



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58800262 -  NHẬP MÔN PR  ● PR theo lí thuyết 
- The world assembly of public relations associations (1978) pr là 1 một 
ngthuat và môn khoa học xã hội phân tích xu hướng, dự đoán những 
kết quả tư vấn cho các nhà lãnh đạo của tổ chức và thực hiện các 
chương trình hành động đã được lập kế hoạch để phục vụ quyền lợi 
của các tổ chức và của công chúng 
- The institute of public relations (1978) pr là một nỗ lực được lên kế 
hoạch và kéo dài liên tục để thiết lập, duy trì sự tín nhiệm và sự 
hiểu biết lẫn nhau giữa một tổ chức công chúng của nó 
- Frank jefkins (1992) pr bao gồm tất ra các hình thức truyền thông 
được lên kế hoạch, cả bên trong và bên ngoài tổ chức, giữa một tổ 
chức và công chúng của nó nhằm đạt được những mục tiêu cụ thể liên 
quan đến sự hiểu biết lẫn nhau 
- Viện chartered institute of pr, anh: pr là vấn đề danh tiếng – kết quả 
của điều bạn làm, bạn nói và những gì người khác nói về bạn. Pr nhằm 
vụ đắp danh tiếng, với mục đích nhận được sự thông cảm, hỗ trợ và 
gây ảnh hưởng tới quan điểm và hành vi của một nhóm ng. pr là 
những nỗ lực nhằm thiết lập, gìn giữ thiện ý cùng sự hiểu biết lẫn 
nhau giữa một tổ chức và công chúng của tổ chức đó  -  Vậy pr là : 
+ what: quá trình truyền thông 2 chiều 
+ who: đối tượng là tổ chức cá nhân và công chúng 
+why: mục đích xây dựng và duy trì mqh tốt đẹp và sự hiểu biết 
lẫn nhau giữa tổ chức cá nhân và công chúng của nó tạo dựng  niềm tin 
+ how: các hoạt động truyền thông 
Quá trình truyền thông 2 chiều 
Pr trong thực tế, tùy vào từng lĩnh vực hđ mỗi bên lại có cách hiểu  kh Tổ ác n ch ha ứ u c 
 về pr, đôi khi không đún Cô g ng  với bản chất của pr  cá nhân  chúng 
- Làm pr là: truyền thông nội bộ, quan hệ với báo chí, quan hệ công 
chúng, quảng bá, quản lý sự ki  
ện, quản trị khủng hoảng, tài trợ, 
quan hệ nhà đầu tư..      lOMoAR cPSD| 58800262 - 
- Đặc điểm của công chúng. Theo nhà xã hội học john dewey (1927) 
trong cuốn the public and its problems, một nhóm công chúng cần: + 
có mối quan tâm chung đối với hoạt động nào đó của tổ chức 
+ nhận thức được tầm quan trọng, ảnh hưởng của hoạt động này 
+có khả năng hoặc sẵn sàng cùng làm điều gì đó đối với hoạt động  này 
- Các nhóm công chúng cơ bản (10 nhóm theo frank jelkins)  + cộng đồng  + nhân viên tiềm năng  + nhân viên 
+ nhà cung cấp dịch vụ và nguyên liệu  + nhà đầu tư  + nhà phân phối 
+ ng tiêu dùng hay sử dụng 
+ các giới có ảnh hưởng đến dư luận 
+ các đoàn thể, hiệp hội thương 
mại + giới truyền thông Theo mối  liên hệ: 
+ khách hàng: hiện tại, tiềm năng, thứ cấp, ng có ảnh hưởng 
+ cung cấp: nguyên vật liệu, nhân lực, tài chính 
+ tạo dk: truyền thông, có ảnh hưởng dư luận, đồng minh, đưa ra quy  định 
Hạn chế: thù địch, đối thủ cạnh tranh, phản đối   
- Cần xác định nhóm công chúng 
+ để xác định các nhóm ng liên quan đến 1 ctrinh PR 
+Để thiết lập mức độ ưu tiên trong giới hạn ngân sách và nguồn lực 
+Để lựa chọn phương tiện truyền thông và phương pháp 
+Để chuẩn bị thông điệp với hình thức và nội dung phù hợp nhất   
- Pr với advertising (Quảng cáo) 
Theo philip kotler: quảng cáo là 1 hình thức trình bày gián tiếp và 
khuếch trương ý tưởng hàng hóa hay dịch vụ được ng bảo trợ nhất  định trả tiền 
Quảng cáo là 1 công cụ xúc tiến quan trọng trong marketing  ● Giống      lOMoAR cPSD| 58800262 - 
Đều là quá trình truyền thông hướng đến công chúng, tác động đến 
tâm lý và hành động của công chúng  ● Khác    Pr  Advertising  Mục đích  Xd và duy trì sự hiểu 
Kích thích tiêu thụ sản 
