Tài liệu ôn tập môn Tài chính tiền tệ | Học viện Ngân hàng

Tài liệu ôn tập môn Tài chính tiền tệ | Học viện Ngân hàng với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!

Tài li u h c t p
TÀI CHÍNH
TI N T
Dành riêng cho Sinh viên H c Vi n Ngân Hàng
2
Biên so n
Th.S Hoa Qu c Qu nh
Khóa K17 H c Vi n Ngân Hàng
Thay m t Trung tâm Ôn Thi H c Kì, anh Qu nh g i t ng
các em món quà nh anh t ng h ợp được trong su t kho ng
thời gian đi dạy. Trung tâm Ôn Thi Hc Kì không bán bt k tài
liu nào, chúng tôi luôn s n sàng cho t ng các em hoàn toàn
min phí. Ngoài ra còn c m t kho tàng ch ứa trong group “Đề
Thi và Tài Liệu BA” nhé dịch bnh nguy hiểm các em vào đó mà
xem nha.
Tài li u có tham kh o và t ng h p ch t l c t Giáo trình
Tài chính Tin T H c Vi n Ngân Hàng. Hy v ng tài li u này s
giúp ích được cho các em để chúng ta cùng nhau vượ t qua Tài
chính Ti n T y gian nan nhé! đầ
Mt ngàn lời chúc đến vi các em trong h c k này!
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU 1 NH
CHƯƠNG I
TNG QUAN V TÀI CHÍNH VÀ TIN T
I. Nhng v n v n t ấn đề cơ bả ti
1. B n cht tin t
a) S i cra đờ a ti n t
_ S i tr c ti p H- trao đổ ế H:
Cui thi kì công xã nguyên thu => chuyên môn hoá xu t hi i s n xu t 1 lo ện, 1 ngườ i
hàng hoá => nhu c i tr c ti p H- ầu trao đổ ế H.
Điề u ki n: có s trùng hp kép v nhu c u gi a nh i vững người tham gia trao đổ thi gian,
địa điểm trao đổi cũng như giá trị ầu trao đổ s dng ca hàng hoá có nhu c i.
Hn chế:
Chi phí cơ hội cao (chi phí thi gian, ch đợi, tìm kiếm tác nhân tho mãn nhu cu
trao đổi,...).
Khi năng suất lao động ngày càng tăng lên, lượng hàng hoá tăng lên thì trao đổi H-H
kìm hãm s phát tri n c a s n xu ất lưu thông hàng hoá.
Khó khăn trong việc xác đị trao đổi cũng như xác định t l nh tin l tr li khi hàng
hoá trao đổ ới nhau không tương xứi v ng v mt giá tr.
_ S i gián ti p H-v t trung gian- trao đổ ế H:
Bn cht ca tin t: 1 v c chật đượ p nhn làm môi gi i và là ới trung gian trong trao đổ
phương tiệ thì đượn thanh toán các khon n c coi là tin t.
Ti ế n t i góp ph i hàng hoá, tira đờ ần tăng tốc độ trao đổ t ki y mệm chi phí trao đổi, đẩ nh
quá trình chuyên môn hoá và hi u qu s n xu t xã h i.
b) S phát trin các hình thái ti n t
_ Ti n hàng hoá (hoá t phi kim lo i):
Điề u ki h c chện để àng hoá đượ n làm ti n t ng có tệ: hàng hoá thông thườ n s trao đổi
nhiu nht.
Hn chế:
Khó khăn trong việc chia nh để tr li tin l.
Không đồng nht, khó bo qun.
Khó di chuy n v i kh ng l n. ối lượ
Ch c ch p thu n trong 1 vùng nh nh. đượ ất đị
_ Ti n vàng (1870 - 1914):
Kh c ph c so vục đượ i ti n hàng hoá:
D bo qun.
D chia nh để tr li, d h p nh t.
Đồ ng nh t.
Hn chế:
Khó khăn trong di chuyển.
Khi s n xu t phát tri n, vàng d khan hi m => kh ng ho ng th a.
_ Ti n gi y: b n thân ti n gi y không có giá tr tín nhi m c a m ị, nhưng do sự ọi người mà nó được
coi là có giá tr và được lưu thông.
Ưu điểm:
D vn chuy n v i kh ng l n so v i ti ối lượ n kim loi.
Chi phí in n, ch m kh c th p.
Có th hình thành nhi u m nh giá khác nhau (quy lu t in ti n 1,2,5) => t o ra b
phn tin l d dàng tr li.
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU 2 NH
Hn chế:
D rách, d b làm gi .
C ng k nh, m t an toàn khi giao dch vi kh ng lối lượ n.
Có th ng b nh do s ph c t p c a vi c gi n gi y khan hi rơi vào tình trạ t ổn đị ti ếm
trong lưu thông và điề trao đổu chnh nó phù hp vi s i hàng hoá.
_ Ti n qua ngân hàng:
Ưu điểm:
Tiế t ki m chi phí giao dch
Tốc độ thanh toán cao, an toàn, đơn giản => tăng hiệ u qu kinh tế
Thun tin cho vic thanh toán các giao d ch có giá tr l n.
Hn chế:
Chi phí v i gian, x lý ch ng t . th
Chi phí hi i hoá ngân hàng. ện đạ
c) Tính ch t c a ti n t
_ Tính đượ ận: đặc chp nh c tính quan trng nht.
_ Tính d nh n bi nh b i nh ng d u hi c thù riêng. ết: được quy đị ệu đặ
_ Tính có th chia nh được.
_ Tính lâu b n.
_ Tính d v n chuy n.
_ Tính khan hi c s d ng các ch u ti t và ki m soát. ếm: do nhà nướ ỉnh sách điề ế
_ Tính đồng nht.
2. Các ch a tiức năng củ n t
_ Phương tiện trao đổi
Phương tiện trao đổi nhm thc hin giá tr ca hàng hoá.
Ti ế n t i khlàm phương tiện trao đổ c ph c nhục đượ ng h n ch c i trủa quá trình trao đổ c
tiế ế ế đợ p => ti t ki m các chi phí giao dch (tìm ki m, ch i tác nhân tho mãn nhu c u trao
đổi) => tăng tính hiệu qu ca sn xut xã hi.
_ Đơn vị ức năng này biể tính toán giá tr: Ch u hin giá tr hàng hoá thành tin => hàng hoá có th
so sánh v i nhau v m ng. ặt lượ
Tiế t ki c chi phí giao dệm đượ ch (do gi m s l n hình thành giá trung gian so vi khi trao
đổ ếi tr c ti p).
Tăng cường hiu qu sn xut xã hi.
_ Phương tiệ ức năng này giúp tín tích lu giá tr: Ch ch lu sc mua trong thi gian nhn thu nhp
cho đến khi s dng chúng.
3. Vai trò ca tin t
_Đố ếi vi n n kinh t vĩ mô
Ti đượ ế ế ế n t c s d xây dụng để ng k hoch phát tri n kinh t qu c dân và thi t l p các m i
quan h i v m t giá tr trong toàn b n n kinh t . cân đố ế
Ti n t còn là công c xây d ng m t h thng ch tiêu ki m soát v m t giá tr m i ho t
độ ng ca n n kinh t thanh tra giám sát và x lí các vi ph m nh m b o s n ế, căn cứ để ằm đả
định và trôi chy trong các ho ng kinh t c a 1 qu c gia. ạt độ ế
Ti đển t thông qua ch ức năng của nó còn là cơ sở hình thành nên ho ng tài chính tín ạt độ
dng nhm phân phi li vn tin t trong toàn b nn kinh tế mt cách có hiu qu.
_ Đối vi nn kinh tế vi mô
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU 3 NH
Ti n t y tính hilà phương tiện để đo lường, thúc đẩ u qu trong kinh doanh và kh năng
cnh tranh ca tng ch th kinh doanh.
Ti n t nh tdùng để xác đị ng doanh thu, tng chi phí, tính toán lãi l , t đó làm căn cứ
quyết định đầu tư.
Xây d nh m c kinh t t, tiêu hao nguyên li u làm tiêu chu ng tính ựng các đị ế kĩ thuậ ẩn đo lườ
hiu qu vic s dng các ngun l c.
Ti n t máy tái snhư dầu bôi trơn cho cỗ n xu t m r ng ca t ng doanh nghi hoệp để t
động trôi chy.
4. Đô la hoá
_ Là hi ng ngo i t c s d thay th m t ph n ho c toàn b ng n i t trong ện tượng đồ đượ ụng để ế đồ
phm vi 1 quc gia.
