Tài liệu ôn tập - Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | Học viện Chính sách và Phát triển
Tài liệu ôn tập - Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (HCP)
Trường: Học viện Chính sách và Phát triển
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Câu 1: Làm rõ chức năng của Khoa học Lịch sử Đảng
Khoa học lịch sử đảng là lĩnh vực nghiên cứu về lịch sử, phát triển và hoạt động của các tổ
chức đảng chính trị. Chức năng chính bao gồm việc điều tra nguồn gốc, tiến hóa của đảng,
phân tích cấu trúc tổ chức, hoạt động chính trị, xây dựng tư liệu lịch sử và hỗ trợ quyết định
chính trị thông qua việc cung cấp thông tin và nhận định lịch sử. Đồng thời, khoa học lịch sử
đảng cũng đóng vai trò trong việc giáo dục và truyền đạt kiến thức lịch sử về đảng cho cộng
đồng hiện tại và tương lai.
Câu 2 : Kể tên các phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam cuối thế kỷ XIX, dầu thế kỷ
XX trước khi Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. Ý nghĩa của các phong trào đó.
1. Phong trào Đông Du: Đây là phong trào mà các thanh niên trí thức Việt Nam đi du
học tại các nước phương Tây như Pháp, Nhật, Trung Quốc để học hỏi kỹ năng và
kiến thức, với hy vọng sẽ quay về nước và đóng góp cho sự phát triển của đất nước.
2. Phong trào Duy Tân: Đây là một phong trào phản đối chế độ thực dân Pháp, thể
hiện qua việc các sinh viên, học sinh Việt Nam từ các trường học của Pháp về nước
tạo nên những cuộc biểu tình phản đối chính sách áp bức của thực dân Pháp.
3. Phong trào Cần Vương: Là phong trào quy tụ các lực lượng yêu nước chống lại
thực dân Pháp và triều đình phong kiến. Đây là một phong trào mang tính chất dân
tộc, mục tiêu chính là độc lập, tự do cho dân tộc.
4. Phong trào Yên Bái: Đây là sự kiện khá quan trọng trong lịch sử Việt Nam, diễn ra
vào năm 1930, là cuộc khởi nghĩa của những người yêu nước chống lại thực dân Pháp.
Ý nghĩa của các phong trào này là đã đánh thức tinh thần yêu nước, khích lệ lòng tự hào dân
tộc, và làm tăng sức mạnh cho việc đấu tranh giành độc lập của Việt Nam, cũng như tạo ra
những tiền đề quan trọng cho việc hình thành các phong trào cách mạng sau này, bao gồm
Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 3 : Làm rõ những biến đổi của xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX dưới sự
thống trị của thực dân Pháp
Cuối thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam dưới sự thống trị của thực dân Pháp
chịu những biến đổi sâu sắc:
Kinh tế bị áp đặt hệ thống thuộc địa, đất đai tập trung, nông dân gánh chịu áp lực thuế nặng.
Xã hội truyền thống bị đảo lộn, lớp tư sản phát triển, trong khi người lao động và nông dân gặp khó khăn.
Giáo dục và văn hóa chịu sự ảnh hưởng mạnh từ Phương Tây, hệ thống giáo dục được
cải tổ theo mô hình Pháp.
Chính trị chuyển từ hệ thống truyền thống sang chính quyền thực dân Pháp.
Nổi lên những phong trào cách mạng như Đông Du, Duy Tân, Cần Vương, biểu hiện
sự kháng chiến và lòng yêu nước chống lại áp bức của thực dân.
Những biến đổi này gây ảnh hưởng sâu rộng đến cấu trúc xã hội, kinh tế, văn hóa và chính trị
của Việt Nam, thúc đẩy phong trào yêu nước và đấu tranh cho độc lập.
Câu 4 : Hãy nêu ý nghĩa lịch sử sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam ? Vì sao Đảng cộng
sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt lịch sử vĩ đại của dân tộc ?
