Tài liệu mở đầu về Thị Trường Chứng Khoán - Tổng quan về chương 0 | Học viện Ngân hàng

Tài liệu mở đầu về Thị Trường Chứng Khoán - Tổng quan về chương 0 | Học viện Ngân hàng với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!

A. Ý NGHĨA CÁC THÔNG TIN HIỂN THỊ TRÊN BẢNG
GIÁ CHÍNH:
1. VnIndex : Là chỉ số chứng khoán trên sàn HOSE, thể hiện sự biến động tổng hợp của tất cả
các CK được niêm yết trên sàn HOSE. Màu xanh phản ánh tăng điểm màu đỏ phản ánh
giảm điểm – màu vàng phản ánh không thay đổi so với ngày hôm trước bao gồm con số tuyệt
đối và con số tương đối.
2. Tổng KLGD: Là tổng số lượng cổ phiếu và chứng chỉ quỹ được giao dịch tính tới thời điểm
hiện tại.
3. Tổng GTGD: Là tổng giá trị giao dịch tính tới thời điểm hiện tại.
4. Thống kê số cổ phiếu tăng giảm và đứng giá tại thời điểm hiện tại (không tính
các cổ phiếu không có giao dịch).
5. Đợt 1, Đợt 2, Đợt 3, GDTT: Phản ánh chỉ số Vnindex trên sàn HOSE tại từng đợt giao dịch.
Trong đó phản ánh khối lượng và giá trị của cổ phiếu và chứng chỉ quỹ tại thời điểmKL, GT
hiện tại trong từng đợt giao dịch.
6. Các thông tin chi tiết trong bảng:
Mã CK:chứng khoán, bao gồm 3 ký tự cho cả cổ phiếu và chứng chỉ quỹ. Mã chứng khoán
giao dịch của các công ty cổ phần niêm yết hoặc chứng chỉ quỹ niêm yết. Các chứng chỉ
quỹ niêm yết được xếp vào cuối bảng để dễ theo dõi.
TC: Giá tham chiếu, là giá được dùng để tính giới hạn giá giao dịch trong ngày trên cơ sở biên độ
dao động do UBCK qui định.
Giá tham chiếu giá đóng cửa của phiên giao dịch ngày hôm trước của sàn Hose giá bình
quân gia quyền ngày hôm trước đối với sàn Hnx.Giá tham chiếu có thể được điều chỉnh với các
trường hợp chia cổ tức, cổ phiếu thưởng,…
Đối với các CP,CCQ mới lên sàn, giá TC là giá do tổ chức tư vấn niêm yết tính toán đưa ra một
cách hợp lý và được sự chấp thuận của UBCK.
Trần: Giá trần, là mức giá cao nhất mà nhà đầu tư có thể đặt lệnh mua hay bán.
Giá trần = Giá TC x (1 + biên độ dao động giá)
Sàn: Giá sàn, là mức giá thấp nhất mà nhà đầu tư có thể đặt lệnh mua hay bán.
Giá sàn = giá TC x (1- biên độ giao động giá)
Giá ATO: Là giá mở cửa. Lệnh mua hay bán giá ATO được áp dụng trong đợt giao dịch xác định
giá mở cửa (Đợt 1). Lệnh ATO lệnh được ưu tiên nhất khi ghép lệnh để thực hiện khớp lệnh
xác định giá mở cửa. Lệnh ATO sẽ tự động bị hủy bỏ nếu không khớp hoặc hủy bỏ phần còn lại
nếu chỉ khớp một phần.
Giá ATC: giá đóng cửa. Lệnh mua hay bán giá ATC được áp dụng trong đợt giao dịch xác
định giá đóng cửa (Đợt 3). Lệnh ATC là lệnh được ưu tiên nhất khi ghép lệnh để thực hiện khớp
lệnh xác định giá đóng cửa.
Giá chào mua tốt nhất: Biểu hiện ba mức giá đặt mua khối lượng đặt mua tốt nhất hiện
trên thị trường (Giá mua tốt nhất là giá mua cao nhất hay giá được ưu tiên nhất).
Giá 1 là mức giá đặt mua tốt nhất, KL 1 là khối lượng đặt mua tương ứng với giá 1. Giá 2 là mức
giá đặt mua tốt thứ hai, KL 2 khối lượng đặt mua tương ứng với giá 2. Giá 3 mức giá đặt
mua tốt thứ ba, KL 3 là khối lượng đặt mua tương ứng với giá 3.
Giá chào bán tốt nhất: Biểu hiện ba mức giá bán và khối lượng bán tốt nhất trên thị trường (giá
bán tốt nhất là giá bán thấp nhất hay giá được ưu tiên nhất).
Giá 1 là mức giá đặt bán tốt nhất, KL 1 là khối lượng đặt bán tương ứng với giá 1. Giá 2 là mức
giá đặt bán tốt thứ hai, KL 2 là khối lượng đặt bán tương ứng với giá 2. Giá 3 là mức giá đặt bán
tốt thứ ba, KL 3 là khối lượng đặt bán tương ứng với giá 3.
Khớp lệnh: Thể hiện giá khớp lệnh, khối lượng khớp và giá trị thay đổi của từng mã CK.