_ Đo lường: t l Tin gi ngoi t / T n thanh toán = FCD/M2 ổng phương tiệ
_ Phân lo i:
Đô la hoá không chính thức: đồng ngoi t được s dng rng rãi trong nn kinh tế mc dù
không đượ ốc gia đó công nhậc qu n.
Đô la hoá bán ốc gia đó có hệ ống lưu hành chính thức 2 đồ chính thc: qu th ng tin.
Đô la hoá chính thức: đồ là đồ ất được lưu hành. ng ngoi t ng tin hp phát duy nh
II. Tng quan v tài chính
1. Khái quát v s i và phát tri ra đờ n ca tài chính
_ Tài chính là m t ph m trù kinh t và là m t ph m trù l ch s i trong nh u ki n l ch s ế ử, ra đờ ững điề
nhất đị ện tượnh, khi có các hi ng kinh tế - xã hi khách quan xut hin và tn ti.
_ Tài chính ra đời do hai điều kin:
Th nht, đó là sự ra đờ i ca quá trình sn xu i hàng hoá thông qua ti n t ất, trao đổ
(kinh t hàng hoá ti n t ). ế
Tiền ra đời làm cho hàng hoá được mang đi trao đổ ẩm đượi mt cách d dàng. Sn ph c trao
đổ i liên t c d n sẫn đế v ng cận độ a ti n t , làm phát sinh thu nh p c i sủa ngườ n xu t hàng
hoá, hình thành các qu n t c a các ch kinh t ti th ế.
Quá trình phát tri n c a s n xu i các qu n t ất hàng hoá đòi hỏ ti c t o l p, phân ph i, s đư
dụng. Đó chính là cơ sở làm ny sinh ph m trù tài chính.
Điề u ki n quy n sết định đế i cra đờ a tài chính
Th hai, đó là s xu t hi n c u ki ng ủa nhà nước. Đây là điề ện mang tính định hướ
cho tài chính phát tri ng pháp lý cho ho ng phân ph i c a tài chính ển, môi trườ ạt độ
gn v i vi c t o lp và s dng qu tin t c a ch kinh t - xã h th ế i.
Tự
cung tự
cấp
Trao đổi
đơn giản
Trao đổi
hàng hoá
mở rộng
Tiền làm
phương
tiện trung
gian
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU 4 NH
: T ưới sao s xu t hi n ca nhà n c l u ki ng cho tài chính phát tri n ại là điề ện mang tính định hướ
?
Nhà nước ra đời làm ny sinh nh ng quan h kinh t g n v i vi c hình thành, phân ph i và ế
s d ng qu tin t c ủa riêng mình để thc hi n các ch m v ức năng và nhiệ c a mình.
Đưa ra các chính sách, cơ chế ằm thúc đẩ, pháp lut nh y kinh tế hàng hoá tin t phát trin;
tác động đế ận động độ ạo ra môi trườn s v c lp ca các ngun tài chính và t ng thun li cho
s hình thành và s d ng các qu tin t c a các ch trong xã h để i.
Nhà nướ ị: nhà nước có quyn lc chính tr c nm vic in tin, do dùng tin vng d b hao ht
khi c t nh , s n xu i hàng hoá th ất và trao đổ ấp đi.
Chuyn sang tin gi y, giúp cho vi c s n xu i hàng hoá phát tri n. ất và trao đổ
2. B n cht ca tài chính
: Tài chính không ph i là ti n.
_ tài chính là: V c hình th ,
Quá trình t o l p, s d ng qu n. ti
Thu vào, chi ra b ng ti n c a các ch xã h th i.
S v ng cận độ a ngu n tài chính.
: i ngay lKhi mua bán, trao đổ p tc: tuy r ng có s i vthay đổ qu ti n t c ên 2 bên nhưng 2 b
vn nhn l c hàng hoá. ại đượ
Đây không phải là quan h tài chính.
- Khi mua hàng trước, thanh toán tin hàng sau.
Đây là quan hệ tài chính.
: Ngun tài chính theo khái nim rng là kh năng tài chính mà các chủ th có th khai thác và s
dụng. Trong đó:
V ni dung: biu hin chính là ca ci xã h i hình th c giá tr (GDP, GNP,...) ội dướ
V hình th c:
Ngun tài chính h u hình t n t i hình thái giá tr (tiại dướ n, vàng, ngoi t ) hay hi n
vt (b ng s ất độ ản, tài nguyên, đất đai).
Ngun tài chính vô hình là ngun tài chính không có hình thái vt cht c th như:
phn mm, d liu, thông tin, hình nh, phát minh, sáng ch ế, bí quy u,... ết, thương hiệ
Nhng s n ph m trên b n thân chúng có giá tr u ki n kinh t ng và trong điề ế th trườ
chúng có th chuy n thành ti n thông qua ho ng mua bán. ạt độ
_ : tài chính ph n nh h ng các quan h phân ph i c a c i xã h i hình thV t thc ch th ội dướ c
gia tr thông qua quá trình t o l p va s d ng qu n t nh ng các m c tiêu khác nhau c ti ằm đáp ứ a
các ch trong xã h th i.
: Các quan h tài chính xu t hi n ch c ch n làm xu t hi n ti n t t hi n ti n t ệ, nhưng sự xu chưa
chắc đã làm xuất hin tài chính.
3. Chức năng của tài chính
a. Chức năng phân phối
_ Khái ni m: là quá trình phân ph i c a c i xã h i hình th c giá tr , là s phân ph i l i ích ội dướ
không ch m b o cho nhu c u tiêu dùng, cho quá trình s n xu t kinh doanh phát tri n b n v ng đả
mà còn là công c i quy t s hài hoà l i ích vì m c tiêu công b ng xã h gi ế i.
Chức năng vố ong đờn có ca tài chính, th hin bn cht ca tài chính tr i sng kinh
tế - xã hi.
_ Ch c a phân ph i: tho mãn m t trong các tiêu chí sau th
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU 5 NH
Có quy n s h u các ngu n tài chính.
Có quy n s d ng ngu n tài chính (là nh n tín d ho ng). ững người đi vay vố ụng để ạt độ
Có quy n l c chính tr c có quy n l c chính tr , có th ng, phân ph i và s ị: Nhà nướ huy độ
dng mt phn các ngu n l ực tài chính để đáp ứng yêu cu thc hin các chức năng, nhiệm
v ca mình.
Có s ràng bu c c a các quan h xã h i: các t c xã h i, t c chính tr ,... nh ch ch ận được
s đóng góp, ủng h c a các cá nhân, t c trong xã h ch i.
_ K t qu phân ph i: chuy n d ch giá tr t qu n t này sang qu n t khác. ế ti ti
_ Đặc điểm ca phân ph i:
Luôn g n li n v i vi c hình thành và s d ng các qu n t nh nh. ti ất đị
Phân ph i di i hình th c giá tr , không kèm theo s i hình thái giá tr . ễn ra dướ thay đổ
Phân ph i di n ra trong m t chu trình khép kín bao g m phân ph i l u và phân ph i l ần đầ i.
b. Chức năng kiểm tra, giám sát
_ Khái ni m: ki m tra toàn b quá trình t o l p, phân b và s d ng ngu n tài chính, các qu n t ti
ca các ch th trong xã hi nh m bằm đả o cho quá trình phân phi di a chễn ra đúng mục đích củ
th t. phân ph i vi hi u qu phân ph i cao nh
_ Ch ki m tra tài chính: ch phân ph th th i ngườ i có quyn s h u hay quy n s d ng ngu n
tài chính.
_ M m tra: ục đích kiể
Đả m b o tính hi u qu c a quá trình phân ph i.
Nh m phát hi n nh ng r i ro ti m n có th xy ra trong quá trình phân ph có nhối để ng
biện pháp ngăn ngừa, hn chế và kim soát các ri ro.
: Ki ế m tra tài chính là thu c tính t t y u khách quan c a ph m trù tài chính, xu t phát t b n ch t
ca tài chính. Ch m tra gức năng kiể n lin vi ch i cức năng phân phố a tài chính.
III. H th ng tài chính
1. Các quan nim v h thng tài chính
a. Quan ni m th nh t
_ Căn cứ ống tài chính đượ vào mc tiêu kim soát lãi sut, h th c chia thành hai mô hình: h thng
tài chính được kim soát và h thng tài chính t do.
