lOMoARcPSD| 61301459
Bnh học cơ sở 1-Loét d dày
ĐẠI CƯƠNG
Loét d dày tá tràng là tình trng phá hy ti ch niêm mc d dày và/ hoc tá tràng gây ra do
acid, Pepsin ca dch v d dày. Loét có th gp vi v trí, s ợng, kích thước khác nhau cũng
có th gặp đơn độc d dày, tá tràng hoc c d dày và tá tràng.
CƠ CHẾ BNH SINH
YU T BO V YU T GÂY LOÉT
Lp cht nhy và bicarbonat HCl và pepsin
S toàn vn và tái to ca TB biu mô b H. Pylori mt niêm
mc
NSAIDs
Mạng lưới mao mch
Stress
Bnh lý mạn tính (xơ gan, basedow...)
Hc Zollinger-Ellison
Yếu t thun lợi : rượu, thuc lá, ...
NGUYÊN NHÂN
-Nhim trùng:
+ Helicobacter pylori.
+ Herpes simplex virus HSV.
+ Cytomegalo virus CMV.
+ H.Heilmannii.
+ Các nhim trùng khác: lao, syphilis
-Do thuc:
+ NSAIDs và Aspirin.
+ Corticosteoids (khi dùng chung vi NSAIDs).
+ Bisphosphonat.
+ Clopidogrel.
lOMoARcPSD| 61301459
+ Postassium chlorid.
+ Điều tr hóa cht (5-fluouracil).
- Loét do t min.
- Loét liên quan đến bnh mn tính hoặc suy đa tạng.
+ Loét do stress.
+ Bnh phi tc nghn mn tính.
+ Xơ gan.
+ Suy thn.
+ Ghép tng.
-Các nguyên nhân khác:
+ U bài tiết Gastrin (Gastrinoma gây hi chng Zollinger -Ellison).
+ Tăng hoạt động ca tế bào G hang v.
+ Chiếu x.
+ Crohn, Sarcoidosis.
Nguyên nhân chính • Loét do Helicobacter pylori • Loét do stress • Loét do
NSAIDs
Cơ chế gây loét ca NSAIDs
Loét do HP
Cơ chế gây loét tá tràng
lOMoARcPSD| 61301459
cơ chế gây loét do stress
Thn kinh
Th dch
TRIU CHỨNG: đau thượng v
Loét d dày: tùy thuc vào v trí loét, v trí và hướng lan ca tính chất đau có thể khác
nhau. Thường đau lệch v bên trái đường trng gia lan lên ngực, sau mũi ức, đau sau ăn trong
khong t vài chục phút đến vài giờ. Đáp ứng vi bữa ăn và thuốc trung hòa acid cũng kém hơn
so vi loét hành tá tràng.
Loét hành tá tràng thường xut hiện lúc đói hoặc sau bữa ăn 2 – 3 giờ, đau trội lên v ban
đêm. Đau lệch v bên phải, lan ra sau lưng, ăn vào hoặc s dng các thuốc trung hòa acid thì đỡ
đau nhanh.
Đau có tính cht chu k và thành từng đợt. Vì vy, khai thác v tin s của các đợt đau
trước đó rất có giá tr đối vi chẩn đoán.
CÁC TRIU CHNG
Đầy hơi
Chướng bng
Chm tiêu
hơi, ợ chua, chua
Khám bụng: bình thường,
CN LÂM SÀNG
- Chp X-Quang: Chp d dày tá tràng có Barite, có th thy:
+ Hình nh loét: là đọng thuc hình tròn, hình oval...
+ S thay đổi hình dng vùng quanh loét: biến dng các nếp niêm mc thân, phình v d dày,
biến đổi v hình nh tin môn v hoc tá tràng.
-Ni soi d dày tá tràng.
+Qua ni soi có th nhận định được: v trí, s ợng, kích thước, tính cht loét
-Chp ct lp vi tính: nghi ng có biến chng: loét rò vào bụng, nghi ung thư.
-Test xác định HP:
+Urease test hoc nuôi cy t mnh sinh thiết.
lOMoARcPSD| 61301459
+Test th C
13
, C
14
+Tìm kháng nguyên ca HP trong phân
+ Tìm kháng th kháng HP trong máu.
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
Triu chng lâm sàng.
Hình nh trên phim X-Quang.
Đặc điểm và nhng tổn thương trên nội soi
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
Chng chm tiêu ging loét.
Trào ngược d dày thc qun
Ngoài ra, cn phân bit: viêm d dày cp và mạn, ung thư dạ dày, si túi mt, viêm ty mn.
BIN CHNG
Xut huyết tiêu hóa cao
Thng hoc rò loét
Hp môn v.
Ung thư hóa
ĐIU TR
Các nhóm thuốc điều tr loét
1.Các thuc trung hòa acid dch v (Antacid):
Ưu điểm: nâng pH ca dch v rt nhanh nên làm giảm đau rất nhanh
Cơ chế: Trung hòa dich v bng gc OH-
Cách dùng: 3-4 lần/ngày, trước ăn
Biệt dược: Maalox., Gastropulgit, Phosphalugel
lOMoARcPSD| 61301459
2.Các nhóm thuc gim tiết
Thuc c chế th th H2
-Ưu điểm: tăng rất rõ sau 1 gi và đạt tác dng tối đa ngay từ ngày đầu tiên, kim soát dch v
ban đêm rất tt.
-Cơ chế:
+Thuc tranh chp với histamin→ức chế th th H2 tế bào thành d dày.
+Thuc làm gim c bài tiết dch v cơ bản và dch v kích thích
Biệt dược:
Cimetidin 600-800 mg/ngày
Ranitidin: 200- 300mg/ngày
Famotidin : 40 mg/ngày
Cách dùng: 2 ln/ngày
Thuc c chế bơm proton (PPI)
-Ưu điểm: là nhóm thuc có kh năng cao nhất trong kim soát bài tiết acid dch v
-chế:
c chế enzym K
+
/H
+
- ATPase , tác động vào khâu cui cùng ca quá trình bài tiết acid dch v
-Biệt dược:
Omeprazol 40 mg
Pantoprazol 40 mg
Rabeprazol 20 mg
Esomeprazol 40 mg -
Cách dùng:
1-2 lần/ngày, lúc đói
3. Các nhóm thuc bc niêm mc
Surcrafat:
lOMoARcPSD| 61301459
Cơ chế: to phc hp vi các chất như albumin, fibrinogen của dch r viêm kết dính vi loét
ngăn tác động ca dch v.
c chế hoạt động ca pepsin , gn vi mui mật, tăng sản xut PGE2
Biệt dược: ventinat
Cách dùng: 2- 3 g/ngày, lúc đói
Điu tr nguyên nhân
1. Các thuc dit vi khun HP: có nhiu loi hiện nay được dùng
- Bismusth: ngoài tác dng bo v niêm mc d dày thì còn có tác dng trc tiếp lên vi khun
làm vi khun b ly gii nên làm gim mật độ vi khun trong d dày.
- Các kháng sinh: Amoxiclin, Tetraxyclin, Clarithromycin, Metronidazol, Tinidazole,
Fluoroquinolon, Rifabutin
2.Các thuc khác: Thuc c chếy thn kinh X
- Thuc kháng Cholinergic: Atropin, Belladon.
- Thuc kháng Acetylcholin th th M1: Pirenzepin (Gastrozepin) ung 100-150mg/24h, 2-3
ln. CCĐ trong bnh glocom, u tuyến tin lit.
