Tài liệu ôn tập - Giáo dục học | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội

Tài liệu ôn tập - Giáo dục học | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

PH N 1. NH NG VẤN ĐỀ CHUNG C A GIÁO D C H C
BÀI 1. GIÁO DC H C LÀ M T KHOA H C
I. Giáo d c h c là m t khoa h c v giáo d i ục con ngườ
1. Giáo d c là m t hi ng xã h ện tượ ội đặc bit
Để t n t i và phát tri ển con người cũng như mọi sinh vt khác ph i luôn luôn
t v ng và phát tri n m i ti c m nh b n ch t c a mình nh m tận độ ềm năng và sứ o
ra nh u ki n thu n l a mãn nhu c u thích ng, hòa nh p v i môi ững điề ợi đ th
trườ ng s ng. Nh ng thành t u c a s v ng phát triận độ n y không mất đi
được tích lũy ần, đượd c cng c và đ li du vết
Đố i v ng với độ t, s tích lũy đư ại trên đặc điểm cơ thểc ghi l chúng, trong
các bản năng và truyền li cho th h sau bế ằng cơ chế di truyn.
con ngườ ội loài người, thành tu phát trin ca h i không ch tích lũy
trong di truy n mà còn trong các kinh nghi m l ch s h i.
Kinh nghi m l ch s h i k t qu c ội loài ngườ ế ủa quá trình loài ngưi
nhn th c th ng t o ra c a c i v t ch t nuôi s ng b n thân và xã h i. ế giới và lao đ
Ngay t khi xu t hi t n t ện trên Trái Đt, để ại con ngườ ải lao động đấi ph u
tranh ch ng ch i v i thiên nhiên kh c nghi t. Trong cu c s ng h ng ống lao độ
ngày, con ngườ ới xung quanh, trước đểi nhn thc thế gi thích nghi vi môi
trườ ng s khai thác cống, sau đó để i t ng phạo môi trườ c v cu c s ng c a
mình. Trong quá trình đó loài ngư ần tích lũy đượi dn d c các kinh nghim lch s
xã h i.
Nhng kinh nghi m l ch s h c bi u hi n b o t i d ội đượ ồn dướ ng
nhng giá tr v t ch t (công c ng, d ng clao độ sinh ho t, công trình ki ến trúc…)
và các giá tr tinh th n (ngôn ng , tri th ức, kĩ năng lao động sn xut, phong tc tp
quán, chu n m ực đạo đức, quy t ng x c ử…)
Khác v i m i sinh v t khác, ho ạt độ ủa con ngường c i mang tính kế tha
sáng t h i t n t i phát tri n, nh ng kinh nghi m l ch s ạo. Để ội loài ngườ
hi ph c truy i tải đượ ền đại lĩnh hộ thế h này sang th h khác. Giáo d ế c ny
sinh để đáp ết đó của loài ngườ ng nhu cu cp thi i. Nói cách khác, bn cht ca
giáo d c là quá trình truy ền đạt và lĩnh hội kinh nghim l ch s xã h i t h này thế
sang th h khác. Giáo d c là mế t hiện tượng xã h c biội đặ t ch loài người.
2. Tính quy định ca xã h i vội đố i giáo dc
Mục đích giáo dụ ội đặc do xã h t ra và t chc th c hi n thông qua giáo d c
Phương tiệ ục con ngườn giáo d i kinh nghim h c khái quát ội đã đượ
hóa thành các giá tr v t ch t và tinh th n mà ta g ọi văn hóa.
Giáo d c có nh ng tính ch t sau:
- Giáo d c m t hi ng chện tượ h i ( ). ội loài ngư tính nhân bn
Giáo d c xu t hi n, g n bó cùng v i s phát tri n c a l ch s i, loài ngườ đâu
con ngườ đó giáo dụ ại loài người, lúc đó i c ( ). Khi nào còn ttính ph n biế n t
còn t n t i giáo d c ( tính vĩnh hằng).
- Giáo d c hi ng mang giáo d i do nhu c u c ện tượ tính l ch s , ục ra đờ a
lch s m, t mt b quy đị ởi trình đnh b phát trin ca lch s hi, phn ánh
trình độ phát tri n c a l ch s , m t khác giáo dc kh năng tác động tr l i ti
tiến trình phát tri n c a l ch s xã h i.
- M i dân t c, m i qu c gia, m ng u ỗi địa phương, cộng đồ dân đ
truy n th ng l ch s , có n c thái riêng trong cu c s ng sinh ho ền văn hóa riêng, sắ t
lao động. Chúng được truyn li cho nhau thông qua nội dung, phương pháp
giáo d c, th n nét trong s n ph m giáo d c mang hi c. Do đó giáo d tính dân
tc
3. Chức năng xã hội ca giáo dc
a. Chức năng kinh tế sn xut
Chức năng quan trọng nht mà xã h t ra cho giáo d c chội đặ ức năng kinh
tế - s n xu t. Giáo d c không th c hi n tr c ti p chế ức năng này thông qua con
ngườ i, thông qua h th ng ngu n nhân l c giáo d ục đào tạo ra. Do đó được
trang b h ng tri th o thích h p hi i h c s th ức, năng, xả ện đại, ngườ tr
thành nh ng nh ững người lao động trình độ, thông minh, khéo léo, trách
nhi m, làm vi c có hi u qu hơn trong các lĩnh vực kinh tế sn xu t khác nhau.
Để thc hi n t t ch s n xu t, giáo d c ph i th a mãn m ức năng kinh tế t s
yêu cầu cơ bản sau đây:
- Giáo d c ph i g n v i s phát tri n kinh t - s n xu t th a mãn các yêu c ế u
phát tri n kinh t - s n xu t trong t n c (hi n nay ph c v s ế ừng giai đo th
nghi p công nghi p hóa hiện đại hóa đất nước).
- Xây d ng m t h thng ngành ngh cân đối, đa dạng phù hp vi s phát tri n
kinh t - s n xu t c c ế ủa đất nướ
- H ng giáo d c qu c dân không ng i m i n th ừng đổ ội dung, phương pháp,
phương tiện...Đào tạo đội ngũ giáo viên chuyên môn, nghiệp v phm cht
đạo đức đáp ứng yêu c u m i c a dân t c và xã h i.
b. Chức năng chính trị - xã hi
Thông qua giáo d c, nh ng xã h c th n t i, ững tư ội đượ ấm đế ừng con ngườ
giáo d hình thành i th i quan, giáo d c ý th c, hành vi phù hc con ngườ ế gi p
vi chu n m ực đạo đức xã hi, vi lu t pháp. T đó giáo dụ ổn địc duy trì s nh ca
xã h i.
Chức năng chính trị - xã hi ca giáo d c bao g m nh ng n ội dung sau đây:
- Trang b cho th h h ng ph ế đang lớn lên cũng như toàn th i tưở n
đấu m c Vi c một nướ ệt Nam: Dân giàu, nh, hi công bng, dân ch,
văn minh”
- Thông qua việc nâng cao dân trí, nâng cao trình đ văn hóa cho toàn dân,
thông qua vi o ngu n nhân l c góp ph m nghèo, góp phệc đào tạ ần xóa đói, giả n
chuy u s n xuển đổi cấ ất, thay đổ ấu trúc, lao đi c ng hi và to ra s bình
đẳng trong các t ng l p dân cư
- Góp ph o m n lý theo tinh thần đào t ột đội ngũ cán bộ qu ần do dân
dân”.
c. Chức năng văn hóa tưởng
Văn hóa là toàn bộ ần đã đượ giá tr vt cht và tinh th c nhân loi sáng to ra
trong quá trình ho ng th c ti n l ch s - h i, các giá tr ạt đ đó nói lên mức độ
phat tri n c a xã h i ội loài ngườ
Chức năng văn hóa tư tưở ục đượng ca giáo d c th hin vic
- Giáo d n th c cục nâng cao trình độ nh ủa người dân, xóa b các phong tc
tp quán l c h u, mê tín d đoan, các tệ nn xã hi, thc hin kế hoạch hóa gia đình
và hình thành h tư tưởng chp hành lut pháp nghiêm túc, t giác
- Giáo d c hình thành phát tri h b n thế tr n sắc văn hóa dân tộc, đó
là tinh thần yêu nước, đoàn kết, lòng nhân ái, hi u hế ọc, chăm chỉ, cn kiện…
- Giáo d c th a mãn nhu c u h c t p su i c a m ốt đờ i người dân. Do đó
giáo d c không còn m t phúc l i h i mà m n c a m i thành t quyền bả
viên trong xã h i.