H thống tài chính được kim soát
H thng tài chính t
do
Ưu điểm
_ Ki c l m phát trong n n kinh t do ểm soát đượ ế
điề u ch ng cung tiỉnh được lượ n trong xã h i (do
khi l m phát, nh m c lãi su ấn đị ất cao => người
dân g i ti n => cung ti n gi m => l m phát
gim).
Ổn định kinh tế
_ Lãi su t v ng theo ận độ
quy lu t th ng. trườ
Nhược điểm
_ Bóp méo lãi su t th ng. trườ
_ Khi lãi su c nh, NHTW không bit b đị ết được
lượng c u ti n trong n n kinh t . ế
Không ki ng cung ểm soát được lượ
tin ra.
_ Khó theo đuổi các
mc tiêu của nhà nước.
b. Quan nim th hai
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU 6 NH
_ m xu t phát t các ch trong n n kinh t (theo quan ni m th hai) h ng tài Theo quan điể th ế th
chính là t ng th các ho c khác nhau c a n n kinh t qu c dân, ạt động tài chính trong các lĩnh vự ế
nhưng có quan hệ ữu cơ vớ h i nhau trong quá trình to lp và s dng các qu tin t nh ng ằm đáp ứ
các nhu c u khác nhau c a các ch kinh t - xã h i. th ế
_ Mô hình:
_ Phân tích: (nét li n th hi n quan h c ti t th hi n quan h gián ti p) tr ếp, nét đứ ế
Ngân sách nhà nướ ống tài chính (điề ối và hước gi v trí ch đạo trong h th u tiết, chi ph ng
dn các khâu tài chính khác).
Tài chính doanh nghi p và tài chính h gia đình và các tổ ội là khâu cơ sở chc xã h , cung
cp tin thông qua vi c g i vào các khâu trung gian bao gm tín dng và b o hi m.
_ Ưu điểm: phù hp vi các quc gia có n n kinh t i (do c n s can ế đang trong quá trình chuyển đổ
thip khá sâu c c nhủa nhà nướ m bo v y khi nvà thúc đẩ n kinh tế schưa đủ c cnh tranh vi
toàn c u).
_ Nhược điểm: không phù hp vi nn kinh tế hi nhp sâu rng (do khi m ca, s can thip ca
nhà nước gim dn, các dòng vn luân chuyn mt cách nhy bén trong ph m vi toàn c u).
c. Quan ni m th ba
_ Theo cách th c luân chuy n và cung ng v n trong n n kinh t , h ng tài chính là m t t ng th ế th
bao g m:
Ngườ ế i ti t ki m: có nhu c u v các công c tài chính, cung c p ngun v a tốn dư thừ m thi
cho th ng (h trườ gia đình, doanh nghiệp, ngân sách nhà nước,…)
Người đầu tư: có nhu cầ ốn đểu v sn xut kinh doanh hoc tiêu dùng, phát hành công c tài
chính đa dạng, cung cp hàng hoá (công c tài chính) cho th trường tài chính
Th ông c tài chính, nh c chuy n giao 1 trường tài chính: nơi mua bán các c đó mà vốn đượ
cách tr c ti p t các ch a v n các ch có nhu c u v v n. ế th dư thừ ốn đế th
Các t nh ch tài chính trung gian): t c chuyên th c hi n cung c p các chức tài chính (đị ế ch
dch v, sn phm tài chính cho khách hàng (ngân hàng, công ty bo him, công ty tài
chính,…)
Các t u hành h ng tài chính chức giám sát và điề th
Ngân s ch nh á à
nước
Th
trường t i à
ch nhí
Tài ch nh doanh í
nghi p
Bo hi m
Tín dng
Tài ch nh h gia nh í đì
và c c t ch c x h iá ã
H TH NG T I CH NH THEO C C KH U T I CH À Í Á Â À ÍNH
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU 7 NH
_ Sơ đồ dòng tin:
Th ng tài chính tr c ti p trườ ế
Trung gian tài chính
Ngườ i có v n
_ Lãi su i ngân ất cao hơn khi gử
hàng.
_ R i ro nhi i ngân ều hơn khi gử
hàng (m t ti c ti n ền, không rút đượ
khi c n,...)
_ Lãi su t g i th ấp hơn khi cho vay
trên TTTCTT.
_ Độ an toàn cao hơn.
Ngườ i c n v n
_ Lãi su t th ấp hơn khi đi vay ngân
hàng.
_ Quy mô v n l n (c n t o d ng uy
tín).
_ Th i gian vay d ài (>1 năm)
_ Lãi suất cao hơn khi đi vay trên
TTTCTT.
_ Quy mô v n th mãn ấp hơn (thoả
những điề ất địu kin nh nh).
_ Mũi tên 2 chiều qua li gia trung gian tài chính và TTTCTT cho thy có lúc TGTC cung c p v n
tr ếc ti c lếp cho TTTCTT, có lúc ngượ i. Ví d : NHTW bán trái phi u.
_ Các ch kinh t (doanh nghi p, h ,...) không c u thành trong h ng tài th ế gia đình, chính phủ th
chính
nhưng lại là tác nhân đóng vai trò cự ốn đốc kì quan trng trong vic cung ng và hp th v i vi nn
kinh t , t u ki n h ng tài chính ho ng lành m nh. ế ạo điề th ạt độ
_ Mô hình giám sát tài chính được chia thành 4 loi:
Mô hình giám sát th a v pháp lý c a t c tài chính s quy n lý chế: đị ch ết định cơ quan quả
nào có trách nhi m giám sát ho ng c ng khác nhau, ạt độ ủa nó. Khi đó, có 3 cơ quan tương ứ
riêng bi t, giám sát h ng tài chính, g m ngân hàng, b o hi m, ch u này s th ứng khoán. Điề
giúp các cơ quan hạot độ và quy địng chuyên bit, có nhng nghip v nh riêng. Mô hình
này ph bi n các qu c gia có th c s trường tài chính chưa thự phát tri n (Thái Lan, Trung
Quốc). Tuy nhiên, nhược điể ủa mô hình này là cơ quan nhà nướ ừa đóng vai trò xây m c c v
dựng cơ chế ừa đóng vai trò thanh tra giám sát hoạt độ chính sách, v ng, khiến vic thanh tra
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU 8 NH
giám sát khó minh b ng th nh trách nhi m trong vi c qu n lý nh ng s n ạch, đồ ời khó xác đị
phm thuc nhi khều lĩnh vực 1 lúc. Để c ph m này, 1 sục nhược điể quốc gia như Thái
Lan th c hi n kí k t biên b n ghi nh h p tác, chia s thông tin và ph i h ng theo ế ợp hành độ
nguyên t c t nguy n gi quan giám sát v i nhau. ữa các cơ
Mô hình giám sát ch nh b i ho ng kinh doanh c a các ức năng: việc giám sát được xác đị ạt độ
th c th n hình th m khác biể, không quan tâm đế ức pháp lý. Điể t so vi mô hình giám sát th
ch chế c thđó là 1 thự tham gia kinh doanh nhi u loi ho ng sạt độ u s giám sát c a nhi u
hơn 1 cơ quan. Vì vậy mô hình này đòi hỏi các cơ quan có sự phân đị ữa các cơ nh rõ ràng gi
quan, thường đượ ững nước áp dng nh c có h thng tài chính phát tri ng ển, nơi mà có nhữ
sn ph m tài chính ph c t m c a mô hình là lo i tr các k h giám ạp (như Pháp, Ý). Ưu điể
sát (tránh nhi c hi nh theo nhiều cơ quan giám sát cùng thự ện 1 quy đị ều hướng). Nhược điểm
là khó xác đị ủa cơ quan nào do sựnh 1 sn phm tài chính chu s qun lý c phát trin nhanh
chóng c c tài chính. ủa lĩnh vự
Mô hình giám sát lưỡng đỉnh: 1 cơ quan giám sát an toàn củ ống (prudent) và 1 cơ a h th
quan giám sát ho ng kinh doanh c c a các t c tài chính (conduct-of-business) ạt độ th ch
nhm bo v l i ích c c coi là mô hình t rong vi m b ủa khách hàng. Đây đượ ối ưu t ệc đả o s
minh b ch, toàn v n th ng và b o v i tiêu dùng. Tuy nhiên mô hình làm n y sinh trườ ngườ
mâu thu n khi ph i l a ch n gi a s an toàn c a h ng và b o v i tiêu dùng. Do th ngườ
những cơ quan này thường ưu tiên sự an toàn ca h thng và i tiêu dùng ch u thi t, ngườ
nên 1 s qu c gia áp d c, Úc, quy nh thành l ụng mô hình này như Đứ ết đị ập thêm các cơ quan
giám sát b cân b ng l ban c sung để ợi ích cho người tiêu dùng như “Uỷ ạnh tranh và người
tiêu dùng”.
