Tài liệu môn Tin Học | Đại học Ngoại Ngữ - Tin Học Thành Phố Hồ Chí Minh

Tài liệu môn Tin Học | Đại học Ngoại Ngữ - Tin Học Thành Phố Hồ Chí Minh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem

Thông tin:
5 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tài liệu môn Tin Học | Đại học Ngoại Ngữ - Tin Học Thành Phố Hồ Chí Minh

Tài liệu môn Tin Học | Đại học Ngoại Ngữ - Tin Học Thành Phố Hồ Chí Minh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem

HỆ ĐIỀU HÀNH
ÔN TẬP CHƯƠNG 1 + 2 – TỰ LUẬN
TỔNG QUAN
1. Theo góc độ hệ thống xử lý, HĐH được phân thành mấy loại? Kể tên?
- Được phân thành 5 loại
Hệ thống xử lí theo lô
o Hệ thống xử lý đơn chương
o Hệ thống xử lý đa chương
Hệ thống chia sẻ thời gian
Hệ thống song song
Hệ thống phân tán
Hệ thống xử lý thời gian thực
2. Những yêu cầu của hệ điều hành đối với hệ thống chia sẻ thời gian?
Định nghĩa công việc (job scheduling)
Quản lí bộ nhớ (memory management)
o Virtual memory
Quản lí các quá trình (process management)
o Định thời CPU
o Đồng bộ các quá trình(synchroniztion)
o Giao tiếp giữa các quá trình (process communication)
o Tránh deadlock
Quản lí hệ thống file, hệ thống lưu trữ
Cấp phát hợp lí các tài nguyên
Bảo vệ (protection)
BỘ NHỚ
3. Điểm chung và khác biệt giữa bộ nhớ RAM (Random Access Memory) và bộ
nhớ ROM (Read-Only Memory) là gì?
ĐIỂM CHUNG KHÁC BIỆT
- Cả ROM và RAM đều
được sử dụng để lưu
trữ dữ liệu trong máy
tính
- Cả RAM và ROM đều
đóng vai trò rất quan
trọng việc xử lí vào
lưu trữ dữ liệu đi máy
tính hoạt động hiệu
quả.
RAM ROM
- Cho phép ghi và đọc dữ
liệu tạm thời
- Có thể chỉnh sửa dữ liệu
- Là bộ nhớ khả biến
- Không có khả năng lưu
trữ dữ liệu. Khi mất điện
hoặc tắt máy thì dữ liệu bị
mất
- Chỉ cho phép đọc dữ liệu
- Không thể chỉnh sửa dữ
liệu
- Là bộ nhớ bất biến (tĩnh)
- Có khả năng lưu trữ thông
tin kể cả khi tắt máy tính
4. Giải thích cách hoạt động của bộ nhớ Cache (Cache memory) trong việc
tăng tốc độ truy cập dữ liệu.
- Bộ nhớ Cache hoạt động bằng cách sử dụng nguyên tắc “khái niệm vùng lân cận
(locality concept). Nó lưu trữ các dữ liệu gần đây hoặc các dữ liệu có khả năng tiếp theo
được truy cập nhiều. Khi CPU cần dữ liệu, nếu dữ liệu đã tồn tại trong Cache, CPU truy
cập trực tiếp vào Cache để lấy dữ liệu đó. Điều này giúp giảm số lượng truy vập vào bộ
chính, giảm độ trễ & tăng cường hiệu suất truy xuất dữ liệu.
5. Với ổ đĩa SSD (Solid State Drive), làm thế nào để đảm bảo tính an toàn của
dữ liệu khi máy tính tắt đi?
- Có thể thực hiện các biện pháp sau:
o Sao lưu dữ liệu định kỳ
o Cập nhật hệ điều hành
o Cài đặt phầm mềm diệt virus
o Khóa máy tính
o Sử dụng ổ cứng rời
CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ ĐIỀU HÀNH
6. Chi tiết cấu trúc và chức năng của lớp trình quản lý tiến trình (Process
Manager) trong hệ điều hành.