Giá: Trong đợt khớp lệnh xác định giá mở cửa (đợt 1) hay đợt khớp lệnh xác định giá đóng cửa
(đợt 3), Giá thể hiện giá dự kiến khớp của CP,CCQ đó. Trong đợt khớp lệnh liên tục (đợt 2),
Giá thể hiện giá của lệnh vừa khớp của CP,CCQ đó.
KL: Khối lượng dự kiến khớp lệnh trong đợt khớp lệnh xác định giá mở cửa (đợt 1) hay đợt khớp
lệnh xác định giá đóng cửa (đợt 3). Trong đợt khớp lệnh liên tục (đợt 2), KL thể hiện khối lượng
của lệnh vừa khớp.
Tổng KL: thể hiện tổng khối lượng CP,CCQ đó được khớp tới thời điểm hiện tại.
Giá mở cửa: Là giá CP,CCQ trong đợt khớp lệnh xác định giá mở cửa (Đợt 1).
Cao nhất: Là giá khớp cao nhất của CP,CCQ đó tính tới thời điểm hiện tại.
Thấp nhất: Là giá khớp thấp nhất của CP,CCQ đó tính tới thời điểm hiện tại.
NN Mua/NN bán: Là khối lượng giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài đối với mã CK đó.
Quy ước đơn vị tính:
Đối với khối lượng: đơn vị 10 cổ phiếu/CCQ.
Đối với giá: đơn vị 1000 đồng.
B. Ý NGHĨA CÁC THÔNG TIN HIỂN THỊ TRÊN BẢNG GIÁ
GDTT:
1. Chào mua/Chào bán: Thể hiện các lệnh quảng cáo chưa được thực hiện.
2. CTCK rao mua/bán: Thể hiện tên viết tắt của các công ty chứng khoán và số hiệu của
các công ty chứng khoán rao mua/bán.
Khớp lệnh: Thể hiện các lệnh thỏa thuận đã được thực hiện.
Qui ước đơn vị tính:
Đối với khối lượng: đơn vị 1 cổ phiếu/CCQ.
Đối với giá: đơn vị 1000 đồng.
C. CÁC KÝ HIỆU, QUI ƯỚC VÀ MÀU SẮC THỰC HIỆN:
Màu sắc thể hiện:
Đỏ Thể hiện giá hoặc chỉ số giảm.
Xanh lá cây Thể hiện giá hoặc chỉ số tăng.
Vàng Thể hiện giá hoặc chỉ số không thay đổi so với tham chiếu.
Xanh da trời Thể hiện giá hoặc chỉ số giảm tới mức sàn.
Tím Thể hiện giá hoặc chỉ số tăng lên tới mức trần.
Biểu tượng thể hiện:
: Giá hoặc chỉ số giảm.
: Giá hoặc chỉ số tăng.
: Giá hoặc chỉ số bằng giá hoặc chỉ số
tham chiếu.
D. CÁC TIỆN ÍCH KHÁC TRÊN BẢNG ĐIỆN:
1. Lựa chọn các cổ phiếu yêu thích lên thứ tự đầu bảng:
chuột và click chuột vào cổ phiếu yêu thích hoặc bất kỳ vị trí nào trên dòng đócổ
phiếu đó sẽ được chuyển lên trên cùng và ngăn cách bằng đường phân cách ngang trên
bảng điện.
2. Chức năng sort các cô phiếu:
Chức năng sort theo thứ tự cao nhất thấp nhất của KLGD, giá thay đổi,…
tất cả các cột trên bảng điện bằng cách click chuột vào dòng tiêu đề của cột
tương ứng.
3. Chức năng “Tùy chọn”:
Chức năng tùy chọn cho phép mở thêm các bảng điện HNX, GDTT, các chức
năng nâng cao khác.
· Chọn mã CK:
- thể chọn hiển thị một hoặc nhiều mã CK trên bảng điện. Tính năng này
thể làm cho bảng điện nhảy nhanh hơn nếu chỉ chọn một số ít mã chứng
khoán cần hiển thị.
- Chế độ hiển thị cho bảng điện theo kiểu cuộn hoặc lật trang, số dòng hiển thị
trên bảng điện, và thời gian cuộn hoặc lật trang theo ý muốn.
- Lực chọn kích thước màn hình theo các độ phân giải khác nhau.
· Thông tin thống kê:
Chức năng thống hiển thị 10 cổ phiếu tăng/giảm nhiều nhất 10 cổ phiếu
giao dịch cao nhất trực tiếp ngay trong phiên giao dịch hoặc cuối ngày giao dịch.
· Danh mục cổ phiếu theo dõi:
- Click chuột vào các ô “Chọn mã CK theo dõi”
- Chọn các cổ phiếu cần theo dõi vào bảng và enter.
Gợi ý: có thể theo dõi thêm một số mã cổ phiếu của sàn HNX ngay trên bảng điện của
sàn HOSE.
Khuyến cáo về sử dụng trình duyệt web:
Bảng điện web được xây dựng trên nền công nghệ mới nên sẽ chạy rất tốt trên các
phiên bản trình duyệt web của IE từ version 7 trở lên hoặc sẽ tối ưu nhất trên phiên
bản trình duyệt Firefox 3. Số liệu sẽ hiển thị đầy đủ hơn nếu để chế độ màn hình là
1280 x 800 trở lên.
| 1/8