biết lẫn nhau, mqh tốt phẩm  đẹp giữa tổ chức và  công chúng  Đối tượng 
Các nhóm công chúng Khách hàng  Hoạt động điển hình  Xuất bản, sự kiện,  Quảng cáo trên các  quan hệ cộng đồng,  phương tiện thông tin  truyền thông trong  đại chúng, xe bus,  khủng hoảng, quản lý  pano, áp phích, tờ rơi  vấn đề  Chi phí  K trả tiền (hoặc ít)  Mất phí  Tính chất  Ít mang tính thương  Mang tính thương mại,  mại, dễ chiếm được  khó chiếm được lòng  lòng tin, khó kiểm  tin, kiểm soát được,  soát, quá trình truyền  quá trình truyền thông  thông 2 chiều  1 chiều 
- Hỗ trợ chiến lược xây dựng thương hiệu của tổ chức doanh nghiệp 
- Kết hợp trong chiến dịch truyền thông 
+ quảng cáo cho ngta biết (cung cấp thông tin) 
+ pr cho ngta tin (tạo dựng sự hiểu biết)  Sức mạnh truyền thông  ● Pr với marketing 
Theo viện chartered institute of marketing: mar là quá trình quản lý 
nhằm xác định, dự đoán và thỏa mãn những yêu cầu của khách hàng 
sao cho thu được lợi nhuận      lOMoAR cPSD| 58800262 - 
- Mar tổng hóa của 4 yếu tố: sản phẩm, giá, nơi phân phối và xúc tiến. 
Pr có thể coi là 1 công cụ xúc tiến  QHCC  MAR 
Chú trọng đến sự nhận thức về 
Chú trọng đến nhận thức về sản  công ty  phẩm  -  Qh báo chí  - Cđ thị trường  -  Chính phủ  - Pt sản phẩm  -  Cộng đồng - Nhà đầu  - Phân tích tài chính  tư  - Giá cả và bán lẻ  -  Nhân viên  - Phân phối  -  Qđ của công chúng  - Dịch vụ khách hàng  ● Pr với branding 
- Thương hiệu là 1 tập hợp những cảm nhận của khách hàng về 1 công 
ty, 1 sp hay dịch vụ. cảm nhận này được xd dựa trên các yếu tố hữu 
hình (logo, tên, slogan, thiết kế sp), vô hình(cảm xúc, trải nghiệm) và  lợi ích chức năng 
- Xd thương hiệu giúp tổ chức trở nên nổi bật giữa các đối thủ khác, 
khởi dựng niềm tin và lòng trung thành của khách hàng    Pr  Branding  Mục đích  Xd và duy trì sự hiểu 
Tạo sự cá biệt, xd niềm  biết lẫn nhau, mqh tốt  tin, lòng trung thành  đẹp giữa tổ chức và  của khách hàng với cty,  công chúng  sản phẩm, dịch vụ  Đối tượng 
Các nhóm công chúng Khách hàng hiện đại và  tiềm năng  Hoạt động điển hình  Xuất bản, sự kiện,  Thiết kế logo, slogan,  quan hệ cộng đồng,  bao bì sản phẩm,  truyền thông trong    khủng hoảng, quản lý  website, quảng cáo..  vấn đề      lOMoAR cPSD| 58800262 -  Quan hệ công chúng   
Những phạm trù cơ bản trong PR  1. Bản sắc 
- Bản sắc của tổ chức (corporate identity) là các tổ chức thể hiện mình 
đối với các nhóm công chúng bên ngoài. Trả lời cho câu hỏi: tổ chức 
này là gì? Muốn công chúng nhìn mình ntn? 
- Các yếu tố tạo nên bản sắc tổ chức: 
+ các yếu tố thị giác: biểu tượng, logo, phong cách kiến trúc,… 
+ giao tiếp/ truyền thông: quảng cáo, tài trợ sự kiện 
+ cách cư xử của tổ chức: lãnh đạo, nhân viên 
+ tính cách, giá trị cốt lõi của tổ chức: thể hiện qua sứ mệnh, tầm nhìn,  giá trị, triết lý * 
- Vai trò của xây dựng bản sắc tổ chức: 
+ sự khác biệt: công chúng bên ngoài tạo ra sự nhận biết, gắn kết và 
tin tưởng; công chúng nội bộ tạo sự gắn kết, nâng cao động lực, tinh  thần của nhân viên 
+ tác động tích cực: sự yêu mến, cảm tình của công chúng nhận được 
sự ủng hộ, tăng doanh thu 
+ đảm bảo sự thống nhất, tránh xung đột về h/a và thông điệp khi giao 
tiếp với các nhóm công chúng khác nhau  2. Hình ảnh 
- H/a xuất hiện ngay lập tức về tổ chức trong tâm lý công chúng 
- Đánh giá 1 cá nhân (bao gồm suy nghĩ và cảm xúc) về 1 tổ chức 
- Trả lời câu hỏi: mn nhìn nhận tôi ntn? Công chúng nghĩ gì về tổ chức 
(1 tổ chức có thể có những h/a khác nhau)  3. Danh tiếng 
- Tổng hòa những h/a về 1 tổ chức mà công chúng có đc từ các hđ 
truyền thông và trải nghiệm đc hình thành theo thời gian. 
