lOMoARcPSD| 61409713
TƯỞNG HỒ CHÍ MINH 2 tín (ts. Nguyễn Hồng Sơn – 0912212302-hongson_24771@yahoo.com) .. 1
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Ý NGHĨA HỌC TẬP
MÔN TƯỞNG HỒ CHÍ MINH ............................................................................................................. 1
I. Khái niệm tư tưởng hồ chí minh ........................................................................................................... 1
II. Đối tượng nghiên cứu môn học ............................................................................................................ 3
III. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................................... 3
Phương pháp luận (phương pháp chung) .............................................................................................. 3
Phương pháp cụ thể (3 phương pháp) ................................................................................................... 4
IV. Vị trí môn học ..................................................................................................................................... 4
Quan hệ giữa môn tư tưởng HCM với môn triết học, ktct và CNXHKH ............................................. 4
Với môn LSĐ cộng sản Việt Nam ........................................................................................................ 5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH .... 5
I. Cơ sở hình thành tư tưởng HCM ........................................................................................................... 5
1. Cơ sở thực tiễn .................................................................................................................................. 5
2. Cơ sở lý luận ..................................................................................................................................... 6
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TƯỞNG HCM .................................... 10
1. Giai đoạn trước 1911: Giai đoạn hình thành tinh thần yêu nước và hoài bão cứu nước ................ 10
2. Giai đoạn 1911 – 1920: giai đoạn tìm tòi, khảo nghiệm ................................................................. 10
3. Giai đoạn 1920 – 1930: giai đoạn hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam ............... 11
4. Giai đoạn 1930 – 1941: giai đoạn vượt qua thử thách, kiên trì con đường đã xác định của cách mạng
Việt Nam (giai đoạn bảo vệ tư tưởng) ................................................................................................ 11
TƯỞNG HỒ CHÍ MINH 2 tín (ts. Nguyễn Hồng Sơn
0912212302-hongson_24771@yahoo.com)
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU VÀ Ý NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯỞNG HỒ C
MINH
I. Khái niệm tư tưởng hồ chí minh
- Tư tưởng HCM là hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề
cơ bản của cách mạng Việt Nam, kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng
tạo chủ nghĩa Mác – Leenin vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát
triển các giá trị truền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân
loại, là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá ca Đảng và dân tộc ta, mãi
mãi soi đường cho snghiệp cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi
lOMoARcPSD| 61409713
Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI, trang 88 - Khái niệm được
khái quát thành 4 nội hàm chính:
» Bản chất cách mạng khoa học của tư tưởng HCM
» Nguồn gốc hình thành tư tưởng HCM
» Nội dung cơ bản của tư tưởng HCM
» Giá trị, ý nghĩa của tư tưởng HCM
- Bản chất ch mạng khoa học của tưởng HCM: Học thuyết Mác bàn về
giải phóng giai cấp (công nhân tư sản) phủ nhận CNTB hướng tới giải
quyết những thứ cao hơn là CNXH (đây gọi là Cách mạng xhcn hay là CM
sản)
- Tại sao HCM lựa chọn học thuyết Mác
» Vì đây mt học thuyết lớn tính chất khoa học (tức là tính đúng
đắn và chính xác) và tính chất cách mạng. Học thuyết này chính xác vì
được thực tiễn chứng minh (từ triết học)
» Thực tiễn gồm chính trị xã hội, đặc thù thực nghiệm khoa học.
Thực tiễn ca HCM suy cho cùng cũng giống với tính thực tiễn của chủ
nghĩa Mác-Lênin
- Nội dung cơ bản của tư tưởng HCM (3 vđề cơ bản)
» Vấn đề độc lập
» Vấn để dân tộc
» Vấn đề chủ nghĩa xã hội
Suy cho cùng: Độc lập dân tộc + Chủ nghĩa xã hội
- Quá trình nhận thức của Đảng về tư tưởng HCM
Hội nghị hành lập Đảng (3.2.1930)
Khẳng định những nội dung bản
trong tưởng HCM vđường lối cách
mạng Việt Nam
Quan điểm QTCS (quốc tế cộng sản) và
một số đại biểu của ĐCS Đông Dương
(sau năm 1930)
QTCS và một số đại biểu của
DDCSDDD đã phê phán HCM trên một
số phương diện về đường lối lực
lượng
Đại hội II (1951)
Học tập đường lối chính trị, tác phong
đạo đức cách mạng HCM
Điếu văn của BCHTW Đảng (9.1969)
HCM – Anh hùng giải phóng dân tộc
lOMoARcPSD| 61409713
Đại hội IV (1976)
Đại hội IV: HCM: anh hùng giải phóng
dân tộc, người chiến cộng sản quốc
tế lỗi lạc
Đại hội V (1982)
Đặc biệt coi trọng học tập tư tưởng, đạo
đức, tác phong HCM
Đại hội VI (1986)
Đảng ta phải nắm vững bản chất cách
mạng và khoa học của chủ nghĩa Mác –
nin, kế thừa di sản quý báu về
tưởng và lý luận của chủ tịch HCM
Đại hội VII (1991)
Đảng lấy chủ nghĩa Mác Leeenin
tưởng HCM làm nền tảng tưởng ,
kim chỉ nam cho hành động
Đại hội IX, XI (2001,2011)
Khái niệm tư tưởng HCM
Đại hội XII (2016)
Kiên định chủ nghĩa Mác Leenin
tưởng HCM, vận dụng sáng tạo và
phát triển phù hợp với thực tiễn Việt
Nam
- Vì sao Liên Xô lại sụp đổ? Mà Việt Nam chúng ta lại không sụp đổ
» Do Việt Nam sáng tạo và phát triển nên Việt Nam không sụp đổ, còn
Liên kiên định nhưng lại không sáng tạo đổ lỗi cho học thuyết
và k khắc phục cái hạn chế của mình làm cho Liên Xô sụp đổ
II. Đối tượng nghiên cứu môn học
- Hệ thống quan điểm, quan niệm, lý luận về cách mạng Việt Nam trong dòng
chảy của thời đại mới cốt lõi là tư tưởng độc lập, dân chủ và CNXH
III. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp luận (phương pháp chung)
- Thống nhất tính đảng và tính khoa học
» Tính đảng là tính chính trị và tính giai cấp (KHXH, KHCT là tính giai
cấp). dụ: trong hội phong kiến, tính đảng phong kiến. trong
hội sản, tính đảng tư sản, giai cấp đối lập với sản giai cấp
công nhân (vô sản). Học thuyết Mác có tính đảng cộng sản.
» Giai cấp công nhân từng cầm cờ lãnh đạo ở VN. Học thuyết mác là sứ
mệnh áp dụng vào giai cấp CN. Tổ chức lãnh đạo của giai cấp CN là
đảng cộng sản
- Thống nhất lý luận và thực tiễn
lOMoARcPSD| 61409713
» HCM đề cao thực tiễn hơn luận (ví dụ Bác ra đi tìm đường cứu
nước hơn nghiên cứu luận - nhà hoạt động thực tiễn). Trong hành
trình thực tiễn đó Bác đã đến được với luận. (Khác biệt của HCM
đây). do Phan Bội Châu Phan Chu Trinh thất bại cả hai
đều k có thực tiễn k có trải nghiệm. Bác dùng những trải nghiệm đó để
soi vào thực tiễn của Việt Nam (gắn lý luận vào thực tiễn)
- Quan điểm lịch sử - cụ thể
- Quan điểm toàn diện và hệ thống
» Dựa trên nguyên lý triết học cơ bản (tất cả mọi thứ đều có mối liên hệ
với nhau) do vậy muốn quan sát được thì phải xem xét toàn diện. Muốn hiểu cái
này phải thông qua cái kia, không có cái gì biệt lập - Quan điểm kế thừa
phát triển
Phương pháp cụ thể (3 phương pháp)
- Phương pháp logic – lịch sử
» Logic là phương pháp nhận thức khoa học. Từ trực quan (cụ thể) suy ra
trừu tượng. Nhận thức gồm 2 cấp độ: cảm tính và tính. Cảm tính
mô tả trực tiếp sự vật. Lý tính là mô tả bản chất khái niệm của sự vật.