- Thuc chng th th Gastrin: hi chng Zollinger - Elison.
LOÉT DO STRESS
c chế bơm proton và ức chế H
2
được la chn hàng đầu và hiu qu ngang nhau
LOÉT DO NSAIDS
Thuc c chế bơm proton.
2-Xut huyết tiêu hóa cao
ĐỊNH NGHĨA
Xut huyết tiêu hoá là máu chy ra khi mch máu, mà mch máu y li nm trong ng tiêu hoá.
Biu hin lâm sàng: nôn ra máu, ỉa phân đen.
Xut huyết tiêu hóa cao là xut huyết t thc quản đến góc Treitz
Xut huyết tiêu hoá là mt cp cu ni khoa và ngoi khoa.
lOMoARcPSD| 61301459
DCH T
- Xut huyết tiêu hoá gp c nam và n, gp mi la tuổi nhưng:
+ Nam gii gp nhiều hơn nữ gii
+ Tui hay gp là 20-50 tui
+ Các yếu t thun lợi đưa tới xut huyết tiêu hoá là:
- Lúc giao thi tiết: Xuân - Hè, Thu - Đông
- Cm cúm
- Dùng mt s thuc: Aspirin, Cocticoit...
- Chấn động mnh tinh thn
NGUYÊN NHÂN
Bệnh lý tăng áp lực tĩnh mạch ca:
Trước gan:
Huyết khối tĩnh mch ca,
Huyết khối tĩnh mạch lách
Các khi u bên ngoài chèn ép
Ti gan: các nguyên nhân gây
xơ gan Sau gan:
Hi chng budd chiari
Viêm màng ngoài tim co tht
Suy tim phi
Không do tăng áp lực tĩnh mạch ca
Loét d dày tá tràng:
Bnh lý ti thc quản: ung thư, loét thực qun
Bnh lý d dày khác: ung thư dạ dày, u d dày lành tính
Hi chng MALLORY WEIS
Chảy máu đưng mt
Các nguyên nhân toàn thân: bnh v máu( leukemia, suy ty, gim tiu cu, hemophilia, ...), hi
chng ure máu cao, ng độc chì, thy ngân
Các bnh thành mch
Các thuc: chng viêm giảm đau
lOMoARcPSD| 61301459
TRIU CHNG
Nôn ra máu
- Tính chất: máu đỏ tươi, màu đen, máu cục, máu có th ln vi thức ăn. Tùy theo vị trí chy
máu và mức độ chy máu mà tính cht ca cht nôn khác nhau
- S ng: ít hoc nhiu, có th mt hoc nhiu ln trong ngày
-Phân bit vi:
+ Chy máu cam, chảy máu răng miệng hng
+ Ho ra máu: máu đỏ tươi lẫn bt, không có thức ăn, PH kiềm.
+ Ăn và uống các loi thức ăn có màu nâu đen
Đại tiện phân đen hoặc máu nâu đỏ
- Phân thường đen như bã cà phê, mùi khắm. Tùy theo thời gian lưu chuyển trong rut và
ngmáu xut huyết mà s ng và tính cht có th khác nhau.
- Chy máu nhiu phân thường loãng, có nước màu đỏ xen ln vi phân ln nhổn đen nhánh,
mùi khm. Nếu chy máu ít hơn phân vẫn thành khuôn, màu đen nhánh như nhựa đường mùi
khm.
Các biu hin mt máu:
- Tình trng sc có th xy ra sau khi bệnh nhân nôn ra máu và đi ngoài phân đen do giảm th
tích máu đột ngt. Mt máu nng bnh nhân có biu hin:
+ Hoa mt, ù tai, chóng mặt, khát nước, thiu niu.
+ Da lnh, niêm mc nht, trng bch, vã m hôi.
+ Mch nhanh nh khó bt, huyết áp thp và kt.
+ Tình trng tri giác: mt, li bì, vt vã, có th có co git do thiếu oxy não.
CN LÂM SÀNG
-Công thc máu: S ng hng cu gim, t l hematocrit gim, t l huyết sc t gim
- Sinh hoá máu: Urê máu có th tăng, creatinine bình thường hoặc tăng
-Ni soi d dày tá tràng: phát hin tổn thương
Ngoài ra còn có mt s xét nghim khác là nguyên nhân
lOMoARcPSD| 61301459
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
- Da vào triu chng nôn máu, ỉa ra phân đen
- Ni soi thc qun, d dày, tá tràng: thy tổn thương đang chảy máu hoc du hiu chy
máumi cm.
CHẨN ĐOÁN MỨC ĐỘ XUT HUYT
DU HIU GIM TH TÍCH MÁU
TÍNH CHT DCH HÚT D DÀY VÀ PHÂN
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ CHẢY MÁU TÁI PHÁT VÀ T VONG QUA NI SOI
CHẨN ĐOÁN GIAI ĐOẠN XHTH
XHTH còn đang tiếp din - Lâm
sàng: Nôn, mch, huyết áp, da
niêm mc, mức độ khát, nước tiu.
- Cn lâm sàng: +Dung tích hng
cu, hng cầu không tăng dù đựợc
truyn máu. +Ni soi cp cu thy
loét hoặc tĩnh mạch thc quản đang
chy máu
ĐIU TR
Hi sc
-Nằm đầu bng
-Th oxy qua sonde mũi 3-6 l/ph
-Bù li khối lượng tun hoàn
Giai đoạn ổn định
- Lâm sàng :
+ không nôn ra máu
+ Mch huyết áp ổn định
- Cn lâm sàng: + S ợng HC tăng
lên sau khi được truyn dch, truyn
máu + Ni soi TQ d dày tá tràng:
dch d dày trong
-Truyền tĩnh mạch dịch đẳng trương 20ml/kg: Natriclorid 0,9%, Ringerlactat. Nếu truyn dch
đẳng trương tổng liu 50ml/kg, Bnh nhân vn sc cn truyn dch cao phân t 500-1000ml
lOMoARcPSD| 61301459
-Truyền Plasma tươi đông lạnh khi có tình trng ri loạn đông máu.
-Truyn tiu cu khi s ng tiu cu < 50 G/l
Ch định truyn máu khi:
+ Khi Hemoglobin < 70-80g/l
+ Nồng độ Hemoglobin <100 g/l bnh nhân tụt HA tư thế
+ Bnh nhân b bnh lý tim mch có triu chứng như cơn đau thắt ngc hoc bnh nhân trên 60
tui cần được truyền máu để duy trì Hb > 100g/l
XHTH DO TĂNG ALTMC
- Thắt tĩnh mạch thc qun chy máu bng vòng cao su
- Tiêm cyanocrylate: Hiu qu vi chy máu ln thc qun và phình v
- Keo sinh hc: yếu t VII
- Ni thông ca ch
- Tiêm xơ: Sử dng Etennolamin 3%, Polydocanol 1%
- S dng ng thông Sengstaken-Blackemore cho chy máu thc qun
- Bóng chèn Linton- Waclas cho chy máu do v tĩnh mạch phình v- tâm v
- Dùng Stent kim loi
Toàn thân
S dng thuc vn mạch để làm gim áp lực tĩnh mạch ca: Vasopressin, Glypressin,
Somatostatin, Octreotide
Điu tr ngoi khoa: Mt s trường hp chy máu cp nng không cầm máu được bằng phương
pháp nêu trên có th xét phu thut
LOÉT D DÀY TÁ TRÀNG
Ti ch:
Cm máu bng ni soi:
- Tiêm cm máu bng Adrenalin 1/10.000, cn tuyệt đối, nước muối ưu trương
- Dùng nhit
lOMoARcPSD| 61301459
- Kp cm máu kim loi
Toàn thân
Vi loét có nguy cơ tái phát cao:
PPI liều cao đường tĩnh mạch
Esomeprazol, Pantoprazol, Omeprazol liều dùng 80mg tiêm tĩnh mạch chậm, sau đó 8mg/giờ
truyn liên tc trong 72 gi → dạng ung 40mg/ ngày ít nht trong 28 ngày tiếp theo.
