/7
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
CHƯƠNG 1. Tầm quan trọng của hệ thống thông tin quản lý Các kỹ năng
cần thiết
- Tư duy trừu tượng
- Tư duy hệ thống
- Kỹ năng cộng tác
- Kỹ năng trải nghiệm
1…
1.1. Tổng quan
Định luật
Nội dung
Hàm ý
Bell
Mỗi lớp máy tính ra đời
trong vòng một thập kỉ
sẽ tạo ra một nền công
nghiệp mới
Không chỉ bạn sẽ thay
đổi mà những gì bạn
làm và cách bạn làm
cũng sẽ thay đổi
Moore
Số lượng bóng bán dẫn
trên mỗi inch vuông của
một chip tích hợp ssex
tăng gấp đội sau 18
tháng
Máy tính ngày càng
nhanh hơn theo cấp số
nhân. Chi phí xử lý dữ
liệu sắp bằng 0, tiệm cận
bằng 0
Metcalfe
Giá trị của một mạng
bằng bình phương số
lượng người dùng kết
nối với nó
Nhiều thiết bị kỹ thuật
số được kết nối với
nhau. Giá trị của kỹ
thuật số và mạng xã hội
đang tăng lên theo cấp
số nhân
Nielsen
Tốc độ kết nối của
người dùng cao cấp sẽ
tăng 50% mỗi năm
Tốc độ mạng ngày càng
tăng. Tốc độ cao hơn
kích hoạt các sản phẩm,
nền tảng và công ty mới
Kryder
Mật độ lưu trữ trên đĩa
từ ngày càng tăng theo
cấp số nhân
Dung lượng lưu trữ đang
tăng lên theo cấp số
nhân. Chi phí lưu trữ dữ
liệu sắp bằng không.
1.2. Hệ thống thông tin quản lý
- K/N: Là việc quản lý và sử dụng các hệ thống thông tin giúp các tổ chức
đạt được các chiến lược của họ.
- Các thành phần của hệ thống thông tin:
Thành phần
VD quy trình đki học phần
Phần cứng
Server, máy vi tính
Phần mềm
Phần mềm website
Dữ liệu
Dữ liệu sinh viên, dữ liệu lớp học
phần
Quy trình
Quy trình đăng kí học phần
Con người
Sinh viên, giáo vụ, thầy chuyên viên,..
- IS = IT + Quy trình + Con người
IT = + Phần cứng + phần mềm + Dữ liệu
- Chiến lược KD và hệ thống thông tin phụ thuộc lẫn nhau
- Để phát triển và sử dụng hệ thống thông tin, các chuyên gia kinh doanh
cần:
+ Đảm bảo các hệ thống đáp ứng nhu cầu ca họ
+ Hiểu cách hệ thống thông tin được xây dựng
+ Xem xét nhu cầu của người dùng trong quá trình phát triển
+ Học cách sử dụng hệ thống thông tin
+ Ghi nhớ các yêu cầu phụ trợ (bảo mật, sao lưu)
Chiến lược KD và hệ thống thông tin phụ thuộc lẫn nhau: chiến lược
kinh doanh xác định HTTT, HTTT quay ngược lại điều chỉnh chiến lược kinh
doanh.
- Đặc điểm của mô hình 5 thành phần:
+ Kỹ năng nhận thức sẽ quyết định chất lượng tư duy và khả năng hình thành dữ
liệu
+ Người dùng tạo thêm giá trị cho HTTT
+ Tất cả các thành phần phải hoạt động cùng nhau
1.3. Dữ liệu – thông tin
- Dữ liệu: là dữ kiện hoặc số liệu được thu lại
- Thông tin: là kiến thức thu đc từ dữ liệu, là dữ liệu đã qua xử lý, là dữ liệu
đc xử lý bằng cách tính tổng, sx, tính trung bình, nhóm, so sánh or các hoạt động
tương tự, “ một sự khác biệt tạo ra sự khác biệt”. - Đặc điểm cần có của dữ liệu:
+ Tính chính xác
+ Tính kịp thời
+ Tính phù hợp
+ Vừa đủ
+ Giá trị
1.4. Tầm quan trọng của hệ thống thông tin quản lý - Rèn những
năng cần thiết:
+ Tư duy trừu tượng: khả năng tạo ra và vận dụng các mô hình
+ duy hệ thống: bao nhiêu phần trong hệ thống, nối các phần thành một hệ
thống + Cộng tác
+ Khả năng thử nghiệm: phân tích hợp lý về cơ hội, hình dung đc các khả năng
và đánh giá, đưa ra cơ hội thích hợp nhất
- Học MIS có thể : cung cấp nền tảng cần thiết để đánh giá và áp dụng công
nghệ hệ thống thông tin mới vào DN, cung cấp những kĩ năng tối ưu về đảm bảo
công việc, nhiều công việc liên quan đến MIS bị thiết nhân lực- trả lương cao.