Preview text:

A. Ý NGHĨA CÁC THÔNG TIN HIỂN THỊ TRÊN BẢNG GIÁ CHÍNH:
1. VnIndex: Là chỉ số chứng khoán trên sàn HOSE, thể hiện sự biến động tổng hợp của tất cả
các CK được niêm yết trên sàn HOSE. Màu xanh phản ánh tăng điểm – màu đỏ phản ánh
giảm điểm – màu vàng phản ánh không thay đổi so với ngày hôm trước bao gồm con số tuyệt
đối và con số tương đối.
2. Tổng KLGD: Là tổng số lượng cổ phiếu và chứng chỉ quỹ được giao dịch tính tới thời điểm hiện tại.
3. Tổng GTGD: Là tổng giá trị giao dịch tính tới thời điểm hiện tại. 4.
Thống kê số cổ phiếu tăng giảm và đứng giá tại thời điểm hiện tại (không tính
các cổ phiếu không có giao dịch).
5. Đợt 1, Đợt 2, Đợt 3, GDTT: Phản ánh chỉ số Vnindex trên sàn HOSE tại từng đợt giao dịch.
Trong đó KL, GT phản ánh khối lượng và giá trị của cổ phiếu và chứng chỉ quỹ tại thời điểm
hiện tại trong từng đợt giao dịch.
6. Các thông tin chi tiết trong bảng:
Mã CK: Mã chứng khoán, bao gồm 3 ký tự cho cả cổ phiếu và chứng chỉ quỹ. Mã chứng khoán
là mã giao dịch của các công ty cổ phần niêm yết hoặc chứng chỉ quỹ niêm yết. Các chứng chỉ
quỹ niêm yết được xếp vào cuối bảng để dễ theo dõi.
TC: Giá tham chiếu, là giá được dùng để tính giới hạn giá giao dịch trong ngày trên cơ sở biên độ
dao động do UBCK qui định.
Giá tham chiếu là giá đóng cửa của phiên giao dịch ngày hôm trước của sàn Hose và giá bình
quân gia quyền ngày hôm trước đối với sàn Hnx.Giá tham chiếu có thể được điều chỉnh với các
trường hợp chia cổ tức, cổ phiếu thưởng,…

Đối với các CP,CCQ mới lên sàn, giá TC là giá do tổ chức tư vấn niêm yết tính toán đưa ra một
cách hợp lý và được sự chấp thuận của UBCK.