Để hoàn thành công việc, một tiến trình cần:
o CPU
o Bộ nhớ
o File
o Thiết bị I/O
Các chức năng:
o Tạo và xóa tiến trình: Cho phép tạo mới và xóa các tiến trình trong hệ thống.
o Quản lý bộ nhớ: Quản lý bộ nhớ cho các tiến trình, bao gồm việc phân bổ và thu
hồi bộ nhớ.
o Quản lý tài nguyên: Quản lý các tài nguyên khác nhau, chẳng hạn như CPU, I/O,
mạng, để đảm bảo rằng các tiến trình được sử dụng tài nguyên một cách hiệu quả.
o Điều phối tiến trình: Điều phối các tiến trình trong hệ thống, đảm bảo rằng các
tiến trình được sử dụng CPU một cách hiệu quả.
o Đồng bộ hóa tiến trình: Đồng bộ hóa các tiến trình để đảm bảo rằng chúng
không xung đột với nhau khi sử dụng tài nguyên chung.
7. Đối với hệ điều hành đa nhiệm, trình duyệt web, chương trình văn phòng
và trò chơi đều có thể chạy đồng thời. Hãy mô tả cách hệ điều hành quản lý
và phân chia thời gian xử lý giữa chúng.
Hệ điều hành đa nhiệm có khả năng quản lý và phân chia thời gian xử lý giữa các ứng
dụng chạy đồng thời như trình duyệt web, chương trình văn phòng và trò chơi12. Hệ
điều hành sẽ cung cấp các tài nguyên như CPU, bộ nhớ và I/O cho các ứng dụng này
để chúng có thể hoạt động một cách song song12.
Hệ điều hành sử dụng một số kỹ thuật để quản lý và phân chia thời gian xử lý giữa
các ứng dụng. Một số kỹ thuật này bao gồm:
o Lập lịch CPU: Hệ điều hành sẽ quản lý việc sử dụng CPU bằng cách lập lịch
các tiến trình và ưu tiên xử lý của chúng3.
o Phân chia bộ nhớ: Hệ điều hành sẽ phân chia bộ nhớ cho các ứng dụng để
chúng không xung đột với nhau3.
o Quản lý tài nguyên: Hệ điều hành sẽ quản lý việc sử dụng tài nguyên như bộ
nhớ, I/O, mạng và thiết bị ngoại vi giữa các ứng dụng.
8. Giải thích khái niệm "được ưu tiên hóa theo thời gian" (time-sharing) trong
hệ điều hành và tại sao nó quan trọng trong việc quản lý tài nguyên.
Khái niệm “được ưu tiên hóa theo thời gian” (time-sharing) trong hệ điều hành đề cập
đến việc chia sẻ tài nguyên máy tính giữa nhiều người dùng thông qua việc chia sẻ
thời gian. Đây là một phương pháp cho phép nhiều người dùng truy cập và sử dụng
máy tính cùng một lúc. Thay vì mỗi người dùng sở hữu một máy tính riêng, hệ thống
time-sharing cho phép nhiều người dùng chia sẻ cùng một máy tính bằng cách chia
nhỏ thời gian sử dụng của từng người.
Việc ưu tiên hóa theo thời gian quan trọng trong việc quản lý tài nguyên vì nó đảm
bảo rằng mỗi người dùng có thể truy cập vào máy tính trong một khoảng thời gian
nhất định. Hệ điều hành sử dụng các thuật toán lập lịch để quản lý việc chuyển đổi
giữa các tiến trình và ưu tiên xử lý của chúng. Điều này đảm bảo rằng mỗi tiến trình
được cung cấp một phần tài nguyên và thời gian xử lý để hoạt động
9. Trình quản lý tài nguyên (Resource Manager) trong hệ điều hành có nhiệm
vụ quản lý tài nguyên phần cứng và phân phối chúng cho các tiến trình. Hãy
nêu rõ cách mà nó quản lý CPU, bộ nhớ và thiết bị ngoại vi.
