Tài liệu ôn tập môn Tài chính tiền tệ | Học viện Ngân hàng
Tài liệu ôn tập môn Tài chính tiền tệ | Học viện Ngân hàng với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Tài chính tiền tệ (TCTT01)
Trường: Học viện Ngân hàng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Tài liệu học tập TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
Dành riêng cho Sinh viên Học Viện Ngân Hàng 2 Biên soạn
Th.S Hoa Quốc Quỳnh
Khóa K17 – Học Viện Ngân Hàng
Thay mặt Trung tâm Ôn Thi Học Kì, anh Quỳnh gửi tặng
các em món quà nhỏ mà anh tổng hợp được trong suốt khoảng
thời gian đi dạy. Trung tâm Ôn Thi Học Kì không bán bất kỳ tài
liệu nào, chúng tôi luôn sẵn sàng cho tặng các em hoàn toàn
miễn phí. Ngoài ra còn cả một kho tàng chứa trong group “Đề
Thi và Tài Liệu BA” nhé dịch bệnh nguy hiểm các em vào đó mà xem nha.
Tài liệu có tham khảo và tổng hợp chắt lọc từ Giáo trình
Tài chính – Tiền Tệ Học Viện Ngân Hàng. Hy vọng tài liệu này sẽ
giúp ích được cho các em để chúng ta cùng nhau vượt qua Tài
chính Tiền Tệ đầy gian nan nhé!
Một ngàn lời chúc đến với các em trong học kỳ này!
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH VÀ TIỀN T Ệ I.
Những v
ấn đề cơ bản về tiền tệ 1. Bản chất tiền tệ
a) Sự ra đời của tiền tệ _ S ự i trao đổ trực tiếp H-H :
Cuối thời kì công xã nguyên thu =
ỷ > chuyên môn hoá xuất hiện, 1 người sản xuất 1 loại
hàng hoá => nhu cầu trao đổi trực tiếp H-H .
Điều kiện: có sự trùng hợp kép về nhu cầu giữa những người tham gia trao đổi về thời gian,
địa điểm trao đổi cũng như giá trị sử dụng của hàng hoá có nhu cầu trao đổi. Hạn chế:
Chi phí cơ hội cao (chi phí thời gian, chờ đợi, tìm kiếm tác nhân thoả mãn nhu cầu trao đổi,...).
Khi năng suất lao động ngày càng tăng lên, lượng hàng hoá tăng lên thì trao đổi H-H
kìm hãm sự phát triển của sản xuất lưu thông hàng hoá.
Khó khăn trong việc xác định tỉ lệ trao đổi cũng như xác đị
nh tiền lẻ trả lại khi hàng
hoá trao đổi với nhau không tương xứng về mặt giá trị. _ S ự i
trao đổ gián tiếp H-vật trung gian-H :
Bản chất của tiền tệ: 1 vật được chấp nhận làm môi giới trung gian trong trao đổi và là
phương tiện thanh toán các khoản nợ thì đượ c coi là tiền tệ.
Tiền tệ ra đời góp phần tăng tốc độ i
trao đổ hàng hoá, tiết kiệm chi phí trao đổi, đẩy mạnh
quá trình chuyên môn hoá và hiệu quả sản xuất xã h i ộ .
b) Sự phát triển các hình thái tiền tệ
_ Tiền hàng hoá (hoá tệ phi kim loại): Điều ki h
ện để àng hoá được chọn làm tiền tệ: hàng hoá thông thường có tần số trao đổi nhiều nhất. Hạn chế:
Khó khăn trong việc chia nhỏ để trả lại tiền lẻ.
Không đồng nhất, khó bảo quản.
Khó di chuyển với khối lượng lớn.
Chỉ được chấp thuận trong 1 vùng nhất định. _ Tiền vàng (1870 - 1914):
Khắc phục được so với tiền hàng hoá: Dễ bảo quản.
Dễ chia nhỏ để trả lại, dễ hợp nhất. Đồ ấ ng nh t. Hạn chế:
Khó khăn trong di chuyển.
Khi sản xuất phát triển, vàng dễ khan hiểm => khủng hoảng thừa .
_ Tiền giấy: bản thân tiền giấy không có giá trị, nhưng do sự tín nhiệm của mọi người mà nó được
coi là có giá trị và được lưu thông. Ưu điểm:
Dễ vận chuyển với khối lượng lớn so với tiền kim loại.
Chi phí in ấn, chạm khắc thấp.
Có thể hình thành nhiều mệnh giá khác nhau (quy luật in tiền 1,2,5) => tạo ra b ộ
phận tiền lẻ dễ dàng trả lại.
HOA QUỐC QUỲNH 1
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn Hạn chế:
Dễ rách, dễ bị làm giả. Cồ ề
ng k nh, mất an toàn khi giao dịch với khối lượng lớn.
Có thể rơi vào tình trạng bất ổn định do sự ph c ứ tạp c a
ủ việc giữ tiền giấy khan hiếm
trong lưu thông và điều chỉnh nó phù hợp với sự trao đổ i hàng hoá. _ Tiền qua ngân hàng: Ưu điểm:
Tiết kiệm chi phí giao dịch
Tốc độ thanh toán cao, an toàn, đơn giản => tăng hiệ u quả kinh tế
Thuận tiện cho việc thanh toán các giao dịch có giá trị lớn. Hạn chế:
Chi phí về thời gian, xử lý ch ng t ứ . ừ Chi phí hi i ện đạ hoá ngân hàng. c) Tính chất c a ủ tiền tệ
_ Tính được chấp nhận: đặc tính quan trọng nhất. _ Tính dễ nhận bi nh b ết: được quy đị ới nh ng d ữ ấu hi c ệu đặ thù riêng. _ Tính có thể chia nh ỏ được . _ Tính lâu bền. _ Tính dễ vận chuyển.
_ Tính khan hiếm: do nhà nước sử d ng các ch ụ u t
ỉnh sách điề iết và kiểm soát. _ Tính đồng nhất.
2. Các chức năng của tiền tệ _ Phương tiện trao đổi
Phương tiện trao đổi – nhằm thực hiện giá trị của hàng hoá.
Tiền tệ làm phương tiện trao đổi khắc phục được nhữ ạ ng h n chế c i
ủa quá trình trao đổ trực
tiếp => tiết kiệm các chi phí giao dịch (tìm kiếm, chờ đợ
i tác nhân thoả mãn nhu cầu trao
đổi) => tăng tính hiệu quả của sản xuất xã hội.
_ Đơn vị tính toán giá trị: Chức năng này biểu hiện giá trị hàng hoá thành tiền => hàng hoá có thể
so sánh với nhau về mặt lượng.
Tiết kiệm được chi phí giao dịch (do giảm số lần hình thành giá trung gian so với khi trao đổi trực tiếp).
Tăng cường hiệu quả sản xuất xã hội.
_ Phương tiện tích luỹ giá trị: Chức năng này giúp tích luỹ sức mua trong thời gian nhận thu nhập
cho đến khi sử dụng chúng. 3. Vai trò của tiền tệ
_Đối với nền kinh tế vĩ mô Tiền tệ đượ c sử dụng để xây dự ế
ng k hoạch phát triển kinh tế ố
qu c dân và thiết lập các mối
quan hệ cân đối về mặt giá trị trong toàn bộ nền kinh tế.
Tiền tệ còn là công cụ xây dựng một hệ thống chỉ tiêu kiểm soát về mặt giá trị mọi hoạt động của nền kinh t
ế, căn cứ để thanh tra giám sát và xử lí các vi phạm nhằm đảm bảo s ự n ổ
định và trôi chảy trong các hoạt động kinh tế của 1 qu c ố gia.
Tiền tệ thông qua chức năng của nó còn là cơ sở để
hình thành nên hoạt động tài chính tín
dụng nhằm phân phối lại vốn tiền tệ trong toàn bộ nền kinh tế một cách có hiệu quả.
_ Đối với nền kinh tế vi mô
HOA QUỐC QUỲNH 2
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
Tiền tệ là phương tiện để đo lường, thúc đẩy tính hiệ ả
u qu trong kinh doanh và khả năng
cạnh tranh của từng chủ thể kinh doanh.
Tiền tệ dùng để xác định tổng doanh thu, tổng chi phí, tính toán lãi lỗ, từ đó làm căn cứ quyết định đầu tư.
Xây dựng các định mức kinh tế kĩ thuật, tiêu hao nguyên liệu làm tiêu chuẩn đo lường tính
hiệu quả việc sử dụng các nguồn lực . Tiền tệ m
như dầu bôi trơn cho cỗ áy tái sả ấ
n xu t mở rộng của từng doanh nghi ho ệp để ạt động trôi chảy. 4. Đô la hoá
_ Là hiện tượng đồng ngoại tệ được sử dụng để thay thế m t ộ phần hoặc toàn b ộ ng n đồ i ộ tệ trong phạm vi 1 quốc gia.
_ Đo lường: tỷ lệ Tiền gửi ngoại tệ/ Tổng phương tiện thanh toán = FCD/M2 _ Phân loại:
Đô la hoá không chính thức: đồng ngoại tệ được sử dụng rộng rãi trong nền kinh tế mặc dù
không được quốc gia đó công nhận.
Đô la hoá bán chính thức: quốc gia đó có hệ thống lưu hành chính thức 2 đồng tiền.
Đô la hoá chính thức: đồng ngoại tệ là đồ
ng tiền hợp phát duy nhất được lưu hành. II.
Tổng quan về tài chính
1. Khái quát về sự ra đời và phát triển của tài chính
_ Tài chính là một phạm trù kinh tế và là m t ộ phạm trù lịch s i ử, ra đờ trong nh u ki ững điề ện lịch sử
nhất định, khi có các hiện tượng kinh tế - xã hội khách quan xuất hiện và tồn tại.
_ Tài chính ra đời do hai điều kiện:
Thứ nhất, đó là sự ra đờ
i của quá trình sản xuất, trao đổi hàng hoá thông qua tiền tệ
(kinh tế hàng hoá tiền tệ). Tiền làm Trao đổi phương hàng hoá tiện trung Trao đổi mở rộng gian đơn giản Tự cung tự cấp
Tiền ra đời làm cho hàng hoá được mang đi trao đổi một cách dễ dàng. Sả ẩm đượ n ph c trao đổi liên tục d n s ẫn đế
ự vận động của tiền tệ, làm phát sinh thu nhập của người sả ấ n xu t hàng hoá, hình thành các qu ỹ tiền tệ c a
ủ các chủ thể kinh tế.
Quá trình phát triển của sản xuất hàng hoá đòi hỏi các qu
ỹ tiền tệ được tạo lập, phân ph i ố , s ử
dụng. Đó chính là cơ sở làm nảy sinh phạm trù tài chính. Điều kiện quy n s ết định đế
ự ra đời của tài chính
Thứ hai, đó là sự xuất hiện c u ki
ủa nhà nước. Đây là điề
ện mang tính định hướng
cho tài chính phát triển, môi trường pháp lý cho hoạt động phân ph i ố c a ủ tài chính
gắn với việc tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ c a ủ ch
ủ thể kinh tế - xã hội.
HOA QUỐC QUỲNH 3
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
: Tại sao sự x ấ
u t hiện của nhà nước l u k ại là điề
iện mang tính định hướng cho tài chính phát triển ?
Nhà nước ra đời làm nảy sinh những quan hệ kinh tế gắn với việc hình thành, phân ph i ố và sử d ng qu ụ ỹ tiền tệ c
ủa riêng mình để thực hiện các chức năng và nhiệm vụ c a ủ mình.
Đưa ra các chính sách, cơ chế, pháp luật nhằm thúc đẩy kinh tế hàng hoá tiền tệ phát triển;
tác động đến sự ận động độ v
c lập của các nguồn tài chính và tạo ra môi trường thuận lợi cho sự hình thành và s d ử ng các qu ụ ỹ tiền tệ của các ch ủ để trong xã hội.
Nhà nước có quyền lực chính trị: nhà nước nắm việc in tiền, do dùng tiền vằng dễ bị hao hụt
khi cắt nhỏ, sản xuất và trao đổi hàng hoá thấp đi.
Chuyển sang tiền giấy, giúp cho việc sản xuất và trao đổi hàng hoá phát triển.
2. Bản chất của tài chính
: Tài chính không phải là tiền.
_ Về hình thức t , ài chính là:
Quá trình tạo lập, sử d ng qu ụ ỹ tiền.
Thu vào, chi ra bằng tiền c a ủ các ch ủ thể xã hội.
Sự vận động của nguồn tài chính. : i
Khi mua bán, trao đổ ngay lập tức: tuy rằng có sự thay đổi về ỹ
qu tiền tệ ở
cả 2 bên nhưng 2 bên
vẫn nhận lại được hàng hoá.
Đây không phải là quan hệ tài chính.
- Khi mua hàng trước, thanh toán tiền hàng sau.
Đây là quan hệ tài chính.
: Nguồn tài chính theo khái niệm rộng là khả
năng tài chính mà các chủ thể có thể khai thác và sử
dụng. Trong đó:
Về nội dung: biểu hiện chính là của cải xã hội dưới hình thức giá trị (GDP, GNP,...)
Về hình thức:
Nguồn tài chính hữu hình tồn tại dưới hình thái giá trị (tiền, vàng, ngoại tệ) hay hiện
vật (bất động s
ản, tài nguyên, đất đai).
Nguồn tài chính vô hình là nguồn tài chính không có hình thái vật chất cụ thể như:
phần mềm, dữ liệu, thông tin, hình ảnh, phát minh, sáng chế, bí quyết, thương hiệu,... Những s n ph ả m ẩ trên b n t
ả hân chúng có giá trị và trong điều kiện kinh tế thị ng trườ
chúng có thể chuyển thành tiền thông qua hoạt động mua bán.
_ Về thực ch t
ấ : tài chính phản ảnh hệ th ng các quan h ố ệ phân ph i
ố của cải xã hội dưới hình thức
gia trị thông qua quá trình tạo lập va sử d ng qu ụ
ỹ tiền tệ nhằm đáp ứng các m c ụ tiêu khác nhau của các ch ủ thể trong xã hội.
: Các quan hệ tài chính xuất hiện ch c ắ ch n l ắ àm xu t
ấ hiện tiền tệ, nhưng sự xu t
ấ hiện tiền tệ chưa
chắc đã làm xuất hiện tài chính.
3. Chức năng của tài chính a. Chức năng phân phối
_ Khái niệm: là quá trình phân ph i ố c a ủ cải xã h i ội dướ hình th c
ứ giá trị, là sự phân phối lợi ích
không chỉ đảm bảo cho nhu cầu tiêu dùng, cho quá trình sản xuất kinh doanh phát triển bền v ng ữ
mà còn là công cụ giải quyết s hà ự i hoà lợi ích vì m c
ụ tiêu công bằng xã hội.
Chức năng vốn có của tài chính, thể hiện bản chất của tài chính trong đời sống kinh tế - xã hội. _ Ch ủ thể c a ủ phân ph i ố : thoả mãn m t ộ trong các tiêu chí sau
HOA QUỐC QUỲNH 4
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
Có quyền sở hữu các ngu n t ồ ài chính.
Có quyền sử dụng nguồn tài chính (là những người đi vay vốn tín dụng để hoạt động). Có quyền l c
ự chính trị: Nhà nước có quyền l c ự chính trị, có thể ng, phân ph huy độ i ố và s ử
dụng một phần các nguồn lực tài chính để đáp ứng yêu cầu thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình. Có s r ự àng bu c
ộ của các quan hệ xã h i ộ : các t ổ chức xã h i ộ , t
ổ chức chính trị,... nhận được
sự đóng góp, ủng hộ c a
ủ các cá nhân, tổ chức trong xã hội. _ Kết quả phân ph i
ố : chuyển dịch giá trị t qu ừ ỹ tiền tệ này sang qu ỹ tiền tệ khác.
_ Đặc điểm của phân phối:
Luôn gắn liền với việc hình thành và sử dụng các qu
ỹ tiền tệ nhất định. Phân ph i
ố diễn ra dưới hình thức giá trị, không kèm theo s
ự thay đổi hình thái giá trị. Phân ph i
ố diễn ra trong một chu trình khép kín bao g m ồ phân ph i ố l u và phân ph ần đầ i ố lại.
b. Chức năng kiểm tra, giám sát
_ Khái niệm: kiểm tra toàn bộ quá trình tạo lập, phân b và ổ s d ử ng ngu ụ n t ồ ài chính, các qu ỹ tiền tệ
của các chủ thể trong xã hội nhằm đảm bảo cho quá trình phân phối diễn ra đúng mục đích của chủ thể phân phối với hiệ ả u qu phân phối cao nhất. _ Ch
ủ thể kiểm tra tài chính: chủ thể phân phối – ngườ i có quyền sở ữ h u hay quyền sử dụ ồ ng ngu n tài chính. _ Mục đích kiểm tra: Đảm bảo tính hiệ ả
u qu của quá trình phân phối.
Nhằm phát hiện những rủi ro tiềm ẩn có thể xảy ra trong quá trình phân ph c ối để ó những
biện pháp ngăn ngừa, hạn chế và kiểm soát các rủi ro.
: Kiểm tra tài chính là thuộc tính tất yếu khách quan củ ạ
a ph m trù tài chính, xuất phát từ ả b n chất
của tài chính. Ch m
ức năng kiể tra gắn liền với chức năng phân phối của tài chính. III.
Hệ thống tài chính
1. Các quan niệm về hệ thống tài chính a. Quan niệm th nh ứ ất
_ Căn cứ vào mục tiêu kiểm soát lãi suất, hệ thống tài chính được chia thành hai mô hình: hệ thống
tài chính được kiểm soát và hệ thống tài chính tự do.
Hệ thống tài chính được kiểm soát
Hệ thống tài chính tự do
_ Kiểm soát được lạm phát trong nền kinh tế do
_ Lãi suất vận động theo Ưu điểm
điều chỉnh được lượ ề
ng cung ti n trong xã hội (do quy luật thị trường. khi lạm phát, nh m ấn đị c
ứ lãi suất cao => người dân g i
ử tiền => cung tiền giảm => lạm phát giảm). Ổn định kinh tế
_ Bóp méo lãi suất thị trường. _ Khó theo đuổi các
Nhược điểm _ Khi lãi suất bị c
ố định, NHTW không biết được mục tiêu của nhà nước.
lượng cầu tiền trong nền kinh tế.
Không kiểm soát được lượng cung tiền ra. b. Quan niệm thứ hai
HOA QUỐC QUỲNH 5
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
_ Theo quan điểm xuất phát t c ừ ác ch
ủ thể trong nền kinh tế (theo quan niệm th ha ứ i) hệ th ng ố tài chính là t ng t ổ
hể các hoạt động tài chính trong các lĩnh vực khác nhau c a ủ nền kinh tế qu c ố dân,
nhưng có quan hệ hữu cơ với nhau trong quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đáp ứng
các nhu cầu khác nhau của các chủ thể kinh tế - xã h i ộ . _ Mô hình:
HỆ THỐNG TÀI CHÍNH THEO CÁC KHÂU TÀI CHÍNH Ngân sách nhà nước Tài chính hộ gia đình Tài chính doanh và các tổ chức xã hội nghiệp Thị trường tài chính Tín dụng Bảo hiểm
_ Phân tích: (nét liền thể hiện quan hệ trực tiếp, nét đứt thể hiện quan hệ gián tiếp)
Ngân sách nhà nước giữ vị trí chủ đạo trong hệ thống tài chính (điều tiết, chi phối và hướng
dẫn các khâu tài chính khác).
Tài chính doanh nghiệp và tài chính hộ gia đình và các tổ chức xã hội là khâu cơ sở, cung
cấp tiền thông qua việc gửi vào các khâu trung gian bao gồm tín dụng và bảo hiểm.
_ Ưu điểm: phù hợp với các quốc gia có nền kinh tế đang trong quá trình chuyển đổi (do cần sự can
thiệp khá sâu của nhà nước nhằm bảo vệ y khi và thúc đẩ nền kinh tế s
chưa đủ ức cạnh tranh với toàn cầu).
_ Nhược điểm: không phù hợp với nền kinh tế hội nhập sâu rộng (do khi mở cửa, sự can thiệp của
nhà nước giảm dần, các dòng vốn luân chuyển một cách nhạy bén trong phạm vi toàn cầu). c. Quan niệm th ba ứ _ Theo cách th c
ứ luân chuyển và cung ứng v n t
ố rong nền kinh tế, hệ th ng t ố ài chính là m t ộ t ng t ổ hể bao gồm:
Người tiết kiệm: có nhu cầ ề
u v các công cụ tài chính, cung cấp nguồn vốn dư thừa tạm thời
cho thị trường (hộ gia đình, doanh nghiệp, ngân sách nhà nước,…)
Người đầu tư: có nhu cầu vốn để sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng, phát hành công cụ tài
chính đa dạng, cung cấp hàng hoá (công cụ tài chính) cho thị trường tài chính
Thị trường tài chính: nơi mua bán các công c t
ụ ài chính, nhờ đó mà vốn được chuyển giao 1
cách trực tiếp từ các chủ thể dư thừa vốn đến các ch
ủ thể có nhu cầu về vốn. Các t
ổ chức tài chính (định chế tài chính trung gian): t ổ chức chuyên th c ự hiện cung cấp các
dịch vụ, sản phẩm tài chính cho khách hàng (ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính,…) Các t ổ ch u hành h ức giám sát và điề ệ th ng t ố ài chính
HOA QUỐC QUỲNH 6
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn _ Sơ đồ dòng tiền:
Thị trường tài chính trực tiếp Trung gian tài chính
_ Lãi suất cao hơn khi gửi ngân _ Lãi suất g i ử thấp hơn khi cho vay
Người có vốn hàng. trên TTTCTT. _ R i
ủ ro nhiều hơn khi gửi ngân _ Độ an toàn cao hơn.
hàng (mất tiền, không rút được tiền khi cần,...)
_ Lãi suất thấp hơn khi đi vay ngân _ Lãi suất cao hơn khi đi vay trên
Người cần vốn hàng. TTTCTT.
_ Quy mô vốn lớn (cần tạo d ng uy ự _ Quy mô v n t ố h m ấp hơn (thoả ãn tín). những điều kiệ ất đị n nh nh).
_ Thời gian vay dài (>1 năm)
_ Mũi tên 2 chiều qua lại giữa trung gian tài chính và TTTCTT cho thấy có lúc TGTC cung cấp v n ố
trực tiếp cho TTTCTT, có lúc ngược lại. Ví dụ: NHTW bán trái phiếu. _ Các ch
ủ thể kinh tế (doanh nghiệp, hộ gia đình, chính phủ,...) không cấu thành trong hệ th ng t ố ài chính
nhưng lại là tác nhân đóng vai trò cực kì quan trọng trong việc cung ứng và hấp thụ ốn đố v i với nền
kinh tế, tạo điều kiện hệ th ng ố tài chính ho ng l ạt độ ành mạnh.
_ Mô hình giám sát tài chính được chia thành 4 loại:
Mô hình giám sát thể chế: địa vị pháp lý của t
ổ chức tài chính sẽ quyết định cơ quan quản lý
nào có trách nhiệm giám sát ho ng c ạt độ
ủa nó. Khi đó, có 3 cơ quan tương ứng khác nhau,
riêng biệt, giám sát hệ th ng t ố ài chính, g m
ồ ngân hàng, bảo hiểm, ch u này s ứng khoán. Điề ẽ
giúp các cơ quan hạot động chuyên biệt, có những nghiệp vụ và quy đị nh riêng. Mô hình này ph bi
ổ ển ở các quốc gia có thị c
trường tài chính chưa thự sự phát triển (Thái Lan, Trung
Quốc). Tuy nhiên, nhược điểm của mô hình này là cơ quan nhà nước vừa đóng vai trò xây
dựng cơ chế chính sách, vừa đóng vai trò thanh tra giám sát hoạt động, khiến việc thanh tra
HOA QUỐC QUỲNH 7
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
giám sát khó minh bạch, đồng thời khó xác định trách nhiệm trong việc quản lý nh ng s ữ ản phẩm thuộc nhi kh ều lĩnh vực 1 lúc. Để
ắc phục nhược điểm này, ở 1 số quốc gia như Thái
Lan thực hiện kí kết biên bản ghi nhớ hợp tác, chia sẻ thông tin và ph i ố h ng t ợp hành độ heo
nguyên tắc tự nguyện giữa các cơ quan giám sát với nhau.
Mô hình giám sát chức năng: việc giám sát được xác định bởi hoạt động kinh doanh c a ủ các
thực thể, không quan tâm đến hình thức pháp lý. Điểm khác biệt so với mô hình giám sát thể
chế đó là 1 thực thể tham gia kinh doanh nhiều loại hoạt động sẽ chịu sự giám sát c a ủ nhiều
hơn 1 cơ quan. Vì vậy mô hình này đòi hỏi các cơ quan có sự phân đị nh rõ ràng giữa các cơ
quan, thường được áp dụng ở ữ
nh ng nước có hệ thống tài chính phát triển, nơi m ng à có nhữ sản phẩm tài chính ph c
ứ tạp (như Pháp, Ý). Ưu điểm c a
ủ mô hình là loại trừ các kẽ hở giám sát (tránh nhi c
ều cơ quan giám sát cùng thự hi nh t ện 1 quy đị
heo nhiều hướng). Nhược điểm
là khó xác định 1 sản phẩm tài chính chịu sự quản lý của cơ quan nào do sự phát triển nhanh
chóng của lĩnh vực tài chính.
Mô hình giám sát lưỡng đỉnh: 1 cơ quan giám sát an toàn của hệ thống (prudent) và 1 cơ quan giám sát ho ng ki ạt độ nh doanh c ụ thể của các t
ổ chức tài chính (conduct-of-business)
nhằm bảo vệ lợi ích của khách hàng. Đây được coi là mô hình t r
ối ưu t ong việc đảm bảo sự
minh bạch, toàn vẹn thị trường và bảo vệ người tiêu dùng. Tuy nhiên mô hình làm nảy sinh
mâu thuẫn khi phải lựa chọn giữa sự an toàn của hệ th ng
ố và bảo vệ người tiêu dùng. Do
những cơ quan này thường ưu tiên sự an toàn của hệ thống và người tiêu dùng chịu thiệt, nên 1 s qu ố c ố gia áp d c
ụng mô hình này như Đứ , Úc, quyết định thành lập thêm các cơ quan giám sát b ổ c sung để ân bằng l ba
ợi ích cho người tiêu dùng như “Uỷ n cạnh tranh và người tiêu dùng”.
Mô hình giám sát hợp nhất: chỉ có 1 cơ quan giám sát duy nhất chịu trách nhiệm giám sát toàn b h ộ ệ th ng ( ố
ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán), áp d ng t ụ ại các qu u ki ốc gia có điề ện
kinh tế và thị trường tài chính phát tri a
ển như Nhật, Hàn, Anh. Ưu điểm: giúp ngăn ngừ mâu
thuẫn trong việc giám sát các ngành. Nhược điểm là thiếu linh hoạt, độc quyền, c ng k ồ ềnh.
_ Mô hình giám sát tài chính ở Việt Nam Áp d ng m ụ
ô hình giám sát thể chế
Uỷ ban giám sát tài chính quốc gia có ch n c ức năng tham mưu, tư vấ ho Thủ tướng chính
phủ, phân tích, đánh giá, dự báo tác độ
ng của thị trường tài chính đế n nền kinh tế vĩ mô và
tác động của chính sách vĩ mô đến thị trường tài chính; điề
u phối hoạt động giảm sát thị
trường tài chính quốc gia (ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm).
NHNN có trách nhiệm cung cấp: Cán cân thanh toán qu c
ố tế (quý, năm); Dự trữ ngoại hối
nhà nước (quý, năm); Bảng cân đối tiền tệ của NHNN (quý, năm); Tổng phương tiện thanh toán, tiền g i ử và tốc độ tăng/giảm (quý, năm). NHNN và B t ộ ài chính có m i
ố quan hệ phối hợp chéo trong quản lý và giám sát nh ng ngân ữ
hàng thương mại có sở hữ ốn nhà nước, đồ u v
ng thời có mối quan hệ mật thiết liên quan đến
việc phát hành trái phiếu kho bạc, chính sách tài chính công, chính sách tiền tệ liên quan tới trái phiếu kho bạc .
Căn cứ dựa trên các luật: Luật NHNN, Luật các Tổ chức tín dụng, Luật Chứng khoán, Luật Bảo hiểm.
HOA QUỐC QUỲNH 8
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn Chính phủ Tham mưu, tư vấn
Uỷ ban giám sát tài chính quốc gia Bộ Tài chính Ngân hàng Nhà nước Cục quản lý Cơ quan thanh Uỷ ban chứng Bảo hiểm tiền giảm sát bảo tra giám sát gửi khoán nhà nước hiểm Thị trường chứng Hệ thống ngân hàng Thị trường bảo hiểm khoán
2. Chức năng của hệ thống tài chính _ Phân b ngu ổ n t ồ ài chính: hệ th ng t ố ài chính với s c ự ó mặt c a
ủ các trung gian tài chính và thị trường tà c
i chính đã giúp cho nguồn tài chính đượ phân bổ ễ
d dàng, thuận lợi từ ngườ i có vốn sang người cầ ố
n v n, không chỉ trong phạm vi c a ủ m t ộ qu c
ố gia mà còn trong phạm vi c a ủ khu vực và
quốc tế (linh hoạt về mọi khoảng thời gian và không gian khác nhau).
Đáp ứng các mục tiêu khác nhau. Luân chuyển ngu n c ồn tài chính đế
ho ngành hay nền kinh tế có hiệu quả cao nhất.
Kích thích kinh tế tăng trưởng. _ Sảng l c
ọ , chuyển giao và phân tán r i ủ ro:
Cơ hội sinh lời đồng thời mang theo những rủi ro nhất định (lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng lớn).
Trong giao dịch tài chính có hai loại r i ủ ro: r i
ủ ro do thông tin sai lệch (ví dụ: người đi vay
che dấu thông tin, sử d ng v ụ n s ố
ai mục đích so với cam kết,...) và rủi ro đạo đức (ví dụ:
người đi vay không muốn trả nợ, che dấu nhữ ấn đề ng v mờ ám để
thoái thác trách nhiệm).