Vi loét nguy cơ thấp: PPI liu chun
Điu tr ngoi khoa:
Khi s dụng các phương pháp cầm máu ni khoa tht bại thì xét điều tr ngoi khoa hoc nút
mch
Nếu có HP phi dit tr sau khi XHTH đã ổn định
lOMoARcPSD| 61301459
3-Xut huyết gim tiu cu min dch
KHÁI NIM : XHGTC min dch là tình trng bệnh lý trong đó tiểu cu ngoi vi b phá hu
h liên võng ni mô do s có mt ca t kháng th kháng tiu cu.
CƠ CHẾ BNH SINH
-T KT chng li KN tiu cu: IgG (50-85%BN) hoc phi hp IgM,
IgA -T KT được sn xut ch yếu lách.
-TC gn KT b ĐTB tiêu diệt ch yếu lách, có th gan và tủy xương.
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
1. Lâm sàng:
- Hi chng xut huyết:
- Hi chng thiếu máu
- Gan, lách, hch không to
2. Xét nghim
- Tng phân tích TB máu ngoi vi:
+TC: SL và độ tp trung TC gim, MPV bình thường hoặc tăng nhẹ
+HC, Hb: bình thường hoc gim
+SLBC, CTBC: bình thường hoặc tăng
(BCĐTT) - Tủy đồ:
+Mật độ tế bào tủy bình thường hoặc tăng
+S ng mẫu TC bình thường hoặc tăng
+Dòng HC và BC ht phát triển bình thường
+Không gp tế bào ác tính
- Đông máu:
+S ng TC
+Thi gian máu chy
+Co cc máu
+Xét nghiệm đông máu huyết tương: PT, APTT, TT, fibrinogen
- Kháng th kháng TC (kháng GPIIb/IIIa hoặc GPIb): dương tính
lOMoARcPSD| 61301459
- Đồng v phóng x (Cr51): xác định nơi tiêu hủy TC
- Xét nghim virus (I, B, C, EBV...); Âm tính
- Xét nghim bnh min dịch: lupus ban đỏ h thng âm tính
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Suy tu xương:
- Lâm sàng
- Tng phân tích TB máu ngoi vi
- Tu đồ
Leucemia cp :
- Lâm sàng
- Tng phân tích TB máu ngoi vi
- Tu đồ
Lưu ý
Chẩn đoán XHGTC là chẩn đoán loại tr
-Gim TC gi do k thut
-XHDD không do gim tiu cu
-Gim TC do nguyên nhân ti tủy xương (STX, LA, RLST, K di căn, Đa u tủy xương)
-Thiếu B12 hoc folic
-Do rượu
-Gim TC th phát: thuc, VR, gim TC do bnh min dch khác, do tiêu th
-Sau truyn máu
-Gim TC PNCT
TIN TRIN
-5% t vong
-Cp tính, khi hoàn toàn: 80%, tr em
-Mn tính: d tái phát, người ln
ĐIU TR
- Quyết định điều tr da trên SLTC, mức độ chảy máu và các đặc điểm lâm sàng khác ca bnh
lOMoARcPSD| 61301459
nhân
-Mục tiêu điều tr: Duy trì SLTC > 50G/l và không có xut huyết trên lâm sàng
-Điu tr c th bao gồm điều tr đặc hiệu và điều tr h tr
Corticoid
- c chế sinh KT kháng TC
- c chế thực bào TC đã gắn KT lách => kéo dài đời sng TC
- Ci thin sc bn thành mch
Methylprednisolon
+ SLTC < 20 G/l: 15mg/kg/ngày
+ Bolus:1g/ngày ×3 ngày
+ Tr nhi cp tính dùng siêu liu: 30mg/kg/ngàyx3 d
γ globulin tĩnh mạch liu cao
- Làm nghn th th Fc ca h liên võng ni mô
- Gim sinh t KT
- Bo v TC hay MTC vi KT
- Thanh thi nhim VR kéo dài do truyn KT
- 0,4g/kg/ngày x 5 ngày hoc 1g/kg/ngày x 2 ngày
- Ch định: Gim TC nng, cp tính, bnh nhân chng ch định vi corticoid hoc bnh nhân
XHGTC min dch tái phát
Anti D
+ CĐ: BN XHGTC không đáp ứng corticoid, XH nặng đe doạ tính mng hoặc có CĐ phẫu thut
cp cu
lOMoARcPSD| 61301459
+ CCĐ: Rh âm, hiệu qu thp trên bnh nhân ct lách
+ Cơ chế: anti D có tác dng làm nghn th th Fc ca TB liên võng ni mô
+ 80 -85% bnh nhân dùng anti D liều 50μg/kg (tiêm TM trong 3 - 5 phút) TC tăng thêm 20G/l
+ Dùng anti D sau 48 gi TC mới tăng
Ct lách
+ Tiêu chun ct lách:
- Chẩn đoán xđ TC ngoại vi gim, MTC tu còn tt.
- Điu tr 6 tháng bng corticoid tht bi- Tui dưới 50.
- Không có các bnh lý ni khoa khác
- BN và gia đình đồng ý.
+ Có th đạt lui bnh hoàn toàn 80% bnh nhân
+ Nếu tht bi có th dùng li thuc c chế MD
Các thuc can thip min dch khác
+ Cơ chế: Làm gim s tng hp
KT
+ CĐ: Sau khi điều tr tích cc bng corticoid hoc ct lách không hiu qu
+ Các thuc:
Cyclophosphamid
Azathioprin (Immurel)
Cyclosporin A (Neoral)....
Thuc khác:
+ Cyclophosphamide: 50 200mg/ngày trong 4-8 tun, duy trì 50mg/ngày trong 3 tháng
+ Vinca Alkaloids (vincristin, vinblastin): 1-2mg/kg truyền tĩnh mạch
+ Azithioprin (imurel): 50-250mg/ngày
Truyn KTC
- Ch định: SLTC<20G/l hoặc XH đe dọa tính mng BN
- Chế phm: KTC pool hoc KTC t 1 người cho
- Lưu ý các tai biến trong khi truyn
lOMoARcPSD| 61301459
- Gn huyết tương loại b KT
Truyn KHC
- Ch định: Khi có thiếu máu
Trao đổi huyết tương
- Ch định: XH nng, din biến cp tính, kèm theo các bệnh lý như viêm gan, tan máumiễn dch
- Mục đích: Nhanh chóng giảm lượng KT kháng TC
Điu tr h tr:
- Chng bi nhim
- Cm máu
- Tránh va chm, chấn thương, đánh răng bằng bàn chi mm
TIÊN LƯỢNG
- Tr em: Đa số t khỏi, đáp ứng tt với điều tr bng corticoid
- Người lớn thường chuyn thành th mn
- Người cao tuổi thường không đáp ứng
Theo dõi điều tr
- 1 tun /lần trong 1 tháng đầu
- 1 tháng /lần trong 6 tháng đầu
- 3 tháng /ln trong 6 tháng sau
- 6 tháng/ lần trong năm tiếp theo
4-Suy tủy xương
ĐỊNH NGHĨA
- Là mt tình trng bnh lý tế bào gc với đặc điểm là gim ba dòng TB máu ngoi vi do
s gim sinh tế bào máu ca tủy xương
- Trong thc tế có nhiều trường hp ch gim mt hoặc hai dòng TB. Trường hp ty gim
hn (bt sn) c 3 dòng TB gi là STX toàn b.