Yếu tố tác động đến danh tiếng: products & services, emotional 
appeal, workplace environment, financial performance, vision & 
leadership, social responsibility ● H/a và danh tiếng:      lOMoAR cPSD| 58800262 - 
- H/a: xuất hiện ngay lập tức trong tâm trí khách hàng; mang tính ngắn  hạn tạm thời 
- Danh tiếng: tổng hòa những h/a về 1 tổ chức, sự đánh giá bao quát; 
hình thành qua thời gian, bền vững   
Hoạt động PR xây dựng hình ảnh Việt Nam:  - Tầm quan trọng: 
+ quá trình hội nhập, nhu cầu tạo dựng hình ảnh tốt đẹp về VN để thu 
hút thiện cảm, lòng tin, sự hợp tác của bạn bè quốc tế 
+ thay đổi hình ảnh một đất nước chiến tranh, mất mát đau thương 
+ các thế lực thù địch chống đối   
PHÂN BIỆT PR NỘI BỘ VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC 
● Pr in – house và internal PR 
+ PR in-house là cụm từ dùng để phân biệt bộ phận PR nằm trong tổ 
chức doanh nghiệp với các công ty cung cấp dịch vụ PR (PR agency). 
PR in-house bao gồm các hoạt động cả đối nội lẫn đối ngoại và PR 
nội bộ (internal PR) là một mảng của PR in-house. 
● What – PR nội bộ là gì? : PR nội bộ (internal PR) = truyền thông nội bộ 
(internal communication) = truyền thông tổ chức (organizational  communication) 
+ là tất cả các phương thức (bản tin nội bộ, mạng nội bộ) được sử 
dụng bởi một tổ chức để giao tiếp với nhân viên của mình (cornelissen  2004) 
+ hoạt động truyền thông có kế hoạch để tác động một cách hệ thống 
kiến thức, thái độ và hành vi của nhân viên hiện tại (strauss &  hoffmann 2000) 
+ chức năng quản lý nhằm tạo mqh tốt đẹp giữa tổ chức và công 
chúng nội bộ để đi tới thành công của tổ chức (Đinh Thị Thúy Hằng, 
PR Lý luận và ứng dụng)      lOMoAR cPSD| 58800262 - 
+ để xây dựng mqh tốt đẹp tin tưởng 2 chiều với các nhóm công 
chúng nội bộ với mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức  (ralph & liz 2009) 
- hoạt động truyền thông có kế hoạch 
- để xây dựng sự tin tưởng, mqh tốt đẹp giữa tổ chức và các nhóm 
công chúng nội bộ 
- nhằm đạt được những thành công của tổ chức/ nâng cao hiệu quả 
hoạt động của tổ chức 
● Whom – đối tượng của PR nội bộ? 
+ các nhà lãnh đạo, quản trị cao cấp (leader): thành viên của hội đồng 
quản trị, thành viên trong ban giám đốc công ty 
+ các nhà quản trị trung gian (managers): trưởng phòng, giám đốc chi 
nhánh, đơn vị trực thuộc công ty 
+ nhân viên (employees): nhóm này bao gồm đông đảo những người 
lao động trực tiếp, họ là đối tượng quản lý trong công ty ● Who – ai là  người làm nội bộ: 
- Có thể là một nhân viên hoặc 1 phòng ban chuyên làm PR nội bộ có 
thể do bộ phận nhân sự phụ trách 
- Tùy thuộc vào quy mô của tổ chức, ngân sách cho truyền thông nội bộ 
● Why – vai trò của PR nội bộ 
- Môi trường làm việc hiệu quả: nhân viên hiểu những gì đang diễn ra, 
hiểu công việc của mình -> gắn bó và làm việc hiệu quả hơn 
- Hình thành hệ thống thông tin tin cậy (cả bề ngang và dọc) 
Nhân viên – nhân viên : đoàn kết 
Lãnh đạo – nhân viên : tin tưởng 
- Xây dựng bản sắc, văn hóa của tổ chức: trở thành sứ giả truyền thông  cho tổ chức 
- Hỗ trợ tổ chức trong thay đổi và khủng hoảng 
 Giúp đạt được những mục tiêu chung của tổ chức 
Các yếu tố tạo nên bản sắc tổ chức: giao tiếp truyền thông, các yếu tố 
thị giác, tính cách giá trị cốt lõi của tổ chức, các cư xử của tổ chức      lOMoAR cPSD| 58800262 - 
● How – làm PR nội bộ là làm gì 
- Thiết kế chiến dịch, lập kế hoạch truyền thông nội bộ 
- Truyền thông nội bộ: phát triển và duy trì các kênh truyền thông nội  bộ  - Tổ chức sự kiện 
- Xây dựng văn hóa tổ chức 
- Công cụ xây dựng và phát triển PR nội bộ: 
+ các phương tiện in ấn (các xuất bản phẩm nội bộ như sách về lịch sử 
tổ chức, báo, tạp chí nội bộ, thư, các bài phát biểu, bảng thông báo,..) 