Cần phải sàng lọc, chuyển giao, phân tán r i ủ ro.
Hệ thống tài chính với:
HOA QUỐC QUỲNH 1
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
Các tổ chức điều hành, giám sát HTTC + cơ sở hạ tầng pháp lý, kĩ thuật + trung gian tài chính: giúp l a ự ch ng l
ọn kênh đầu tư an toàn => sà ọc Các công c t
ụ ài chính phái sinh (hợp đồng tương lai, hợp đồng kì hạn,...) + bảo hiểm kì h ng hoá danh m ạn... + đa dạ i
ục đầu tư: giúp phân tán rủ ro => phân tán
Bảo hiểm + bảo lãnh + hoạt động mua bán chứng khoán => chuyển giao
_ Giám sát quá trình phân bổ nguồn tài chính:
Thông qua quá trình luân chuyển ngu n t
ồ ài chính => HTTC có thể giám sát quá trình phân b ổ
nguồn tài chính của các chủ thể => định hướng ho ng ki ạt độ nh t a ế, ngăn ngừ những ho ng gây ạt độ tổn thất lớn.
Giúp nguồn vốn phân bổ đến những nơi sử d ng v ụ n hi ố
ệu quả, đem lại lợi ích cho các ch ủ thể kinh t y n ế, thúc đẩ
ền kinh tế phát triển ổn định và bền vững. _ Vận hành hệ th ng t ố hanh toán: Ho ng c ạt độ
ủa HTTC đòi hỏi hệ th ng t ố hanh toán phải vận hành
tốt, đặc biệt là hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt.
Đẩy nhanh tốc độ luân chuyể ố
n v n và giúp các giao dịch được thực hiện an toàn,
thuận lợi, tiết kiệm được chi phí giao dịch.
3. Cấu trúc hệ thống tài chính
a. Thị trường tài chính
_ Thị trường tài chính là nơi diễn ra các hoạt động mua bán quyền s d ử ng ngu ụ n t ồ ài chính thông qua các công c t ụ ài chính. _ Các ch
ủ thể trên thị trường tài chính: nhà phát hành, nhà đầu tư, nhà môi giới, các cơ quan quản lý
Chủ thể
Mục đích tham gia TTTC Nhà phát hành (ch y ủ ếu là Huy động v n ố (v n c ố ổ phần và v n n ố ợ)
doanh nghiệp hoặc nhà nước ) Nhà đầu tư
Tìm kiếm lợi nhuận và phân tán rủi ro tài sản khi cần thiết Nhà môi giới
Tư cách trung gian, chắp nối giữa người bán và người
mua theo một cơ chế thích hợp Các cơ quan quản lý Đảm bảo cho thị trườ ng ho pháp lu ạt động đúng ật và tuân
thủ theo những nguyên tắc nhất định
Thị trường tài chính được coi là trung tâm của HTTC. M t
ộ HTTC phát triển thì điều
kiện đầu tiên và tiên quyết là phải có TTTC phát triển b. Trung gian tài chính
_ Trung gian tài chính là m t ộ tổ ch c
ứ chuyên cung cấp dịch v t
ụ ài chính, làm trung gian gi a ữ những
chủ thể có vốn và chủ thể cần vốn, giúp cho đồng vốn được luân chuyển hiệ ả u qu .
_ Các trung gian tài chính: ngân hàng thương mại, công ty bảo hiểm, công ty tài chính, quỹ hưu trí,... Trung gian tài chính Hoạt động Ngân hàng thương mại
Huy động vốn chủ yếu thông qua v ệc huy độ i ng tiền gửi, chủ
yếu là tiền gửi tiết kiệm để cho vay. Công ty bảo hiểm
Huy động vốn thông qua thu bảo hiểm phí. Sử d ng ngu ụ n t ồ ài chính nhàn r
ỗi đầu tư vào thị trường b ng ất độ
sản, thị trường tài chính để kiếm lời. Công ty tài chính
Huy động vốn thông qua hình thức phát hành trái phiếu để cho vay ch y
ủ ếu dưới hình thức thuê mua, cho vay tiêu dùng.
HOA QUỐC QUỲNH 2
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn Quỹ hưu trí
Huy động vốn từ việc đóng góp 1 phần thu nhập hàng tháng của
người lao động để (chỉ được) đầu tư vào những lĩnh vực an toàn.
Giảm chi phí giao dịch, chi phí thông tin, rủi ro.
Với xu thế phát triển cao của thị trường, ranh giới giữa các trung gian và các thị trường ngày càng mờ ạ nh t. Trong quá trình ho ng, t ạt độ
rung gian tài chính đóng cả 2 vai trò: môi giới tài chính
và biến đổi tài sản tài chính.
c. Cơ sở hạ tầng pháp lý – kĩ thuật về tài chính _ Là khuôn kh c
ổ ác luật lệ và hệ thống thông tin làm nền t
ảng để các bên (người có vốn, người cần
vốn) lập kế hoạch đàm phán và thực hiện các giao dịch tài chính. _ Các thành phần:
Hệ thống pháp luật và qu c
ản lý nhà nướ : luật Ngân sách nàh nước, luật Ngân hàng nhà
nước, luật Các tổ chức tín dụng, luật Kinh doanh bảo hiểm, luật Bảo hiểm tiền g i ử , luật Bảo
hiểm xã hội, luật Chứng khoán. Nguồn l gi
ực và cơ chế ám sát, thực thi.
Cung cấp thông tin: công ty kiểm toán, t
ổ chức xếp hạng tín nhiệm, hệ th ng t ố hông tin trên
TTCK, cơ quan giám sát, thanh tra của chính phủ,...
Hệ thống thanh toán và hỗ trợ giao dịch chứng khoán.
d. Các tổ chức điều hành, giám sát hệ thống tài chính _ Các t ổ ch c ứ thực hiện vi u hành h ệc điề ệ th ng t ố
ài chính thông qua việc trao cho h nh ọ ững đặc
quyền, thực hiện việc kiểm soát thông qua việc hệ th ng t ố
ài chính phải cung cấp các báo cáo, thông
tin về tài sản, kết quả kinh doanh, doanh s
ố mua bán (đối với c phi ổ
ếu, trái phiếu, các giấy nợ
khác); kiểm soát rủi ro (thanh tra đối với các ho ng t ạt độ ín d ng, ki ụ
ểm soát đối với các ho ng ạt độ
mua bán nội gián, đầu cơ, làm giá,...).
_ Các cơ quan điều hành hệ thống tài chính bao gồm:
Tổ chức giám sát tài chính quốc gia. Ngân hàng trung ương. Bộ tài chính.
Uỷ ban chứng khoán quốc gia. Các t ổ ch c
ứ tài chính quốc tế (IMF, WB, ADB).
4. Vai trò của hệ th i
ống tài chính đố v ng ki ới tăng trưở nh tế _ Vai trò c a
ủ hệ thống tài chính đối v ng ki ới tăng trưở
nh tế được thể hiện qua m i ố liên hệ giữa các dòng v n v ố
ới tăng trưởng kinh tế và s ự điều hành c nh ch ủa đị
ế tài chính (trung gian tài chính) trong vai trò phân b ngu ổ n l
ồ ực vào các khu vực kinh tế, các ho ng ki ạt độ nh tế m t ộ cách hiệu quả.
Thứ nhất, HTTC tạo ra các dòng v n ph ố c
ụ vụ cho tăng trưởng kinh tế: Dòng vốn n i ộ sinh Dòng vốn qu c ố tế
Vốn của chính phủ
Vốn của tư nhân Chủ thể Chính ph ủ Tư nhân Cá nhân hoặc t ổ ch c ức nướ ngoài cung cấp Hình th c ứ
Thông qua trung gian tài chính
Đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp
HOA QUỐC QUỲNH 3
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn Tác dụng _ H ỗ trợ đầu tư tư _ Đáp ứng yêu cầu
_ Vừa thu được vốn để mở r ng ộ nhân phát triển.
tăng trưởng kinh tế. kinh doanh, vừa tranh th ki ủ nh
_ Đầu tư cho lĩnh vực _ C c ự kì quan tr ng ọ
nghiệm trong quản lý và tận dụng mới, khu vực mới.
trong việc tạo ra sản được sự tiế ộ n b của KHKT. _ Hướ ẫn đầu tư ng d phẩm cho xã hội.
_ Làm cho nền kinh tế mở hơn.
tư nhân, thúc đầu đầu tư tư nhân phát triển đúng hướng từ đó thúc đẩy phát triển kinh tế. Tiêu c c ự
_ Khi có những biến động xấu (lạm phát cao _ Dòng v n c ố
hảy ra quá lớn làm cạn
hoặc có dấu hiệu khủng hoảng kinh tế) dễ
kiệt nguồn dự trữ ngoại hối, làm tạo ra s b
ự ất ổn trong đầu tư.
giảm các nguồn lực có sẵn cho đầu _ S r ự út lui v gâ ốn theo trào lưu có thể y ra
tư nội địa và làm chậm lại sự linh những cú sốc.
hoạt của khu vực tài chính. _ Dòng v n c ố hảy vào quá giới hạn
gây áp lực lên tỉ giá hối đoái, tăng
chi phí tiếp nhận, làm ph c ứ tạp
thêm việc thiết kế và thực thi chính sách nội địa .
Thứ hai, HTTC (ch y
ủ ếu là trung gian tài chính) có vài trò phân b ngu ổ n l ồ c ự m t ộ cách hiệu quả.
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
5. Bất cân xứng thông tin
_ Hai bên mua bán không có đầy đủ thông tin, tương xứ ng về sản phẩm:
- Người đi vay biết rõ tình hình bản thân mình hơn người cho vay.
- Người cho vay không biết rõ về người đi vay => đánh giá thấp rủi ro và mạo hiểm hơn.
_ Lựa chọn đối nghịch: (giống như hậu quả của bất cân x ng t ứ
hông tin xảy ra trước khi thực hiện
giao dịch) có nhiều người đi vay khác nhau, người cho vay không hiểu rõ họ, và có thể lựa chọn
những người không tốt để cho vay.
_ Rủi ro đạo đức: (hậu quả c a
ủ bất cân xứng thông tin xảy ra sau khi phát sinh giao dịch) người đi
vay có xu hướng sử dụng vốn vào các hoạt động sai mục đích vay, phi đạo đức.
6. Hệ thống tài chính dựa vào ngân hàng và hệ thống tài chính dựa vào thị trường _ Hệ th ng t ố
ài chính dựa vào ngân hàng: ngân hàng đóng vai trò chủ đạo trong việc huy động và phân b v
ổ ốn trong nền kinh tế (ví dụ: Nhật, Đức, Pháp, các quốc gia đang phát triển,…).
Ưu điểm: ngân hàng có khả năng thu
thập, phân tích thông tin, giám sát các khoản vay tốt
hơn so với các cá nhân tham gia vào thị trường tài chính, đặ
c biệt đối với các quốc gia đang phát triển.
Nhược điểm: doanh nghiệp đi vay ngân hàng trả phí cao hơn so với đi vay trên thị trường,
ngân hàng hạn chế cho vay DN vừa và nhỏ (do quản trị r i ủ ro c a ủ ngân hàng), nhân viên
ngân hàng cấu kết với doanh nghi c
ệp để ho doanh nghiệp vay tiền và gây thiệt hại cho ngân hàng. _ Hệ th ng t ố ài chính d a
ự vào thị trường: thị trường ch ng khoán có va ứ
i trò tích cực hơn trong việc
tài trợ vốn và cung cấp các công cụ quản lý r i ủ ro cho các ch ủ thể kinh tế (ví d : ụ M , A ỹ nh).
Ưu điểm: khuyến khích sự phát triển của các DN vừa và nhỏ, tạo điều kiện để DN vừa và nhỏ tiếp c c ận đượ nguồn vốn.
HOA QUỐC QUỲNH 4
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
Nhược điểm: tại những nước đang phát triể
n, các công cụ trên thị trường không đầ y đủ, do
đó các chủ thể tham gia thị trường bị hạn chế trong việc lựa ch n c ọ ác công c ụ đầu tư và quản trị rủi ro.
HOA QUỐC QUỲNH 5
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn CHƯƠNG 2 TÀI CHÍNH CÔNG I.
Tổng quan về tài chính công 1. Khu v c
ực công và cơ sở ho sự c n
a thiệp của chính phủ a. Khu vực công
_ Quan điểm về khu vực công:
Quan điểm của Joseph E.Stiglitz: khu vực công là khu vực của chính phủ (khu vực hoạt
động của chính phủ ở mỗi qu c ố gia tu t ỳ hu c ộ vào mô hình t ổ ch c ứ c a ủ chính quyền).
Quan điểm khác: khu vực công gồm khu vực của chính phủ (chính phủ trung ương + cơ
quan thuộc chính phủ trung ương + chính quyền địa phương + cơ quan thuộc chính quyền
địa phương) và khu vực được chính phủ kiểm soát. Theo Việt Nam: khu v c ự công bao g m ồ khu v c ự chính ph và ủ khu v c ực đượ chính ph ki ủ ểm
soát như doanh nghiệp nhà nước và các tổ c ức tài chính nhà nướ h c.
b. Hàng hoá và dịch vụ công _ Phân bi
ệt hàng hoá công và hàng hoá tư:
Hàng hoá công là những loại hàng hoá mang tính tiêu dùng chung, nói m t ộ cách khác, hàng
hoá công là những hàng hoá không có tính cạnh tranh và/hoặc không bị loại tr t ừ rong tiêu dùng.
Hàng hoá tư là loại hàng hoá được trao đổi trên thị trường trên cơ sở ngang giá.
_ Đặc tính của hàng hoá công:
Tính không cạnh tranh trong tiêu dùng hàng hoá công: là việc m ng t ột cá nhân đang hưở h ụ
lợi ích do hàng hoá đó tạo ra sẽ không làm giảm việc tiêu dùng/giảm lợi ích hưởng thụ của
những người khác (ví dụ: an ninh quốc gia – khi các công dân mới được sinh ra thì mức độ
hưởng thụ của những công dân khác không bị giảm đi) => chi phí đòi hỏi cho hàng hoá tăng thêm (chi phí biên) = 0.
Tính không bị loại tr t
ừ rong tiêu dùng: một khi hàng hoá công đã được cung cấp thì không thể ặ
ho c rất tốn kém nếu muốn loại trừ ữ
nh ng cá nhân không trả t iền cho việc sử ụ d ng hàng
hoá đó (ví dụ: an ninh quốc gia – không thể ngăn cấm ai đó hưở
ng thụ dịch vụ này khi mà
chính người đó không muốn trả tiền cho dịch vụ hoặc có những hành vi gây r i ố trật tự xã hội).
_ Phân loại: hàng hoá công thuần tuý (đáp ứng cả 2 đặc tính) và hàng hoá công không thuần tuý
(đáp ứng 1 trong 2 đặc tính).
Hàng hoá công có tính c i
ạnh tranh nhưng không có tính loạ trừ: ví d hà ụ ng hoá hoá công có thể tắc nghẽ –
n khi có nhiều người cùng sử d n
ụ g thì có thể gây ra sự tắc nghẽn khiến cho lợi
ích của những người tiêu dùng trước bị giảm sút.
HOA QUỐC QUỲNH 6
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
Hàng hoá công không có tính c i
ạnh tranh nhưng có tính loạ trừ: ví d hà ụ ng hoá có thể loại trừ ằ
b ng giá – là những hàng hoá mà lợi ích do chúng tạo ra có thể được định giá.
Phân biệt hàng hoá dịch vụ công thuần tuý và không thuần tuý chỉ mang tính chất tương đối, vào 1 thời điểm nh ất định nào đó.
_ Việc sản xuất và cung ứng hàng hoá công:
Sản xuất và cung ứng hàng hoá công thuần tuý => khu vực công (khu vực tư không cung
cấp do không mang lại lợi ích)
Sản xuất và cung ứng hàng hoá công không thuần tuý => khu vực công + tư (nhà nước không khuyến khích khu v
ực tư tham gia do khi đó khu vực tư sẽ đẩy giá lên cao, người nghèo không s d ử ụng được, gây t n t
ổ hất phúc lợi xã hội)
c. Cơ sở khách quan cho sự can thiệp kinh tế của chính phủ _ Nh ng t ữ hất bại c a
ủ thị trường: độc quyền + ngoại ứng (tác động của 1 giao dịch trên thị ng trườ
ảnh hưởng đến một đối tượng thứ ba nhưng không đượ
c phản ánh trong giá cả của thị trường) + thông tin bất cân x ng. ứ _ Phân ph i ố lại: chính ph
ủ đảm bảo công bằng hơn thông qua phân ph i
ố lại thu nhập giữa các tầng
lớp dân cư trong xã hội. _ Hàng hoá khuyến d ng: ụ
khi sử dụng 1 hàng hoá, người ta đôi khi không nhận thức được hết
những lợi ích hoặc tác hại của hàng hoá dịch v ụ đó, ngay cả khi h
ọ có đầy đủ thông tin (ví d : ụ biết
rằng hút thuốc lá có hại nhưng vẫn hút; đội mũ bảo hiểm giảm rủi ro nhưng cố tình không đội) => chính ph c ủ ần can thiệp. 2. Khái ni m
ệm và đặc điể của tài chính công a. Khái niệm _ Các khía c n t
ạnh liên quan đế huật ngữ h
“công”: tính sở ữu (sở h u c ữ ông c ng) ộ + tính mục đích (lợi ích c ng) ộng đồ + tính chủ thể (ch ủ thể thuộc sở h c ữu nhà nướ ). _ Về hình th c
ứ : tài chính công là các hoạt động thu, chi tiền tệ của nhà nước gắn liền với quá trình tạo lập và s d ử ng qu ụ t
ỹ ài chính công nhằm đáp ứng các nhu cầu th c
ự hiện chức năng, nhiệm vụ của
nhà nước trong việc cung cấp hàng hoá dịch vụ công cho xã h i ộ .
_ Về bản chất: tài chính công phản ánh các quan hệ kinh tế trong phân ph i ố ngu n t ồ ài chính quốc
gia phát sinh giữa các cơ quan công quyền của nhà nước với các ch
ủ thể khác trong nền kinh tế,
nhằm thực hiện chứ năng, nhiệm vụ của nhà nước trong việc cung cấp hàng hoá, dịch vụ công cho xã h i ộ không vì m c ụ tiêu lợi nhuận. b. Đặc điểm _ Ch
ủ thể: gắn liền với sở h c
ữu nhà nướ , quyền lực chính trị của nhà nước. _ M c
ụ tiêu hoạt động: chứa đựng lợi ích chung, lợi ích công c ng. ộ
_ Hiệu quả hoạt động: hiệu quả của hoạt động thu chi tài chính công không lượng hoá chính xác
được (một quyết định thu chi không chỉ ví
có tác động trong 1 năm mà còn nhiều năm – dụ: cho sinh viên vay tiền học s
, au này cống hiến cho xã h i ộ ).
_ Phạm vi hoạt động: rộng, vào tất cả các lĩnh vực (kinh t i
ế, văn hoá, xã hộ ), thu nhập c a ủ hầu hết các ch
ủ thể trong nền kinh tế.
3. Cơ cấu tài chính công a. Phân loại theo ch
ủ thể quản lí trực tiếp
HOA QUỐC QUỲNH 7
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn _ Ngân sách nhà nước:
Về hình thức: là bảng tổng hợp các khoản thu, chi của nhà nước trong 1 khoảng thời gian
nhất định, nhằm đáp ứng nhu cầu thực hiện chức năng và nhiệm vụ của nhà nước.
Về bản chất: NSNN phản ánh các quan hệ kinh tế giữa nhà nước với các chủ thể khác trong xã h i
ộ , phát sinh trong quá trình phân ph i ố các ngu n t
ồ ài chính theo nguyên tắc không hoàn
trả t rực tiếp là chủ ế y u. _ Qu
ỹ tài chính nhà nước ngoài NSNN là qu
ỹ tiền tệ tập trung do nhà nước thành lập, quản lí và sử
dụng nhằm cung cấp nguồn lực tài chính cho việc xử lí những biến động b ng t ất thườ rong quá trình
phát triển kinh tế - xã hội và để hỗ trợ thêm cho NSNN trong trường hợp khó khăn về ngu n l ồ c ự tài chính. _ Tài chính c m
ủa các cơ quan hành chính NN: là các cơ quan có nhiệ v c
ụ ung cấp các dịch v hà ụ nh chính công cho xã h i
ộ (gồm các cơ quan hành pháp + lập pháp + tư pháp từ TW đến địa phương), có ngu n t
ồ ài chính từ NSNN và t vi ừ ệc thu 1 khoản nh phí ỏ và lệ phí. _ Tài chính c s ủa các đơn vị nghi ự
ệp NN: là các đơn vị thực hiện cung cấp các dịch v c ụ ông cộng
nhằm duy trì sự hoạt động bình thường c c
ủa các lĩnh vự trong nền kinh tế quốc dân; nguồn tài chính từ NSNN và từ ngu n t
ồ hu từ việc cung cấp dịch vụ công cho xã hội (xu hướng giảm lấy từ NSNN, tăng thu từ xã hội).
b. Phân loại theo nội dung hoạt động và cơ chế quản lí _ NSNN: Nội dung ho ng: ạt độ
thu (thuế; phí; lệ phí; các khoản thu từ ho ng ki ạt độ nh tế; thu từ bán,
cho thuê tài sản, tài nguyên qu c
ố gia; các khoản thu khác theo quy định của pháp luật) + chi
(các lĩnh vực) + cân đối NSNN.
Cơ chế quản lí NSNN: quản lí theo hệ thống NSNN (tương ứng với từng quốc gia).
HOA QUỐC QUỲNH 8
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
_ Tín dụng nhà nước: hình thức nhà nước vay nợ nhằm đáp ứng nhu cầu cân đối NSNN và chi đầu tư phát triển. Đặc điểm Nội dung
Chủ thể Nhà nước
Hình thức vay Thông qua phát hành trái phiếu chính ph , c
ủ ông trái, tín phiếu kho bạc nhà nước Tính ch t ấ Có thể bắt bu c ộ hoặc t nguy ự ện (t nguy ự
ện là chủ yếu), xuất phát t quy ừ ền lực
chính trị của nhà nước, từ ch m ức năng nhiệ v qu ụ
ản lí kinh tế - xã hội. Có hoàn trả. Mục đích Bù đắp bội chi NSNN.
Đáp ứng nhu cầu chi đầu tư phát triển theo mục tiêu của nhà nước từng thời kì.
Điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Nguồn gốc trả Chủ ế
y u là từ thuế, từ trườ
ng hợp cho vay lại để đầu tư vào các công trình có
nợ (gốc + lãi)
khả năng thu hồi vốn hoặc có thể tạo ra giá trị lớn => gọi trái phiếu là khoản thuế thu trước _ Các qu ngoài ỹ NSNN gồm: Quỹ ự d trữ ự
, d phòng (các trường hợp thiên tai, hoả ạ
ho n trên diện rộng; khắc phục hậ ả u qu
thiên tai, hoả hoạn gây ra đối với tài sản nhà nước; h ỗ trợ khắc ph c ụ hậu quả i đố với các t ổ chức, dân cư;...). Quỹ ỗ h trợ (nh u ki ằm duy trì cơ cấ
nh tế ổn định hoặc thúc đẩy chuyển d u ki ịch cơ cấ nh tế
mới phù hợp hơn, góp phần th c ự hiện m c ụ tiêu an sinh xã h i ộ ). Quỹ phục vụ c
các chương trình mụ tiêu quốc gia: sử ụ d ng linh hoạt tu t ỳ heo chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội của quốc gia theo từng giai đoạn (quỹ phủ xanh đất trống, đồi trọc; quỹ
xoá đói, giảm nghèo; quỹ môi trườ ng;....).
4. Vai trò của tài chính công
a. Đảm bảo duy trì sự tồn tại và ho ng c ạt độ
ủa bộ máy nhà nước (1)
_ Là vai trò truyền th ng c ố a
ủ tài chính công trong m i ọ mô hình kinh tế:
Huy động một phần nguồn tài chính quốc gia thông qua đóng góp bắt buộc (thuế) hoặc tự nguyện (cho vay). Phân ph i ố và s d ử ng ngu ụ
ồn tài chính huy động t c
ừ ác quỹ công để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước.
HOA QUỐC QUỲNH 9
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
Kiểm tra, giám sát các hoạt động kinh tế - xã hội từ đó nâng cao hiệ ả u qu quán lí và điều hành nhà nước.
b. Điều tiết vĩ mô các hoạt động kinh tế - xã hội (2)
_ Về kinh tế: thúc đẩy kinh tế tăng trưởng ổn định và bền v ng t ữ hông qua
Chính sách chi NSNN: đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, h
ỗ trợ thành phần kinh tế khi cần thiết.
Chính sách thu NSNN: ban hành các luật thuế với các mức thuế suất khác nhau (ví d : ụ khi muốn khuyến khích sả ấ
n xu t hàng nội địa, chính phủ đánh thuế lên hàng nhậ ẩ p kh ằ u nh m hạn chế từ c
đó khuyến khích hàng trong nướ phát triển).
Ổn định thị trường: thị trường hàng hoá (điều tiết với những hàng hoá quan trọng, mang tính
chiến lược như xăng, điện, nước, nông sản,... thông qua trợ giá, điều chỉnh thuế XNK, dự trữ
quốc gia) + kiểm chế lạm phát (cùng với NHTW bằng những chính sách tiền tệ, phát hành
trái phiếu, điều chỉnh chính sách thuế và chi tiêu c a ủ chính phủ) . _ Về xã h i ộ : th c
ự hiện công bằng xã h i ộ và giải quyết các v xã ấn đề h i
ộ thông qua các chính sách
chi (an sinh xã hội, bảo hiểm xã hội, trợ cấp,...).
: Giữa vai trò (1) và (2), đâu là vai trò quan trọng hơn? Việc lựa ch t
ọn đâu là vai trò quan trọng hơn tuỳ huộc vào quan điểm của từng quốc gia. Ví dụ như Singapore l a ự ch n (
ọ 1) là vai trò quan trọng hơn, theo đó lương của quan chức chính ph r ủ ất cao, do
đó họ yên tâm để công tác tốt. Còn những nước lựa chọn vai trò số (2) nhằm đảm bảo cho hoạt
động kinh tế - xã hội phát triển tốt. II.
Thu tài chính công
_ Khái niệm: thu tài chính công là vi c ệc nhà nướ s d ử ng quy ụ ền l c ự chính trị ng m huy độ t ộ phần nguồn tài chính qu hì
ốc gia để nh thành nên quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước nhằm đáp ứng các
nhu cầu cung cấp hàng hoá, dịch vụ công của nhà nước . _ Phân loại: Theo n i
ộ dung kinh tế: thu thường xuyên (thuế, phí, lệ phí) + thu không thường xuyên (thu
từ hoạt động kinh tế; t nghi ừ ệp v bá ụ
n hoặc cho thuê tài sản thu c ộ sở h c ữu nhà nướ , thu t ừ
vay nợ, viện trợ không hoàn lại c a ủ các t
ổ chức, cá nhân trong và ngoài nước).
Theo yêu cầu động viên ngu n t
ồ ài chính vào NSNN: ngu n l ồ
ực để cân đối NSNN + ngu n ồ lực để bù đắ p thiếu hụt NSNN. 1. Thuế
_ Khái niệm: thuế là khoản thu mang tính chất bắt bu c
ộc đượ thể chế bằng luật do các pháp nhân và
thể nhân nộp cho nhà nước nhằm đáp ứng các nhu cầu chi tiêu công.
Về mặt kinh tế: thuế là công cụ để động viên các nguồn lực đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước.
Về mặt pháp lý: thuế t
là nghĩa vụ ài chính bắt bu nh t ộc được quy đị heo pháp luật.
Tính nghĩa vụ, tính cưỡng bức. _ Đặc điểm:
Khoản thu mang tính bắt buộc.
Khoản thu không hoàn trả trực ti c
ếp (đượ hoàn trả khi sử dụng hàng hoá dịch vụ công).
Khoản thu mang tính giai cấp (thể hiện ở việc bảo hộ ng nh cho 1 đối tượ
ất định tuỳ vào từng
loại nhà nước khác nhau). _ Vai trò:
HOA QUỐC QUỲNH 1 0
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn Tạo ngu n t
ồn thu cho ngân sách nhà nước (97% NSNN đế ừ thu gi
ế, trong đó thuế á trị gia tăng mang lại phần lớ ồ n ngu n thu). Điều tiết các ho ng ki ạt độ
nh tế (thông qua việc tăng thuế ặ ho c giảm thuế).
Điều chỉnh thu nhập (thông qua thuế thu nhập cá nhân), hướ ẫ
ng d n tiêu dùng (thông qua
thuế trực thu – tác động từ từ, và gián thu – tác động trực tiếp).
_ Các yếu tố cấu thành m t ộ sắc thuế:
Người nộp thuế: là người được luật thuế quy định phải có nghĩa vụ đóng thuế cho nhà nước .
Người chịu thuế: là người gánh chịu sau cùng khoản thuế ả ph i nộp cho nhà nước .
Đối tượng đánh thuế là đánh thuế
vào cái gì, nhằm phân biệt các hình thức đánh thuế, đồng
thời chứa đựng nội dung, mục đích và phạm vi điều chỉnh của luật thuế.
Căn cứ tính thuế: là các yếu tố mà dựa vào đó để xác đị
nh số thuế phải nộp cho nhà nước.
Thuế suất (gồm thuế suất theo tỉ lệ và thuế suất theo mức): là mức hoặc tỉ lệ quy định phải
nộp cho nhà nước trên mỗi đơn vị của đối tượng đánh thuế => là “linh hồn” củ a mỗi sắc
thuế (do biểu hiện nhu cầu tập trung của nguồn tài chính + chính sách điều tiết kinh tế của
nhà nước + mức độ tác động đến người đ óng).