II. Giáo d c là m t khoa h c
1. Đối tượng và nhi m v nghiên c u c a giáo d c h c
a. ng nghiên c u c a Giáo d c hĐối tượ c
Giáo d c là m t hiện tượng xã hi, có tính ph c t p v nhiu mt, nhi u khía
cnh và đã có nhiu ngành khoa học đi nghiên cứu nó như kinh tế hc, xã h i h c,
tri t hế ọc…Song những nghiên cứu này chưa đề cp tới được bn ch t c a giáo d c,
ti nh ng quan h c a các quá trình phát triển con người như một nhân cách, t i s
ph i h p gi a nhà giáo d c v c giáo d c trong quá trình phát tri ới người đượ ển đó,
cùng v u ki m b o cho s phát tri n. Vi c nghiên cới các điề ện đả u các khía cnh
nêu trên c n ph i có khoa h c chuyên ngành nghiên c ứu, đó là giáo dục hc.
Như vậy, Giáo d c h ọc được coi là khoa h c nghiên c u b n ch t, quy lu t,
các khuynh hướng và tương lai phát triển ca quá trình giáo d c, v i các nhân t
và phương tiện phát triển con người như một nhân cách trong su t toàn b cuc
sống. Trên cơ s đó, Giáo dụ c hc nghiên cu lí lu n và cách t chức quá trình đó,
các phương pháp, hình thức hoàn thi n ho ng c a nhà giáo d c, các hình th ạt độ c
hoạt động của người được giáo dục, đồng thi nghiên c u s i h ph ợp hành động
ca nhà giáo d c v ới người đưc giáo dc.
b. Nhi m v nghiên c u c a Giáo d c h c
B t c m t khoa học nào cũng bao gồm m t h ng các nhi m v c n gi th i
quyết. Giáo d c h c m t khoa h c c n th c hi n các nhi m v n sau: cơ bả
- i thích ngu n g c phát sinh, phát tri n và b n ch t c a hi ng giáo d c, Gi ện tượ
phân bi t các m i quan h có tính quy lu t và tính ng u nhiên. Tìm ra các quy lu t
chi ph i quá trình giáo d t t hi u qu t ục để chức chúng đạ ối ưu.
- Giáo d c h c nghiên c u d báo twong lai g ần và tương lai xã của giáo dc,
nghiên c u xu th phát tri n và m c tiêu chi n ế ế lược ca giáo d c trong m i giai
đoạn phát tri n c a xã h xây d ội để ựng chương trình giáo dục đào tạo.
- Nghiên c u xây d ng các lí thuy t giáo d c m ế i, hoàn thin các mô hình giáo
dc, d y h c, phân tích kinh nghi m giáo d ục, tìm ra con đường ngn nht và các
phương tiện để áp dng chúng vào th c ti n giáo d c
- các thành tTrên cơ sở u c a khoa h c và công ngh , Giáo d c h c còn nghiên
cứu tìmi phương pháp và phương tiện giáo dc mi nh m nâng cao hi u qu
giáo d c.
Ngoài ra còn r t nhi u các nhi m v khác ph m vi và khía c nh c th
(kích thích tính tích c c h c t p c a h c sinh, nguyên nhân c a vi c kém nh n
thc, các yế u t l a ch n ngh nghi p ca h c sinh, tiêu chu ẩn giáo viên…)
2. Các khái nim cơ bản ca giáo d c h c
Khi nh n giáo d c v t khoa h c, chúng ta không ắc đế c h ới cách mộ
nhắc đế ủa nó. Đây chính nhữ ạch đn các khái nim, phm trù c ng viên g đầu
tiên trong vi c nghiên c u và t c quá trình giáo d o. ch ục đào tạ
Trong h c ph n này s phân tích nh ng khái ni n c a giáo d c h ệm bả c
là giáo dục (nghĩa rộng), d y h c, giáo d ục (nghĩa hẹp)
a. Giáo dục (nghĩa rộng)
Giáo d ng) quá trình t c m t cách m ục (nghĩa rộ ch ục đích, kế
hoch, thông qua các ho ng các quan h a nhà giáo dạt độ gi ục và người được
giáo d c, nh m phát tri n s c m nh v t ch t tinh th n c a th h n lên, đang lớ
trên cơ sở giúp h chi ng kinh nghi m l ếm lĩnh nhữ ch s xã h i c ủa loài người.
c t y u do nh i kinh nghi m, Vi chức quá trình đó chủ ế ững ngườ
chuyên môn, g i m nhi c ch y nhà giáo dc, nhà phm đả ệm. Nơi tổ ch ếu
quá trình đó gi là nhà trường.
Quá trình giáo d c bao g m ba thành ph y giáo, h c sinh và tài ần cơ bản: th
liu giáo khoa. Quá trình giáo d c không th x y ra n u thi u m t trong ba thành ế ế
phn này.
b y h c . D
D y h c là m t b phn c a quá trình giáo d ục (nghĩa rộng) là quá trình tác
độ ng qua l i gi a giáo viên h c sinh, nhm truy n th i nh ng kinh lĩnh h
nghi m l ch s h i (ki n th phát tri n nh ng ội loài ngườ ế ức, kĩ năng, kĩ xảo…) để
năng lực và ph m ch t c a ngưi h c theo m ục đích giáo dục
Thế m nh c a d y h c hình thành h ng tri th c (bao g m các khái th
nim, ph m trù, quy lu n th ật, phương pháp nhậ ức…), hình thành các kĩ năng và
xảo chung và riêng, làm s ệc hình thành năng lc chung, năn cho vi g lc
chuyên bi t và ph m ch t c ủa người h c.
Trong d y h c, nh ng kinh nghi s c a h i có th ệm đồ ội loài ngườ được
khái quát hóa và truy n th cho th h ế đang lớn lên trong mt thi gian ngn và có
h thng. Nh u ki k đó, họ điề ện đ ế tha phát tri n s c m nh tinh th n
vt ch t c a bn thân và góp ph n vào vi c phát tri n xã h i
c. Quá trình giáo dục (nghĩa hẹp)
Quá trình giáo dc (nghĩa hẹp) mt b ph n ca quá trình giáo dc
(nghĩa rộng), là quá trình hình thành niềm tin, lí tưở ảm, thái độ…ng, tình c
Việc hình thành tưở ềm tin, thái độ…là thếng, ni mnh ca quá trình giáo
dục thường được tiến hành thông qua sinh ho t t p th , các ho ng h i, ạt độ
lao độ ội công ích, trong và ngoài nhà trường xã h ng.
* M t s đặc trưng của dy hc và giáo d ục (nghĩa hẹp)
D y h c
Giáo d p ục nghĩa hẹ
-V chức năng, nhim v
th mế nh trong vic hình thàn
các bi ng, khái ni nh lu tểu tượ ệm, đị
thuyết, các k o chung năng, xả
riêng, nghĩa ảnh hưởng thiên v
trí tu , nh n th ức…
th m trong vi c hình thành ni m ti nh
chu n m ực, tưởng, động cơ, nguyên tắc
hành vi đạo đức, lao động thm
m ng thiên vỹ…nghĩa là ảnh hưở thái độ,
xúc c m, tâm h n
- V n i dung t c ch
Chương trình, kế ọc đượ hoch dy h c
quy định cht ch
N i dung giáo d c ch mang tính địn
ng: th m t sinh hoạt văn hóa
chính tr , h ng, ngh ội, lao đ thut, th
thao, du l t qu n chúng. Nịch…có tính ch
dung giáo d nh ch y u dục được xác đị ế
theo nhu c u h i, nguy n v ng h
thú c a t p th h c sinh l a tu i khá
nhau. Người thy kết hp h c sinh v i ph
huynh để la chn cac ho ng giáo dạt độ
nhằm đảm b o yêu c u giáo d c toàn di n.
- V hình th c t c ch
Khi d y h c, các hình th ức thường
được s d lên l p, xemina ng là: gi
thc hành, thí nghi ệm…
Trong quá trình giáo d c thi các hình th
thường được s dng là: sinh hot tp th
hoạt độ ội, tham quan, lao đng h ng
hi - công ích
- V quản lý (người t chc)
Người lãnh đạo quá trình dy hc ch
y u là th y giáo ế
Người lãnh đạo đại din ca tp th hc
sinh như lớp trưở đoàn, động, cán b i vi s
giúp đỡ ca các th y giáo ch nhi m.