CHƯƠNG 3. Chiến lược và hệ thống thông tin
Cơ cấu ngành -> chiến lược cạnh tranh -> Chuỗi giá trị -> Quy trình kinh doanh
-> HTTT
3.1. Cơ cấu ngành
5 lực lượng quyết định cơ cấu ngành của M.Porter:
- Cạnh tranh
+ Đối thủ hiện tại
+ Đối thủ mới
+ SP thay thế
- Quyền thương lượng
+ Khách hàng
+ Nhà cung cấp
3.2. Chiến lược cạnh tranh
4 Chiến lược cạnh tranh
3.3. Chuỗi giá trị
Giá trị là số tiền mà khách hàng sãn sàng trả cho một nguồn lực, SP or DV.
Chuỗi giá trị là một mạng lưới các hđ tạo ra giá trị.
Các hđ chính của chuỗi gtri:
+ Chuỗi cung ứng đầu vào
+ Vận hành, sx
+ Chuỗi cung ứng đầu ra
+ Bán hàng và tiếp thị
+ DV KH
Các hđ phụ:
+ Mua sắm
+ Công nghệ
+ Nguồn nhân lực
+ CSHT
Liên kết chui giá trị: là sự tương tác giữa các hđ của chuỗi giá trị.
3.4. Quy trình kinh doanh
Là một mạng lưới các hđ tạo ra giá trị bằng cách chuyển đồi đầu vào thành đầu
ra.
3.5. Hệ thống thông tin
HTTT cung cấp lợi thế cạnh tranh cho DN:
- Thông qua sp
- Thông qua các quy trình KD
CHƯƠNG 7. Quy trình, tổ chức và các HTTT 7.1. Các loại quy trình cơ bản
7.2. Chất lượng quy trình
Là yếu tố quan trọng, có thể là quan trọng nhất quyết định đến sự thành công của
tổ chức.
Hai khía cạnh ca chất lượng quá trình:
+ Hiệu quả là thước đo tỷ lệ giữa đầu ra của quá trình so với đầu vào.
+ Hiệu lực là thước đo ở mức đ đạt được của một quy trình đối với chiến lược
của tổ chức.
Cải thiện chất lượng qtrinh theo 3 cách:
+ Thay đổi cấu trúc
+ Thay đổi tài nguyên
+ Thay đổi cả cấu trúc và tài nguyên
7.3. INF Silos
Là một hệ thống thông tin ql không thể tự do giao tiếp với các hệ thống thông tin
quản lý khác.
Các vấn đề của Silos thông tin:
- Dữ liệu bị trùng lặp
- Dữ liệu không nhất quán
- Dữ liệu bị cô lập
- Các quy trình rời rạc
- Thiếu thông tin DN tích hợp
- Không hiệu quả các quyết định được đưa ra một cách cô lập - Tăng chi
phí cho tổ chức
Giải quyết các vấn đề của silos thông tin
- Tích hợp vào một CSDL duy nhất
- Sửa đổi các ƯD
- Cho phép cô lập, quản lý để tránh sự cố 7.4. Các ứng dụng HTTT
Các giải pháp:
CRM: quản lý quan hệ khách hàng
Là một bộ ƯD, một CSDL, một tập hợp các quy trình vốn có để quản lý tất cả
các tương tác với khách hàng, từ tạo khách hàng tiềm năng đến dịch vụ KH. Mọi
liên hệ gia dịch với KH đều được ghi lại trong CSDL CRM.