Trần: Giá trần, là mức giá cao nhất mà nhà đầu tư có thể đặt lệnh mua hay bán.
Giá trần = Giá TC x (1 + biên độ dao động giá)
Sàn: Giá sàn, là mức giá thấp nhất mà nhà đầu tư có thể đặt lệnh mua hay bán.
Giá sàn = giá TC x (1- biên độ giao động giá)
Giá ATO: Là giá mở cửa. Lệnh mua hay bán giá ATO được áp dụng trong đợt giao dịch xác định
giá mở cửa (Đợt 1). Lệnh ATO là lệnh được ưu tiên nhất khi ghép lệnh để thực hiện khớp lệnh
xác định giá mở cửa. Lệnh ATO sẽ tự động bị hủy bỏ nếu không khớp hoặc hủy bỏ phần còn lại
nếu chỉ khớp một phần.
Giá ATC: Là giá đóng cửa. Lệnh mua hay bán giá ATC được áp dụng trong đợt giao dịch xác
định giá đóng cửa (Đợt 3). Lệnh ATC là lệnh được ưu tiên nhất khi ghép lệnh để thực hiện khớp
lệnh xác định giá đóng cửa.
Giá chào mua tốt nhất: Biểu hiện ba mức giá đặt mua và khối lượng đặt mua tốt nhất hiện có
trên thị trường (Giá mua tốt nhất là giá mua cao nhất hay giá được ưu tiên nhất).
Giá 1 là mức giá đặt mua tốt nhất, KL 1 là khối lượng đặt mua tương ứng với giá 1. Giá 2 là mức
giá đặt mua tốt thứ hai, KL 2 là khối lượng đặt mua tương ứng với giá 2. Giá 3 là mức giá đặt
mua tốt thứ ba, KL 3 là khối lượng đặt mua tương ứng với giá 3.
Giá chào bán tốt nhất: Biểu hiện ba mức giá bán và khối lượng bán tốt nhất trên thị trường (giá
bán tốt nhất là giá bán thấp nhất hay giá được ưu tiên nhất).
Giá 1 là mức giá đặt bán tốt nhất, KL 1 là khối lượng đặt bán tương ứng với giá 1. Giá 2 là mức
giá đặt bán tốt thứ hai, KL 2 là khối lượng đặt bán tương ứng với giá 2. Giá 3 là mức giá đặt bán
tốt thứ ba, KL 3 là khối lượng đặt bán tương ứng với giá 3.