- Phương pháp kết hợp phân tích văn bản với nghiên cứu cuộc đời hoạt động
thực tiễn của HCM
» Để hiểu bác phải tìm hiểu các văn bản của Bác, thông qua văn bản cũng
như cuộc đời, sự nghiệp của Bác, của Đảng và nhân dân ta
- Phương pháp chuyên ngành, liên ngành
IV. Vị trí môn học
Quan hệ giữa môn tư tưởng HCM với môn triết hc, ktct và CNXHKH
- Quan hệ biến chứng thống nhất
- Triết học, kinh tế chính trị, CNXHKH sở thế giới quan, phương pháp
luận, là nguồn gốc tưởng trực tiếp quyết định bản chất cách mạng, khoa
học của tư tưởng HCM
- HCM là người vận dụng sáng tạo và phát triển những nguyên lý triết học, ktct
và CNXHKH vào điều kiện cụ thể của cách mạng VN - Vai trò của Mác
Lênin:
lOMoARcPSD| 61409713
» Cung cấp vai trò của thế giới (chủ nghĩa duy vật biện chứng chủ
nghĩa duy vật lịch sử)
» Cung cấp cơ sở luận để phục vụ cho thực tiễn (sự nghiệp đấu tranh
giải phóng giai cấp, dân tộc, giải phóng con người
Với môn LSĐ cộng sản Việt Nam
- HCM là người sáng lập, rèn luyện và là lãnh tụ của Đảng cộng sản Việt Nam
- HCM người tìm kiếm, lựa chọn, vạch ra đường lối cách mạng đúng đắn cho
sự nghiệp cách mạng Việt Nam
- tưởng HCM là một bphận quan trọng nhất, cùng với chủ nghĩa Mác
Lê nin tạo nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hoạt động của Đảng cộng sản
Việt Nam
CHƯƠNG 2: SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT
TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
I. Cơ sở hình thành tư tưởng HCM
- sở thực tiễn
- cơ sở lý luận
1. Cơ sở thực tiễn
a. Tình hình trong nước
- Trong một hội nhiều mâu thuẫn, XH VN chúng ta 2 mâu thuẫn chủ
yếu:
» Mâu thuẫn dân tộc (Việt Nam ta với thực dân Pháp)
» Mâu thuẫn nông dân với phong kiến (mâu thuẫn giai cấp)
- Các phong trào đều thất bại vì
» Khủng hoảng về lãnh đạo
» Khủng hoảng về đường lối
HCM ra đi tìm đường cứu nước
- Tri thức là tầng lớp tạo ra các hệ tư tưởng của các giai cấp khác
- Phong trào VN thất bại vì không có hệ tư tưởng phù hợp
- Phong trào VN chia làm 2 giai đoạn
» 1858 – cuối thế kỷ 19: không phù hợp hệ tư tưởng do hệ tư tưởng
phong kiến (phong kiến không còn tiến bộ) » Đầu thế kỉ 20:
b. Tình hình thế giới (bối cảnh thời đại)
lOMoARcPSD| 61409713
- Tình hình trong nước phải trải qua 2 việc thì mới thành công
» Gắn cách mệnh VN với cách mệnh của thế giới »
Gắn cái đoàn kết trong nước với đoàn kết quốc tế
- Cuối thế kỉ 19 – đầu thế kỉ 20:
» Chủ nghĩa tư bản từ cạnh tranh tự do độc quyền đế quốc
» Vấn đề dân tộc trở thành vấn đề quốc tế lớn
» CM giải phóng dân tộc và CM vô sản thế giới vận động trong quỹ đạo
chung
- Lịch sử Mác chia thế giới làm 5 hình thái
- Trong các cuộc CM thì cuộc CM nào làm tiêu biểu?
» CM Anh do Anh nhiều thuộc địa nhất TG, lúc đó nước Anh xảy ra
cuộc CM ng nghiệp nhưng CM Pháp mới triệt để về phong kiến
CM Pháp
- Yếu tố thời đại này tác động như thế nào tới HCM?
» Bác lựa chọn con đường CM Việt Nam làm 2 giai đoạn
Độc lập theo chủ nghĩa hội chứ k phải tư bản phong kiến.
Bác coi cuộc CM tháng 10 là cuộc CM vĩ đại nhất
- Phải chăng thời đại ngày này vẫn là thời đại tư sản chứ không phải CNXH?
2. Cơ sở lý luận
- Nguồn gốc tư tưởng HCM
» Truyền thống văn hóa dân tộc
» Tinh hoa văn hóa nhân loại
» Chủ nghĩa Mác Lenin
a. Những giá trị văn hóa truyền thống dân tộc
- Chủ nghĩa yêu nước: Giữ được bản sắc là mình tồn tại trong thế giới hội nhập
(sức mạnh nội sinh của người Việt Nam so với các nước khác). Khi đất nước
càng khó khăn thì người ta càng thấm thía bản sắc dân tộc.
» VD: khi giặc ngoại xâm thì nhân dân sẵn sàng gác lại lợi ích nhân,
đặt lợi ích dân tộc lên trên hết
» Tại sao HCM là người VN nhất trong người VN?
Vì bác đi khắp các nước, tiếp xúc để hiểu bên ngoài và hiểu nước
ta hơn. Hiểu để khơi dậy tinh thần đoàn kết của cả nước ta
lOMoARcPSD| 61409713
- Cần cù, thông minh sáng tạo, quý trọng người hiền tài, luôn tiếp thu các giá
trị văn hóa, văn minh của nhân loại
- Truyền thống lạc quan, yêu đời
» Tinh thần lạc quan sở từ niềm tin vào sức mạnh của chính bản
thân mình, tin o sự tất thắng của cái chính nghĩa, trước mắt còn
nhiều gian khổ, khó khăn phải ợt qua. HCM chính hiện thần của
truyền thống lạc quan đó
b. Tinh hoa văn hóa nhân loại -
Tư tưởng, văn hóa phương Đông:
» Nho giáo: tác động tư tưởng tới Bác lớn nhất
Khái quát về Nho giáo
Hồ Chí Minh Nho giáo: Bác tiếp thu nho học một cách thoáng
đạt, cái gì cần thì tiếp thu, không cần thì sẽ không tiếp thu
HCM đã tiếp thu những mặt tích cực của Nho giáo về triết
hành động, nhân nghĩa, ước vọng về một hội bình trị,
thế giưới đại đồng, về triết lý nhân sinh, tu thân tề gia, đề
cao văn hóa trung hiếu. “dân vi quý, tắc thứ chi, quân
vi khinh”
Đồng thời người cũng chỉ ra những mặt hạn chế của Nho
giáo cần phải khắc phục như tưởng đẳng cấp, bất bình
đẳng, coi thường lao động chân tay, coi thường phụ nữ
» Lão giáo: thuận theo quy luật tự nhiên; ít ham muốn vật chất, hành
động theo đạo lý, …
Tác phẩm nổi bất của Lão tử là “đạo đức kinh”
“đạo”: bản nguyên thế giới; quy luật sinh thành, biến hóa
của vạn vật
“đức”: cái tồn tại của đạo; cái tồn tại, nuôi dưỡng, chi phối
vạn vật
Quy luật của “Đạo”
Luật biến hóa âm dương
Luật quân bình: đạo lý của tự nhiên, k có gì là thái quá, âm
không thái quá mà dương cũng không thái quá
Luật phản phục
Đây là vòng tuần hoàn của thế giới
Quan niệm về con người
lOMoARcPSD| 61409713
Quan niệm về chính trị - xã hội - HCM ảnh hưởng
bởi Lão Tử hay không?
» Yêu thiên nhiên, chan hòa với thiên nhiên, gần gũi với thiên nhiên giống
như Lão Tử
» Không có mưu cầu về vật chất
» Phật giáo:
HCM tiếp thu tư tưởng vị tha từ bi, bác ai, cứu khổ cứu nạn, coi
trọng tinh thần bình đẳng, không phân biệt đẳng cấp, chăm lo
điều thiện….
Bên cạnh đó, Người cũng chỉ ra hạn chế cơ bản của Phật giáo
là duy tâm, thủ tiêu hành động, đấu tranh con người…
- Văn minh phương Tây: (văn minh gồm yếu tố trí tuệ, khoa học, hiện đại)
- Khái quát văn minh phương Tây » Cách mạng tư sản Pháp 1789:
Tuyên ngôn nhân quyền dân quyền:” Người ta sinh ra tự do
và bình đẳng về quyền lợi và phải luôn luôn được tự do bình
đẳng về quyền lợi”
» Cách mạng Mỹ 1776
Tuyên ngôn độc lập: Tất cả mọi người đều sinh ra quyền bình
đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai thể xâm phạm
được trong những quyền ấy, quyền được sống, quyền tự do
quyền mưu cầu hạnh phúc”
» Dân chủ khai sáng của Pháp
HCM tiếp thu tưởng về tự do, bình đẳng qua các tác phẩm của
các Khai sáng Pháp: Rút (khế ước xã hội), Mongtetxkio (Tinh
thần pháp luật)
- Phương tây ớng tới bên ngoài, Phương Đông thì hướng tới bên trong. Lối
duy của Phương tây thế giới bên ngoài, phương Đông tìm hiểu thế giới
bên trong. Nên phương Tây phát triển còn phương Đông thì trì trệ văn minh
phương Tây chinh phục cả thế giới.
- Giá trị lớn của phương Tây ảnh hưởng tới Bác là chủ nghĩa nhân văn (đề cao
nhân quyền, đề cao pháp luật) ví dụ là ba cuộc cách mạng ở trên
lOMoARcPSD| 61409713
c. Hồ Chí Minh với văn minh phương Tây:
- Lựa chọn con đường cứu nước.
» chỉ giá trị phương Tây thu hút, thuyết phục được Bác. Vì đề
cao giải phóng con người giải phóng giai cấp, cái Bác đang quan
tâm. Bác cũng thấy được cái nghịch lý của việc người Pháp nói và việc
người Pháp làm nên bác muốn sang Pháp tìm cái ẩn giấu thực sự
Pháp. Đây một quyết định cùng quan trọng, có ý nghĩa với cả một
dân tộc
- Tác động về tư tưởng, lý luận
» Bàn vvấn đề quyền con người thì Bác ảnh hưởng tphương Tây rất
nhiều. Những tác phẩm thể hiện tính chính luận rất cao mà thế giới ghi
nhận.