NGUYÊN NHÂN
lOMoARcPSD| 61301459
LÂM SÀNG
- Phn lớn thường gp la tui quanh 30, nam nhiều hơn nữ.
- Tam chng suy tu:
HC thiếu máu
HC xut huyết
HC nhim trùng
- Không có các biu hin thâm nhim.
CN LÂM SÀNG
Tế bào máu ngoi vi:
SLHC gim, bình sc, HCL thp hoc không có.
SLBC giảm, đặc bit gim BC ht.
CTBC đảo ngược. Trong 1 s trường hợp lympho cũng giảm.
S ng tiu cu gim.
HC lưới gim
Tu đồ:
- SLTB tu gim
- Gim sinh các dòng BC ht, HC, MTC.
- Tăng tỷ l Lympho
- Các TB tu ch yếu là TB trưởng thành, TB non và trung gian ít hoc không có.
- Không có TB bất thường di căn vào tuỷ.
Sinh thiết: Ty nghèo TB, tu có nhiu hc m. Mt s các trường hp có th xơ hóa.
Không có tế bào l hoc ác tính
Sinh hóa: st, ferritin huyết thanh tăng
Xét nghim min dch: T l T-CD4/T-CD8<1 (đảo ngược), tăng các cytokin: TNFα,IL 6, tăng
tế bào T-CD8 hot hoá.
Xét nghim virus: EBV, CMV, HIV, HBV,....
Xét nghim kháng th kháng nhân
lOMoARcPSD| 61301459
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
Kết hp tiêu chun máu ngoi vi + sinh thiết tu
- Máu ngoi vi có 2 trong 3 tiêu chun sau:
Hb < 100g/l
TC< 50G/l
BC< 1,5G/l
-Mật độ TB tu trên sinh thiết còn dưới 25%
CHẨN ĐOÁN MỨC ĐỘ BNH
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
ĐIU TR
Điu tr đặc hiu Các
phương pháp điều tr:
a. Ghép tế bào gc to máu.
- CĐ: Người bnh suy tủy xương nặng hoc rt nng.
- Tui < 40
- Người cho có tế bào phù hp HLA
b. Điều tr c chế min dch.
- Corticoid
Liu 1-2 mg/kg/ngày, gim dn liu và ngng sau 6 tháng
Theo dõi tế bào máu ngoi vi 2-3 ln/tun
- Cyclosporin + Corticoid
Cyclosporin A: 6-10mg/kg/ngày chia 2 ln
lOMoARcPSD| 61301459
Ngng thuc sau 6 8 tháng (gim liu 25% sau mi 3tháng) -
Methylprednisolon:
Liu 1-2 mg/kg/ngày, gim dn liu và ngng sau 6 tháng
Theo dõi tế bào máu ngoi vi 2-3 ln/tun
- ATG + Cyclosporin + Corticoid
ATG 15 40 mg/kg trong 4 ngày
Cyclosporin A: 10mg/kg/ngày chia 2 ln
Ngng thuc sau 6 8 tháng (gim liu 25% sau mi 3 tháng)
c. Ct lách
- Điu tr corticoid không hiu qu
- Người bnh ph thuc truyn máu
- Tui < 45
- Không có các bnh ni khoa khác
- Người bnh t nguyn
d. Điều tr kích thích sinh máu
Điu tr h tr
-Chế phm máu: HC < 80T/l, TC < 10G/l hoc xut huyết
-KS khi nhim trùng.
-Androgen: Testosteron 50-100 mg/ngày. Trong 2-6 tháng.
-S dng cht kích thích sinh máu:
+ Erythropoietin: 50 UI/kg tiêm dưới da.
+ G-CSF: 200-300 mg/ngày.
-Thi st khi feritin > 800 ng/dl
-Điu tr các biến chng và tác dng ph khác
TIÊN LƯỢNG
-Thế rt nặng: đáp ứng rt kém vi thuc c chế min dịch và tiên lượng xu
-Người bệnh được ghép TB gc có t l đáp ứng chung 70%
lOMoARcPSD| 61301459
-Điu tr các biến chng và tác dng ph khác
5-Đái tháo đường
ĐỊNH NGHĨA
Đái tháo đường (ĐTĐ) là rối lon chuyn hóa ca nhiều nguyên nhân, b nh được đ c trưngệ
bi tình trạng tăng đường huyết mn tính phi hp vi ri lon chuyn hóa carbohydrat, lipid
và protein do gim tiết insulin, gim tác dng ca insulin ho c c hai.
PHÂN LOI
1-ĐTĐ typ 1
2-ĐTĐ typ 2
3-ĐTĐ thai kì
4-ĐTĐ khác
CƠ CHẾ -ĐTĐ TYP 1
Cơ chế t min: 95%
Không rõ nguyên nhân: 5%
-ĐTĐ TYP 2
TRIU CHNG LÂM SÀNG
-Triu chng lâm sàng c điển: Ăn nhiều, gy nhiu, khát nhiu, tiu nhiu -ĐTĐ
týp 2 thường không có triu chng:
Phát hiện khi đi khám sức khe
Khám vì các biến chng ca bnh: mt, vết thương lâu lành, lao phổi, bnh mch vành,
mch não, nhiễm trùng… CHẨN ĐOÁN ĐTĐ
Theo tiêu chun chẩn đoán ADA 2021
1-Glucose lúc đói (8-14 gi sau ăn) ≥ 7,0 mmol/l 2-
Glucose máu bt k ≥ 11,1 mmol/l kèm TCLS cổ điển
3-Glucose máu 2h sau NP dung nạp glucose ≥ 11,1 mmol/l.
4-HbA1C ≥ 6,5% (theo phương pháp chuẩn quc tế)
Trong trường hợp không có tăng đường huyết rõ ràng, chẩn đoán đòi hỏi hai kết qu xét
nghim bất thường t cùng mt mu hoc trong hai mu xét nghim riêng bit.
TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Định nghĩa:

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61301459
Bệnh học cơ sở 1-Loét dạ dày ĐẠI CƯƠNG
Loét dạ dày – tá tràng là tình trạng phá hủy tại chỗ niêm mạc dạ dày và/ hoặc tá tràng gây ra do
acid, Pepsin của dịch vị dạ dày. Loét có thể gặp với vị trí, số lượng, kích thước khác nhau cũng
có thể gặp đơn độc ở dạ dày, tá tràng hoặc ở cả dạ dày và tá tràng. CƠ CHẾ BỆNH SINH YẾU TỐ BẢO VỆ YẾU TỐ GÂY LOÉT
➢Lớp chất nhầy và bicarbonat ➢HCl và pepsin
➢Sự toàn vẹn và tái tạo của TB biểu mô bề ➢H. Pylori mặt niêm mạc ➢NSAIDs ➢ Mạng lưới mao mạch ➢Stress
➢Bệnh lý mạn tính (xơ gan, basedow...) ➢Hc Zollinger-Ellison
➢ Yếu tố thuận lợi : rượu, thuốc lá, ... NGUYÊN NHÂN -Nhiễm trùng: + Helicobacter pylori.