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời mang ý nghĩa lịch sử quan trọng, đánh dấu bước ngoặt vĩ
đại của dân tộc Việt Nam bởi:
Đại diện cho ý chí độc lập và tự chủ, lãnh đạo cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
và Mỹ, mở ra con đường độc lập cho Việt Nam và thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
Tổ chức cơ bản trong xây dựng và phát triển quốc gia, góp phần thống nhất dân tộc
Việt Nam sau chiến tranh và đưa ra các chính sách cải cách, hội nhập quốc tế.
Đánh dấu sự đổi mới trong tư duy chính trị và xã hội, từ mô hình kinh tế cộng sản
truyền thống đến hội nhập và cải cách mở cửa kinh tế.
Câu 5 : Nêu nội dung cơ bản nhất của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (ĐCSVN) đã đề ra các điểm chính sau:
1. Độc lập dân tộc: Nỗ lực giành độc lập và tự do cho dân tộc Việt Nam, khẳng định
quyền tự quyết và tự do cho người Việt Nam.
2. Chống thực dân Pháp: Đấu tranh chống lại chế độ thực dân Pháp để giải phóng dân tộc Việt Nam.
3. Chống lại khối đế quốc: Đối đầu với các lực lượng đế quốc để bảo vệ quyền lợi và tự do cho dân tộc.
4. Chủ nghĩa Cộng sản: Đảng cam kết với chủ nghĩa Cộng sản và sẵn sàng sử dụng các
phương thức của Cộng sản để giải phóng dân tộc.
5. Đoàn kết và hợp tác quốc tế: Quan trọng để tạo ra sự đoàn kết bên trong và tìm
kiếm hỗ trợ quốc tế trong cuộc chiến đấu cho độc lập.
Cương lĩnh này định hình hành động và chiến lược của Đảng trong cuộc đấu tranh giành độc
lập dân tộc và xây dựng cộng đồng Cộng sản ở Việt Nam.
Câu 6 : Đâu là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách
mạng của Đảng trong giai đoạn 1939-1941 ? Đảng đã chuyển hướng chỉ đạo chiến lược như
thế nào ? Mâu thuẫn chủ yếu ở nước ta trong giai đoạn này là mâu thuẫn nào ?
Trong giai đoạn 1939-1941, Đảng Cộng sản Việt Nam (ĐCSVN) chuyển đổi chiến lược do:
Nguyên nhân trực tiếp:
1. Thế chiến II: Sự kiện này tạo cơ hội mới cho Đảng trong bối cảnh thế giới chia rẽ.
2. Sự kiện quốc tế: Hiệp ước Molotov–Ribbentrop giữa Liên Xô và Đức ảnh hưởng đến
chiến lược đối với thực dân Pháp.
Chuyển hướng chiến lược của Đảng:
1. Tận dụng cơ hội chiến tranh thế giới: Đảng tập trung vào mở rộng chiến đấu chống
thực dân Pháp và tìm kiếm hỗ trợ từ các lực lượng và quốc gia có thể ủng hộ mục tiêu giải phóng dân tộc.
2. Mối quan hệ đối ngoại: Đảng mở rộng chiến đấu không chỉ tại cấp độ nội bộ mà còn
liên kết với các phe phái và quốc gia có thể hỗ trợ.
Mâu thuẫn chủ yếu:
1. Mâu thuẫn về Chiến lược Độc lập: Tranh cãi trong Đảng về việc tiếp tục chiến đấu
trực tiếp đối với Pháp hoặc mở rộng quan hệ để hỗ trợ mục tiêu giải phóng.
2. Mâu thuẫn về Quyết định Chiến lược: Sự đa dạng quan điểm trong Đảng về việc
thay đổi chiến lược đối phó với tình hình mới.
Sự thay đổi này phản ánh mâu thuẫn và tranh luận trong Đảng về cách tiếp cận chiến lược
trong bối cảnh thế chiến đang diễn ra, đòi hỏi sự tháo vát và linh hoạt trong việc quyết định
và thực hiện chiến lược mới.
Câu 7 : Nêu những nội dung quan trọng của Hội nghị Trung ương lần thứ tám tháng 5/ 1941
Hội nghị Trung ương lần thứ tám của Đảng Cộng sản Việt Nam (ĐCSVN) vào tháng 5 năm
1941 tại rừng Phú Gia có những điểm quan trọng sau:
1. Chuyển đổi chiến lược: Quyết định chuyển từ việc chiến đấu chống Pháp sang việc
tận dụng cơ hội chiến tranh thế giới để mở rộng chiến đấu chống Pháp.