- Phong cách sống lối sống và phương pháp ứng xử
» Lịch lãm trí tuệ, sắc bén
Nhận xét chung
o Nguyễn Ái quốc là người tầm mắt thiên tài, từ rất sớm không có
tưởng đối chọi giữa các nền văn hóa, văn minh, ngược lại luông thái
độ thâu hóa, sẵn sàng trao đổi, học hỏi, hiểu biết lẫn nhau
o Người nghiên cứu, tìm hiểu vận dụng văn hóa tư tưởng phương
Đông, phương Tây trên cơ sở tâm thế của người cách mạng chứ không
phải học giả
o Hồ Chí Minh là mẫu mực trong việc kết hợp nhuần nhuyễn, thiên tài
những giá trị văn hòa Đông-Tây trên nền tảng, căn cốt truyền thoosgn
dân tộc ánh sáng thế giới quna, phương pháp luận ca chủ nghĩa Mác
– Lenin
3. Nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh -
Nhân tố chủ quan HCM:
» Sống có hoài bão, lý tưởng
» Phương pháp tư duy độc lập, sáng tạo
» Tinh thần kiên cường bất khuất
» Đức hy sinh cao cả (đây là phẩm chất quan trọng nhất)
lOMoARcPSD| 61409713
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN CỦA TƯỞNG HCM
1. Giai đoạn trước 1911: Giai đoạn hình thành tinh thần yêu nước hoài
bão cứu nước
- Đây giai đoạn HCM tiếp nhận truyền thống yêu nước nhân nghĩa dân
tộc; hấp thụ vốn văn hóa Quốc học, Hán học bước đầu tiếp xúc với văn
minh phương Tây; chứng kiến cuộc sống lầm than, cực khổ
a. Quê hương và gia đình
- Quê hương và gia đình là cái nôi nuôi dưỡng tưởng yêu nước và chí hướng
cách mạng của HCM
» Chị là Nguyễn Thị Thanh
» Anh cả Nguyễn Sinh Khiêm
» Bác là Nguyễn Sinh Cung
» Em út là Nguyễn Sinh Sin
- Hình thành tinh thần yêu nước và hoài bão cứu nước
2. Giai đoạn 1911 – 1920: giai đoạn tìm tòi, khảo nghiệm
- Ngày 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành rời bến cảng Nhà Rồng trên con tàu Đô
đốc Latouche – Trevill với tên gọi Văn Ba
- Thời kì đầu, bác tham gia Đảng hội Pháp. Đây lựa chọn khôn ngoan
Đảng này ủng hộ chống lại …
- Sự kiện 8.6/1919, bác thay mặt hội người Việt Nam yêu nước tại Pháp gồm 5
người gửi bản yêu sách ở hội nghị Vecxai. Lần đầu tiên bác lên tiếng kêu gọi
dân chủ tạo tiếng vang lớn trên toàn thế giới
- Sự kiện thứ ba, sự kiện ngày 16,17.7.1920, HCM tiếp xúc với luận cương Lê
nin về vấn đề thuộc địa làm thay đổi nhận thức của HCM. Bác biết tới cách
mạng vô sản
- Sự kiện thứ tư, sự kiện tháng 12/1920, bác tham dự đại hội thứ 18 của đảng
xã hội Pháp
» Bỏ phiếu ủng hộ cho quốc tế cộng sản, trở thành một trong những người
sáng lập Đảng cộng sản Pháp. Đây là sự kiện đánh dấu sự chuyển biến
từ chnghĩa yêu nước đến chủ nghĩa nin, tgiác ngộ dân tộc đến
giác ngộ giai cấp, từ người u nước thành người cộng sản của Nguyễn
Ái Quốc
lOMoARcPSD| 61409713
3. Giai đoạn 1920 1930: giai đoạn hình thành bản ởng về cách mạng
Việt Nam
a. Về hoạt động thực tiễn
- Năm 1921 1923: HCM tham gia ban nghiên cứu thuộc địa của Đảng cộng
sản Pháp, tham gia sáng lập “hội liên hiệp thuộc địa” ngày 26/6/1921, xuất
bản báo “Người cùng khổ”
- Năm 1923 1924: đến Liên Xô, hoạt động trong quốc tế cộng sản, tham gia
Đahi hội nông n Quốc tế, đại hội Quốc tế công hội đỏ, Đại hội V quốc tế
cộng sản, tham gia khóa học ngắn hạn tại trường học Phương Đông của Quốc
tế cộng sản, làm việc tại ban Phương Đông của Quốc tế cộng sản
- Năm 1924 – 1927: Đến Trung Quốc làm nhiệm vụ đặc phái viên của Quốc tế
cộng sản. Thành lập Việt nam cách mạng thanh niên (tháng 6/1925), ra báo
Thanh niên, mở các lớp huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ đưa họ về nước
hoạt động xúc tiến các hoạt động yêu nước.
- Năm 1928 1929: HCM hoạt động Thái lan, chđạo phong trào yêu nước
của Việt Kiều Thái Lan.
- Về lý luận:
» Nhưng công trình như bản án chế độ thực dân Pháp (1925), Đường
Cách mệnh (1927), Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt (1930),
những bài viết của HCM trong thời kỳ này đã thể hiện những quan điểm
lớn về cách mạng Việt Nam. Có thể tóm tắt nội dung chính như sau:
Xác định mục tiêu và nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam
Chỉ ra mối quan hệ cách mạng giải phóng dân tộc và cách mạng
vô sản
» Cách mạng là sự nghiệp của toàn dân, trên cơ sở khối liên minh công –
nông làm nền tảng
» Cách mạng muốn thắng lợi phải đặt dưới slãnh đạo của Đảng cộng
sản
» sở lý lý luận của ĐCS và của cách majgn là chủ nghĩa Mác - Lênin
» Phương pháp cách mạng là bạo lực của quần chúng nhân dân
» Cách mạng Việt Nam một bộ phận của cách mạng quốc tế, do vậy
phải thực hiện đoàn kết quốc tế
4. Giai đoạn 1930 – 1941: giai đoạn vượt qua thử thách, kiên trì con đường
đã xác định của cách mạng Việt Nam (giai đoạn bảo vệ tư tưởng)
- Đấu tranh với các lực lượng thù địch
lOMoARcPSD| 61409713
- Đấu tranh trong nội bố Quốc tế cộng sản
- Nguyễn Ái Quốc về nước sau 30 năm hoạt động ở nước ngoài :
- 28/1/1941, Nguyễn Ái Quốc đặt chân tới cột mốc 108 tại Quảng, Cao Bằng
sau 30 năm xa cách
- Lán Khuổi Nậm nơi Nguyễn Ái Quốc triệu tập chủ trì hội nghị BCH
Trung ương Đảng lần thứ 8 95/1941) - Hội nghị đánh dấu sự trở về của
tưởng HCM
- Chủ nghĩa Tam Dân của Tôn Trung Sơn
» Có ảnh hưởng tới Phan Bội Châu và Phan Chu Trinh. Họ thất bại vì họ
sai trong giai cấp lãnh đạo (giai cấp công nhân)
Dân tộc độc lập
Dân quyền tự do
Dân sinh hạnh phúc
» Tôn Trung Sơn HCM cũng giống nhau nguồn gốc độc lập, tự
do, hạnh phúc
» Tiêu ngữ khác nhau như thế nào giữa Bác và Tôn Trung Sơn?
Hiểu khác nhau, hành động khác nhau, kết quả cũng sẽ khác
nhau
Lập trường khác nhau, quan điểm khác nhau nên Tôn Trung Sơn
thất bại còn HCM thành công
5. Giai đoạn 1941 1969: Giai đoạn tiếp tục bổ sung, phát triển hoàn thiện
tư tưởng HCM
lOMoARcPSD| 61409713
CHƯƠNG 3: TƯ ỞNG HCM VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
I. TƯ TƯỞNG HCM ĐỘC LẬP DÂN TỘC
1. Tư tưởng HCM về dân tộc
- Mác Awnghen: nêu ra các quan điểm tính chất phương pháp luận để giải
quyết các vấn đề dân tộc (trọng tâm là vđề giai cấp và đấu tranh giai cấp)
» Mác và Awngghen chỉ ra được đặc trưng của dân tộc.
» Quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp
- Leenin: chỉ ra hia xu hướng hát triển khách quan của dân tộc, xây dựng Cương
lĩnh dân tộc tạo sở cho đường lối, chính sách dân tộc của các Đảng cộng
sản trong thời đại ĐQCN. Cương lĩnh dân tộc là:
» Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
» Các dân tộc được quyền tự quyết
» Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại
- Vấn đề dân tộc trong tư tưởng HCM là vấn đề dân tộc thuộc địa
» Thực chất của vấn đề dân tộc thuộc địa là
Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc; xây
dựng Nhà nước dân tộc
» Con đường cách mạng trong cương lĩnh chính trị đầu tiên (chính cương
vắn tắt của Bác)
Tư sản dân quyền
Thổ địa cách mạng
Đi tới xã hội cộng sản
- Tư tưởng HCM về quan hệ dân tộc – giai cấp trong cách mạng Việt
Nam
» Tư tưởng HCM
Xuất phát từ thực tiễn Việt Nam:
Vấn đề dân tộc vấn đề trên hết trước hết; giải phsong
dân tộc là tiền đề giải phóng giai cấp
Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa hội; chủ nghĩa
yêu nước gắn với chủ nghĩa quốc tế vô sản
» Nhận thức đúng về quan hệ dân tộc giai cấp thì sđưa ra đường lối
đúng và thành công
lOMoARcPSD| 61409713
» Quan điểm CN Mác – Lenin:
Vấn đề giai cấp quyết định vấn đề dân tộc
Dân tộc ra đời sản phẩm của quan hệ giai cấp đấu tranh
giai cấp
mỗi dân tộc, luôn có một giai cấp đứng ra làm đại diện.