* M i quan h a d y h c và quá trình giáo d gi ục (nghĩa hẹp)
M i quan h a quá trình giáo d gi ục (QTGD) theo nghĩa rộng, quá trình dy
hc (QTDH) và p có th u hiQTGD theo nghĩa hẹ bi ện dưới d ng sau:
QTGD (nghĩa rộng)= QTDH + QTGD (nghĩa hẹp)
Công th n, d u d , nh ng khi s d ng cức trên đây tuy đơn giả hi nh n
chú ý m t s v n đề sau:
- u mQTDH QTGD (nghĩa hẹp) đề t mục đích chung đào tạo con
người phát tri n toàn di ện, nhưng mỗi quá trình có m t th m ế nh riêng.
- p) trong th c t luôn g n bó ch t ch v i nhau, QTDH và QTGD (nghĩa h ế
quá trình này b sung cho quá trình kia, r ng h p x y ra m c l p. ất ít trườ ột cách độ
Thí d :
+ Trướ ạt độ ục như cho các em tham quan mộc khi t chc ho ng giáo d t di
tích l ch s , ti n hành m ng h i công ích, bao gi i gi i thi u m ế ột độ cũng phả c
đích, ý nghĩa, l ấn đề ết liên quan…nghĩa là phảch s v , nhng tri thc cn thi i thc
hin m t quá trình d y h c.
+ QTDH không ch làm nhi m v hình thành h ng tri th th ức, năng,
xảo,…mà bao giờ giáo viên cũng phải quan tâm đế n trng thái cm xúc c a h c
sinh, quan tâm hình thành h c sinh tình c ng s n, thói quen ảm, lý tưở ống đúng đắ
tốt…nghĩa là giáo viên cũng phả ện QTGD (nghĩa hẹi thc hi p) thông qua ngh
thu m c a mình, thông qua nh ng bu i ho ng ngo i khóa h p ph ật ph ạt độ
huynh…
- Trong th c ti n d y h c hi ng t ng t p trung m i n ện nay, nhà trườ ập thườ
lc c a mình vào quá trình d y h n quá trình giáo d p), ọc , ít chú ý đế ục (nghĩa hẹ
ch chng hn ít t c sinh hoat t p th, ho ng hạt độ i, ho ng công ạt động lao độ
ích lao đng s n xu n vi c rèn luy n v n d ng ki n th c gi ất,… ít chú ý đế ế i
quyết v c ti n, rèn luy c sinh r t b t ng c vào ấn đề th ện ý chí…Do đó h khi bướ
cuc sng
v y vi c tách bi t quá trình d y h c và quá trình giáo d p) ch c (nghĩa hẹ
mang ý nghĩa nghiên c ục, ngườu. Trong thc tế giáo d i giáo viên phi thc hin
đồng thi 2 quá trình này. Nếu thiếu 1 trong 2 quá trình đu gây ra nhng nh
hưởng x n s hình thành và phát tri n nhân cách h c sinh. ấu đế
3. Phương pháp nghiên cứu Giáo dc hc
a. Phương pháp luận nghiên c u Giáo d c h c h c
Khoa h c ch phát tri n khi không ng ng b sung nh ng tri th c m i.
Cách th c tìm ra tri th c m i quy t các v c ti ng th ới đ gi ế ấn đề th ễn, đồ ời định
hướng th c ti u khoa h c. Trong khoa h ễn chính phương pháp nghiên c c
nghiên c u nói chung, hai v ấn đề bản phương pháp luận phương pháp
nghiên c u (c ) th
Phương pháp luận được hiu thuyết v các nguyên t n hành các ắc để tiế
phương pháp, các nh th ạt độc ca ho ng nhn thc khoa hc, h thng các
quan điểm, các nguyên t c ch o ho ng c a ch đạ ạt độ thể. Các quan điểm phương
pháp lu n mang màu s c tri t h ế ọc. Đây kim ch nam hướ ng dn các nhà khoa
hc tìm tòi nghiên c u khoa h c, th c p m đề t s quan điểm phương pháp
lun nghiên c u Giáo d c h ọc như sau:
- m duy v t bi n ch ng: khi nghiên c u, các nhà khoa h c ph i xem xét Quan điể
s v t hi ện tượng, quá trình giáo d c trong các m i quan h c t p c a chúng và ph
trong quá trình v ng phát tri n cận độ a chúng.
- m l ch s - logic: Yêu c u khi nghiên c u ph i phát hi n ngu n g c nQuan điể y
sinh, quá trình di n bi n c ng nghiên c u không gian, th i gian v i nh ế ủa đối tượ ng
điề u ki n và hoàn c nh c . th
- m th c ti n: Yêu c u khi nghiên c u giáo d c c n xu t phát t c ti n, Quan điể th
phải khái quát đ tìm ra quy lut phát trin ca chúng t thc tin, kết qu nghiên
cứu được kim nghi m trong th c t và ph ế ải được ng d ng trong th c ti n.
- m h ng: Khi nghiên cQuan điể th ứu đối tượng phi pn tích chúng thành
nhng b phận đ xem xét m t cách sâu s c toàn di n, ph i phân tích m i quan
h gia các s v t, hi ện tượng, các quá trình cũng nmối quan h gia các b
phn trong tng s v t, hi ện tượng và quá trình đó.
b. Phương pháp nghiên cứu Giáo dc hc
Phương pháp nghiên c ức, con đườu giáo dc hc cách th ng nhà
khoa h c s d khám phá b n ch t, quy lu t c a quá trình giáo d c, nh m v ụng để n
dng chúng vào th c ti n giáo d c s d ng trong nghiên ục. Các phương pháp đượ
cu Giáo d c h c bao g m:
* Các phương pháp nghiên cứu lí thuy t ế
- Phương pháp phân tích và tổng hp lí thuy t ế
Phân tích thuy t: thao tác chia tài li u thuyế ết thành các đơn v kiên
th c, cho phép ta th tìm hiu nh ng d u hi c thù, cệu đặ u trúc bên trong
thuy ết.
T ng h p lí thuy t: là s liên k t các y u t , các thành ph t ế ế ế ần để o thành mt
tng th n s liên k t các y u t ể. Trong phân tích cũng c ế ế nhưng tính bộ
ph biận hơn tính toán thế, còn trong phm ttng hp, s chế ến nh ng y u t ế
đã cho thành mt tng th có nh n m ạnh hơn đến tính thng nht và tính sáng to.
Phân tích t ng h p cho phép xây d c c u trúc c a các v c ựng đượ ấn đ n
nghiên cu.
- Phương pháp mô hình hóa
phương pháp nghiên cứ ện tượu các hi ng và quá trình giáo dc da vào
mô hình của chúng. Mô hình đối tượng là h thng các yếu t vt cht và tinh thn.
hình tương t như đối tượ cấ ng nghiên cu tái hin nhng mi liên h u,
chức năng, nhân, quả ủa đối tượ c ng. Nghiên cu trên hình s giúp cho các nhà
khoa h c khám phá ra b n ch t, quy lu t c a đối tượng
* Các phương pháp nghiên cứu th c ti n
- Phương pháp quan sát
Quan sát trong nghiên c u giáo d p thông tin v s c là phương pháp thu thậ
vt hi ng, quá trình giáo d tri giác tr c ti p các ho ng giáo ện tượ ục trên s ế ạt độ
dục các điề t động đó. Quan sát trự ếp đối tượu kin khách quan ca ho c ti ng
giáo d c nh m phát hi n ra nh ng bi i c a chúng trong nh u ki n c ến đổ ững điề
th, t ch nguyên nhân và rút ra nh ng k t lu n v quy lu t v ng c đó phân t ế ận độ a
đối tượ ục đích quan sát kếng. M t lun v đ phát hi n, thu th p các thông tin v
vấn đề nghiên c u, phát hi n b n ch t v n đề và xác đ nh gi thuy t nghiên cế u.
- Phương pháp trưng cầu ý kiến b phi u h i (bn ế ng câu h i)
Điều tra b ng b ng câu h c s d ng ph n trong ỏi phương pháp đượ biế
nghiên c u khoa h c h i nói chung trong nghiên c u khoa h c giáo d c nói
riêng. Th c ch t c ủa phương pháp này s ỏi đã đượ dng bng câu h c son sn
vói m t h ng nghiên c u, nh m thu th p nh ng thông tin thống đặt ra cho đối tượ
phc v cho vn đề , đượ ụng để ứu đối tượ nghiên cu c s d nghiên c ng trên
di n r ng. V quan trấn đề ng khi s dụng phương pháp này xây dng cht
lượng b ng câu h i u tra. B ng câu h i là m điề t h ng các câu h c sth ỏi đượ ắp đặt
trên sở ất đị ạo điề ện cho người đượ nguyên tc ni dung nh nhm nhm t u ki c
hi th hiện quan điể ấn đề ứu, qua đó nhà nghiên cứm ca mình v v nghiên c u thu
thập được thông tin đáp ứ ủa đểng yêu cu c tài và mc tiêu nghiên c u.
