Tài liệu ôn tập lý thuyết - Kinh tế chính trị | Trường Đại Học Duy Tân

1. Theo quy luật giá trị, giá cả hàng hóa phụ thuộc vào nhân tố nào?- Năng suất lao động, Cường độ lao động và Mức độ phức tạp của lao động Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

I. CÂU HỎI NGẮN:
1. Theo quy luật giá trị, giá cả hàng hóa phụ thuộc vào nhân tố nào?
- Năng suất lao động, Cường độ lao động và Mức độ phức tạp của lao động
2. Vị trí của quy luật giá trị.
Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa
3. Đâu là tiêu chuẩn cơ bản để chọn phương án công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta
Hiệu quả kinh tế - xã hội
4. Năng suất lao động ảnh hưởng như thế nào đến lượng giá trị hàng hóa?
Tỷ lệ nghịch với lượng giá trị hàng hóa
+ Năng suất lao động tăng Giá trị hàng hóa giảm
+ Năng suất lao động giảm giá trị hàng hóa tăng
5. Đặc trưng của mô hình công nghiệp hóa ở Nhật và các nước Nics?
Hướng mạnh vào xuất khẩu
6.Viết công thức chung của tư bản: T – H – T'
7. Những hạn chế của sản xuất hàng hóa
- Sản xuất của người san xuất hàng hóa nhỏ và nhu cầu của xã hội không ăn khớp
- Sản xuất không đủ cung cấp cho xã hội
- Sản xuất vượt quá khả năng tiêu thụ của xã hội
C2:
-Phân hóa giàu nghèo
- Điều tiết tự phát triển kinh tế
- Khủng hoảng, lạm phát, thất nghiệp, ô nhiễm môi trường, cạnh tranh không lành mạnh, làm giàu
bất chính, suy thoái đạo đức, tệ nạn xã hội và tội phạm phát triển
8. Khi xuất hiện độc quyền có thủ tiêu cạnh tranh không? Vì sao?
Không, vì cạnh tranh là quy luật kinh tế khách quan của sản xuất hàng hóa và kinh tế thị trường
(cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền..)
9. Ý nghĩa của việc phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến.
Xác định bộ phận tư bản tham gia trực tiếp vào việc tạo ra giá trị thặng dư (tư bản khả biến)
10. Ý nghĩa của phạm trù tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư
m’ = m/v*100% hoặc m’ = t’/t*100% phản ánh trình độ bóc lột của chủ tư bản.
M=m’*V phản ánh quy mô giá trị thặng dư nhà tư bản thu về
11. Mô hình kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam hướng đến xác lập một xã hội
như thế nào?- Dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh
12. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác-Lênin
Là các quan hệ xã hội giữa người với người trong sản xuất và trao đổi trong mối quan hệ tác động
qua lại với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng
13. Các chức năng của tiền tệ
Thước đo giá trị (chức năng cơ bản)
Phương tiện lưu thông
Phương tiện thanh toán
Phương tiện cất trữ
Tiền tệ thế giới
14. Biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư tuyệt đối
Kéo dài tuyệt đối ngày lao động trong điều kiện thời gian lao động tất yếu không đổi (t không đổi)
15. Khi nào tiền chuyển hóa thành tư bản
Khi vận động theo công thức T-H-T’ và được sử dụng để tìm kiếm giá trị tăng thêm (giá trị thặng
dư)
16.Các hình thức cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền
- Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền (thỏa hiệp, 1 bên phá sản)
- Cạnh tranh giữa tổ chức độc quyền với ngoài độc quyền (tiêu diệt đối thủ)
- Cạnh tranh trong nội bộ tổ chức độc quyền (tranh giành ảnh hưởng và tỷ lệ cổ phần trong tổ chức
độc quyền)
17. Các thành phần kinh tế hiện nay ở Việt Nam (kể tên): 5
- Thành phần kinh tế nhà nước
- Thành phần kinh tế tập thể
- Thành phần kinh tế tư nhân
- Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
- Liên doanh
18.Giá trị thặng dư là gì?
Giá trị thặng một bộ phận của giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công
nhân làm thuê tạo ra bị nhà bản chiếm không. Kc hiê du: m
Giá trị thặng dư là kết quả của sự hao phí sức lao động trong sự thống nhất của quá trình tạo ra
và làm tăng giá trị.
19.Công thức tính m’, M
m’=m/v*100% = t’/t*100%
20.Tích lũy tư bản, tích tụ tư bản, tập trung tư bản
+ Kết quả của tích lũy tư bản?
+ Điểm giống nhau giữa tích tụ tư bản với tập trung tư bản?
+ Điểm khác nhau
+ Các nhân tố ảnh hưởng đến tích lũy tư bản (m’, M, tư bản ứng trước…. tỷ lệ thuận)
21.Cạnh tranh là gì?
Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh tế với nhau nhằm có được những ưu thế về sản
xuất cũng tiêu thụ và thông qua đó mà đạt được lợi ích tối đa.
Phân loại cạnh tranh trong Kinh tế thị trường
22. Đâu là động lực của công nghiệp hóa, hiện đại hóa?*
Khoa học – công nghệ
23. Trong nông nghiệp, chuyển từ hình tức lao động “ con trâu đi trước, cái cày theo sau”
sang lao động bằng máy móc là thể hiện quá trình nào ở nước ta hiện nay?*
Công nghiệp hóa
24. Kết luận sau đây là của ai “tự do cạnh tranh đẻ ra tập trung sản xuất và sự tập trung sản
xuất này khi phát triển đến mức độ nhất định, lại dẫn tới độc quyền”? V.I.Lênin*
CẠNH TRANH TRONG NỘI BỘ NGÀNH
Kết quả: Hình thành giá trị thị trường.
CẠNH TRANH GIỮA CÁC NGÀNH
Kết quả: Hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân
22.Trình bày công thức tính giá trị hàng hóa./ lượng gtri hàng hóa
W=G = c + v + m
23.Các chủ thể tham gia thị trường?
Người sản xuất
Người tiêu dùng
Nhà nước
24.Các quy luật kinh tế của kinh tế thị trường?
Quy luật giá trị
Quy luật lưu thông tiền tệ
Quy luật canh tranh
Quy luật cung cầu
25.Trình bày tác động của cung - cầu đến giá cả hàng hóa.
Cung = cầu giá cả ổn định
Cung > Cầu giá giảm
Cung < Cầu giá cả tăng
------------
Mối quan hệ giữa lợi nhuận (P) với giá trị thặng dư (m)
Cung = cầu giá cả = giá trị P = m
Cung < Cầu giá cả > giá trị P > m
Cung > Cầu giá cả < giá trị P < m
26.Trình bày các thuộc tính của hàng hóa?*
Một hàng hóa bất kỳ đều có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị hàng hóa.
* Gi tr s dng
- Giá trị sử dụng của hàng hóa là công dụng của hàng hóa, tính hữu ích của hàng hóa, trả lời cho
câu hỏi hàng hóa dùng để làm gì?
- Gía trị sử dụng của hàng hóa là do nội dung vật chất của hàng hóa quy định. Giá trị sử dụng là
một phạm trù vĩnh viễn.
- Giá trị sử dụng chz thể hiê dn khi tiêu dùng.
- Khoa học công nghệ càng phát triển thì giá trị sử dụng càng phong phú.