Giai cấp đại diện quyết định lợi ích và khuynh hướng phát
triển dân tộc
Áp bức dân tộc thực chất áp bức giai cấp. Muốn xóa b
áp lực dân tộc phải đi từ đấu tranh giai cấp, xóa bỏ giai cấp
thống trị.
o Diễn ra chiến tranh xâm lược khi áp bức giai cấp
trong nước diễn ra không thỏa mãn được.
o Tại sao hội công nguyên thủy lại không xảy
ra áp bức giai cấp? Vì lúc đó công xã nguyên thủy
sức mạnh con người rất nhỏ, để tồn tại được thì
con người phải thành một khối thống nhất để đối
đầu với thiên nhiên và thú dữ
2. Quan niệm của HCM về độc lập dân tộc
I.1. Độc lập tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất cả các
dân tộc
I.2. Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để
- Độc lập phải bảo đảm quyền lực tối cao về đối nội, đối ngoại và suy đến cùng
là phải đảm bảo quyền tự quyết dân tộc
- Độc lập dân tộc phải được thực hiện toàn diện, triệt để trên mọi lĩnh vực
I.3. Độc lập gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
- Độc lập dân tộc thống nhất đất nước chân lý, quy luật tồn tại, phát
triển của dân tộc
I.4. Độc lập phi gắn liền với tự do, hạnh phúc của nhân dân
- “Tôi chỉ một ham muốn, ham muốn tột bậc làm sao cho nước ta được
hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn,
áo mặc, ai cũng được học hành”
Câu hỏi BTL: Phân tích luận điểm HCM:” nước độc lập mà người dân không được
hưởng hạnh phúc tự do thì độc lập cũng chẳng có nghĩa lý gì?”. Làm rõ ý nghĩa của
luận điểm đvs VN hiện nay? (8-15 trang, 1 tuần sau tết)
lOMoARcPSD| 61409713
II. TƯỞNG HCM VỀ CÁCH MẠNG GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
2.1 Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường
cách mạng vô sản
- Cơ của luận điểm
» Tổng kết kinh nghiệm của các cuộc cách mạng điển hình trên thế giới
Cách mạng tư sản
Cách mạng tháng 10 Nga
Hoàng Hoa Thám “Vẫn nặng về cốt cách phong
kiến”
Phan Bội Châu “Đưa hổ cửa trước, rước beo cửa
sau”
Phan Chu Trinh “Chẳng khác xin giặc rủ lòng
thương” - Nội dung
» Cách mạng do giai cấp công nhân lãnh đạo, thông qua Đảng Cộng sản
» Mục tiêu, nhiệm vụ: Độc lập dân tộc và xây dựng thành công CNXH
II.2. Cách mạng muốn thành công, phải đặt dưới slãnh đạo của Đảng
cộng sản
II.3. Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đoàn kết toàn
dân, lấy liên minh công- nông làm nền tảng
- Quan điểm của chủ nghĩa ML
- Quan điểm của Quốc tế Cộng sản
- Quan điểm của HCM
» Đoàn kết toàn dân: dân là công nhân và nông dân, phong kiến, …
II.4. Cách mạng giải phóng dân tộc được thực hiện bằng con đường bạo lực
- Sự cần thiết phải sử dụng bảo lực cách mạng
- tưởng bao lực cách mạng gắn hữu vưới tưởng nhân đạo hòa
bình
- Lực lượng và phương thức tiến hành bạo lực cách mạng
III. TƯ TƯỞNG HCM VỀ CNXH VÀ XÂY DỰNG CNXH Ở VIỆT
NAM
1. Tư tưởng HCM về CNXH
1.1. Quan niệm của HCM về CNXH
- Chủ nghĩa xã hội là ở giai đoạn đầu của chủ nghĩa cộng sản
lOMoARcPSD| 61409713
- Mặc còn tồn đọng nhiều tàn của hội , nhưng chủ nghĩa hội
không còn áp bức bóc lột nhân dân làm chủ
- Con người được sống ấm no, tự do, hạnh phúc, quyền lợi của nhân tập
thể vừa thống nhất, vừa gắn bó chặt chẽ với nhau
» CNXH có 2 giai đoạn
Giai đoạn thấp (CNXH). Trong giai đoạn này có thời kì quá độ
Giai đoạn cao (CNCS)
» PK TB CNXH (lực lượng sản xuất quyết định việc thay đổi từ PK
TB)
1.2. Quan điểm của HCM về tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam
- Quan điểm của Mác về tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội
» Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội
3 phát kiến vĩ đại của Mác
Học thuyết hình thái kinh tế hội của Mác (quan điểm duy
vật lịch sử) nghiên cứu lịch sử bắt đầu từ lực lượng sản
xuất
» Trên cơ sở học thuyết hình thái kinh tế - xã hội, Mác chỉ ra tính lịch sử
của CNTB và sự ra đời tất yếu của CNXH
Thay thế phương thức sxuat này bằng pthuc sản xuất khác thì sẽ
thay thế xã hội tư bản thành xhcn
- Quan điểm của HCM về tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
» Theo quy luât vận động chung của lịch s
Quan trọng nhất
» Từ tinh thần yêu nước và khát vọng dân tộc
Để hướng tới độc lập – tự do – hạnh phúc
» Từ xu hướng phát triển khách quan của thời đại
Thời của Mác không có. Mác chỉ phát hiện ra học thuyết CNXH.
Lê nin là người đưa CNXH thành chế độ thông qua cuộc CMt10
Nga. Từ đây CNXH chính thức được thực hiện hóa
1.3. Đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
lOMoARcPSD| 61409713
- Kinh tế phát triển: đề cập đến sự phát triển của LLSX phải đi đầu. chủ nghĩa
hội là công hữu a số), chủ nghĩa bản hữu. Tư hữu công hữu
trái ngược nhau vì tư hữu đẻ ra bóc lột. Muốn xóa bóc lột phải chuyển từ
hữu sang công hữu
1.4. Mục tiêu động lực của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
(về tự đọc)
2. Tư tưởng HCM về xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
2.1. Loại hình, đặc điểm, tính chất, nhiệm vụ của thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam
- Loại hình
» Hình thức quá độ của CNXH
» Hình
- Đặc điểm
» Thời kì quá độ CNXH Việt Nam. Xuất phát từ 1 nước nông nghiệp lạc
hậu tiến thẳng lên CNXH không kinh qua giai đoạn Tư bản chủ nghĩa.
- Tính chất
» Thời kì quá đlà thời cải biến cách mạng sâu sắc toàn diện trên
mọi lĩnh vực của đời sống hội, nhằm xây dựng sở vật chất n
hóa xã hội và tinh thần
» Thời kì quá độ lâu dài khó khăn và phức tạp
» Thời quá độ được xây dựng một cách tự giác sáng tạo bởi quần chúng
nông dân
» Thời quá độ diễn ra đấu tranh gay go phức tạp (một cuộc chiến
đầu khổng lồ của cả n tộc), giữa cái tiến bộ và cái lạc hậu, giữa cái
phát triển và phản phát triển
lOMoARcPSD| 61409713
» Xây dựng xh mới, cải tạo xh cũ, xây dựng xã hội mới theo quy luật của
CNXH
- Nhiệm vụ
3. Tư tưởng HCM về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
- Tư tưởng HCM về đại đoàn kết dân tộc
- Tư tưởng HCM về văn hóa
- Tư tưởng HCM về đạo đức
- Tư tưởng HCM về con người
lOMoARcPSD| 61409713
CHƯƠNG 4: TƯ ỞNG HCM VỀ ĐẢNG CS VIỆT NAM VÀ
NHÀ NƯƠC CỦA DÂN, DO DÂN VÌ DÂN
I. TƯỞNG HCM VỀ VAI TRÒ NH TẤT YẾU THÀNH LẬP
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
1. Tư tưởng HCM về vai trò của đảng cộng sản
Quan điểm của chủ nghĩa Mác Lê nin:
- sự hình thành đảng chính trị là quy luật của phong trào đấu tranh giai cấp
- sự hình thành Đảng cộng sản là quy luật của phong trào đấu tranh của giai cấp
công nhân
- Vì sao gccn giữ được lãnh đạo? vì gccn đại diện cho lực lượng sản xuất hiện
đại quan hệ sản xuất tiến bộ hơn sản xuất hiện có đại diện cho xã hội cao
hơn là XHCN
Quan điểm của Hồ Chí Minh
Đảng ra đời vì sự sống còn của dân tộc
Đảng giác ngộ lý tượng, xây dựng đường lối chiến lược phù hợp, tổ chức đoàn
kết và lãnh đạo sự nghiệp cách mạng đi tới thắng lợi
Đảng tổ chức, vận động đoàn kết quốc tế
Cơ sở bảo đảm vai trò nhất tố hàng đầu của Đảng:
- Đảng được trang bị lý luận chủ nghĩa Mác – Lê nin
- Đảng viên ĐCS là những người ưu tiến bộ của giai cấp công nhân và dân
tộc
- Đảng được nhân dân tin cậy và ủng hộ
2. Tư tưởng HCM về sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
- Lê nin: đảng cộng sản là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác
(CNXHKH) với phong trào công nhân -
Hồ Chí Minh:
Luận điểm của Nin tính đúng đắng, tuy nhiên chưa bao quát được
thực tiễn ở các nước thuộc địa
thuộc địa bên cạnh phong trào công nhân còn phong trào yêu nước
lOMoARcPSD| 61409713
phong trào công nhânphogn trào yêu nước có mối liên kết chặt chẽ,
thống nhất
đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của skết hợp giữa chủ
nghĩa Mác – Lê Nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước
3. Đảng trong sạch, vững mạnh Đảng
là đạo đức, là văn minh
- Đảng là đạo đức
Mục đích hoạt động của Đảng là giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội,
giải phóng con người; vì cuộc sống hòa bình, ấm no, hạnh phúc thực sự
của nhân dân
Đảng luôn trung thành với cái lợi ích toàn dân tộc Đảng không
mục đích riêng, mọi hoạt động của Đảng đều vì lợi ích nhân dân
Đội ngũ đảng viên phải luôn thấm nhuần đạo đức cách mạng, ra sức tu
dưỡng, rèn luyện, suốt đời phấn đấu cho lợi ích của dân, của nước

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61409713
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH 2 tín (ts. Nguyễn Hồng Sơn – 0912212302-hongson_24771@yahoo.com) .. 1
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý NGHĨA HỌC TẬP
MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH ............................................................................................................. 1
I. Khái niệm tư tưởng hồ chí minh ........................................................................................................... 1
II. Đối tượng nghiên cứu môn học ............................................................................................................ 3
III. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................................... 3
Phương pháp luận (phương pháp chung) .............................................................................................. 3
Phương pháp cụ thể (3 phương pháp) ................................................................................................... 4
IV. Vị trí môn học ..................................................................................................................................... 4
Quan hệ giữa môn tư tưởng HCM với môn triết học, ktct và CNXHKH ............................................. 4
Với môn LSĐ cộng sản Việt Nam ........................................................................................................ 5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH .... 5
I. Cơ sở hình thành tư tưởng HCM ........................................................................................................... 5
1. Cơ sở thực tiễn .................................................................................................................................. 5
2. Cơ sở lý luận ..................................................................................................................................... 6
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TƯ TƯỞNG HCM .................................... 10
1. Giai đoạn trước 1911: Giai đoạn hình thành tinh thần yêu nước và hoài bão cứu nước ................ 10
2. Giai đoạn 1911 – 1920: giai đoạn tìm tòi, khảo nghiệm ................................................................. 10
3. Giai đoạn 1920 – 1930: giai đoạn hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam ............... 11
4. Giai đoạn 1930 – 1941: giai đoạn vượt qua thử thách, kiên trì con đường đã xác định của cách mạng
Việt Nam (giai đoạn bảo vệ tư tưởng) ................................................................................................ 11
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH 2 tín (ts. Nguyễn Hồng Sơn –
0912212302-hongson_24771@yahoo.com)

CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU VÀ Ý NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH I.