Mô hình giám sát h p nh t: ch có 1 c t ch u trách nhi m giám sát ơ quan giám sát duy nhấ
toàn b h ng (ngân hàng, b o hi m, ch ng khoán), áp d ng t i các qu u ki n th ốc gia có điề
kinh t và th ng tài chính phát tri a mâu ế trườ ển như Nhật, Hàn, Anh. Ưu điểm: giúp ngăn ngừ
thun trong vi c giám s m là thi át các ngành. Nhược điể ếu linh ho c quyạt, độ n, c ng k nh.
_ Mô hình giám sát tài chính t Nam Vi
Áp d ng mô hình giám sát th chế
U ban giám sát tài chính qu c gia có ch n cho Thức năng tham mưu, tư vấ tướng chính
phủ, phân tích, đánh giá, dự báo tác độ trường tài chính đế vĩ mô và ng ca th n nn kinh tế
tác độ ủa chính sách vĩ mô đế trường tài chính; điề ạt động c n th u phi ho ng gim sát th
trườ ng tài chính qu c gia (ngân hàng, ch ng khoán, b o hi m).
NHNN có trách nhi m cung c p: Cán cân thanh toán qu c t ngo i h ế (quý, năm); Dự tr i
nhà nước (quý, năm); Bảng cân đố ủa NHNN (quý, năm); Tổng phương tiệi tin t c n thanh
toán, ti n g i và t ốc độ tăng/giảm (quý, năm).
NHNN và B tài chính có m i quan h ph i h p chéo trong qu n lý và giám sát nh ng ngân
hàng thương mạ ốn nhà nước, đồ ết liên quan đếi có s hu v ng thi có mi quan h mt thi n
vic phát hành trái phiếu kho bc, chính sách tài chính công, chính sách ti n t liên quan ti
trái phi u kho b ế c.
Căn cứ da trên các lut: Lut NHNN, Lut các T chc tín dng, Lut Chng khoán, Lut
Bo him.
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU 1 NH
2. Chức năng của h thng tài chính
_ Phân b ngu n tài chính: h ng tài chính v i s có m t c a các trung gian tài chính và th th
trườ ngườ ng tà c phân bi chính đã giúp cho nguồn tài chính đượ d dàng, thu n li t i có v n sang
ngườ i c n v n, không ch trong ph m vi c a m t qu c gia mà còn trong ph m vi c a khu v c và
quc tế (linh hot v mi khong th i gian và không gian khác nhau).
Đáp ứng các mc tiêu khác nhau.
Luân chuy n ngu n cho ngành hay n n kinh t có hi u qu cao nh t. ồn tài chính đế ế
Kích thích kinh t ng. ế tăng trưở
_ S ng l c, chuy n giao và phân tán r i ro:
Cơ hộ ời đồ ất địi sinh l ng thi mang theo nhng ri ro nh nh (li nhun càng cao thì ri ro
càng l n).
Trong giao d ch tài chính có hai lo i r i ro: r i ro do thông tin sai l ch (ví d ụ: người đi vay
che d u thông tin, s d ng v n sai m i cam k t,...) và r c (ví d ục đích so vớ ế ủi ro đạo đứ :
người đi vay không muố ấn đề ám đển tr n, che du nhng v m thoái thác trách nhim).
C n ph i sàng l c, chuyn giao, phân tán r i ro.
H thng tài chính v i:
U ban giám sát tài chính qu c gia
Tham mưu, tư vấn
Cơ quan thanh
tra giám sát
U ban chng
khoán nhà nước
Cc qun lý
gi m sát b o
him
H thng ngân hàng
Th trường chng
khoán
Th trường b o hi m
Ngân hàng Nhà nước
B Tài chính
Bo him tin
gi
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU 2 NH
Các t h t t + trung gian chức điều hành, giám sát HTTC + cơ sở ầng pháp lý, kĩ thuậ
tài chính: giúp l a ch ng l c ọn kênh đầu tư an toàn => sà
Các công c tài chính phái sinh (h ng kì h n,...) + b o hi ợp đồng tương lai, hợp đồ m
kì h ng hoá danh m i ro => phân tán ạn... + đa dạ ục đầu tư: giúp phân tán rủ
Bo him + bo lãnh + ho ng mua bán chạt độ ng khoán => chuyn giao
_ Giám sát quá trình phân b ngu n tài chính:
Thông qua quá trình luân chuy n ngu n tài chính => HTTC có th giám sát quá trình phân b
ngun tài chính ca các ch th ng ho ng kinh t a nh=> định hướ ạt độ ế, ngăn ngừ ng ho ng gây ạt độ
tn th t l n.
Giúp ngu n v n phân b n nh đế ng d ng v n hi u qu i l i ích cho nơi sử ả, đem lạ
các ch kinh t y n n kinh t phát tri th ế, thúc đẩ ế n ổn định và bn vng.
_ V n hành h ng thanh toán: Ho ng c i h ng thanh toán ph i v n hành th ạt độ ủa HTTC đòi hỏ th
tốt, đặc bit là h thng thanh toán không dùng ti n m t.
Đẩ y nhanh t luân chuyốc độ n v n và giúp các giao d c thịch đượ c hi n an toàn,
thun l i, ti ết ki c chi phí giao d ch. ệm đượ
3. Cu trúc h thng tài chính
a. Th ng tài chính trườ
_ Th n ra các ho ng mua bán quy n s d ng ngu n tài chính thông trường tài chính là nơi diễ ạt độ
qua các công c tài chính.
_ Các ch trên th th trường tài chính: nhà phát hành, nhà đầu tư, nhà môi giới, các cơ quan quản lý
Ch th
Mục đích tham gia TTTC
Nhà phát hành (ch y u là ế
doanh nghi p ho ặc nhà nước)
Huy động v n (v n c n và v n n ) ph
Nhà đầu tư
Tìm ki m l i nhu n và phân tán r i ro tài s n khi c n thi t ế ế
Nhà môi gi i
Tư cách trung gian, chắ ữa người bán và ngườp ni gi i
mua theo m thích h p ột cơ chế
Các cơ quan quản lý
Đả trườ m b o cho th ng ho pháp luạt động đúng t và tuân
th theo nh ng nguyên tc nh nh ất đị
Th c coi là trung tâm c a HTTC. M t HTTC phát tri u trường tài chính đượ ển thì điề
kiện đầu tiên và tiên quyết là phi có TTTC phát trin
b. Trung gian tài chính
_ Trung gian tài chính là m t t c chuyên cung c p d ch v tài chính, làm trung gian gi a nh ng ch
ch th có v n và ch th c n v ng v c luân chuyốn, giúp cho đồ ốn đượ n hi u qu .
_ Các trung gian tài chính: ngân hàng thương mạ hưu i, công ty bo him, công ty tài chính, qu
trí,...
Trung gian tài chính
Hoạt động
Ngân hàng thương mại
Huy độ ệc huy động vn ch yếu thông qua vi ng tin gi, ch
yếu là tin gi tiết ki cho vay. ệm để
Công ty b o hi m
Huy động vn thông qua thu bo him phí.
S d ng ngu n tài chính nhàn r ng b ng ỗi đầu tư vào thị trườ ất độ
sn, th ki m l trường tài chính để ế i.
Công ty tài chính
Huy độ ếu đểng vn thông qua hình thc phát hành trái phi cho
vay ch y i hình th c thuê mua, cho vay tiêu dùng. ếu dướ
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU 3 NH
Qu hưu trí
Huy độ ệc đóng góp 1 phầng vn t vi n thu nhp hàng tháng ca
người lao động để (ch được) đầu tư vào những lĩnh vực an
toàn.
Gi m chi phí giao dch, chi phí thông tin, r i ro.
Vi xu thế phát trin cao ca th trường, ranh gi i gi a các trung gian và các th
trườ ng ngày càng m nh t.
Trong quá trình ho ng, trung 2 vai trò: môi gi i tài chính ạt độ gian tài chính đóng cả
và bi i tài s n tài chính. ến đổ
c. Cơ sở kĩ thuậ h tng pháp lý t v tài chính
_ Là khuôn kh các lu t l và h ng thông tin làm n n t i có v i c n th ảng để các bên (ngườ ốn, ngườ
vn) lp kế ho và thạch đàm phán c hin các giao d ch tài chính.