* Gi tr hàng ho
- Muốn hiểu được giá trị của hàng hoá phải đi từ giá trị trao đổi. Giá trị trao đổi là một quan
hệ tỷ lệ về lượng theo đó một giá trị sử dụng loại này được trao đổi với những giá trị sử dụng loại
khác.
- Giá trị của hàng hóa lao động hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng
hóa.
-Giá trị trao đổi mà chúng ta đcập trên, chẳng qua chz hình thức biểu hiện ra bên
ngoài của giá trị, giá trị là nội dung, là cơ sở của giá trị trao đổi. Đồng thời, giá trị biểu hiện mối
quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóa.
- Giá trị một phạm trù lịch sử, chz tồn tại trong kinh tế hàng hóa.
27.Yếu tố nào quy định lượng tiền trong lưu thông? Lượng hàng hóa có trong lưu thông (lượng
hàng hóa tăng Tiền cung vào lưu thông tăng và ngược lại)
28.Nêu các mô hình kinh tế thị trường mà anh/chị biết.
- Mô hình kinh tế thị trường tự do theo kiểu các nước Tây Âu và Bắc Mỹ; mô hình kinh tế thị
trường - xã hội theo kiểu của Đức, Thụy Điển và một số nước Bắc Âu; Mô hình kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa, điển hình là Trung Quốc và nước ta.
29.Các mô hình CNH điển hình
Công nghiệp hóa kiểu Liên Xô (công nghiệp nặng)
Công nghiệp hóa của các NICs (hướng vào xuất khẩu)
Công nghiệp hóa của các nước tư bản (cổ điển)
30.Đặc trưng của CMCN 4.0?
Liên kết giữa thế giới thực và thế giới ảo để thực hiện công việc thông minh và hiệu quả nhất.
31.Nguyên nhân lạm phát
do tăng cầu (nhu cầu tiêu dùng của thị trường tăng) được gọi là “lạm phát do cầu kéo”.
do chi phí đẩy
Do nhu cầu thay đổi
Do xuất, nhập khẩu
Do chính sách tiền tệ (cung tiền lưu thông trong nước tăng lên)
32.Yếu tố nào chi phối lưu thông tiền tệ? Lưu thông hàng hóa (Tiền = Hàng)
33.Trình bày công thức tính tỷ suất giá trị thặng dư.
* Tỷ suất giá trị thặng dư: là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản khả biến.
m’=m/v*100% = t’/t*100%
Trong đó: m’ là tỷ suất giá trị thặng dư, m là giá trị thặng dư, v là tư bản khả biến
t’ là thời gian lao động thặng dư, t là thời gian lao động tất yếu.
m’ phản ánh trình độ bóc lột.
* Khối lượng giá trị thặng dư là lượng giá trị thặng dư bằng tiền mà nhà tư bản thu được.
M=m’*V
Trong đó: M là khối lượng giá trị thặng dư, m’ là tỷ suất giá trị thặng dư, V là tổng tư bản khả
biến.
M phản ánh quy mô bóc lột.
34.Điểm đặc biệt của hàng hóa sức lao động là gì? Khả năng tạo ra giá trị tăng thêm trong quá
trình sử dụng (giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động)
II. TỰ LUẬN
1.Tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam
- Kinh tế thị trường định hướng xhcn ở Việt Nam là nền kinh tế vận hành theo các quy luật của
kinh tế thị trường đồng thời góp phần từng bước xác lập một xã hội mà dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, văn minh, công bằng, có sự điều tiết của nhà nước do đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
- Phân tích tính tất yếu khách quan:
1) Ktế thị trường định hướng XHCN phù hợp với tính quy luật phát triển của khách quan:
Kinh tế thị trường là giai đoạn phát triển cao của kinh tế hàng hóa, ở Việt Nam những điều kiện
cho sự hình thành và phát triển của kinh tế hàng hóa không mất đi mà còn phát triển mạnh cả về
chiều rộng và chiều sâu, sự phát triển kinh tế hàng hóa tất yếu hình thành kinh tế thị trường.Như
vậy, sự lựa chọn mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là phù hợp
với xu thế của thời đại và đặc điểm phát triển của dân tộc.
1. TÍNH TẤT YẾU CỦA QUÁ TRÌNH CNH, VÌ SAO VN TIẾN HÀNH CNH PHẢI
GẮN VỚI HĐH VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRI THỨC?*
* Tính tất yếu
- Công nghiệp hóa là quy luật kinh tế khách quan nhằm phát triển lực lượng sản xuất. Đây
là quá trình tất yếu của các quốc gia nhất là các quốc gia đang phát triển như Việt Nam.
- Công nghiệp hóa là quá trình cần thiết để xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật cho Việt Nam
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
- Công nghiệp hóa để tận dụng các nguồn lực từ bên ngoài, phát huy tiềm năng trong nước,
thúc đẩy phát triển kinh tế hướng đến xây dựng xã hội văn minh, hiện đại.
* Vì sao VN tiến hành CNH phải gắn với hiện đại hóa và kinh tế tri thức
- Rút ngắn, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa
- Nhằm chuyển dịch sản xuất sang hướng tăng hàm lượng tri thức và tăng hàm lượng lao
động trí óc.
- Tăng ứng dụng Khoa học-Công nghệ cao vào khu vực sản xuất….
2. PHÂN TÍCH NỘI DUNG VÀ HẠN CHẾ CỦA PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT GIÁ
TRỊ THẶNG DƯ TUYỆT ĐỐI VÀ PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG
DƯ TƯƠNG ĐỐI. (Các phương pháp sản xuất gtri thặng dư)
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
Phương pháp sản xuất giá trị tương đối
Phương pháp sản xuất giá trị siêu ngạch
Điểm chung của các phương pháp: Áp dụng các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
đều làm tăng trình độ bóc lột (m’) của chủ tư bản cũng như tăng khối lượng giá trị thặng dư
(M) cho chủ tư bản. Tăng áp lực lao động lên những người lao động làm thuê, bần cùng hóa
đời sống của họ (thất nghiệp, giảm lương…).
Lưu ý: pp sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thức biến tướng của pp sản
xuất giá trị thặng dư tương đối vi cả hai đều là giá trị thặng dư, đều là kết quả bóc lột lao
động không công của công nhân làm thuê, đặc biệt chúng đều dựa trên cơ sở tăng năng suất
lao động.
So sánh các pp sản xuất giá trị thặng dư………………………………………..
3. VỊ TRÍ, NỘI DUNG CỦA QUY LUẬT GIÁ TRỊ, QUY LUẬT LƯU THÔNG TIỀN
TỆ, LIÊN HỆ THỰC TIỄN VN.
* Quy luật giá trị
- Vị trí: quy luật kinh tế cơ bảnQuy luật giá trị là một của sản xuất hàng hoá, nó chi
phối sản xuất và trao đổi hàng hoá cũng như các quy luật kinh tế khác. Chừng nào còn
sản xuất và trao đổi hàng hoá thì chừng đó còn quy luật giá trị. Quy luật giá trị bắt buộc
những người sản xuất và trao đổi hàng hoá phải tuân theo yêu cầu hay đòi hỏi cuả nó
thông qua “ mệnh lệnh” của giá cả thị trường. Giá cả thị trường tự phát lên xuống xoay
quanh giá trị là biểu hiện sự hoạt động của quy luật giá trị
- Nội dung quy luật: Sản xuất và trao đổi hàng hóa dựa trên cơ sở giá trị xã hội, tức là
dựa trên cơ sở HAO PHÍ LAO ĐỘNG XÃ HỘI CẦN THIẾT.