Khái niệm tư tưởng hồ chí minh
- Tư tưởng HCM là hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề
cơ bản của cách mạng Việt Nam, kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng
tạo chủ nghĩa Mác – Leenin vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát
triển các giá trị truền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân
loại, là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi
mãi soi đường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi – lOMoAR cPSD| 61409713
Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI, trang 88 - Khái niệm được
khái quát thành 4 nội hàm chính:
» Bản chất cách mạng khoa học của tư tưởng HCM
» Nguồn gốc hình thành tư tưởng HCM
» Nội dung cơ bản của tư tưởng HCM
» Giá trị, ý nghĩa của tư tưởng HCM
- Bản chất cách mạng khoa học của tư tưởng HCM: Học thuyết Mác bàn về
giải phóng giai cấp (công nhân và tư sản) phủ nhận CNTB hướng tới giải
quyết những thứ cao hơn là CNXH (đây gọi là Cách mạng xhcn hay là CM vô sản)

- Tại sao HCM lựa chọn học thuyết Mác
» Vì đây là một học thuyết lớn vì có tính chất khoa học (tức là tính đúng
đắn và chính xác) và tính chất cách mạng. Học thuyết này chính xác vì
được thực tiễn chứng minh (từ triết học)

» Thực tiễn gồm chính trị xã hội, và đặc thù là thực nghiệm khoa học.
Thực tiễn của HCM suy cho cùng cũng giống với tính thực tiễn của chủ nghĩa Mác-Lênin
- Nội dung cơ bản của tư tưởng HCM (3 vđề cơ bản)
» Vấn đề độc lập
» Vấn để dân tộc
» Vấn đề chủ nghĩa xã hội
 Suy cho cùng: Độc lập dân tộc + Chủ nghĩa xã hội
- Quá trình nhận thức của Đảng về tư tưởng HCM
Hội nghị hành lập Đảng (3.2.1930)
Khẳng định những nội dung cơ bản
trong tư tưởng HCM về đường lối cách mạng Việt Nam
Quan điểm QTCS (quốc tế cộng sản) và QTCS và một số đại biểu của
một số đại biểu của ĐCS Đông Dương DDCSDDD đã phê phán HCM trên một (sau năm 1930)
số phương diện về đường lối và lực lượng Đại hội II (1951)
Học tập đường lối chính trị, tác phong
đạo đức cách mạng HCM
Điếu văn của BCHTW Đảng (9.1969)
HCM – Anh hùng giải phóng dân tộc lOMoAR cPSD| 61409713 Đại hội IV (1976)
Đại hội IV: HCM: anh hùng giải phóng
dân tộc, người chiến sĩ cộng sản quốc tế lỗi lạc Đại hội V (1982)
Đặc biệt coi trọng học tập tư tưởng, đạo đức, tác phong HCM Đại hội VI (1986)
Đảng ta phải nắm vững bản chất cách
mạng và khoa học của chủ nghĩa Mác –
Lê nin, kế thừa di sản quý báu về tư
tưởng và lý luận của chủ tịch HCM Đại hội VII (1991)
Đảng lấy chủ nghĩa Mác – Leeenin và
tư tưởng HCM làm nền tảng tư tưởng ,
kim chỉ nam cho hành động
Đại hội IX, XI (2001,2011) Khái niệm tư tưởng HCM Đại hội XII (2016)
Kiên định chủ nghĩa Mác – Leenin và tư
tưởng HCM, vận dụng sáng tạo và
phát triển phù hợp với thực tiễn Việt Nam
- Vì sao Liên Xô lại sụp đổ? Mà Việt Nam chúng ta lại không sụp đổ
» Do Việt Nam sáng tạo và phát triển nên Việt Nam không sụp đổ, còn
Liên Xô kiên định nhưng lại không sáng tạo và đổ lỗi cho học thuyết
và k khắc phục cái hạn chế của mình làm cho Liên Xô sụp đổ II.
Đối tượng nghiên cứu môn học
- Hệ thống quan điểm, quan niệm, lý luận về cách mạng Việt Nam trong dòng
chảy của thời đại mới cốt lõi là tư tưởng độc lập, dân chủ và CNXH
III. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp luận (phương pháp chung)
- Thống nhất tính đảng và tính khoa học
» Tính đảng là tính chính trị và tính giai cấp (KHXH, KHCT là tính giai
cấp). Ví dụ: trong xã hội phong kiến, tính đảng phong kiến. trong xã
hội tư sản, tính đảng tư sản, có giai cấp đối lập với tư sản là giai cấp
công nhân (vô sản). Học thuyết Mác có tính đảng cộng sản.
» Giai cấp công nhân từng cầm cờ lãnh đạo ở VN. Học thuyết mác là sứ
mệnh áp dụng vào giai cấp CN. Tổ chức lãnh đạo của giai cấp CN là đảng cộng sản
- Thống nhất lý luận và thực tiễn lOMoAR cPSD| 61409713
» HCM đề cao thực tiễn hơn lý luận (ví dụ là Bác ra đi tìm đường cứu
nước hơn là nghiên cứu lý luận - nhà hoạt động thực tiễn). Trong hành
trình thực tiễn đó Bác đã đến được với lý luận. (Khác biệt của HCM
là ở đây).
Lý do Phan Bội Châu và Phan Chu Trinh thất bại là cả hai
đều k có thực tiễn k có trải nghiệm. Bác dùng những trải nghiệm đó để
soi vào thực tiễn của Việt Nam (gắn lý luận vào thực tiễn)
- Quan điểm lịch sử - cụ thể
- Quan điểm toàn diện và hệ thống
» Dựa trên nguyên lý triết học cơ bản (tất cả mọi thứ đều có mối liên hệ
với nhau) do vậy muốn quan sát được thì phải xem xét toàn diện. Muốn hiểu cái
này phải thông qua cái kia, không có cái gì biệt lập - Quan điểm kế thừa và phát triển
Phương pháp cụ thể (3 phương pháp)
- Phương pháp logic – lịch sử
» Logic là phương pháp nhận thức khoa học. Từ trực quan (cụ thể) suy ra
trừu tượng. Nhận thức gồm 2 cấp độ: cảm tính và lý tính. Cảm tính là
mô tả trực tiếp sự vật. Lý tính là mô tả bản chất khái niệm của sự vật.
- Phương pháp kết hợp phân tích văn bản với nghiên cứu cuộc đời hoạt động thực tiễn của HCM
» Để hiểu bác phải tìm hiểu các văn bản của Bác, thông qua văn bản cũng
như cuộc đời, sự nghiệp của Bác, của Đảng và nhân dân ta
- Phương pháp chuyên ngành, liên ngành
IV. Vị trí môn học
Quan hệ giữa môn tư tưởng HCM với môn triết học, ktct và CNXHKH
- Quan hệ biến chứng thống nhất
- Triết học, kinh tế chính trị, CNXHKH là cơ sở thế giới quan, phương pháp
luận, là nguồn gốc tư tưởng trực tiếp quyết định bản chất cách mạng, khoa học của tư tưởng HCM
- HCM là người vận dụng sáng tạo và phát triển những nguyên lý triết học, ktct
và CNXHKH vào điều kiện cụ thể của cách mạng VN - Vai trò của Mác Lênin: lOMoAR cPSD| 61409713
» Cung cấp vai trò của thế giới (chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử)
» Cung cấp cơ sở lý luận để phục vụ cho thực tiễn (sự nghiệp đấu tranh
giải phóng giai cấp, dân tộc, giải phóng con người
Với môn LSĐ cộng sản Việt Nam
- HCM là người sáng lập, rèn luyện và là lãnh tụ của Đảng cộng sản Việt Nam
- HCM là người tìm kiếm, lựa chọn, vạch ra đường lối cách mạng đúng đắn cho
sự nghiệp cách mạng Việt Nam
- Tư tưởng HCM là một bộ phận quan trọng nhất, cùng với chủ nghĩa Mác –
Lê nin tạo nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hoạt động của Đảng cộng sản Việt Nam
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH I.