+ các phương tiện giao tiếp (truyền miệng, tổ chức họp, phát biểu 
miệng…) và các công cụ khác như hội nghị trực tuyến, hệ thống thư 
viện nội bộ, phim ảnh, triển lãm,…   
QUAN HỆ CỘNG ĐỒNG VÀ VẬN ĐỘNG HÀNH LANG 
1. Quan hệ cộng đồng (community relation) ● 
Quan hệ cộng đồng là gì? 
- Xây dựng và duy trì mqh tốt đẹp giữa 1 tổ chức với cộng đồng nơi họ  hoạt động 
- Trách nhiệm xã hội (corporate social responsibility): cam kết của 
doanh nghiệp đóng góp cho việc phát triển kinh tế bền vững, thông 
qua việc tuân thủ chuẩn mực về bảo vệ môi trường, bình đẳng về giới, 
an toàn lao động, quyền lợi lao động, trả lương công bằng, đào tạo và 
phát triển nhân viên, phát triển cộng đồng theo cách có lợi cho cả 
doanh nghiệp cũng như phát triển chung của xã hội 
- Trong hiện nay đối tượng quan tâm đến quan hệ cộng đồng là các 
doanh nghiệp, vì lợi ích gắn liền với họ, còn những nơi hành chính thì 
tinh thần phục vụ không thể bắt kịp các doanh nghiệp 
- Quan hệ công chúng với trách nhiệm xã hội doanh nghiệp 
● Vai trò của quan hệ cộng đồng 
- Xây dựng hình ảnh và danh tiếng => dành được cảm tình của các 
nhóm công chúng, đặc biệt với khách hàng và nhân viên 
● Các hình thức quan hệ cộng đồng      lOMoAR cPSD| 58800262 -  - Tài trợ 
+ là hoạt động cung cấp các nguồn lực vật chất và tài chính của 1 tổ 
chức cho một hoạt động độc lập để đổi lấy lợi ích mà tổ chức mong 
muốn từ chính hoạt động đó 
+ quyền lợi nhà tài trợ: đặt tên, quảng bá thương hiệu, tiếp đãi đặc 
biệt, sử dụng hình ảnh và tên, đối đãi đặc biệt đối với nhân viên, 
khách hàng của đơn vị tài trợ 
+ hình thức tài trợ: sự kiện văn hóa, cuộc thi, giáo dục, lợi ích cộng  đồng,.. 
+ lợi ích tài trợ: giúp công chúng làm quen với thương hiệu của cty; 
thu hút các phương tiện truyền thông đại chúng; thể hiện thiện chí của 
tổ chức với các hoạt động mang tính xh; xây dựng, tăng cường hiểu 
biết về cty, tình cảm của công chúng với hoạt động của tổ chức; cách 
thức quảng cáo cho các sản phẩm không được phép quảng cáo 
- Quyên góp từ thiện 
+ giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn, kém may mắn, yếu  thế trong xh 
+ khác với tài trợ: mục đích chính không phải là giới thiệu sản phẩm, 
công ty, quảng bá thương hiệu; hướng đến đối tượng khó khăn, kém  may mắn 
- Tiếp thị có ý nghĩa xã hội (ví momo, dutch lady,..) 