+ Trong sản xuất: giá trị cá biệt < giá trị xã hội (hao phí lao động xã hội cần thiết)
+ Trong lưu thông: Người tham gia trao đổi hàng hóa phải trên nguyên tắc ngang giá.
- Phương thức vận động của quy luật giá trị
Trên thị trường, sự vận động của quy luật giá trị được thể hiện qua sự vận động của giá cả
hàng hóa dưới tác động của quy luật cung – cầu.
Cung = cầu giá cả = giá trị
Cung < Cầu giá cả > giá trị
Cung > Cầu giá cả < giá trị
- Tác động của quy luật giá trị
Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
Kích thích cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng lực quản lc, năng suất lao động
Phân hóa (tự nhiên) người sản xuất thành kẻ giàu – người nghèo.
VẬN DỤNG:
THỰC TRẠNG VẬN DỤNG CŨNG NHƯ TÁC ĐỘNG CỦA QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Ở NƯỚC TA HIỆN NAY
Nền kinh tế nước ta dang từ sản xuất nhỏ đi lên san xuất lớn xã hội chủ nghĩa ,từ sản xuất tự cung
tự cấp lên sản xuất hàng hoá xã hội chủ nghĩa .Quy luật giá trị gắn liền nền sản xuất hàng hoá đó
còn hoạt động trên một phạm vi khá rộng và trong một thời gian dài.Vai trò và phạm vi hoạt động
của nó biển đổi từng thời kì cùng với sự chuyển biến của quan hệ sản xuất ,của lực lượng sản xuất
với sự phát triển của phân công lao động xã hội.Vì vậy trong khi xác nhận vai trò chủ đạo quy luật
kinh tế xã hội chủ nghĩa,chúng ta cần nhận thức đúng quy luật giá trị,tự giác vận dụng quy luật giá
trị và những phạm trù kinh tế gắn liền với qui luật đó như tiền tệ ,giá cả ,tín dụng ,tài chính ..để
kích thích sản xuất và lưu thông hàng hoá phát triển ,thúc đẩy nền kinh tế nước ta tiến nhanh trên
con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
Theo văn kiện đại hội đảng IX” Đảng và nhà nước ta chủ trương thực hiện nhất quán và lâu dài
chính sách phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường , có
sự quản lc của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa”.
Chúng ta đã vận dụng quy luật giá trị vào:
- Trong lĩnh vực sản xuất
+ Nâng cao tính cạnh tranh của nền kinh tế
+ Tạo nên sự năng động của nền kinh tế thị trường Việt Nam
+ Thúc đẩy quá trình hội nhập quốc tế.
- Trong lĩnh vực lưu thông: Phân phối và lưu thông trong xã hội chủ nghĩa có sự tác động khách
quan của quy luật giá trị .Việc vận dụng quy luật trong lưu thông ,phân phối được thể hiện ở
những mặt sau
+ Hình thành giá cả.
+ Nguồn hàng lưu thông.
NHỮNG GIẢI PHÁP ĐỂ VẬN DỤNG TỐT HƠN QUY LUẬT GIÁ TRỊ ĐỐI VỚI NỀN KINH
TẾ NƯỚC TA THỜI GIAN TỚI
- Để phát huy các tác động tích cực, đẩy lùi các tác động tiêu cực của kinh tế thị trường
cần nâng cao vai trò quản lc của nhà nước thông qua quy hoạch, kế hoạch , công cụ tài
chính,; qua các phương thức kích thích , giáo dục, thuyêt phục và cả cưỡng chế nữa. Chủ
trương của Đảng ta trong thời gian tới là :
+Phát triển kinh tế , công nghiệp hoá, hiện đại hoá là trung tâm .Đây là một trong những nhiệm vụ
quan trọng của nhà nước ta.Phát triển kinh tế,công nghiệp hoá ,hiện đại hoá để từ đó tạo đà để
thực hiện những nhiệm vụ khác,đưa nước ta nhanh chóng phát triển ,tiến theo con đường xã hội
chủ nghĩa
+Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần:Tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế cùng
phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa
+Tiếp tục tạo lập đồng bộ các yếu tố của kinh tế thi trường, tăng cường vai trò quản lc kinh tế của
nhà nước:Đây là một yêu cầu cấp thiết, là đIều kiện cơ bản để xây dựng thể chế kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam trong thời gian tới. (Tiểu Luận: Quy luật giá trị và vai trò
với nền kinh tế thị trường)
+Giải quyết tốt các vấn đề xã hội , nâng cao chất lượng nguồn nhân lực:Đây là nhiệm vụ nhằm
vận dụng tốt hơn quy luật giá trị với nền kinh tế nước ta
+Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực theo tinh thần phát huy tối đa nội lực nâng cao
hiệu quả hợp tác quốc tế , bảo đảm độc lập, tự chủ và định hướng xã hội chủ nghĩa , bảo vệ lợi ích
dân tộc, giữ vững an ninh quốc gia , giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc, bảo vệ môi trường sinh thái.
- bản thân đưa ra những giải pháp:
+Giải phóng lực lượng sản xuất ,huy động mọi nguồn lực để thúc đẩy nhanh công nghiệp hoá,hiện
đại hoá,nâng cao hiệu quả kinh tế-xã hội,cải thiện đời sống nhân dân. NHà nước bằng các công
cụ, chính sách kinh tế vĩ mô để dẫn dắt ,hướng dẫn cho hệ thống thị trường phát triển,nhà nước có
vai trò quan trọng trong quá trình phân phối đảm bảo công bằng ,hiệu quả,hướng tới xã hội công
bằng,dân chủ,văn minh.
+Nhà nước cần chú c hơn tới vấn đề đồng bộ hệ thống thị trường ở nước ta ở nươc ta một số loại
thị trường thì phát triển nhanh chóng,phát huy được hiệu quả trong nền kinh tế thị trường,trong
khi đó một số loại thị trường còn rất sơ khai,chưa hình thành một cách đầy đủ và bị biên dạng.Vì
thế nhà nước cần có những biện pháp để vực dậy một số thị trường còn bỏ ngỏ.
+Việc vận dụng quy luật giá trị trong định giá giả cả phải có giới hạn,có căn cứ kznh tế .Như vậy
mới có tác dụng trong việc phát triển sản xuất
+Nhà nước ta khi vận dụng quy luật giá trị phảI xuất phát từ nhiều quy luật kinh tế của chủ nghĩa
xã hội.,căn cứ vào nhiệm vụ kinh tế ,chính trị từng thời kì .