Quản lý CPU:
o Lập lịch
o Ưu tiên tiến trình
o Quản lý bộ nhớ
o Cấp phát và giải phóng bộ nhớ
o Quản lý không gian địa chỉ
Quản lý bộ nhớ
o Resource Manager quản lí việc sử dụng bộ nhớ trong hệ thống
o Kích hoạt việc thải bớt dữ liệu(swapping) dữ liệu từ bộ nhớ RAM vào đĩa cứng để
tạo ra không gian mới cho tiến trình đó
o Sử dụng các thuật toán quản lý bộ nhớ như paging hoặc segmentation để phân
chia bộ nhớ thành các phần nhỏ để quản lý hiệu quả hơn.
Quản lý thiết bị ngoại vi:
o Quản lý các thiết bị ngoại vi như ổ đĩa cứng, máy in, thiết bị mạng và các cổng
giao tiếp khác.
o Khi một tiến trình yêu cầu truy cập vào một thiết bị ngoại vi, kiểm tra xem thiết bị
đó có sẵn và đang sử dụng hay không. Nó sẽ cấp quyền truy cập cho tiến trình đó
và theo dõi tài nguyên cho đến khi tiến trình hoàn thành công và giải phóng thiết
bị
o Quản lý hàng đợi(queues) cho các tiến trình yêu cầy truy cập thiết bị ngoại vi để
đảm bảo sự công bằng trong việc chia sẻ tài nguyên này giữa các tiến trình.
10.System Call có vai trò gì? Liệt kê các System Call cơ bản trong hệ điều hành
Windows. Ví dụ cụ thể.
System call có vai trò dùng để giao tiếp giữa tiến trình và hệ điều hành, cung cấp giao
diện giữa tiến trình và hệ điều hành. : open, read, write file, …VD
Một số System Call cơ bản:
+ CreateProcess: Tạo một tiến trình mới.
VD: Khi bạn khởi chạy trình duyệt web, hệ điều hành sử dụng CreateProcess để tạo một
tiến trình mới để chạy trình duyệt đó.
+ OpenFile: Mở một tệp tin hoặc thiết bị để đọc hoặc ghi dữ liệu.
VD: Khi bạn mở một tệp văn bản trong Notepad, hệ điều hành sử dụng OpenFile để mở
tệp đó.
+ ReadFile và WriteFile: Đọc dữ liệu từ tệp tin hoặc ghi dữ liệu vào tệp tin.
VD: Khi bạn đọc một tệp âm thanh, ứng dụng sử dụng ReadFile để đọc dữ liệu âm thanh
từ tệp.
+ CreateThread và WaitForSingleObject: Tạo và quản lý các luồng thực thi trong một
tiến trình.
VD: Một ứng dụng đồng thời có thể sử dụng CreateThread để tạo các luồng thực thi và
sử dụng WaitForSingleObject để đợi cho đến khi một luồng hoàn thành công việc của nó.
+ Socket: Cung cấp các System Call để tạo và quản lý kết nối mạng thông qua giao thức
TCP/IP hoặc UDP.
VD: Một ứng dụng mạng có thể sử dụng Socket để thiết lập kết nối với máy chủ web và
truyền dữ liệu qua mạng.
+ CreateFile: Tạo hoặc mở một tệp hoặc thiết bị.
VD: Khi bạn tạo một tệp mới trong Windows Explorer hoặc mở một tệp tin bằng cách
kéo và thả, CreateFile được sử dụng để tạo hoặc mở tệp đó.
+ CloseHandle: Đóng một handle (xử lý tài nguyên) sau khi sử dụng xong.
VD: Khi một ứng dụng đã sử dụng xong một tệp hoặc luồng, nó sử dụng CloseHandle để
giải phóng tài nguyên.
+ RegCreateKeyEx và RegSetValueEx: Quản lý cơ sở dữ liệu registry của hệ thống
Windows.
VD: Khi bạn cài đặt một ứng dụng, nó có thể sử dụng RegCreateKeyEx và
RegSetValueEx để tạo và cập nhật các giá trị registry để lưu trữ cài đặt ứng dụng.