2. Mục tiêu mới: Sử dụng thế chiến để mở rộng chiến đấu, liên kết với các lực lượng và
quốc gia có thể hỗ trợ cho mục tiêu giải phóng dân tộc.
3. Chiến lược ngoại giao và quốc tế: Xây dựng mối quan hệ và hợp tác quốc tế, tìm
kiếm hỗ trợ từ các quốc gia và tổ chức có thể ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng.
4. Tổ chức và quản lý: Đề xuất cải thiện tổ chức, tăng cường đào tạo cán bộ và nâng
cao năng lực quản lý để thích ứng linh hoạt với chiến lược mới.
Hội nghị này đánh dấu sự điều chỉnh quan trọng trong chiến lược của Đảng, tập trung vào tận
dụng thế chiến và xây dựng quan hệ quốc tế để hỗ trợ mục tiêu giải phóng dân tộc Việt Nam.
Câu 8 : Tại sao nói, Cách mạng tháng Tám là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc điển hình ?
Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam được coi là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc điển hình vì:
1. Cơ sở cho sự nổi dậy và giải phóng: Tạo điều kiện cho người dân Việt Nam nổi
dậy, lật đổ chính quyền thực dân Pháp.
2. Sự tham gia rộng rãi: Có sự tham gia của nhiều tầng lớp xã hội, từ công nhân, nông
dân đến trí thức và quân đội.
3. Phạm vi lan rộng: Cách mạng lan rộng khắp cả Việt Nam, tạo ra cơ sở cho việc
tuyên bố Độc lập và sáng lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
4. Sự ảnh hưởng lâu dài: Đánh dấu sự xây dựng chính quyền mới và gắn kết dân tộc,
tạo nền tảng cho sự đoàn kết và quốc gia thống nhất.
Câu 9 : Tại sao Đảng ta nhận định vận mệnh dân tộc Việt Nam sau cách mạng Tháng Tám
năm 1945 như “ ngàn cân treo sợi tóc” ? Đảng ta đã đề ra chỉ thị gì để giải quyết khó khăn
trong giai đoạn này. Trong chỉ thị, đã nêu ra những biện pháp cụ thể để giải quyết những khó khăn là gì?
Sau cách mạng Tháng Tám năm 1945, Đảng Cộng sản Việt Nam mô tả vận mệnh dân tộc
như "ngàn cân treo sợi tóc", tức là tình hình quốc gia rất mong manh và dễ thay đổi. Để giải
quyết tình hình khó khăn này, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ban hành Chỉ thị với các biện pháp chính sau:
1. Tái thiết chính quyền và an ninh: Tạo chính quyền mới, bảo đảm trật tự, và bảo vệ
an ninh, phục hồi đất nước sau chiến tranh.
2. Phục hồi kinh tế: Tập trung vào việc khôi phục sản xuất, cải thiện đời sống, và tái thiết kinh tế.
3. Bảo vệ quyền lợi của người lao động: Đảm bảo điều kiện làm việc tốt hơn cho
người lao động và cải thiện điều kiện sống.
4. Thách thức ngoại giao: Tăng cường quan hệ quốc tế, đàm phán để tìm kiếm sự hỗ
trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho quốc gia mới độc lập.
Những biện pháp này tập trung vào tái thiết, cải thiện đời sống và bảo vệ quyền lợi của người
dân, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển ổn định của quốc gia mới độc lập.
Câu 10 : Hãy nêu và làm rõ những phương châm kháng chiến của Đảng trong đường lối
kháng chiến chống thực dân Pháp giai đoạn 1946-1950
Trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp từ 1946 đến 1950, Đảng Cộng sản Việt
Nam (ĐCSVN) áp dụng các phương châm quan trọng sau:
1. Khối đế quốc là kẻ thù: Xác định khối đế quốc, đặc biệt là Pháp, là kẻ thù chung.
Chiến đấu không chỉ đối mặt với Pháp mà còn với các lực lượng khối đế quốc.