- Các thành phần:
+ ƯD quản lý và thu hút khách hàng tiềm năng
+ ƯD bán hàng
+ ƯD quản lý mqh KH
+ ƯD hỗ trợ KH
ERP: Hoạch định nguồn lực DN
ƯD chương trình ERP: các nhà cung cấp ERP thiết kế các chương trình ƯD có
thể định cấu hình để các nhóm phát triển có thể thay đổi chúng để đáp ứng các
yêu cầu của tổ chức mà không cần thay đổi mã chương trình.
CSDL ERP:
+ Giải pháp ERP bao gồm thiết kế CSDL cũng như dữ liệu cấu hình ban đầu.
+ CSDL chương trình chứa hai loại mã chương trình:
Trigger: giữ cho dữ liệu nhất quán khi phát sinh một số đkiện nđịnh
Stored procedure: là một chương trình máy tính được lưu trữ trong CSDL
được sử dụng để thực thi các quy tắc kinh doanh.
Quy trình kinh doanh Đào tạo và tư vấn:
Đào tạo về cách triển khai giải pháp ERP
Đào tạo về cách sử dụng phần mềm ƯD ERP
Tư vấn ERP của bên thứ ba đã phát triển để hỗ trợ các khách hàng mới
triển khai ERP.
EAI: Tích hợp ƯD DN
Cung cấp các lớp phần mềm kết nối các ƯD với nhau Thực hiện những việc:
+ Kết nối các hệ thống cô lập hông qua một lớp phần mềm/ hệ thống mới.
+ Cho phép các ƯD hiện có giao tiếp và chia sẻ dữ liệu
+ Cung cấp các thông tin tích hợp
+ Thúc đẩy các hệ thống hiện có – giữ nguyên các ƯD chức năng nhưng cung
cấp một lớp tương tác ở trên cùng.
+ Cho phép chuyển dần sang ERP Thách thức:
Quản lý cộng tác
Yêu cầu về khoảng cách
Các vấn đề chuyển giao
Sự chống lại của nhân viên
ng nghệ mới

Preview text:

HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
CHƯƠNG 1. Tầm quan trọng của hệ thống thông tin quản lý Các kỹ năng cần thiết - Tư duy trừu tượng - Tư duy hệ thống - Kỹ năng cộng tác - Kỹ năng trải nghiệm 1… 1.1. Tổng quan Định luật Nội dung Hàm ý Bell
Mỗi lớp máy tính ra đời Không chỉ bạn sẽ thay trong vòng một thập kỉ đổi mà những gì bạn
sẽ tạo ra một nền công làm và cách bạn làm nghiệp mới cũng sẽ thay đổi Moore
Số lượng bóng bán dẫn Máy tính ngày càng
trên mỗi inch vuông của nhanh hơn theo cấp số một chip tích hợp ssex nhân. Chi phí xử lý dữ tăng gấp đội sau 18
liệu sắp bằng 0, tiệm cận tháng bằng 0 Metcalfe Giá trị của một mạng
Nhiều thiết bị kỹ thuật bằng bình phương số
số được kết nối với lượng người dùng kết nhau. Giá trị của kỹ nối với nó
thuật số và mạng xã hội đang tăng lên theo cấp số nhân Nielsen Tốc độ kết nối của
Tốc độ mạng ngày càng người dùng cao cấp sẽ tăng. Tốc độ cao hơn tăng 50% mỗi năm
kích hoạt các sản phẩm,
nền tảng và công ty mới Kryder
Mật độ lưu trữ trên đĩa
Dung lượng lưu trữ đang từ ngày càng tăng theo tăng lên theo cấp số cấp số nhân
nhân. Chi phí lưu trữ dữ liệu sắp bằng không.