* Quy luật lưu thông tiền tệ
Quy luật lưu thông tiền tệ được xây dựng và thực hiện trong quá trìnhtiền tệ được lưu thông trên
thị trường. Quy luật lưu thông tiền tệ là quy luật quy định số lượng tiền cần thiết cho lưu thông
hàng hóa ở mỗi thời kỳ nhất định
*Vị trí: Theo yêu cầu của quy luật, việc đưa số tiền cần thiết cho lưu thông trong mỗi thời kỳ nhất
định phải thống nhất với lưu thông hàng hóa. Việc không ăn khớp giữa lưu thông tiền tệ với lưu
thông hành hóa có thể dẫn đến trì trệ hoặc lạm phát
*Nội dụng:
- Khi tiền thực hiện chức năng phương tiện lưu động, thì số lượng tiền cần thiết cho lưu thông
được tính theo công thức:
M: số lượng tiền cần thiết trong lưu thông trong thời kỳ nhất định
P: giá cả hàng hoá, dịch vụ
Q: khối lượng hàng hóa đưa vào lưu thông
V: số vòng lưu thông của tiền
Như vậy, khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông tỷ lệ thuận với tổng số giá cả hàng hóa được đưa
ra thị trường và tỷ lệ nghịch với tốc độ lưu thông của tiền tệ. Quy luật này có c nghĩa chung cho
các nền sản xuất hàng hóa
-Khi tiền thực hiện chức năng phương tiện thanh toán (khi thanh toán không dùng tiền mặt trở nên
phổ biến) thì số lượng tiền cần thiết cho lưu thông được xác định như sau:
M: số lượng tiền cần thiết trong lưu thông
P.Q: Tổng giá cả hàng hoá, dịch vụ
G1: Tổng giá cả hàng hóa bán chịu
G2: Tổng giá cả hàng hóa khấu trừ cho nhau
G3: Tổng giá cả hàng hóa bán chịu đến kỳ thanh toán
V: tốc độ chu chuyển bình quân/ số vòng quay tb của một đơn vị tiền tệ
Khi tiền giấy ra đời, nếu được phát hành quá nhiều sẽ làm cho đồng tiền bị mất giá trị, giá cả hàng
hóa tăng dẫn đến lạm phát. Bởi vậy nhà nước không thể in và phát hành tiền giấy một cách tùy
tiện mà phải tuân theo nguyên lí của quy luật lưu thông tiền tệ
VẬN DỤNG: Vận dụng quy luật lưu thông tiền tệ của C.Mác trong việc điều tiết lạm phát ở
Việt Nam hiện nay
LẠM PHÁT
- Định nghĩa: LẠM PHÁT là sự GIA TĂNG LIÊN TỤC trong mức giá chung HOẶC là sự
suy giảm sức mua trong nước của đồng nội tệ.
- Lạm phát chính là sự tăng giá một cách liên tục của hàng hóa và dịch vụ và sự mất giá trị
của một loại tiền tệ so với các loại tiền tệ khác ở phạm vi nền kinh tế của một quốc gia hoặc
trong phạm vi thị trường toàn cầu. Nói cách khác lạm phát chính là sự mất giá của đồng
tiền. Khi mức giá chung của hàng hóa, dịch vụ tăng cao, trước đây 1 đơn vị tiền tệ có thể
mua được nhưng khi lạm phát nhiều hơn 1đơn vị tiền tệ mới mua được sản phẩm, hàng hóa
đó.
- Chỉ số CPI là thước đo chính của lạm phát.
- Phân loại lạm phát:
Lạm phát tự nhiên: 0 – dưới 10%
Lạm phát phi mã: 10% đến dưới 1000%
Siêu lạm phát: trên 1000%
- Nguyên nhân
Lạm phát do cầu kéo
Lạm phát do chi phí đẩy
Lạm phát do xuất khẩu hoặc nhập khẩu
Lạm phát tiền tệ (Tiền > Hàng)
*Thực trạng lưu thông tiền tệ ở nước ta hiện nay
- Trước 1980, theo quy luật của K.Maxr: Lạm phát và không kiểm soát được tình hình lạm phát
dẫn đến khủng hoảng trong lưu thông tiền tệ những năm 1980-1988
- Sau 1988, quản lc lưu thông tiền tệ là một chức năng riêng biệt của ngân hàng Trung ương và
chúng ta quản lc theo các nội dung:
+Xây dựng cơ sở phát hành tiền vào lưu thông
+Cơ sở phát hành tiền: Dự trữ tài sản quốc gia
+Phát hành phải tuân thủ quy luật và các quan hệ khác trong nền kinh tế
-Kết quả bước đầu của việc thực hiện quản lc lưu thông tiền tệ
+Sự ổn định giá trị của đồng tiền: Lạm phát thấp và có thể kiểm soát đc (tbinh 5,6-7%/ năm)
+Ổn định của nền kinh tế
+Tăng trưởng của nền kinh tế
- Hạn chế và yêu cầu tiếp tục đổi mới:
+ Việc phát hành vẫn do chính phủ quyết định
+Vẫn còn phát hành để tái cấp vốn cho các doanh nghiệp quốc gia
+Hoàn thiện cơ chế phát hành
+ Xây dựng quy chế phát hành và quản lc lưu thông tiền tệ
+Hoàn thiện và đẩy mạnh cơ chế quản lc và điều hành LTTT theo chính sách tiền tệ quốc gia
Với những chính sách kinh tế mở cửa và chính sách đối ngoại rộng mở của nhà nước, quan hệ đối
ngoại ngày càng rộng mở, tạo ra các quan hệ đối ngoại về kinh tế,chính trị, xã hội, nhất là quan hệ
với các tổ chức tài chính tiền tệ thế giới. Thunhập của người dân dần dần được cải thiện và không
ngừng gia tăng. Việc sử dụngtiền mặt trong lưu thông 6 ngày một nhiều hơn so với thời kỳ bao
cấp với sự tồn tạicủa tem phiếu, làm cho lưu thông hàng hoá bách tắt. Đồng tiền Việt Nam liên
tụcthay đổi về mẫu mã, màu sắc, kích thước chất liệu... với các mệnh giá phong phú và ngày càng
lớn để đáp ứng nhu cầu tiền mặt rất lớn trong dân cư
* Các giải pháp nhằm hạn chế tình trạng lạm phát ở VN hiện nay.
Về mặt dài hạn, việc kiềm chế lạm phát, giữ giá trị tiền tệ ổn định sẽ tạo điều kiệntăng sản lượng
thực tế và giảm thất nghiệp. Vì thế duy trì sự ổn định tiền tệ là mụctiêu dài hạn của bất kỳ nền
kinh tế nào. Nhưng trong từng thời kỳ việc lựa chọn cácgiải pháp kiềm chế lạm phát cũng như liều
lượng tác động của nó phải phù hợp vớiyêu cầu tăng trưởng và các áp lực xã hội mà nền kinh tế
phải gánh chịu. Chính phủcác nước có thể chọn chiến lược giảm lạm phát từ từ, ít gây biến động
cho nền kinhtế hoặc chiến lược giảm tỷ lệ lạm phát nhanh chóng tạo nên sự giảm mạnh về
sảnlượng trong quá trình điều chznh.
Giải pháp tình thế và tác động tức thời đến cân đối tiền hàng là nhập khẩu hànghoá, nhất là các
hàng hoá đang khan hiếm, góp phần làm giảm áp lực đối với giácả. Tuy nhiên giải pháp này chứa
đựng những nguy cơ tiềm tàng: làm cạn kiệtnguồn dự trữ quốc tế, tạo thói quen dùng hàng ngoại
và đặc biệt làm suy giảm sứcsản xuất trong nước. Tăng khả năng sản xuất hàng hoá trong nước
được coi là giảipháp chiến lược cơ bản nhất, tạo cơ sở ổn định tiền tệ một cách vững chắc.
Thựcchất đây là giải pháp nhằm tăng mức sản lượng tiềm năng của xã hội. Đây là chiếnlược dài
hạn tập trung vào việc khai thác triệt để năng lực sản xuất của xã hội, nângcao trình độ của lực
lượng lao động, đổi mới thiết bị, hiện đại hoá dây truyền sảnxuất và quan trọng nhất là đổi mới cơ
chế quản lc kinh tế, khuyến khích cạnh tranhvà hiệu quả.
| 1/12

Preview text:

I. CÂU HỎI NGẮN:
1.