+ Herpes simplex virus – HSV. + Cytomegalo virus – CMV. + H.Heilmannii.
+ Các nhiễm trùng khác: lao, syphilis -Do thuốc: + NSAIDs và Aspirin.
+ Corticosteoids (khi dùng chung với NSAIDs). + Bisphosphonat. + Clopidogrel. lOMoAR cPSD| 61301459 + Postassium chlorid.
+ Điều trị hóa chất (5-fluouracil).
- Loét do tự miễn.
- Loét liên quan đến bệnh mạn tính hoặc suy đa tạng. + Loét do stress.
+ Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. + Xơ gan. + Suy thận. + Ghép tạng.
-Các nguyên nhân khác:
+ U bài tiết Gastrin (Gastrinoma gây hội chứng Zollinger -Ellison).
+ Tăng hoạt động của tế bào G ở hang vị. + Chiếu xạ. + Crohn, Sarcoidosis.
Nguyên nhân chính • Loét do Helicobacter pylori • Loét do stress • Loét do NSAIDs
Cơ chế gây loét của NSAIDs Loét do HP
Cơ chế gây loét tá tràng lOMoAR cPSD| 61301459
cơ chế gây loét do stress • Thần kinh • Thể dịch
TRIỆU CHỨNG: đau thượng vị
Loét dạ dày: tùy thuộc vào vị trí ổ loét, vị trí và hướng lan của tính chất đau có thể khác
nhau. Thường đau lệch về bên trái đường trắng giữa lan lên ngực, sau mũi ức, đau sau ăn trong
khoảng từ vài chục phút đến vài giờ. Đáp ứng với bữa ăn và thuốc trung hòa acid cũng kém hơn
so với loét hành tá tràng. •
Loét hành tá tràng thường xuất hiện lúc đói hoặc sau bữa ăn 2 – 3 giờ, đau trội lên về ban
đêm. Đau lệch về bên phải, lan ra sau lưng, ăn vào hoặc sử dụng các thuốc trung hòa acid thì đỡ đau nhanh. •
Đau có tính chất chu kỳ và thành từng đợt. Vì vậy, khai thác về tiền sử của các đợt đau
trước đó rất có giá trị đối với chẩn đoán. CÁC TRIỆU CHỨNG • Đầy hơi • Chướng bụng • Chậm tiêu
• Ợ hơi, ợ chua, ợ chua
• Khám bụng: bình thường, CẬN LÂM SÀNG
- Chụp X-Quang: Chụp dạ dày tá tràng có Barite, có thể thấy:
+ Hình ảnh ổ loét: là ổ đọng thuốc hình tròn, hình oval...
+ Sự thay đổi hình dạng vùng quanh ổ loét: biến dạng các nếp niêm mạc ở thân, phình vị dạ dày,
biến đổi về hình ảnh tiền môn vị hoặc tá tràng.
-Nội soi dạ dày tá tràng.
+Qua nội soi có thể nhận định được: vị trí, số lượng, kích thước, tính chất ổ loét
-Chụp cắt lớp vi tính: nghi ngờ có biến chứng: loét rò vào ổ bụng, nghi ung thư. -Test xác định HP:
+Urease test hoặc nuôi cấy từ mảnh sinh thiết. lOMoAR cPSD| 61301459 +Test thở C13, C14
+Tìm kháng nguyên của HP trong phân
+ Tìm kháng thể kháng HP trong máu.
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
• Triệu chứng lâm sàng.
• Hình ảnh trên phim X-Quang.
• Đặc điểm và những tổn thương trên nội soi
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
• Chứng chậm tiêu giống loét.
• Trào ngược dạ dày thực quản
• Ngoài ra, cần phân biệt: viêm dạ dày cấp và mạn, ung thư dạ dày, sỏi túi mật, viêm tụy mạn. BIẾN CHỨNG
• Xuất huyết tiêu hóa cao
• Thủng hoặc rò ổ loét • Hẹp môn vị. • Ung thư hóa ĐIỀU TRỊ
Các nhóm thuốc điều trị loét
1.Các thuốc trung hòa acid dịch vị (Antacid):
• Ưu điểm: nâng pH của dịch vị rất nhanh nên làm giảm đau rất nhanh
• Cơ chế: Trung hòa dich vị bằng gốc OH-
• Cách dùng: 3-4 lần/ngày, trước ăn
• Biệt dược: Maalox., Gastropulgit, Phosphalugel lOMoAR cPSD| 61301459
2.Các nhóm thuốc giảm tiết
Thuốc ức chế thụ thể H2
-Ưu điểm: tăng rất rõ sau 1 giờ và đạt tác dụng tối đa ngay từ ngày đầu tiên, kiểm soát dịch vị ban đêm rất tốt. -Cơ chế:
+Thuốc tranh chấp với histamin→ức chế thụ thể H2 ở tế bào thành dạ dày.
+Thuốc làm giảm cả bài tiết dịch vị cơ bản và dịch vị kích thích Biệt dược: Cimetidin 600-800 mg/ngày Ranitidin: 200- 300mg/ngày Famotidin : 40 mg/ngày Cách dùng: 2 lần/ngày
Thuốc ức chế bơm proton (PPI)
-Ưu điểm: là nhóm thuốc có khả năng cao nhất trong kiểm soát bài tiết acid dịch vị -Cơ chế:
Ức chế enzym K+/H+ - ATPase , tác động vào khâu cuối cùng của quá trình bài tiết acid dịch vị -Biệt dược: Omeprazol 40 mg Pantoprazol 40 mg Rabeprazol 20 mg Esomeprazol 40 mg - Cách dùng: 1-2 lần/ngày, lúc đói
3. Các nhóm thuốc bọc niêm mạc Surcrafat: lOMoAR cPSD| 61301459
Cơ chế: tạo phức hợp với các chất như albumin, fibrinogen của dịch rỉ viêm kết dính với ổ loét
ngăn tác động của dịch vị.
Ức chế hoạt động của pepsin , gắn với muối mật, tăng sản xuất PGE2 Biệt dược: ventinat
Cách dùng: 2- 3 g/ngày, lúc đói
Điều trị nguyên nhân
1. Các thuốc diệt vi khuẩn HP: có nhiều loại hiện nay được dùng
- Bismusth: ngoài tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày thì còn có tác dụng trực tiếp lên vi khuẩn
làm vi khuẩn bị ly giải nên làm giảm mật độ vi khuẩn trong dạ dày.
- Các kháng sinh: Amoxiclin, Tetraxyclin, Clarithromycin, Metronidazol, Tinidazole, Fluoroquinolon, Rifabutin
2.Các thuốc khác: Thuốc ức chế dây thần kinh X
- Thuốc kháng Cholinergic: Atropin, Belladon.
- Thuốc kháng Acetylcholin ở thụ thể M1: Pirenzepin (Gastrozepin) uống 100-150mg/24h, 2-3
lần. CCĐ trong bệnh glocom, u tuyến tiền liệt.
- Thuốc chống thụ thể Gastrin: hội chứng Zollinger - Elison. LOÉT DO STRESS
Ức chế bơm proton và ức chế H2 được lựa chọn hàng đầu và hiệu quả ngang nhau LOÉT DO NSAIDS
Thuốc ức chế bơm proton.
2-Xuất huyết tiêu hóa cao ĐỊNH NGHĨA
Xuất huyết tiêu hoá là máu chảy ra khỏi mạch máu, mà mạch máu ấy lại nằm trong ống tiêu hoá.
Biểu hiện lâm sàng: nôn ra máu, ỉa phân đen.