Đơn vị tính thuế: là đơn vị được sử ụng làm phương tiệ d
n tính toán của đối tượng đánh thuế.
Giá tính thuế: là trị giá của đối tượng đánh thuế.
Khởi điểm đánh thuế: là mức thu nhậ ắt đầ p b u phải chịu thuế.
Miễn giảm thuế: là các quy định về số thuế được giảm hoặc miễn trong một số trường hợp nhất định.
Thưởng, phạt: là các quy đị ề
nh v khen thưởng hoặc xử phạt đối với các tổ chức, cá nhân khi
thực hiện tốt hoặc vi phạm các quy đị ề nh v thuế. Thủ tục về thu ề nh v ế: là các quy đị c ứ
h ng từ, hoá đơn, trình tự, thời hạn kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế.
: Người nộp thuế và người chịu thuế đố
i với thuế trực thu gộp là 1, đối với thuế gián thu thì ngược lại. _ Phân loại thuế:
Theo đối tượng đánh thuế: thuế thu nhập + thuế tiêu dùng + thuế tài sản (trong trường hợp có chuy ng bán ho ển giao, nhượ ặc tài s h ản đang sở ữu).
Theo phương thức chuyển giao thuế: thuế tr c
ự thu (ở VN có thuế thu nhập doanh nghiệp, cá
nhân và thuế nhà đất) + thuế gián thu.
2. Phí và lệ phí a. Phí
_ Khái niệm: là khoản tiền mà t
ổ chức, cá nhân phải trả c khi đượ m t ộ t
ổ chức, cá nhân khác cung
cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật. _ Phân loại:
Phí đối với các dịch vụ do nhà nước đầu tư: là khoả
n thuộc NSNN (theo nguyên tắc đảm bảo thu h i ồ v n t
ố rong thời gian hợp lí + chính sách của NN).
Phí đối với các dịch vụ do tổ c ức, cá nhân đầu tư vố h
n: là khoản thu không thuộc NSNN.
_ Phân cấp quy định các khoản phí: Thứ ấ
nh t, chính phủ quy định đối với một số lo n nhi ại phí liên quan đế ều chính sách kinh tế - xã h i ộ c a ủ NN (h c ọ phí, viện phí, thu l ỷ ợi phí,...). Thứ nh, t hai, HĐND tỉ
hành phố trực thuộc TW quy định đối với một số khoản phí về quản lí
đất đai, tài nguyên thiên nhiên; một số khoản phí gắn với chức năng quản lí hành chính NN của chính quy ền địa phương.
HOA QUỐC QUỲNH 1 1
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn Thứ ba, Bộ i
Tài chính quy định đố với các khoản phí còn lại để áp dụng thố ấ ng nh t trong cả
nước (phí phòng cháy chữa cháy, phí giao dịch chứng khoán,...). b. Lệ phí
_ Khái niệm: là khoản tiền mà t
ổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước hoặc t ổ chức được uỷ ề quy ụ
n ph c vụ công việc quản lí NN theo quy định nhà nước . _ Đặc điểm:
Mức thu lệ phí được ấn định trước đối với từng công việc không nhằm mục đích bù đắp chi
phí, phù hợp với thông lệ qu c ố tế.
Mọi khoản lệ phí thu được đều thuộc NSNN. _ Phân loại:
Lệ phí của chính quyền NN trung ương.
Lệ phí của cấp chính quy ền địa phương.
_ Phân cấp quy định các khoản lệ phí: Chính ph
ủ quy định đối với những loại lệ phí quan tr ng, l ọ
ớn, ý nghĩa pháp lí quốc tế (lệ phí
trước bạ, lệ phí toà án,...).
HĐND cấp tỉnh quy định đối với một số khoản lệ phí gắn với chức năng quản lí hành chính
nhà nước của mình (lệ phí hộ tịch, hộ khẩu,...). Bộ i
Tài chính quy định đố với các khoản lệ phí còn lại áp dụng thống nhất trong cả nước (lệ
phí đăng kí giao dịch đảm bảo,...). 3. Thu khác _ Thu t ho ừ ng ki ạt độ nh tế c a ủ NN. _ Thu t bá ừ
n hoặc cho thuê tài sản, tài nguyên của qu c ố gia. _ Thu t nh ừ
ận viện trợ từ các tổ chức chính ph ủ hoặc t ổ chức qu c ố tế... III.
Chi tiêu công và cân đối ngân sách nhà nước 1. Chi tiêu công
_ Khái niệm: là quá trình phân ph i ố và sử d ng ngu ụ
ồn tài chính đã được tập trung vào các qu t ỹ ài chính công (ch y ủ ếu là NSNN) để th c
ự hiện các chức năng, nhiệm v ki ụ nh tế - xã h i ộ của nhà nước . _ Đặc điểm:
Gắn liền với thực hiện ch c
ức năng của nhà nướ với các mục tiêu kinh tế xã hội trong từng thời kì.
Gắn liền với quyền lực nhà nước và do quốc h i ộ quyết định.
Gắn liền với các phạm trù có liên quan đến tiền tệ p, gi như thu nhậ
á cả, lãi suất, tỉ giá hối
đoái,... (ví dụ: thu nhập tăng thì chi tiêu công tăng, giá cả tăng thì chi tiêu công tăng,...). _ N i ộ dung chi tiêu công :
Căn cứ vào chức năng của nhà nước: chi hệ thống quản lí hành chính; chi cho quốc phòng
an ninh; chi cho hệ thống giáo dục; chi cho toà án và viện kiểm soát; chi hỗ trợ phát triển kinh tế;...
Căn cứ vào tính chất kinh tế: chi đầu tư phát triển + chi thường xuyên + chi trả nợ và viện trợ + chi khác (chi d t ự rữ: chi b s ổ ung qu d ỹ
ự trữ nhà nước và qu d ỹ ự trữ tài chính).
Chi đầu tư phát triển Chi thường xuyên
Quá trình nhà nước sử dụng một phần vốn Quá trình phân ph i ố và sử d ng t ụ hu
tiền tệ đã được tạo lập qua quỹ NSNN và
nhập từ quỹ tài chính công nhằm Khái niệm
các quỹ ngoài NSNN (chủ yếu là NSNN)
đáp ứng các nhu cầu chi gắn liền
HOA QUỐC QUỲNH 1 2
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
để đầu tư xây dựng cơ sở ạ h tầng kinh tế -
với việc thực hiện các nhiệm vụ xã h n s ội, đầu tư phát triể ản xuất và dự tr ữ
thường xuyên của nhà nước về
hàng hoá vật tư có tính chiến lược nhằm
quản lí kinh tế - xã hội.
đảm bảo thực hiện các mục tiêu ổn định và tăng trưởng kinh tế.
_ Khoản chi lớn nhưng không mang tính
_ Đa số các khoản chi thường ổn định.
xuyên mang tính ổn định. Đặc điểm
_ Chi mang tính chất tích lu ỹ c
(do nhà nướ _ Mang tính chất tiêu dùng (đã chi kì v ng m ọ
ang lại lợi ích trong tương lai). là xác định mất đi).
_ Gắn với mục tiêu, yêu cầu của phát triển _ Gắn chặt v u t
ới cơ cấ ổ chức của KT
– XH đất nước trong từng thời kì, từng bộ máy nhà nước .
năm và sự lựa chọn phương pháp cấp phát của nhà nước.
_ Chi đầu tư xây dựng các công trình _ Chi cho hoạt động c ủa các đơn vị KCHT KT X – H. sự nghiệp VH, XH.
Nội dung chi _ Chi h ỗ trợ n c DNNN, đầu tư góp vố ổ _ Chi cho hoạt động c ủa các đơn vị
phần vào các DN hoạt động trong những sự nghiệp KT c a ủ NN.
lĩnh vực cần có sự quả lí và điề n u tiết của _ Chi cho các ho ng qu ạt độ ản lí NN. NN. _ Chi d ự tr ữ nhà nước (ví d : ụ trích qu ỹ
_ Chi cho hoạt động AN, QP và
mua nông sản khi giá thấp do được mùa). trật tự an toàn xã h i ộ . _ Chi cho các t ổ chức chính trị - XH.
_ Chi khác: chi trợ giá, trả lãi tiền vay, chi hỗ trợ qu b ỹ ảo hiểm xã hội,…
: Chi dự trữ thuộc chi đầu tư phát triển do nhằm ổn định kinh tế, đảm b o l ả ợi ích c i ủa ngườ dân,
đồng thời mang lại lợi ích trong tương lại (khi mua nông s c ản đượ mùa m i
ất giá, đợ giá lên sẽ bán).
: Nhà nước muốn chi thường xuyên, nhưng lại không muốn chi cho đầu tư phát triển do chi thường
xuyên là chi cho phúc lợi xã hội, mang l i ạ ti c
ếng tăm cho nhà nướ (c ng c ủ
ố vị thế, uy tín) + phúc
lợi chỉ có chính ph c
ủ ung cấp mà tư nhân không cung cấp.
: Phân biệt chi đầu tư và chi thuờg xuyên chỉ mang tính chất tương đối, đôi khi không phân biệt
được 2 khoản này (ví dụ các khoản chi phí cho giáo dục: các khoản chi học bổng cho học sinh giỏi, chi cho vay sinh viên,...).
2. Cân đối ngân sách nhà nước và tài trợ thâm hụt NSNN
a. Cân đối ngân sách nhà nước
_ Khái niệm: là sự cân bằng giữa tổng thu và t ng chi ổ NSNN trong m t
ộ thời kì nhất định, thường là một năm tài khoá.
_ Các quan điểm về cân đối NSNN:
Lý thuyết cổ điển về sự
Lý thuyết về ngân sách
Lý thuyết về ngân sách c ý ố
thăng bằng ngân sách chu kì
thiếu hụt
NSNN phải cân bằng hàng Sự thăng bằng c a
ủ NSNN Trong giai đoạn nền kinh tế
Quan năm, tức là tổng số chi sẽ không duy trì trong
suy thoái, người ta có thể hy
điểm không vượt quá tổng số khuôn khổ một năm, mà
sinh cân bằng ngân sách, chi thu. sẽ duy trì trong khuôn
tiêu nhiều hơn để khơi mào
HOA QUỐC QUỲNH 1 3
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
khổ của một chu kì kinh cho s ph ự c ụ h i ồ c a ủ nền kinh tế. tế.
_ Nếu vay để bù đắp thâm
_ Trong thời kì suy thoái, _ Hy sinh cân bằng NS theo
hụt kì trước là rất khó khăn nền kinh tế nên cố ý tạo
hướng tăng chi tiêu nhiều hơn vì thâm h t ụ ngày càng ra tình trạng thâm h t
ụ NS thu, khơi mào cho sự phục hồi tăng. để châm ngòi cho sự của kinh tế. _ Khi th c ặng dư, tứ là tiền
phục hồi kinh tế. Sự thâm Khi kinh tế ph c ụ h i ồ , Đặc
đang ở 1 chỗ, không được
hụt được đền bù bằng gánh nặng nhà nước
điểm lưu thông, không sinh lời, những khoản thặng dư
giảm (giảm trợ cấp cho
ảnh hưởng đến tăng trưởng NS vào những năm tăng thất nghiệp,...), đồng
kinh tế. Đồng thời tạo tâm trưởng. thời tăng thu thuế bù
lý quản lí lỏng lẻo, gây sự _ Cân bằng trong 1 chu đắp cho thâm hụt, lãng phí tiền của XH. kì giúp chính ph ủ thực nhưng việc tăng chi dễ Nhà nước không hiện các chính sách kinh gây ra lạm phát. nợ n n ần nhưng nề
tế phù hợp với từng giai
_ Việc bơm tiền vào nền kinh kinh tế khó phát đoạn. tế , khi như 1 động cơ phụ nền triển do không có kinh tế ph c ụ h nó t ồi thì để ự kích thích. vận hành.
b. Thâm hụt và tài trợ thâm hụt NSNN
_ Khái niệm: thâm hụt NSNN là tình trạng mất cân bằng ngân sách nhà nước khi s ố chi vượt quá s ố
thu ngân sách trong cân đối NSNN trong một tài khoá nhất định.
_ Công thức tính thâm hụt NSNN:
Thâm hụt NSNN = Tổng thu trong cân đối T
– ổng chi trong cân đối
Nhà nước luôn cố ý che giấu mức thâm hụt thực sự. 2 qu c ố gia có mức thâm h không th ụt khác nhau nhưng ta sẽ ể so sánh xem qu c ố gia nào
quản lí ngân sách tốt hơn do mỗi quốc gia sẽ có 1 cách tính tổng thu và tổng chi trong cân đối khác nhau. _ Nguyên nhân thâm h t ụ ngân sách:
Nhóm nguyên nhân khách quan: tác động của chu kì kinh tế (khi nền kinh tế suy thoái => thu thuế giảm + tăn m
g chi nhằm ngăn suy giả kinh tế t
sâu hơn => càng thâm hụ ) + hậu quả
do các tác nhân gây ra (thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh,...).
Nhóm nguyên nhân chủ quan: do cơ cấu thu chi thay đổi (ví dụ:giảm thuế thu nhập doanh
nghiệp nhằm khuyến khích các ngành sản xuất; cho nghỉ lễ nhi ng nh ều + tăng lương thưở ằm
tăng cầu mua sắm và du lịch của người dân) + do điều hành ngân sách nhà nước không hợp
lí (tham nhũng, thất thu do trốn lậu thuế, không khai thác nguồn thu một cách hợp lí,...).
_ Các biện pháp tài trợ thâm h t ụ ngân sách: Ưu điểm Nhược điểm
Cắt giảm Chính ph không ch ủ ịu
Cắt giảm chỉ có giới hạn ở 1 mức nào đấy. chi tiêu
sức ép từ bên ngoài, sức Khó th c
ự hiện (chi tiêu công cho quan chức và người công ép t l ừ ãi vay. nghèo => nếu cắt gi i
ảm cho ngườ nghèo dễ gây bất n ổ xã h i ộ ). Giảm gánh nặng vay nợ
Tác động tiêu cực đến tăng trưởng kinh tế (thuế tăng =>
của chính phủ, tạo nguồn CPSX của DN tăng => cả người tiêu dùng + DN phải Tăng thu cho NSNN.
gánh thuế => cầu + lợi nhuận DN giảm). thuế Chỉ th c
ự hiện trong dài hạn (do áp thuế cần luật =>
Quốc hội quyết định; thuế tính đến lâu dài nhằm tạo
điều kiện cho các ngành sả ấ n xu t).
HOA QUỐC QUỲNH 1 4
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
Hạn chế được tình trạng Có giới hạn.
Kiện toàn thất thu thuế (giảm số thuế
giờ/năm nộp thuế của DN => tiết kiệm chi phí, chống thất thoát).
Vay trong nước tận dụng Vay trong dân: khi chính ph
ủ tăng lãi suất nhằm thu hút Vay nợ
nguồn vốn nhàn rỗi trong vốn, làm lãi suất của các tổ chức khác cũng tăng => DN
(gồm vay xã h i ộ , hạn chế s ph ự ụ
vay vốn khó khăn, lạm phát. trong thuộc vào nước ngoài.
Vay qua kho bạc => kho bạc in tiền => lạm phát. nước và
Vay nước ngoài tận dụng Vay nước ngoài: bị ràng buộc về các điề u kiện kinh tế
vay nước được nguồ ố n v n với quy và chính trị. ngoài)
mô lớn, lãi suất ưu đãi từ
các nước, tổ chức tài chính quốc tế. Phát Bù đắp được NSNN,
Giải pháp mang tính chất tình thế.
hành tiền tránh tình trạng vỡ nợ
Dẫn tới lạm phát (VN không còn dùng biện pháp này từ công. năm 1992).
: Việc phát hành tiền để bù đắp thâm h t
ụ cho NSNN giống như khoản thuế vô hình đánh vào mọi
thành viên trong nền kinh tế do khi phát hành tiền sẽ d n t ẫ i ớ l m ạ phát:
Đối với người tiêu dùng: cần nhiều tiền hơn để mua hàng hoá.
Đối với doanh nghiệp: trả nhiều tiền hơn cho chi phí sản xuất (lương cho công nhân, nguyên nhiên vật li u vào) ệu đầ
+ chịu 1 phần giá bán hàng hoá tăng thêm. Đối với chính ph i
ủ: là ngườ chịu thiệt cuối cùng. IV.
Nợ công
1. Quan điểm nợ công và phân loại nợ công
_ Quan điểm quốc tế thì nợ công bao gồm: nợ của chính phủ, nợ của chính phủ bảo lãnh, nợ của DNNN.
_ Quan điểm của VN thì nợ công bao gồm:
Nợ chính phủ: là các khoản nợ được kí kết, phát hành nhân danh NN hoặc chính phủ, các
khoản nợ do bộ Tài chính kí kết, phát hành hoặc uỷ quyền phát hành nhưng không bao gồm
các khoản nợ do NHNN VN phát hành nhằm thực hiện m c
ụ tiêu chính sách tiền tệ trong từng thời kì.
Nợ được chính phủ bảo lãnh: là các khoản nợ của DN, tổ chức kinh tế trong và ngoài nước được chính phủ đứ ng ra bảo lãnh.
Nợ chính quyền địa phương: là các khoản nợ do UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW
kí kết phát hành hoặc u quy ỷ ền phát hành. _ Phân loại nợ công: Phân lo i ạ
Ý nghĩa của việc phân chia
Nợ ngắn hạn (< 1 năm, bù đắp
Tạo điều kiện cho việc quản lí khả năng Theo k h ỳ n ạ
thiếu hụt NS tạm thời).
thanh toán các khoản vay, đưa ra giải pháp
Nợ trung và dài hạn (> 1 năm, bố trí trả nợ.
phục vụ nhu cầu đầu tư phát triển)
HOA QUỐC QUỲNH 1 5
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
Theo vị trí địa lí Nợ trong nước . Đánh giá sự tác độ
ng của các yếu tố kinh tế Nợ nước ngoài.
trong và ngoài nước đến quy mô, khả năng trả nợ.
Nợ trực tiếp (chính quyền TW Cho thấy rõ hơn các r i
ủ ro tiềm ẩn đối với
Theo nghĩa vụ và địa phương trực tiếp trả)
nợ công khi mà môi trường kinh tế thay đổi
trả nợ
Nợ dự phòng (nợ được chính cũng như khả năng kiể m soát, xử lí đố i với phủ bảo lãnh).
các khoản nợ được bảo lãnh thường thấp
hơn so với các khoản nợ trực tiếp.
Nợ có lãi suất cố định (không Giúp nhà quản lí nợ u hành danh m điề ục
phụ thuộc vào sự biến động của nợ dựa trên các dự báo về biến động lãi
Theo lãi suất thị trường). suất. vay
Nợ có lãi suất thả nổi (theo lãi
Quản lí rủi ro lãi suất đối với các suất thị trườ ng).
khoản nợ có lãi thả nổi và cố định khi có s bi ự ến động c a ủ thị trường
và khi phát hành các khoản nợ mới. Theo lo i ạ tiền
Nợ bằng đồng nội tệ. Giúp nhà quản lí nợ i cân đố và b t ố rí ngu n ồ vay Nợ bằng ngoại tệ.
vốn thanh toán trả nợ phù h nh và ợp, xác đị phòng ngừa r i
ủ ro khi có biến động về tỉ giá. _ Vai trò c a ủ nợ công: Đáp ứng nhu cầ ốn đầu tư, đả u v m bảo an sinh xã hội.
Góp phần tài trợ thâm hụt NSNN (đi vay).
Góp phần tạo ra công cụ để u hành c điề
hính sách tiền tệ và thị trường tài chính (mua bán trái phiếu chính phủ).
Góp phần tích cực thúc đẩy quá trình h i ộ nhập qu c
ố tế (tiếp cận với ngu n v ồ n bên ngoài ố đòi hỏi sự thay đổ
i về thể c ế, môi trường kinh doanh, cơ sở h
hạ tầng,... + tiếp cận máy móc, công nghệ hi n l
ện đại, kĩ năng quả í,...). _ Các nhân tố ng t ảnh hưở ới nợ công: Cân b n. ằng ngân sách cơ bả Lãi suất th c ự tế. Tốc độ tăng trưở ng. Lãi suất ngoại tệ. Tỷ giá thực tế,... _ Các hình th c ứ vay nợ: Vay nợ trong nước .
Vay nợ nước ngoài: vay viện trợ phát triển chính thức (viện trợ song phương, đa phương,
không hoàn lại) + vay có tính chất thương mại + vay ưu đãi.
2. An toàn nợ công
_ Khái niệm: là ngưỡng nợ tối đa mà chính phủ được phép vay nợ.
Một quốc gia có thể ở dướ i mức t c
ối đa nhưng vẫn đượ cho là nguy hiểm do phụ thuộc vào
việc quốc gia đó có tìm được nguồn để trả nợ công hay không.
_ Các chỉ tiêu an toàn nợ: nợ công/GDP; nợ nước ngoài c a ủ qu c
ố gia/GDP; trả nợ chính phủ/t ng ổ
thu NSNN; nghĩa vụ trả nợ nước ngoài của quốc gia/tổng kim ngạch xuất nhập khẩu. _ S c ự ần thiết c a
ủ việc quản lí nợ công:
Tác động tiêu cực đến tăng trưởng kinh tế.
HOA QUỐC QUỲNH 1 6
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
Tạo áp lực lên lạm phát.
Tác động tiêu cực đến tỉ giá và thâm hụt thương mại.
Tạo gánh nặng nợ công lên thế hệ tương lai. Tiềm ẩn gây ra khủ ả ng ho ng nợ.
HOA QUỐC QUỲNH 1 7
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn CHƯƠNG 3
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP I. I
Tổng quan về tài chính doanh nghiệp
1. Các hình thái tổ chức tài chính doanh nghiệp
_ Khái niệm về doanh nghiệp: Doanh nghiệp là tổ ch c
ứ kinh tế có tên riêng, có tài sản, có tr s ụ ở
giao dịch ổn định, được đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật để thực hiện các hoạt động
kinh doanh từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch v t
ụ rên thị trường nhằm mục đích kiếm lời. _ Phân loại: Theo cung cầu về v n:
ố doanh nghiệp tài chính, doanh nghiệp phi tài chính.
Theo địa lý: doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp nước ngoài. Theo hình th c ứ sở h p danh, công ty T
ữu: DN tư nhân, công ty hợ NHH (1 thành viên, nhiều thành viên), công ty c ổ phần.
2. Khái niệm và mục tiêu của tài chính doanh nghiệp
_ Tài chính doanh nghiệp là các cách thức huy động, phân b và ổ s d ử ng ngu ụ n l ồ c ự tài chính gắn
liền với các quyết định tài chính của các doanh nghiệ ằ
p nh m mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. _ M c
ụ tiêu: tối đa hoá lợi nhuận (c c
ần đượ xem xét trong sự i cân đố với các m c ụ tiêu khác) và tối
đa hoá giá trị tài sản cho các chủ sở hữu (sử dụng các chiến lược lâu dài do cần tính đến giá trị thời gian c a ủ tiền và mức độ r i ủ ro).
3. Các quyết định tài chính doanh nghiệp
_ Khái niệm: là nh ng cân nh ữ ắc, tính toán c a
ủ doanh nghiệp đối với việc huy động, phân bổ và sử
dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong thời kì nhất định. _ Các quyết định:
Quyết định đầu tư – đầu tư vào nhữ
ng loại tài sản nào, bao gồm qu ế
y t định đầu tư tài sản
ngắn hạn, tài sản dài h u t
ạn và cơ cấ ài sản ngắn hạn – dài hạn.
Quyết định nguồn vốn – lựa chọn nguồ ốn nào để n v
tài trợ cho các hoạt động của doanh
nghiệp, bao gồm nguồn vốn ngắn hạn, nguồn vốn dài hạn và cấu trúc nguồn vốn.
Quyết định phân phối lợi nhuận.
Quyết định kiểm tra, giám sát – đan lồ
ng vào các quyết định khác của doanh nghiệp (ví dụ: khi quy i
ết định đầu tư vào loạ tài s c
ản nào, luôn đi kèm việ kiểm tra xem việc đầu tư tài sản
đó có mang lại lợi ích không, giám sát xem quá trình đầu tư có đúng không).
: Trong doanh nghiệp, quyết định đầu tiên và quan tr ng nh ọ t ấ không ph i ả là ngu n v ồ ốn và cơ cấu
vốn, mà là ý tưởng kinh doanh, vì khi có ý tưởng kinh doanh rồi mới đi tìm nguồn vốn. Ngoài ra,
với TTTC trực ti ng ki
ếp và trung gian tài chính, khi đã có ý tưở
nh doanh rồi thì có thể dễ dàng huy động vốn.
_ Các nhân tố ảnh hưởng đến các quyết định tài chính c a ủ doanh nghiệp: Nhóm nhân t
ố bên ngoài: điều kiện kinh tế - môi trường kinh doanh (s b ự ất n v ổ ề nền kinh
tế: biến động lãi suất thị trường, lạm phát, chiến tranh, dịch bệnh,...; môi trường kinh doanh lành mạnh hay không: th t
ủ ục, phí bôi trơn,...); sự phát triển c a ủ tiến b khoa h ộ ọc – kĩ thuật
(đầu tư máy móc, thiết bị phù hợp với nguồn vố ằm tăng tính cạ n, nh nh tranh của doanh
nghiệp); chính sách kinh tế tài chính của nhà nước (chính sách thuế, xuất nhập khẩu, chế độ
khấu hao tài sản cố định,...); sự phát triển của thị trường tài chính và trung gian tài chính
(ảnh hưởng đến khả ăng cung ứ n
ng vốn, sử dụng các sản phẩm dịch vụ tài chính,...).
HOA QUỐC QUỲNH 1 8
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn Nhóm nhân t bê ố n trong: hình thái t
ổ chức doanh nghiệp (ví d s
ụ ự khác nhau giữa DN tư nhân và công ty c ph ổ ần); ng c ảnh hưở
ủa đặc điểm kinh tế - kĩ thuật (tính chất ngành quyết định quy mô vốn u t
kinh doanh, cơ cấ ài sản,... + tính thời vụ và chu kì sả ấ n xu t ảnh hưởng đến nhu cầ ố
u v n, tình hình thu chi,...); chủ thể ra quyết định (thể hiệ ế n quy t sách của nhà
lãnh đạo trong doanh nghiệp; gồm: chủ sở hữu DN – luôn muốn tối đa hoá lợi nhuận, nhà
quản lí – chiến lược lâu dài, chủ nợ - đòi hỏi kế hoạch chi tiết về việc sử dụng v n và cam ố
kết hoàn vốn cũng như lợi tức thanh toán kèm theo,...).
4. Vai trò của tài chính doanh nghiệp
_ Huy động vốn cho hoạt động sả ất kinh doanh: đả n xu
m bảo không thiếu vố cũng như không thừ n a
vốn (gây lãng phí) thông qua việc lựa chọn phương thức huy động vốn thích hợp với nhu cầu tài
chính về cả thời gian cũng như kết cấu vốn. _ S d ử ng v ụ n t
ố iết kiệm và hiệu quả thông qua các quy n.
ết định đầu tư đúng đắ
_ Kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh c a
ủ doanh nghiệp: được thực hiện thông qua kế hoạch
tài chính + phân tích tình hình tài chính. II I . I
Nguồn vốn của doanh nghiệp – Huy động vốn
1. Quan niệm về vốn kinh doanh _ V n ki ố nh doanh: là s ố ti t
ền đầu tư vào toàn bộ ài sản dùng vào hoạt động kinh doanh c a ủ doanh nghiệp. Biểu hiệ ằ
n b ng tiền của toàn bộ tài sản của DN nhằm sử ụ d ng kinh doanh. _ Đặc điểm:
Phải đảm bảo đủ 1 lượ ất đị ng nh nh. Biểu hiệ ằ n b ng tiền. Sử ụ
d ng vào mục đích kinh doanh (tức là để mua sắm tài sả ụ
n ph c vụ cho sản xuất kinh doanh) – sinh lời (T-T )
2. Nguồn vốn và phân loại nguồn vốn của doanh nghiệp _ Khái niệm: ngu n v ồ n bao g ố m
ồ tất cả các khoản tiền mà doanh nghiệp có thể s d ử ng nh ụ ằm phục
vụ cho mục tiêu của mình. _ Phân loại ngu n v ồ ốn: Theo thời gian: ngu n v ồ
ốn ngắn hạn (dưới 1 năm, thường bao g m
ồ : các khoản vay ngắn hạn từ NH và các t
ổ chức tín dụng + nợ ngắn hạn phát sinh + ... => dùng để đầu tư vào tài sản
lưu động); nguồn vốn dài hạn – nguồ
ốn thường xuyên (trên 1 năm, gồ n v m: các khoản vay dài hạn t N
ừ H + phát hành trái phiếu + ngu n v ồ n l
ố iên doanh + ... => tính chất ổn định nên
được dùng đầu tư vào các dự án, tài sản cố định và 1 vài tài sản lưu động).
Theo phương thức huy động vốn: nguồ ốn huy độ n v
ng từ phát hành (cổ phiếu và trái phiếu), nguồn vốn đi vay.
Theo quyền sở hữu: v n c ố h s ủ ở h u ( ữ v n c ố h s ủ ở h u + ữ
lợi nhuận sau thuế + lãi chia), nợ phải trả (tín d i
ụng thương mạ , tín dụng ngân hàng, tín d c
ụng nhà nướ , vay trái phiếu, nợ
lương người lao động,...).
Theo phạm vi hoạt động: ngu n v ồ
ốn bên trong (huy động từ chính hoạt động của DN: nguồn
từ lợi nhuận để lại để tái đầu tư, nguồn t kh ừ ấu hao tài sản c ố c định chưa đượ s d ử ng nh ụ ằm
đổi mới thay thế TSCĐ, nguồn từ tiền nhượng bán tài sản,...); ngu n v ồ n bên ngoài (hu ố y động từ ph bên ngoài để
ục vụ kinh doanh, gồm các nguồn đi va t y, liên kế ,...).
_ Các phương thức huy động vốn:
HOA QUỐC QUỲNH 1 9
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
Tăng nguồn vốn chủ sở hữu: phát hành cổ phiếu (cố phiếu thường, cố phiếu ưu đãi), tăng
khoản lợi nhuận để lại.
Tăng các khoản nợ phải trả: phát hành trái phiếu, tín phiếu, tín dụng thương mại, vay ngân hàng.
: DN mu n dùng n ố ph ợ ải tr
ả để gây áp lực lên chính h , nh ọ m ằ t ng l ạo độ c
ự làm việc hiệu qu ả hơn so v i
ớ việc sử d ng v ụ n c ố h s ủ h ở a m
ữu, do khi dùng VCSH, DN có tâm lí đó là củ ình, còn n ph ợ ải trả ả ph DN có nghĩa vụ i thanh toán nó. II I I I . I Tài s n
ả của doanh nghiệp – Sử dụng vốn
1. Tài sản và phân loại tài sản
_ Khái niệm: Tài sản là m t ộ nguồn l c
ự mà doanh nghiệp có thể ki c
ểm soát đượ và dự tính đem lại lợi ích kinh tế p.
trong tương lai cho doanh nghiệ
_ Hình thái biểu hiện: h u hì ữ
nh (máy móc, thiết bị, nhà xưởng,...) + vô hình (chi phí mua bản
quyền, lợi thế kinh doanh, quyền sử dụng đất,...). _ Phân loại:
Căn cứ vào đặc điể
m luân chuyển: tài sản cố định (những TS có giá trị lớn, thời gian sử
dụng dài phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của DN, như máy móc, nhà xưởng,...) + tài s ng ( ản lưu độ nh ng T ữ
S luôn vận động, thay thế và chuyển hoá lẫn nhau, đảm bảo cho
quá trình kinh doanh được tiến hành liên tục, như nguyên nhiên vật liệu,...) + tài sản tài chính (nh ng T ữ
S dễ dàng chuyển hoá thành tiền, có thể i
đem lạ lợi ích tài chính cho người
sở hữu, như trái phiếu, c phi ổ ếu,...).
Căn cứ vào thời hạn đầu tư: tài sản dài hạn (toàn bộ những TS của doanh nghiệp có thời gian thu h i ồ v n ho ố ặc thanh toán t
ừ 1 năm trở lên hoặc trên 1 chu kì kinh doanh, như TSCĐ
dài hạn, TSTC dài hạn,...) + tài sản ngắn hạn (toàn b nh ộ
ững TS của doanh nghiệp có thời gian thu h i ồ v n ho ố c
ặc thanh toán trong vòng 1 năm hoặ 1 chu kì kinh doanh).
2. Tài sản cố định _ Khái niệm: là nh ng có giá tr ững tư liệu lao độ ị lớn và thời gian s d ử ng dài ụ , tr c ự tiếp hoặc gián
tiếp tham gia vào quá trình sả ấ n xu t. _ Đặc điểm: Tham gia vào nhi t
ều chu kì kinh doanh nhưng hình thái vậ chất không thay đổi.
Giá trị của TSCĐ được chuyển dịch dần t ng ph ừ ần trong m i
ỗ chu kì kinh doanh vào giá trị
sản phẩm => giá trị TSCĐ bị giảm dần do bị hao mòn (hao mòn h u hì ữ nh và hao mòn vô hình). Toàn b gi
ộ á trị TSCĐ được thu h i ồ khi tài sản c ố định hết hạn s d ử ụng. _ Phân lo ại TSCĐ: Nội dung Ưu, nhược điểm
TSCĐ hữu hình: có hình thái vật chất Giúp thấy được cơ cấu đầu tư vào
Căn cứ vào cụ thể.
TSCĐ theo hình thái biểu hiện, từ đó hình thái
TSCĐ vô hình: không có hình thái
đánh giá và điều chỉnh cơ cấu cho
biểu hiện
vật chất cụ thể nhưng xác định được phù hợp. giá trị.
Không thấy được kết cấu tài sản theo
tình hình sử dụng hay công d ng ki ụ nh
tế, gây khó khăn trong khai thác.
HOA QUỐC QUỲNH 2 0
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
Nhóm 1: TSCĐ tạo ra không gian
Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh
Căn cứ theo (nhà xưởng, kho bãi, văn phòng,...).
nghiệp dễ dàng khai thác các TSCĐ công dụng
Nhóm 2: TSCĐ trực tiếp tham gia hiện có. kinh tế
vào sản xuất sản phẩm (máy móc,....). Khó khăn trong việc thực hiện trích
Nhóm 3: phương tiện vận tải, cơ giới. khấu hao TSCĐ. Nhóm 4: thiết bị, d ng c ụ qu ụ ản lý.
Nhóm 5: vườn cây lâu năm cho sp,... TSCĐ đang dùng.
Nắm được kết cấu TSCĐ theo tình
Căn cứ theo TSCĐ chưa cần dùng. hình s d ử ng nên thu ụ ận lợi cho việc
tình hình sử TSCĐ không cần dùng (DN chưa
quản lí và trích khấu hao. dụng
khấu hao hết nhưng không còn phù
hợp với yêu cầu sử dụng của DN).
TSCĐ chờ thanh lý (đã khấ u hao hết toàn b và ộ chờ thanh lý).
_ Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ: Thời gian s d ử ụng trên 1 năm.
Đáp ứng được tiêu chuẩn về giá trị theo quy đị
nh (từ 30 triệu VNĐ trở lên, theo TT 45/2013/TT-BTC).
Chắc chắn mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai.
Nguyên giá tài sản được xác định 1 cách đáng tin cậy.
_ Phân biệt hao mòn h u hì ữ nh và hao mòn vô hình:
Hao mòn hữu hình Hao mòn vô hình Định nghĩa
Là sự giảm dần về mặt giá trị sử dụng và theo đó làm
Là sự giảm thuần tuý về mặt
giảm dần giá trị của TSCĐ. giá trị của TSCĐ. Thời gian s d ử s
ụng dài, cường độ ử d ng cao. ụ Do s phát ự triển mạnh mẽ của
Nguyên nhân Do tác động của các yếu tố tự nhiên. khoa h t ọc kĩ thuậ công nghệ. Sự ảnh hưởng c a ủ sức bền vật liệu.
_ Khấu hao tài sản cố định
Khái niệm: là sự phân bổ 1 cách có hệ th ng g ố iá trị phải thu h i
ồ của TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong su t ố thời gian s d ử ng h ụ
ữu ích của TSCĐ (về mặt kế toán).
Mục đích: nhằm thu hồi vốn để tái sản xuất tài sản cố định (giản đơn và mở rộng).
Nguyên tắc khấu hao: phải d a
ự trên mức độ hao mòn thực tế của TSCĐ, đảm bảo tái sản xuất TSCĐ.
: Về mặt tài chính, DN không chọn kh ng t ấu hao theo đườ
hẳng, do sau 1 khoảng thời gian nhất
định, đồng tiền sẽ mất giá. Đồng thời, nhà quản lý sẽ dùng số tiền khấu hao được đem đi đầu tư để
có thêm lãi suất. Khi đó, khấu hao không chỉ để tái s n x ả u m
ất mà còn để ở r ng s ộ n x ả uất. _ Quản lí TSCĐ: Quản lí hiệ ậ
n v t: quản lí về mặt vật chất + duy trì khả năng hoạt động của TSCĐ + phân
định trách nhiệm trong sử dụng TSCĐ.
Quản lí về mặt giá trị: lựa chọn phương pháp khấu hao TSCĐ thích hợp + quản lý tốt quỹ khấu hao TSCĐ.
3. Tài sản lưu động
_ Khái niệm: là tài sản tham gia tr c
ự tiếp vào 1 chu kì kinh doanh, có thời gian thu h i ồ v n ho ố ặc
thanh toán trong vòng 1 năm hoặc 1 chu kì kinh doanh bình thường của doanh nghiệp. _ Đặc điểm:
HOA QUỐC QUỲNH 2 1
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
Tham gia vào 1 chu kì kinh doanh.
Thay đổi hình thái vật chất.
Chuyển dịch 1 lần toàn bộ vào trong giá trị sản phẩm.
_ Hình thái biểu hiện: tiền và các khoản tương đương tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản
phải thu, hàng tồn kho, tài s ng khác,... ản lưu độ _ Phân loại: Nội dung
Ưu điểm và nhược điểm
Tiền và khoản tương đương tiền.
Đánh giá việc sử ụng TSLĐ theo d từng Căn cứ theo
Đầu tư tài sản ngắn hạn. khoản m xe ục để
m xét mức độ tổn kho và
hình thái biểu Các khoản phải thu.
khả năng thanh toán của doanh nghiệp, từ hiện Hàng t n kho. ồ
đó đưa ra điều chỉnh hợp lí. Tài s ng khác. ản lưu độ
Căn cứ theo sự TSLĐ trong khâu dự trữ sản
Thấy được kết cấu của TSLĐ theo từng
vận động của xuất. khâu c a
ủ quá trình sản xuất kinh doanh, t ừ TSLĐ
TSLĐ trong khâu trực tiếp sản
đó đánh giá tình hình phân bổ TSLĐ trong xuất.
từng khâu sản xuất nhằm đẩy nhanh tốc độ
TSLĐ trong khâu lưu thông. luân chuyển TSLĐ. _ Quản lí TSLĐ: Lý do qu n ả lý
Nội dung quản lí
Đảm bảo giao dịch KD hàng ngày.
Xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lí.
Tiền mặt Dự phòng cho các biến động bất Quản lí chặt chẽ ả kho n thu – chi. thường.
Việc đầu tư phải đảm bảo khả năng thanh
Nắm lấy cơ hội đầu tư, kiếm lời. toán.
Đảm bảo cho quá trình SXKD được
Xác định lượng hàng tồn kho dự trữ cần
Hàng tồn diễn ra bình thường, liên tục. thiết. kho
Giảm chi phí dự trữ, tránh ứ đọ ng Theo dõi, d bá ự o s bi ự ến động của thị hàng.
trường hàng hoá, vật tư,...
Bảo quản tốt hàng tổn kho hay mua bảo hiểm.
Ảnh hưởng trực tiếp đến tiêu thụ sản
Xác định chính sách bán chịu hợp lí. Khoản phẩm của DN.
Giảm thiểu rủi ro mất vốn.
phải thu DN phát sinh thêm chi phí quản lí các Theo dõi vòng chặt chẽ các khoản phải thu khoản phải thu. của khách hàng.
4. Chỉ tiêu đánh giá việc sử dụng tài sản
_ Chỉ tiêu đánh giá sử dụng tổng tài sản: vòng quay tổng TS = T ng doanh thu / T ổ ng T ổ S
Ý nghĩa: với số tiền doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư vào tổng tài sản sẽ tạo ra bao nhiêu doanh
thu, càng cao phản ánh việc s d ử ng t ụ ài sản càng hiệu quả.
_ Chỉ tiêu đánh giá sử dụng TSCĐ: Hs(TSCĐ) = Doanh thu thuần / TSCĐ bình quân
Ý nghĩa: cứ 1 đồng TSCĐ bình quân tham gia vào sả
n xuất kinh doanh của DN trong kỳ
đem lại bao nhiêu đồng doanh thu thuần (chỉ số càng cao – hiệu suất càng cao).
_ Chỉ tiêu đánh giá sử dụng TSLĐ: Hs(TSLĐ) = Doanh thu thuần / TSLĐ bình quân
Ý nghĩa: 1 đồng TSLĐ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
HOA QUỐC QUỲNH 2 2
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn IV I . V Các kho n ả thu c
– hi của doanh nghiệp
1. Chi phí doanh nghiệp _ Khái niệm: là nh ng kho ữ
ản tiền mà doanh nghiệp phải b ỏ ra để th c
ự hiện các hoạt động nhằm đạt mục tiêu c a ủ DN. _ G m
ồ : chi phí sản xuất kinh doanh, chi phí đầu tư tài chính, chi phí khác.
: Chi phí không bao gồm các khoản tiền phát sinh trong kì như ng h ủ , l
ộ àm từ thiện,...
a. Chi phí sản xuất kinh doanh
_ Khái niệm: là chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh c a
ủ DN trong 1 thời kì nhất định. _ Phân loại: Nội dung
Ưu điểm và nhược điểm Chi phí vật tư
Thấy được toàn bộ khoản chi phí
Căn cứ vào Chi phí khấu hao TSCĐ
phát sinh của DN , giúp lập d ự nội dung Chi phí ti n t
ền lương và các khoả rích theo
toán chi phí sản xuất theo từng yếu kinh tế lương tố, kiểm tra sự i cân đố trong từng Chi phí dịch v m ụ ua ngoài yếu tố chi phí. Chi phí bằng tiền khác
Căn cứ vào Chi phí sản xuất tr c ự tiếp
Giúp xây dựng các định mức chi
công dụng Chi phí sản xuất gián tiếp
tiêu, tập hợp chi phí và tính giá kinh tế và Chi phí tiêu th s ụ ản phẩm
thành cho từng loại sản phẩm, tạo
bộ phận
điều kiện thuận lợi cho việc phân phát sinh
tích để tìm ra chi phí bất hợp lí,
Căn cứ theo Chi phí nhân công trực tiếp
Phân tích tác động của từng khoản
khoản mục Chi phí sản xuất chung
mục chi phí đến giá thành sản tính giá Chi phí bán hàng phẩm. thành
Chi phí quản lí doanh nghiệp
Căn cứ vào Chi phí cố định
Thấy được xu hướng biến đổi của mối quan Chi phí biến đổi
từng loại chi phí theo quy mô kinh
hệ giữa chi
doanh, từ đó nhà quản lí đưa ra phí với quy
quyết định quy mô kinh doanh hợp mô s n ả xuất lí.
b. Chi phí đầu tư tài chính
_ Khái niệm: là chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư vốn, huy động v n, ho ố ng t ạt độ ài chính khác
của DN trong một thời kì nhất định. _ Bao gồm:
Chi phí liên doanh liên kết
Chi phí mua bán ngoại tệ, ch ng khoán. ứ
Chi phí cho thuê tài sản.
Chi phí trả lãi vay, ho
ạt động đầu tư cho vay.
2. Giá thành sản phẩm
_ Khái niệm: là biểu hiện bằng tiền c a ủ toàn b c ộ hi phí mà DN b ỏ hoàn thành vi ra để ệc sản xuất và
tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định. _ Vai trò:
Là căn cứ quan trọng để xác định giá bán cho sản phẩm.
HOA QUỐC QUỲNH 2 3
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn Là công c quan tr ụ ọng để ki ng s
ểm tra, đánh giá chi phí hoạt độ ản xuất kinh doanh.
_ Phân biệt với chi phí sản xuất kinh doanh:
Giá thành: biểu hiện lượng chi phí để hoàn thành việc sản xuất và tiêu th ụ 1 đơn vị sản phẩm
hay khối lượng (chỉ tính đến nh ng s ữ
ản phẩm được tiêu thụ) .
Chi phí: chỉ tất cả nh ng chi ữ
phí cho sản xuất và tiêu th s
ụ ản phẩm mà doanh nghiệp phải b ỏ ra trong 1 thời kì nh c
ất định (đượ tính cho cả những sản ph ng
ẩm hoàn thành đã bán và nhữ
sản phẩm đang làm dở dang). _ Phân loại:
Căn cứ theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính: giá thành kế hoạch + giá thành thực tế.
Căn cứ theo phạm vi phát sinh: giá thành sản xuất sản phẩm + giá thành toàn bộ.
_ Ý nghĩa của việc hạ giá thành sản phẩm:
Nâng cao khả năng cạnh tranh. Tăng lợi nhuận. Mở r ng quy mô s ộ ản xuất.
_ Các biện pháp hạ giá thành:
Đổi mới kỹ thuật và công nghệ sả ấ n xu t.
Tổ chức và quản lý tốt lao động, sản xuất và hoạt động tài chính.
3. Doanh thu và thu nhập khác của doanh nghiệp
_ Khái niệm: là toàn bộ s
ố tiền mà DN thu được nhờ hoạt động kinh doanh c a ủ DN trong 1 thời kì nhất định. _ N i ộ dung: doanh thu từ ho ng s ạt độ
ản xuất kinh doanh, doanh thu từ ho ng t ạt độ ài chính, doanh thu khác. _ Ý nghĩa: Là chỉ tiêu quan tr ng ki
ọng trong đánh giá hoạt độ nh doanh c a ủ DN.
Phản ánh trình độ tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của DN. Là ngu
ồn tìa chính để đảm bảo trang trải chi phí sản xuất kinh doanh, thực hiện tái sản xuất
và các nghĩa vụ tài chính.
_ Các biện pháp tăng doanh thu: Nâng cao ch ng s ất lượ ản phẩm.
Tìm hiểu nhu cầu và xác định giá bán hợp lí.
Đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ và thanh toán.
4. Lợi nhuận
_ Khái niệm: là khoản chênh lệhc gi a
ữ doanh thu và chi phí mà DN b ỏ
ra để đạt được doanh thu đó
từ các hoạt động kinh doanh c a
ủ DN trong thời kì nhất định. _ Ý nghĩa:
Chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh c a ủ DN. Nguồn tích luỹ t
cơ bản để ái sản xuất mở rộng và tăng phúc lợi.
Nguồn thu quan trọng của NSNN _ Bi i ện pháp tăng lợ nhu m
ận: tăng doanh thu, giả chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
_ Các chỉ tiêu lợi nhuận tương đối:
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận doanh thu: ROS = Lợi nhuận/Doanh thu *100 (c ứ ng doanh 100 đồ
thu sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kì).
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận tổng tài sản: ROA = Lợi nhuận/T ng T ổ S bình quân trong kì *100 (cứ ng t 100 đồ
ài sản bình quân trong kì sẽ t ng l ạo bao nhiêu đồ ợi nhuận).
HOA QUỐC QUỲNH 2 4
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận vốn ch s
ủ ở hữu: ROE = Lợi nhuận/VCSH bình quân *100 (c 100 ứ
đồng VCSH sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kì).
HOA QUỐC QUỲNH 2 5
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn CHƯƠNG 4
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH I.
Tổng quan về thị trường tài chính 1. Khái niệm
_ Cơ sở hình thành: tiết kiệm + đầu tư
Thoả mãn mối quan hệ giữa cung – cầu về vốn.
Khai thác, khơi thông và tạo động lực cho sự phát triển của một quốc gia.
_ Khái niệm: TTTC là nơi diễn ra các hoạt động mua bán quyền s d ử ng ngu ụ n t ồ ài chính, nhờ đó
mà vốn được chuyển giao từ ch
ủ thể có vốn đến các ch ủ thể cần v n. ố
_ Đối tượng được giao dịch trên TTTC: các khoản vốn.
: So sánh giữa thị ng t trườ
ài chính và thị ng hàng hoá: trườ
Thị trường tài chính
Thị trường hàng hoá Giống nhau
Quy luật cung cầu + quy luật cạnh tranh Hàng hoá Tiề ố n v n Các loại hàng hoá khác Người mua Người mua
Khác Chủ thể Người bán Người bán nhau
Người làm chứng: công chứng Giá cả c a ủ v n ố l
– ãi suất (chỉ phản ánh Giá cả hàng hoá (phản ánh Giá cả giá trị s d ử ng) ụ
=> lãi suất là giá cả
cả giá trị và giá trị sử dụng) đặc biệt 2. Chức năng _ Dẫn v n t ố ừ ch ủ thể có vốn đến ch ủ thể cần v n: ố
Cơ sở: TTTC cung cấp điểm sinh lời cho đồng vốn.
Khơi thông nguồn vốn từ nơi dư thừ
a tới nơi thiếu hụt, cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, dung hoà lợi ích gi i ữa ngườ có v i ốn và ngườ cần v n. ố
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, năng suất của nền kinh tế, đời sống xã hội. _ Cung cấp khả n c năng thanh khoả
ho các công cụ tài chính: do TTTC tạo điều kiện cho các công
cụ tài chính được lưu thông thông suốt. Đảm bảo cho TTTC ho ng m ạt độ
ột cách năng động và hiệ ả u qu . _ Chức năng tiết kiệm. _ Cung cấp thông tin: Cung cấp hệ th ng t ố
hông tin hữu ích và là cơ sở n hàng vi c tác động đế ủa các ch ủ thể tham gia trên thị trường. Nguyên t +
ắc: đầy đủ kịp thời + công khai + minh bạch. 3. Vai trò
_ Tạo môi trường thuận lợi để dung hoà các lợi ích kinh tế c a ủ các ch
ủ thể trên thị trường. _ Thu hút ngu n t
ồ ài chính, khuyến khích tiết kiệm và đầu tư (đầu tư là tiết ki c ệm và ngượ lại).
_ Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài chính _ Góp phần th c
ự hiện chính sách tài chính
– tiền tệ của nhà nước (VD: tăng cung tiền, giảm cung tiền,...).
_ Tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch tài chính.
4. Đặc điểm
HOA QUỐC QUỲNH 2 6
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
_ Đặc điểm về hàng hoá: Công cụ tài chính là các chứng khoán thể hiện dưới hình thức một hợp đồng đại diệ ền hưở n quy
ng lợi ích hợp pháp của người sở hữu từ các tổ chức phát hành (công cụ
nợ, công cụ vốn, công cụ phái sinh).
_ Đặc điểm về giá cả: phụ thuộc vào
Tình hình kinh doanh của ch ủ thể phát hành
Thay đổi biến số vĩ mô tác động đế
n quan hệ cung cầu hàng hoá trên thị trường tài chính.
_ Đặc điểm về chủ thể tham gia:
Nhà đầu tư: phát hành các công cụ tài chính Nhà môi giới Người tiết kiệm Người đầu cơ Các chuyên gia II.
Cấu trúc thị trườ ng tài chính
1. Theo phương thức tổ chức thị trường
_ Theo phương thức tổ chức thị trường
, TTTC được chia ra làm thị trường sơ cấ p và thị trường thứ cấp.
Thị trường sơ cấp
Thị trường thứ c p ấ Khái niệm
Là nơi diễn ra các hoạt động mua
Là nơi diễn ra các hoạt động mua bán
bán lần đầu các công c t ụ ài chính các công c
ụ tài chính đã được phát được phát hành. hành trên thị p. trường sơ cấ
Chủ thể tham Doanh nghiệp, t ổ chức lấy vốn
Các nhà đầu tư (thường nhỏ hơn so vớ i gia Nhà đầu tư lớn
nhà đầu tư trên thị trường sơ cấ p)
Hình thức mua
Nhà phát hành kì vọng 1 người mua Bán lẻ giữa các nhà đầu tư (thông qua bán hết chỗ ch c ứng khoán đượ phát
đại lý hoặc công ty môi giới) hành
Giá bán lẻ (> giá bán buôn) Bán buôn (giá rẻ)
Rủi ro nhà đầu Lớn (do mua buôn) Ít hơn (do bán lẻ) tư Mục tiêu, ý Chức năng dẫ ốn (tăng vố n v n cho
Làm thay đổi chủ sở hữu của chứng nghĩa nhà phát hành)
khoán (không làm tăng vốn c a ủ nhà phát hành)
Cơ sở và tiền đề cho sự hình thành
Tăng tính thanh khoản cho các công cụ Vai trò
và phát triển của thị trường thứ cấp tài chính được phát hành
Là động lực và điều kiện cho sự phát triển trên thị p trường sơ cấ Định giá chứng khoán _ Thị trường thứ c c
ấp đượ chia thành thị trường th c
ứ ấp tập trung và thị trường th c ứ ấp phi tập trung
Thị trường t p
ậ trung (Sở giao dịch
Thị trường phi t p ậ trung (OTC) CK) Địa điểm mua Sàn giao dịc h
Qua quầy của ngân hàng hoặc công bán
ty CK (over the counter) (diễn ra thông qua hệ th ng m ố ạng máy tính
được kết nối bởi môi giới – công ty
CK và trung tâm quản lý hệ th ng) ố
HOA QUỐC QUỲNH 2 7
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
Chủ chứng Công ty có vốn lớn, ho ng ki ạt độ nh
Công ty chưa niêm yết, các công ty khoán
doanh đạt kết quả cao (công ty đủ điều vừa và nhỏ
kiện phát hành chứng khoán qua sở giao dịch) Xác l p ậ giá
Phương thức đấu giá: các lệnh mua và Thương lượng giữa bên mua và bán
bán được ghép với nhau => giá CK
được xác lập một cách thố ấ ng nh t và công khai
2. Theo phương thức luân chuyển vốn _ Theo hình th c
ứ luân chuyển vốn, TTTC được chia ra thành thị trường tài chính trực tiếp và thị
trường tài chính gián tiếp.
_ Thị trường tài chính trực tiếp:
+ Ưu điểm: lợi nhuận cao.
+ Nhược điểm: Rủi ro cao; Khả năng biến đổ i
về quy mô và thời hạn vốn => khó đáp ứng nhiều nhu cầu v n khác nhau. ố
_ Thị trường tài chính gián tiếp:
+ Ưu điểm: Cung cấp các công cụ đầu tư có tính l ng cao, r ỏ i
ủ ro thấp; Có khả năng thay đổi thời gian và quy mô ngu n v ồ ốn. + Nhược: Lợi nhu p. ận nhà đầu tư thấ
HOA QUỐC QUỲNH 2 8
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
3. Theo thời hạn của các công cụ tài chính
Thị trường tiền tệ (money market)
Thị trường v n ố (capital market) Định nghĩa
Là nơi mua bán quyền sử dụng các
Là nơi mua bán quyền sử dụng các công c t
ụ ài chính ngắn hạn (< 1 năm) công c t
ụ ài chính dài hạn (> 1 năm)
Chủ thể Chính ph , c
ủ hính quyền địa phương, doanh nghiệp
Thị trường có khối lượng giao dịch Lợi t i
ức cao hơn so vớ thị trường tiền Đặc điểm lớn tệ Tính thanh kho a ản và độ n toàn cao Tính thanh kho a ản và độ n toàn thấp
Tính linh hoạt cao (về các loại công hơn
cụ tài chính, địa điểm giao dịch, phương thức giao dịch) Cấu trúc
Thị trường liên ngân hàng, thị trường Thị trường ch ng khoán, th ứ ị trường tín d ng ng ụ
ắn hạn, thị trường hối đoái vốn trung và dài hạn. III.
Các công cụ của thị trường tài chính
1. Công cụ trên thị trường tiền tệ
a. Tín phiếu (Treasury bills) _ Là m t
ộ loại giấy vay nợ ngắn hạn c a ủ các ch
ủ thể lớn có uy tín phát hành.
Tín phiếu kho b c ạ
Tín phiếu NHTW
Tín phiếu doanh nghiệp Là giấy vay nợ ngắ ạ n h n do Kho bạc
Là giấy vay nợ ngắn hạn
Là giấy vay nợ ngắn hạn do
nhà nước phát hành để huy độ
ng vốn do NHTW phát hành để doanh nghiệp phát hành
nhằm mục đích bù đắp thiếu hụt ngân thực thi chính sách tiền tệ
nhằm mục đích huy động sách. quốc gia. vốn ngắn hạn.
Độ rủi ro thấp nhất, lãi suất thấ ấ p nh t, tính lỏng cao nhất
b. Chứng chỉ tiền gửi (Certificate of deposit C – D) _ Là công c va ụ
y nợ do các ngân hàng hoặc các tổ ch c ứ nhận tiền g i ử phát hành nhằm hu ng y độ vốn ngắn hạn.
Thực chết, CCTG là một giấy ch ng nh ứ
ận do ngân hàng phát hành nhằm chứng nhận
cam kết trả 1 lượng tiền nhất định cho người sở hữu nó vào m t
ộ thời điểm nhất định
trong tương lai (có thể chuyển nhượng).
: So sánh với sổ tiết kiện:
Về bản chất là như nhau. Khác nhau:
Chứng chỉ t ề i n gửi
Sổ tiết kiệm Lãi su t ấ
Ngân hàng cần tiền nên phát hành Người có v n ngân hàng ốn tìm đế để ng. huy độ để ử g i. Lãi su a ất cao hơn củ s ổ tiết
Lãi suất thấp hơn CCTG kiệm (cùng kì hạn) (cùng kì hạn) Khả năng
Có thể chuyển nhượng bằng cách Đến ngân hàng rút tiề ề n v ấ b t cứ
đổi lại tiền
bán lại cho nhà đầu tư khác trên thị
lúc nào, vẫn nhận lãi không kì trường hạn.
Chi phí môi giới, chuyển lại cao
Chọn sổ tiết kiệm do chi phí chuyển đổi sang tiền của CCTG lớn hơn nhiều so với sổ tiết kiệm.
HOA QUỐC QUỲNH 2 9
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
c. Thương phiếu (Commercial paper - CP)
_ Là giấy nhận nợ ngắn hạn do các doanh nghiệp l
ớn phát hành theo đó các chủ thể phát hành sẽ cam kết thanh toán một s ố ti nh t ền xác đị
rong 1 khoảng thời gian nhất định trong tương lai. _ Đặc điểm:
Lãi suất thấp hơn lãi suất ngân hàng.
Có thể chuyện nhượng hoặc cầm c , c
ố hiết khấu tại ngân hàng. _ T n t
ồ ại dưới 2 hình thức : Hối phi i
ếu (bill of exchange): ngườ kí phát yêu c i
ầu ngườ mắc nợ mình trả tiền cho một người thứ 3
hoặc người cầm hối phiếu đó => Do chủ nợ phát hành
Lệnh phiếu (promissory note): người kí phát cam kết trả nợ khi đến hạn => Do con nợ phát hành d. Hối phi c
ếu đượ ngân hàng chấp nh ận (Banker’s acceptance) _ Th c
ự chất là thương phiếu do các công ty ký phát (được dùng ch y ủ i ếu trong thương mạ qu c ố tế)
được ngân hàng bảo lãnh thanh toán, theo đó, các ngân hàng chấ ậ
p nh n thanh toán một số tiề ấ n nh t
định vào một thời điểm xác định trong tương lai nế ố u h i phiế ặ u g p rủi ro vỡ nợ.
Được thực hiện giữa doanh nghiệp nước ngoài và doanh nghiệp trong nước khi giao
dịch lần đầu tiên (chưa có lòng tin). _ Ví d :
ụ DN Việt Nam xuất khẩu hàng cho DN Nhật lần đầu tiên. Do chưa có lòng tin nên không ai
dám chuyển hàng/chuyển ti ng l
ền trước. Khi đó cần ngân hàng (thườ à ngân hàng Nhật có tr s ụ ở ở
VN). DN Nhật cần mở tài khoản tại ngân hàng đó với s
ố tiền lớn hơn giá trị c a ủ s ố hàng hoá được
chuyển (phần lớn hơn sẽ là hoa hồng c c
ủa ngân hàng được hưởng). DN VN sau đó sẽ huyển hàng
sang Nhật, khi đến hạn ngân hàng sẽ chuyển tiền cho DNVN. Nếu DNVN mu n l
ố ấy tiền trước thời
hạn thì có thể bán hối phiếu cho người khác.
e. Hợp đồng mua lại (Repurchase agreements) _ Là m t
ộ thoả thuận giữa hai bên, theo đó bên bán chứng khoán đồng ý mua lại chứng khoán đã bán
cho người mua ở một mức giá cao hơn tại một thời điểm nhất định.
Thực chất là một khoản vay ngắ ạ
n h n lấy ch ng khoán làm tà ứ i s m ản đả bảo, trong đó
người cho vay (người mua CK) sẽ sở hữu chứng khoán được mua bán nếu người vay
(người bán CK) không có khả năng trả nợ.
f. Đô la châu Âu (Eurodollars)
_ Là khoản tiền gửi bằng dollar M t ỹ c
ại các ngân hàng ngoài nướ M ho ỹ
ặc tại các chi nhánh ở
ngoại quốc của những ngân hàng M . ỹ g. Tiền trung ương _ Là nh ng m ữ
ón vay nợ ngắn hạn điển hình giữa các ngân hàng bằng nh ng kho ữ ản tiền gửi c a ủ h ọ
tại NHTW để điều chỉnh nhu cầu dự trữ v n ( ố v n kh ố ả d ng) ụ .
_ Lãi suất theo nguyên tắc thoả thuận.
2. Công cụ trên thị trường chứng khoán a. Cổ phiếu (Stocks)
_ Định nghĩa: Là loại chứng khoán được phát hành nhằm xác nhận quyền sở hữu và lợi ích hợp pháp của người sở h i
ữu đố với tài sản hoặc v n c ố ủa m t ộ công ty c ph ổ ần. Là công cụ ng v huy độ n c ố a ủ công ty c ph ổ ần và ch c ủ ông ty c ph ổ ần mới có quyền phát hành c phi ổ ếu. _ G m ồ : c phi ổ ếu thường (ph t ổ hông c – ommon stock) và c phi ổ
ếu ưu đãi (preferred stock).
HOA QUỐC QUỲNH 3 0
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn _ C phi ổ ếu thông thường:
Không có kỳ hạn và không được hoàn lại v n. ố
Cổ tức không cố đị
nh, phụ thuộc vào kết quả ạ
ho t động kinh doanh và chính sách chia cổ tức.
Khi công ty phá sản, cổ đông nắm c phi ổ
ếu thường là người cuối cùng được hưởng phần giá trị còn lại c a ủ tài sản thanh lý.
Cổ đông chịu trách nhiệm hữ ạ u h n theo phầ ố
n v n góp của mình, có thể chuyển nhượng quyền sở hữu cổ ph l ần để ấy lại vốn.
Quyền lợi: bỏ phiếu và ứng cử vào các ch c ứ v qu ụ
ản lý trong công ty; tham gia hội đồng c ổ
đông và quyết định các vấn đề quan trọng; quyền ưu tiên mua cổ phiếu mới được phát hành
trước khi chào bán ra công chúng. _ C phi ổ ếu ưu đãi:
Ưu đãi về cổ tức cố định: cổ tức được ấn đị
nh theo một tỷ lệ nhất định trên mệnh giá, có thể
nhận được ở mức tối đa, ổn định và được thanh toán trước cổ đông thườ ng tuỳ vào khả năng công ty. Khi phá s n l
ản: được ưu tiên nhậ ại phần vốn góp nếu có trước c ổ ng. đông thườ
Không được tham gia biểu quyết nhữ ấn đề ng v quan trọng của công ty. b. Trái phiếu (Bonds)
_ Định nghĩa: là giấy chứng nợ quy định nghĩa vụ
của người phát hành phải trả cho ngườ i nắm giữ các khoản lợi t nh k ức đị và ỳ hoàn lại v n g ố n. ốc khi đáo hạ
_ Các yếu tố đặc trưng trên trái phiếu: mệnh giá (tiền lãi luôn được xác định theo mệnh giá), lãi suất trái phiếu (lãi su u, t
ất danh nghĩa), giá mua trái phiế hời hạn.
_ Phân loại: trái phiếu chính ph , t
ủ rái phiếu chính quyền địa phương, trái phiếu doanh nghiệp (g m ồ :
trái phiếu có đảm bảo; trái phiếu không có đảm bảo, trái phiếu có lãi suất ổn định, trái phiếu có lãi
suất thả nổi, trái phiếu có thể chuyển đổi).
: Trái phiếu dễ bán hơn so với c phi ổ ếu vì: Cổ phiếu không có th n = ời gian đáo hạ
> lúc cần tiền sẽ phải tìm người mua => các loại chi phí để bán đượ c cổ phiếu đó. Trái phiếu có th n h
ời gian đáo hạn => khi đế
ạn có lãi + bán dễ dàng hơn.
: So sánh c phi ổ
ếu và trái phiếu: Loại chứng khoán. Chủ thể phát hành Lợi tức Thanh khoản Rủi ro nhà đầu tư c. Một s
ố loại chứng khoán phái sinh (Derivative securities)
_ Định nghĩa: là loại tài sản tài chính được phát triển và giao dịch dựa trên s phát ự triển và giao dịch
các loại tài sản cơ sở khác (hàng hoá, ngoại tệ, c phi ổ
ếu, trái phiếu, lãi suất,...). _ M t ộ s
ố loại chứng khoán phái sinh điển hình: hợp đồng kì hạn, hợp đồng tương lai, quyền chọn. IV.
Lợi tức và rủi ro trên thị trường tài chính
_ Lợi tức luôn đi kèm rủi ro (tỉ lệ thuận).,
1. Lợi tức trong đầu tư tài chính
_ Định nghĩa: lợi tức là phần thu nhập mà nhà đầu tư nhận được từ
ạt động đầu tư trên thị ho trường.
HOA QUỐC QUỲNH 3 1
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
Lợi tức = Tiền lãi từ các công cụ c
đầu tư + Chênh lệ h giá chứng khoán _ Tiền lãi t c ừ ác công cụ n l
đầu tư: tiề ãi vay + trái t u)
ức (lãi khi đầu tư trái phiế + c t ổ ức (lợi tức c ổ phần)
_ Chênh lệch giá chứng khoán => thường là động cơ nhà đầu tư, đặc biệt trong đầu tư cổ phiếu.
2. Các rủi ro trong hoạt động đầu tư tài chính _ R i ủ ro là nh ng bi ữ
ến cố ngoài mong đợi mà khi xảy ra sẽ d n t
ẫn đế hu nhập không ổn định hoặc
làm giảm thu nhập thực tế so với thu nhập kì vọng nhà đầu tư. _ Bao gồm: r c ủi ro đạo đứ + r i ủ ro thanh khoản + r i ủ ro vỡ nợ + r i ủ ro chính sách + ...
HOA QUỐC QUỲNH 3 2
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn CHƯƠNG 5
CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH
I. Ngân hàng trung gian 1. Khái niệm
_ Ngân hàng trung gian là định chế tài chính mà ở đó hoạt động ng xu thườ yên là n huy độ g v n, ố
cho vay và cung cấp các dịch vụ thanh toán.
_ Ý nghĩa của “trung gian”:
Trung gian giữa NHTW và nền kinh tế trong việc truyền tải tác động của chính sách tiền tệ.
Trung gian tài chính giữa nh ng ch ữ ủ thể thừa v n và ch ố ủ thể thiếu v n. ố _ Đặc điểm:
Phát hành các công cụ tài chính để thu hút vốn, sau đó s ử d n ụ g s
ố vốn này để đầu tư, cho vay,
mua các loại chứng khoán,… Là cầu n i ố gi i
ữa ngườ cần vốn và người có v n t ố rong xã h i ộ
Hoạt động của ngân hàng trung gian thúc đẩy luân chuyển các ngu n
ồ tài chính từ nơi thừa sang
nơi thiếu, nơi kém hiệu quả sang nơi hiệu quả hơn, làm cho cung cầu về v n t
ố rong nền kinh tế gặp
nhau dễ dàng và thuận lợi hơn.
2. Vai trò của ngân hàng trung gian _ Là công c
ụ thúc đẩy sự phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóa:
Hoạt động của NHTG làm cho quá trình tập trung ốn v
được thực hiện nhanh chóng và có hiệu
quả, tạo khả năng cung ứng vốn cho nền kinh tế, đặc biệt là nguồn vốn dài hạn. Các DN, các nhà
đầu tư nhờ nguồn vốn này có thể nhanh chóng mở r ng s ộ
ản xuất, thực hiện các dự án đầu tư tạo ra những bước nhảy v t
ọ về năng lực sản xuất do tiếp cận được với thiết bị máy móc hiện đại, từ
đó thức đẩy sản x ất
u và lưu thông hàng hóa. Các DN huy được được kịp thời và đầy đủ vốn tạo ra khả m
năng đả bảo tính liên t c ụ c a
ủ quá trình sản xuất kinh doanh. _ Là công c
ụ thực hiện CSTT của NHTW:
NHTG là phương tiện để NN thực hiện chính sách tiền tệ thích hợp để ổn định nền kinh tế khi nền
kinh tế có dấu hiệu bất n
ổ (suy thoái, lạm phát,…). Chẳng hạn, khi nền kinh tế phát triển chậm,
sản xuất đình trệ, NHTW th c
ự hiện chính sách tiền tệ nới l ng ỏ . NHTW mua ch ng khoán ứ c a ủ các
NHTM, đây là hoạt động bơm tiền vào lưu thông, tạo áp lực giảm lãi suất, ẫn d đến chi phí vay
vốn giảm, tạo điều kiện cho các DN mở r ng s ộ
ản xuất, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế c và ngượ lại.
3. Phân loại Ngân hàng trung gian NH phát triển Các NHTG NH chính sách NHTG TCTD hợp NHTM tác
HOA QUỐC QUỲNH 3 3
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn NHTM
NH phát triển NH chính sách TCTD hợp tác Loại hình ngân Là ngân hàng có Là ngân hàng của TCTD hợp tác là t ổ hàng hoạt động vì
chức năng chủ yếu là Nhà nước, hoạt chức thuộc sở ữ h u
mục đích lợi nhuận huy động các nguồn
động không vì mục tập thể hoặc c ổ thông qua việc vốn trung và dài hạn đích lợi nhuận, phần, thành lập theo kinh doanh các dưới hình thức nhận
phục vụ cho các đối nguyên tắc tự khoản vốn ngắn tiề ử n g i, phát hành tượng chính sách nguyện bằng số vốn Khái niệm hạn là chủ yếu, và
GTCG và vay vốn để nhằm thực hiện các góp của các thành tỷ lệ vốn cho vay đầu tư trung và dài chính sách kinh tế viên và ch y ủ ếu cho vào mục đích hạn dưới hình thức xã h i ộ nhất định các thành viên vay thương mại và
cấp tín dụng, góp vốn của quốc gia. nhằm mục đích
công nghiệp chiếm mua c ph ổ ẩn tương trợ nhau phát tỷ trọng lớn trong triển, sản xuất kinh tổng tài sản Có của doanh và đời sống. nó Đa sở hữu Nhà nước hoặc cổ Nhà nước Sở h u t ữ ập thể đối phần nhưng nhà nước với các quỹ tín dụng
Sở hữu nắm cổ phiếu chi sơ sở phối Lợi nhuận Xây d ng và phát ự Tài trợ v n c ố ho các Hỗ trợ nhau phát triển đất nước l , ợi đối tượng chính triển sản xuất kinh Mục tiêu nhuận là thứ yếu
sách vì mục đích xã doanh i và đờ sống hội và phát triển kinh tế Nhận tiền gửi Nhận tiền gửi, phát
Ngân sách cấp, phát Từ sự đóng góp của khách hàng, phát hành GTCG, vay v n ố hành GTCG, nhận các thành viên
Nguồn vốn
hành giấy tờ có giá NHTW, NH khác, tiề ử n g i, tiế ậ p nh n NSNN cấp vốn từ các tổ chức khác. Cho vay thưng Cung cấp tín d ng ụ Cho vay các đối Cho vay h ỗ trợ mại, dịch v ụ trung và dài hạn là tượng thu c ộ diện SXKD các đối
Sử dụng SXKD, tiêu dung, chủ yếu chính sách tượng trong và đầu tư ngoài thành viên
4. Ngân hàng thương mại a. Khái niệm _ Theo bảng bên trên.
b. Các nghiệp vụ cơ bản NHTM
_ Bảng cân đối kế toán của ngân hàng thương mại: Tài sản = Ngu n v ồ n ố
Nguồn vốn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở h u ữ
*Nghiệp vụ bên nguồn vốn (nghiệp vụ huy động vốn) _ V n c ố h s ủ ở hữu: Vốn điều lệ Các qu d ỹ
ự trữ được trích từ lợi nhuận hàng năm: LN chưa chia
Các quỹ chưa sử dụng
HOA QUỐC QUỲNH 3 4
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
Nguồn vốn này thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của NHTM.
Phản ánh thực lực tài chính c a ủ NH _ V n t ố iền gửi: Là ngu n v ồ ốn quan tr ng t ọ rong s v ố n t ố hu hút t bê ừ n ngoài c a ủ các NHTM Thể hiệ ả n b n chất c c
ủa NHTM là đi vay để ho vay
Nguồn vốn này chủ yếu thể hiện dưới dạng: Tiền gửi thanh toán, tiền g i ử có k h ỳ ạn, tiền gửi tiết kiệm
_ Tiền gửi thanh toán (Tiền g i ử không k h ỳ ạn):
Là loại tiền gửi mà khách hàng có thể rút ra hoặc gửi thêm bất k l ỳ úc nào.
Mục đích: Đảm bảo an toàn về tài sản và thực hiện các khoản thanh toán qua ngân hàng Lãi suất: rất thấp
_ Tiền gửi có kỳ hạn:
Là loại tiền gửi mà người gửi chỉ được rút ra sau m t
ộ thời hạn nhất định, từ một vài tháng đến vài năm.
Mục đích: Tìm kiếm thu nhập từ ững đồ nh
ng vốn tạm thời nhàn rỗi
Lãi suất: Lãi suất tiền gửi có k h
ỳ ạn cao hơn lãi suất tiền g i ử không k h ỳ ạn Người g ng d ửi không được hưở
ịch vụ thanh toán qua ngân hàng _ Tiền g i
ử tiết kiệm: Là khoản tiền để dành của cá nhân được gửi vào ngân hàng nhằm mục đích
hưởng lãi theo định kỳ với các kỳ hạn khác nhau.
_ Vốn đi vay: Các NHTM có thể vay v n t ố ừ NHTW, t ừ các tổ ch c ứ tín d ng khác ho ụ ặc từ thị ng trườ
tài chính trong và ngoài nước. Đi vay dưới hình thức phát hành giấy tờ có giá _ Các ngu n ồ v n
ố khác: NHTM có thể huy ng độ các ngu n ồ v n ố từ v n
ố tài trợ vốn đầu tư phát triển,
vốn ủy thác đầu tư để cho vay theo chương trình, dự án xây dựng,…
*Nghiệp vụ bên tài sản _ Là nh n
ữ g nghiệp vụ liên quan đến việc sử d ng ụ
các khoản vốn huy động được từ nghiệp v ụ huy động. _ Nghiệp v ụ ngân qu : ỹ Là nghiệp v
ụ không trực tiếp sinh lời, nhưng hoạt động này làm tăng cường khả
năng thanh toán và chi trả đối với khách hàng. Nghiệp v nà ụ
y hạn chế được nguy cơ rủi ro thanh
toán (khi khách hàng đến rút tiền thì ngân hàng có sẵn tiền mặt để đưa cho khách hàng), góp phần
nâng cao uy tín ngân hàng, tạo nền tảng v ng ch ữ
ắc cho khả năng sinh lời của NH. Bao gồm:
Dự trữ tiền mặt tại quỹ: Bao gồm tiền giấy, và tiền kim loại hiện có tại kho của NH. Dự trữ cao hay thấp tùy thu c
ộ vào quy mô hoạt động, nhu cầu mang tính thời v c ụ a ủ khách hàng. Tiền ử
g i ở ngân hàng khác: Các NHTM có thể mở tài ả
kho n lẫn nhau để đổi lấy những dịch
vụ khác nhau như trung gian thanh toán cho khách hàng, giao dịch ngoại tệ, mua bán chứng khoán,…
Tiền gửi tại NHTW: Bao gồm tiền ử g i ự d trữ ắ
b t buộc theo quy định của NHTW và tiền ử g i thanh toán tại NHTW. _ Nghiệp v
ụ cho vay: Là nghiệp vụ cung ng ứ vốn c a ủ NH tr c
ự tiếp cho các nhu cầu sản xuất, tiêu
dùng trên cơ sở thỏa mãn các điều kiện vay v n c ố
ủa ngân hàng. Đây là hoạt động sinh lời ch y ủ ếu của
các NHTM. Hoạt động cho vay r n
ất đa dạ g, với nhiều hình th c ứ khác nhau, ví dụ:
Chiết khấu thương phiếu:
Cho vay ứng trước: Cho vay ứng trước là hình thức cho vay trong đó ngân hàng cung cấp cho
người đi vay một khoản tiền vay nhất định để sử dụng trước. Người đi vay chỉ phải trả lãi vào lúc hoàn trả v n g ố c ố . B m ảo đả b ng s ằng các độ
ản như hàng hóa, tài sản hay chứng t ( ừ cho vay cầm cố) . B m
ảo đả bằng bất động sản như đất đai, nhà cửa (cho vay thế chấp).
HOA QUỐC QUỲNH 3 5
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn B m
ảo đả bằng bảo lãnh c a
ủ bên thứ ba (cho vay có bảo lãnh)
Cho vay vượt chi (vay thấu chi): là hình thức ngân hàng cấp phép cho khách hàng chi tiêu
vượt số tiền có trên tài khoản của khách hàng. Tín d ng ụ
ủy thác thu hay bao thanh toán: Bao thanh toán là hình thức cấp tín d ng m ụ à các t ổ
chức tín dụng (TCTD) áp dụng cho doanh nghiệp là bên bán hàng thông qua việc mua lại các
khoản phải thu phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa đã được bên bán hàng và bên mua hàng
thỏa thuận trong hợp đồng mua mua bán hàng hóa.
Cho vay thuê mua: Tín dụng thuê mua là các quan hệ tín d ng ụ
nảy sinh giữa công ty tài chính
với những người sản xuất kinh doanh dưới hình thức cho thuê tài sản. Tín d ng ụ bằng ch ữ ký: là m t
ộ hình thức cấp tín d ng ụ
của tín dụng ngân hàng. Đây là ngân
hàng tạo điều kiện cho khách hàng vay v n
ố của người khác dựa trên chính sự uy tín (ch ữ kí) của mình. Tín d ng t ụ iêu dung
_ Nghiệp vụ đầu tư: NH tham gia vào hoạt động đầu tư chứng khoán trên thị trường ch ng ứ khoán
như: đầu tư vào trái phiếu chính phủ, trái phiếu DN, góp v n m ố ua c ph ổ
ần,…Hoạt động này giúp các
ngân hàng thương mại sử d ng
ụ và khai thác tối đa các nguồ ốn n v
đã huy động. Tuy nhiên, các NHTM
chỉ được đầu tư chứng khoán ở một giới hạn ất
nh định theo quy định của pháp luật. Với việc sở hữu
các chứng khoán, tăng cướng khả năng thanh khoản cho dự tr
ữ và mang lại thu nhập cho ngân hàng
(do nếu cần tiền mặt, ngân hàng có thể bán ch ng khoán thu ti ứ
ền về đáp ứng nhu cầu chi tiền). _ Nghiệp v
ụ tài sản có khác: Là nghiệp v ụ NH sử d ng ụ
vốn để hình thành nên v n ố hiện vật c a ủ NH
như: Tài sản cố định, đất đai, văn phòng,…
c. Chức năng của NHTM
_ Chức năng làm thủ quỹ cho xã hội: NHTM nhận tiền gửi của khách hàng, giữ tiền và đáp ng ứ các
nhu cầu rút tiền và chi tiền c a ủ khách hàng.
_ Chức năng làm trung gian thanh toán: NHTM th c
ự hiện thanh toán theo yêu cầu c a ủ khách hàng
như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài
khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác.
_ Chức năng làm trung gian tín dụng: NHTM làm “ cầu nối” giữa người dư thừa về vốn và người có nhu cầu về v n.
ố Với chức năng này ngân hàng vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay.
II. Các trung gian tài chính phi ngân hang 1. Khái niệm
_ Là các tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực tài chính – tiền t c ệ, đượ thực hiện m t ộ s ho ố ng ngân ạt độ
hàng như là nội dung kinh doanh thường xuyên, nhưng không được nhận tiền gửi không kỳ hạn và làm dịch v t ụ hanh toán.
2. Vai trò của các trung gian tài chính phi ngân hàng
_ Kích thích và tập trung các nguồn v n t ố iết kiệm nhỏ lẻ
_ Tạo cơ hội đầu tư sinh lời cho các cá nhân, ch ủ thể trong xã h i ộ
_ Thúc đẩy đầu tư, cạnh tranh và tiến bộ tài chính trong lĩnh vự c ngân hàng
_ Đáp ứng nhu cầu trong việc bảo vệ và đầu tư tài chính
3. Các loại hình trung gian tài chính phi ngân hàng _ T ổ ch c
ứ tiếp kiệm theo hợp đồng: Các công ty bảo hiểm, Qu ỹ trợ cấp hưu trí
_ Trung gian đầu tư: Công ty tài chính, quỹ đầu tư
HOA QUỐC QUỲNH 3 6
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
a) Các công ty bảo hiểm
_ Khái niệm: Là TCTC mà hoạt động ch
ủ yếu là bảo vệ tài chính cho những người có HĐBH trong trường hợp xảy ra r i
ủ ro về sức khỏe, tài sản hay rủi ro khác. Công ty bảo hiểm là các t ổ chức tài chính
có nhiệm vụ cung cấp các hợp đồng bảo hiểm cho các DN và hộ gia đình nhằm giảm bớt các r i ủ ro
ảnh hưởng tới quá trình SXKD và đời sống của họ. Theo đó, các hợp đồng bảo hiểm là phương tiện
đảm bảo tài chính cho ữ nh ng chủ thể tham gia ả
b o hiểm, Là tài sản có i
đố với các chủ thể tham gia, là tài sản nợ i
đố với các công ty bảo hiểm.
_ Phân loại: có 2 loại hình công ty bảo hiểm: Công ty bảo hiểm nhân thọ và công ty bảo hiểm phi nhân th
ọ (Bảo hiểm tài sản và tai nạn)
Bảo hiểm nhân th ọ
Bảo hiểm phi nhân th ọ
Là loại hình bảo hiểm liên quan đến tu i ổ th c ọ ủa
Là loại hình bảo hiểm liên quan tới thiệt hại tài sản, con người
trách nhiệm dân sự và r i ủ ro của con người
Hợp đồng bảo hiểm dài hạn
Hợp đồng bảo hiểm ngắn hạn
Công ty bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm chi trả tiền
Công ty bảo hiểm sẽ chỉ chịu trách nhiệm bồi
BH cho người được bảo hiểm khi hết hạn hợp
thường hay chi trả tiền BH khi rủi ro hay sự kiện
đồng hoặc trả cho người thụ hưởng quyền lợi bảo bảo hiểm xảy xa
hiểm khi người được bảo hiểm gặp tai nạn (hoặc tử vong).
Bảo hiểm nhân thọ vừa mang tính chất b m
ảo đả rủi Bảo hiểm phi nhân thọ chỉ mang tính chất bảo đảm ro, v a
ừ mang tính chất tiết kiệm trong dân rủi ro
_ Ngoài việc dung nguồn tài chính để bù đắp t n t
ổ hất cho những người có r i ủ ro, ngu n ồ tài chính trong
các công ty bảo hiểm còn được dung để đầ
u tư hoặc cho vay. Trong hoạt động đầu tư và cho vay, cần
phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
An toàn về tài chính: nhằm th c
ự hiện chắc chắn các cam kết của mình đối với nh ng bên b ữ ảo hiểm.
Sinh lời: nhằm ổn định trong kinh doanh bảo hiểm và nâng cao khả năng cạnh tranh.
Đảm bảo khả năng thanh toán thường xuyên: có thể thanh toán các khoản m c ụ bồi thường tổn
thất cho bên được bảo hiểm vào bất kì thời điểm nào, nhưng không trả tiền trước kì hạn vào bất cứ hoàn cảnh nào. b) Quỹ t ợ r c ấp hưu trí
_ Hình thành từ các khoản đóng góp của người lao động và được sử ụng để d
chi trả trợ cấp khi họ ề v
hưu hoặc mất sức lao động.
_ Quỹ trợ cấp hưu trí với hoạt ng độ m t
ộ mặt đảm bảo tài chính cho người lao ng độ khi mất sức lao động mặt khác góp ph y quá trình luâ ần thúc đẩ
n chuyển các tài chính trong nền kinh tế - xã hội.
_ Quy hưu trí được quản lý theo hai phương thức: Quỹ hưu trí do các công ty kinh doanh lớn lập ra,
Quỹ huu trí công cộng được quản lý bới Chính phủ _ Qu
ỹ hưu trí do các công ty kinh doanh lớn lập ra: Được lập ra vì l ng t ợi ích người lao độ rong công ty
Được quản lý bởi ngân hàng, m t
ộ công ty bảo hiểm nhân th ọ hoặc b ộ phận quản lý chuyên trách
Hoạt động với mục đích là thực hiện trợ cấp cho người lao động khi họ đủ thời gian lao động tối thiểu trong công ty.
Được hình thành từ nguồn trích t t ừ hu nhập c ủa công ty hàng năm _ Qu
ỹ hưu trí công cộng được quản lý bởi Chính phủ:
HOA QUỐC QUỲNH 3 7
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
Người lao động tại các cơ quan, đơn vị, các DN đều phải tham gia và sẽ được trợ cấp khi nghỉ hưu.
Được hình thành từ s ự đóng góp định k
ỳ của người lao động theo một t
ỷ lệ nhất định trên mức
lương của họ khi còn làm việc, đóng góp của ngườ i sử ụng lao độ d ng và các nguồn khác
Do chính phủ lập và quản lý nhằm mục đích đảm bảo lợi ích cho toàn bộ người lao động trong xã h i ộ
Tuy nhiên, người về hưu và đối tượng được giải quyết trợ cấp nhiều hơn so với đối tượng tham
gia làm cho quỹ dễ lâm vào trình trạng thâm h t ụ .
c) Công ty tài chính _ Khái niệm: L
à TGTC hình thành ngu n v ồ n b ố
ằng cách huy động tiền gửi có kỳ hạn hoặc phát hành các ch ng khoán n ứ
ợ hay vay của các ngân hàng. Vốn huy động được s d
ử ụng để cho vay ngắn, trung
và dài hạn các đối tượng sản xuất hoặc tiêu dùng, thực hiện nghiệp v f
ụ actoring hoặc thuê mua. _ Đặc điểm:
Các công ty tài chính không được thực hiện các nghiệp vụ trung gian thanh toán, không được
nhận tiền gửi dưới 1 năm. Nguồn v n ho ố ng c ạt độ
hủ yếu hình thành bằng cách huy động vốn có k ỳ hạn trên 1 năm, phát
hành chứng khoán nợ, cổ phiếu, vay c a
ủ các Trung gian tài chính khác.
_ Các loại hình công ty tài chính:
Công ty tài chính bán hàng
Công ty tài chính tiêu dùng
Công ty tài chính kinh doanh
Gián tiếp cấp tín dụng cho người Công ty tài chính cung ứng Cung cấp tín d ng ụ bằng cách mua
tiêu dùng để mua hàng hóa từ nguồn vốn cho các gia đình, cá lại hoặc chiết khấu các khoản phải một nhà phân ph i ố hoặc m t
ộ nhà nhân vay vào mục đích mua sắm thu của DN, cung cấp các hợp đồng sản xuất nào đó hàng hóa tiêu dung.
cho thuê tài chính và một số loại dịch vụ khác
Các DN bán hàng dưới hình
Thực hiện theo phương thức
Thực hiện theo phương thức cho
thức hợp đồng trả góp, sau đó
cho vay trả góp định kỳ hoặc
vay bằng việc thế chấp các khoản
bán lại hợp đồng cho các công
cho vay dưới hình thức cấp thẻ phải thu ho t ặc mua đứ các khoản
ty tài chính. Khoản nợ của tín d ng cho K ụ H.
phải thu. Cung cấp các hợp đồng
khách hàng với DN sẽ được Rủi ro cao nên s ố tiền cho vay cho thuê tài chính.
chuyển thành khoản nợ của KH thường nhỏ và lãi suất cao hơn với công ty tài chính. lãi suất thị trường
Mục đích: hỗ trợ cho ho ng ạt độ
Mục đích: Đáp ứng nhu cầu
Mục đích: cung cấp tín dụng cho tiêu thị hàng hóa vay c a
ủ các hộ gia đình, cá nhâ các doanh nghiệp
trong việc mua sắm hàng hóa
d) Quỹ đầu tư –Công ty ủy thác đầu tư _ Khái niệm: Là t
ổ chức tài chính trung gian thực hiện huy động vốn từ các nhà đầu tư riêng lẻ, ít am
hiểu về thị trường chứng khoán nhưng lại muốn tham gia kinh doanh chứng khoán, thông qua việc
phát hành các chứng chỉ quỹ và đầu tư n vố c a ủ họ theo m t ộ danh m c
ụ chứng khoán trên nguyên tắc phân tán rủi ro _ Loại hình:
Căn cứ vào quy mô của vốn góp: Quỹ c
đầu tư tư nhân: đượ hình thành do một s t
ố ổ chức và cá nhân góp v n nh ố ằm đầu tư v n c ố
ủa mình sao cho có lợi nhất
Quỹ đầu tư tập thể: là loại quỹ mà người gốp ố
v n đông hơn, các chứng chỉ góp vốn
được mua bán trên thị trườ ng
Căn cứ vào cách thức và tính chất góp vốn:
HOA QUỐC QUỲNH 3 8
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
Quỹ đầu tư dạng mở (các công ty đầu tư vốn biến đổi): Luôn phát hành các chứng chỉ đầu tư mới để tăng
thêm vốn, hoặc sẵn sàng mua lại ch ng ứ
chỉ đã phát hành ở mọi thời
điểm theo giá thị trường. Số lượng chứng chỉ quỹ luôn được thay đổi theo ngày tùy
thuộc vào việc mua lại số chứng chỉ quỹ hoặc phát hành thêm chứng chỉ quỹ mới.
Quỹ đầu tư dạng đóng: Chỉ huy động v n g ố óp m t ộ l i ần dướ hình th c ứ phát hành chứng chỉ quỹ. ch n
ứ g chỉ quỹ này được chu ển y
nhượng, mua bán trên thị trường giống như cổ phiếu. III. Các t
ổ chức tài chính khác
1. Ngân hàng đầu tư
_ Ngân hàng đầu tư là ngân hàng hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận, mà hoạt ng ch độ ủ yếu là lĩnh vực
chứng khoán và cá dịch vụ liên quan đế ả
n b o lãnh, phát hành chứng khoán.
_ Sở hữu: Nhà nước, c ph ổ ần, tư nhân… _ M c ụ tiêu: lợi nhuận _ Nguồn vốn: tiền g i ử có k h ỳ va ạn, phát hành GTCG, đi y. _ S ử d ng v ụ n: ố chấp nhận h i ố phiếu, n phát tư vấ hành ch n
ứ g khoán, giao dịch chứng khoán, quản lý đầu tư…
2. Công ty kinh doanh và môi giới chứng khoán
_ Công ty môi giới là trung gian thuần túy, là đại lý cho các nhà đầu tư trong việc mua bán các loại
chứng khoán và chỉ hưở ng hoa hồng môi giới
_ Công ty kinh doanh: thực hiện kinh doanh ch ng khoán cho mình ứ
_ Công ty môi giới và kinh doanh ch ng t ứng khoán → Hoạt độ iềm ẩn r i ủ ro cao
3. Sở giao dịch chứng khoán
_ Là trung tâm giao dịch CK có t
ổ chức trong đó việc mua bán được thực hiện một cách tr c ự tiếp qua
đấu giá (mua bán đấu giá) hoặc thông qua những người buôn (mua bán theo giá ấn định).
_ Được điều hành bởi UBCKQG.
HOA QUỐC QUỲNH 3 9
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn CHƯƠNG 6 LÃI SUẤT I.
Khái niệm, phân lo i
ạ lãi suất 1. Khái niệm
_ Khái niệm: Lãi suất là giá cả của quyền s ử dụng v n ố vay trong m t
ộ thời gian nhất định mà người sử
dụng vốn phải trả cho người sở hữu vốn. Là t l
ỷ ệ phần trăm giữa phần tăng thêm so với v n g ố c ố ban đầu.
_ Vì sao cần xét đến yếu tố lãi suất trong các hoạt động vay tiền, trong các quyết định đầu tư,
quyết định sử dụng tiền?
Vì đồng tiền ngày hôm nay có giá trị khác với giá trị của đồng tiền ngày mai. Khi tính
đến giá trị theo thời gian của tiền thì đồng tiền ngày hôm nay có giá trị hơn đồng tiền nhận được ngày mai. 2. Phân loại
Có 5 cách để phân loại lãi suất:
Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Căn cứ vào tính chất ổn định của lãi suất
Căn cứ vào giá trị thực của lãi suất
Căn cứ vào phương pháp tính lãi
Căn cứ vào chủ thể tham gia quan hệ tín dụng
*Căn cứ vào thời hạn tín dụng: Lãi suất ngắn hạn
Lãi suất trung hạn (t 1- ừ 5 năm)
Lãi suất sài hạn (>5 năm)
*Căn cứ vào tính chất ổn đị
nh của lãi suất:
Lãi suất cố định
Lãi suất thả nổi
Lãi suất được áp dụng cố định trong
Lãi suất có thể thay đổi trong thời hạn vay
Khái niệm suốt thời gian vay
do sự biến động của lãi suất thị trường
Người vay biết trước số tiền phải trả khi Có thể hạn chế được rủi ro khi lãi suất thị Ưu điểm
đến ngày đáo hạn, họ sẽ chủ trường biến động
động tài chính trong việc thanh toán
Dễ gặp rủi ro khi lãi suất thị trường biến Mức chi phí phải trả ko biết chính xác chỉ Nhược động
là mức ước lượng nên sẽ khó chủ điểm
động tài chính trong việc thanh toán.
HOA QUỐC QUỲNH 4 0
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
*Căn cứ vào giá trị thực:
Lãi suất danh nghĩa
Lãi suất thực tế
Là loại lãi suất tính theo giá trị danh nghĩa
Là lãi suất đã được điều chỉnh cho đúng theo của tiền tệ vào th m ời điể nghiên c u. ứ Là
những thay đổi về yếu tố
Khái niệm loại lãi suất chưa loại lạm phát trừ yếu tố lạm phát I = Ir + 𝜋 Ir = I – 𝜋
Công thức I: lãi suất; Ir: lãi suất th c ự ; 𝜋: t l ỷ ệ lạm phát
Mức lãi suất luôn lớn hơn 0
Mức lãi suất có thể =0, >0, <0
- Là cơ sở để làm hợp đồng và thực hiện - Phản ánh chính xác khoản thu nhập nhận được các quan hệ tín dụng
cũng như chi phí phải trả để đưa ra QĐ đúng Đặc điểm
- Được sử dụng để NHTW thực hiện các đắn
mức lãi suất điều hành
- Được sử dụng để đánh giá biến động của các biến số vĩ mô trong điều hành CSTT
Lãi suất mang lại lợi tức hay giá trị tăng thêm cho số tiền chúng ta nắm giữ, trong khi
đó, lạm phát làm mất giá trị số tiền mà chúng ta nắm giữ tính theo sức mua hàng hóa của đồng tiền.
Nếu lãi suất cao hơn lạm phát thì giá trị đồng tiền chúng ta có sẽ tăng thêm nếu ta cho vay và ngược lại.
Một giả thiết về mối quan hệ trên và giả thiết này được gọi là hiệu ứng Fisher. Fisher
giả thiết rằng lãi suất danh nghĩa bằng kỳ vọng lạm phát cộng với lãi suất thực. Giả thiết
này thường được biểu diễn bởi công thức sau: I = Ir + πe I: lãi suất danh nghĩa Ir: lãi suất suất thực πe : lạm phát kỳ vọn g
*Căn cứ vào phương thức tính lãi:
Lãi suất đơn: Là lãi tính 1 lần trên s v ố n g ố c ố cho su t ố k h ỳ ạn vay Công thức: I = C x i 0 x n
I là số tiền lãi; C0 là vốn gốc; i là lãi suất; n là số thời kỳ gửi vốn
VD: Khoản vay 10 triệu đồng, lãi suất đơn
12%/ năm, thời hạn vay 10 năm. Vậy khoản tiền thu
được sau 10 năm là bao nhiêu? - Tiền lãi 10 x 12% thu được sau 1 năm là: = 1,2 triệu
- Tiền lãi mỗi năm nhận đều là 1,2 triệu đồng do lãi su t
ất đơn hàng năm chỉ ính trên phần gốc. vậy số ti ng.
ền lãi sau 10 năm là 1,2x10 = 12 triệu đồ
- Tiền gốc là 10 triệu. Vậy tổng tiền thu về sau 10 năm là: 10 + 12 = 22 triệu ng đồ
Lãi suất kép: là lãi có tính đến giá trị i
đầu tư lạ của khoản lợi t c
ứ trong thời gian sử d ng ụ
tiền vay. Hay nói cách khác: Là s
ố tiền lãi không chỉ tính trên s ố tiền g c ố mà còn tính trên s ố tiền lãi do số t iề ố n g c sinh ra.
Thường được áp d ng ụ
cho các khoản đầu tư có nhiều k
ỳ hạn thanh toán, trong đó lãi của
kỳ trước được nhập vào vố ốc để n g tính lãi cho kỳ sau.
HOA QUỐC QUỲNH 4 1
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
Công thức: Nếu ta xem xét vốn đầu tư ban đầu là P0 , đầu tư trong vòng n kỳ hạn với lãi
suất mỗi kỳ là i, sau 1 kỳ ta sẽ có tổng số tiền là: P1 = P0 + i P0 = P0(1+ i ) Lãi được nhậ ốc để p g
tính lãi cho kỳ sau, đế
cuối kỳ thứ hai ta sẽ có:
P2 = P1 + i P1 = P1(1+ i )= P0(1+ i )2
Công thức tổng quát: Pn = P0(1+ i )n (Pn chính là tổng số tiền nhận được sau n kỳ hạn)
Lãi suất hiệu quả: được tính tương tự lãi suất kép nhưng chỉ tính trong 1 năm. Trong 1 năm,
nếu số lần nhập lãi > 1 thì lãi suất hiệu quả được tính theo công thức ihq = (1 + i/m)m – 1, với
m là số lần nhập lãi trong năm (ví dụ 6 tháng trả lãi 1 lần thì m = 2, 3 tháng trả lãi 1 lần thì m =4).
Lãi suất hoàn vốn: Là lãi suất làm cân bằng giá trị hiện tại của các khoản thu nhập nhận được
trong tương lai từ một khoản đầu tư với giá trị hôm nay của khoản đầu tư đó. Lãi suất hoàn
vốn được xây dựng dựa trên cơ sở khái niệm giá trị hiện tại.
Giá trị hiện tại (giá trị khoản tiền tại thời điểm hiện tại): PV = FV/(1+i)n
Trong đó FV là khoản tiền nhận được tại cuối năm thứ n Lãi
suất hoàn vốn hiện hành: là mức
lãi suất gần đúng cho trái phiếu coupon Công thức: ic = C/P
Trong đó: ic = lãi suất hoàn vốn hiện hành
P = giá thị trường của trái phiếu
C = coupon trả lãi định kỳ
Tỷ suất lợi tức: R = C/Pt + (Pt+1 P – t)/Pt
Vận dụng lãi suất hoàn vốn để tính lãi suất thực trong 1 số trường hợp
Vay đơn: vốn và lãi được hoàn trả 1 lần khi đáo hạn. Lãi suất của khoản vay (thời hạn 1 năm) i = (F P – )/P
F: số tiền hoàn trả sau 1 năm
P: số tiền vay tại thời điểm hiện tại
Vay hoàn trả cố định: số tiền vay phải trả được tính đều cho mỗi kỳ trả nợ trong suốt thời hạn vay.
LV = FP/(1+i) + FP/(1+i)2 +…+ FP/(1+i)n
Trong đó: LV = giá trị khoản vay (thời điểm hiện tại)
FP = khoản tiền thanh toán c
ố định hàng kỳ (bao g m ồ 1 phần gốc và lãi) n = s k ố ỳ trả nợ i = lãi suất hoàn v n ố
Trái phiếu coupon: khoản vay trả nh k lãi đị , và g ỳ
ốc vay được trả khi trái phiếu đáo hạn.
Công thức tính: PB = C/(1+i) + C/(1+i)2 +…+ C/(1+i)n + F/(1+i)n
Trong đó: PB = giá trái phiếu (tại thời điểm hiện tại) C = s ố tiền lãi (coupon) c a
ủ trái phiếu phải chi trả hàng k ỳ F = mệnh giá c a
ủ trái phiếu (được trả khi trái phiếu đáo hạn) n = thời hạn c a ủ trái phiếu
HOA QUỐC QUỲNH 4 2
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
Trái phiếu chiết khấu (trái phiếu giảm giá): khi mua trái phiếu, giá mua sẽ th nh ấp hơn mệ giá, t
ổ chức phát hành trái phiếu không phải trả lãi coupon hàng k , khi ỳ trái phiếu đáo hạn
tổ chức phát hành sẽ thanh toán s
ố tiền bằng với mệnh giá trái phiếu. Phần chênh giữa
mệnh giá và giá phát hành chính có thể được hiểu là lãi c a ủ trái phiếu.
Công thức tính: ihv = (F – Pd)/Pd
Trong đó: F = mệnh giá trái phiếu Pd = giá chiết khấu c a ủ trái phiếu
*Căn cứ vào chủ thể tham gia quan hệ tín dụng:
_ Theo cách phân loại này, lãi suất được chia thành 4 nhóm: Tín dụng nhà nước Tín d ng ngân hàng ụ
Tín dụng thương mại Tín d ng doanh nghi ụ ệp
_ Trong mối quan hệ giữa ngân hàng thương mại với các ch ủ thể i
thương mạ trong xã hội:
LS tiền gửi: áp dụng khi ngân hàng tính lãi phải trả cho các khoản tiền gửi của KH
LS cho vay: áp dụng khi tính lãi tiền vay mà khách hàng trả cho ngân hàng LS chiết khấu: áp d i
ụng khi NH cho KH vay dướ hình thức chiết khấu các giấy tờ có giá trị
khi chưa đến hạn thanh toán và thoả mãn các điề
u kiện chiết khấu theo quy định. _ Trong mối quan hệ gi i
ữa các ngân hàng thương mạ với nhau: s d ử ng l ụ
ãi suất liên ngân hàng, là
loại lãi suất mà các NHTM áp dụng khi cho nhau vay trên thị trường liên ngân hàng. LS liên ngân
hàng ấn định hàng ngày, bị biển động với cung cầu v n t
ố iền NHTW và lãi suất tái cấp v n c ố ủa NHTW.
_ Trong mối quan hệ giữa NHTM với NHTW:
Lãi suất tái chiết khấu Lãi suất tái cầm c ố thế chấp Lãi suất tiền g i ử tại NHTW
Lãi suất cho vay qua đêm
HOA QUỐC QUỲNH 4 3
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
LS chiết khấu
LS tái chiết khấu LS liên ngân hàng LS cho vay Là LS được các Là LS được áp
Là lãi suất mà các Là LS mà NHTM áp NHTM áp dụng khi dụng khi NHTW
NHTM áp dụng khi dụng khi cung cấp cho khách hàng vay cho NHTM vay cho nhau vay trên Khái niệm dưới hình thức dưới hình thức thị trường liên NH chiết khấu giấy tờ chiết khấu giấy tờ có giá có giá Thỏa thuận NHTW quyết địn h Cung cầu tiền Thỏa thuận Cơ sở hình trên thị trường liên thành ngân hàng Mối quan hệ NHTM và Khách NHTW - NHTM NHTM - NHTM NHTM và khách
các chủ thể hàng hàng Lớn nhất Nhỏ nhất LSTCK < LSLNH Lớn hơn LSLNH Độ lớn < LSCK
_ chất lượng GTCG _Định hướng _ Cung cầu tiền _ lãi suất tiền gửi _ Thời hạn còn lại CSTT của NHTW NHTW _ Thời hạn khoản của GTCG
_ Chiều hướng biến _ Sự chi phối vay,
Các yếu tố chi _ Mức độ rủ ir o động lãi s ấ u t thị trong điều hành _ Mức độ rủi ro phối _ LS thị trường trường tiền tệ CSTT của NHTW _ LS thị trường _ Mối quan hệ giữa _ tỷ trọng sử dụng _ Mối quan hệ giữa NHTM và KH
vốn vay NHTW của NHTM và KH các NHTM II. Các nhân t
ố ảnh hưởng đến lãi suất
1. Từ góc độ cung cầu quỹ cho vay
_ Cung quỹ cho vay được hình thành khi các chủ thể có v n
ố tiết kiệm mua trái phiếu (Nhu cầu trái phiếu). _ Cầu qu
ỹ cho vay được hình thành khi các DN ,Chính ph
ủ phát hành chứng khoán nợ để huy động vốn. (Cung trái phiếu).
Điểm cân bằng lãi suất thị trư
ờng thay đổi khi cầu quỹ cho vay (cung trái phiếu) hoặc cung
quỹ cho vay (cầu trái phiếu) thay đổi.
a. Cung quỹ cho vay _ Cung qu
ỹ cho vay (tiếng Anh: Supply Loan Funds) là kh i ố lượng v n dùng ố để cho vay kiếm lời của các ch
ủ thể khác nhau trong xã h i ộ , bao gồm:
Tiền gửi tiết kiệm của các hộ ậ ph gia đình: Đây là bộ n chủ ế y ấ
u nh t của quĩ cho vay. Trong
điều kiện bình thường, tiề ử
n g i tiết kiệm phụ thuộc nhiều vào lãi suất, nếu lãi su ất tăng sẽ
làm tăng nhu cầu tiết kiệm và ngược lại. Tuy nhiên mức độ nhạy cảm này còn tùy thu c ộ vào
tình trạng của nền kinh tế, thu nhập cũng như thói quen tiết kiệm và tiêu dùng của công chúng.
Nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các doanh nghi i
ệp dướ hình thức: Quỹ khấu hao cơ bản,
lợi nhuận chưa chia, các qũi khác chưa sử dụng,...
Các khoản thu chưa sử dụng đến c a ủ Ngân sách Nhà nước
Nguồn vốn của các chủ thể nước ngoài có thể là Chính phủ, có thể là doanh nghiệp, có thể là dân cư nước ngoài.
HOA QUỐC QUỲNH 4 4
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
Mặc dù có những bộ phận biến ng độ không ph ụ thu c
ộ vào lãi suất, nhưng tổng hợp lại cung
quỹ cho vay phản ứng đồng biến với sự thay đổi của lãi suất trong điều kiện các yếu t ngo ố ại sinh (lạm phát d ự tính, c a
ủ cải,...) không thay đổi.
Đường cung quỹ cho vay (hay chính là nhu cầu mua trái phiếu) dốc lên.
_ Các yếu tố ảnh hưởng lên cung qu c
ỹ ho vay (cầu trái phiếu):
Tài sản, thu nhập: Khi nền kinh tế đang tăng trưởng, thì tài sản và thu nhập c a ủ các ch ủ thể kinh tế tăng lên làm tăng khả ng v năng cung ứ n ố ở m i ọ m c
ứ lãi suất => cung qu c ỹ ho vay
tăng => đường cung dịch phải
Tỷ suất lợi tức dự tính của công cụ nợ: Tỉ suất lợi tức của các công c n ụ ợ không chỉ ph ụ
thuộc vào lãi suất của công cụ nợ mà còn phụ thuộc vào sự biến động giá thị trường của công c
ụ đó, đặc biệt đối với các công c n ụ ợ dài h ng h ạn. Trong trườ
ợp lãi suất thị trường có
xu hướng tăng lên trong tương lai, giá thị trường của các công cụ nợ dài hạn sẽ bị g ảm đi, tỉ i
suất lợi tức dự tính của nó theo đó giảm. Công cụ nợ hiện tại trở nên kém hấ ẫ p d n, làm giảm
nhu cầu mua của các chủ thể kinh tế, cung qu c ỹ ho vay gi ng cung qu ảm và đườ c ỹ ho vay
dịch chuyến sang trái, lãi su ất tăng.
Rủi ro: Khi mức độ rủi ro của các công cụ nợ gi
tăng lên (do á cả công cụ nợ ấ b t ổn định, do
rủi ro vỡ nợ,...) so với công cụ l
đầu tư khác sẽ àm nhu cầu mua công cụ nợ giảm đi, làm
cung quỹ cho vay giảm, đường cung qu ỹ cho vay dịc
h chuyển sang trái, lãi suất tăng. Tính l ng c ỏ ủa các công c
ụ đầu tư: Tính "lỏng" c a ủ công c ụ (
đầu tư tính thanh khoản) là nói
tới khả năng chuyển đổi thành tiền mặt c a ủ công c ụ m đổ t
ộ cách nhanh chóng và ít t n xem ố .
Nếu tính "lỏng" của công cụ nợ cao hơn so với tính lỏng của các công c
ụ đầu tư khác sẽ làm
tăng tính hấp dẫn của công cụ đó, làm cầu công cụ nợ (hay cung quỹ cho vay) tăng lên ở mọi m c
ứ lãi suất, đường cung qu c
ỹ ho vay dịch chuyển sang phải, lãi suất giảm.
Yếu tố
Sự thay đổi của yếu t ố
Ảnh hưởng lên cung cho vay Tài sản và thu nhập Tăng Tăng (cùng chiều)
Tỷ suất lợi tức dự tính Giảm Giảm (cùng chiều) Rủi ro c a ủ công c t ụ ài chính Tăng Giảm (ngược chiều) Tính l ng c ỏ ủa công cụ Tăng Tăng (cùng chiều)
b. Cầu quỹ cho vay
_ Cầu quĩ cho vay l à nhu cầu vay vốn phục v s
ụ ản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng của các ch ủ thể
khác nhau trong nền kinh tế, bao g m
ồ doanh nghiệp, cá nhân và hộ gia đình, khu vực chính phủ, chủ thể nướ
c ngoài (doanh nghiệp, chính phủ, tổ ch c
ức nướ ngoài). _ Cả ba b ph ộ
ận trên tạo thành cầu quĩ cho vay của xã h i
ộ , biến động ngược chiều với lãi suất.
Đường cầu biểu diễn m i ố quan hệ gi a ữ lãi suất và cầu qu ỹ cho vay là đường d c ố xuống.
_ Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu qu c ỹ ho vay:
Lợi tức dự tính của cơ hội đầu tư: Trong giai đoạ đang n tăng trưở ng c a ủ nền kinh tế, c ó nhiều cơ h i
ộ đầu tư được trông đợi là sinh lợi, làm tăng nhu cầu vay vốn để tài trợ cho các dự
án đầu tư của các doanh nghiệp. Lượng cầu quĩ cho vay tăng lên ở m i ọ m c ứ lãi suất và đường cầu quĩ cho vay dịc c h huyển sang phải, lãi su ất tăng.
HOA QUỐC QUỲNH 4 5
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
Lạm phát dự tính: Sự tăng lên c a
ủ mức lạm phát dự tính làm cho chi phí th c ự d t ự ính c a ủ
việc vay tiên ở mọi mức lãi suất cho trước giảm xu i
ống. Ngườ vay vốn được lợi. Điều này
làm tăng nhu cầu vay vốn của các ch
ủ thể kinh tế, lượng cầu qu ỹ cho vay tăng ở m i ọ m c ứ lãi suất và đường cầu qu ỹ cho vay dịc
h chuyển sang phải, lãi suất tăng. Tình trạng thâm h t
ụ của ngân sách nhà nước: Khi mức bội chi Ngân sách Nhà nước tăng,
nhu cầu vay vốn từ công chúng để tài trợ thiếu h t ụ ngân sách c a ủ Nhà nước tăng ở m i ọ mức
lãi suất làm tăng lượng cầu qu
ỹ cho vay, đường cầu qu
ỹ cho vay dịch chuyển sang phải, lãi suất tăng. Lãi suất Ls LD Quỹ cho vay
2. Từ góc độ cung cầu tiền tệ
_ Lãi suất được quyết định bởi cung cầu tiền tệ.
_ Cung tiền tệ (MS) là tổng lượng tiền cung ứng trong lưu thông gồm các loại tài sản là tiền và các
tài sản khác được coi là tiền nhằm đáp ứ
ng nhu cầu giao dịch và nhu cầu cất tr
ữ giá trị của các chủ thể phi ngân hàng.
_ Cầu tiền tệ (MD) bao gồm 3 thành phần dựa trên 3 động cơ nắm giữ tiền: cầu giao dịch, cầu ự d
phòng, cầu đầu tư (theo Keynes).
Lãi suất là chi phí cơ h i ộ c a
ủ việc nắm giữ tiền. Cầu tiền biến động ngược chiều với lãi suất
nên đường cầu tiền có dạng dốc xuống.
_ Các yếu tố ảnh hưởng lên cầu tiền: Hiệ ứ
u ng thu nhập (+): Khi nền kinh tế đang tăng trưở
ng, thu nhập thực tế tăng lên, các ch ủ thể m uốn g ữ i thêm ti t
ền làm nơi dự rữ giá trị, đồng thời muốn chi tiêu cho tiêu dùng nhiều
hơn làm cầu tiền tăng ở mọi mức lãi suất, đường cầu tiền dịch chuyển sang phải, tác động
làm lãi suất thị trường tăng. Hiệ ứ
u ng mức giá (+): Khi mức giá cả c
tăng, làm sứ mua của tiền tệ giảm, người ta cần nhiều tiền để chị u
tiêu. Điề này làm cầu tiền tăng ở m i ọ m c
ứ lãi suất, đường cầu tiền dịc h
chuyển sang phải, lãi suất thị trường sẽ tăng.
_ Các yếu tố ảnh hưởng lên cung ti ng t ền: lượ
iền cung ứng (MS) là đường thẳng đứng. Khi NHTW
tăng lượng tiền cung ứng, được cung tiền dịch sang phải, làm lãi suất giảm.
HOA QUỐC QUỲNH 4 6
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn MS Lãi suất MD Quantity of money III.
Cấu trúc rủi ro và cấu trúc kì hạn của lãi suất 1. Cấu trúc rủi ro
_ Phản ánh mối tương quan giữa những loại lãi suất c a ủ những công c n ụ ợ do các ch ủ thể khác nhau
phát hành nhưng có cùng kỳ hạn thanh toán.
Giải thích nguyên nhân khác biệt về lãi suất g
iữa các công cụ nợ cùng kì hạn. _ Các loại r i ủ ro của công c n ụ ợ:
Rủi ro vỡ nợ: Rủi ro vỡ nợ là khả năng người đi vay không trả đủ tiền lãi, tiền gốc hoặc cả
hai khi đến hạn trả. Khoảng cách (chênh lệch) giữa lãi suất c a ủ m t ộ công c n ụ ợ có r i ủ ro với lãi suất c a ủ một công c n
ụ ợ không có rủi ro được g i ọ là mức bù r i ủ ro. R i ủ ro vỡ nợ càng
cao thì mức bù rủi ro càng lớn. Tính l ng c ỏ ủa công c : ụ Tính l ng ỏ c a ủ công c
ụ nợ có ảnh hưởng đến lãi suất vì công c ụ nợ
càng lỏng, càng được ưa chu ng ộ . M t ộ công c n ụ ợ càng kém "l n ỏ g", lãi suất c a ủ nó sẽ càng cao so với những công c ụ "l ng" ỏ hơn.
Quy định về thuế thu nhập: Nếu quy chế thuế thu nhập quiy định có những công cụ nợ phải
chịu thuế thu nhập và có công c n
ụ ợ không phải chịu thuế thu nhập khi thanh toán lãi thì
thuế thu nhập là một yếu tố tạo nên sự khác nhau trong lãi suất của các công cụ n i ợ. Đố với
những công cụ nợ miễn thuế thu nhập, lãi suất của nó thấp hơn lãi suất của công cụ nợ chịu
thuế thu nhập nhằm đảm bảo sự cân bằng về thu nhập sau thuế giữa chúng. 2. Cấu trúc kì hạn _ Phản ánh m i ố quan hệ a
tương quan giữ những lãi suất c a ủ các công c n
ụ ợ có cùng đặc tính r i ủ ro,
tính lỏng, và thuế thu nh h
ập nhưng có kỳ ạn thanh toán khác nhau.
Giải thích nguyên nhân dẫn tới sự khác biệt về lãi suất giữa các công cụ nợ có kỳ ạ h n thanh
toán khác nhau nhưng có cùng đặc tính rủi ro, tính lỏng, thuế thu nhập.
_ Để mô tả mối quan hệ tương quan giữ
a những lãi suất của các công cụ nợ có kỳ hạn thanh toán
khác nhau nhưng có cùng đặc tính rủi ro, tính lỏng, thuế thu nhập sử ụng đườ d ng cong lãi suất
Đường cong lãi suất là m t
ộ tập hợp lãi suất hoàn v n c ố a
ủ các trái phiếu với các k h ỳ ạn đáo
hạn khác nhau nhưng có cùng mức độ rủi ro, tính lỏng, và thuế thu nhập.
HOA QUỐC QUỲNH 4 7
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
_ Có 4 dạng đường cong lãi suất: Lãi suất Lãi suất hoàn vốn hoàn vốn Kỳ hạn Kỳ hạn thanh toán thanh toán Lãi suất Lãi suất hoàn vốn hoàn vốn Kỳ hạn Kỳ hạn thanh toán _ Các hiện tượng th c
ự tế về đường cong lãi suất: thanh toán
Lãi suất trái phiếu có kỳ hạn khác nhau thì diễn biến theo nhau theo thời gian. (1)
Khi lãi suất ngắn hạn ở mức thấp, đường cong lãi suất c ó xu hướng d c
ố lên, khi lãi suất ngắn
hạn ở mức cao thì đường cong lãi suất có dạng dốc xuống và bị đảo ngược. (2)
Đường con lãi suất hầu hết đều có dạng dốc lên. (3)
Các thực tế này được giải thích bằng 3 lý thuyết sau: lý thuyết dự tính (giải thích được số 1
và 2), lý thuyết thị trường phân cách (giải thích được s
ố 3), lý thuyết phần thưởng tính l n ỏ g
(giải thích được cả 3).
a. Lý thuyết dự tính
_ Tiền đề hình thành: Nhà đầu tư
khi thực hiện đầu tư họ không quan tâm tới k h
ỳ ạn của công cụ nợ,
họ chỉ quan tâm tới lãi suất (lợi tức) của công cụ nợ. Công cụ nợ nào có lãi suất cao thì họ sẽ nắm
giữ. Điều này cũng đồng nghĩa với việc các công cụ nợ ở kỳ hạn khác nhau có thể thay thế hoàn hảo cho nhau. _ L
ý thuyết dự tính cho rằng: lãi suất c a
ủ công cụ nợ dài hạn bằng bình quân của các m c ứ lãi suất
ngắn hạn dự tính trong thời gian tồn tại của công cụ nợ đó.
HOA QUỐC QUỲNH 4 8
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn 𝑒
Yn = 𝑖1+𝑖2 +⋯+𝑖𝑛𝑒 𝑛
Trong đó: 𝑌𝑛: Lãi suất của công cụ nợ n thời hạn
𝑖𝑡𝑒 : Lãi suất ngắn hạn từng k
ỳ hạn trong phạm vi n thời hạn (Lãi suất ngắn hạn d ự tính k ỳ hạn thứ t)
_ Giải thích các thực tế về đường cong lãi suất:
Khi các mức lãi suất ngắn hạn d
ự tính tăng lên trong tương lai, là cho trung bình lãi suất ngắn
hạn được trông đợi tăng lên. Thời hạn công cụ nợ càng dài, lãi suất càng cao. Khi đó giải thích
cho đường cong lãi suất có dạng dốc lên. Khi các m c
ứ lãi suất ngắn hạn dự tính giảm trong tương lai, là cho trung bình lãi suất ngắn hạn
tương lai giảm. Thời hạn công cụ nợ càng dài, lãi suất càng thấp. Khi đó giải thích cho đường
cong lãi suất có dạng dốc xuống.
Khi lãi suất ngắn hạn dự ng cong
tính không đổi thì đườ
lãi suất có dạng nằm ngang. Vậy lý thuyết d
ự tính không giải thích được m t ộ hiện ng tượ
thực tế là đường cong lãi suất
thường có xu hướng dốc lên ngay cả khi lãi suất ngắ
ạn trong tương lai có xu hướ n h ng giảm.
_ Hạn chế của Lý thuyết dự tính: thiếu tính thực tế khi cho rằng các nhà đầu tư không quan tâm tới
kỳ hạn mà chỉ quan tâm tới m c ứ sinh lời c a ủ công c n ụ ợ.
b. Lý thuyết thị trường phân cách _ Tiền đề hình thành:
Những công cụ nợ với kỳ hạn thanh toán khác nhau không thể thay thế cho nhau.
Nhà đầu tư có những ưu tiên cho những công cụ nợ ở một kỳ ạn h
nào đó và họ sẽ chỉ quan
tâm đến tỷ suất lợi tức d ự tính cho nh ng ữ công c ụ nợ ở k ỳ hạn mà h
ọ ưu tiên nhằm hạn chế
rủi ro khi nắm giữ công cụ nợ. _ N i ộ dụng lý thuyết:
Mỗi công cụ nợ với thời hạn khác nhau sẽ có thị trườ ng riêng Lãi suất c a ủ mỗi công c
ụ nợ với một kỳ hạn nhất định được quyết định bởi lượng cung và cầu đối với công cụ này
Thị trường có sự phân cách bở cung cầu không di chuyển giữa các thị trường
Lý thuyết thị trường phân đoạn xem xét lãi suất c a ủ trái phiếu ở nh ng ữ k ỳ hạn khác nhau được hình thành t
ừ những thị trường có k
ỳ hạn khác nhau và tách biệt với nhau, lãi suất c a ủ k h ỳ ạn
này không ảnh hưởng tới lãi suất c a ủ k h ỳ ạn khác.
_ Giải thích các thực tế về đường cong lãi suất:
Đường cong lãi suất có hình dạng dốc lên vì lượng cầu đối với công c n ụ ợ ngắn hạn cao hơn so với lượng cầu i đố với công c n
ụ ợ dài hạn. Do đó, công cụ nợ ngắn hạn có giá cao hơn và lãi suất th ấp hơn.
Đường cong lãi suất có hình dạng d c ố xuống là vì ng lượ cầu công c
ụ nợ dài hạn cao hơn và lãi suất c a
ủ công cụ nợ dài hạn thấp hơn của công c n ụ ợ ngắn hạn. _ Hạn chế:
Chưa giải thích được hiện tượng là những lãi suất của các công cụ nợ ở kỳ hạn thanh toán
khác nhau có xu hướng diễn biến theo nhau.
Chưa giải thích được tại sao đường cong lãi suất dốc lên khi lãi suất ngắn hạn ở mức thấp và
dốc xuống khi lãi suất ngắn hạn ở mức cao.
HOA QUỐC QUỲNH 4 9
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
c. Lý thuyết ph n
ần thưở g tính l n ỏ g
_ Tiền đề của giả thuyết: Công c n ụ ợ có ngày đáo ạ
h n khác nhau có thể thay thế cho nhau, nhưng không hoàn hảo.
Lợi tức kỳ vọng của một công cụ nợ có thể ảnh hưởng đế lợi tức kỳ vọng của các công cụ nợ có k h ỳ ạn khác. _ N i ộ dung: Lãi suất c a ủ một công c
ụ nợ dài hạn sẽ bằng trung bình c a
ủ những lãi suất công c ụ nợ
ngắn hạn được kỳ vọng trong thời gian c a ủ công cụ nợ +
đó phần thưởng cho tính thanh khoản (mức bù thanh khoản). Công thức: 𝑒
Yn = 𝑖1+𝑖2 +⋯+𝑖𝑛𝑒 + lnt 𝑛
Trong đó: lnt là phần bù thanh khoản của công c n ụ ợ có n k h
ỳ ạn tại thời điểm t IV.
Vai trò của lãi suất trong nền kinh tế
_ Kích thích vật chất để thu hút tiền gửi tiết kiệm nhằm tạo qu c ỹ ho vay. _ Công c ụ u t điề iết nền kinh tế vĩ mô _ Công c phân ph ụ i
ố vốn và kích thích đầu tư _ Công c ụ ng t đo lườ ình trạng sức khoẻ c a ủ nền kinh tế. _ Công c
ụ thực hiện chính sách tiền tệ qu c ố gia.
HOA QUỐC QUỲNH 5 0
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn CHƯƠNG 7
CUNG CẦU TIỀN TỆ VÀ LẠM PHÁT I.
Mức cầu tiền (Md) 1. Khái niệm
Cầu tiền tệ l à toàn b
ộ lượng tiền mà các tác nhân trong nền kinh tế mu n gi ố ữ để th a ỏ mãn nhu cầu
trao đổi, thanh toán và tích lũy giá trị, bao gồm: Cầu tiền giao dịch Cầu tiề ự n d phòng Cầu ti u ền đầ tư
2. Các học thuyết về cầu tiện tệ
Học thuyết số lượng tiền tệ c a ủ Fisher
Học thuyết cầu tiền của trường phái Cambridge
Học thuyết cầu tiền của trường phái Keynes
Thuyết số lượng tiền tệ hiện đại – Milton Friedman II.
Mức cung tiền (Ms) 1. Khái niệm
Khối lượng tiền cung ứng cho lưu thông bao gồm các tài sản là tiền và các tài sản khác được coi là
tiền nhằm đáp ứng nhu cầu giao dịch và cất trữ giá trị của các chủ t hể phi ngân hàng. 2. Đo lường
_ M1: Được gọi là khối tiền tệ giao dịch, gồm những phương tiện có tính lỏng cao nhất, bao gồm:
Tiền mặt (tiền vàng, giấ ạ
y b c ngân hàng, tiền đúc lẻ) C –
Tiền gửi không kì hạ – n D M1 = C + D Khối tiền M1 thố ấ ng nh t ở các quốc gia _ M2: kh i
ố tiền giao dịch mở rộng, bao g m
ồ M1và các tài sản kém l ỏng hơn M1. _ M3: Kh i
ố tiền tệ tài sản có tính l ng t ỏ hấp nhất, bao g m
ồ M2 và các tài sản kém lỏng hơn M2.
_ Ở Việt Nam, khối lượng tiền tệ trong lưu thông được đo lường bằng: M1 = C + D M2 = C + D + T + B
Trong đó: T là tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm B là trái phiếu và k phi ỳ ếu ngân hàng
3. Quá trình cung ứng tiền
a. Tìm hiểu về MB
_ MB là tiền cơ sở do NHTW phát hành. Các kênh phát hành tiền c a ủ NHTW bao gồm:
Mua ngoại tệ hoặc vàng trên thị trường ngoại h i ố Cho chính ph ho ủ ặc đại diện c a ủ Chính phủ vay
Cho ngân hàng thương mại vay
HOA QUỐC QUỲNH 5 1
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
Mua ch ng khoán trong nghi ứ ệp v ụ thị trường mở _ Thành phần của MB: Theo hình th c ứ tồn tại: MB = C + R
Trong đó: R: Dự trữ của hệ thống ngân hàng, bao g m ồ d ự trữ tại qu c ỹ a ủ NHTM và d ự tr c ữ ủa NHTM tại NHTW. Theo ngu n hì ồ nh thành: MB = DL + MBn
Trong đó: DL là cơ số tiền đi vay, hình thành qua tái chiết khấu
MBn là cơ số tiền không vay. Theo các nhân tố ng: ảnh hưở MB = NFA + NCG + CDMB + OiN
Trong đó: NFA: Tài sản có ngoại tệ ròng = TS có ngoại tệ - TS nợ ngoại tệ
NCG: Cho vay chính phủ ròng = Cho vay chính ph - ủ tiền g i ử chính ph ủ CDMB: Cho vay các NHTM
OiN: TSC khác ròng = TSC khác T – SN khác
b. Bảng cân đối tiền tệ của NHTW
Bảng cân đối tiền tệ ạng đầy đủ d TÀI SẢN CÓ TÀI SẢN NỢ 1. Tài sản ngoại tệ 1. Tiền mặt - vàng
- tiền mặt lưu thông ngoài hệ thống ngân - ngoại tệ hàng - đầu tư nước ngoài
- tiền mặt trong quỹ các NHTM - các khoản khác
2. Tiền gửi của các NHTM 2. cho vay chính phủ
3. Tài sản nợ ngoại tệ - tín phiếu kho bạc
- tiền gửi ngoại tệ của NHTW nước ngoài
- các chứng khoán chính phủ khác
- vay ngân hàng và các tổ chức nước ngoài
- các khoản cho vay và tạm ứng khác
- các TS nợ ngoại tệ khác
3. cho vay các ngân hàng trung gian 4. Tiền gửi chính phủ
- các khoản cho vay và tạm ứng 5. Tài sản nợ khác - giấy tờ có giá - các khoản khác 4. Tài sản khác
HOA QUỐC QUỲNH 5 2
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
Bảng cân đối tiền tệ dạng rút gọn của NHTW TÀI SẢN CÓ TÀI SẢN NỢ
1. Tài sản có ngoại tệ ròng (NFA) MB
2. Tín dụng trong nước ròng (NDC)
1. Tiền mặt lưu thông ngoài hệ thống NH (C)
- Tín dụng cho chính phủ ròng (NCG)
2. Dự trữ của hệ thống NH (R)
- Tín dụng cho các ngân hàng (CDMB)
- Tiền mặt trong quỹ các NHTM
3. Tài sản có khác ròng (OiN)
- Tiền gửi của các NHTM tại NHTW _ Các nhân tố ng l ảnh hưở ên MB:
Hoạt động can thiệp của NHTW trên thị trường ngoại hối: Khi NHTW mua ngoại tệ t ừ
những ngân hàng thương mại và thanh toán cho họ bằng tiền. Khi đó Tài sản ngoại tệ bên tài
sản có tăng và đồng thời tiền trong quỹ của các NHTM tăng lên. Từ đó làm MB tăng.
Quan hệ về vốn với hệ thống các ngân hàng thương mại: m i
ố quan hệ này thể hiện thông
quan các hành vi mua bán chứng từ có giá trong nghiệp v
ụ thị trường mở hoặc qua nghiệp vụ tái chiết khấu sẽ ng t làm tăng khối lượ
iền trung ương. Tương ứng với sự thay đổi này là
sự thay đổi của khoản m c
ụ CDMB (tín d ng cho các ngân hàn ụ g)
Tài trợ cho ngân sách chính phủ: NHTW cho CP vay ti
ền để bù đắp thiếu h t ụ tạm thời hoặc
bội chi ngân sách. Khi chính phủ thực sự sử dụng số tiền này để chi trả đối với các chủ thể kinh tế .
phi ngân hàng thì MB tăng, tương ứng là NCG tăng
Các khoản mục khác ròng: yếu t ố ng
ảnh hưở mạnh nhất đến lượng tiền dự tr l ữ à tiền mặt
trong quá trình thu nhận xuất phát t
ừ yêu cầu thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng trung ương.
c. Quá trình cung ứng tiền của hệ th n ố g NHTM
_ Các NHTM có khả năng mở r ng t ộ iền g i ử không k h ỳ ạn từ m t
ộ khoản tiền gửi ban đầu, hoặc t ừ khoản tiền gửi nh c ận đượ từ NHTW.
_ Mức độ mở rộng tiền gửi phụ thuộc vào hệ s m ố ở r ng t ộ iền gửi (m). Hệ số c này đượ quyết định
bởi các yếu tố: Tỷ lệ dự trữ ắ
b t buộc (rd), tỷ lệ sử ụ
d ng tiền mặt của KH/ tiền g i ử không k h ỳ ạn (c) ,
tỷ lệ dự trữ dư thừa/tiền gửi không kỳ hạn (re). _ T ừ m t ộ khoản tiề ử
n g i ban đầu (khoản tiền do NHTW mới đưa thêm vào lưu thông), thông qua
cho vay bằng chuyển khoản trong hệ th i
ống ngân hàng thương mạ , s
ố tiền gửi đã tăng lên gấp bội
so với lượng tiền ban đầu.
_ Công thức của kh i ố tiền M1:
M1 = Tiền mặt lưu thông ngoài hệ th ng ngân hàng + ố tiền gửi không k h ỳ ạn = C + D
Gọi RR là số tiền dự trữ bắt buộc ER là s ố tiền d ự trữ dư thừa
C là tiền mặt lưu thông ngoài hệ thống D là tiền g i ử không k h ỳ ạn
Có MB = C + R = C + RR + ER = Dx(C/D + RR/D + ER/D)
Gọi c = C/D là tỷ lệ dùng tiền mặt trên tiền gửi không kỳ hạn rd = RR/D là tỷ lệ d ự trữ ắ b t buộc trên TGKKH re = ER/D là t l ỷ ệ d
ự trữ dư thừa trên TGKKH
HOA QUỐC QUỲNH 5 3
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
MB = C + ER + RR = (c + re + rd) x D
D = 1/(c + re + rd) x MB (1)
∆D = ∆𝑀𝐵 x1/(c+rd+re)
Có C =cxD => C = cx MB x1/(c+rd+re) = c/(c+rd+re) x MB (2)
Từ (1) và (2) => M1 = C + D = MB x1/(c+rd+re) + c/(c+rd+re) x MB = (1+c)/(c+rd+re) x MB M1= m1 x MB ∆M1 = ∆𝑀𝐵 x m1
Trong đó: m1 = (1+c)/(c+rd+re) _ Công thức của kh i ố tiền M2:
Khối tiền bao hàm M1 và có tính lỏng kém hơn.
M2 = M1 + tiền gửi có k h ỳ ạn và tiền g i ử tiết kiệm (T) + k phi ỳ
ếu và trái phiếu ngân hàng (B) = C + D + T + B
M2 = D + C/DxD + T/DxD + B/DxD = D x (1 + C/D + B/D + T/D) = D x (1 + c + t +b) (3)
Gọi t = T/D = tỷ lệ tiền gửi có kỳ hạn và tiết gửi tiết kiệm trên tiền gửi không kỳ hạn b = B/D = t l
ỷ ệ giấy tờ có giá so với tiền gửi không k h ỳ ạn
Nếu tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm có tỷ lệ dữ trữ bắt buộc là rt
MB = C + R = C + RR + ER + rtxT = DxC/D + DxRR/D + DxER/D + DxrtxT/D MB = D(c + rd + re +rtxt)
D = 1/( c + rd + re +rtxt)xMB (4)
Từ (3) và (4), ta có M2 = (1 + c + t +b)/( c + rd + re +rtxt) xMB = m2xMB
Với m2 = (1 + c + t +b)/( c + rd + re +rtxt)
d. Tác động của các nhân tố lên m1 và m2 Các nhân t ố Ảnh hưởng lên m1 Ảnh hưởng lên m2
Tỷ lệ dự trữ b t ắ bu c ộ (rd) Ngược chiều Ngược chiều
Tỷ lệ dự trữ dư thừa (re) Ngược chiều Ngược chiều
Tỷ lệ sử dụng tiền m t
ặ so với tiền gửi
Ngược chiều (khi c tăng, Ngược chiều không kỳ h n ạ do c ở tử s c ố hiếm t ỷ trọng
ít hơn so với c ở mẫu số,
nên tốc độ tăng ở mẫu
nhanh hơn tốc độ tăng ở tử, làm m1 giảm)
Tỷ lệ tiền gửi có k h ỳ n
ạ và tiền gửi tiết Cùng chiều
kiệm so với tiền gửi không kỳ hạn (t)
Tỷ lệ giấy tờ có giá so với tiền gửi Cùng chiều không kỳ h n ạ (b)
Tỷ lệ dự trữ b t ắ bu c
ộ của tiền gửi có Ngược chiều
kỳ hạn và tiền gửi tiết kiện III.
Quan hệ cung c u
ầ tiền tệ và lãi suất _ Đường cầu tiền:
Đường cầu tiền có dạng dốc xu ng. ố
HOA QUỐC QUỲNH 5 4
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn Đường Cầu tiền ch ng c ịu tác độ ủa thu nhập và giá. Khi m c ứ thu nhập th c
ự tế tăng do nền kinh tế mở r ng ho ộ ng, t ặc tăng trưở ài sản công chúng
tăng làm cho nhu cầu giữ tiền tăng. Mặt khác, khi thu nhập nhu cầu giao dịch nhiều, và cần
nhiều tiền hơn để thỏa mãn nhu cầu này. Khi đó đường cầu tiền dịch chuyển sang phải và ngược lại.
Khi giá cả tăng lên, nhu cầu tiền danh nghĩa tăng lên làm đường cầu tiền dịc h chuyển sang phải và ngược lại _ Đường cung tiền: Đường cung ti ng t ền là đườ hẳng đứng.
Đường cung tiền dịch chuyển là do chịu ảnh hưởng của các quyết định chính sách tiền tệ của NHTW. M t
ộ chính sách tiền tệ mở r ng s ộ
ẽ đẩy đường cung tiền sang phải, và chính sách
tiền tệ t hắt chặt sẽ đẩu đường cung tiền sang trái. IV. Lạm phát 1. Khái niệm
_ Theo kinh tế học hiện đại:“Lạm phát xảy ra khi mức giá chung về giá cả và chi phí thời k nà ỳ y
tĕng lên so với thời kỳ trước.”
_ Theo Milton Friedman: “Lạm phát là hiện tăng giá với tốc độ cao và kéo dài” 2. Đo lường lạm phát _ Chỉ s gi ố á tiêu dung xã hội – CPI: Tính giá 1 gi hà ỏ
ng hoá tiêu dùng và dịch v t
ụ rên thị trường của 1 k
ỳ nào đó so với giá của
chính những hàng hoá đó trong kỳ lấy làm gốc.
CPI được tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
Công thức: CPI = ∑𝑛
𝑐ℎỉ 𝑠ố 𝑔 á 𝑛ℎó𝑚 𝑖
𝑖 𝑥 𝑇ỷ 𝑡𝑟ọ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖 𝑡𝑖ê𝑢 𝑑à𝑛ℎ 𝑐ℎ𝑜 𝑛ℎó𝑚 𝑖 𝑖=1 _ Chỉ s l ố ạm phát cơ bản:
Phản ánh sự biến động giá bình quân của các loại hàng hoá dịch vụ của 1 thời kỳ có loại trừ các hàng hoá, dịch v c ụ ó s ự t tăng giá độ biến. Được s d ử t ụng như chỉ iêu b s ổ ung cho CPI. _ Chỉ s ố giảm phát t ng s ổ ản phẩm qu c ố nội G – DP:
Công thức: GDP danh nghĩa/GDP thực tế x 100
GDP danh nghĩa được tính theo giá hiện hành, GDP thực tế được tính theo giá gốc. 3. Các loại lạm phát _ Lạm phát v a
ừ phải - Lạm phát tự nhiên:Lạm phát vừa phải xảy ra khi tốc độ g gi tăn á chậm, ở mức 1 con số: 0 – dưới 10%
_ Lạm phát phi mã: xảy ra khi giá cả b m
ắt đầu tăng ở ức hai, ba con số: 10% đến dưới 1000%
_ Siêu lạm phát: xảy ra khi tốc độ tăng giá vượt xa m c
ứ lạm phát phi mã: trên 1000 %
4. Nguyên nhân gây ra lạm phát
HOA QUỐC QUỲNH 5 5
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
_ Lạm phát do cầu kéo:
Lạm phát do cầu kéo xảy ra khi có sự gia tăng liên tục trong tổng cầu AD vươtr quá mức cung ng hàng hoá, d ứ ịch v c ụ a ủ xã h i
ộ (AS) làm mức giá chung tăng lên. Tổng c do chi tiêu chính ph ầu tăng lên có thể
ủ, đầu tư của khu vực tư nhân, chi tiêu của cá nhân h ộ t
gia đình, xuấ khẩu ròng, mức cung tiền.
Khi nhu cầu của thị trường về m t
ộ mặt hàng nào đó tăng lên sẽ kéo theo sự tăng lên về giá cả của mặt hàng đó. Giá cả của cá
c mặt hàng khác cũng theo
đó mà leo thang, dẫn đến sự tăng giá c a
ủ hầu hết các loại hàng hóa trên thị trường. Lạm phát do s
ự tăng lên về cầu (nhu cầu tiêu dùng c a ủ thị trường t c ăng) đượ g m
ọi là “lạ phát do cầu kéo”. Ví dụ như giá xăng tăng
lên, kéo theo rất nhiều sản phẩm khác tăng theo như giá cước taxi, giá hoa quả…
_ Lạm phát do chi phí đẩy:
Lạm phát do chi phí đẩy xảy ra khi tốc độ tăng chi phí sả ất nhanh hơn tốc độ n xu tăng năng
suất lao động, làm giảm mức cung ứng hàng hoá của xã hội.
Chi phí sản xuất tăng là do chi phí tiền lương, chi phí nguyên vật li i ệu, ngườ sản xuất ch ủ
động tăng lợi nhuận, thuế và các nghĩa vụ
ới ngân sách nhà nước tăng. v
5. Hậu quả của lạm phát
_ Đối với Lạm phát có thể dự tính:
Tăng chi phí quản lý tiền mặt (chi phí mòn giầy)
Tăng chi phí cập nhật thông tin (chi phí thực đơn)
Lạm phát tác động thông qua hệ thống thuế.
_ Đối với lạm phát không thể dự tính: Gây nên s b
ự ất ổn cho môi trường kinh tế xã h i ộ
Ảnh hưởng đến thu nhập thực tế và đờ i sống của nhân dân Lãi su ng ki
ất danh nghĩa tăng, giảm tăng trưở nh tế
Làm xấu cán cân thanh toán qu c
ố tế, mà trước hết là cán cân thương mại
Tăng tỷ lệ thất nghiệp
Giảm lòng tin của công chúng đối với Chính ph ủ
Làm giảm tác động của phương pháp chỉ số hóa
6. Giải pháp kiềm chế lạm phát
_ Nhóm giải pháp kiềm chế lạm phát do cầu:
Kiểm soát chi tiêu chính phủ Giảm nhu cầ ề u v đầu tư
Chính sách khuyến khích tiết kiệm, giảm tiêu dung Giảm nhu cầ ề u v xuất khẩu CSTT thắt chặt _ Nhóm giải pháp do cung: Chính sách ti p l ền lương hợ ý
Giảm thiểu chi phí ngoài lương
Chống độc quyền, tăng lượng cung ng hàng hóa ứ
HOA QUỐC QUỲNH 5 6
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn CHƯƠNG 8
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ I.
Ngân hàng trung ương 1. Lịch sử ra đời
a. Các NHTW trên thế giới
_ Giai đoạn hình thành ngân hàng sơ khai (từ năm 3500 đế n 1800 tr.CN):
Nghiệp vụ ban đầu giữ hộ tiền vàng và các tài sản có giá trị khác.
Bắt đầu xuất hiện việc sử dụng các loại giấy ch ng nh ứ
ận quyền sở hữu vàng để thanh toán.
Việc nhận tiền vàng vào và rút tiền vàng ra tạo ra một lượng tiền vàng nhàn rỗi trong kho,
phần nhàn rỗi có thể sử dụng để cho vay.
_ Giai đoạn hình thành ngân hàng thương mại (từ thế kỷ V đế n thế kỷ XVIII):
Thế kỷ V đến cuối TK X: Sự i ra đờ nghiệ ụ
p v ghi chép sổ sách, số hiệu tài khoản, hoạt động thanh toán bù trừ p v sơ khai, nghiệ b ụ ảo lãnh
Thế kỷ XI đến đầu TK XVIII: Nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu ra đời.
Động lực phát triển của quá trình này là s l
ự ớn mạnh không ngừng c a ủ các hoạt động thương mại.
_ Giai đoạn phân hoá hệ thống NHTM (t
ừ thế kỷ XVIII đến thế kỷ XX): Có sự phân hoá hệ thống ngân hàng thành hai nhóm:
Nhóm1: Các NH được phát hành tiền kèm theo nghiệp vụ kinh doanh
Nhóm2: Các NH chỉ được phép ho ng ki ạt độ
nh doanh tiền tệ và tín dụng
Các NH nhóm1 đã từng bước thực hiện các chức năng phát hành tiền, kiểm soát lưu thông
tiền tệ, là NH của các NH nhóm 2 , là ngân hàng c a ủ Chính ph . ủ
_ Giai đoạn hình thành NHTW (đầu thế kỷ XX đế n nay):
Hoàn thiện NHTW cả về t ổ chức và ch c ứ năng: Tách rời ch c
ức năng độ quyền phát hành ra kh i
ỏ chức năng kinh doanh tiền tệ (Diễn ra đầu tiên ở Anh)
Vai trò NHTW ngày càng được khẳng định thông qua việc quản lý vĩ mô các hoạt động tiền tệ, tín d ng góp ph ụ
ần ổn định, phát triển kinh tế.
Sự ra đời của NHTW là kết quả của quá trình lịch sử phát triển và phân hoá trong hệ thống ngân hàng
NHTW Là một định chế công c ng, có th ộ ể c
độ lập hoặc trực thuộc Chính ph ; ủ th c ự hiện
chức năng độc quyền phát hành tiền, là ngân hàng của các ngân hàng, ngân hàng của Chính
phủ và chịu trách nhiệm trong việc quản lý Nhà nước về các hoạt động về tiền tệ, tín d ng ụ cho m c
ụ tiêu phát triển và ổn định c a ủ cộng ng đồ .
b. Sự ra đời của NHNN Việt Nam _ Hệ th ng ngân hàng 1 c ố ấp (1951 1987) –
: tiền thân là Ngân hàng Qu c
ố gia Việt Nam được thành
lập vào năm 1951. Chức năng chủ yếu bao gồm:
Phát hành giấy bạc và quản lý kho bạc
Thực hiện chính sách tín dụng và quản lý tiền tệ _ Hệ th ng ngân hàng 2 c ố ấp (1988 na – y):
HOA QUỐC QUỲNH 5 7
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
Hệ thống ngân hàng Việt Nam tách thành Ngân hàng nhà nước và các ngân hàng chuyên doanh.
Ngân hàng Nhà nước: độc quyền phát hành tiền, cơ quan quản lý nhà nước về tiền tệ, tín
dụng, dự trữ ngoại hối.
Ngân hàng Nhà nước thực sự trở thành ngâ n hàng trung ương.
_ Theo Điều 2 Luật NHNN Số 46/2010: Ngân hàng Nhà nướ
c Việt Nam là cơ quan ngang bộ của
Chính phủ, là Ngân hàng trung ương của nước Cộng hoà xã h i ộ ch ủ nghĩa Việt Nam, th c ự hiện
chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ ạt độ , ho
ng ngân hàng và ngoại hối; thực hiện chức năng của
Ngân hàng trung ương về phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch v ụ tiền tệ cho Chính ph . ủ
2. Vị trí pháp lý và tính độc lập của NHTW
Quan hệ giữa NHTW với chính phủ giữa các qu c ố gia khác nhau tu t
ỳ huộc vào đặc điểm của thể
chế chính trị, nhu cầu của nền kinh tế, truyền thống văn hoá của từ ố ng qu c gia. Có 2 mô hình c a ủ NHTW: trực thu c ộ chính ph ho ủ c
ặc độ lập với chính ph . ủ
a. Mô hình NHTW trực thuộc với chính phủ CHÍNH PHỦ
HỘI ĐỒNG CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
CÁC THÀNH VIÊN THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG _ NHTW trực thu c ộ chính phủ, chịu s c ự hi ph i ố trực tiếp c a ủ chính ph v
ủ ề nhân sự, ngân sách, mục tiêu và công c c ụ a ủ chính sách tiền tệ. _ Các nước á
p dụng mô hình này phần lớn là các nước Châu Á, nó phù hợp với yêu cầu tập trung
quyền lực để khai thác ti ng ki ềm năng xây dự
nh tế trong thời kỳ phát triển. Chính ph ủ dễ dàng s ử dụng NHTW là công c ph ụ c ụ vụ cho các m c
ụ tiêu cấp bách trước mắt c a
ủ quốc gia; đồng thời chính
sách tiền tệ cũng được kiểm soát với mục đích sử d ng ph ụ i ố hợp đồng b v
ộ ới chính sách kinh tế vĩ
mô khác nhằm đảm bảo mức độ và liều lượng tác ng độ hiệu quả c a
ủ tổng thể các chính sách đối với
các mục tiêu vĩ mô trong thời kỳ.
HOA QUỐC QUỲNH 5 8
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn _ Hạn chế: NHTW sẽ m ất đi sự ch ủ ng t độ
rong việc thực hiện chính sách tiền tệ. Sự ph t ụ hu c ộ sẽ
làm cho NHTW xa rời với m c ụ tiêu dài hạn c a
ủ mình là ổn định giá trị tiền tệ, góp phần tăng trưởng kinh tế. _ Các qu c
ố gia thành công với mô hình này: Singpapore, Hàn Quốc, Đài Loan.
b. Mô hình NHTW độc lập với chính phủ Quốc hội NHTW Chính phủ
Sử dụng các công cụ của
Pháp luật, biện pháp hành
chính sách tiền tệ: dự trữ
chính: ngân sách, khu vực
bắt buộc, tái cấp vốn,
kinh tế công cộng, trợ cấp,
nghiệp vụ thị trường mở. bảo hiểm. Mục tiêu:
+Duy trì mức giá cả ổn định +Tạo việc làm +Tăng trưởng kinh tế
Theo mô hình này, NHTW có quyền quy n vi ết định đế ệc xây d ng và ự th c
ự hiện chính sách tiền tệ
mà không bị ảnh hưởng bới các áp lực chi tiêu của Ngân sách hoặc các áp lực chính trị khác.
c. Tính độc lập của NHTW
_ Tính độc lập của NHTW đề cập đến mức độ tự chủ của các nhà điều hành chính sách tiền tệ trước
những tác động chính trị tr c
ự tiếp hoặc những can thiệp từ chính ph t ủ rong việc th c ự thi chính sách.
_ Các khía cạnh độc lập quan trọng nhất:
Độc lập về pháp lý Độc lập về điề
u hành chính sách tiền tệ (mục tiêu cuối cùng, công cụ) Độc lập về ả
qu n lý (nhân sự, ngân sách)
3. Chức năng và vai trò của NHTW
a. Độc quyền phát hành tiền trung ương
HOA QUỐC QUỲNH 5 9
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn _ Quyền:
NHTW là cơ quan duy nhất được phép phát hành tiền theo quy định của luật hoặc theo phê duyệt của Chính phủ
NHTW phát hành giấy bạc và ti n t
ền kim khí là phương tiệ hanh toán th ng nh ố ất, hợp pháp
và không hạn chế trong phạm vi cả nước .
_ Nghĩa vụ: NHTW có trách nhiệm trong việc xác định số lượng tiền, thời điểm, phương thức và
nguyên tắc phát hành tiền, đảm bảo sự ổn định tiền tệ.
_ Quyền phát hành giấy bạc tập trung vào m t ộ ngân hàng là vì:
NHTW có thể kiểm soát khối lượng tiền trong lưu thông, chính phủ khó thực hiện được điều này.
NHTW có thể kiểm soát khả năng mở r ng t ộ
ín dụng và điều chỉnh lượng tiền cần phát hành
Tiền do NHTW phát hành có uy tín cao trong lưu thông
Việc phát hành tiền mang lại lợi nhuận, do đó nên tập trung vào m t
ộ ngân hàng để tiện cho việc phân ph i ố và s d ử ng ngu ụ n l
ồ ợi đó một các hiệu quả. *Nguyên t c
ắ phát hành tiền
_ Phát hành tiền có đảm bảo bằng vàng: Quy định khối lượng giấy bạc phát hành vào lưu thông
được đảm bảo bằng khối lượng vàng dự trữ, có nghĩa là trong kho của NHTW có bao nhiêu vàng thì
được phép phát hành tiền bấy nhiêu ra lưu thông.
Cho đến nay không còn phù hợp.
Ưu điểm: Khống chế mức phát hành tiền ra lưu thông, đảm bảo giá trị đồng tiền; Là cơ sở
cho việc chuyển đổi giấy bạc ra vàng.
Nhược điểm: Không linh hoạt trong việc phát hành tiền bởi số lượng vàng dự tr b ữ ị hạn chế;
Khi hàng hoá lưu thông ngày càng tăng khối tiền phát hành tách rời khỏi lưu thông hàng hoá. _ m
Phát hành có đả bảo bằng hàng hoá:
Phát hành tiền trên cơ sở có đảm bảo bằng hàng hoá (ch ng khoán ứ Chính ph , ủ vàng, ngoại tệ,thương phiếu…). Theo nhà kinh tế h c
ọ Fisher phát hành tiền trên cơ sở đảm bảo bằng hàng hóa là ký qu l ỹ à
nhằm mục đích duy trì một lượng tiền vừa đủ cho nhu cầu tiền tệ của nền kinh tế. Khi đó
phương trình trao đổi của ông chỉ r r
a ằng: Lượng tiền cần thiết cho nền kinh tế (M) được
quyết định bởi 3 nhân t :
ố P- giá cả hàng hóa, T- tổng sản lượng, V- s vòng quay bình quân ố
của tiền tệ (giả định trong ngắn h i
ạn V không đổ , P ổn định) M = 𝑃𝑥𝑇 𝑉
Khi đó M sẽ phụ thuộc vào yếu tố T. Nếu s phát
ản lượng hàng hóa trong lưu thông có xu hướng tăng lên thì NHTW sẽ hành thêm
tiền đưa ra lưu thông. Nế
ối lượng hàng hóa lưu thông giả u kh
m thì NHTW sẽ hút tiền về,
lượng tiền trong lưu thông sẽ giảm.
*Dự tính khối lượng MB cần phát hành
_ MB: là lượng tiền do ngân hàng trung ương phát hành với tư cách là cơ sở độc quyền phát hành tiền.
HOA QUỐC QUỲNH 6 0
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
_ Các bước phát hành MB: B1: Xác đị ối lượ nh kh
ng tiền cung ứng tăng thêm %∆𝑀 = %∆𝑃+ %∆𝑄 - %∆𝑉
∆𝑀𝑡 = %∆𝑀 x MS(t-1)
B2: dự tính hệ s nhân ti ố ền m1
B3: xác định lượng tiền cơ sở tăng thêm ∆𝑀𝐵 = ∆𝑀𝑡/m1
*Các kênh phát hành tiền
Phát hành tiền thông qua cho chính ph ho ủ ặc đại diện c a ủ chính phủ vay
Phát hành tiền thông qua thị trường mở
Phát hành tiền thông qua cho các NHTM vay
Phát hành tiền thông qua thị trường vàng và ngoại h i ố
b. Là ngân hàng của các ngân hàng
_ Mở tài khoản và nhận tiền g i
ử của các NH trung gian: NH trung gian g i
ử tiền tại NHTW với hai hình th c
ứ tiền gửi:
Tiền gửi dự trữ ắ b t buộc: ng t ban đầu DTBB lượ
iền mà các NH buộc phải gửi tại NHTW mà
không được phép dung để cho va và đầu tư ra nề y
n kinh tế, nhằm đảm bảo nhu cầu thanh
toán cho các ngân hàng trước nhu cầu rút tiền mặt của khách hàng và hạn chế rủi ro của hệ
thống. Sau này khi thị trườ
ng tài chính phát triển, sự thanh khoản của các loại tài sản khác
tăng lên, nên có nhiều cách đáp ứng nhu cầu thanh khoản của các ngân hàng.
Tiền gửi thanh toán: Ngoài khoả ự n d trữ ắ
b t buộc, các NH trung gian phải duy trì thường
xuyên một lượng tiền gửi trên tài khoản tại NHTW, để thực hiện các nhu cầu chi trả trong
thanh toán với các ngân hàng khác hoặc đáp ứ
ng nhu cầu giao dịch với NHTW.
_ Là trung tâm thanh toán cho hệ th ng ngân hàng tr ố
ung gian: NHTW cung cấp dịch v t ụ hanh toán
trung gian giữa các NH trung gian và gi a
ữ các NH trung gian với kho b c
ạc nhà nướ .. Vì các NH
trung gian đều mở Tài khoản và ký gửi các khoản dự trữ bắt buộc và dự trữ dư thừ a tại NHTW nên
các ngân hàng có thể thực hiện thanh toán không dung tiền mặt qua NHTW. NHTW có thể thực
hiện thanh toán bù trừ hoặc thanh toán từng lần.
_ Cấp tín dụng cho các ngân hàng trung gian: Là việc NHTW cung ng t ứ iền thông qua cho các NH
trung gian vay. Hình thức tái cấp vốn có thể thực hiện qua các hình th c ứ sau:
Tái chiết khấu, chiết khấu các GTCG Cho vay b m ằng đả bảo cầm c G ố TCG Các hình th c ứ tái cấp v n khác. ố
NHTW cho các NH vay nhằm m ục đích: - Phát hành thêm ti
ền trung ương theo kế hoạc h
- Bổ sung lượng vốn khả dụng cho ho ng c ạt độ
ủa các NH trung gian, từ đó đáp ứng nhu cầu tín d ng c ụ a ủ nền kinh tế nhằm m c
ụ tiêu phát triển kinh tế
- NHTW có vai trò là người cho vay cuối cùng, hỗ trợ thanh khoản tránh r i ủ ro hệ th ng cho ố
các NH (nhưng không phải ngân hàng nào gặp rủi ro cũng được NHTW cứu).
c. Là ngân hàng của chính phủ
HOA QUỐC QUỲNH 6 1
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn _ Làm th ủ qu c ỹ ho kho b c
ạc nhà nướ thông qua quản lý tài khoản c a ủ kho bạc:
NHTW mở tài khoản cho Kho bạc
, các khoản tiền gửi của Kho bạc là cá c khoản thu, lợi nhuận ho i
ặc thu khác dướ dạng vàng, ngoại tệ, tiền thuế, chứng khoán…
NHTW có trách nhiệm theo dõi, chi trả lãi, thực hiện thanh toán, cấp v n t ố heo yêu cầu Kho bạc
NHTW làm trung gian thanh toán giữa Kho bạc và các NH trung gian
_ Làm đại lý và tư vấn cho Chính phủ:
Đại lý cho Chính phủ trong việc phát hành chứng khoán Chính phủ
Đại diện cho Chính phủ tại các tổ c ứ h c tài chính tiền tệ ố
qu c tế (IMF, WB, ADB).
Tham gia vào quá trình hoạch định chính sách phát triển kinh tế xã hội
Ban hành các văn bản pháp quy về tài chính - tiền tệ - ngân hàng
Tư vấn cho Chính phủ về các vấn đề tài chính tiền tệ _ Cho chính ph va ủ
y nhằm bù đắp thiếu h t
ụ tạm thời NSNN, cho vay ứng trước năm tài chính.
d. Vai trò quản lý nhà nước
_ NHTW có trách nhiệm xây dựng và th c ự thi CSTT qu c ố gia, nh u t
ằm điề iết hoạt động kinh tế vĩ
mô. Tác động của CSTT đến nền kinh tế được truyền tải qua các kênh lãi suất, giá tài sản và kênh tín d ng. ụ
_ Thanh tra, giám sát ngân hàng: đảm bảo sự phát triể ổn đị n
nh của hệ thống ngân hàng, bảo vệ
quyền lợi cho khách hàng. II.
Chính sách tiền tệ 1. Khái niệm _ CSTT L m
à ột trong các chính sách kinh tế vĩ mô trong đó NHTW thông qua các công c c ụ a ủ mình
nhằm điều tiết khối lượng tiền cung ứng (M) và đạt được các mục tiêu kinh tế xã hội trong từng thời kỳ. _ Khoản 1 điều 3 Lu c
ật NHNN năm 2010: CSTT quố gia là các quyết định về tiền tệ ở tầm quốc gia
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bao gồm quyết định mục tiêu ổn định giá trị đồng tiền biểu
hiện bằng chỉ tiêu lạm phát, quyết định sử dụng các công cụ và biện pháp để thực hiện mục tiêu đề ra.
2. Hệ thống mục tiêu của chính sách tiền tệ _ Hệ th ng m ố
ục tiêu của chính sách tiền tệ bao gồm:
Mục tiêu hoạt động Mục tiêu trung gian Mục tiêu cuối cùng
a. Mục tiêu cuối cùng _ Là nh ng m ữ c
ụ tiêu mà các nhà hoạch định chính sách muốn đạt được khi điều chỉnh các công c ụ
CSTT, được tính đến trong dài hạn. _ Các mục n: tiêu cơ bả
ổn định giá cả lạm phát
HOA QUỐC QUỲNH 6 2
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn tăng trưởng kinh tế
tạo công ăn việc làm, giảm thất nghiệp.
(ngoài ra có những mục tiêu khác như ổn định hệ th ng
ố tài chính, ổn định lãi suất, ổn định thị trườ ạ ng ngo i hối). _ nh gi Ổn đị á cả: ba g m ồ việc ổn định s c
ứ mua của tiền, biểu hiện thông qua việc duy trì mức lạm
phát thấp và ổn định (ngoài ra ổn định cả t gi ỷ á hối đoái). Sử ụ
d ng chỉ tiêu CPI hoặc lạm phát cơ bản để đo lườ ng.
Mục tiêu hàng đầu và mang tính dài hạn của CSTT.
_ Tăng trưởng kinh tế: sự gia tăng về sản lượng thực tế và sự phù hợp về cơ cấ u kinh tế
Được đo lường bằng tốc độ tăng GDP, GNP, cơ cấ
u kinh tế, năng lực cạnh tranh.
Tăng trưởng kinh tế giúp tạo cơ sở để ổn đị
nh tiền tệ và tạo vị thế cho quốc gia.
_ Đảm bảo công ăn việc làm: giảm tỷ lệ thất nghiệp, tạo việc làm mới
Đo lường thông qua việc giảm tỷ lệ thất nghiệp trong kỳ hoặc s vi ố ệc làm mới tạo ra.
Mục tiêu này bị tác động b ng ki ởi tăng trưở
nh tế: khi nền kinh tế có sự ng, nhi tăng trưở ều
việc làm mới được tạo ra, tỷ lệ thất nghiệp giảm xu c ống (và ngượ lại). _ M i ố quan hệ giữa các m c ụ tiêu:
Trong ngắn hạn: có s m ự âu thuẫn gi a
ữ lạm phát và thất nghiệp. Khi có lạm phát, NHTW
thực hiện chính sách tiền tệ t hắt chặt, làm gi ng ki ảm tăng trưở
nh tế, gia tăng thất nghiệp.
Không thể đạt được tất cả các m c ụ tiêu trong ngắn hạn. Trong dài hạn: các m c ụ tiêu có s ự th ng nh ố ất, không mâu thuẫn.
b. Mục tiêu trung gian _ M c
ụ tiêu trung gian là mục tiêu do NHTW lựa ch n nh ọ ằm đạt được m c ụ tiêu cu i ố cùng và phải có
liên hệ chặt chẽ với mục tiêu cuối cùng. _ Tiêu chuẩn lựa ch n: ọ
Có thể đo lường được m t
ộ cách chính xác và nhanh chóng
Có liên hệ chặt chẽ với m c ụ tiêu cu i
ố cùng (tiêu chuẩn quan tr ng nh ọ ất) Có khả c năng kiểm soát đượ .
_ Mục tiêu trung gian được l a ự chọn gi a
ữ mức cung tiền (MS) và lãi suất thị trường (ngắn hạn hoặc dài hạn).
Việc lựa chọn phụ thuộc vào sự biến động của đường IS và đường LM.
Khi IS biến động nhiều hơn LM, chọn MS làm mục tiêu trung gian.
Khi LM biến động nhiều hơn IS, chọn lãi suất làm m c ụ tiêu trung gian.
c. Mục tiêu hoạt động _ M c
ụ tiêu hoạt động là m c
ụ tiêu do NHTW lựa ch n nh ọ ằm đạt được m c ụ tiêu trung gian. Nó có
phản ứng tức thời với nh i
ững thay đổ trong sử dụng công c c ụ ủa CSTT. _ Tiêu chuẩn lựa ch n m ọ ục tiêu hoạt động:
Có thể đo lường được m t
ộ cách chính xác và nhanh chóng
Có liên hệ chặt chẽ với m c ụ tiêu trung gian Có m i
ố quan hệ trực tiếp và ổn định với công c c ụ a ủ CSTT.
_ Các chỉ tiêu thường được l a ự ch n l ọ àm m c ụ tiêu ho ng: ạt độ
Dữ trữ của các ngân hàng (R) MB
HOA QUỐC QUỲNH 6 3
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
Dự trữ không vay (MBn) Dự trữ đi vay (BR)
Lãi suất liên ngân hàng, lãi suất thị trường mở, lãi suất tín phiếu kho bạc, t gi ỷ á liên ngân hàng.
d. Liên hệ với Việt Nam _ M c ụ tiêu cu i
ố cùng: ổn định giá cả _ M c ụ tiêu trung gian: t n t
ổng phương tiệ hanh toán, mức tăng trưởng tín dụng _ M c
ụ tiêu hoạt động: dự trữ của các ngân hàng
3. Các công cụ của chính sách tiền tệ NHTW Công cụ gián tiếp
Công cụ trực tiếp (hạn (DTBB, tái cấp vốn,
mức tín dụng, ấn định nghiệp vụ thị trường Công cụ CSTT
lãi suất, ấn định tỷ mở) giá) Mục tiêu hoạt động (lãi suất liên ngân hàng, MB: dự đi vay BR, dự trữ không vay MBn) Mục tiêu trung gian (cung tiền MS: M1, M2; lãi suất ngắn hạn hoặc dài hạn) Mục tiêu cuối cùng (lạm phát, tăng trưởng, thất nghiệp)
Công cụ CSTT bao gồm hệ th nh th ống các quy đị
ể hiện các chính sách điều tiết của NHTW nhằm
tác động vào các điều kiện tiền tệ của nền kinh tế.
HOA QUỐC QUỲNH 6 4
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
a. Công cụ trực tiếp _ Là hệ th nh m ống các quy đị à NHTW có thể s d
ử ụng để tác động trực tiếp vào m c ụ tiêu trung gian, bao g m
ồ khối lượng tiền trong nền kinh tế hoặc các m c
ứ lãi suất trung và dài hạn nhằm đạt được mục tiêu cu i ố cùng của CSTT. _ Công c nà ụ y được NHTW s d ử ụng dưới hình th c ứ :
quy định hạn mức tín dụng
khống chế trực tiếp lãi suất tiền gửi – lãi suất tiền vay
khống chế trực tiếp tỷ giá mua - bán ngoại tệ của các ngân hàng.
_ Công cụ trực tiếp được á p dụng trong thời k
ỳ hoạt động tài chính được điều tiết chặt chẽ là hạn
mức tín dụng. Thường được áp dụng trong trường hợp lạm phát cao nhằm kh ng ch ố ế trực tiếp và
ngay lập tức lượng tín dụng cung ứng. Tuy nhiên, hiệu quả điều tiết c a ủ công c nà ụ y không cao bởi
thiếu tính linh hoạt và đôi khi đi ngược lại với chiều hướng biến động của thị trường tín dụng do đó
đẩy lãi suất lên cao hoặc làm suy giảm cạnh tranh của các NHTG.
b. Công cụ gián tiếp
*Dự trữ bắt buộc _ Là s ố tiền mà các t
ổ chức tín dụng bắt bu c
ộ phải duy trì theo quy định của NHTW nhằm thực hiện chính sách tiền tệ qu c ố gia.
_ Được xác định bằng một tỷ lệ phần trăm nhất định trên lượng tiền gửi tại m t ộ khoảng thời gian nào đó. _ M c ứ d ự trữ bắt bu và
ộc được quy định khác nhau căn cứ
o thời hạn tiền gửi, và quy mô và tính chất ho ng c ạt độ ủa NHTM _ S
ố dư tiền gửi huy động tính DTBB bao gồm:
Tiền gửi thanh toán, tiề ử n g i không kỳ ạ h n
Tiền gửi tiết kiệm, tiề ử n g i có kỳ ạ h n
Tiền thu đươc từ phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, tín phiếu.
_ Cơ chế tác động của dự trữ ắ
b t buộc: Việc thay đổi tỷ lệ dự tr b
ữ ắt buộc tác động đến lượng tiền cung ng t ứ heo ba cách:
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng, lượng tiền d
ự trữ bắt buộc tăng, làm khả a năng cho vay củ các NHTM giảm. Tỷ lệ d ự trữ bắt bu c ộ
tăng, trong khi các NHTM không giảm cho vay đối với khách hàng, để
bù đắp vốn trong cho vay, các NHTM vay trên thị trường liên ngân hàng, nhu cầu vay trên
thị trường liên ngân hàng tăng, làm lãi suất liên ngân hàng tăng lên.
Khi lãi suất đầu vào tăng, để duy trì mức lợi nhuận, làm cho lãi suất cho vay c a ủ ngân hàng
tăng, khi đó nhu cầu vay của khác hàng giảm. Hiệ ứ u ng thông báo. Vậy khi t l ỷ ệ dự tr b ữ ắt buộc tăng sẽ ng t làm cho lượ iền cung ng gi ứ c ảm và ngượ lại. _ Ưu điểm: Là công c quy ụ ền lực nhất c a ủ NHTW, tính ch ủ ng cao độ
Tác động bình đẳng tới các ngân hàng
Tác động mạnh lên khối lượng tiền cung ứng
ảnh hưởng của DTBB mạnh và trực tiếp, vì vậy nên sử dụng cùng với các công cụ khác.
HOA QUỐC QUỲNH 6 5
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn _ Nhược điểm:
Thiếu linh hoạt, nếu thay đổi thường xuyên sẽ gây ra sự bất ổn định.
Có tính chất là mệnh lệnh hành chính: Vì nó mang tính ch t ất áp đặ , bắt bu c ộ với các NHTM Không phù hợp với nh u c ững điề hỉnh nh ỏ
Là khoản thuế vô hình với các NH: vì Khi NHTM huy động được lượng tiền gửi, NHTM có thể cho vay toàn b ộ s ố tiền
đó với lãi suất cho vay, khi
đó NHTM được hưởng phần chênh
lệch giữa lã suất cho vay và lãi suất tiền gửi. Nhưng do NHTM phải gi l ữ ại m t ộ t l ỷ ệ DTBB
tại NHTW, NHTM không được cho vay hết, phần giữ lại tại NHTW không được hưởng lãi,
NHTM đã bị mất đi khoản lãi từ phần DTBB tại NHTW. Do đó, phần lãi mất đi đó được
hiểu là khoản thuế vô hình của NHTM. *Chính sách tái c p ấ vốn _ Khái niệm: Bao g u ki
ồm các quy định và điề ện tái cấp v n c ố
ủa NHTW đối với các ngân hàng. Là kênh cung ng t ứ
iền vào lưu thông theo mục tiêu điều hành CSTT và th c ự hiện vai trò
“người cho vay cuối cùng”.
Các ngân hàng đi vay NHTW để bù đắ
p hoặc bổ sung nhu cầu vốn khả dụng và hình thành nên b ph ộ ận dữ tr ữ đi vay (BR). _ N i ộ dung chính sách:
Quy định lãi suất: lãi suất tái chiết khấu, lãi suất tái cấp vốn
Quy định phi lãi suất: điều kiện GTCG cầm cố hoặc thế chấp, hạn mức tái cấp vốn, thời hạn vay, hình thức cho vay.
ảnh hưởng lên giá và khối lượng, khả năng tạ o tiền của NHTM.
_ Cơ chế tác động: đượ
c tiến hành thông qua lãi suất tái cấp vốn (Lãi suất tái chiết khấu)
Lãi suất tái cấp vốn cao, thì nhu cầu vay tiền của NHTM t N
ừ HTW giảm, lượng tiền cho vay
của NHTM ra nền kinh tế gi ng t ảm, lượ
iền cung ứng (M) ra lưu thông giảm.
Lãi suất tái cấp vốn cao, NHTM giảm nhu cầu vay từ
NHTW, thay vào đó tăng vay trên thị
trường liên ngân hàng, từ đó lãi suất cho vay trên thị trường liên ngân hàng tăng, chi phí đầu
vào của các NHTM tăng lên, để bù đắp chi phí, NHTM tăng lãi suất cho vay , nhu cầu vay
của khách hàng trên nền kinh tế giảm, Lượng tiền cung ứng (M) giảm. Hiệ ứ
u ng thông báo (CSTT mở rộng hay thắt c ặ h t). Hiệ ứ u ng thông báo có hiệ ả u qu khi mà
phù hợp với thị trường.
Như vậy, khi tăng lãi suất tái cấp vốn cao thì làm cho khối lượng tiền cung ứng (M) giảm, và ngược lại. _ Ưu điểm:
Đảm bảo sự an toàn cho các NH Có tính linh hoạt ca o
Tạo sự chủ động cho các NHTM Thực hiện vai trò c i
ủa ngườ cho vay cuối cùng _ Nhược điểm: Kém ch ủ ng ( độ
do phụ thuộc vào việc NHTM có cần v n c ố
ủa NHTW hay không, cần phối hợp với công cụ DTBB).
HOA QUỐC QUỲNH 6 6
TRUNG TÂM ÔN THI HỌC KÌ
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
Khó tác động ngược Gây b i ố r i ố cho thị trường.
_ Chính sách tái cấp v n và D ố TBB thường được s d ử ng k ụ ết hợp do:
Dựa vào ưu nhược điểm của hai công cụ, ưu điểm của công cụ dự trữ bắt buộc bù đắp được nhược điểm c a ủ công c
ụ tái cấp vốn, ưu điểm của công cụ tái cấp v n
ố bù đắp được nhược điểm của công cụ
dự trữ bắt buộc. Khi kết hợp hai công cụ trong điều hành chính sách tiền tệ mang lại hiệu quả cao
hơn trong việc thực hiện chính sách tiền tệ.
*Nghiệp vụ thị trường mở
_ Là nghiệp vụ NHTW tham gia mua bán ngắn hạn các giấy tờ có giá trên thị trường tiền tệ nhằm tác
động vào khối lượng tiền cung ứng (M).
Hoạt động thị trường mở ảnh hưởng trực tiếp đến d ự trữ c a
ủ các NHTM và ảnh hưởng gián
tiếp tới mức lãi suất. _ Cơ chế tác động: Khi NHTW bán ch ng t
ứng khoán, khi đó NHTM là người mua, làm cho lượ iền d ự tr c ữ ủa
NHTM giảm, cho vay nền kinh tế giảm, khối lượng tiền cung ng gi ứ ảm.
Khi lượng dự trữ g ảm, NHTM đi vay trên thị i
trường liên ngân hàng, làm lãi suất liên ngân hàng tăng. NHTW mua bán ch ng l ứng khoán tác độ ên giá chứng khoán. _ Ưu điểm: Là công c l
ụ inh hoạt nhất của CSTT. Vì tính lính hoạt c a
ủ chính sách tiền tệ được thể hiện
qua tính chính xác cao. cụ thể: NHTW có thể mua bán ở bất k m
ỳ ức độ tuyệt đối nào. NHTW tham gia m t ộ cách ch ủ ng, t độ ham gia bất k ỳ th m ời điể nào.
NHTW khi tham gia vào thị trường mở, NHTW có thể đảo chiều ho ng ạt độ ở bất k ỳ thời
điểm nào, do đó dễ dàng sửa sai.
Tác động nhanh, tức thời.
Thúc đẩy thị trường tiền tệ phát triển
_ Nhược điểm: Công cụ này không phát huy hiệu quả cao nếu thị trường tiền tệ không phát triển
_ Điều kiện hoạt động hiệu quả:
Sự phát triển của thị trườ ng tiền tệ thứ cấp
Khả năng kiểm soát và dự đoán vố ả n kh dụng của NHTW.
4. Công cụ chính sách tiền tệ của NHNN Việt Nam Dự trữ bắt buộc
Lãi suất (lãi suất tái cấp v n, l ố
ãi suất tái chiết khấu, lãi suất cơ bản,…)
Chính sách tái cấp v n ố
Nghiệp vụ thị trường mở Tỷ giá hối đoái
HOA QUỐC QUỲNH 6 7 Nâng tầm tri thức Chắp cánh tương lai
Ôn Thi Học Kì được thành lập vào ngày 18/07/2016.
Với mục tiêu trở thành đội ngũ những người dẫn đường cho sinh viên Việt, chúng tôi tự hào
cắm lá cờ đầu tiên hướng đến sinh viên Học Viện Ngân Hàng, nơi mà rất nhiều trong đội ngũ
của chúng tôi đã trưởng thành bước ra trong suốt 4 năm học đại học.
Sứ mệnh của OTHK luôn là mang đến sự chắt lọc nhất về mặt chuyên môn, cảm hứng sáng tạo
tốt nhất trong từng môn học và áp dụng tốt nhất vào thực tiễn. Chúng tôi luôn muốn giúp cho
các bạn tìm thấy ý nghĩa của các môn học trên giảng đường, bởi học Đại học là một quá trình
tích lũy và trăn trở phương hướng ứng dụng, chứ không đơn giản chỉ học mẹo cho qua môn,
hay có một tấm bằng đỏ tuy vuông vắn nhưng trống rỗng.
Đội ngũ Người dẫn đường của OTHK đã có kinh nghiệm giảng dạy ít nhất 2 năm, không
ngừng hoàn thiện hơn, thích ứng hơn và quan trọng là chúng tôi rất yêu công việc của mình.
Những con số đáng tự hào của OTHK trong thời gian vừa qua 6 15 21 3.200
Là số ca học mà đội ngũ của
Là số người phụ trách các
Là số môn học mà OTHK đã
Là số học viên đã tin tưởng
OTHK có thể sắp xếp linh môn học trong đội ngũ. và đang miệt mài nghiên
chọn OTHK là nơi ôn tập trong
động phù hợp với lịch học cứu giảng dạy. 1 kỳ học.
tập và làm việc của các bạn.
Bởi chất lượng giảng dạy tốt, chắt lọc qua từng bài giảng là điều mà chúng tôi và các em quan
tâm số một và các em chính là trọng tâm để chúng tôi nỗ lực không ngừng!
Cùng OTHK, 4 năm, 1 chặng đường
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ Ọ
Địa chỉ : Tầng 3, số 90, ngõ 169 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội (Funny Coworking). Đ.thoại : 0931 . 731 . 806 Email : othk.vn@gmail.com Website : http://othk.vn
Facebook: https://www.facebook.com/othk.vn.cs1/