Cơ sở hình thành tư tưởng HCM - cơ sở thực tiễn - cơ sở lý luận 1. Cơ sở thực tiễn
a. Tình hình trong nước

- Trong một xã hội có nhiều mâu thuẫn, XH VN chúng ta có 2 mâu thuẫn chủ yếu:
» Mâu thuẫn dân tộc (Việt Nam ta với thực dân Pháp)
» Mâu thuẫn nông dân với phong kiến (mâu thuẫn giai cấp)
- Các phong trào đều thất bại vì
» Khủng hoảng về lãnh đạo
» Khủng hoảng về đường lối
 HCM ra đi tìm đường cứu nước
- Tri thức là tầng lớp tạo ra các hệ tư tưởng của các giai cấp khác
- Phong trào VN thất bại vì không có hệ tư tưởng phù hợp
- Phong trào VN chia làm 2 giai đoạn
» 1858 – cuối thế kỷ 19: không phù hợp hệ tư tưởng do hệ tư tưởng
phong kiến (phong kiến không còn tiến bộ) » Đầu thế kỉ 20:
b. Tình hình thế giới (bối cảnh thời đại) lOMoAR cPSD| 61409713
- Tình hình trong nước phải trải qua 2 việc thì mới thành công
» Gắn cách mệnh VN với cách mệnh của thế giới »
Gắn cái đoàn kết trong nước với đoàn kết quốc tế
- Cuối thế kỉ 19 – đầu thế kỉ 20:
» Chủ nghĩa tư bản từ cạnh tranh tự do  độc quyền đế quốc
» Vấn đề dân tộc trở thành vấn đề quốc tế lớn
» CM giải phóng dân tộc và CM vô sản thế giới vận động trong quỹ đạo chung
- Lịch sử Mác chia thế giới làm 5 hình thái
- Trong các cuộc CM thì cuộc CM nào làm tiêu biểu?
» CM Anh do Anh nhiều thuộc địa nhất TG, và lúc đó nước Anh xảy ra
cuộc CM công nghiệp nhưng CM Pháp mới triệt để về phong kiến CM Pháp
- Yếu tố thời đại này tác động như thế nào tới HCM?
» Bác lựa chọn con đường CM Việt Nam làm 2 giai đoạn
Độc lập theo chủ nghĩa xã hội chứ k phải tư bản và phong kiến.
Bác coi cuộc CM tháng 10 là cuộc CM vĩ đại nhất
- Phải chăng thời đại ngày này vẫn là thời đại tư sản chứ không phải CNXH? 2. Cơ sở lý luận
- Nguồn gốc tư tưởng HCM
» Truyền thống văn hóa dân tộc
» Tinh hoa văn hóa nhân loại » Chủ nghĩa Mác Lenin
a. Những giá trị văn hóa truyền thống dân tộc
- Chủ nghĩa yêu nước: Giữ được bản sắc là mình tồn tại trong thế giới hội nhập
(sức mạnh nội sinh của người Việt Nam so với các nước khác). Khi đất nước
càng khó khăn thì người ta càng thấm thía bản sắc dân tộc.
» VD: khi có giặc ngoại xâm thì nhân dân sẵn sàng gác lại lợi ích cá nhân,
đặt lợi ích dân tộc lên trên hết
» Tại sao HCM là người VN nhất trong người VN?
 Vì bác đi khắp các nước, tiếp xúc để hiểu bên ngoài và hiểu nước
ta hơn. Hiểu để khơi dậy tinh thần đoàn kết của cả nước ta lOMoAR cPSD| 61409713
- Cần cù, thông minh sáng tạo, quý trọng người hiền tài, luôn tiếp thu các giá
trị văn hóa, văn minh của nhân loại
- Truyền thống lạc quan, yêu đời
» Tinh thần lạc quan có cơ sở từ niềm tin vào sức mạnh của chính bản
thân mình, tin vào sự tất thắng của cái chính nghĩa, dù trước mắt còn
nhiều gian khổ, khó khăn phải vượt qua. HCM chính là hiện thần của
truyền thống lạc quan đó
b. Tinh hoa văn hóa nhân loại -
Tư tưởng, văn hóa phương Đông:
» Nho giáo: tác động tư tưởng tới Bác lớn nhất  Khái quát về Nho giáo
 Hồ Chí Minh và Nho giáo: Bác tiếp thu nho học một cách thoáng
đạt, cái gì cần thì tiếp thu, không cần thì sẽ không tiếp thu
 HCM đã tiếp thu những mặt tích cực của Nho giáo về triết
lý hành động, nhân nghĩa, ước vọng về một xã hội bình trị,
thế giưới đại đồng, về triết lý nhân sinh, tu thân tề gia, đề
cao văn hóa trung hiếu. “dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh”
 Đồng thời người cũng chỉ ra những mặt hạn chế của Nho
giáo cần phải khắc phục như tư tưởng đẳng cấp, bất bình
đẳng, coi thường lao động chân tay, coi thường phụ nữ
» Lão giáo: thuận theo quy luật tự nhiên; ít ham muốn vật chất, hành động theo đạo lý, …
 Tác phẩm nổi bất của Lão tử là “đạo đức kinh”
 “đạo”: bản nguyên thế giới; quy luật sinh thành, biến hóa của vạn vật
 “đức”: cái tồn tại của đạo; cái tồn tại, nuôi dưỡng, chi phối vạn vật
 Quy luật của “Đạo”
 Luật biến hóa âm dương
 Luật quân bình: đạo lý của tự nhiên, k có gì là thái quá, âm
không thái quá mà dương cũng không thái quá  Luật phản phục
 Đây là vòng tuần hoàn của thế giới
 Quan niệm về con người lOMoAR cPSD| 61409713
 Quan niệm về chính trị - xã hội -
HCM có ảnh hưởng gì
bởi Lão Tử hay không?
» Yêu thiên nhiên, chan hòa với thiên nhiên, gần gũi với thiên nhiên giống như Lão Tử
» Không có mưu cầu về vật chất » Phật giáo:
 HCM tiếp thu tư tưởng vị tha từ bi, bác ai, cứu khổ cứu nạn, coi
trọng tinh thần bình đẳng, không phân biệt đẳng cấp, chăm lo điều thiện….
 Bên cạnh đó, Người cũng chỉ ra hạn chế cơ bản của Phật giáo
là duy tâm, thủ tiêu hành động, đấu tranh con người…
- Văn minh phương Tây: (văn minh gồm yếu tố trí tuệ, khoa học, hiện đại)
- Khái quát văn minh phương Tây » Cách mạng tư sản Pháp 1789:
 Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền:” Người ta sinh ra tự do
và bình đẳng về quyền lợi và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi” » Cách mạng Mỹ 1776
 Tuyên ngôn độc lập: “Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình
đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm
được trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và
quyền mưu cầu hạnh phúc”
» Dân chủ khai sáng của Pháp
 HCM tiếp thu tư tưởng về tự do, bình đẳng qua các tác phẩm của
các Khai sáng Pháp: Rút xô (khế ước xã hội), Mongtetxkio (Tinh thần pháp luật)
- Phương tây hướng tới bên ngoài, Phương Đông thì hướng tới bên trong. Lối
tư duy của Phương tây là thế giới bên ngoài, phương Đông là tìm hiểu thế giới
bên trong. Nên phương Tây phát triển còn phương Đông thì trì trệ  văn minh
phương Tây chinh phục cả thế giới.
- Giá trị lớn của phương Tây ảnh hưởng tới Bác là chủ nghĩa nhân văn (đề cao
nhân quyền, đề cao pháp luật) ví dụ là ba cuộc cách mạng ở trên lOMoAR cPSD| 61409713
c. Hồ Chí Minh với văn minh phương Tây:
- Lựa chọn con đường cứu nước.
» Vì chỉ có giá trị phương Tây thu hút, thuyết phục được Bác. Vì nó đề
cao giải phóng con người giải phóng giai cấp, cái mà Bác đang quan
tâm. Bác cũng thấy được cái nghịch lý của việc người Pháp nói và việc
người Pháp làm  nên bác muốn sang Pháp tìm cái ẩn giấu thực sự ở
Pháp. Đây là một quyết định vô cùng quan trọng, có ý nghĩa với cả một dân tộc
- Tác động về tư tưởng, lý luận
» Bàn về vấn đề quyền con người thì Bác ảnh hưởng từ phương Tây rất
nhiều. Những tác phẩm thể hiện tính chính luận rất cao mà thế giới ghi nhận.