Xuất huyết tiêu hóa cao là xuất huyết từ thực quản đến góc Treitz
Xuất huyết tiêu hoá là một cấp cứu nội khoa và ngoại khoa. lOMoAR cPSD| 61301459 DỊCH TỄ
- Xuất huyết tiêu hoá gặp cả nam và nữ, gặp ở mọi lứa tuổi nhưng:
+ Nam giới gặp nhiều hơn nữ giới
+ Tuổi hay gặp là 20-50 tuổi
+ Các yếu tố thuận lợi đưa tới xuất huyết tiêu hoá là:
- Lúc giao thời tiết: Xuân - Hè, Thu - Đông
Huyết khối tĩnh mạch cửa, - Cảm cúm
Huyết khối tĩnh mạch lách
- Dùng một số thuốc: Aspirin, Cocticoit...
Các khối u bên ngoài chèn ép
- Chấn động mạnh tinh thần
➢Tại gan: các nguyên nhân gây NGUYÊN NHÂN xơ gan ➢Sau gan:
Bệnh lý tăng áp lực tĩnh mạch cửa: Hội chứng budd chiari ➢Trướ
Viêm màng ngoài tim co thắt c gan: Suy tim phải
Không do tăng áp lực tĩnh mạch cửa
➢Loét dạ dày tá tràng:
➢Bệnh lý tại thực quản: ung thư, loét thực quản
➢Bệnh lý dạ dày khác: ung thư dạ dày, u dạ dày lành tính ➢Hội chứng MALLORY WEIS
➢Chảy máu đường mật
Các nguyên nhân toàn thân: bệnh về máu( leukemia, suy tủy, giảm tiểu cầu, hemophilia, ...), hội
chứng ure máu cao, ngộ độc chì, thủy ngân Các bệnh thành mạch
Các thuốc: chống viêm giảm đau lOMoAR cPSD| 61301459 TRIỆU CHỨNG Nôn ra máu
- Tính chất: máu đỏ tươi, màu đen, máu cục, máu có thể lẫn với thức ăn. Tùy theo vị trí chảy
máu và mức độ chảy máu mà tính chất của chất nôn khác nhau
- Số lượng: ít hoặc nhiều, có thể một hoặc nhiều lần trong ngày -Phân biệt với:
+ Chảy máu cam, chảy máu răng miệng họng
+ Ho ra máu: máu đỏ tươi lẫn bọt, không có thức ăn, PH kiềm.
+ Ăn và uống các loại thức ăn có màu nâu đen
Đại tiện phân đen hoặc máu nâu đỏ
- Phân thường đen như bã cà phê, mùi khắm. Tùy theo thời gian lưu chuyển trong ruột và
lượngmáu xuất huyết mà số lượng và tính chất có thể khác nhau.
- Chảy máu nhiều phân thường loãng, có nước màu đỏ xen lẫn với phân lổn nhổn đen nhánh,
mùi khắm. Nếu chảy máu ít hơn phân vẫn thành khuôn, màu đen nhánh như nhựa đường mùi khắm.
Các biểu hiện mất máu:
- Tình trạng sốc có thể xảy ra sau khi bệnh nhân nôn ra máu và đi ngoài phân đen do giảm thể
tích máu đột ngột. Mất máu nặng bệnh nhân có biểu hiện:
+ Hoa mắt, ù tai, chóng mặt, khát nước, thiểu niệu.
+ Da lạnh, niêm mạc nhợt, trắng bệch, vã mồ hôi.
+ Mạch nhanh nhỏ khó bắt, huyết áp thấp và kẹt.
+ Tình trạng tri giác: mệt, li bì, vật vã, có thể có co giật do thiếu oxy não. CẬN LÂM SÀNG
-Công thức máu: Số lượng hồng cầu giảm, tỷ lệ hematocrit giảm, tỷ lệ huyết sắc tố giảm
- Sinh hoá máu: Urê máu có thể tăng, creatinine bình thường hoặc tăng
-Nội soi dạ dày tá tràng: phát hiện tổn thương
Ngoài ra còn có một số xét nghiệm khác là nguyên nhân lOMoAR cPSD| 61301459
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
- Dựa vào triệu chứng nôn máu, ỉa ra phân đen
- Nội soi thực quản, dạ dày, tá tràng: thấy tổn thương đang chảy máu hoặc dấu hiệu chảy máumới cầm.
CHẨN ĐOÁN MỨC ĐỘ XUẤT HUYẾT
DẤU HIỆU GIẢM THỂ TÍCH MÁU
TÍNH CHẤT DỊCH HÚT DẠ DÀY VÀ PHÂN
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ CHẢY MÁU TÁI PHÁT VÀ TỬ VONG QUA NỘI SOI
CHẨN ĐOÁN GIAI ĐOẠN XHTH -Nằm đầu bằng
XHTH còn đang tiếp diễn - Lâm
-Thở oxy qua sonde mũi 3-6 l/ph
sàng: Nôn, mạch, huyết áp, da
-Bù lại khối lượng tuần hoàn
niêm mạc, mức độ khát, nước tiểu.
Giai đoạn ổn định
- Cận lâm sàng: +Dung tích hồng - Lâm sàng :
cầu, hồng cầu không tăng dù đựợc + không nôn ra máu
truyền máu. +Nội soi cấp cứu thấy ổ
+ Mạch huyết áp ổn định
loét hoặc tĩnh mạch thực quản đang
- Cận lâm sàng: + Số lượng HC tăng chảy máu
lên sau khi được truyền dịch, truyền
máu + Nội soi TQ dạ dày tá tràng: ĐIỀU TRỊ dịch dạ dày trong Hồi sức
-Truyền tĩnh mạch dịch đẳng trương 20ml/kg: Natriclorid 0,9%, Ringerlactat. Nếu truyền dịch
đẳng trương tổng liều 50ml/kg, Bệnh nhân vẫn sốc cần truyền dịch cao phân tử 500-1000ml lOMoAR cPSD| 61301459
-Truyền Plasma tươi đông lạnh khi có tình trạng rối loạn đông máu.
-Truyền tiểu cầu khi số lượng tiểu cầu < 50 G/l
Chỉ định truyền máu khi:
+ Khi Hemoglobin < 70-80g/l
+ Nồng độ Hemoglobin <100 g/l ở bệnh nhân tụt HA tư thế
+ Bệnh nhân bị bệnh lý tim mạch có triệu chứng như cơn đau thắt ngực hoặc bệnh nhân trên 60
tuổi cần được truyền máu để duy trì Hb > 100g/l XHTH DO TĂNG ALTMC
- Thắt tĩnh mạch thực quản chảy máu bằng vòng cao su
- Tiêm cyanocrylate: Hiệu quả với chảy máu lớn ở thực quản và phình vị
- Keo sinh học: yếu tố VII - Nối thông cửa chủ
- Tiêm xơ: Sử dụng Etennolamin 3%, Polydocanol 1%
- Sử dụng ống thông Sengstaken-Blackemore cho chảy máu thực quản
- Bóng chèn Linton- Waclas cho chảy máu do vỡ tĩnh mạch phình vị- tâm vị - Dùng Stent kim loại Toàn thân
Sử dụng thuốc vận mạch để làm giảm áp lực tĩnh mạch cửa: Vasopressin, Glypressin, Somatostatin, Octreotide
Điều trị ngoại khoa: Một số trường hợp chảy máu cấp nặng không cầm máu được bằng phương
pháp nêu trên có thể xét phẫu thuật
LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG Tại chỗ: Cầm máu bằng nội soi:
- Tiêm cầm máu bằng Adrenalin 1/10.000, cồn tuyệt đối, nước muối ưu trương - Dùng nhiệt lOMoAR cPSD| 61301459 - Kẹp cầm máu kim loại Toàn thân
Với ổ loét có nguy cơ tái phát cao:
PPI liều cao đường tĩnh mạch
Esomeprazol, Pantoprazol, Omeprazol liều dùng 80mg tiêm tĩnh mạch chậm, sau đó 8mg/giờ
truyền liên tục trong 72 giờ → dạng uống 40mg/ ngày ít nhất trong 28 ngày tiếp theo.