_ Các thành ph n:
H thng pháp lut và qu c: lu c, luản lý nhà nướ ật Ngân sách nàh nướ t Ngân hàng nhà
nướ c, lu t Các t chc tín d ng, lu t Kinh doanh b o hi m, lu t B o hi m ti n g i, lu t B o
him xã hi, lut Chng khoán.
Ngun l giám sát, thực và cơ chế c thi.
Cung c p thông tin: công ty ki m toán, t c x p h ng tín nhi m, h ng thông tin trên ch ế th
TTCK, cơ quan giám sát, thanh tra của chính ph,...
H thng thanh toán và h giao dtr ch ch ng khoán.
d. Các t u hành, giám sát hchức điề thng tài chính
_ Các t c th c hi n vi u hành h ng tài chính thông qua vi c trao cho h nh ch ệc điề th ững đặc
quyn, th c hi n vi c ki m soát thông qua vi c h ng tài chính ph i cung c p các báo cáo, thông th
tin v tài s n, k t qu kinh doanh, doanh s i v i c phi u, trái phi u, các gi y n ế mua bán (đố ế ế
khác); ki m soát r i v i các ho ng tín d ng, ki i v i các ho ng ủi ro (thanh tra đố ạt độ ểm soát đố ạt độ
mua bán n ội gián, đầu cơ, làm giá,...).
_ Các cơ quan điều hành h thng tài chính bao gm:
T chc giám sát tài chính quc gia.
Ngân hàng trung ương.
B tài chính.
U ban ch ng khoán qu c gia.
Các t c tài chính qu c t (IMF, WB, ADB). ch ế
4. Vai trò ca h i v ng kinh tthống tài chính đố ới tăng trưở ế
_ Vai trò c a h i v ng kinh t c th hi n qua m i liên h a các thống tài chính đố ới tăng trưở ế đượ gi
dòng v n v ng kinh t và s u hành c nh ch tài chính (trung gian tài chính) trong ới tăng trưở ế điề ủa đị ế
vai trò phân b ngu n l c vào các khu v c kinh t , các ho ng kinh t m t cách hi u qu . ế ạt độ ế
Th nht, HTTC t o ra các dòng v n ph c v ng kinh t : cho tăng trưở ế
Dòng v n n i sinh
Dòng v n qu c t ế
Vn c a chính ph
Vn c ủa tư nhân
Ch th
cung c p
Chính ph
Tư nhân
Cá nhân ho c t c ngoài chức nướ
Hình th c
Thông qua trung gian tài chính
Đầu tư trực tiếp hoc gián tiếp
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU 4 NH
Tác d ng
_ H tr đầu tư tư
nhân phát tri n.
_ Đầu tư cho lĩnh vực
mi, khu v c m i.
_ Hướ ẫn đầu tư ng d
tư nhân, thúc đầu đầu
tư tư nhân phát triển
đúng hướ đó ng t
thúc đẩy phát trin
kinh t . ế
_ Đáp ứng yêu cu
tăng trưởng kinh tế.
_ C c kì quan tr ng
trong vi c t o ra s n
phm cho xã hi.
_ V c v m r ng ừa thu đượ ốn để
kinh doanh, v a tranh th kinh
nghim trong qun lý và tn dng
đượ ế c s ti n b c a KHKT.
_ Làm cho n n kinh t m ế hơn.
Tiêu c c
_ Khi có nh ng bi ng x u (l m phát cao ến độ
hoc có du hiu khng hong kinh t ) dế
to ra s b t ổn trong đầu tư.
_ S rút lui v gây ra ốn theo trào lưu có thể
nhng cú sc.
_ Dòng v n ch y ra quá l n làm c n
kit ngun d tr ngoi hi, làm
gi m các ngu n lc có s u ẵn cho đầ
tư nội địa và làm chm li s linh
hot ca khu v c tài chính.
_ Dòng v n ch y vào quá gi i h n
gây áp l c lên t giá h ối đoái, tăng
chi phí ti p nh n, làm ph c t p ế
thêm vi c thi t k và th c thi chính ế ế
sách n ội địa.
Th hai, HTTC (ch y ếu là trung gian tài chính) có vài trò phân b ngu n l c m t cách hi u
qu.
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
5. B t cân xng thông tin
_ Hai bên mua bán không có đầy đủ thông tin, tương xứ ng v sn phm:
- Người đi vay biế ản thân mình hơn ngườt rõ tình hình b i cho vay.
- Người cho vay không bi t rõ vế người đi vay => đánh giá thấ ểm hơn. p ri ro và mo hi
_ L a ch i ngh ch: (gi u qu c a b t cân x ng thông tin x c khi th c hi n ọn đố ống như hậ ảy ra trướ
giao d ch) có nhi ều người đi vay khác nhau, người cho vay không hiu rõ h, và có th la chn
những ngườ ốt đểi không t cho vay.
_ R c: (h u qu c a b t cân x ng thông tin x y ra sau khi phát sinh giao dủi ro đạo đứ ịch) người đi
vay có xu hướ ạt độ ục đích vay, phi đạo đứng s dng vn vào các ho ng sai m c.
6. H thng tài chính da vào ngân hàng và h thng tài chính d a vào th ng trườ
_ H ng tài chính d th ựa vào ngân hàng: ngân hàng đóng vai trò chủ ệc huy độ đạo trong vi ng và
phân b v n trong n n kinh t (ví d : Nh c, Pháp, các qu ế ật, Đứ ốc gia đang phát triển,…).
Ưu điể năng thum: ngân hàng có kh thp, phân tích thông tin, giám sát các khon vay tt
hơn so vớ trường tài chính, đặ ệt đố ốc gia đang i các cá nhân tham gia vào th c bi i vi các qu
phát tri n.
Nhược điể ệp đi vay ngân hàng trả phí cao hơn so với đi vay trên thịm: doanh nghi trường,
ngân hàng h n ch cho vay DN v a và nh (do qu n tr r i ro c a ngân hàng), nhân viên ế
ngân hàng c u k t v i doanh nghi cho doanh nghi p vay ti n và gây thi t h i cho ngân ế ệp để
hàng.
_ H ng tài chính d a vào th ng: th ng ch ng khoán có vai trò tích c th trườ trườ ực hơn trong việc
tài tr v n và cung c p các công c qu n lý r i ro cho các ch kinh t (ví d : M , Anh). th ế
Ưu điể ạo điề ện đểm: khuyến khích s phát trin ca các DN va và nh, t u ki DN va và
nh tiếp c c nguận đượ n vn.
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU 5 NH
Nhược điể ững nướ đang phát triể trường không đầy đủm: ti nh c n, các công c trên th , do
đó các chủ th tham gia th trường b hn chế trong vic la ch n các công c đầu tư và
qun tr r i ro.
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU 6 NH
CHƯƠNG 2
TÀI CHÍNH CÔNG
I. Tng quan v tài chính công
1. Khu v cho sực công và cơ sở n thica p c a chính ph
a. Khu v c công
_ Quan điểm v khu vc công:
Quan điểm ca Joseph E.Stiglitz: khu vc công là khu vc ca chính ph (khu vc hot
động ca chính ph m i qu c gia tu thu c vào mô hình t c c a chính quy n). ch
Quan điể trung ương + cơ m khác: khu vc công gm khu vc ca chính ph (chính ph
quan thu c chính ph c chính quy n trung ương + chính quyền địa phương + cơ quan thuộ
địa phương) và khu vực được chính ph kim soát.
Theo Vi t Nam: khu v c công bao g m khu v c chính ph và khu v c chính ph ki ực đượ m
soát như doanh nghiệp nhà nướ ức tài chính nhà nước và các t ch c.
b. Hàng hoá và d ch v công
_ Phân bi ệt hàng hoá công và hàng hoá tư:
Hàng hoá công là nh ng lo i hàng hoá mang tính tiêu dùng chung, nói m t cách khác, hàng
hoá công là nh ng hàng hoá không có tính c nh tranh và/ho c không b i tr trong tiêu lo
dùng.
Hàng hoá tư là loại hàng hoá được trao đổ trường trên cơ sởi trên th ngang giá.
_ Đặc tính ca hàng hoá công:
Tính không c nh tranh trong tiêu dùng hàng hoá công: là vi c m ng th ột cá nhân đang hưở
lợi ích do hàng hoá đó tạ ợi ích hưởo ra s không làm gim vic tiêu dùng/gim l ng th ca
những ngườ ới đượ ức đội khác (ví d: an ninh quc gia khi các công dân m c sinh ra thì m
hưở ng th ca nhng công dân khác không b giảm đi) => chi phí đòi hỏi cho hàng hoá tăng
thêm (chi phí biên) = 0.