- Trao giải thưởng học bổng 
- Tổ chức các chương trình đào tạo 
- Nhân viên tham gia hoạt động tình nguyện 
- Cho sử dụng trang thiết bị 
● Sự tham gia của nhân viên 
- Nhân viên gắn kết nhau hơn 
- Nhân viên hiểu tổ chức… 
2. Vận động hành lang 
- Là những hoạt động có kế hoạch của một tổ chức để gây ảnh hưởng 
đến quá trình ra những quyết định của giới công quyền. Những quyết  
định này có ảnh hưởng đến hoạt động của tổ chức đó      lOMoAR cPSD| 58800262 - 
Giới công quyền là những người có ảnh hưởng  - 
Cách thức vận động hành lang: 
+ các công việc theo hệ thống: đưa thông tin tới nhà làm luật và hoạch 
định chính sách (gặp gỡ, đối thoại trực tiếp với nhà chức trách, sử 
dụng mqh của mình để liên hệ với các nhà chức trách) 
+ các công việc gây áp lực: 
⮚ Sử dụng các pttt để tạo sự quan tâm, định hướng dư luận đến vấn 
đề cụ thể nào đó liên quan đến tổ chức 
⮚ Hoạt động cấp cơ sở: biểu tình, đình công, diễu hành 
⮚ Kết nối tổ chức với các bên liên quan: tạo đồng minh, gây áp lực,  sức ép 
● Mỹ, Bỉ là trung tâm của vận động hành lang    PR TRONG THỰC TẾ  1. TỔNG QUAN VỀ BÁO CHÍ 
● Tổng quan về báo chí 
- Báo chí = báo (thông báo) + chí (ghi lại) 
- Tên gọi chung cho các thể loại thông tin đại chúng (mass media) – 
các phương tiện truyền thông có thể tiếp cận nhiều người, trong 
khoảng thời gian ngắn 
- Có những loại hình truyền thông đại chúng:  + báo in  + báo nói (phát thanh)  + báo hình (truyền hình) 
+ báo trực tuyến (điện tử) ● Vai  trò: 
- Được coi là “quyền lực thứ 4”      lOMoAR cPSD| 58800262 -  - Chức năng thông tin 
- Chức năng bình luận (định hướng dư luận)  - Chức năng giám sát 
2. Khái niệm quan hệ báo chí ●  Khái niệm: 
- Quan hệ báo chí: xây dựng và duy trì mqh giữa một cá nhân hay tổ 
chức với báo chí nhằm truyền đạt, phổ biến những thông điệp đã lên 
kế hoạch, thông tin về tổ chức với công chúng 
- Một trong những hoạt động chính của người làm PR 
- Hỗ trợ việc thiết lập và duy trì các mối quan hệ giữa tổ chức với các  nhóm công chúng khác 
(phân biệt bản tin PR và bản tin thời sự sử dụng lời nói của bên t3 
● PR với báo chí giống nhau: 
- Giao tiếp với công chúng: đưa ra thông điệp/ câu chuyện và tương  tác với công chúng 
- Xây dựng niềm tin: nhà báo và PR cần đưa thông tin trung thực, công  bằng 
- Truyền tải thông tin theo cách dễ hiểu nhất  - Nghề kể chuyện 
● PR với báo chí khác nhau            lOMoAR cPSD| 58800262 -  Công việc  Nghiên cứu lập kế  Tìm kiếm thông tin,  hoạch truyền thông, 
viết bài, chỉnh sửa, xuất 
thực hiện, đánh giá kế  bản  hoạch truyền thông, tổ  chức sự kiện, quan hệ  báo chí  Công chúng mục tiêu  Các nhóm công chúng  Công chúng nói chung  cụ thể      lOMoAR cPSD| 58800262 Tự do chọn lựa thông  Ít tự do hơn, làm việc  Nhiều tự do lựa chọn  tin 
cho một công ty/ khách thông tin hơn, chỉ cần 
hàng theo cách hấp dẫn chọn lựa thông tin phù  với nhóm công chúng  hợp với nhu cầu/ thị  mục tiêu  yếu của công chúng 
Chủ quan & khách quan Mang tính chủ quan vì  Mang tính khách quan,  làm việc cho một công  vì nhà báo cần đưa  ty/ khách hàng cụ thể  thông tin trung thực 
● Công việc quan hệ báo chí: 
- Xây dựng quan hệ báo chí 
- Soạn thông cáo báo chí  - Tổ chức họp báo 
- Cố vấn cho lãnh đạo trong việc phát ngôn với báo chí 
- Trả lời các câu hỏi của báo chí 
- Theo dõi những vẫn đề tin tức có thể tác động đến tổ chức 
- Liên hệ, trả lời báo chí khi có khủng hoảng hoặc sự kiện tiêu cực 