1.2. Hệ thống thông tin quản lý -
K/N: Là việc quản lý và sử dụng các hệ thống thông tin giúp các tổ chức
đạt được các chiến lược của họ. -
Các thành phần của hệ thống thông tin: Thành phần
VD quy trình đki học phần Phần cứng Server, máy vi tính Phần mềm Phần mềm website Dữ liệu
Dữ liệu sinh viên, dữ liệu lớp học phần Quy trình
Quy trình đăng kí học phần Con người
Sinh viên, giáo vụ, thầy chuyên viên,.. -
IS = IT + Quy trình + Con người
● IT = + Phần cứng + phần mềm + Dữ liệu -
Chiến lược KD và hệ thống thông tin phụ thuộc lẫn nhau -
Để phát triển và sử dụng hệ thống thông tin, các chuyên gia kinh doanh cần:
+ Đảm bảo các hệ thống đáp ứng nhu cầu của họ
+ Hiểu cách hệ thống thông tin được xây dựng
+ Xem xét nhu cầu của người dùng trong quá trình phát triển
+ Học cách sử dụng hệ thống thông tin
+ Ghi nhớ các yêu cầu phụ trợ (bảo mật, sao lưu)
Chiến lược KD và hệ thống thông tin phụ thuộc lẫn nhau: chiến lược
kinh doanh xác định HTTT, HTTT quay ngược lại điều chỉnh chiến lược kinh doanh. -
Đặc điểm của mô hình 5 thành phần:
+ Kỹ năng nhận thức sẽ quyết định chất lượng tư duy và khả năng hình thành dữ liệu
+ Người dùng tạo thêm giá trị cho HTTT
+ Tất cả các thành phần phải hoạt động cùng nhau
1.3. Dữ liệu – thông tin -
Dữ liệu: là dữ kiện hoặc số liệu được thu lại -
Thông tin: là kiến thức thu đc từ dữ liệu, là dữ liệu đã qua xử lý, là dữ liệu
đc xử lý bằng cách tính tổng, sx, tính trung bình, nhóm, so sánh or các hoạt động
tương tự, “ một sự khác biệt tạo ra sự khác biệt”. - Đặc điểm cần có của dữ liệu: + Tính chính xác + Tính kịp thời + Tính phù hợp + Vừa đủ + Giá trị
1.4. Tầm quan trọng của hệ thống thông tin quản lý - Rèn những kĩ năng cần thiết:
+ Tư duy trừu tượng: khả năng tạo ra và vận dụng các mô hình
+ Tư duy hệ thống: bao nhiêu phần trong hệ thống, nối các phần thành một hệ thống + Cộng tác
+ Khả năng thử nghiệm: phân tích hợp lý về cơ hội, hình dung đc các khả năng
và đánh giá, đưa ra cơ hội thích hợp nhất -
Học MIS có thể : cung cấp nền tảng cần thiết để đánh giá và áp dụng công
nghệ hệ thống thông tin mới vào DN, cung cấp những kĩ năng tối ưu về đảm bảo
công việc, nhiều công việc liên quan đến MIS bị thiết nhân lực- trả lương cao.
CHƯƠNG 3. Chiến lược và hệ thống thông tin
Cơ cấu ngành -> chiến lược cạnh tranh -> Chuỗi giá trị -> Quy trình kinh doanh -> HTTT 3.1. Cơ cấu ngành
5 lực lượng quyết định cơ cấu ngành của M.Porter: - Cạnh tranh + Đối thủ hiện tại + Đối thủ mới + SP thay thế - Quyền thương lượng + Khách hàng + Nhà cung cấp
3.2. Chiến lược cạnh tranh
4 Chiến lược cạnh tranh
3.3. Chuỗi giá trị
Giá trị là số tiền mà khách hàng sãn sàng trả cho một nguồn lực, SP or DV.
Chuỗi giá trị là một mạng lưới các hđ tạo ra giá trị.
Các hđ chính của chuỗi gtri:
+ Chuỗi cung ứng đầu vào + Vận hành, sx
+ Chuỗi cung ứng đầu ra
+ Bán hàng và tiếp thị + DV KH Các hđ phụ: + Mua sắm + Công nghệ + Nguồn nhân lực + CSHT
Liên kết chuỗi giá trị: là sự tương tác giữa các hđ của chuỗi giá trị.
3.4. Quy trình kinh doanh
Là một mạng lưới các hđ tạo ra giá trị bằng cách chuyển đồi đầu vào thành đầu ra.
3.5. Hệ thống thông tin
HTTT cung cấp lợi thế cạnh tranh cho DN: - Thông qua sp - Thông qua các quy trình KD
CHƯƠNG 7. Quy trình, tổ chức và các HTTT 7.1. Các loại quy trình cơ bản
7.2. Chất lượng quy trình
Là yếu tố quan trọng, có thể là quan trọng nhất quyết định đến sự thành công của tổ chức.
Hai khía cạnh của chất lượng quá trình:
+ Hiệu quả là thước đo tỷ lệ giữa đầu ra của quá trình so với đầu vào.
+ Hiệu lực là thước đo ở mức độ đạt được của một quy trình đối với chiến lược của tổ chức.
Cải thiện chất lượng qtrinh theo 3 cách: + Thay đổi cấu trúc + Thay đổi tài nguyên
+ Thay đổi cả cấu trúc và tài nguyên 7.3. INF Silos
Là một hệ thống thông tin ql không thể tự do giao tiếp với các hệ thống thông tin quản lý khác.
Các vấn đề của Silos thông tin: - Dữ liệu bị trùng lặp -
Dữ liệu không nhất quán - Dữ liệu bị cô lập - Các quy trình rời rạc -
Thiếu thông tin DN tích hợp -
Không hiệu quả các quyết định được đưa ra một cách cô lập - Tăng chi phí cho tổ chức
Giải quyết các vấn đề của silos thông tin -
Tích hợp vào một CSDL duy nhất - Sửa đổi các ƯD -
Cho phép cô lập, quản lý để tránh sự cố 7.4. Các ứng dụng HTTT Các giải pháp:
CRM: quản lý quan hệ khách hàng
Là một bộ ƯD, một CSDL, một tập hợp các quy trình vốn có để quản lý tất cả
các tương tác với khách hàng, từ tạo khách hàng tiềm năng đến dịch vụ KH. Mọi
liên hệ gia dịch với KH đều được ghi lại trong CSDL CRM. - Các thành phần:
+ ƯD quản lý và thu hút khách hàng tiềm năng + ƯD bán hàng + ƯD quản lý mqh KH + ƯD hỗ trợ KH
ERP: Hoạch định nguồn lực DN
ƯD chương trình ERP: các nhà cung cấp ERP thiết kế các chương trình ƯD có
thể định cấu hình để các nhóm phát triển có thể thay đổi chúng để đáp ứng các
yêu cầu của tổ chức mà không cần thay đổi mã chương trình. CSDL ERP:
+ Giải pháp ERP bao gồm thiết kế CSDL cũng như dữ liệu cấu hình ban đầu.
+ CSDL chương trình chứa hai loại mã chương trình: •
Trigger: giữ cho dữ liệu nhất quán khi phát sinh một số đkiện nđịnh
Stored procedure: là một chương trình máy tính được lưu trữ trong CSDL
được sử dụng để thực thi các quy tắc kinh doanh.
Quy trình kinh doanh Đào tạo và tư vấn: •
Đào tạo về cách triển khai giải pháp ERP •
Đào tạo về cách sử dụng phần mềm ƯD ERP •
Tư vấn ERP của bên thứ ba đã phát triển để hỗ trợ các khách hàng mới triển khai ERP.
EAI: Tích hợp ƯD DN
Cung cấp các lớp phần mềm kết nối các ƯD với nhau Thực hiện những việc:
+ Kết nối các hệ thống cô lập hông qua một lớp phần mềm/ hệ thống mới.
+ Cho phép các ƯD hiện có giao tiếp và chia sẻ dữ liệu
+ Cung cấp các thông tin tích hợp
+ Thúc đẩy các hệ thống hiện có – giữ nguyên các ƯD chức năng nhưng cung
cấp một lớp tương tác ở trên cùng.
+ Cho phép chuyển dần sang ERP Thách thức: • Quản lý cộng tác •
Yêu cầu về khoảng cách •
Các vấn đề chuyển giao •
Sự chống lại của nhân viên • Công nghệ mới