Theo quy luật giá trị, giá cả hàng hóa phụ thuộc vào nhân tố nào?
- Năng suất lao động, Cường độ lao động và Mức độ phức tạp của lao động
2. Vị trí của quy luật giá trị.
Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa
3. Đâu là tiêu chuẩn cơ bản để chọn phương án công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta
Hiệu quả kinh tế - xã hội
4. Năng suất lao động ảnh hưởng như thế nào đến lượng giá trị hàng hóa?
Tỷ lệ nghịch với lượng giá trị hàng hóa
+ Năng suất lao động tăng Giá trị hàng hóa giảm 
+ Năng suất lao động giảm giá trị hàng hóa tăng 
5. Đặc trưng của mô hình công nghiệp hóa ở Nhật và các nước Nics?
Hướng mạnh vào xuất khẩu
6.Viết công thức chung của tư bản: T – H – T'
7. Những hạn chế của sản xuất hàng hóa
- Sản xuất của người san xuất hàng hóa nhỏ và nhu cầu của xã hội không ăn khớp
- Sản xuất không đủ cung cấp cho xã hội
- Sản xuất vượt quá khả năng tiêu thụ của xã hội C2: -Phân hóa giàu nghèo
- Điều tiết tự phát triển kinh tế
- Khủng hoảng, lạm phát, thất nghiệp, ô nhiễm môi trường, cạnh tranh không lành mạnh, làm giàu
bất chính, suy thoái đạo đức, tệ nạn xã hội và tội phạm phát triển
8. Khi xuất hiện độc quyền có thủ tiêu cạnh tranh không? Vì sao?
Không, vì cạnh tranh là quy luật kinh tế khách quan của sản xuất hàng hóa và kinh tế thị trường
(cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền..)
9. Ý nghĩa của việc phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến.
Xác định bộ phận tư bản tham gia trực tiếp vào việc tạo ra giá trị thặng dư (tư bản khả biến)
10. Ý nghĩa của phạm trù tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư
m’ = m/v*100% hoặc m’ = t’/t*100% phản ánh trình độ bóc lột của chủ tư bản. 
M=m’*V phản ánh quy mô giá trị thặng dư nhà tư bản thu về 
11. Mô hình kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam hướng đến xác lập một xã hội
như thế nào?-
Dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh
12. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác-Lênin
Là các quan hệ xã hội giữa người với người trong sản xuất và trao đổi trong mối quan hệ tác động
qua lại với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng
13. Các chức năng của tiền tệ
Thước đo giá trị (chức năng cơ bản) Phương tiện lưu thông Phương tiện thanh toán Phương tiện cất trữ Tiền tệ thế giới
14. Biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư tuyệt đối
Kéo dài tuyệt đối ngày lao động trong điều kiện thời gian lao động tất yếu không đổi (t không đổi)
15. Khi nào tiền chuyển hóa thành tư bản
Khi vận động theo công thức T-H-T’ và được sử dụng để tìm kiếm giá trị tăng thêm (giá trị thặng dư)
16.Các hình thức cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền
- Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền (thỏa hiệp, 1 bên phá sản)
- Cạnh tranh giữa tổ chức độc quyền với ngoài độc quyền (tiêu diệt đối thủ)
- Cạnh tranh trong nội bộ tổ chức độc quyền (tranh giành ảnh hưởng và tỷ lệ cổ phần trong tổ chức độc quyền)
17. Các thành phần kinh tế hiện nay ở Việt Nam (kể tên): 5
- Thành phần kinh tế nhà nước
- Thành phần kinh tế tập thể
- Thành phần kinh tế tư nhân
- Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài - Liên doanh
18.Giá trị thặng dư là gì?
Giá trị thặng dư là một bộ phận của giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công
nhân làm thuê tạo ra và bị nhà tư bản chiếm không. Kc hiê d u: m
Giá trị thặng dư là kết quả của sự hao phí sức lao động trong sự thống nhất của quá trình tạo ra và làm tăng giá trị.
19.Công thức tính m’, M m’=m/v*100% = t’/t*100%
20.Tích lũy tư bản, tích tụ tư bản, tập trung tư bản
+ Kết quả của tích lũy tư bản?
+ Điểm giống nhau giữa tích tụ tư bản với tập trung tư bản? + Điểm khác nhau
+ Các nhân tố ảnh hưởng đến tích lũy tư bản (m’, M, tư bản ứng trước…. tỷ lệ thuận) 21.Cạnh tranh là gì?
Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh tế với nhau nhằm có được những ưu thế về sản
xuất cũng tiêu thụ và thông qua đó mà đạt được lợi ích tối đa.
Phân loại cạnh tranh trong Kinh tế thị trường
22. Đâu là động lực của công nghiệp hóa, hiện đại hóa?*
Khoa học – công nghệ
23. Trong nông nghiệp, chuyển từ hình tức lao động “ con trâu đi trước, cái cày theo sau”
sang lao động bằng máy móc là thể hiện quá trình nào ở nước ta hiện nay?*
Công nghiệp hóa
24. Kết luận sau đây là của ai “tự do cạnh tranh đẻ ra tập trung sản xuất và sự tập trung sản
xuất này khi phát triển đến mức độ nhất định, lại dẫn tới độc quyền”?
V.I.Lênin*
CẠNH TRANH TRONG NỘI BỘ NGÀNH
Kết quả: Hình thành giá trị thị trường.
CẠNH TRANH GIỮA CÁC NGÀNH
Kết quả: Hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân
22.Trình bày công thức tính giá trị hàng hóa./ lượng gtri hàng hóa W=G = c + v + m
23.Các chủ thể tham gia thị trường? Người sản xuất Người tiêu dùng Nhà nước
24.Các quy luật kinh tế của kinh tế thị trường? Quy luật giá trị
Quy luật lưu thông tiền tệ Quy luật canh tranh
Quy luật cung cầu
25.Trình bày tác động của cung - cầu đến giá cả hàng hóa.
Cung = cầu  giá cả ổn định Cung > Cầu giá giảm 
Cung < Cầu giá cả tăng  ------------
Mối quan hệ giữa lợi nhuận (P) với giá trị thặng dư (m)
Cung = cầu  giá cả = giá trị P  = m
Cung < Cầu giá cả > giá trị  P  > m
Cung > Cầu giá cả < giá trị  P  < m
26.Trình bày các thuộc tính của hàng hóa?*
Một hàng hóa bất kỳ đều có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị hàng hóa.
* Gi tr s dng
- Giá trị sử dụng của hàng hóa là công dụng của hàng hóa, tính hữu ích của hàng hóa, trả lời cho
câu hỏi hàng hóa dùng để làm gì?
- Gía trị sử dụng của hàng hóa là do nội dung vật chất của hàng hóa quy định. Giá trị sử dụng là
một phạm trù vĩnh viễn.
- Giá trị sử dụng chz thể hiê d n khi tiêu dùng.
- Khoa học công nghệ càng phát triển thì giá trị sử dụng càng phong phú.