Với ổ loét nguy cơ thấp: PPI liều chuẩn Điều trị ngoại khoa:
Khi sử dụng các phương pháp cầm máu nội khoa thất bại thì xét điều trị ngoại khoa hoặc nút mạch
Nếu có HP phải diệt trừ sau khi XHTH đã ổn định lOMoAR cPSD| 61301459
3-Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch
KHÁI NIỆM : XHGTC miễn dịch là tình trạng bệnh lý trong đó tiểu cầu ngoại vi bị phá huỷ ở
hệ liên võng nội mô do sự có mặt của tự kháng thể kháng tiểu cầu. CƠ CHẾ BỆNH SINH
-Tự KT chống lại KN tiểu cầu: IgG (50-85%BN) hoặc phối hợp IgM,
IgA -Tự KT được sản xuất chủ yếu ở lách.
-TC gắn KT bị ĐTB tiêu diệt chủ yếu ở lách, có thể ở gan và tủy xương.
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH 1. Lâm sàng:
- Hội chứng xuất huyết: - Hội chứng thiếu máu
- Gan, lách, hạch không to 2. Xét nghiệm
- Tổng phân tích TB máu ngoại vi:
+TC: SL và độ tập trung TC giảm, MPV bình thường hoặc tăng nhẹ
+HC, Hb: bình thường hoặc giảm
+SLBC, CTBC: bình thường hoặc tăng (BCĐTT) - Tủy đồ:
+Mật độ tế bào tủy bình thường hoặc tăng
+Số lượng mẫu TC bình thường hoặc tăng
+Dòng HC và BC hạt phát triển bình thường
+Không gặp tế bào ác tính - Đông máu: +Số lượng TC +Thời gian máu chảy +Co cục máu
+Xét nghiệm đông máu huyết tương: PT, APTT, TT, fibrinogen
- Kháng thể kháng TC (kháng GPIIb/IIIa hoặc GPIb): dương tính lOMoAR cPSD| 61301459
- Đồng vị phóng xạ (Cr51): xác định nơi tiêu hủy TC
- Xét nghiệm virus (I, B, C, EBV...); Âm tính
- Xét nghiệm bệnh miễn dịch: lupus ban đỏ hệ thống âm tính
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT Suy tuỷ xương: - Lâm sàng
- Tổng phân tích TB máu ngoại vi - Tuỷ đồ Leucemia cấp : - Lâm sàng
- Tổng phân tích TB máu ngoại vi - Tuỷ đồ Lưu ý
Chẩn đoán XHGTC là chẩn đoán loại trừ
-Giảm TC giả do kỹ thuật
-XHDD không do giảm tiểu cầu
-Giảm TC do nguyên nhân tại tủy xương (STX, LA, RLST, K di căn, Đa u tủy xương) -Thiếu B12 hoặc folic -Do rượu
-Giảm TC thứ phát: thuốc, VR, giảm TC do bệnh miễn dịch khác, do tiêu thụ -Sau truyền máu -Giảm TC ở PNCT TIẾN TRIỂN -5% tử vong
-Cấp tính, khỏi hoàn toàn: 80%, trẻ em
-Mạn tính: dễ tái phát, người lớn ĐIỀU TRỊ
- Quyết định điều trị dựa trên SLTC, mức độ chảy máu và các đặc điểm lâm sàng khác của bệnh lOMoAR cPSD| 61301459 nhân
-Mục tiêu điều trị: Duy trì SLTC > 50G/l và không có xuất huyết trên lâm sàng
-Điều trị cụ thể bao gồm điều trị đặc hiệu và điều trị hỗ trợ Corticoid
- Ức chế sinh KT kháng TC
- Ức chế thực bào TC đã gắn KT ở lách => kéo dài đời sống TC
- Cải thiện sức bền thành mạch Methylprednisolon
+ SLTC < 20 G/l: 15mg/kg/ngày + Bolus:1g/ngày ×3 ngày
+ Trẻ nhi cấp tính dùng siêu liều: 30mg/kg/ngàyx3 d
γ globulin tĩnh mạch liều cao
- Làm nghẽn thụ thể Fc của hệ liên võng nội mô - Giảm sinh tự KT
- Bảo vệ TC hay MTC với KT
- Thanh thải nhiễm VR kéo dài do truyền KT
- 0,4g/kg/ngày x 5 ngày hoặc 1g/kg/ngày x 2 ngày
- Chỉ định: Giảm TC nặng, cấp tính, bệnh nhân chống chỉ định với corticoid hoặc bệnh nhân
XHGTC miễn dịch tái phát Anti D
+ CĐ: BN XHGTC không đáp ứng corticoid, XH nặng đe doạ tính mạng hoặc có CĐ phẫu thuật cấp cứu lOMoAR cPSD| 61301459
+ CCĐ: Rh âm, hiệu quả thấp trên bệnh nhân cắt lách
+ Cơ chế: anti D có tác dụng làm nghẽn thụ thể Fc của TB liên võng nội mô
+ 80 -85% bệnh nhân dùng anti D liều 50μg/kg (tiêm TM trong 3 - 5 phút) TC tăng thêm 20G/l
+ Dùng anti D sau 48 giờ TC mới tăng Cắt lách + Tiêu chuẩn cắt lách:
- Chẩn đoán xđ TC ngoại vi giảm, MTC tuỷ còn tốt.
- Điều trị 6 tháng bằng corticoid thất bại- Tuổi dưới 50.
- Không có các bệnh lý nội khoa khác
- BN và gia đình đồng ý.