II. Trắc Nghiệm
1.B 6.B 11.D 16.B 21.A 26.C 31.B 36.B 41.D 46.A
2.B 7.D 12.D 17.A 22.C 27.B 32.B 37.D 42.C 47.B
3.B 8.B 13.B 18.C 23.B 28.C 33.C 38.C 43.C 48.B
4.B 9.C 14.D 19.B 24.D 29.A 34.B 39.A 44.B 49.B
5.B 10.C 15.A 20.B 25.C 30.A 35.B 40.A 45.B 50.B
| 1/5

Preview text:

HỆ ĐIỀU HÀNH
ÔN TẬP CHƯƠNG 1 + 2 – TỰ LUẬN TỔNG QUAN
1. Theo góc độ hệ thống xử lý, HĐH được phân thành mấy loại? Kể tên? -
Được phân thành 5 loại  Hệ thống xử lí theo lô o
Hệ thống xử lý đơn chương o
Hệ thống xử lý đa chương 
Hệ thống chia sẻ thời gian  Hệ thống song song  Hệ thống phân tán 
Hệ thống xử lý thời gian thực
2. Những yêu cầu của hệ điều hành đối với hệ thống chia sẻ thời gian?
Định nghĩa công việc (job scheduling) 
Quản lí bộ nhớ (memory management) o Virtual memory 
Quản lí các quá trình (process management) o Định thời CPU o
Đồng bộ các quá trình(synchroniztion) o
Giao tiếp giữa các quá trình (process communication) o Tránh deadlock 
Quản lí hệ thống file, hệ thống lưu trữ 
Cấp phát hợp lí các tài nguyên  Bảo vệ (protection) BỘ NHỚ
3. Điểm chung và khác biệt giữa bộ nhớ RAM (Random Access Memory) và bộ
nhớ ROM (Read-Only Memory) là gì? ĐIỂM CHUNG KHÁC BIỆT -
Cả ROM và RAM đều RAM ROM
được sử dụng để lưu
- Cho phép ghi và đọc dữ
- Chỉ cho phép đọc dữ liệu trữ dữ liệu trong máy liệu tạm thời
- Không thể chỉnh sửa dữ tính
- Có thể chỉnh sửa dữ liệu liệu - Cả RAM và ROM đều
- Là bộ nhớ khả biến
- Là bộ nhớ bất biến (tĩnh) đóng vai trò rất quan
- Không có khả năng lưu
- Có khả năng lưu trữ thông trọng việc xử lí vào
trữ dữ liệu. Khi mất điện
tin kể cả khi tắt máy tính
lưu trữ dữ liệu đi máy
hoặc tắt máy thì dữ liệu bị tính hoạt động hiệu mất quả.
4. Giải thích cách hoạt động của bộ nhớ Cache (Cache memory) trong việc
tăng tốc độ truy cập dữ liệu. -
Bộ nhớ Cache hoạt động bằng cách sử dụng nguyên tắc “khái niệm vùng lân cận
(locality concept). Nó lưu trữ các dữ liệu gần đây hoặc các dữ liệu có khả năng tiếp theo
được truy cập nhiều. Khi CPU cần dữ liệu, nếu dữ liệu đã tồn tại trong Cache, CPU truy
cập trực tiếp vào Cache để lấy dữ liệu đó. Điều này giúp giảm số lượng truy vập vào bộ
chính, giảm độ trễ & tăng cường hiệu suất truy xuất dữ liệu.
5. Với ổ đĩa SSD (Solid State Drive), làm thế nào để đảm bảo tính an toàn của
dữ liệu khi máy tính tắt đi? -
Có thể thực hiện các biện pháp sau: o
Sao lưu dữ liệu định kỳ o
Cập nhật hệ điều hành o
Cài đặt phầm mềm diệt virus o Khóa máy tính o Sử dụng ổ cứng rời
CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ ĐIỀU HÀNH
6. Chi tiết cấu trúc và chức năng của lớp trình quản lý tiến trình (Process
Manager) trong hệ điều hành.
Để hoàn thành công việc, một tiến trình cần: o CPU o Bộ nhớ o File o Thiết bị I/O  Các chức năng: o
Tạo và xóa tiến trình: Cho phép tạo mới và xóa các tiến trình trong hệ thống. o
Quản lý bộ nhớ: Quản lý bộ nhớ cho các tiến trình, bao gồm việc phân bổ và thu hồi bộ nhớ. o
Quản lý tài nguyên: Quản lý các tài nguyên khác nhau, chẳng hạn như CPU, I/O,
mạng, để đảm bảo rằng các tiến trình được sử dụng tài nguyên một cách hiệu quả. o
Điều phối tiến trình: Điều phối các tiến trình trong hệ thống, đảm bảo rằng các
tiến trình được sử dụng CPU một cách hiệu quả. o
Đồng bộ hóa tiến trình: Đồng bộ hóa các tiến trình để đảm bảo rằng chúng
không xung đột với nhau khi sử dụng tài nguyên chung.
7. Đối với hệ điều hành đa nhiệm, trình duyệt web, chương trình văn phòng
và trò chơi đều có thể chạy đồng thời. Hãy mô tả cách hệ điều hành quản lý
và phân chia thời gian xử lý giữa chúng.
Hệ điều hành đa nhiệm có khả năng quản lý và phân chia thời gian xử lý giữa các ứng
dụng chạy đồng thời như trình duyệt web, chương trình văn phòng và trò chơi12. Hệ
điều hành sẽ cung cấp các tài nguyên như CPU, bộ nhớ và I/O cho các ứng dụng này
để chúng có thể hoạt động một cách song song12. 
Hệ điều hành sử dụng một số kỹ thuật để quản lý và phân chia thời gian xử lý giữa
các ứng dụng. Một số kỹ thuật này bao gồm: o
Lập lịch CPU: Hệ điều hành sẽ quản lý việc sử dụng CPU bằng cách lập lịch
các tiến trình và ưu tiên xử lý của chúng3. o
Phân chia bộ nhớ: Hệ điều hành sẽ phân chia bộ nhớ cho các ứng dụng để
chúng không xung đột với nhau3. o
Quản lý tài nguyên: Hệ điều hành sẽ quản lý việc sử dụng tài nguyên như bộ
nhớ, I/O, mạng và thiết bị ngoại vi giữa các ứng dụng.
8. Giải thích khái niệm "được ưu tiên hóa theo thời gian" (time-sharing) trong
hệ điều hành và tại sao nó quan trọng trong việc quản lý tài nguyên.
Khái niệm “được ưu tiên hóa theo thời gian” (time-sharing) trong hệ điều hành đề cập
đến việc chia sẻ tài nguyên máy tính giữa nhiều người dùng thông qua việc chia sẻ
thời gian. Đây là một phương pháp cho phép nhiều người dùng truy cập và sử dụng
máy tính cùng một lúc. Thay vì mỗi người dùng sở hữu một máy tính riêng, hệ thống
time-sharing cho phép nhiều người dùng chia sẻ cùng một máy tính bằng cách chia
nhỏ thời gian sử dụng của từng người. 
Việc ưu tiên hóa theo thời gian quan trọng trong việc quản lý tài nguyên vì nó đảm
bảo rằng mỗi người dùng có thể truy cập vào máy tính trong một khoảng thời gian
nhất định. Hệ điều hành sử dụng các thuật toán lập lịch để quản lý việc chuyển đổi
giữa các tiến trình và ưu tiên xử lý của chúng. Điều này đảm bảo rằng mỗi tiến trình
được cung cấp một phần tài nguyên và thời gian xử lý để hoạt động
9. Trình quản lý tài nguyên (Resource Manager) trong hệ điều hành có nhiệm
vụ quản lý tài nguyên phần cứng và phân phối chúng cho các tiến trình. Hãy
nêu rõ cách mà nó quản lý CPU, bộ nhớ và thiết bị ngoại vi.  Quản lý CPU: o Lập lịch o Ưu tiên tiến trình o Quản lý bộ nhớ o
Cấp phát và giải phóng bộ nhớ o
Quản lý không gian địa chỉ  Quản lý bộ nhớ o
Resource Manager quản lí việc sử dụng bộ nhớ trong hệ thống o
Kích hoạt việc thải bớt dữ liệu(swapping) dữ liệu từ bộ nhớ RAM vào đĩa cứng để
tạo ra không gian mới cho tiến trình đó o
Sử dụng các thuật toán quản lý bộ nhớ như paging hoặc segmentation để phân
chia bộ nhớ thành các phần nhỏ để quản lý hiệu quả hơn. 