Tính không b i tr trong tiêu dùng: m c cung c p thì không lo ột khi hàng hoá công đã đượ
th ti ế ho c r t t n kém n u mu n lo i tr nh ng cá nhân không tr n cho vi c s d ng hàng
hoá đó ( ngăn cấm ai đó hưởví d: an ninh quc gia không th ng th dch v này khi mà
chính người đó không muốn tr tin cho dch v ho c có nh ng hành vi gây r i tr t t
hi).
_ Phân lo i: hàng hoá công thu ng c c tính) và hàng hoá công không thu n tuý ần tuý (đáp ứ 2 đặ
(đáp ứng 1 trong 2 đặc tính).
Hàng hoá công có tính c i tr : ví d hàng hoá hoá công có ạnh tranh nhưng không có tính loạ
th t c ngh n khi có nhi i cùng s d ng thì có th gây ra s t c ngh n khi n cho lều ngườ ế i
ích c a nh i tiêu dùng t c b m sút. ững ngườ rướ gi
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU 7 NH
Hàng hoá công không có tính c i tr : ví d hàng hoá có th ạnh tranh nhưng có tính loạ loi
tr b ng giá là nh ng hàng hoá mà l i ích do chúng t o ra có th nh giá. được đị
Phân bi t hàng hoá d ch v công thu n tuý và không thu n tuý ch mang tính ch i, ất tương đố
vào 1 th m nh ời điể ất định nào đó.
_ Vi c s n xu t và cung ng hàng hoá công:
S n xu t và cung ng hàng hoá công thu n tuý => khu v c công (khu vực tư không cung
cp do không mang li l i ích)
S n xu t và cung ng hàng hoá công không thu n tuý => khu vực công + tư (nhà nước
không khuy n khích khu v ế ực tư tham gia do khi đó khu vực tư sẽ đẩy giá lên cao, người
nghèo không s d c, gây t n th t phúc l i xã h ụng đượ i)
c. Cơ sở khách quan cho s can thip kinh tế ca chính ph
_ Nh ng th t b i c a th c quy n + ngo ng c a 1 giao d ch trên th ng trường: độ i ứng (tác độ trườ
ảnh hưởng đế ột đối tượ ba nhưng không đượn m ng th c phn ánh trong giá c ca th trường) +
thông tin b t cân x ng.
_ Phân ph i l i: chính ph m b o công b a phân ph i l i thu nh p gi a các t ng đả ằng hơn thông qu
lớp dân cư trong xã hội.
_ Hàng hoá khuy n d ng: khi s d n th c hế ụng 1 hàng hoá, người ta đôi khi không nhậ ức đượ ết
nhng l i ích ho c tác h i c a hàng hoá d ch v khi h thông tin (ví d : bi đó, ngay cả có đầy đủ ết
rng hút thuc lá có h o hiại nhưng vẫn hút; đội mũ bả m gim r i) => ủi ro nhưng cố tình không độ
chính ph c n can thi p.
2. Khái ni m c a tài chính công ệm và đặc điể
a. Khái ni m
_ Các khía c n thu t ng h u (s h u công c ng) + tính mạnh liên quan đế “công”: tính sở ục đích
(li ích c ng) + tính ch (ch thu c s h c). ộng đồ th th ữu nhà nướ
_ V hình th c: tài chính công là các ho ng thu, chi ti n t c c g n li n v i quá trình ạt độ ủa nhà nướ
to l p và s d ng qu tài chính công nh ng các nhu c u th c hi n ch c m v c ằm đáp ứ năng, nhiệ a
nhà nước trong vic cung cp hàng hoá dch v công cho xã h i.
_ V b n ch t: tài chính công ph n ánh các quan h kinh t trong phân ph i ngu n tài chính qu ế c
gia phát sinh gi n c c v i các ch khác trong n n kinh t , ữa các cơ quan công quyề ủa nhà nướ th ế
nhm thc hin ch m vnăng, nhiệ c c trong vi c cung của nhà nướ p hàng hoá, d ch v công cho
xã h i không vì m c tiêu l i nhu n.
b. Đặc điểm
_ Ch : g n li n v i s h c, quy n l c chính tr c th ữu nhà nướ ủa nhà nước.
_ M c tiêu ho ng: ch ng l i ích chung, l i ích công c ng. ạt độ ứa đự
_ Hi u qu ho ng: hi u qu c a ho ng hoá chính xác ạt độ ạt động thu chi tài chính công không lượ
đượ c (m t quy nh thu chi không chết đị ví dcó tác động trong 1 năm mà còn nhiều năm – : cho
sinh viên vay ti n h sau này c ng hi n cho xã h i). c, ế
_ Ph m vi ho ng: r ng, vào t t c c (kinh t i), thu nh p c a h u h ạt độ các lĩnh vự ế, văn hoá, xã hộ ết
các ch trong n n kinh t . th ế
3. Cơ cấu tài chính công
a. Phân lo i theo ch qu n lí tr c ti p th ế
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU 8 NH
_ Ngân sách nhà nước:
V hình thc: là bng tng h p các kho n thu, chi c c trong 1 khoủa nhà nướ ng th i gian
nhất đị ằm đáp ứ ức năng và nhiệ ủa nhà nướnh, nh ng nhu cu thc hin ch m v c c.
V bn cht: NSNN phn ánh các quan h kinh tế giữa nhà nước vi các ch th khác trong
xã h i, phát sinh trong quá trình phân ph i các ngu n tài chính theo nguyên t c không hoàn
tr tr ế ếc ti p là ch y u.
_ Qu c ngoài NSNN là qu n t t c thành l p, qu n lí và s tài chính nhà nướ ti ập trung do nhà nướ
dng nhm cung cp ngun lc tài chính cho vi c x lí nhng bi ng b ng trong quá trình ến độ ất thườ
phát tri n kinh t - xã h h ng h ngu n l c tài ế ội và để tr thêm cho NSNN trong trườ ợp khó khăn về
chính.
_ Tài chính c m v cung c p các d ch v hành ủa các cơ quan hành chính NN: là các cơ quan có nhiệ
chính công cho xã h i (g ồm các cơ quan hành pháp + lập pháp + tư pháp từ TW đến địa phương),
có ngu n tài chính t NSNN và t vi c thu 1 kho n nh phí và l phí.
_ Tài chính c s nghi c hi n cung c p các d ch v công c ng ủa các đơn vị ệp NN: là các đơn vị th
nhm duy trì s ho ng c c trong nạt động bình thườ ủa các lĩnh vự n kinh tế qu c dân; ngu n tài chính
t NSNN và t ngu n thu t vi c cung c p d ch v công cho xã h ng gi m l y t NSNN, ội (xu hướ
tăng thu từ xã hi).
b. Phân loi theo ni dung ho quạt động và cơ chế n lí
_ NSNN:
Ni dung ho ng: thu (thuạt độ ế; phí; l phí; các khon thu t ho ng kinh tạt độ ế; thu t bán,
cho thuê tài s n, tài nguyên qu c gia; các kho nh c a pháp lu t) + chi ản thu khác theo quy đị
(các lĩnh vực) + cân đối NSNN.
Cơ chế ống NSNN (tương qun lí NSNN: qun lí theo h th ng vi tng quc gia).
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU 9 NH
_ Tín d c: hình th c vay n ụng nhà nướ ức nhà nướ nhm đáp ứ ầu cân đối NSNN và chi đầng nhu c u
tư phát triển.
Đặc điểm
Ni dung
Ch th
Nhà nước
Hình th c vay
Thông qua phát hành trái phi u chính ph , công trái, tín phi u kho b c nhà ế ế
nước
Tính ch t
Có th b t bu c ho c t nguy n (t nguy n là ch y u), xu t phát t quy n l ế c
chính tr c c, t m v qu n lí kinh t - xã h ủa nhà nướ chức năng nhiệ ế i.
Có hoàn tr .
Mục đích
Bù đắp bi chi NSNN.
Đáp ứ ầu chi đầu tư phát triể ủa nhà nướng nhu c n theo mc tiêu c c tng thi kì.
Điề ếu ti n kinh tết vĩ mô nề .