+ Có thể đạt lui bệnh hoàn toàn ở 80% bệnh nhân
+ Nếu thất bại có thể dùng lại thuốc ức chế MD
Các thuốc can thiệp miễn dịch khác
+ Cơ chế: Làm giảm sự tổng hợp KT
+ CĐ: Sau khi điều trị tích cực bằng corticoid hoặc cắt lách không hiệu quả + Các thuốc: Cyclophosphamid Azathioprin (Immurel) Cyclosporin A (Neoral).... Thuốc khác:
+ Cyclophosphamide: 50 – 200mg/ngày trong 4-8 tuần, duy trì 50mg/ngày trong 3 tháng
+ Vinca Alkaloids (vincristin, vinblastin): 1-2mg/kg truyền tĩnh mạch
+ Azithioprin (imurel): 50-250mg/ngày Truyền KTC
- Chỉ định: SLTC<20G/l hoặc XH đe dọa tính mạng BN
- Chế phẩm: KTC pool hoặc KTC từ 1 người cho
- Lưu ý các tai biến trong khi truyền lOMoAR cPSD| 61301459
- Gạn huyết tương loại bỏ KT Truyền KHC
- Chỉ định: Khi có thiếu máu Trao đổi huyết tương
- Chỉ định: XH nặng, diễn biến cấp tính, kèm theo các bệnh lý như viêm gan, tan máumiễn dịch
- Mục đích: Nhanh chóng giảm lượng KT kháng TC Điều trị hỗ trợ: - Chống bội nhiễm - Cầm máu
- Tránh va chạm, chấn thương, đánh răng bằng bàn chải mềm TIÊN LƯỢNG
- Trẻ em: Đa số tự khỏi, đáp ứng tốt với điều trị bằng corticoid
- Người lớn thường chuyển thành thể mạn
- Người cao tuổi thường không đáp ứng Theo dõi điều trị
- 1 tuần /lần trong 1 tháng đầu
- 1 tháng /lần trong 6 tháng đầu
- 3 tháng /lần trong 6 tháng sau
- 6 tháng/ lần trong năm tiếp theo 4-Suy tủy xương ĐỊNH NGHĨA -
Là một tình trạng bệnh lý tế bào gốc với đặc điểm là giảm ba dòng TB máu ngoại vi do
sự giảm sinh tế bào máu của tủy xương -
Trong thực tế có nhiều trường hợp chỉ giảm một hoặc hai dòng TB. Trường hợp tủy giảm
hẳn (bất sản) cả 3 dòng TB gọi là STX toàn bộ. NGUYÊN NHÂN lOMoAR cPSD| 61301459 LÂM SÀNG
- Phần lớn thường gặp ở lứa tuổi quanh 30, nam nhiều hơn nữ. - Tam chứng suy tuỷ: ➢HC thiếu máu ➢HC xuất huyết ➢HC nhiễm trùng
- Không có các biểu hiện thâm nhiễm. CẬN LÂM SÀNG Tế bào máu ngoại vi:
❖SLHC giảm, bình sắc, HCL thấp hoặc không có.
❖SLBC giảm, đặc biệt giảm BC hạt.
CTBC đảo ngược. Trong 1 số trường hợp lympho cũng giảm.
❖Số lượng tiểu cầu giảm. ❖HC lưới giảm Tuỷ đồ: - SLTB tuỷ giảm
- Giảm sinh các dòng BC hạt, HC, MTC. - Tăng tỷ lệ Lympho
- Các TB tuỷ chủ yếu là TB trưởng thành, TB non và trung gian ít hoặc không có.
- Không có TB bất thường di căn vào tuỷ.
Sinh thiết: Tủy nghèo TB, tuỷ có nhiều hốc mỡ. Một số các trường hợp có thể xơ hóa.
Không có tế bào lạ hoặc ác tính
Sinh hóa: sắt, ferritin huyết thanh tăng
Xét nghiệm miễn dịch: Tỷ lệ T-CD4/T-CD8<1 (đảo ngược), tăng các cytokin: TNFα,IL 6, tăng tế bào T-CD8 hoạt hoá.
Xét nghiệm virus: EBV, CMV, HIV, HBV,....
Xét nghiệm kháng thể kháng nhân lOMoAR cPSD| 61301459
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
Kết hợp tiêu chuẩn máu ngoại vi + sinh thiết tuỷ
- Máu ngoại vi có 2 trong 3 tiêu chuẩn sau: Hb < 100g/l TC< 50G/l BC< 1,5G/l
-Mật độ TB tuỷ trên sinh thiết còn dưới 25%
CHẨN ĐOÁN MỨC ĐỘ BỆNH
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT ĐIỀU TRỊ
Điều trị đặc hiệu Các phương pháp điều trị:
a. Ghép tế bào gốc tạo máu.
- CĐ: Người bệnh suy tủy xương nặng hoặc rất nặng. - Tuổi < 40
- Người cho có tế bào phù hợp HLA
b. Điều trị ức chế miễn dịch. - Corticoid
Liều 1-2 mg/kg/ngày, giảm dần liều và ngừng sau 6 tháng
Theo dõi tế bào máu ngoại vi 2-3 lần/tuần - Cyclosporin + Corticoid
Cyclosporin A: 6-10mg/kg/ngày chia 2 lần lOMoAR cPSD| 61301459
Ngừng thuốc sau 6 – 8 tháng (giảm liều 25% sau mỗi 3tháng) - Methylprednisolon:
Liều 1-2 mg/kg/ngày, giảm dần liều và ngừng sau 6 tháng
Theo dõi tế bào máu ngoại vi 2-3 lần/tuần
- ATG + Cyclosporin + Corticoid
ATG 15 – 40 mg/kg trong 4 ngày
Cyclosporin A: 10mg/kg/ngày chia 2 lần
Ngừng thuốc sau 6 – 8 tháng (giảm liều 25% sau mỗi 3 tháng) c. Cắt lách
- Điều trị corticoid không hiệu quả
- Người bệnh phụ thuộc truyền máu - Tuổi < 45
- Không có các bệnh nội khoa khác
- Người bệnh tự nguyện
d. Điều trị kích thích sinh máu Điều trị hỗ trợ
-Chế phẩm máu: HC < 80T/l, TC < 10G/l hoặc xuất huyết -KS khi nhiễm trùng.
-Androgen: Testosteron 50-100 mg/ngày. Trong 2-6 tháng.
-Sử dụng chất kích thích sinh máu:
+ Erythropoietin: 50 UI/kg tiêm dưới da. + G-CSF: 200-300 mg/ngày.
-Thải sắt khi feritin > 800 ng/dl
-Điều trị các biến chứng và tác dụng phụ khác TIÊN LƯỢNG
-Thế rất nặng: đáp ứng rất kém với thuốc ức chế miễn dịch và tiên lượng xấu
-Người bệnh được ghép TB gốc có tỷ lệ đáp ứng chung 70% lOMoAR cPSD| 61301459
-Điều trị các biến chứng và tác dụng phụ khác 5-Đái tháo đường ĐỊNH NGHĨA
Đái tháo đường (ĐTĐ) là rối loạn chuyển hóa của nhiều nguyên nhân, b nh được đ c trưngệ ặ
bởi tình trạng tăng đường huyết mạn tính phối hợp với rối loạn chuyển hóa carbohydrat, lipid
và protein do giảm tiết insulin, giảm tác dụng của insulin ho c cả hai.ặ PHÂN LOẠI 1-ĐTĐ typ 1 2-ĐTĐ typ 2 3-ĐTĐ thai kì 4-ĐTĐ khác CƠ CHẾ -ĐTĐ TYP 1 Cơ chế tự miễn: 95% Không rõ nguyên nhân: 5% -ĐTĐ TYP 2
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
-Triệu chứng lâm sàng cổ điển: Ăn nhiều, gầy nhiều, khát nhiều, tiểu nhiều -ĐTĐ
týp 2 thường không có triệu chứng:
Phát hiện khi đi khám sức khỏe
Khám vì các biến chứng của bệnh: mắt, vết thương lâu lành, lao phổi, bệnh mạch vành,
mạch não, nhiễm trùng… CHẨN ĐOÁN ĐTĐ
Theo tiêu chuẩn chẩn đoán ADA 2021
1-Glucose lúc đói (8-14 giờ sau ăn) ≥ 7,0 mmol/l 2-
Glucose máu bất kỳ ≥ 11,1 mmol/l kèm TCLS cổ điển
3-Glucose máu 2h sau NP dung nạp glucose ≥ 11,1 mmol/l.
4-HbA1C ≥ 6,5% (theo phương pháp chuẩn quốc tế)
Trong trường hợp không có tăng đường huyết rõ ràng, chẩn đoán đòi hỏi hai kết quả xét
nghiệm bất thường từ cùng một mẫu hoặc trong hai mẫu xét nghiệm riêng biệt.
TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Định nghĩa: