Tài liệu ôn tập cuối kỳ 2 (p3) - Chủ nghĩa xã hội | Đại học Văn Lang
Tài liệu ôn tập cuối kỳ 2 (p3) - Chủ nghĩa xã hội | Đại học Văn Lang giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học
Môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học(KH)
Trường: Đại học Văn Lang
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Buổi 3
Đặc trưng nào thể hiện thuộc tính bản chất của chủ nghĩa xã hội? a.
Giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng con người, to điều
kiện để con người phát triển toàn diện b.
Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đi và chế độ công hữu về tư
liệu sản xuất chủ yếu c.
Có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của văn hóa dân tộc và tinh hoa văn nhân loi. d.
Do nhân dân lao động làm chủ
Cách mng vô sản là cuộc cách mng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động dưới sự
lãnh đo của Đảng Cộng sản, trên thực tế được thực hiện bằng con đường: a. Đấu tranh nghị trường b. Bo lực cách mng c. Giáo dục thuyết phục d.
Đấu tranh bất bo động
Mục tiêu cao nhất của chủ nghĩa xã hội là giải phóng con người trên cơ sở điều kiện: a.
Không có câu trả lời đúng b.
Kinh tế được tổ chức quản lý có hiệu quả, năng suất lao động cao và phân phối chủ yếu theo lao động c.
Kinh tế - xã hội phát triển, mà xét đến cng là trình độ phát triển cao của lực lượng sản xuất d.
Kinh tế phát triển cao, với lực lượng sản xuất hiện đi, quan hệ sản xuất dựa trên chế độ
công hữu về tư liệu sản xuất
Theo V.I.Lênin: “cần phải có thời kỳ quá độ khá lâu dài từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã
hội” đối với những nước: a.
Chưa trải qua chủ nghĩa tư bản phát triển b.
Đã trở thành chủ nghĩa tư bản phát triển c.
Là thuộc địa chủ chủ nghĩa đế quốc d.
Bị chiến tranh tàn phá nặng nề
Đâu là tiền đề kinh tế - xã hội dẫn tới sự sụp đổ không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản? a.
Sự phát triển về lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp nông dân b.
Sự phát triển về lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp công nhân c.
Sự phát triển về lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp công nhân, nông dân d.
Sự phát triển về lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của tầng lớp trí thức
Cách mng vô sản là cuộc cách mng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động dưới sự
lãnh đo của Đảng Cộng sản, về mặt lý thuyết cũng có thể được tiến hành bằng con đường: a. Bo lực b. Hòa bình c. Kinh tế d. Chính trị
Trong giai đon đầu của chủ nghĩa cộng sản cng với việc từng bước xác lập chế độ công
hữu về tư liệu sản xuất, để nâng cao năng suất lao động cần phải làm gì? a.
Tổ chức chặt chẽ, kỷ luật lao động nghiêm, trang thiết bị hiện đi b.
Trình độ tay nghề của người lao động cao, trang thiết bị hiện đi c.
Cải tiến máy móc và thường xuyên đào to nâng cao trình độ cho người lao động d.
Tổ chức lao động theo một trình độ cao hơn, tổ chức chặt chẽ và kỷ luật lao động nghiêm
Chủ nghĩa xã hội ra đời do mâu thuẫn giữa tính chất xã hội hóa của lực lượng sản xuất với
chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa đối với tư liệu sản xuất. Mâu thuẫn này biểu
hiện về mặt xã hội là: a.
Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân hiện đi với giai cấp tư sản lỗi thời b.
Mâu thuẫn giữa địa chủ phong kiến với giai cấp tư sản c.
Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp tư sản d.
Mâu thuẫn giữa tầng lớp trí thức với giai cấp tư sản
Theo quan điểm của C.Mác và Ph.Ăngghen hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa trải qua các giai đon: a.
Chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản b.
Giai đon thấp và giai đon cao c.
Thời kỳ quá độ, chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản d.
Giai đon đầu và chủ nghĩa xã hội
Quan điểm: “Về lý luận, không thể nghi ngờ gì được rằng giữa chủ nghĩa tư bản và chủ
nghĩa cộng sản, có một thời kỳ quá độ nhất định” là của ai? a. C.Mác b. Ph.Ăngghen c. V.I. Lênin d. C. Mác - Ph.Ăngghen Buổi 4
Xét về chính trị, tính ưu việt về mặt bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa được thể hiện như thế nào? a.
Nhà nước xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp công nhân, giai cấp có lợi ích ph
hợp với lợi ích chung của quần chúng nhân dân lao động b.
Là sự thống trị của đa số đối với thiểu số giai cấp bóc lột nhằm giải phóng giai cấp mình và
giải phóng tất cả các tầng lớp nhân dân lao động khác trong xã hội c.
Là sự thống trị của đa số đối với thiểu số d.
Là sự thống trị của thiểu số đối với tất cả các giai cấp, tầng lớp nhân dân lao động trong xã
hội nhằm bảo vệ và duy trì địa vị của mình
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin xét trên phương diện chế độ xã hội và trong
lĩnh vực chính trị, dân chủ là: a.
Một nguyên tắc - nguyên tắc dân chủ b.
Một hình thức hay hình thái nhà nước, là chính thể dân chủ hay chế độ dân chủ c.
Sản phẩm và là thành quả của quá trình đấu tranh giai cấp d.
Không có câu trả lới đúng
V.I.Lênin cho rằng, giai cấp vô sản sau khi giành được chính quyền, xác lập địa vị thống trị
cho đi đa số nhân dân lao động, thì vấn đề quan trọng không chỉ là trấn áp li sự phản
kháng của giai cấp bóc lột, mà điều quan trọng hơn cả là: a.
Chính quyền mới to ra được năng suất sản xuất cao hơn chế độ xã hội cũ, nhờ đó mang li
cuộc sống tốt đẹp hơn cho đi đa số các giai cấp, tầng lớp nhân dân lao động b.
Là sự thống trị của đa số đối với tất cả các giai cấp, tầng lớp nhân dân lao động trong xã hội
nhằm bảo vệ và duy trì địa vị của mình c.
Mang li cuộc sống tốt đẹp hơn cho đi đa số các giai cấp d.
Là sự thống trị của đa số đối với thiểu số giai cấp bóc lột nhằm giải phóng giai cấp mình và
giải phóng tất cả các tầng lớp nhân dân lao động khác trong xã hội
Sự khác biệt của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam so với các nhà nước pháp quyền khác là gì? a.
Nhà nước là công cụ chủ yếu để Đảng Cộng sản Việt Nam định hướng đi lên chủ nghĩa xã hội b.
Mang bản chất giai cấp công nhân, phục vụ lợi ích cho nhân dân; Nhà nước là công cụ chủ
yếu để Đảng Cộng sản Việt Nam định hướng đi lên chủ nghĩa xã hội c.
Mang bản chất giai cấp công nhân, phục vụ lợi ích cho nhân dân d.
Mang bản chất giai cấp nông dân, phục vụ lợi ích cho nhân dân
Nội dung chủ yếu và mục đích cuối cng của nhà nước xã hội chủ nghĩa là gì? a.
Thể chế hóa và tổ chức thực hiện những yêu cầu dân chủ chân chính của nhân dân b.
Cải to xã hội cũ, xây dựng thành công xã hội mới c.
Trấn áp phần tử chống đối bảo vệ nhà nước xã hội chủ nghĩa d.
Bảo đảm cho việc thực thi quyền làm chủ của người dân
Khác biệt về chất giữa sự thống trị của giai cấp vô sản và sự thống trị của các giai cấp bóc lột trước đây là: a.
Sự thống trị của đa số đối với thiểu số giai cấp bóc lột nhằm giải phóng giai cấp mình và
giải phóng tất cả các tầng lớp nhân dân lao động khác trong xã hội b.
Sự thống trị của thiểu số đối với đa số giai cấp bóc lột nhằm giải phóng giai cấp mình và
giải phóng tất cả các tầng lớp nhân dân lao động khác trong xã hội c.
Sự thống trị của đa số đối với tất cả các giai cấp, tầng lớp nhân dân lao động trong xã hội
nhằm bảo vệ và duy trì địa vị của mình d.
Sự thống trị của thiểu số đối với tất cả các giai cấp, tầng lớp nhân dân lao động trong xã hội
nhằm bảo vệ và duy trì địa vị của mình
Câu nói:“Chế độ dân chủ là một hình thức nhà nước, một trong những hình thái của nhà
nước. Cho nên cũng như mọi nhà nước, chế độ dân chủ là việc thi hành có tổ chức, có hệ
thống sự cưỡng bức đối với người ta” là của: a. V.I.Lênin b. Hồ Chí Minh c. Ph.Ănghen d. C.Mác
Nhà nước xã hội chủ nghĩa là kiểu nhà nước mới, có bản chất khác với bản chất của các kiểu
nhà nước bóc lột trong lịch sử. Tính ưu việt về mặt bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa
được thể hiện như thế nào? a. Tất cả đều đúng b.
Nhà nước xã hội chủ nghĩa được xây dựng trên nền tảng tinh thần là lý luận của chủ nghĩa
Mác – Lênin và những giá trị văn hóa tiên tiến, tiến bộ của nhân loi, đồng thời mang
những bản sắc riêng của dân tộc c.
Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa chịu sự quy định của cơ sở kinh tế của xã hội xã hội
chủ nghĩa, đó là chế độ sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất chủ yếu d.
Nhà nước xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp công nhân, giai cấp có lợi ích ph
hợp với lợi ích chung của quần chúng nhân dân lao động
Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ tư sản ở điểm nào? a.
Được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa đặt dưới sự lãnh đo của Đảng Cộng sản b. Tất cả đều đúng c.
Dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng d.
Mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ
Nền dân chủ nào xuất hiện đầu tiên trong lịch sử nhân loi? a. Nền dân chủ tư sản b. Nền dân chủ chủ nô c.
Không có câu trả lời đúng d.
Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa Buổi 5
Về phương diện quyền lực theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, quyền lợi căn bản
nhất của nhân dân là gì? a.
Quyền lực nhà nước thuộc sở hữu toàn dân; Bộ máy nhà nước phải vì nhân dân, mà phục vụ b.
Quyền lực nhà nước thuộc sở hữu của nhân dân, của xã hội; Bộ máy nhà nước phải vì nhân
dân, vì xã hội mà phục vụ c.
Quyền lực nhà nước thuộc sở hữu của nhân dân; Bộ máy nhà nước phải vì nhân dân, vì xã hội mà phục vụ d.
Quyền lực nhà nước thuộc sở hữu của nhân dân, của xã hội; Bộ máy nhà nước phải vì nhân dân mà phục vụ
Nền dân chủ nào thực hiện quyền lực của đi đa số nhân dân? a.
Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa b. Nền dân chủ chủ nô c. Nền dân chủ tư sản d. Tất cả đều đúng
Nhu cầu về dân chủ xuất hiện khi nào? a.
Khi có nhà nước vô sản b.
Trong xã hội tự quản của cộng đồng thị tộc, bộ lc c.
Ngay từ khi có xã hội loài người d. Học thuyết Mác ra đời
Đâu là mục tiêu về kiến thức khi học tập và nghiên cứu về dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà
nước xã hội chủ nghĩa? a.
Khẳng định bản chất tiến bộ của nền dân chủ XHCN, nhà nước xã hội chủ nghĩa; có thái độ
phê phán những quan điểm sai trái phủ nhận tính chất tiến bộ đó b.
Có khả năng vận dụng lý luận về dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa
vào việc phân tích những vấn đề thực tiễn liên quan, trước hết là trong công việc, nhiệm vụ cá nhân c.
Nắm được bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa nói
chung, ở Việt Nam nói riêng d.
Tất cả câu trả lời đều đúng
Trong xã hội có giai cấp, dân chủ được thực hiện thông qua hình thức nào? a. Hiến pháp b. Nhà nước c. Chính đảng d. Giai cấp thống trị
Nội dung chủ yếu và mục đích cuối cng của nhà nước xã hội chủ nghĩa là gì? a.
Bảo đảm cho việc thực thi quyền làm chủ của người dân b.
Cải to xã hội cũ, xây dựng thành công xã hội mới c.
Thể chế hóa và tổ chức thực hiện những yêu cầu dân chủ chân chính của nhân dân d.
Trấn áp phần tử chống đối bảo vệ nhà nước xã hội chủ nghĩa
Đâu là mục tiêu về tư tưởng khi học tập và nghiên cứu về dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà
nước xã hội chủ nghĩa? a.
Nắm được bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa nói
chung, ở Việt Nam nói riêng b.
Tất cả câu trả lời đều đúng c.
Có khả năng vận dụng lý luận về dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa
vào việc phân tích những vấn đề thực tiễn liên quan, trước hết là trong công việc, nhiệm vụ cá nhân d.
Khẳng định bản chất tiến bộ của nền dân chủ XHCN, nhà nước xã hội chủ nghĩa; có thái độ
phê phán những quan điểm sai trái phủ nhận tính chất tiến bộ đó
Điểm khác biệt căn bản giữa cách hiểu về dân chủ thời cổ đi và hiện nay? a.
Là thành quả của quá trình đấu tranh giai cấp cho những giá trị tiến bộ b. Tất cả đều đúng c.
Tính chất trực tiếp của mối quan hệ sở hữu quyền lực công cộng và cách hiểu về nội hàm của khái niệm nhân dân d.
Nội dung khái niệm vẫn giữ nguyên cho đến ngày nay
Nền dân chủ nào xuất hiện đầu tiên trong lịch sử nhân loi? a. Nền dân chủ tư sản b. Nền dân chủ chủ nô c.
Không có câu trả lời đúng d.
Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
Đâu là mục tiêu về kỹ năng khi học tập và nghiên cứu về dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà
nước xã hội chủ nghĩa? a. Tất cả đều đúng b.
Có khả năng vận dụng lý luận về dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa
vào việc phân tích những vấn đề thực tiễn liên quan, trước hết là trong công việc, nhiệm vụ cá nhân c.
Nắm được bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa nói
chung, ở Việt Nam nói riêng d.
Khẳng định bản chất tiến bộ của nền dân chủ XHCN, nhà nước xã hội chủ nghĩa; có thái độ
phê phán những quan điểm sai trái phủ nhận tính chất tiến bộ đó Buổi 6
Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, nhiệm vụ trung tâm là phát triển kinh
tế, tiến hành công nghiệp hóa, hiện đi hóa. Vậy giai cấp nào là lực lượng đi đầu thực hiện quá trình này? a. Giai cấp công nhân b. Đội ngũ doanh nhân c. Giai cấp nông dân d. Đội ngũ trí thức
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, Cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi phức tp, đa
dng, làm xuất hiện các tầng lớp xã hội mới nào? a.
Giai cấp nông dân, tầng lớp doanh nhân, tiểu chủ, tầng lớp những người giàu có và trung lưu trong xã hội b.
Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức c. Tất cả đều đúng d.
Tầng lớp doanh nhân, tiểu chủ, tầng lớp những người giàu có và trung lưu trong xã hội…
Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được câu đúng: “Cơ cấu xã hội là
những . . . . . . . cng toàn bộ những mối quan hệ xã hội do sự tác động lẫn nhau của các
cộng đồng ấy to nên”. a.
Cộng đồng nghề nghiệp b. Cộng đồng dân tộc c. Cộng đồng người d. Cộng đồng dân cư
Đội ngũ nào là lực lượng lao động sáng to đặc biệt quan trọng trong tiến trình đẩy mnh
công nghiệp hóa, hiện đi hóa đất nước và hội nhập quốc tế, xây dựng kinh tế tri thức, phát
triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc? a. Trí thức b. Công nhân c. Nông dân d. Thanh niên
Xét dưới góc độ chính trị, trong một chế độ xã hội nhất định để tập hợp lực lượng trong
cuộc đấu tranh giai cấp của các giai cấp có lợi ích đối lập nhau đặt ra nhu cầu tất yếu khách
quan mỗi giai cấp đứng ở vị trí trung tâm đều phải: a.
Liên minh với các giai cấp, tầng lớp xã hội khác mang li lợi ích cho mình b.
Liên minh với các giai cấp, tầng lớp xã hội khác có những lợi ích ph hợp với mình để thực
hiện nhu cầu và lợi ích chung của mình c.
Liên minh với các giai cấp, tầng lớp xã hội khác có những lợi ích đối lập với mình d.
Liên minh với các giai cấp, tầng lớp xã hội khác luôn ủng hộ những hot động của mình
Nội dung chính trị của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
ở Việt Nam thể hiện việc giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp nào? a. Giai cấp nông dân b. Giai cấp tư sản c. Tất cả đều đúng d. Giai cấp công nhân
Đâu là nội dung cơ bản quyết định nhất, là cơ sở vật chất – kỹ thuật của liên minh giai cấp,
tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? a.
Nội dung kinh tế của liên minh b.
Nội dung chính trị của liên minh c.
Nội dung văn hóa xã hội của liên minh d. Tất cả đều đúng
Cơ cấu xã hội – giai cấp được hiểu: a.
Là những cộng đồng người tồn ti khách quan trong một xã hội nhất định có liên hệ với
nhau về kinh tế, chính trị, văn hóa và xã hội b.
Là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn ti khách quan trong một chế độ xã hội nhất
định, thông qua những mối quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất, về tổ chức quản lý quá trình
sản xuất, về địa vị chính trị - xã hội…giữa các giai cấp và tầng lớp đó c.
Là những cộng đồng người cng toàn bộ những mối quan hệ xã hội do sự tác động lẫn
nhau của các cộng đồng ấy to nên d.
Là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội có những mối quan hệ xã hội do sự tác động lẫn
nhau của giai cấp, tầng lớp ấy to nên
Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, mức độ liên minh, xích li gần nhau giữa các giai
cấp, tầng lớp trong xã hội ty thuộc vào các điều kiện nào? a. Tất cả đều đúng b.
Văn hóa – xã hội của đất nước trong từng giai đon của thời kỳ quá độ c.
Kinh tế - xã hội của đất nước trong từng giai đon của thời kỳ quá độ d.
Chính trị - xã hội của đất nước trong từng giai đon của thời kỳ quá độ
Yếu tố nào quyết định mối quan hệ hợp tác và gắn bó chặt chẽ với nhau giữa các giai cấp,
tầng lớp, các nhóm xã hội trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? a.
Chung sức cải to xã hội cũ và xây dựng xã hội mới trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội b.
Cng mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản c.
Hợp tác phát triển kinh tế đất nước, ổn định xã hội d.
Hợp tác phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo, tăng cường đồng thuận xã hội
Việt Nam là một quốc gia đa tộc người với 6 đặc điểm nổi bật. Vậy, đặc điểm nào thể hiện
dễ bị các thế lực phản động lợi dụng vấn đề dân tộc để chống phá cách mng Việt Nam? a.
Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau b.
Các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong cộng đồng dân tộc - quốc gia thống nhất c.
Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng d.
Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người
Việt Nam là một quốc gia đa tộc người với 6 đặc điểm nổi bật. Vậy, đặc điểm nào dễ nảy
sinh mâu thuẫn, xung đột, to kẽ hở để các thế lực th địch lợi dụng vấn đề dân tộc phá
hoi an ninh chính trị và sự thống nhất của đất nước? a.
Các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong cộng đồng dân tộc - quốc gia thống nhất b.
Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau c.
Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người d.
Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng
Nội dung nào được xem là cơ bản nhất, tiên quyết nhất của quyền dân tộc tự quyết? a. Tự quyết về lãnh thổ b. Tự quyết về văn hóa c. Tự quyết về kinh tế d.
Tự quyết về chính trị
Theo nghĩa Dân tộc (nation) hay quốc gia dân tộc là cộng đồng chính trị - xã hội thì có mấy đặc trưng cơ bản? a. 5 b. 6 c. 3 d. 4
Dựa trên quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về Cương lĩnh dân tộc, nội dung nào được
xem là chủ yếu, vừa là giải pháp quan trọng để liên kết các nội dung của cương lĩnh dân tộc thành một chỉnh thể? a.
Các dân tộc bị áp bức phải đoàn kết li b.
Các dân tộc được quyền tự quyết c.
Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc d.
Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
Nghiên cứu vấn đề dân tộc, V.I.Lênin phát hiện ra hai xu hướng khách quan trong sự phát
triển quan hệ dân tộc. Vậy xu hướng nào thể hiện do sự phát triển của lực lượng sản xuất,
của khoa học và công nghệ, của giao lưu kinh tế và văn hoá trong xã hội tư bản chủ nghĩa
đã làm xuất hiện nhu cầu xóa bỏ hàng rào ngăn cách giữa các dân tộc, thúc đẩy các dân tộc xích li gần nhau? a.
Các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp li với nhau b.
Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập c.
Đấu tranh để thoát khỏi tình trng bị đồng hóa cưỡng bức của các dân tộc nhỏ dưới ách áp
bức của các nước tư bản chủ nghĩa d.
Đấu tranh để thoát khỏi sự kỳ thị dân tộc, phân biệt chủng tộc
Hiểu theo nghĩa Dân tộc (nation) là cộng đồng chính trị - xã hội thì đặc trưng cơ bản nào
thể hiện vận mệnh dân tộc một phần rất quan trọng gắn với việc xác lập và bảo vệ lãnh thổ quốc gia dân tộc? a.
Có sự quản lý của một nhà nước b.
Có ngôn ngữ chung của quốc gia c.
Có lãnh thổ chung ổn định không bị chia cắt d.
Có chung phương thức sinh hot kinh tế
Theo nghĩa dân tộc (ethnies) là cộng đồng người được hình thành lâu dài trong lịch sử thì
có mấy đặc trưng cơ bản? a. 3 b. 6 c. 4 d. 5
Nội dung cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin: a.
Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, các dân tộc được quyền tự quyết, liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc li b.
Các dân tộc đoàn kết, bình đẳng và liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc li c.
Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, tự quyết và liên hiệp công nhân các nước d.
Các dân tộc có quyền tự quyết, các dân tộc có quyền bình đẳng, liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc li
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin đâu chính là nguyên nhân quyết định sự biến
đổi của cộng đồng dân tộc? a.
Sự biến đổi của khoa học kỹ thuật b.
Sự biến đổi của lực lượng sản xuất c.
Sự biến đổi của quan hệ sản xuất d.
Sự biến đổi của phương thức sản xuất Buổi 8
Mê tín dị đoan được hiểu là: a.
Không có câu trả lời đúng b.
Niềm tin về mối quan hệ nhân quả giữa các sự kiện, sự vật, hiện tượng, nhưng thực tế
không có mối liên hệ cụ thể, rõ ràng, khách quan, tất yếu giữa cá nhân, xã hội và cộng đồng c.
Niềm tin của con người vào các lực lượng siêu nhiên, thần thánh đến mức độ mê muội,
cuồng tín, dẫn đến những hành vi cực đoan, sai lệch quá mức, trái với các giá trị văn hóa,
đo đức, pháp luật, gây tổn hi cho cá nhân, xã hội và cộng đồng d.
Niềm tin, sự ngưỡng mộ, cũng như cách thức thể hiện niềm tin của con người trước các sự
vật, hiện tượng, lực lượng có tính thần thánh, linh thiêng để cầu mong sự che chở, giúp đỡ
cho cá nhân, xã hội và cộng đồng
Đâu là điều kiện gián tiếp củng cố và phát sinh mối quan hệ giữa các tôn giáo Việt Nam với
tôn giáo ở các nước trên thế giới? a.
Nhà nước Việt Nam đã ban hành luật tín ngưỡng tôn giáo cho phép các tôn giáo thiết lập
quan hệ với các tôn giáo của gần 200 quốc gia và vng lãnh thổ trên toàn thế giới b.
Nhà nước Việt Nam đã thiết lập quan hệ hợp tác kinh tế với gần 200 quốc gia và vng lãnh
thổ trên toàn thế giới c.
Nhà nước Việt Nam đã thiết lập giao lưu văn hóa với gần 200 quốc gia và vng lãnh thổ trên toàn thế giới d.
Nhà nước Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoi giao với gần 200 quốc gia và vng lãnh thổ trên toàn thế giới
Tín ngưỡng được hiểu là: a.
Không có câu trả lời đúng b.
Hệ thống những niềm tin, sự ngưỡng mộ, cũng như cách thức thể hiện niềm tin của con
người trước các sự vật, hiện tượng, lực lượng có tính thần thánh, linh thiêng để cầu mong sự che chở, giúp đỡ c.
Hệ thống những niềm tin, sự ngưỡng mộ, cũng như cách thức thể hiện niềm tin của con
người thông qua hệ thống giáo lý, giáo luật và thực hiện các nghi lễ để cầu mong sự che chở, giúp đỡ d.
Hệ thống những niềm tin, sự ngưỡng mộ, cũng như cách thức thể hiện niềm tin của con
người trước các lực lượng siêu nhiên, giáo hội, chức sắc để cầu mong sự che chở, giúp đỡ
Làm tốt công tác tôn giáo là trách nhiệm của toàn bộ hệ thống chính trị, bao gồm: a.
Hệ thống tổ chức đảng, chính quyền, tổ chức tôn giáo, đoàn thể chính trị do Đảng lãnh đo b.
Hệ thống tổ chức đảng, chính quyền, mặt trận Tổ quốc, đoàn thể chính trị do Đảng lãnh đo c.
Hệ thống tổ chức đảng, chính quyền, tổ chức xã hội, đoàn thể chính trị do Đảng lãnh đo d.
Hệ thống tổ chức đảng, chính quyền, tổ chức phi chính phủ, đoàn thể chính trị do Đảng lãnh đo
Đảng, Nhà nước Việt Nam xác định công tác tôn giáo là trách nhiệm cơ cơ quan, ban ngành nào? a. Hệ thống chính trị b.
Không có câu trả lời đúng c. Ban tuyên giáo d. Ban tôn giáo
Công tác tôn giáo không chỉ liên quan đến quần chúng tín đồ, chức sắc các tôn giáo, mà
còn gắn liền với công tác đấu tranh chống li: a.
Âm mưu, hot động lợi dụng tôn giáo gây phương hi đến lợi ích Tổ quốc, dân tộc b.
Âm mưu, hot động lợi dụng tôn giáo gây phương hi đến lợi ích của các tôn giáo c.
Âm mưu, hot động lợi dụng tôn giáo gây phương hi đến lợi ích tổ chức xã hội d.
Âm mưu, hot động lợi dụng tôn giáo gây phương hi đến lợi ích của cá nhân
Về mặt tôn giáo, chức năng của hàng ngũ chức sắc tôn giáo là gì? a.
Quản lý tổ chức của tôn giáo, duy trì, củng cố, phát triển tôn giáo b.
Chuyên chăm lo đến đời sống tâm linh của tín đồ c.
Truyền bá, thực hành giáo lý, giáo luật, lễ nghi d. Tất cả đều đúng
Dị đoan được hiểu là: a.
Tin vào các lực lượng siêu nhiên, thần thánh đến mức độ mê muội, cuồng tín của con người b.
Không có câu trả lời đúng c.
Sự suy đoán, hành động một cách ty tiện, sai lệch những điều bình thường, chuẩn mực trong cuộc sống d.
Thể hiện niềm tin một cách mê muội, viển vông, không dựa trên một cơ sở khoa học nào Mê tín được hiểu là: a.
Niềm tin mê muội, viển vông, không dựa trên một cơ sở khoa học nào b. Tất cả đều đúng c.
Niềm tin mê muội, viển vông, không có mối liên hệ cụ thể nào d.
Niềm tin về mối quan hệ nhân quả giữa các sự kiện, sự vật, hiện tượng
Thực chất nguồn gốc nhận thức dẫn đến sự xuất hiện của tôn giáo là gì? a.
Sự tuyệt đối hoá, cường điệu hóa các hiện tượng tự nhiên của con người, làm cho các hiện
tượng tự nhiên trở thành cái siêu nhiên, thần thánh b.
Sự tuyệt đối hoá, sự cường điệu hóa của con người đối với chức sắc tôn giáo biến họ thành thần thánh c.
Sự tuyệt đối hoá, sự cường điệu mặt chủ thể của nhận thức con người, biến cái nội dung
khách quan thành cái siêu nhiên, thần thánh d.
