả lời: đúng , Căn cứ tại điều 126 khoản 1 điểm a. (có giải thích câu trên rồi)
57. Mọi TCTD khi thực hiện cấp TD đều phải tuân theo hạn mức tín dụng? lOMoAR cPSD| 30964149
Trả lời: đúng => xem quy định về giới hạn cấp TD đối với 1 KH và nhóm KH liên quan của luật TCTD 2010
58. Một KH không được vay quá 15% VTC tại 1 NH?
Trả lời: Đúng, Điều 128 luật các tổ chức tín dụng
59. TCTD được quyền dùng vốn huy động để đầu tư vào trái phiếu?
Trả lời: đúng. Căn cứ khoản 2 điều 92 luật các tctd.
60. Con của GĐ NH có thể vay tại chính NH đó nếu như có TSĐB?
Trả lời: nhận định trên sai. Điểm b khoản 2 điều 126 Luật các TCTD.
61. Chủ thể cho vay trong quan hệ cấp TD cho vay là mọi TCTD?
Trả lời: Nhận định trên là sai. Vì chỉ những tổ chức tín dụng được cấp phép thõa điều
kiện tại điều20 và điều 21 luật các tctd.
62. HĐTD vô hiệu thì hợp đồng bảo đảm cho nghĩa vụ cho HĐTD đó đương
nhiên chấm dứthiệu lực pháp lý?
Trả lời: Đúng. Căn cứ tại khoản 1 và khoản 2 Điều 15 NĐ 163/2006 trừ trường hợp có thõa thuậnkhác.
63. TCTD chỉ cho vay trên cơ sở nhu cầu vốn của KH và VTC của TCTD đó?
Trả lời: sai. Hoạt động cho vay phải đảm bảo 3 nguyên tắc cơ bản: sử dụng vốn đúng
mđích,phương án vay vốn khả thi, thanh toán nợ vay đúng hạn. (yếu tố phụ: có TSĐB)
64. Chủ tịch HĐQT của TCTD này không được tham gia điều hành TCTD khác?
Trả lời: đúng. Căn cứ tại điều 34 Luật các TCTD 2010 thì các trường hợp ngoại trừ
được phép tham gia điều hành.
65. Giá trị TSĐB phải lớn hơn nghĩa vụ của bảo đảm?
Trả lời: Sai. Căn cứ tại điều 5 NĐ 163/2006/NĐ-CP
66. TSDB phải thuộc sở hữu bên vay? lOMoAR cPSD| 30964149
Trả lời: Sai. Căn cứ tại điều 4 NĐ 163/2006/NĐ-CP
67. Một TS có thể đảm bảo cho nhiều nghĩa vụ trả nợ tại nhiều NH khác nhau
nếu giá trị TSlớn hơn tổng các nghĩa vụ trả nợ?
Trả lời: Đúng. Căn cứ tại điều 5 NĐ 163/2006/NĐ-CP
68. TCTD ko được phép đòi bên bảo đảm tiếp tục trả nợ nếu giá trị TSBĐ sau
khi xử lý kođủ thu hồi vốn?
Trả lời: Sai. Không tìm ra điều luật.
69. Mọi TCTD đều được cung ứng DV thanh toán qua TK?
Trả lời: nhận định trên là sai. Vì một số NH không được cung ứng dịch vụ thanh toán
qua tài khoản: tổ chức tài chính vi mô không được mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.
70. Người bị ký phát sec có trách nhiệm thanh toán nếu tờ séc được xuất trình?
Trả lời: đúng. Vì Séc là một loại văn bản mệnh lệnh thể hiện dưới dạng chứng từ của
người chủ tài khoản ra lệnh cho Ngân hàng trích từ khoản tiền của mình để trả cho
người có tên trọng séc, hoặc trảtheo lệnh của người ấy, hoặc người cầm séc một số
tiền nhất định, bằng tiền mặt hay chuyển khoản. Ngoài ra séc còn định nghĩa là một
hối phiếu ký phát đòi tiền một ngân hàng, thanh toán ngay khi có yêu cầu.
71. Người thụ hưởng được quyền truy đòi bất kỳ chủ thể nào liên quan đến việc ký phát hành séc?
Trả lời: Đúng, vì căn cứ tại Điều 4 Quyết định số 30/2006/QĐ-NHNN ngày
11/7/2006 của thống Đốc ngân hàng NN: Quy định về Truy đòi do séc không được thanh toán
1. Trong trường hợp séc bị từ chối thanh toán toàn bộ hay một phần số tiền ghi trên
séc theo quy định của Quy chế này, người thụ hưởng có quyền truy đòi số tiền mình
được hưởng hợp pháp. Đối tượng, số tiền,cách thức và thủ tục truy đòi áp dụng tương
tự theo quy định từ Điều 48 đến Điều 52 của Luật Các côngcụ chuyển nhượng. lOMoAR cPSD| 30964149
2. Người chuyển nhượng đã trả tiền cho người thụ hưởng được quyền truy đòi đối với
người ký phát hoặc người chuyển nhượng trước mình.
72. người ký phát hành sec phải đảm bảo khả năng thanh toán để chi trả toàn bộ
số tiền ghi trên sec cho người thụ hưởng tại thời điểm phát hành séc?