Quản lý thiết bị ngoại vi: o
Quản lý các thiết bị ngoại vi như ổ đĩa cứng, máy in, thiết bị mạng và các cổng giao tiếp khác. o
Khi một tiến trình yêu cầu truy cập vào một thiết bị ngoại vi, kiểm tra xem thiết bị
đó có sẵn và đang sử dụng hay không. Nó sẽ cấp quyền truy cập cho tiến trình đó
và theo dõi tài nguyên cho đến khi tiến trình hoàn thành công và giải phóng thiết bị o
Quản lý hàng đợi(queues) cho các tiến trình yêu cầy truy cập thiết bị ngoại vi để
đảm bảo sự công bằng trong việc chia sẻ tài nguyên này giữa các tiến trình.
10.System Call có vai trò gì? Liệt kê các System Call cơ bản trong hệ điều hành
Windows. Ví dụ cụ thể.

System call có vai trò dùng để giao tiếp giữa tiến trình và hệ điều hành, cung cấp giao
diện giữa tiến trình và hệ điều hành. : open, read, w VD rite file, … 
Một số System Call cơ bản:
+ CreateProcess: Tạo một tiến trình mới.
VD: Khi bạn khởi chạy trình duyệt web, hệ điều hành sử dụng CreateProcess để tạo một
tiến trình mới để chạy trình duyệt đó.
+ OpenFile: Mở một tệp tin hoặc thiết bị để đọc hoặc ghi dữ liệu.
VD: Khi bạn mở một tệp văn bản trong Notepad, hệ điều hành sử dụng OpenFile để mở tệp đó.
+ ReadFile và WriteFile: Đọc dữ liệu từ tệp tin hoặc ghi dữ liệu vào tệp tin.
VD: Khi bạn đọc một tệp âm thanh, ứng dụng sử dụng ReadFile để đọc dữ liệu âm thanh từ tệp.
+ CreateThread và WaitForSingleObject: Tạo và quản lý các luồng thực thi trong một tiến trình.
VD: Một ứng dụng đồng thời có thể sử dụng CreateThread để tạo các luồng thực thi và
sử dụng WaitForSingleObject để đợi cho đến khi một luồng hoàn thành công việc của nó.
+ Socket: Cung cấp các System Call để tạo và quản lý kết nối mạng thông qua giao thức TCP/IP hoặc UDP.
VD: Một ứng dụng mạng có thể sử dụng Socket để thiết lập kết nối với máy chủ web và
truyền dữ liệu qua mạng.
+ CreateFile: Tạo hoặc mở một tệp hoặc thiết bị.
VD: Khi bạn tạo một tệp mới trong Windows Explorer hoặc mở một tệp tin bằng cách
kéo và thả, CreateFile được sử dụng để tạo hoặc mở tệp đó.
+ CloseHandle: Đóng một handle (xử lý tài nguyên) sau khi sử dụng xong.
VD: Khi một ứng dụng đã sử dụng xong một tệp hoặc luồng, nó sử dụng CloseHandle để giải phóng tài nguyên.
+ RegCreateKeyEx và RegSetValueEx: Quản lý cơ sở dữ liệu registry của hệ thống Windows.
VD: Khi bạn cài đặt một ứng dụng, nó có thể sử dụng RegCreateKeyEx và
RegSetValueEx để tạo và cập nhật các giá trị registry để lưu trữ cài đặt ứng dụng. II. Trắc Nghiệm 1.B 6.B 11.D 16.B 21.A 26.C 31.B 36.B 41.D 46.A 2.B 7.D 12.D 17.A 22.C 27.B 32.B 37.D 42.C 47.B 3.B 8.B 13.B 18.C 23.B 28.C 33.C 38.C 43.C 48.B 4.B 9.C 14.D 19.B 24.D 29.A 34.B 39.A 44.B 49.B 5.B 10.C 15.A 20.B 25.C 30.A 35.B 40.A 45.B 50.B