- Phong cách sống lối sống và phương pháp ứng xử
» Lịch lãm trí tuệ, sắc bén  Nhận xét chung
o Nguyễn Ái quốc là người có tầm mắt thiên tài, từ rất sớm không có tư
tưởng đối chọi giữa các nền văn hóa, văn minh, ngược lại luông có thái
độ thâu hóa, sẵn sàng trao đổi, học hỏi, hiểu biết lẫn nhau
o Người nghiên cứu, tìm hiểu và vận dụng văn hóa tư tưởng phương
Đông, phương Tây trên cơ sở tâm thế của người cách mạng chứ không phải học giả
o Hồ Chí Minh là mẫu mực trong việc kết hợp nhuần nhuyễn, thiên tài
những giá trị văn hòa Đông-Tây trên nền tảng, căn cốt truyền thoosgn
dân tộc và ánh sáng thế giới quna, phương pháp luận của chủ nghĩa Mác – Lenin
3. Nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh - Nhân tố chủ quan HCM:
» Sống có hoài bão, lý tưởng
» Phương pháp tư duy độc lập, sáng tạo
» Tinh thần kiên cường bất khuất
» Đức hy sinh cao cả (đây là phẩm chất quan trọng nhất) lOMoAR cPSD| 61409713
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TƯ TƯỞNG HCM
1. Giai đoạn trước 1911: Giai đoạn hình thành tinh thần yêu nước và hoài
bão cứu nước
- Đây là giai đoạn HCM tiếp nhận truyền thống yêu nước và nhân nghĩa dân
tộc; hấp thụ vốn văn hóa Quốc học, Hán học và bước đầu tiếp xúc với văn
minh phương Tây; chứng kiến cuộc sống lầm than, cực khổ
a. Quê hương và gia đình
- Quê hương và gia đình là cái nôi nuôi dưỡng tư tưởng yêu nước và chí hướng cách mạng của HCM
» Chị là Nguyễn Thị Thanh
» Anh cả Nguyễn Sinh Khiêm
» Bác là Nguyễn Sinh Cung
» Em út là Nguyễn Sinh Sin
- Hình thành tinh thần yêu nước và hoài bão cứu nước
2. Giai đoạn 1911 – 1920: giai đoạn tìm tòi, khảo nghiệm
- Ngày 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành rời bến cảng Nhà Rồng trên con tàu Đô
đốc Latouche – Trevill với tên gọi Văn Ba
- Thời kì đầu, bác tham gia Đảng xã hội Pháp. Đây là lựa chọn khôn ngoan vì
Đảng này ủng hộ chống lại …
- Sự kiện 8.6/1919, bác thay mặt hội người Việt Nam yêu nước tại Pháp gồm 5
người gửi bản yêu sách ở hội nghị Vecxai. Lần đầu tiên bác lên tiếng kêu gọi
dân chủ tạo tiếng vang lớn trên toàn thế giới
- Sự kiện thứ ba, sự kiện ngày 16,17.7.1920, HCM tiếp xúc với luận cương Lê
nin về vấn đề thuộc địa  làm thay đổi nhận thức của HCM. Bác biết tới cách mạng vô sản
- Sự kiện thứ tư, sự kiện tháng 12/1920, bác tham dự đại hội thứ 18 của đảng xã hội Pháp
» Bỏ phiếu ủng hộ cho quốc tế cộng sản, trở thành một trong những người
sáng lập Đảng cộng sản Pháp. Đây là sự kiện đánh dấu sự chuyển biến
từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa Lê nin, từ giác ngộ dân tộc đến
giác ngộ giai cấp, từ người yêu nước thành người cộng sản của Nguyễn Ái Quốc
lOMoAR cPSD| 61409713
3. Giai đoạn 1920 – 1930: giai đoạn hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam
a. Về hoạt động thực tiễn
- Năm 1921 – 1923: HCM tham gia ban nghiên cứu thuộc địa của Đảng cộng
sản Pháp, tham gia sáng lập “hội liên hiệp thuộc địa” ngày 26/6/1921, xuất
bản báo “Người cùng khổ”
- Năm 1923 – 1924: đến Liên Xô, hoạt động trong quốc tế cộng sản, tham gia
Đahi hội nông dân Quốc tế, đại hội Quốc tế công hội đỏ, Đại hội V quốc tế
cộng sản, tham gia khóa học ngắn hạn tại trường học Phương Đông của Quốc
tế cộng sản, làm việc tại ban Phương Đông của Quốc tế cộng sản
- Năm 1924 – 1927: Đến Trung Quốc làm nhiệm vụ đặc phái viên của Quốc tế
cộng sản. Thành lập Việt nam cách mạng thanh niên (tháng 6/1925), ra báo
Thanh niên, mở các lớp huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ đưa họ về nước
hoạt động xúc tiến các hoạt động yêu nước.
- Năm 1928 – 1929: HCM hoạt động ở Thái lan, chỉ đạo phong trào yêu nước
của Việt Kiều Thái Lan. - Về lý luận:
» Nhưng công trình như bản án chế độ thực dân Pháp (1925), Đường
Cách mệnh (1927), Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt (1930), và
những bài viết của HCM trong thời kỳ này đã thể hiện những quan điểm
lớn về cách mạng Việt Nam. Có thể tóm tắt nội dung chính như sau:
 Xác định mục tiêu và nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam
 Chỉ ra mối quan hệ cách mạng giải phóng dân tộc và cách mạng vô sản
» Cách mạng là sự nghiệp của toàn dân, trên cơ sở khối liên minh công – nông làm nền tảng
» Cách mạng muốn thắng lợi phải đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản
» Cơ sở lý lý luận của ĐCS và của cách majgn là chủ nghĩa Mác - Lênin
» Phương pháp cách mạng là bạo lực của quần chúng nhân dân
» Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng quốc tế, do vậy
phải thực hiện đoàn kết quốc tế
4. Giai đoạn 1930 – 1941: giai đoạn vượt qua thử thách, kiên trì con đường
đã xác định của cách mạng Việt Nam (giai đoạn bảo vệ tư tưởng)
- Đấu tranh với các lực lượng thù địch lOMoAR cPSD| 61409713
- Đấu tranh trong nội bố Quốc tế cộng sản
- Nguyễn Ái Quốc về nước sau 30 năm hoạt động ở nước ngoài :
- 28/1/1941, Nguyễn Ái Quốc đặt chân tới cột mốc 108 tại Hà Quảng, Cao Bằng sau 30 năm xa cách
- Lán Khuổi Nậm – nơi Nguyễn Ái Quốc triệu tập và chủ trì hội nghị BCH
Trung ương Đảng lần thứ 8 95/1941) - Hội nghị đánh dấu sự trở về của tư tưởng HCM
- Chủ nghĩa Tam Dân của Tôn Trung Sơn
» Có ảnh hưởng tới Phan Bội Châu và Phan Chu Trinh. Họ thất bại vì họ
sai trong giai cấp lãnh đạo (giai cấp công nhân)  Dân tộc độc lập  Dân quyền tự do  Dân sinh hạnh phúc
» Tôn Trung Sơn và HCM cũng giống nhau vì có nguồn gốc độc lập, tự do, hạnh phúc
» Tiêu ngữ khác nhau như thế nào giữa Bác và Tôn Trung Sơn?
 Hiểu khác nhau, hành động khác nhau, và kết quả cũng sẽ khác nhau
 Lập trường khác nhau, quan điểm khác nhau nên Tôn Trung Sơn
thất bại còn HCM thành công
5. Giai đoạn 1941 – 1969: Giai đoạn tiếp tục bổ sung, phát triển và hoàn thiện tư tưởng HCM lOMoAR cPSD| 61409713
CHƯƠNG 3: TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI I.
TƯ TƯỞNG HCM ĐỘC LẬP DÂN TỘC
1. Tư tưởng HCM về dân tộc
- Mác – Awnghen: nêu ra các quan điểm có tính chất phương pháp luận để giải
quyết các vấn đề dân tộc (trọng tâm là vđề giai cấp và đấu tranh giai cấp)
» Mác và Awngghen chỉ ra được đặc trưng của dân tộc.
» Quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp
- Leenin: chỉ ra hia xu hướng hát triển khách quan của dân tộc, xây dựng Cương
lĩnh dân tộc tạo cơ sở cho đường lối, chính sách dân tộc của các Đảng cộng
sản trong thời đại ĐQCN. Cương lĩnh dân tộc là:
» Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
» Các dân tộc được quyền tự quyết
» Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại
- Vấn đề dân tộc trong tư tưởng HCM là vấn đề dân tộc thuộc địa
» Thực chất của vấn đề dân tộc thuộc địa là
 Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc; xây
dựng Nhà nước dân tộc
» Con đường cách mạng trong cương lĩnh chính trị đầu tiên (chính cương vắn tắt của Bác)  Tư sản dân quyền  Thổ địa cách mạng
 Đi tới xã hội cộng sản
- Tư tưởng HCM về quan hệ dân tộc – giai cấp trong cách mạng Việt Nam » Tư tưởng HCM
 Xuất phát từ thực tiễn Việt Nam:
 Vấn đề dân tộc là vấn đề trên hết và trước hết; giải phsong
dân tộc là tiền đề giải phóng giai cấp
 Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội; chủ nghĩa
yêu nước gắn với chủ nghĩa quốc tế vô sản
» Nhận thức đúng về quan hệ dân tộc – giai cấp thì sẽ đưa ra đường lối đúng và thành công lOMoAR cPSD| 61409713
» Quan điểm CN Mác – Lenin:
 Vấn đề giai cấp quyết định vấn đề dân tộc
 Dân tộc ra đời là sản phẩm của quan hệ giai cấp và đấu tranh giai cấp
 Ở mỗi dân tộc, luôn có một giai cấp đứng ra làm đại diện.