* Gi tr hàng ho
- Muốn hiểu được giá trị của hàng hoá phải đi từ giá trị trao đổi. Giá trị trao đổi là một quan
hệ tỷ lệ về lượng theo đó một giá trị sử dụng loại này được trao đổi với những giá trị sử dụng loại khác.
- Giá trị của hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
- Giá trị trao đổi mà chúng ta đề cập ở trên, chẳng qua chz là hình thức biểu hiện ra bên
ngoài của giá trị, giá trị là nội dung, là cơ sở của giá trị trao đổi. Đồng thời, giá trị biểu hiện mối
quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóa.
- Giá trị là một phạm trù lịch sử, chz tồn tại trong kinh tế hàng hóa.
27.Yếu tố nào quy định lượng tiền trong lưu thông? Lượng hàng hóa có trong lưu thông (lượng
hàng hóa tăng  Tiền cung vào lưu thông tăng và ngược lại)
28.Nêu các mô hình kinh tế thị trường mà anh/chị biết.
- Mô hình kinh tế thị trường tự do theo kiểu các nước Tây Âu và Bắc Mỹ; mô hình kinh tế thị
trường - xã hội theo kiểu của Đức, Thụy Điển và một số nước Bắc Âu; Mô hình kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa, điển hình là Trung Quốc và nước ta.
29.Các mô hình CNH điển hình
Công nghiệp hóa kiểu Liên Xô (công nghiệp nặng)
Công nghiệp hóa của các NICs (hướng vào xuất khẩu)
Công nghiệp hóa của các nước tư bản (cổ điển)
30.Đặc trưng của CMCN 4.0?
Liên kết giữa thế giới thực và thế giới ảo để thực hiện công việc thông minh và hiệu quả nhất.
31.Nguyên nhân lạm phát
do tăng cầu (nhu cầu tiêu dùng của thị trường tăng) được gọi là “lạm phát do cầu kéo”. do chi phí đẩy Do nhu cầu thay đổi Do xuất, nhập khẩu
Do chính sách tiền tệ (cung tiền lưu thông trong nước tăng lên)
32.Yếu tố nào chi phối lưu thông tiền tệ? Lưu thông hàng hóa (Tiền = Hàng)
33.Trình bày công thức tính tỷ suất giá trị thặng dư.
* Tỷ suất giá trị thặng dư: là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản khả biến. m’=m/v*100% = t’/t*100%
Trong đó: m’ là tỷ suất giá trị thặng dư, m là giá trị thặng dư, v là tư bản khả biến
t’ là thời gian lao động thặng dư, t là thời gian lao động tất yếu.
m’ phản ánh trình độ bóc lột.
* Khối lượng giá trị thặng dư là lượng giá trị thặng dư bằng tiền mà nhà tư bản thu được. M=m’*V
Trong đó: M là khối lượng giá trị thặng dư, m’ là tỷ suất giá trị thặng dư, V là tổng tư bản khả biến.
M phản ánh quy mô bóc lột.
34.Điểm đặc biệt của hàng hóa sức lao động là gì? Khả năng tạo ra giá trị tăng thêm trong quá
trình sử dụng (giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động) II. TỰ LUẬN
1.Tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
- Kinh tế thị trường định hướng xhcn ở Việt Nam là nền kinh tế vận hành theo các quy luật của
kinh tế thị trường đồng thời góp phần từng bước xác lập một xã hội mà dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, văn minh, công bằng, có sự điều tiết của nhà nước do đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
- Phân tích tính tất yếu khách quan:
1) Ktế thị trường định hướng XHCN phù hợp với tính quy luật phát triển của khách quan:
Kinh tế thị trường là giai đoạn phát triển cao của kinh tế hàng hóa, ở Việt Nam những điều kiện
cho sự hình thành và phát triển của kinh tế hàng hóa không mất đi mà còn phát triển mạnh cả về
chiều rộng và chiều sâu, sự phát triển kinh tế hàng hóa tất yếu hình thành kinh tế thị trường.Như
vậy, sự lựa chọn mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là phù hợp
với xu thế của thời đại và đặc điểm phát triển của dân tộc.
1. TÍNH TẤT YẾU CỦA QUÁ TRÌNH CNH, VÌ SAO VN TIẾN HÀNH CNH PHẢI
GẮN VỚI HĐH VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRI THỨC?* * Tính tất yếu
- Công nghiệp hóa là quy luật kinh tế khách quan nhằm phát triển lực lượng sản xuất. Đây
là quá trình tất yếu của các quốc gia nhất là các quốc gia đang phát triển như Việt Nam.
- Công nghiệp hóa là quá trình cần thiết để xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật cho Việt Nam
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
- Công nghiệp hóa để tận dụng các nguồn lực từ bên ngoài, phát huy tiềm năng trong nước,
thúc đẩy phát triển kinh tế hướng đến xây dựng xã hội văn minh, hiện đại.
* Vì sao VN tiến hành CNH phải gắn với hiện đại hóa và kinh tế tri thức
- Rút ngắn, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa
- Nhằm chuyển dịch sản xuất sang hướng tăng hàm lượng tri thức và tăng hàm lượng lao động trí óc.
- Tăng ứng dụng Khoa học-Công nghệ cao vào khu vực sản xuất….
2. PHÂN TÍCH NỘI DUNG VÀ HẠN CHẾ CỦA PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT GIÁ
TRỊ THẶNG DƯ TUYỆT ĐỐI VÀ PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG
DƯ TƯƠNG ĐỐI. (Các phương pháp sản xuất gtri thặng dư)
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
Phương pháp sản xuất giá trị tương đối
Phương pháp sản xuất giá trị siêu ngạch
Điểm chung của các phương pháp: Áp dụng các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
đều làm tăng trình độ bóc lột (m’) của chủ tư bản cũng như tăng khối lượng giá trị thặng dư
(M) cho chủ tư bản. Tăng áp lực lao động lên những người lao động làm thuê, bần cùng hóa
đời sống của họ (thất nghiệp, giảm lương…).
Lưu ý: pp sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thức biến tướng của pp sản
xuất giá trị thặng dư tương đối
vi cả hai đều là giá trị thặng dư, đều là kết quả bóc lột lao
động không công của công nhân làm thuê, đặc biệt chúng đều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động.
So sánh các pp sản xuất giá trị thặng dư………………………………………..
3. VỊ TRÍ, NỘI DUNG CỦA QUY LUẬT GIÁ TRỊ, QUY LUẬT LƯU THÔNG TIỀN
TỆ, LIÊN HỆ THỰC TIỄN VN. * Quy luật giá trị - Vị trí:
quy luật kinh tế cơ bản
Quy luật giá trị là một
của sản xuất hàng hoá, nó chi
phối sản xuất và trao đổi hàng hoá cũng như các quy luật kinh tế khác. Chừng nào còn
sản xuất và trao đổi hàng hoá thì chừng đó còn quy luật giá trị. Quy luật giá trị bắt buộc
những người sản xuất và trao đổi hàng hoá phải tuân theo yêu cầu hay đòi hỏi cuả nó
thông qua “ mệnh lệnh” của giá cả thị trường. Giá cả thị trường tự phát lên xuống xoay
quanh giá trị là biểu hiện sự hoạt động của quy luật giá trị
- Nội dung quy luật: Sản xuất và trao đổi hàng hóa dựa trên cơ sở giá trị xã hội, tức là
dựa trên cơ sở HAO PHÍ LAO ĐỘNG XÃ HỘI CẦN THIẾT.