Ngun gc tr
n (gc + lãi)
Ch ế ế trườ y u là t thu , t ng hp cho vay l ại để đầu tư vào các công trình có
kh i vnăng thu hồ n ho c có th to ra giá tr l n => g i trái phi ếu là kho n
thuế c thu trướ
_ Các qu ngoài NSNN g m:
Qu d tr , d ng hphòng (các trườ p thiên tai, ho ho n trên di n r ng; kh c ph c h u qu
thiên tai, ho ho i v i tài s c; h kh c ph c h u qu i v i các t ạn gây ra đố ản nhà nướ tr đố
chức, dân cư;...).
Qu ế ế h tr (nh u kinh tằm duy trì cơ cấ nh ho y chuyổn đị ặc thúc đẩ n d u kinh tịch cơ cấ
mi phù h n th c hi n m c tiêu an sinh xã h i). ợp hơn, góp phầ
Qu phc v c tiêu qucác chương trình mụ c gia: s d ng linh ho t tu theo chi c phát ến lượ
trin kinh tế - xã hi ca quc gia theo t n (quừng giai đoạ ph t trxanh đấ ống, đồi trc; qu
xoá đói, giả môi trườm nghèo; qu ng;....).
4. Vai trò c a tài chính công
a. Đả m b o duy trì s t n ti và ho ng cạt độ a b máy nhà nước (1)
_ Là vai trò truy n ng c a tài chính công trong m i mô hình kinh t : th ế
Huy độ ốc gia thông qua đóng góp bắng mt phn ngun tài chính qu t buc (thuế) hoc t
nguyn (cho vay).
Phân ph i và s d ng ngu ng t các qu ồn tài chính huy độ công để đáp ứng nhu cu chi tiêu
ca nhà nước.
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 10
Ki ế m tra, giám sát các ho ng kinh tạt độ - xã h i t u quđó nâng cao hiệ u quán lí và điề
hành nhà nước.
b. Điều ti ng kinh tết vĩ mô các hoạt độ ế - xã hi (2)
_ V kinh t y kinh t ng nh và b n v ng thông qua ế: thúc đẩ ế tăng trưở ổn đị
Chính sách chi NSNN: h t ng, h đầu tư xây dựng cơ sở tr thành ph n kinh t khi c n ế
thiết.
Chính sách thu NSNN: ban hành các lu t thu v i các m c thu t khác nhau (ví d : khi ế ế su
mu ế n khuy n khích s n xu t hàng n a, chính phội đị lên hàng nhđánh thuế p kh u nh m
hn chế t c phát triđó khuyến khích hàng trong nướ n).
Ổn đị trường hàng hoá (điềnh th trường: th u tiết vi nhng hàng hoá quan trng, mang tính
chiến lược như xăng, điện, nướ giá, điềc, nông sn,... thông qua tr u chnh thuế XNK, d tr
quc gia) + kim chế lm phát (cùng v i NHTW b ng nhng chính sách tin t, phát hành
trái phi u ch nh chính sách thu và chi tiêu c a chính ph ếu, điề ế ).
_ V xã h i: th c hi n công b ng xã h i và gi i quy t các v xã h i thông qua các chính sách ế ấn đề
chi (an sinh xã h i, b o hi m xã h i, tr c p,...).
: Giữa vai trò (1) và (2), đâu là vai trò quan trọng hơn?
Vi c l a ch thu m cọn đâu là vai trò quan trọng hơn tuỳ ộc vào quan điể a tng quc gia. Ví d như
Singapore l a ch n (1) là vai trò quan tr a quan ch c chính ph r t cao, do ọng hơn, theo đó lương củ
đó họ yên tâm để ững nướ ằm đả công tác tt. Còn nh c la chn vai trò s (2) nh m bo cho hot
độ ế ng kinh t - xã h i phát tri n t t.
II. Thu tài chính công
_ Khái ni m: thu tài chính công là vi c s d ng quy n l c chính tr ng m t ph n ệc nhà nướ huy độ
ngun tài chính qu hình thành nên quốc gia để n tti tp trung c c nh ng các ủa nhà nướ ằm đáp ứ
nhu c u cung c p hàng hoá, d ch v công c ủa nhà nước.
_ Phân lo i:
Theo n i dung kinh t ng xuyên (thu , phí, l ng xuyên (thu ế: thu thườ ế phí) + thu không thườ
t ho ng kinh t ; t nghi p v bán ho c cho thuê tài s n thu c s h c, thu t ạt độ ế ữu nhà nướ
vay n , vi n tr không hoàn l i c a các t c). chức, cá nhân trong và ngoài nướ
Theo yêu c ng viên ngu n tài chính vào NSNN: ngu n l i NSNN + n n ầu độ ực để cân đố gu
lực để bù đắ p thiếu ht NSNN.
1. Thu ế
_ Khái ni m: thu là kho n thu mang tính ch t b t bu c th b ng lu t do các pháp nhân và ế ộc đượ chế
th nhân n c nh ng các nhu cộp cho nhà nướ ằm đáp ứ u chi tiêu công.
V mt kinh tế: thuế là công c để động viên các ngun l ng nhu cực đáp ứ u chi tiêu ca
nhà nước.
V mt pháp lý: thuế tài chính blà nghĩa vụ t bu nh theo pháp luộc được quy đị t.
Tính nghĩa vụ, tính cưỡng bc.
_ Đặc điểm:
Khon thu mang tính bt buc.
Khon thu không hoàn tr trc ti c hoàn tr khi sếp (đượ dng hàng hoá d ch v công).
Khon thu mang tính giai cp (th hin vi c bo h ng nh nh tucho 1 đối tượ ất đị vào tng
loại nhà nước khác nhau).
_ Vai trò:
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 11
To ngu n tồn thu cho ngân sách nhà nước (97% NSNN đế thu giá tr gia ế, trong đó thuế
tăng mang l i ph n ln ngu n thu).
Điề ế ế ếu ti t các ho ng kinh tạt độ (thông qua vi hoệc tăng thuế c gi m thu ).
Điề ế u chnh thu nh p (thông qua thu thu nh ng dập cá nhân), hướ n tiêu dùng (thông qua
thuế trc thu ng ttác độ t, và gián thu ng tr c ti tác độ ếp).
_ Các y u t cế u thành m t s c thu : ế
Ngườ ếi n p thu c luế: là người đượ t thu nh ph quy đị ải có nghĩa vụ đóng thuế cho nhà nước.
Ngườ ế i chu thu i gánh chế: là ngườ u sau cùng kho n thu ph i n ộp cho nhà nước.
Đối tượng đánh thuế là đánh thuế ức đánh thuế, đồ vào cái gì, nhm phân bit các hình th ng
thi ch ng n i dung, mứa đự ục đích và phạm vi điều chnh ca lut thuế.
Căn cứ ựa vào đó để xác đị ộp cho nhà nướ tính thuế: là các yếu t mà d nh s thuế phi n c.
Thuế sut (gm thuế sut theo t l và thuế sut theo mc): là m c ho c t l nh ph quy đị i
nộp cho nhà nướ ỗi đơn vị ủa đối tượng đánh thuế => là “linh hồn” củc trên m c a mi sc
thuế (do biu hin nhu c u t p trung ca ngu u tiồn tài chính + chính sách điề ết kinh tế ca
nhà nướ ức độ tác động đến người đc + m óng).
Đơn vị ế: là đơn vị ụng làm phương tiệ ủa đối tượng đánh thuế tính thu được s d n tính toán c .
Giá tính thu : là tr giá c . ế ủa đối tượng đánh thuế
Khởi điểm đánh thuế ắt đầ: là mc thu nhp b u phi chu thuế.
Mi n gi m thuế: là các quy định v s thuế được gim hoc min trong mt s trường hp
nhất định.
Thưở ng, ph nh vạt: là các quy đị ng hokhen thưở c x ph i vạt đố i các t ch c, cá nhân khi
th ếc hi n t t ho c vi ph nh vạm các quy đị thu .
Th ế t c v thu nh vế: là các quy đị ch ng t , ừ, hoá đơn, trình tự thi h n kê khai, n p thu ,
quyết toán thuế.
: Ngườ ế ế đố ếi n p thu i chvà ngườ u thu i v i thu trc thu g i v i thu ộp là 1, đố ế gián thu thì ngược
li.
_ Phân lo i thu ế:
Theo đối tượng đánh thuế ản (trong trườ: thuế thu nhp + thuế tiêu dùng + thuế tài s ng hp
có chuy ng bán ho c tài s h u). ển giao, nhượ ản đang sở
Theo phương thức chuyn giao thu : thu c thu ( VN có thu thu nh p doanh nghi p, cá ế ế tr ế
nhân và thu t) + thu gián thu. ế nhà đấ ế
2. Phí và l phí
a. Phí
_ Khái ni m: là kho n ti n mà t c, cá nhân ph i tr c m t t c, cá nhân khác cung ch khi đượ ch
cp d ch v nh ctheo quy đị a pháp lut.