2. Chiến lược dân tộc đối ngoại: Tìm kiếm hỗ trợ và hợp tác quốc tế từ các quốc gia,
tổ chức ủng hộ cuộc chiến cho quyền tự do dân tộc.
3. Một nhân dân, một quân đội: Tập trung lực lượng từ dân, xây dựng quân đội nhân
dân với nguyên tắc quân dân, quân lực dân chủ.
4. Chiến lược linh hoạt và kiên định: Thích ứng với biến động, sử dụng chiến lược
linh hoạt và kiên trì trong việc duy trì cuộc kháng chiến, không ngừng đấu tranh cho
độc lập và tự do dân tộc.
Những phương châm này thể hiện cam kết kiên định và linh hoạt của Đảng trong việc chiến
đấu chống lại thực dân Pháp, đồng thời thể hiện sự đoàn kết và quyết tâm của người dân Việt
Nam trong cuộc kháng chiến này.
Câu 11 : Đại hội lần thứ III ( tháng 9/1960 ) Đảng ta xác định vị trí, vai trò, nhiệm vụ cụ thể
của chiến lược cách mạng mỗi miền là gì?
Đại hội lần thứ III của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 9/1960) xác định vai trò và nhiệm vụ
cụ thể của chiến lược cách mạng ở mỗi miền như sau:
1. Miền Bắc: Được xác định là trung tâm chiến lược, nơi tập trung lực lượng chính trị
và quân sự của Đảng. Nhiệm vụ là mở rộng lực lượng cách mạng và phát triển kinh tế
xã hội để hỗ trợ chiến tranh.
2. Miền Trung: Là cân não quan trọng, nhiệm vụ là duy trì khu vực tự do, tăng cường
lực lượng chiến sĩ và phát triển kinh tế trong điều kiện chiến tranh.
3. Miền Nam: Là trung tâm chiến lược của toàn quốc. Nhiệm vụ ở đây là tổ chức kháng
chiến quyết liệt, xây dựng cơ sở cách mạng, và tuyên truyền ý nghĩa của cuộc chiến cho nhân dân.
Mỗi miền có nhiệm vụ riêng, đề xuất chiến lược cụ thể để chống lại chế độ Ngô Đình Diệm
ở miền Nam, mở rộng vùng tự do và đẩy mạnh chiến đấu ở miền Trung và Bắc Bộ. Đây là
các chiến lược cụ thể nhằm đối phó với chính quyền miền Nam và sự can thiệp của Mỹ tại
Việt Nam trong giai đoạn đó.
Câu 12 : Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước 1954- 1975
Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975) của Việt Nam có ý nghĩa quan trọng như sau:
1. Giải phóng đất nước: Thắng lợi của Việt Nam đã giải phóng đất nước khỏi sự chi
phối của Mỹ và các thế lực nước ngoài, đặc biệt là chế độ đế quốc Pháp trước đó.
2. Quyết tâm độc lập: Thể hiện ý chí quyết định và khao khát độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam.
3. Gắn kết dân tộc: Cuộc kháng chiến đã thắp lên tinh thần đoàn kết mạnh mẽ, giúp
dân tộc Việt Nam đoàn kết trong việc chống lại thực dân hóa và bảo vệ chủ quyền.
4. Tác động quốc tế: Thu hút sự chú ý và ủng hộ của cộng đồng quốc tế, đồng thời thúc
đẩy phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
5. Mở ra giai đoạn mới: Mặc dù mang theo những hậu quả nặng nề, nhưng cuộc kháng
chiến đã mở ra giai đoạn mới, cho phép Việt Nam tiến lên hướng về sự phát triển và hòa bình.
Tóm lại, cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước không chỉ đem lại độc lập và tự do cho Việt
Nam mà còn thể hiện sức mạnh, quyết tâm và ý chí kiên định của dân tộc trong bảo vệ quyền
tự do và chủ quyền quốc gia.
Câu 13 : Tại sao Đảng ta thực chủ trương hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ?
Kỳ họp thứ nhất của Quốc hội nước Việt Nam thống nhất ( từ ngày 24/6 – 3/7/1976 ) đã đặt
tên nước, Quốc kỳ, Thủ đô, Quốc ca, Quốc huy như thế nào ?