Giai cấp đại diện quyết định lợi ích và khuynh hướng phát triển dân tộc
 Áp bức dân tộc thực chất là áp bức giai cấp. Muốn xóa bỏ
áp lực dân tộc phải đi từ đấu tranh giai cấp, xóa bỏ giai cấp thống trị.
o Diễn ra chiến tranh xâm lược khi áp bức giai cấp
trong nước diễn ra không thỏa mãn được.
o Tại sao xã hội công xã nguyên thủy lại không xảy
ra áp bức giai cấp? Vì lúc đó công xã nguyên thủy
sức mạnh con người rất nhỏ, và để tồn tại được thì
con người phải thành một khối thống nhất để đối
đầu với thiên nhiên và thú dữ
2. Quan niệm của HCM về độc lập dân tộc
I.1. Độc lập tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc
I.2. Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để
- Độc lập phải bảo đảm quyền lực tối cao về đối nội, đối ngoại và suy đến cùng
là phải đảm bảo quyền tự quyết dân tộc
- Độc lập dân tộc phải được thực hiện toàn diện, triệt để trên mọi lĩnh vực
I.3. Độc lập gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
- Độc lập dân tộc và thống nhất đất nước là chân lý, là quy luật tồn tại, phát triển của dân tộc
I.4. Độc lập phải gắn liền với tự do, hạnh phúc của nhân dân
- “Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta được
hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn,
áo mặc, ai cũng được học hành”
Câu hỏi BTL: Phân tích luận điểm HCM:” nước độc lập mà người dân không được
hưởng hạnh phúc tự do thì độc lập cũng chẳng có nghĩa lý gì?”. Làm rõ ý nghĩa của
luận điểm đvs VN hiện nay? (8-15 trang, 1 tuần sau tết) lOMoAR cPSD| 61409713 II.
TƯ TƯỞNG HCM VỀ CÁCH MẠNG GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
2.1 Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô sản - Cơ của luận điểm
» Tổng kết kinh nghiệm của các cuộc cách mạng điển hình trên thế giới  Cách mạng tư sản
 Cách mạng tháng 10 Nga
 Hoàng Hoa Thám “Vẫn nặng về cốt cách phong kiến”
 Phan Bội Châu “Đưa hổ cửa trước, rước beo cửa sau”
 Phan Chu Trinh “Chẳng khác gì xin giặc rủ lòng thương” - Nội dung
» Cách mạng do giai cấp công nhân lãnh đạo, thông qua Đảng Cộng sản
» Mục tiêu, nhiệm vụ: Độc lập dân tộc và xây dựng thành công CNXH
II.2. Cách mạng muốn thành công, phải đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản
II.3. Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đoàn kết toàn
dân, lấy liên minh công- nông làm nền tảng
- Quan điểm của chủ nghĩa ML
- Quan điểm của Quốc tế Cộng sản - Quan điểm của HCM
» Đoàn kết toàn dân: dân là công nhân và nông dân, phong kiến, …
II.4. Cách mạng giải phóng dân tộc được thực hiện bằng con đường bạo lực
- Sự cần thiết phải sử dụng bảo lực cách mạng
- Tư tưởng bao lực cách mạng gắn bó hữu cơ vưới tư tưởng nhân đạo và hòa bình
- Lực lượng và phương thức tiến hành bạo lực cách mạng
III. TƯ TƯỞNG HCM VỀ CNXH VÀ XÂY DỰNG CNXH Ở VIỆT NAM
1. Tư tưởng HCM về CNXH
1.1. Quan niệm của HCM về CNXH
- Chủ nghĩa xã hội là ở giai đoạn đầu của chủ nghĩa cộng sản lOMoAR cPSD| 61409713
- Mặc dù còn tồn đọng nhiều tàn dư của xã hội cũ, nhưng chủ nghĩa xã hội
không còn áp bức bóc lột nhân dân làm chủ
- Con người được sống ấm no, tự do, hạnh phúc, quyền lợi của cá nhân và tập
thể vừa thống nhất, vừa gắn bó chặt chẽ với nhau » CNXH có 2 giai đoạn
 Giai đoạn thấp (CNXH). Trong giai đoạn này có thời kì quá độ  Giai đoạn cao (CNCS)
» PK  TB  CNXH (lực lượng sản xuất quyết định việc thay đổi từ PK  TB)
1.2. Quan điểm của HCM về tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
- Quan điểm của Mác về tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội
» Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội
 3 phát kiến vĩ đại của Mác
 Học thuyết hình thái kinh tế xã hội của Mác (quan điểm duy
vật lịch sử)  nghiên cứu lịch sử bắt đầu từ lực lượng sản xuất
» Trên cơ sở học thuyết hình thái kinh tế - xã hội, Mác chỉ ra tính lịch sử
của CNTB và sự ra đời tất yếu của CNXH
 Thay thế phương thức sxuat này bằng pthuc sản xuất khác thì sẽ
thay thế xã hội tư bản thành xhcn
- Quan điểm của HCM về tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
» Theo quy luât vận động chung của lịch sử  Quan trọng nhất
» Từ tinh thần yêu nước và khát vọng dân tộc
 Để hướng tới độc lập – tự do – hạnh phúc
» Từ xu hướng phát triển khách quan của thời đại
 Thời của Mác không có. Mác chỉ phát hiện ra học thuyết CNXH.
Lê nin là người đưa CNXH thành chế độ thông qua cuộc CMt10
Nga. Từ đây CNXH chính thức được thực hiện hóa
1.3. Đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam lOMoAR cPSD| 61409713
- Kinh tế phát triển: đề cập đến sự phát triển của LLSX phải đi đầu. chủ nghĩa
xã hội là công hữu (đa số), chủ nghĩa tư bản là tư hữu. Tư hữu và công hữu
trái ngược nhau vì tư hữu đẻ ra bóc lột. Muốn xóa bóc lột phải chuyển từ tư hữu sang công hữu 1.4.
Mục tiêu và động lực của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam (về tự đọc)
2. Tư tưởng HCM về xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
2.1. Loại hình, đặc điểm, tính chất, nhiệm vụ của thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam - Loại hình
» Hình thức quá độ của CNXH » Hình - Đặc điểm
» Thời kì quá độ CNXH Việt Nam. Xuất phát từ 1 nước nông nghiệp lạc
hậu tiến thẳng lên CNXH không kinh qua giai đoạn Tư bản chủ nghĩa. - Tính chất
» Thời kì quá độ là thời kì cải biến cách mạng sâu sắc và toàn diện trên
mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, nhằm xây dựng cơ sở vật chất văn
hóa xã hội và tinh thần
» Thời kì quá độ lâu dài khó khăn và phức tạp
» Thời kì quá độ được xây dựng một cách tự giác sáng tạo bởi quần chúng nông dân
» Thời kì quá độ diễn ra đấu tranh gay go và phức tạp (một cuộc chiến
đầu khổng lồ của cả dân tộc), giữa cái tiến bộ và cái lạc hậu, giữa cái
phát triển và phản phát triển lOMoAR cPSD| 61409713
» Xây dựng xh mới, cải tạo xh cũ, xây dựng xã hội mới theo quy luật của CNXH - Nhiệm vụ
3. Tư tưởng HCM về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
- Tư tưởng HCM về đại đoàn kết dân tộc
- Tư tưởng HCM về văn hóa
- Tư tưởng HCM về đạo đức
- Tư tưởng HCM về con người lOMoAR cPSD| 61409713
CHƯƠNG 4: TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐẢNG CS VIỆT NAM VÀ
NHÀ NƯƠC CỦA DÂN, DO DÂN VÌ DÂN
I. TƯ TƯỞNG HCM VỀ VAI TRÒ VÀ TÍNH TẤT YẾU THÀNH LẬP
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
1. Tư tưởng HCM về vai trò của đảng cộng sản
Quan điểm của chủ nghĩa Mác Lê nin:
- sự hình thành đảng chính trị là quy luật của phong trào đấu tranh giai cấp
- sự hình thành Đảng cộng sản là quy luật của phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân
- Vì sao gccn giữ được lãnh đạo? vì gccn đại diện cho lực lượng sản xuất hiện
đại  quan hệ sản xuất tiến bộ hơn sản xuất hiện có  đại diện cho xã hội cao hơn là XHCN
Quan điểm của Hồ Chí Minh
Đảng ra đời vì sự sống còn của dân tộc
Đảng giác ngộ lý tượng, xây dựng đường lối chiến lược phù hợp, tổ chức đoàn
kết và lãnh đạo sự nghiệp cách mạng đi tới thắng lợi
Đảng tổ chức, vận động đoàn kết quốc tế
Cơ sở bảo đảm vai trò nhất tố hàng đầu của Đảng:
- Đảng được trang bị lý luận chủ nghĩa Mác – Lê nin
- Đảng viên ĐCS là những người ưu tú tiến bộ của giai cấp công nhân và dân tộc
- Đảng được nhân dân tin cậy và ủng hộ
2. Tư tưởng HCM về sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
- Lê nin: đảng cộng sản là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác
(CNXHKH) với phong trào công nhân - Hồ Chí Minh:
• Luận điểm của Lê Nin có tính đúng đắng, tuy nhiên chưa bao quát được
thực tiễn ở các nước thuộc địa
• ở thuộc địa bên cạnh phong trào công nhân còn có phong trào yêu nước lOMoAR cPSD| 61409713
• phong trào công nhân và phogn trào yêu nước có mối liên kết chặt chẽ, thống nhất
• đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ
nghĩa Mác – Lê Nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước
3. Đảng trong sạch, vững mạnh Đảng
là đạo đức, là văn minh
- Đảng là đạo đức
• Mục đích hoạt động của Đảng là giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội,
giải phóng con người; vì cuộc sống hòa bình, ấm no, hạnh phúc thực sự của nhân dân
• Đảng luôn trung thành với cái lợi ích toàn dân tộc vì Đảng không có
mục đích riêng, mọi hoạt động của Đảng đều vì lợi ích nhân dân
• Đội ngũ đảng viên phải luôn thấm nhuần đạo đức cách mạng, ra sức tu
dưỡng, rèn luyện, suốt đời phấn đấu cho lợi ích của dân, của nước