- Phát triển ý tưởng để tạo tin tức, câu chuyện 🡪 tăng độ bao phủ truyền  thông 
- Đánh giá mức độ bao phủ truyền thông ● Kỹ năng báo chí: 
- Kỹ năng giao tiếp, xây dựng mối quan hệ 
- Kỹ năng viết: thông cáo báo chí, bài diễn văn và phát biểu  - Trả lời phỏng vấn 
● Xây dựng quan hệ báo chí: 
- Thu thập thông tin các phóng viên: 
+ gọi điện thoại cho phòng thông tin của báo đài 
+ thông qua bạn bè, người quen 
+ tham gia hội thảo tòa soạn tổ chức hoặc các buổi nói chuyện của 
nhà báo bạn muốn tiếp cận 
+ Tham gia các buổi lễ trao giải báo chí 
- Liên hệ: điện thoại, email, gặp trực tiếp 
Duy trì mqh điện thoại hỏi thăm, gặp gỡ thân mặt, tổ chức tour báo 
chí, cảm ơn khi phóng viên đến tham dự chương trình, đưa tin 
● Thông cáo báo chí – bố cục 
Downloaded by Tuan Vu (tuanvu14@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 58800262  
CHƯƠNG 3: HOẠT ĐỘNG PR THỰC TIỄN 
Quản trị vấn đề và khủng hoảng  1. KHỦNG HOẢNG    1.1. Khái niệm 
- Là sự kiện xảy ra bất ngờ ảnh hưởng nghiêm trọng đến một tổ chức 
tạo ra những kết quả tiêu cực (coombs, 2012) 
- Là một tình thế đã đạt tới giai đoạn nguy hiểm, gay cấn, cần phải có 
sự can thiệp ấn tượng và bất thường để tránh hay để sửa chữa thiệt hại 
lớn (havard business review) 
- Bất kỳ mối đe dọa đáng kể nào đó đến hoạt động của một tổ chức, có 
thể gây ra những hậu quả tiêu cực nếu không được xử lý đúng cách  (the institute for PR)    1.2. Hậu quả 
Một cuộc khủng hoảng có thể gây ra những mối đe dọa liên quan  đến:  - An toàn công cộng  - Tài chính 
- Danh tiếng 1.3. Đặc thù  - Bất ngờ 
- Thiếu thông tin hoặc thông tin không rõ ràng 
- Mất kiểm soát thông tin  - Thu hút sự chú ý  - Áp lực 
1.4. Nguồn gốc/ phân loại  -  Thảm họa tự nhiên: 
Hiện tượng tự nhiên (động đất, sóng thần, báo lũ,...) gây thiệt hại cho  tổ chức 
VD: sự cố nhà máy hạt nhân fukushima  -  Sự cố về kỹ thuật 
Khi công nghệ, thiết bị tổ chức sử dụng hoặc cung cấp xảy ra trục 
trặc, gặp lỗi hệ thống => có thể gây ra tai nạn, sản phẩm looix 
VD: lỗi phần mềm lái tự động của dòng máy bay 737 max của boeing 
- Hành động ác ý/ hãm hại 
Hành động do tác nhân bên ngoài (đối thủ cạnh tranh, nhóm thù địch) 
thực hiện để phá hoại hoạt động của tổ chức 
Downloaded by Tuan Vu (tuanvu14@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 58800262
VD: khủng bố, giả mạo sản phẩm, tấn công tin tặc, bắt cóc lãnh đạo,.. 
Case study: thuốc giảm đau Tylenol của Johnson gây chết người vào  năm 1982  - Không hài lòng 
Khi tổ chức đối mặt với những lời phàn nàn, sự không hài lòng của 
các bên liên quan (khách hàng, cổ đông,..) về cách thức hoạt động, 
sản phẩm/ dịch vụ của công ty. Từ đó dẫn đến những hoatk động  chống đối 
VD: nhân viên khách hàng… 
- Hành vi sai trái của tổ chức 
Khi ban lãnh đạo/ quản lí tổ chức đưa ra những quyết định, có những 
hành vi không đạo đức vì lợi ích của tổ chwucs, trong khi biết hành vi 
đó gây thiệt hại cho các bên liên quan 
VD: xả nước thải không thông qua xử lý ra môi trường, sản xuất hàng  kém chất lượng  - Bạo lực công sở 
Khi nhân viên hiện tại hoặc cựu nhân viên có những hành vi bạo lực 
về thể chất hoặc tinh thần, quấy rối đối với các nhân viên khác trong  tổ chức 
VD: tấn công/ quấy rối tình dục, tấn công về thể chất, lạm dụng bằng 
lời nói (chửi thề, lăng mạ,…)  - Khủng hoảng tài chính 
Xảy ra khi tổ chức gặp khó khăn về tài chính trong thời gian dài 
VD: không có tiền trả,..  - Tin đồn 
Xảy ra khi thông tin sai lệch về tổ chức 