Sự tuyệt đối hoá, cường điệu hóa các hiện tượng xã hội của con người, làm cho các hiện
tượng xã hội trở thành cái siêu nhiên, thần thánh Buổi 9
Gia đình văn hóa là một mô hình gia đình tiến bộ mà nhiều gia đình Việt Nam hướng đến đó là: a.
Thực hiện kế hoch hóa gia đình b. Tất cả đều đúng c.
Gia đình ấm no, hòa thuận, tiến bộ, khỏe mnh và hnh phúc; thực hiện tốt nghĩa vụ công dân d.
Đoàn kết tương trợ trong cộng đồng dân cư
Trong gia đình Việt Nam hiện nay, nhu cầu thỏa mãn tâm lý - tình cảm đang tăng lên, là do: a.
Nhận thức được tầm quan trọng của yếu tố tâm lý – tình cảm trong gia đình b.
Gia đình có xu hướng chuyển đổi từ chủ yếu là đơn vị kinh tế sang chủ yếu là đơn vị tình cảm c.
Chuyển từ gia đình truyền thống sang gia đình ht nhân d.
Đời sống vật chất của gia đình được nâng cao
Để đảm bảo lợi ích của gia đình và sự phát triển bền vững của xã hội, thông điệp mới trong
chính sách kế hoch hóa gia đình ở Việt Nam hiện nay là mỗi cặp vợ chồng nên sinh đủ bao nhiêu người con? a.
Ty vào điều kiện của mỗi gia đình để sinh con b. Nên sinh đủ 3 con c. Nên sinh đủ 2 con d. Nên sinh đủ 1 con
Luật Hôn nhân và Gia đình Việt Nam (ban hành ngày 19 tháng 6 năm 2014) quy định độ
tuổi kết hôn của nam và nữ là bao nhiêu? a.
Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên b.
Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên c.
Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên d.
Nam từ đủ 19 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên
Quan điểm sau đây của ai: “Nếu nghĩa vụ của vợ và chồng là phải yêu thương nhau thì
nghĩa vụ của những kẻ yêu nhau há chẳng phải là kết hôn với nhau và không được kết hôn với người khác”? a. Ph.Ăngghen b. C.Mác và Ph.Ăngghen c. V.I.Lênin d. C.Mác
Quan điểm sau đây của ai: “Nếu không giải phóng phụ nữ là xây dựng chủ nghĩa xã hội chỉ một nửa”? a. Hồ Chí Minh b. C.Mác c. V.I.Lênin d. Ph.Ăngghen
Quan điểm sau đây của ai: “Nhiều gia đình cộng li mới thành xã hội, xã hội tốt thì gia đình
càng tốt, gia đình tốt thì xã hội mới tốt. Ht nhân của xã hội chính là gia đình”? a. Ph.Ăngghen b. Hồ Chí Minh c. C.Mác d. V.I.Lênin
Trong gia đình Việt Nam hiện nay, người chủ gia đình được quan niệm là người: a.
Có những phẩm chất, năng lực và đóng góp vượt trội, được các thành viên trong gia đình
coi trọng; là người kiếm nhiều tiền b.
Người có đo đức, có địa vị trong xã hội và được đồng nghiệp coi trọng c.
Người có năng lực, có nhiều tiền và có địa vị trong xã hội d.
Người kiếm ra nhiều tiền, yêu thương và chăm sóc các thành viên trong gia đình
Yếu tố nào ảnh hưởng đến chất lượng nguồn lực lao động mà gia đình cung cấp? a. Tất cả đều đúng b.
Trình độ phát triển kinh tế, chính trị c.
Trình độ phát triển kinh tế, văn hóa, nghệ thuật d.
Trình độ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội
Nội dung giáo dục của gia đình Việt Nam hiện nay không chỉ nặng về giáo dục đo đức,
ứng xử trong gia đình, dòng họ, làng xã, mà hướng đến giáo dục: a.
Kiến thức quản lý tài chính, trang bị công cụ để con cái hòa nhập với thế giới b.
Kiến thức quản lý thời gian, trang bị công cụ để con cái hòa nhập với thế giới c.
Kiến thức khoa học xã hội, trang bị công cụ để con cái hòa nhập với thế giới d.
Kiến thức khoa học hiện đi, trang bị công cụ để con cái hòa nhập với thế giới