Trả lời: Đúng, vì căn cứ tại Điều 3 Quyết định số 30/2006/QĐ-NHNN ngày
11/7/2006 của thống Đốc ngân hàng NN: Điều 3. Nghĩa vụ của người ký phát
1. Bảo đảm có đủ khả năng thanh toán để chi trả toàn bộ số tiền ghi trên séc cho
người thụ hưởng tại thời điểm séc được xuất trình để thanh toán trong thời hạn xuất
trình. Khả năng thanh toán có thể là số dư trên tài khoản thanh toán mà người ký phát
có quyền sử dụng; hoặc số dư trên tài khoản thanh toán cộng với hạn mức thấu chi
mà người ký phát được phép sử dụng theo thoả thuận với người bị ký phát.
2. Ký phát séc theo đúng quy định tại Điều 10 của Quy chế này. Trường hợp tờ séc
được lập không đúngquy định do lỗi của người ký phát khiến người thụ hưởng bị từ
chối thanh toán, người thụ hưởng có quyền yêu cầu người ký phát lập tờ séc khác
thay thế. Người ký phát có nghĩa vụ đáp ứng yêu cầu này của ngườithụ hưởng ngay
trong ngày được yêu cầu hoặc ngày làm việc tiếp theo sau ngày được yêu cầu đó.
3. Trường hợp tờ séc bị từ chối thanh toán do séc đó không đủ khả năng thanh toán,
người ký phát phải hoàn trả không điều kiện số tiền bị truy đòi trên séc.
73. Tờ séc nếu không đảm bảo tính liên tục cũa dãy chữ ký chuyển nhượng thì
không có giá trị thanh toán?
Trả lời: đúng căn cứ tại điểm a khoản 1 điều 17 và điểm b khoản 3 điều 18 Quyết
định số30/2006/QĐ-NHNN ngày 11/7/2006 của thống Đốc ngân hàng NN
74. Người bị ký phát phải bồi thường thiệt hại cho người thụ hưởng do chậm thanh toán séc?
Trả lời: Đúng, căn cứ tại điều 25 và điều 29 Nghị định số 30 của CP ngày 09/5/1996 thì lOMoAR cPSD| 30964149
Điều 25. Đối với séc hợp lệ được nộp đòi thanh toán, đơn vị thanh toán có trách
nhiệm thanh toán ngay. Nếu thanh toán chậm do lỗi của đơn vị thanh toán, gây thiệt
hại cho người thụ hưởng thì đơn vị thanh toán phải bồi thường.
Điều 29. Sau khi nhận séc, đơn vị thu hộ phải nộp séc ngay cho đơn vị thanh toán.
Nếu nộp séc chậm gây thiệt hại cho người thụ hưởng, đơn vị thu hộ phải bồi thường.
Trường hợp vì lý do bất khả kháng không thể nộp séc ngay, khi hết thời gian bất khả
kháng, đơn vị thu hộ phải kịp thời nộp séc đơn vị thanh toán kèm theo văn bản xác
nhận lý do bất khả kháng của Uỷ ban nhân dân xã, phường nơi đơn vị thu hộ đóng trụ sở.
75. Trong phương thức thanh toán bằng LC, NH chỉ cần căn cứ vào BCT nêu trong LC? Trả lời: Đúng.
76. Séc bảo lãnh là cam kết trả tiền của NH đối với người thụ hưởng
Trả lời: Sai. Căn cứ tại điều 14. Bảo lãnh séc Nghị định số 30 của CP ngày 09/5/1996
Bảo lãnh séc là việc người thứ 3 (sau đây gọi là người bảo lãnh) cam kết với người
nhận bảo lãnh sẽ thanh toán toàn bộ hay một phần số tiền ghi trên séc khi người được
bảo lãnh không thanh toán hoặc không thanh toán đầy đủ tờ séc
Để bảo lãnh cho tờ séc, người bảo lãnh ghi cụm từ "bảo lãnh", số tiền bảo lãnh, tên,
địa chỉ, chữ ký của người bảo lãnh và tên người được bảo lãnh trên mặt trước tờ séc
hoặc trên văn bản đính kèm. Trường hợp bảo lãnh không ghi tên người được bảo lãnh
thì việc bảo lãnh được coi là bảo lãnh cho người ký phát.
Người bảo lãnh sau khi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh được tiếp nhận quyền của người
được bảo lãnh đối với những người có liên quan đến séc, xử lý tài sản đảm bảo của
người được bảo lãnh và có quyền yêu cầu người được bảo lãnh, người ký phát và
những người có trách nhiệm với người được bảolãnh thực hiện nghĩa vụ thanh toán
số tiền bảo lãnh đã thanh toán.
77. Thư tín dụng là cam kết bảo lãnh ngân hàng? lOMoAR cPSD| 30964149
Trả lời: đúng. Cam kết thanh toán vô điều kiện khi người NK không thực hiện thanh toán cho nhà XK.
78. Hợp đồng thanh toán bằng thư tín dụng vô hiệu nếu hợp đồng mua bán hàng
hóa phá tsinh nghĩa vụ thanh toán vô hiệu? Trả lời: Sai.