+ Trong sản xuất: giá trị cá biệt < giá trị xã hội (hao phí lao động xã hội cần thiết)
+ Trong lưu thông: Người tham gia trao đổi hàng hóa phải trên nguyên tắc ngang giá.
- Phương thức vận động của quy luật giá trị
Trên thị trường, sự vận động của quy luật giá trị được thể hiện qua sự vận động của giá cả
hàng hóa dưới tác động của quy luật cung – cầu.
Cung = cầu giá cả = giá trị 
Cung < Cầu giá cả > giá trị 
Cung > Cầu giá cả < giá trị 
- Tác động của quy luật giá trị
 Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
 Kích thích cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng lực quản lc, năng suất lao động
 Phân hóa (tự nhiên) người sản xuất thành kẻ giàu – người nghèo. VẬN DỤNG:
THỰC TRẠNG VẬN DỤNG CŨNG NHƯ TÁC ĐỘNG CỦA QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Ở NƯỚC TA HIỆN NAY
Nền kinh tế nước ta dang từ sản xuất nhỏ đi lên san xuất lớn xã hội chủ nghĩa ,từ sản xuất tự cung
tự cấp lên sản xuất hàng hoá xã hội chủ nghĩa .Quy luật giá trị gắn liền nền sản xuất hàng hoá đó
còn hoạt động trên một phạm vi khá rộng và trong một thời gian dài.Vai trò và phạm vi hoạt động
của nó biển đổi từng thời kì cùng với sự chuyển biến của quan hệ sản xuất ,của lực lượng sản xuất
với sự phát triển của phân công lao động xã hội.Vì vậy trong khi xác nhận vai trò chủ đạo quy luật
kinh tế xã hội chủ nghĩa,chúng ta cần nhận thức đúng quy luật giá trị,tự giác vận dụng quy luật giá
trị và những phạm trù kinh tế gắn liền với qui luật đó như tiền tệ ,giá cả ,tín dụng ,tài chính ..để
kích thích sản xuất và lưu thông hàng hoá phát triển ,thúc đẩy nền kinh tế nước ta tiến nhanh trên
con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
Theo văn kiện đại hội đảng IX” Đảng và nhà nước ta chủ trương thực hiện nhất quán và lâu dài
chính sách phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường , có
sự quản lc của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa”.
Chúng ta đã vận dụng quy luật giá trị vào:
- Trong lĩnh vực sản xuất
+ Nâng cao tính cạnh tranh của nền kinh tế
+ Tạo nên sự năng động của nền kinh tế thị trường Việt Nam
+ Thúc đẩy quá trình hội nhập quốc tế.
- Trong lĩnh vực lưu thông: Phân phối và lưu thông trong xã hội chủ nghĩa có sự tác động khách
quan của quy luật giá trị .Việc vận dụng quy luật trong lưu thông ,phân phối được thể hiện ở những mặt sau + Hình thành giá cả. + Nguồn hàng lưu thông.
NHỮNG GIẢI PHÁP ĐỂ VẬN DỤNG TỐT HƠN QUY LUẬT GIÁ TRỊ ĐỐI VỚI NỀN KINH
TẾ NƯỚC TA THỜI GIAN TỚI
- Để phát huy các tác động tích cực, đẩy lùi các tác động tiêu cực của kinh tế thị trường
cần nâng cao vai trò quản lc của nhà nước thông qua quy hoạch, kế hoạch , công cụ tài
chính,; qua các phương thức kích thích , giáo dục, thuyêt phục và cả cưỡng chế nữa. Chủ
trương của Đảng ta trong thời gian tới là :
+Phát triển kinh tế , công nghiệp hoá, hiện đại hoá là trung tâm .Đây là một trong những nhiệm vụ
quan trọng của nhà nước ta.Phát triển kinh tế,công nghiệp hoá ,hiện đại hoá để từ đó tạo đà để
thực hiện những nhiệm vụ khác,đưa nước ta nhanh chóng phát triển ,tiến theo con đường xã hội chủ nghĩa
+Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần:Tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế cùng
phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa
+Tiếp tục tạo lập đồng bộ các yếu tố của kinh tế thi trường, tăng cường vai trò quản lc kinh tế của
nhà nước:Đây là một yêu cầu cấp thiết, là đIều kiện cơ bản để xây dựng thể chế kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam trong thời gian tới. (Tiểu Luận: Quy luật giá trị và vai trò
với nền kinh tế thị trường)
+Giải quyết tốt các vấn đề xã hội , nâng cao chất lượng nguồn nhân lực:Đây là nhiệm vụ nhằm
vận dụng tốt hơn quy luật giá trị với nền kinh tế nước ta
+Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực theo tinh thần phát huy tối đa nội lực nâng cao
hiệu quả hợp tác quốc tế , bảo đảm độc lập, tự chủ và định hướng xã hội chủ nghĩa , bảo vệ lợi ích
dân tộc, giữ vững an ninh quốc gia , giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc, bảo vệ môi trường sinh thái.
- bản thân đưa ra những giải pháp:
+Giải phóng lực lượng sản xuất ,huy động mọi nguồn lực để thúc đẩy nhanh công nghiệp hoá,hiện
đại hoá,nâng cao hiệu quả kinh tế-xã hội,cải thiện đời sống nhân dân. NHà nước bằng các công
cụ, chính sách kinh tế vĩ mô để dẫn dắt ,hướng dẫn cho hệ thống thị trường phát triển,nhà nước có
vai trò quan trọng trong quá trình phân phối đảm bảo công bằng ,hiệu quả,hướng tới xã hội công bằng,dân chủ,văn minh.
+Nhà nước cần chú c hơn tới vấn đề đồng bộ hệ thống thị trường ở nước ta ở nươc ta một số loại
thị trường thì phát triển nhanh chóng,phát huy được hiệu quả trong nền kinh tế thị trường,trong
khi đó một số loại thị trường còn rất sơ khai,chưa hình thành một cách đầy đủ và bị biên dạng.Vì
thế nhà nước cần có những biện pháp để vực dậy một số thị trường còn bỏ ngỏ.
+Việc vận dụng quy luật giá trị trong định giá giả cả phải có giới hạn,có căn cứ kznh tế .Như vậy
mới có tác dụng trong việc phát triển sản xuất
+Nhà nước ta khi vận dụng quy luật giá trị phảI xuất phát từ nhiều quy luật kinh tế của chủ nghĩa
xã hội.,căn cứ vào nhiệm vụ kinh tế ,chính trị từng thời kì .
* Quy luật lưu thông tiền tệ
Quy luật lưu thông tiền tệ được xây dựng và thực hiện trong quá trìnhtiền tệ được lưu thông trên
thị trường. Quy luật lưu thông tiền tệ là quy luật quy định số lượng tiền cần thiết cho lưu thông
hàng hóa ở mỗi thời kỳ nhất định
*Vị trí: Theo yêu cầu của quy luật, việc đưa số tiền cần thiết cho lưu thông trong mỗi thời kỳ nhất
định phải thống nhất với lưu thông hàng hóa. Việc không ăn khớp giữa lưu thông tiền tệ với lưu
thông hành hóa có thể dẫn đến trì trệ hoặc lạm phát *Nội dụng:
- Khi tiền thực hiện chức năng phương tiện lưu động, thì số lượng tiền cần thiết cho lưu thông
được tính theo công thức:
M: số lượng tiền cần thiết trong lưu thông trong thời kỳ nhất định
P: giá cả hàng hoá, dịch vụ
Q: khối lượng hàng hóa đưa vào lưu thông
V: số vòng lưu thông của tiền

Như vậy, khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông tỷ lệ thuận với tổng số giá cả hàng hóa được đưa
ra thị trường và tỷ lệ nghịch với tốc độ lưu thông của tiền tệ. Quy luật này có c nghĩa chung cho
các nền sản xuất hàng hóa
-Khi tiền thực hiện chức năng phương tiện thanh toán (khi thanh toán không dùng tiền mặt trở nên
phổ biến) thì số lượng tiền cần thiết cho lưu thông được xác định như sau:
M: số lượng tiền cần thiết trong lưu thông
P.Q: Tổng giá cả hàng hoá, dịch vụ
G1: Tổng giá cả hàng hóa bán chịu
G2: Tổng giá cả hàng hóa khấu trừ cho nhau
G3: Tổng giá cả hàng hóa bán chịu đến kỳ thanh toán
V: tốc độ chu chuyển bình quân/ số vòng quay tb của một đơn vị tiền tệ
Khi tiền giấy ra đời, nếu được phát hành quá nhiều sẽ làm cho đồng tiền bị mất giá trị, giá cả hàng
hóa tăng dẫn đến lạm phát. Bởi vậy nhà nước không thể in và phát hành tiền giấy một cách tùy
tiện mà phải tuân theo nguyên lí của quy luật lưu thông tiền tệ
VẬN DỤNG: Vận dụng quy luật lưu thông tiền tệ của C.Mác trong việc điều tiết lạm phát ở Việt Nam hiện nay LẠM PHÁT
- Định nghĩa: LẠM PHÁT là sự GIA TĂNG LIÊN TỤC trong mức giá chung HOẶC là sự
suy giảm sức mua trong nước của đồng nội tệ.
- Lạm phát chính là sự tăng giá một cách liên tục của hàng hóa và dịch vụ và sự mất giá trị
của một loại tiền tệ so với các loại tiền tệ khác ở phạm vi nền kinh tế của một quốc gia hoặc
trong phạm vi thị trường toàn cầu. Nói cách khác lạm phát chính là sự mất giá của đồng
tiền. Khi mức giá chung của hàng hóa, dịch vụ tăng cao, trước đây 1 đơn vị tiền tệ có thể
mua được nhưng khi lạm phát nhiều hơn 1đơn vị tiền tệ mới mua được sản phẩm, hàng hóa đó.
- Chỉ số CPI là thước đo chính của lạm phát.
- Phân loại lạm phát:

Lạm phát tự nhiên: 0 – dưới 10%
Lạm phát phi mã: 10% đến dưới 1000% Siêu lạm phát: trên 1000% - Nguyên nhân Lạm phát do cầu kéo Lạm phát do chi phí đẩy
Lạm phát do xuất khẩu hoặc nhập khẩu
Lạm phát tiền tệ (Tiền > Hàng)
*Thực trạng lưu thông tiền tệ ở nước ta hiện nay
- Trước 1980, theo quy luật của K.Maxr: Lạm phát và không kiểm soát được tình hình lạm phát
dẫn đến khủng hoảng trong lưu thông tiền tệ những năm 1980-1988
- Sau 1988, quản lc lưu thông tiền tệ là một chức năng riêng biệt của ngân hàng Trung ương và
chúng ta quản lc theo các nội dung:
+Xây dựng cơ sở phát hành tiền vào lưu thông
+Cơ sở phát hành tiền: Dự trữ tài sản quốc gia
+Phát hành phải tuân thủ quy luật và các quan hệ khác trong nền kinh tế
-Kết quả bước đầu của việc thực hiện quản lc lưu thông tiền tệ
+Sự ổn định giá trị của đồng tiền: Lạm phát thấp và có thể kiểm soát đc (tbinh 5,6-7%/ năm)
+Ổn định của nền kinh tế
+Tăng trưởng của nền kinh tế
- Hạn chế và yêu cầu tiếp tục đổi mới:
+ Việc phát hành vẫn do chính phủ quyết định
+Vẫn còn phát hành để tái cấp vốn cho các doanh nghiệp quốc gia
+Hoàn thiện cơ chế phát hành
+ Xây dựng quy chế phát hành và quản lc lưu thông tiền tệ
+Hoàn thiện và đẩy mạnh cơ chế quản lc và điều hành LTTT theo chính sách tiền tệ quốc gia
Với những chính sách kinh tế mở cửa và chính sách đối ngoại rộng mở của nhà nước, quan hệ đối
ngoại ngày càng rộng mở, tạo ra các quan hệ đối ngoại về kinh tế,chính trị, xã hội, nhất là quan hệ
với các tổ chức tài chính tiền tệ thế giới. Thunhập của người dân dần dần được cải thiện và không
ngừng gia tăng. Việc sử dụngtiền mặt trong lưu thông 6 ngày một nhiều hơn so với thời kỳ bao
cấp với sự tồn tạicủa tem phiếu, làm cho lưu thông hàng hoá bách tắt. Đồng tiền Việt Nam liên
tụcthay đổi về mẫu mã, màu sắc, kích thước chất liệu... với các mệnh giá phong phú và ngày càng
lớn để đáp ứng nhu cầu tiền mặt rất lớn trong dân cư
* Các giải pháp nhằm hạn chế tình trạng lạm phát ở VN hiện nay.
Về mặt dài hạn, việc kiềm chế lạm phát, giữ giá trị tiền tệ ổn định sẽ tạo điều kiệntăng sản lượng
thực tế và giảm thất nghiệp. Vì thế duy trì sự ổn định tiền tệ là mụctiêu dài hạn của bất kỳ nền
kinh tế nào. Nhưng trong từng thời kỳ việc lựa chọn cácgiải pháp kiềm chế lạm phát cũng như liều
lượng tác động của nó phải phù hợp vớiyêu cầu tăng trưởng và các áp lực xã hội mà nền kinh tế
phải gánh chịu. Chính phủcác nước có thể chọn chiến lược giảm lạm phát từ từ, ít gây biến động
cho nền kinhtế hoặc chiến lược giảm tỷ lệ lạm phát nhanh chóng tạo nên sự giảm mạnh về
sảnlượng trong quá trình điều chznh.
Giải pháp tình thế và tác động tức thời đến cân đối tiền hàng là nhập khẩu hànghoá, nhất là các
hàng hoá đang khan hiếm, góp phần làm giảm áp lực đối với giácả. Tuy nhiên giải pháp này chứa
đựng những nguy cơ tiềm tàng: làm cạn kiệtnguồn dự trữ quốc tế, tạo thói quen dùng hàng ngoại
và đặc biệt làm suy giảm sứcsản xuất trong nước. Tăng khả năng sản xuất hàng hoá trong nước
được coi là giảipháp chiến lược cơ bản nhất, tạo cơ sở ổn định tiền tệ một cách vững chắc.
Thựcchất đây là giải pháp nhằm tăng mức sản lượng tiềm năng của xã hội. Đây là chiếnlược dài
hạn tập trung vào việc khai thác triệt để năng lực sản xuất của xã hội, nângcao trình độ của lực
lượng lao động, đổi mới thiết bị, hiện đại hoá dây truyền sảnxuất và quan trọng nhất là đổi mới cơ
chế quản lc kinh tế, khuyến khích cạnh tranhvà hiệu quả.