2. Quản trị khủng hoảng: 
- Quá trình ngăn chặn khủng hoảng và giảm thiểu thiệt hại do khủng 
hoảng gây ra đối với tổ chức và các bên liên quan 
Downloaded by Tuan Vu (tuanvu14@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 58800262 - 
Bao gồm các hoạt động diễn ra trong suốt vòng đời của một khủng  hoảng 
- Quản trị khủng hoảng bao gồm các giai đoạn 
+ Trước khủng hoảng: phòng ngừa, chuẩn bị 
+ Trong khủng hoảng: nhận diện khủng hoảng, phản ứng ban đầu, 
chiến lược hành động để giải quyết khủng hoảng 
+ Sau khủng hoảng: Cung cấp thông tin đã hứa, tiếp tục khắc phục 
hậu quả, rút ra bài học kinh nghiệm   
2.1. Trước khủng hoảng – phòng tránh 
- Quá trình quản lý tiền khủng hoảng với mục đích phòng tránh thực 
chất là quá trình quản lý vấn đề (issue management). Nhưng tập trung 
vào khía cạnh rủi ro mà vấn đề có thể mang lại 
- Vấn đề với khủng hoảng 
2.1.1. Phòng tránh khủng hoảng 
- Xác định những khủng hoảng có thể xảy ra 
- Đánh giá khả năng xảy ra khủng hoảng và tác động có thể có với tổ 
chức và các bên liên quan. Từ đó xác định những khủng hoảng có khả  năng xảy ra cao 
- Thiết lập cơ chế theo dõi cảnh báo: nguồn thông tin để theo dõi 
- Đưa ra những hành động kịp thời để giảm thiểu khả năng vấn đề 
chuyển thành khủng hoảng 2.1.2. Trước khủng hoảng – chuẩn bị 
- Có 1 kế hoạch đối phó khủng hoảng và cập nhật kế hoạch tối thiểu  hàng năm 
- Thành lập đội xử lý khủng hoảng (trong đó có người phát ngôn) và 
đào tạo/ tập huấn cho họ  - Thử nghiệm kế hoạch 
- Soạn trước các thông điệp, các mẫu sẵn cho một số khủng hoảng  thường diễn ra 
- Xác định kênh truyền thông để tiếp cận các nhóm công chúng liên  quan.    2.2. Trong khủng hoảng 
2.2.1. Kế hoạch xử lý khủng hoảng (picture) 
2.2.2. Kênh truyền thông (picture) 
2.2.3. Phản ứng ban đầu 
- Nhanh chóng chính xác thống nhất và cảm thông 
Downloaded by Tuan Vu (tuanvu14@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 58800262 -  Các thông tin cần có: 
+ thông tin hướng dẫn: nói với công chúng những gì đã xảy ra và 
những hành động họ nên làm để đảm bảo an toàn trong khủng hoảng 
+ thông tin điều chỉnh: giúp công chúng đối phó về mặt tâm lý: giảm 
căng thẳng, cảm thấy yên tâm,… 
2.2.4. Chiến lược xử lý khủng hoảng (picture)    2.3. Sau khủng hoảng 
- Cung cấp tất cả thông tin đã hứa với các bên liên quan 
- Cập nhật các bên liên quan về tiens trình khắc phục hậu quả và điều  tra khủng hoảng 
- Rút ra bài học kinh nghiệm      ĐẠO ĐỨC VÀ PR  1. Đạo đức    1.1. Đạo đức là gì 
- Đạo đức là hệ thống quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người 
tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng  đồng, của xã hội 
- Các chuẩn mực đạo đức không bất biến 
- Câu hỏi trung tâm của đạo đức: hành vi đó đúng hay sai? Phù hợp hay 
không phù hợp với chuẩn mực đạo đức xã hội? nếu thực hiện thì có bị 
xã hội phê phán, lên án, trừng phạt không?   
1.2. Vai trò của đạo đức 
- Tạo nên ổn định trật tự xã hội 
- Đảm bảo cho cá nhân và cộng đồng phát triển 
- Mỗi nghề nghiệp đều phải có những quy tắc đạo đức riêng, đảm bảo 
quyền lợi của người nhận sự phục vụ và đảm bảo uy tín, sự tồn tại lâu 
dài của bên cung cấp dịch vụ   
1.3. Vấn đề đạo đức  - Ethical dilemmas/issues    1.4. Đạo đức và PR 
3. Vấn đề đạo đức trong PR 
- Many people perceive public relations as something less than respect 
– as clever strategies to convince the public that whats wrong is right. 