Đảng Cộng sản Việt Nam (ĐCSVN) ủng hộ việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước để:
1. Thực hiện mục tiêu cải cách xã hội và tạo điều kiện cho sự phát triển chung của quốc gia.
2. Gắn kết, ổn định và phát triển kinh tế xã hội.
Kỳ họp thứ nhất của Quốc hội nước Việt Nam thống nhất (từ ngày 24/6 – 3/7/1976) đã đưa
ra các quyết định quan trọng:
1. Đặt tên nước là "Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam".
2. Thiết kế quốc kỳ với màu đỏ, có ngôi sao và cây cờ vàng.
3. Xác định Thủ đô là Hà Nội.
4. Lựa chọn Quốc ca là "Tiến Quân Ca", và Quốc huy là "Đại Nguyệt" - hình ảnh trăng
lưỡi liềm trong vòng tròn.
Những quyết định này thể hiện ý chí đoàn kết và xây dựng quốc gia mới độc lập, tự do và
thống nhất của Việt Nam sau cuộc chiến tranh, đồng thời khẳng định bản sắc và phẩm chất
văn hóa, lịch sử của dân tộc.
Câu 14 : Hãy nêu những thắng lợi của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng và
những bài học chủ yếu trong quá trình lãnh đạo của Đảng từ khi ra đời đến nay.
Cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam (ĐCSVN) đã đạt được
những thành công quan trọng và để lại những bài học sau: Thắng Lợi:
1. Độc lập và Thống nhất: Qua cuộc kháng chiến, Việt Nam giành độc lập và thống nhất đất nước.
2. Phát triển Kinh tế và Xóa đói giảm nghèo: Đảng góp phần cải thiện đời sống dân,
đẩy lùi đói nghèo và phát triển kinh tế.
3. Hội nhập Quốc tế và An ninh quốc gia: Đảng mở cửa, hội nhập quốc tế, đồng thời
bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc gia. Bài Học Chủ Yếu:
1. Sức mạnh của Đoàn kết và Lãnh đạo quyết định: Sức mạnh của Đảng nằm ở đoàn
kết và lãnh đạo quyết định.
2. Tính linh hoạt và Đổi mới: Sự linh hoạt và đổi mới giúp Đảng thích nghi với biến đổi thế giới.
3. Kiên nhẫn và Kiên trì: Sự kiên nhẫn, kiên trì trong đấu tranh và phát triển.
4. Đổi mới cán bộ và Học hỏi từ thế giới: Đảng đổi mới cán bộ, học hỏi từ kinh
nghiệm thế giới để phát triển đất nước.
Những bài học này là những kinh nghiệm quý giá, giúp Đảng và quốc gia phát triển mạnh
mẽ, linh hoạt và đổi mới hơn trong tương lai.
Câu 15 : Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng đường lối đổi mới toàn diện đất nước tại Đại
hội nào? Những bài học quý báu rút ra từ Đại hội này là gì ?
Đường lối đổi mới toàn diện đất nước được bắt đầu tại Đại hội VI của Đảng Cộng sản Việt
Nam, diễn ra từ tháng 12/1986 đến tháng 1/1987.
Bài học quý báu từ Đại hội này gồm:
1. Đổi mới kinh tế: Chuyển từ mô hình kinh tế quốc doanh sang mô hình kinh tế thị
trường, thu hút đầu tư, tăng trưởng sản xuất.
2. Mở cửa và hội nhập: Mở cửa kinh tế, hội nhập quốc tế, tạo cơ hội phát triển kinh tế.
3. Đổi mới cán bộ và quản lý: Cải cách quản lý nhà nước, nâng cao năng lực cán bộ.
4. Linh hoạt và thích nghi: Sự linh hoạt và thích nghi với biến đổi thế giới.
5. Bảo toàn và phát huy giá trị truyền thống: Bảo toàn và phát triển các giá trị văn
hóa, truyền thống dân tộc.
Đại hội VI đã mở ra một kỷ nguyên mới cho Việt Nam trong phát triển kinh tế, xã hội và
chính trị, với những bài học quan trọng về linh hoạt, thích nghi và đổi mới.