- Phương pháp phỏng vn
Trong nghiên c u giáo d c h ng v c ti n hành ọc, phương pháp ph ấn đượ ế
thông qua tác đ ữa ngườ ỏi người đượng trc tiếp gi i h c hi nhm thu thp
thông tin phù h p v i m c tiêu và nhi m v c tài nghiên c a đề u. Ngu n thông tin
trong ph ng v n bao g m toàn b nhng câu tr l i ph n ánh m, nh n th quan điể c
của người được hi. Hành vi c c ch ủa người được hi trong thi gian ph ng v n.
- Phương pháp tng kết kinh nghi m giáo d c
Kinh nghi giáo d c t ng th ng tri thm nh ức năng, xảo người
làm công tác giáo dục đã tích lũy đưc trong th c ti n công tác giáo d c
T ng k t kinh nghi m giáo d c là v n d ng lu n v giáo d c. T ế đó rút ra
nh hng khái quát tính ch t lu ận. Đó n ng khái quát v nguyên nhân, điu
ki n, bi n tện pháp, ớc đi dẫ i thành công hay th t b c biại, đ t tìm ra nh ng
quy lu t phát tri n c a các s kin giáo d c nh m t c t ch ốt hơn các quá trình
phm ti p theo. ế
Nhng kinh nghi m rút ra t háp này c c ki m nghi m, b phương p ần đượ
sung b ng cách: thông qua các h i th o khoa h n thông tin ọc, qua các phương tiệ
(tài li u, t p chí c n d a bàn các ph m vi ủa trung ương, ngành) vậ ng các đị
khác nhau.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Phương pháp thực nghim xut hi n trong khoa h u m ọc đã đánh dấ ột bước
ngo t l n chuy n t s quan sát, mô t b ngoài sang s phân tích v m ặt định tính,
định lượng nh ng mi liên h bn cht, nhng thu n c a các s vộc tính b t
hiện tượ ệm phạm phươngng. Thc nghi pháp thu nhn thông tin v s thay
đổ i s lượng ch ng trong nhất lượ n th c và hành vi c ng giáo da các đối tượ c
do nhà khoa h ng nên chúng b ng m t s u khiọc tác đ tác nhân điề ển đã được
kim tra.
Phân lo ng di n ra th c nghi m c nghi m t nhiên ại theo môi trườ th
thc nghim trong phòng thí nghim, phân lo i theo m c nghi m có th ục đích thự c
nghi ng và th c nghiệm tác độ ệm thăm dò.
Phương pháp thự ệm đòi hỏc nghi i nhà nghiên cu ch động t o nên tình
hu kiống, sau đó quan sát các hành vi, các s n trong tình huống, sau đó quan sát
các hành vi, các s n trong các tình hu ng nhân t ki ạo đó. Tuy nhiên đ được
nhng thông tin t thc nghi m thì trong quá trình ti n hành th c nghi ế ệm cũng
phi s d ng hàng lo ạt các phương pháp khác nhau (quan sát ấn, trưng cầ, phng v u
ý ki n, tr c nghi c nghi m rế ệm…) với ý nghĩa này, phương pháp thự ộng hơn, phức
tạp hơn.
- Phương pháp nghiên cứu sn ph m ho m ạt động sư phạ
Là phương pháp mà nhà nghiên cứ ẩm sư phạm đu thông qua các sn ph tìm
hiu tính ch iất, đặc đ m, tâm lí c i và các ho ng t o ra s n phủa con ngườ ạt đ m y
nhmm ra gi i pháp nâng cao ch ng c a quá trình giáo d c. ất lượ
- Phương pháp s dng toán th ng kê
Phương pháp toàn học đượ ụng đểc s d nghiên c u các s liệu đã nhận được
t các phương pháp trưng cầu ý ki n b ng phi u hế ế i và t phương pháp thực
nghi m, thi t l p s ế thu c v s ph lượ ng gi a các hiện tượng nghiên c u.
Chúng giúp cho vi t qu c nghi tin c y cệc đánh giá các kế th ệm, nâng cao độ a
các k t luế ận, làm cơ sở cho vic tng kết lí thuyết.
BÀI 2. GIÁO D C VÀ S PHÁT TRI N NHÂN CÁCH
I. Khái niệm con người, cá nhân, nhân cách
1. Khái niệm con người
Tiếp c n theo m m t ng quan, toàn di n khoa h c, ch ột quan điể nghĩa
duy v t bi n ch m v i: ứng đã đưa ra luận điể con ngườ “ Con người va là mt thc
th t nhiên v a m t th c th h i. B n ch i t ng hòa các m ất con ngườ i
quan h xã h ội”.
Luận điểm trên ca ch nghĩa duy vậ ng đã chỉ ra đượt bin ch c bn cht
của con người. Con ngườ ền đị ủa Thượng đế, cũng i không phi tn ti ti nh c
không phi mt sinh vt s ng nh vào b i s ản năng…mà con ngườ th ng nh t
bi n ch ng gi a y u t t ế nhiên và đc tính xã hi.
- B n tính t nhiên c ủa con người được phân tích dưới giác đ sau:
+ Th nht, con người kết qu ca tiến hóa phát trin lâu dài ca gii t
nhiên. sở ận này đư khoa hc ca kết lu c chng minh b s phát ng toàn b
tri n c a ch nghĩa duy vậ nhiên, đặt và khoa hc t c bit hc thuyết ca
Charles Darwin v s tiến hóa
+ Th hai , con ngườ i người và xã hi loà i chu s chi phi trc tiếp ho c gián ti ếp
bi các quy lu t t nhiên (quy lu t th i ti t, khí h u, th ng, quy lu t ch n l ế nhưỡ c
t nhiên,…). Môi trường t nhiên là nơi diễn ra s trao đổ ủa con người vt cht c i,
ngượ c li ho ng c i lu ng trạt độ ủa con ngườ ôn tác độ l ng tại môi trườ nhiên. Đây
là m i quan h n ch ng gi biế ữa loài người và các tn ti khác ca gi i t nhiên.
- B n tính h i c c phân tích t sau: ủa con người đượ giác độ
+ Th t, s i, xã h i không ch ngu n g c nh hình thành con ngườ ội loài ngư
s tin hóa, mà còn có ngu n g c xã h i c c bi t là y u t ng. Chính ủa nó, đ ế lao độ
nh lao động loài người kh năng vượt qua các loài độ ật khác đểng v tiến
hóa và phát triển thành con người
+ Th hai, s t n t i c i h i i b chi ph i m nh m b ủa con ngườ loài ngườ i
các quy lu t h i (chu n m c, phong t c t ực đạo đ p quán, quy t ng xc ử,…)
h i bi i thì m ến đổ ỗi con người cũng thay đổi tương ứng. Cho nên loài ngưi
cũng sản phm c a ti ến trình phát triển văn minh, văn hóa lâu dài. Ngoài mi
quan h xã h ội, con người ch t n t i v ới tư cách một sinh vt t nhiên thun túy.
+ Th ba, con người ch th các m i quan h h ội. Nói cách khác, con ngưi
không ch b chi ph i b i các quy lu t xã h i, m i quan h xã h i mà thông qua các
hoạt độ ản sinh làm thay đổng ca mình còn s i các quy lut hi mi quan
h xã hi.
Như vậy, hai phương din t nhiên hi cùng tn ti th ng nh t, quy
đị nh l ng qua lẫn nhau, tác độ i t o nên kh năng hoạt động sáng t o c i. ủa con ngườ
Gii t nhiên ti ền đề ất đầu tiên quy đị vt ch nh s hình thành, tn ti phát
tri n c i. M t h i khi i khác xa v t so v ủa con ngườ ến con ngườ ch ới các động
vt ca gi i t i ta t m nh n m nhiên. Đánh giá nhân cách của nhân, ngườ nh
đế n yếu t xã hi hơn nhưng không phủ nhn yếu t t nhiên. Mà th c cht, yếu t
t nhiên trong m c tr u xuỗi nhân cách đã đượ ất, đưc ý thc hóa, xã hi hóa.
2. Khái ni m cá nhân
nhân m i, m t thành viên trong hột con ngườ ội loài người nhưng
cũng mang nét đặc thù riêng l để phân bit vi các thành viên khác trong mt tp
th, mt cộng đồng.
3. Khái ni m nhân cách
Cho đến nay đã rấ ều quan điểt nhi m, khái ni m khác nhau v nhân cách,
sau đây là mt s khái niệm thường gp:
- Theo truy n th i s ng c i Vi t Nam coi nhân cách con ống trong đờ ủa ngườ
người gm 2 mặt: Đức và Tài.