Downloaded by Tuan Vu (tuanvu14@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 58800262 - 
Some see pr professionals as manipulators of the public mind, rather 
than conveyors of truth” (Steven R. Van Hook) 
Che giấu thông tin, không cung cấp thông tin cho công chúng 
- Trả tiền trực tiếp và gián tiếp cho các quan điểm và ý kiến “độc lập”,  “khách quan” 
- Tuyên truyền, bóp méo thực tế 
- Sử dụng chiêu trò để tạo sự chú ý 
- Công ty PR: quảng bá các ngành nghề tổ chức gây tranh cãi 
- PR inhouse: bảo vệ lợi ích công ty hay lợi ích công chúng  4. PR thiếu đạo đức 
- PR giành thuận lợi cho những nhóm lợi ích đặc biệt, và cổ vũ cho 
những nhóm lợi ích này, hy sinh lợi ích chung 
- PR gây sự lộn xộn với những thông tin không đúng sự thật khiến 
thông tin không được làm sáng rõ  5. PR có đạo đức:  - Tôn trọng pháp luật 
- Góp phần làm rõ những vấn đề chung chứ không phải chiếm chỗ, bóp 
méo hay làm cho sự kiện thêm rắc rối, khó hiểu, gây hoang mang cho  công chúng 
- Đảm bảo hài hòa lợi ích tổ chức và xã hội 
6. Nguyên tắc đạo đức trong PR 
- Tôn trọng quyền được biết thông tin của công chúng 
- Tác nghiệp trung thực, không lừa dối 
- Hiểu và tuân thủ pháp luật 
- Đảm bảo mục tiêu của tổ chức hài hòa với lợi ích của công chúng/ 
trách nhiệm xã hội 2. Pháp luật và PR   
2.1. Pháp luật vs đạo đức  - 
Giống: đều là tập hợp những quy tắc xử sự chung, là khuôn 
khổ, khuôn mẫu, chuẩn mực hướng dẫn con ng cách xử sự trong  XH - Khác: 
+ đạo đức không có tính cưỡng chế mà mang tính tự nguyện + các 
chuẩn mực đạo đức không được ghi thành văn bản quy phạm + 
phạm vi điều chỉnh và ảnh hưởng của đạo đức rộng hơn pháp luật: 
pháp luật chỉ điều chỉnh những hành vi liên quan đến chế độ xh, chế 
độ nhà nước, đạo đức 
Downloaded by Tuan Vu (tuanvu14@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 58800262 -   
2.2. Tại sao cần am hiêu pháp luật  - 
Công việc của ng làm PR chịu sự ảnh hưởng và chi phối của pháp 
luật Môi trường hoạt động PR ngày càng trở nên phức tạp, nhiều áp lực. 
Sự phát triển của các phương tiện thông tin đại chúng, truyền thông số, 
mạng xh, các nhóm công chúng có nhiều quyền lực hơn   
2.3. Các vấn đề pháp luật trong PR  - Luật quảng cáo 
- Luật sở hữu trí tuệ 
- Luật bảo vệ quyền riêng tư (đặc biệt với dữ liệu, trẻ em,…) 
- Các vấn đề liên quan đến cung cấp thông tin, công bố  2.3.1. Luật quảng cáo 
2.3.2. Luật sở hữu trí tuệ 
- Cần xem xét vấn đề bản quyền đối với hình ảnh, clip, âm nhạc, thông 
tin sử dụng, mục đích của việc sử dụng (lợi nhuận, phi lợi nhuận), 
hiệu quả của việc sử dụng tác phẩm có bản quyền  2.3.3. 
Luật bảo vệ quyền riêng tư  2.3.4.  …  2.3.5. 
Vấn đề bôi nhọ xúc phạm 7. Thỏa mãn  các điều kiện: 
- Làm tổn hại đến danh tiếng của ng khác 
- Xác định nạn nhân bằng tên hoặc các hình thức khác một cách rõ ràng,  …   
CHƯƠNG 4: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PR  Tiến trình PR: RACE/ RPIE 
- Do john marston đưa ra năm 1963 -  Gồm 4 bước: 
1. Nghiên cứu (research)    1.1. Nghiên cứu là gì 
- Là “quá trình thu thập thông tin một cách có kiểm soát, khách quan và 
có hệ thống nhằm mô tả hoặc hiểu biết về một điều gì đó” (broom $  dozier, 1990) 
Downloaded by Tuan Vu (tuanvu14@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 58800262 - 
- Nghiên cứu là quá trình “quá trình thu thập và phân tích thông tin 
nhằm gia tăng sự hiểu biết của chúng ta về một chủ đề hay một vấn 
đề”. Quá trình nghiên cứu gồm 3 bước: đặt câu hỏi, thu thập dữ liệu  để 
Downloaded by Tuan Vu (tuanvu14@gmail.com)