Khớp lệnh
: Thể hiện giá khớp lệnh, khối lượng khớp và giá trị thay đổi của từng mã CK.
Giá: Trong đợt khớp lệnh xác định giá mở cửa (đợt 1) hay đợt khớp lệnh xác định giá đóng cửa
(đợt 3), Giá là thể hiện giá dự kiến khớp của CP,CCQ đó. Trong đợt khớp lệnh liên tục (đợt 2),
Giá thể hiện giá của lệnh vừa khớp của CP,CCQ đó.
KL: Khối lượng dự kiến khớp lệnh trong đợt khớp lệnh xác định giá mở cửa (đợt 1) hay đợt khớp
lệnh xác định giá đóng cửa (đợt 3). Trong đợt khớp lệnh liên tục (đợt 2), KL thể hiện khối lượng của lệnh vừa khớp.
Tổng KL: thể hiện tổng khối lượng CP,CCQ đó được khớp tới thời điểm hiện tại.
Giá mở cửa: Là giá CP,CCQ trong đợt khớp lệnh xác định giá mở cửa (Đợt 1).
Cao nhất: Là giá khớp cao nhất của CP,CCQ đó tính tới thời điểm hiện tại.
Thấp nhất: Là giá khớp thấp nhất của CP,CCQ đó tính tới thời điểm hiện tại.
NN Mua/NN bán: Là khối lượng giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài đối với mã CK đó.
Quy ước đơn vị tính:
Đối với khối lượng: đơn vị 10 cổ phiếu/CCQ.
Đối với giá: đơn vị 1000 đồng.
B. Ý NGHĨA CÁC THÔNG TIN HIỂN THỊ TRÊN BẢNG GIÁ GDTT:
1. Chào mua/Chào bán: Thể hiện các lệnh quảng cáo chưa được thực hiện.
2. CTCK rao mua/bán: Thể hiện tên viết tắt của các công ty chứng khoán và số hiệu của
các công ty chứng khoán rao mua/bán.
Khớp lệnh: Thể hiện các lệnh thỏa thuận đã được thực hiện.
Qui ước đơn vị tính:
Đối với khối lượng: đơn vị 1 cổ phiếu/CCQ.
Đối với giá: đơn vị 1000 đồng.
C. CÁC KÝ HIỆU, QUI ƯỚC VÀ MÀU SẮC THỰC HIỆN:
Màu sắc thể hiện: Đỏ
Thể hiện giá hoặc chỉ số giảm. Xanh lá cây
Thể hiện giá hoặc chỉ số tăng. Vàng
Thể hiện giá hoặc chỉ số không thay đổi so với tham chiếu.
Xanh da trời Thể hiện giá hoặc chỉ số giảm tới mức sàn. Tím
Thể hiện giá hoặc chỉ số tăng lên tới mức trần.
Biểu tượng thể hiện:
: Giá hoặc chỉ số giảm.
: Giá hoặc chỉ số tăng.
: Giá hoặc chỉ số bằng giá hoặc chỉ số tham chiếu.
D. CÁC TIỆN ÍCH KHÁC TRÊN BẢNG ĐIỆN:
1. Lựa chọn các cổ phiếu yêu thích lên thứ tự đầu bảng:
Rê chuột và click chuột vào cổ phiếu yêu thích hoặc bất kỳ vị trí nào trên dòng đó – cổ
phiếu đó sẽ được chuyển lên trên cùng và ngăn cách bằng đường phân cách ngang trên bảng điện.

2. Chức năng sort các cô phiếu:
Chức năng sort theo thứ tự cao nhất thấp nhất của KLGD, giá thay đổi,… ở
tất cả các cột trên bảng điện bằng cách click chuột vào dòng tiêu đề của cột tương ứng.

3. Chức năng “Tùy chọn”:
Chức năng tùy chọn cho phép mở thêm các bảng điện HNX, GDTT, … và các chức năng nâng cao khác. · Chọn mã CK:
- Có thể chọn hiển thị một hoặc nhiều mã CK trên bảng điện. Tính năng này
có thể làm cho bảng điện nhảy nhanh hơn nếu chỉ chọn một số ít mã chứng khoán cần hiển thị.
- Chế độ hiển thị cho bảng điện theo kiểu cuộn hoặc lật trang, số dòng hiển thị
trên bảng điện, và thời gian cuộn hoặc lật trang theo ý muốn.
- Lực chọn kích thước màn hình theo các độ phân giải khác nhau.
· Thông tin thống kê:
Chức năng thống kê hiển thị 10 cổ phiếu tăng/giảm nhiều nhất và 10 cổ phiếu có
giao dịch cao nhất trực tiếp ngay trong phiên giao dịch hoặc cuối ngày giao dịch.

· Danh mục cổ phiếu theo dõi:
- Click chuột vào các ô “Chọn mã CK theo dõi”
- Chọn các cổ phiếu cần theo dõi vào bảng và enter.
Gợi ý: có thể theo dõi thêm một số mã cổ phiếu của sàn HNX ngay trên bảng điện của sàn HOSE.
Khuyến cáo về sử dụng trình duyệt web:
Bảng điện web được xây dựng trên nền công nghệ mới nên sẽ chạy rất tốt trên các
phiên bản trình duyệt web của IE từ version 7 trở lên hoặc sẽ tối ưu nhất trên phiên
bản trình duyệt Firefox 3. Số liệu sẽ hiển thị đầy đủ hơn nếu để chế độ màn hình là 1280 x 800 trở lên.