+ Đứ ống thái độ ủa con ngườc (phm cht) là h th c i, bao gm các mt: các
phm ch t h m, ni ng chính tr , th i quan khoa ội (các quan điể ềm tin tư tưở ế gi
học, thái độ ạt độ đối vi ho ng); các phm ch t cá nhân (n p s ng, thói quen, nh ế ng
ham mu m ch t ý chí: tính k t, tính t giác, tính t , tính mốn…); các phẩ lu ch c
đích…
+ Tài (năng lự tác độ ới các đối tược) hiu qu ng ca nhân cách t ng xung
quanh. Bao g m các m t: Kh c sáng t o, linh ho năng thích ứng, năng lự t, mm
| 1/142

Preview text:

PHN 1. N
H NG VẤN ĐỀ CHUNG CA GIÁO DC HC
BÀI 1. GIÁO DC HC LÀ MT KHOA HC
I. Giáo dc hc là mt khoa hc v giáo dục con người
1. Giáo dc là mt hiện tượng xã hội đặc bit
Để tồn tại và phát triển con người cũng như mọi sinh vật khác phải luôn luôn
tự vận động và phát triển mọi tiềm năng và sức mạnh bản chất của mình nhằm tạo
ra những điều kiện thuận lợi để thỏa mãn nhu cầu và thích ứng, hòa nhịp với môi
trường sống. Những thành tựu của sự vận động và phát triển ấy không mất đi mà
được tích lũy dần, được củng cố và đề lại dấu vết
Đối với động vật, sự tích lũy được ghi lại trên đặc điểm cơ thể chúng, trong
các bản năng và truyền lại cho thế hệ sau bằng cơ chế di truyền.
Ở con người, thành tựu phát triển của xã hội loài người không chỉ tích lũy
trong di truyền mà còn trong các kinh nghiệm lịch sử xã hội.
Kinh nghiệm lịch sử xã hội loài người là kết quả của quá trình loài người
nhận thức thế giới và lao động tạo ra của cải vật chất nuôi sống bản thân và xã hội.
Ngay từ khi xuất hiện trên Trái Đất, để tồn tại con người phải lao động và đấu
tranh chống chọi với thiên nhiên khắc nghiệt. Trong cuộc sống lao động hằng
ngày, con người nhận thức thế giới xung quanh, trước là để thích nghi với môi
trường sống, sau đó là để khai thác và cải tạo môi trường phục vụ c ộ u c sống của
mình. Trong quá trình đó loài người dần dần tích lũy được các kinh nghiệm lịch sử xã hội.
Những kinh nghiệm lịch sử xã hội được biểu hiện và bảo tồn dưới dạng
những giá trị vật chất (công cụ lao động, dụng cụ sinh hoạt, công trình kiến trúc…)
và các giá trị tinh thần (ngôn ngữ, tri thức, kĩ năng lao động sản xuất, phong tục tập
quán, chuẩn mực đạo đức, quy tắc ứng xử…)
Khác với mọi sinh vật khác, hoạt động của con người mang tính kế thừa và
sáng tạo. Để xã hội loài người tồn tại và phát triển, những kinh nghiệm lịch sử xã
hội phải được truyền đại và lĩnh hội từ thế hệ này sang thế hệ khác. Giáo dục nảy
sinh để đáp ứng nhu cầu cấp thiết đó của loài người. Nói cách khác, bản chất của
giáo dục là quá trình truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử xã hội từ thế hệ này
sang thế hệ khác. Giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc biệt chỉ có ở loài người.
2. Tính quy định ca xã hội đối vi giáo dc
Mục đích giáo dục do xã hội đặt ra và tổ chức thực hiện thông qua giáo dục
Phương tiện giáo dục con người là kinh nghiệm xã hội đã được khái quát
hóa thành các giá trị vật chất và tinh thần mà ta gọi văn hóa.
Giáo dục có những tính chất sau:
- Giáo dục là một hiện tượng chỉ có ở xã hội loài người (tính nhân bn).
Giáo dục xuất hiện, gắn bó cùng với sự phát triển của lịch sử loài người, ở đâu có
con người ở đó có giáo dục (tính ph biến). Khi nào còn tồn tại loài người, lúc đó
còn tồn tại giáo dục (tính vĩnh hằng).
- Giáo dục là hiện tượng mang tính lch s, giáo dục ra đời do nhu cầu của
lịch sử, một mặt bị quy định bởi trình độ phát triển của lịch sử xã hội, phản ánh
trình độ phát triển của lịch sử, mặt khác giáo dục có khả năng tác động trở lại tới
tiến trình phát triển của lịch sử xã hội.
- Mỗi dân tộc, mỗi quốc gia, mỗi địa phương, cộng đồng dân cư đều có
truyền thống lịch sử, có nền văn hóa riêng, sắc thái riêng trong cuộc sống sinh hoạt
và lao động. Chúng được truyền lại cho nhau thông qua nội dung, phương pháp
giáo dục, thể hiện rõ nét trong sản phẩm giáo dục. Do đó giáo dục mang tính dân tc
3. Chức năng xã hội ca giáo dc
a. Chức năng kinh tế sn xut
Chức năng quan trọng nhất mà xã hội đặt ra cho giáo dục là chức năng kinh
tế - sản xuất. Giáo dục không thực hiện trực tiếp chức năng này mà thông qua con
người, thông qua hệ thống nguồn nhân lực mà giáo dục đào tạo ra. Do đó được
trang bị hệ thống tri thức, kĩ năng, kĩ xảo thích hợp và hiện đại, người học sẽ trở
thành những những người lao động có trình độ, thông minh, khéo léo, có trách
nhiệm, làm việc có hiệu quả hơn trong các lĩnh vực kinh tế sản xuất khác nhau.
Để thực hiện tốt chức năng kinh tế sản xuất, giáo dục phải thỏa mãn một số
yêu cầu cơ bản sau đây:
- Giáo dục phải gắn bó với sự phát triển kinh tế - sản xuất thỏa mãn các yêu cầu
phát triển kinh tế - sản xuất trong từng giai đoạn cụ thể (hiện nay là phục vụ sự
nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước).
- Xây dựng một hệ thống ngành nghề cân đối, đa dạng phù hợp với sự phát triển
kinh tế - sản xuất của đất nước
- Hệ thống giáo dục quốc dân không ngừng đổi mới nội dung, phương pháp,
phương tiện...Đào tạo đội ngũ giáo viên có chuyên môn, nghiệp vụ và phẩm chất
đạo đức đáp ứng yêu cầu mới của dân tộc và xã hội.
b. Chức năng chính trị - xã hi
Thông qua giáo dục, những tư tưởng xã hội được thấm đến từng con người,
giáo dục hình thành ở con người thế giới quan, giáo dục ý thức, hành vi phù hợp
với chuẩn mực đạo đức xã hội, với luật pháp. Từ đó giáo dục duy trì sự ổn định của xã hội.
Chức năng chính trị - xã hội của giáo dục bao gồm những nội dung sau đây:
- Trang bị cho thế hệ đang lớn lên cũng như toàn thể xã hội lý tưởng phấn
đấu vì một nước Việt Nam: “ Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”
- Thông qua việc nâng cao dân trí, nâng cao trình độ văn hóa cho toàn dân,
thông qua việc đào tạo nguồn nhân lực góp phần xóa đói, giảm nghèo, góp phần
chuyển đổi cơ cấu sản xuất, thay đổi cấu trúc, lao động xã hội và tạo ra sự bình
đẳng trong các tầng lớp dân cư
- Góp phần đào tạo một đội ngũ cán bộ quản lý theo tinh thần “do dân và vì dân”.
c. Chức năng văn hóa – tư tưởng
Văn hóa là toàn bộ giá trị vật chất và tinh thần đã được nhân loại sáng tạo ra
trong quá trình hoạt động thực tiễn lịch sử - xã hội, các giá trị đó nói lên mức độ
phat triển của xã hội loài người
Chức năng văn hóa tư tưởng của giáo dục được thể hiện ở việc
- Giáo dục nâng cao trình độ nhận thức của người dân, xóa bỏ các phong tục
tập quán lạc hậu, mê tín dị đoan, các tệ nạn xã hội, thực hiện kế hoạch hóa gia đình
và hình thành ở họ tư tưởng chấp hành luật pháp nghiêm túc, tự giác
- Giáo dục hình thành và phát triển ở thế hệ trẻ bản sắc văn hóa dân tộc, đó
là tinh thần yêu nước, đoàn kết, lòng nhân ái, hiếu học, chăm chỉ, cần kiện…
- Giáo dục thỏa mãn nhu cầu học tập suốt đời của mỗi người dân. Do đó
giáo dục không còn là một phúc lợi xã hội mà là một quyền cơ bản của mỗi thành viên trong xã hội.
II. Giáo dc là mt khoa hc
1. Đối tượng và nhim v nghiên cu ca giáo dc hc
a. Đối tượng nghiên cu ca Giáo dc hc
Giáo dục là một hiện tượng xã hội, có tính phức tạp về nhiều mặt, nhiều khía
cạnh và đã có nhiều ngành khoa học đi nghiên cứu nó như kinh tế học, xã hội học,
triết học…Song những nghiên cứu này chưa đề cập tới được bản chất của giáo dục,
tới những quan hệ của các quá trình phát triển con người như một nhân cách, tới sự
phối hợp giữa nhà giáo dục với người được giáo dục trong quá trình phát triển đó,
cùng với các điều kiện đảm bảo cho sự phát triển. Việc nghiên cứu các khía cạnh
nêu trên cần phải có khoa học chuyên ngành nghiên cứu, đó là giáo dục học.
Như vậy, Giáo dục học được coi là khoa học nghiên cứu bản chất, quy luật,
các khuynh hướng và tương lai phát triển của quá trình giáo dục, với các nhân tố
và phương tiện phát triển con người như một nhân cách trong suốt toàn bộ cuộc
sống. Trên cơ sở đó, Giáo dục học nghiên cứu lí luận và cách tổ chức quá trình đó,
các phương pháp, hình thức hoàn thiện hoạt động của nhà giáo dục, các hình thức
hoạt động của người được giáo dục, đồng thời nghiên cứu sự phối hợp hành động
của nhà giáo dục với người được giáo dục.
b. Nhim v nghiên cu ca Giáo dc hc
Bất cứ một khoa học nào cũng bao gồm một hệ thống các nhiệm vụ cần giải
quyết. Giáo dục học là một khoa học cần thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
- Giải thích nguồn gốc phát sinh, phát triển và bản chất của hiện tượng giáo dục,
phân biệt các mối quan hệ có tính quy luật và tính ngẫu nhiên. Tìm ra các quy luật
chi phối quá trình giáo dục để tổ chức chúng đạt hiệu quả tối ưu.
- Giáo dục học nghiên cứu dự báo twong lai gần và tương lai xã của giáo dục,
nghiên cứu xu thế phát triển và mục tiêu chiến lược của giáo dục trong mỗi giai
đoạn phát triển của xã hội để xây dựng chương trình giáo dục đào tạo.
- Nghiên cứu xây dựng các lí thuyết giáo dục mới, hoàn thiện các mô hình giáo
dục, dạy học, phân tích kinh nghiệm giáo dục, tìm ra con đường ngắn nhất và các
phương tiện để áp dụng chúng vào thực tiễn giáo dục
- Trên cơ sở các thành tựu của khoa học và công nghệ, Giáo dục học còn nghiên
cứu tìm tòi phương pháp và phương tiện giáo dục mới nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục.
Ngoài ra còn rất nhiều các nhiệm vụ khác ở phạm vi và khía cạnh cụ t ể h
(kích thích tính tích cực học tập của học sinh, nguyên nhân của việc kém nhận
thức, các yếu tố lựa chọn nghề nghiệp của học sinh, tiêu chuẩn giáo viên…)
2. Các khái niệm cơ bản ca giáo dc hc
Khi nhắc đến giáo dục học với tư cách là một khoa học, chúng ta không
nhắc đến các khái niệm, phạm trù của nó. Đây chính là những viên gạch để đầu
tiên trong việc nghiên cứu và tổ chức quá trình giáo dục đào tạo.
Trong học phần này sẽ phân tích những khái niệm cơ bản của giáo dục học
là giáo dục (nghĩa rộng), dạy học, giáo dục (nghĩa hẹp)
a. Giáo dục (nghĩa rộng)
Giáo dục (nghĩa rộng) là quá trình t chc mt cách có mục đích, có kế
hoch, thông qua các hoạt động và các quan h gia nhà giáo dục và người được
giáo dc, nhm phát trin sc mnh vt cht và tinh thn ca th h đang lớn lên,
trên cơ sở giúp h chiếm lĩnh những kinh nghim lch s xã hi của loài người.
Việc tổ chức quá trình đó chủ yếu do những người có kinh nghiệm, có
chuyên môn, gọi là nhà giáo dc, nhà sư phm đảm nhiệm. Nơi tổ chức chủ yếu
quá trình đó gọi là nhà trường.
Quá trình giáo dục bao gồm ba thành phần cơ bản: thầy giáo, học sinh và tài
liệu giáo khoa. Quá trình giáo dục không thể xảy ra nếu thiếu một trong ba thành phần này. b. Dy hc
Dy hc là mt b phn ca quá trình giáo dục (nghĩa rộng) là quá trình tác
động qua li gia giáo viên và hc sinh, nhm truyn th và lĩnh hội nhng kinh
nghim lch s xã hội loài người (kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo…) để phát trin nhng
năng lực và phm cht của người hc theo mục đích giáo dục
Thế mạnh của dạy học là hình thành hệ thống tri thức (bao gồm các khái
niệm, phạm trù, quy luật, phương pháp nhận thức…), hình thành các kĩ năng và kĩ
xảo chung và riêng, làm cơ sở cho việc hình thành năng lực chung, năng lực
chuyên biệt và phẩm chất của người học.
Trong dạy học, những kinh nghiệm đồ sộ của xã hội loài người có thể được
khái quát hóa và truyền thụ cho thế hệ đang lớn lên trong một thời gian ngắn và có
hệ thống. Nhờ đó, họ có điều kiện để kế thừa và phát triển sức mạnh tinh thần và
vật chất của bản thân và góp phần vào việc phát triển xã hội
c. Quá trình giáo dục (nghĩa hẹp)
Quá trình giáo dục (nghĩa hẹp) là mt b p
h n ca quá trình giáo dc
(nghĩa rộng), là quá trình hình thành niềm tin, lí tưởng, tình cảm, thái độ…
Việc hình thành lý tưởng, niềm tin, thái độ…là thế mạnh của quá trình giáo
dục và thường được tiến hành thông qua sinh hoạt tập thể, các hoạt động xã hội,
lao động xã hội công ích, trong và ngoài nhà trường.
* Mt s đặc trưng của dy hc và giáo dục (nghĩa hẹp) Dy hc
Giáo dục nghĩa hẹp
-V chức năng, nhiệm v
Có thế mạnh trong việc hình thàn Có thể mạnh trong việc hình thành niềm ti
các biểu tượng, khái niệm, định luật chuẩn mực, lý tưởng, động cơ, nguyên tắc
lý thuyết, các kỹ năng, kĩ xảo chunghành vi đạo đức, lao động và thẩm
và riêng, nghĩa là ảnh hưởng thiên về mỹ…nghĩa là ảnh hưởng thiên về thái độ, trí tuệ, nhận thức… xúc cảm, tâm hồn
- V ni dung t chc
Chương trình, kế hoạch dạy học được Nội dung giáo dục chỉ mang tính địn quy định chặt chẽ
hướng: có thể là một sinh hoạt văn hóa
chính trị, xã hội, lao động, nghệ thuật, th
thao, du lịch…có tính chất quần chúng. Nộ
dung giáo dục được xác định chủ yếu dự
theo nhu cầu xã hội, nguyện vọng và hứ
thú của tập thể học sinh ở lứa tuổi khá
nhau. Người thầy kết hợp học sinh với phụ
huynh để lựa chọn cac hoạt động giáo dụ
nhằm đảm bảo yêu cầu giáo dục toàn diện.
- V hình thc t chc
Khi dạy học, các hình thức thườngTrong quá trình giáo dục thi các hình th
được sử dụng là: giờ lên lớp, xeminathường được sử dụng là: sinh hoạt tập thể thực hành, thí nghiệm …
hoạt động xã hội, tham quan, lao động xã hội - công ích…
- V quản lý (người t chc)
Người lãnh đạo quá trình dạy học chủNgười lãnh đạo là đại diện của tập thể học yếu là thầy giáo
sinh như lớp trưởng, cán bộ đoàn, đội với sự
giúp đỡ của các thầy giáo chủ nhiệm .
* Mi quan h gia dy hc và quá trình giáo dục (nghĩa hẹp)
Mối quan hệ giữa quá trình giáo dục (QTGD) theo nghĩa rộng, quá trình dạy
học (QTDH) và QTGD theo nghĩa hẹp có thể biểu hiện dưới dạng sau:
QTGD (nghĩa rộng)= QTDH + QTGD (nghĩa hẹp)
Công thức trên đây tuy đơn giản, dễ hiểu và dễ nhớ, những khi sử dụng cần
chú ý một số vấn đề sau:
- QTDH và QTGD (nghĩa hẹp) đều có một mục đích chung là đào tạo con
người phát triển toàn diện, nhưng mỗi quá trình có một thế mạnh riêng.
- QTDH và QTGD (nghĩa hẹp) trong thực tế luôn gắn bó chặt chẽ với nhau,
quá trình này bổ sung cho quá trình kia, rất ít trường hợp xảy ra một cách độc lập. Thí dụ:
+ Trước khi tổ chức hoạt động giáo dục như cho các em tham quan một di
tích lịch sử, tiến hành một động xã hội công ích, bao giờ cũng phải giới thiệu mục
đích, ý nghĩa, lịch sử vấn đề, những tri thức cần thiết liên quan…nghĩa là phải thực
hiện một quá trình dạy học.
+ QTDH không chỉ làm nhiệm vụ hình thành hệ thống tri thức, kĩ năng, kĩ
xảo,…mà bao giờ giáo viên cũng phải quan tâm đến trạng thái cảm xúc của học
sinh, quan tâm hình thành ở học sinh tình cảm, lý tưởng sống đúng đắn, thói quen
tốt…nghĩa là giáo viên cũng phải thực hiện QTGD (nghĩa hẹp) thông qua nghệ
thuật sư phạm của mình, thông qua những buổi hoạt động ngoại khóa và họp phụ huynh…
- Trong thực tiễn dạy học hiện nay, nhà trường tập thường tập trung mọi nỗ
lực của mình vào quá trình dạy học , ít chú ý đến quá trình giáo dục (nghĩa hẹp),
chẳng hạn ít tổ chức sinh hoat tập thể, hoạt động xã hội, hoạt động lao động công
ích và lao động sản xuất,… ít chú ý đến việc rèn luyện vận dụng kiến thức giải
quyết vấn đề thực tiễn, rèn luyện ý chí…Do đó học sinh rất bất ngỡ khi bước vào cuộc sống
Vì vậy việc tách biệt quá trình dạy học và quá trình giáo dục (nghĩa hẹp) chỉ
mang ý nghĩa nghiên cứu. Trong thực tế giáo dục, người giáo viên phải thực hiện
đồng thời 2 quá trình này. Nếu thiếu 1 trong 2 quá trình đều gây ra những ảnh
hưởng xấu đến sự hình thành và phát triển nhân cách học sinh.
3. Phương pháp nghiên cứu Giáo dc hc
a. Phương pháp luận nghiên cu Giáo dc hc hc
Khoa học chỉ phát triển khi nó không ngừng bổ sung những tri thức mới.
Cách thức tìm ra tri thức mới để giải quyết các vấn đề thực tiễn, đồng thời định
hướng thực tiễn chính là phương pháp nghiên cứu khoa học. Trong khoa học
nghiên cứu nói chung, có hai vấn đề cơ bản là phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu (cụ thể)
Phương pháp luận được hiểu là lí thuyết về các nguyên tắc để tiến hành các
phương pháp, các hình thức của hoạt động nhận thức khoa học, là hệ thống các
quan điểm, các nguyên tắc chỉ đạo hoạt động của chủ thể. Các quan điểm phương
pháp luận mang màu sắc triết học. Đây là kim chỉ nam hướng dẫn các nhà khoa
học tìm tòi nghiên cứu khoa học, có thể đề cập một số quan điểm phương pháp
luận nghiên cứu Giáo dục học như sau:
- Quan điểm duy vật biện chứng: khi nghiên cứu, các nhà khoa học phải xem xét
sự vật hiện tượng, quá trình giáo dục trong các mối quan hệ phức tạp của chúng và
trong quá trình vận động phát triển của chúng.
- Quan điểm lịch sử - logic: Yêu cầu khi nghiên cứu phải phát hiện nguồn gốc nảy
sinh, quá trình diễn biến của đối tượng nghiên cứu không gian, thời gian với những
điều kiện và hoàn cảnh cụ thể.
- Quan điểm thực tiễn: Yêu cầu khi nghiên cứu giáo dục cần xuất phát từ thực tiễn,
phải khái quát để tìm ra quy luật phát triển của chúng từ thực tiễn, kết quả nghiên
cứu được kiểm nghiệm trong thực tế và phải được ứng dụng trong thực tiễn.
- Quan điểm hệ thống: Khi nghiên cứu đối tượng phải phân tích chúng thành
những bộ phận để xem xét một cách sâu sắc và toàn diện, phải phân tích mối quan
hệ giữa các sự vật, hiện tượng, các quá trình cũng như mối quan hệ giữa các bộ
phận trong từng sự vật, hiện tượng và quá trình đó.
b. Phương pháp nghiên cứu Giáo dc hc
Phương pháp nghiên cứu giáo dục học là cách thức, là con đường mà nhà
khoa học sử dụng để khám phá bản chất, quy luật của quá trình giáo dục, nhằm vận
dụng chúng vào thực tiễn giáo dục. Các phương pháp được sử dụng trong nghiên
cứu Giáo dục học bao gồm:
* Các phương pháp nghiên cứu lí thuyết
- Phương pháp phân tích và tổng hp lí thuyết
Phân tích lí thuyết: là thao tác chia tài liệu lí thuyết thành các đơn vị kiên
thức, cho phép ta có thể tìm hiểu những dấu hiệu đặc thù, cấu trúc bên trong lí thuyết.
Tổng hợp lí thuyết: là sự liên kết các yếu tố, các thành phần để tạo thành một
tổng thể. Trong phân tích cũng cần có sự liên kết các yếu tố nhưng nó có tính bộ
phận hơn là tính toán thế, còn trong phạm trù tổng hợp, sự chế biến những yếu tố
đã cho thành một tổng thể có nhấn mạnh hơn đến tính thống nhất và tính sáng tạo.
Phân tích và tổng hợp cho phép xây dựng được cấu trúc của các vấn đề cần nghiên cứu.
- Phương pháp mô hình hóa
Là phương pháp nghiên cứu các hiện tượng và quá trình giáo dục dựa vào
mô hình của chúng. Mô hình đối tượng là hệ thống các yếu tố vật chất và tinh thần.
Mô hình tương tự như đối tượng nghiên cứu và tái hiện những mối liên hệ cơ cấu,
chức năng, nhân, quả của đối tượng. Nghiên cứu trên mô hình sẽ giúp cho các nhà
khoa học khám phá ra bản chất, quy luật của đối tượng
* Các phương pháp nghiên cứu thc tin
- Phương pháp quan sát
Quan sát trong nghiên cứu giáo dục là phương pháp thu thập thông tin về sự
vật hiện tượng, quá trình giáo dục trên cơ sở tri giác trực tiếp các hoạt động giáo
dục và các điều kiện khách quan của hoạt động đó. Quan sát trực tiếp đối tượng
giáo dục nhằm phát hiện ra những biến đổi của chúng trong những điều kiện cụ
thể, từ đó phân tịch nguyên nhân và rút ra những kết luận về quy luật vận động của
đối tượng. Mục đích quan sát kết luận về để phát hiện, thu th ập các thông tin v ề
vấn đề nghiên cứu, phát hiện bản chất vấn đề và xác định giả thuyết nghiên cứu.
- Phương pháp trưng cầu ý kiến bn p
hiếu hi (bng câu hi )
Điều tra bằng bảng câu hỏi là phương pháp được sử dụng phổ biến trong
nghiên cứu khoa học xã hội nói chung và trong nghiên cứu khoa học giáo dục nói
riêng. Thực chất của phương pháp này là sử dụng bảng câu hỏi đã được soạn sẵn
vói một hệ thống đặt ra cho đối tượng nghiên cứu, nhằm thu thập những thông tin
phục vụ cho vấn đề nghiên cứu, nó được sử dụng để nghiên cứu đối tượng trên
diện rộng. Vấn đề quan trọng khi sử dụng phương pháp này là xây dựng có chất
lượng bảng câu hỏi điều tra. Bảng câu hỏi là một hệ thống các câu hỏi được sắp đặt
trên cơ sở nguyên tắc và nội dung nhất địnhm nhằm tạo điều kiện cho người được
hỏi thể hiện quan điểm của mình về vấn đề nghiên cứu, qua đó nhà nghiên cứu thu
thập được thông tin đáp ứng yêu cầu của để tài và mục tiêu nghiên cứu.
- Phương pháp phỏng vn
Trong nghiên cứu giáo dục học, phương pháp phỏng vấn được tiến hành
thông qua tác động trực tiếp giữa người hỏi và người được hỏi nhằm thu thập
thông tin phù hợp với mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài nghiên cứu. Nguồn thông tin
trong phỏng vấn bao gồm toàn bộ những câu trả lời phản ánh quan điểm, nhận thức
của người được hỏi. Hành vi cử chỉ của người được hỏi trong thời gian phỏng vấn.
- Phương pháp tổng kết kinh nghim giáo dc
Kinh nghiệm giáo dục là tổng thể những tri thức kĩ năng, kĩ xảo mà người
làm công tác giáo dục đã tích lũy được trong thực tiễn công tác giáo dục
Tổng kết kinh nghiệm giáo dục là vận dụng lí luận về giáo dục. Từ đó rút ra
những khái quát có tính chất lí luận. Đó là những khái quát về nguyên nhân, điều
kiện, biện pháp, bước đi dẫn tới thành công hay thất bại, đặc biệt là tìm ra những
quy luật phát triển của các sự kiện giáo dục nhằm tổ chức tốt hơn các quá trình sư phạm tiếp theo.
Những kinh nghiệm rút ra từ phương pháp này cần được kiểm nghiệm, bổ
sung bằng cách: thông qua các hội thảo khoa học, qua các phương tiện thông tin
(tài liệu, tạp chí của trung ương, ngành) vận dụng ở các địa bàn và các phạm vi khác nhau.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Phương pháp thực nghiệm xuất hiện trong khoa học đã đánh dấu một bước
ngoặt lớn chuyển từ sự quan sát, mô tả bề ngoài sang sự phân tích về mặt định tính,
định lượng nh ững mối liên hệ bản chất, những thuộc tính cơ bản của các sự vật
hiện tượng. Thực nghiệm sư phạm là phương pháp thu nhận thông tin về sự thay
đổi số lượng và chất lượng trong nhận thức và hành vi của các đối tượng giáo dục
do nhà khoa học tác động nên chúng bằng một số tác nhân điều khiển và đã được kiểm tra.
Phân loại theo môi trường diễn ra thực nghiệm có thực nghiệm tự nhiên và
thực nghiệm trong phòng thí nghiệm, phân loại theo mục đích thực nghiệm có thực
nghiệm tác động và thực nghiệm thăm dò.
Phương pháp thực nghiệm đòi hỏi nhà nghiên cứu chủ động tạo nên tình
huống, sau đó quan sát các hành vi, các sự kiện trong tình huống, sau đó quan sát
các hành vi, các sự kiện trong các tình huống nhân tạo đó. Tuy nhiên để có được
những thông tin từ thực nghiệm thì trong quá trình tiến hành thực nghiệm cũng
phải sử dụng hàng loạt các phương pháp khác nhau (quan sát, phỏng vấn, trưng cầu
ý kiến, trắc nghiệm…) với ý nghĩa này, phương pháp thực nghiệm rộng hơn, phức tạp hơn.
- Phương pháp nghiên cứu sn phm hoạt động sư phạm
Là phương pháp mà nhà nghiên cứu thông qua các sản phẩm sư phạm để tìm
hiểu tính chất, đặc điểm, tâm lí của con người và các hoạt động tạo ra sản phẩm ấy
nhằm tìm ra giải pháp nâng cao chất lượng của quá trình giáo dục.
- Phương pháp sử dng toán thng kê
Phương pháp toàn học được sử dụng để nghiên cứu các số liệu đã nhận được
từ các phương pháp trưng cầu ý kiến bằng phiếu hỏi và từ phương pháp thực
nghiệm, nó thiết lập sự phụ thuộc về số lượng giữa các hiện tượng nghiên cứu.
Chúng giúp cho việc đánh giá các kết quả thực nghiệm, nâng cao độ tin cậy của
các kết luận, làm cơ sở cho việc tổng kết lí thuyết.
BÀI 2. GIÁO DC VÀ S PHÁT TRIN NHÂN CÁCH
I. Khái niệm con người, cá nhân, nhân cách
1. Khái niệm con người
Tiếp cận theo một quan điểm tổng quan, toàn diện và khoa học, chủ nghĩa
duy vật biện chứng đã đưa ra luận điểm về con người: “ Con người vừa là một thực
thể tự nhiên vừa là một thực thể xã hội. Bản chất con người là tổng hòa các mối quan hệ xã hội”.
Luận điểm trên của chủ nghĩa duy vật biện chứng đã chỉ ra được bản chất
của con người. Con người không phải là tồn tại tiền định của Thượng đế, cũng
không phải một sinh vật sống nhờ vào bản năng…mà con người là sự thống nhất
biện chứng giữa yếu tố tự nhiên và đặc tính xã hội.
- Bản tính tự nhiên của con người được phân tích dưới giác độ sau:
+ Th nht, con người là kết quả của tiến hóa và phát triển lâu dài của giới tự
nhiên. Cơ sở khoa học của kết luận này được chứng minh bằng toàn bộ sự phát
triển của chủ nghĩa duy vật và khoa học tự nhiên, đặc biệt là học thuyết của
Charles Darwin về sự tiến hóa
+ Th hai, con người và xã hội loài người chịu sự chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp
bởi các quy luật tự nhiên (quy luật thời tiết, khí hậu, thổ nhưỡng, quy luật chọn lọc
tự nhiên,…). Môi trường tự nhiên là nơi diễn ra sự trao đổi vật chất của con người,
ngược lại hoạt động của con người luôn tác động trở lại môi trường tự nhiên. Đây
là mối quan hệ biến chứng giữa loài người và các tồn tại khác của giới tự nhiên.
- Bản tính xã hội của con người được phân tích từ giác độ sau:
+ Thứ nhất, sự hình thành con người, xã hội loài người không chỉ có nguồn gốc là
sự tiện hóa, mà còn có nguồn gốc xã hội của nó, đặc biệt là yếu tố lao động. Chính
nhờ lao động mà loài người có khả năng vượt qua các loài động vật khác để tiến
hóa và phát triển thành con người
+ Th hai, sự tồn tại của con người và xã hội loài người bị chi phối mạnh mẽ bởi
các quy luật xã hội (chuẩn mực đạo đức, phong tục tập quán, quy tắc ứng xử,…)
Xã hội biến đổi thì mỗi con người cũng thay đổi tương ứng. Cho nên loài người
cũng là sản phẩm của tiến trình phát triển văn minh, văn hóa lâu dài. Ngoài mối
quan hệ xã hội, con người chỉ tồn tại với tư cách một sinh vật tự nhiên thuần túy.
+ Th ba, con người là chủ thể các mối quan hệ xã hội. Nói cách khác, con người
không chỉ bị chi phối bởi các quy luật xã hội, mối quan hệ xã hội mà thông qua các
hoạt động của mình còn sản sinh và làm thay đổi các quy luật xã hội và mối quan hệ xã hội.
Như vậy, hai phương diện tự nhiên và xã hội cùng tồn tại thống nhất, quy
định lẫn nhau, tác động qua lại tạo nên khả năng hoạt động sáng tạo của con người.
Giới tự nhiên là tiền đề vật chất đầu tiên quy định sự hình thành, tồn tại và phát
triển của con người. Mặt xã hội khiến con người khác xa về chất so với các động
vật của giới tự nhiên. Đánh giá nhân cách của cá nhân, người ta tạm nhấn mạnh
đến yếu tố xã hội hơn nhưng không phủ nhận yếu tố tự nhiên. Mà thực chất, yếu tố
tự nhiên trong mỗi nhân cách đã được trừu xuất, được ý thức hóa, xã hội hóa.
2. Khái nim cá nhân
Cá nhân là một con người, là một thành viên trong xã hội loài người nhưng
cũng mang nét đặc thù riêng lẻ để phân biệt với các thành viên khác trong một tập thể, một cộng đồng.
3. Khái nim nhân cách
Cho đến nay đã có rất nhiều quan điểm, khái niệm khác nhau về nhân cách,
sau đây là một số khái niệm thường gặp:
- Theo truyền thống và trong đời sống của người Việt Nam coi nhân cách con
người gồm 2 mặt: Đức và Tài.
+ Đức (phẩm chất) là hệ t ố
h ng thái độ của con người, bao gồm các mặt: các
phẩm chất xã hội (các quan điểm, niềm tin tư tưởng – chính trị, thế giới quan khoa
học, thái độ đối với hoạt động); các phẩm chất cá nhân (nếp sống, thói quen, những
ham muốn…); các phẩm chất ý chí: tính kỉ luật, tính tự giác, tính tự chủ, tính mục đích…
+ Tài (năng lực) là hiệu quả tác động của nhân cách tới các đối tượng xung
quanh. Bao gồm các mặt: Khả năng thích ứng, năng lực sáng tạo, linh hoạt, mềm