_ Phân lo i:
Phí đố do nhà nước đầu tư: là khoải vi các dch v n thuc NSNN (theo nguyên t m b o ắc đả
thu h i v n trong th i gian h p lí + chính sách c a NN).
Phí đố ức, cá nhân đầu tư vối vi các dch v do t ch n: là khon thu không thuc NSNN.
_ Phân c nh các kho n phí: ấp quy đị
Th ế nh t, chính ph i vquy định đố i m t s n nhiloại phí liên quan đế u chính sách kinh t
- xã h i c a NN (h c phí, vi n phí, thu l i phí,...).
Th nh, thành phhai, HĐND tỉ tr c thuộc TW quy định đối vi mt s khon phí v qun lí
đất đai, tài nguyên thiên nhiên; mộ ức năng quảt s khon phí gn vi ch n lí hành chính NN
ca chính quy ền địa phương.
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 12
Th ba, B i vTài chính quy định đố i các kho n phí còn l áp dại để ng th ng nh t trong c
nướ c (phí phòng cháy ch a cháy, phí giao dch ch ng khoán,...).
b. L phí
_ Khái ni m: là kho n ti n mà t c, cá nhân ph i n c ho c t ch ộp khi được cơ quan nhà nướ chc
đượ c u quy n ph c v công vic qu n lí NN theo quy định nhà nước.
_ Đặc điểm:
M c thu l i vphí được ấn định trước đố i t ng công vic không nh m m p chi ục đích bù đắ
phí, phù h p v i thông l qu c t . ế
M i kho n l u thuphí thu được đề c NSNN.
_ Phân lo i:
L phí ca chính quy ền NN trung ương.
L phí ca cp chính quy ền địa phương.
_ Phân c nh các kho n l phí: ấp quy đị
Chính ph i v i nh ng lo i l phí quan tr ng, l c t phí quy định đố ớn, ý nghĩa pháp lí quố ế (l
trướ c b , l phí toà án,...).
HĐND cấ ỉnh quy định đố ức năng quảp t i vi mt s khon l phí gn vi ch n lí hành chính
nhà nước ca mình (l phí h tch, h khu,...).
B i v i các khoTài chính quy định đố n l phí còn li áp dng thng nht trong c nước (l
phí đăng kí giao dịch đảm bo,...).
3. Thu khác
_ Thu t ho ng kinh t c a NN. ạt độ ế
_ Thu t bán ho c cho thuê tài s n, tài nguyên c a qu c gia.
_ Thu t nh n vi n tr t các t c chính ph ch hoc t c qu c t ... ch ế
III. Chi tiêu công và cân đối ngân sách nhà nước
1. Chi tiêu công
_ Khái ni m: là quá trình phân ph i và s d ng ngu c t p trung vào các qu tài ồn tài chính đã đượ
chính công (ch y c hi n các ch m v kinh t - xã h i c ếu là NSNN) để th ức năng, nhiệ ế ủa nhà nước.
_ Đặc điểm:
Gn lin v i th c hin ch c v i các mức năng của nhà nướ c tiêu kinh tế xã hi trong tng
thi kì.
Gn lin v i quy n l c và do qu c h i quy nh. ực nhà nướ ết đị
Gn lin v i các ph n ti ạm trù có liên quan đế n t p, giá c như thu nhậ , lãi sut, t giá h i
đoái,... (ví dụ ập tăng thì chi tiêu công tăng, giá cả tăng thì chi tiêu công tăng,...).: thu nh
_ N i dung chi tiêu côn g:
Căn cứ ức năng của nhà nướ vào ch c: chi h thng qun lí hành chính; chi cho quc phòng
an ninh; chi cho h ng giáo d c; chi cho toà án và vi n ki m soát; chi h phát tri n th tr
kinh t ;... ế
Căn cứ ế: chi đầu tư phát triển + chi thườ vào tính cht kinh t ng xuyên + chi tr n và vin
tr tr + chi khác (chi d : chi b sung qu d c và qu d tài chính). tr nhà nướ tr
Chi đầu tư phát triển
Chi thường xuyên
Khái ni m
Quá trình nhà nước s dng mt phn vn
ti n t c tđã đượ o l p qua qu NSNN và
các qu ngoài NSNN (ch yếu là NSNN)
Quá trình phân ph i và s d ng thu
nhp t qu tài chính công nhm
đáp ứng các nhu cu chi gn lin
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 13
để ế hđầu tư xây dựng cơ sở t ng kinh t -
xã h n s n xu t và d ội, đầu tư phát triể tr
hàng hoá v c nhật tư có tính chiến lượ m
đả m b o th c hi n các m c tiêu nh và ổn đị
tăng trưởng kinh tế.
vi vic th c hi n các nhim v
thườ ng xuyên c c vủa nhà nướ
qun lí kinh tế - xã hi.
Đặc điểm
_ Kho n chi l ớn nhưng không mang tính
ổn định.
_ Chi mang tính ch t tích lu c (do nhà nướ
kì v ng mang l i l ợi ích trong tương lai).
_ G n v i m c tiêu, yêu c u c a phát tri n
KT c trong t ng th i kì, t ng XH đất nướ
năm và sự ọn phương pháp cấ la ch p phát
của nhà nước.
_ Đa số ản chi thườ các kho ng
xuyên mang tính nh. ổn đị
_ Mang tính ch t t iêu dùng (đã chi
là xác đị ất đi).nh m
_ G n ch t v u t c c ới cơ cấ ch a
b máy nhà nước.
Ni dung chi
_ Chi đầu tư xây dựng các công trình
KCHT KT XH.
_ Chi h n c tr DNNN, đầu tư góp vố
phn vào các DN ho ng trong nhạt độ ng
lĩnh vự lí và điềc cn có s qun u tiết ca
NN.
_ Chi d c (ví d : trích qu tr nhà nướ
mua nông s n khi giá th c mùa). ấp do đượ
_ Chi cho ho ng c ạt độ ủa các đơn vị
s nghi p VH, XH.
_ Chi cho ho ng c ạt độ ủa các đơn vị
s nghi p KT c a NN.
_ Chi cho các ho ng qu n lí ạt độ
NN.
_ Chi cho ho ng AN, QP và ạt độ
tr i. t t an toàn xã h
_ Chi cho các t c chính tr - ch
XH.
_ Chi khác: chi tr giá, tr lãi ti n
vay, chi h qu b o hi m xã tr
hội,…
: Chi d thu n do nh nh kinh t m b o l i ích c i dân, tr ộc chi đầu tư phát triể m ổn đị ế, đả ủa ngườ
đồ ng th i mang l i l i (khi mua nông s c mùa m i giá lên sợi ích trong tương lạ ản đượ ất giá, đợ
bán).
: Nhà nướ ốn chi thường xuyên, nhưng lạ ốn chi cho đầu tư phát triển do chi thườc mu i không mu ng
xuyên là chi cho phúc l i xã h i, mang l i ti c (c ng c v , uy tín) + phúc ếng tăm cho nhà nướ thế
li ch có chính ph cung c p. ấp mà tư nhân không cung cấ
: Phân bi g xuyên ch mang tính chệt chi đầu tư và chi thuờ ất tương đối, đôi khi không phân biệt
đượ c 2 kho n này (ví d các kho n chi phí cho giáo d c: các kho n chi hc b ng cho h c sinh gi i,
chi cho vay sinh viên,...).
2. Cân đối ngân sách nhà nước và tài tr thâm ht NSNN
a. Cân đối ngân sách nhà nước
_ Khái ni m: là s cân b ng gi a t ng thu và t ng chi NSNN trong m t th i kì nh ng là ất định, thườ
một năm tài khoá.
_ Các quan điể cân đốm v i NSNN:
Lý thuy t v ngân sách ế
chu kì
Lý thuy t v ngân sách c ý ế
thiếu h t
Quan
điểm
S thăng bằng c a NSNN
s không duy trì trong
khuôn kh m ột năm, mà
s duy trì trong khuôn
Trong giai đoạn nn kinh tế
suy thoái, người ta có th hy
sinh cân b ng ngân sách, chi
tiêu nhi ều hơn để khơi mào
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 14
kh ca mt chu kì kinh
tế.
cho s ph c h i c a n n kinh
tế.
Đặc
điểm
_ Trong th i kì suy thoái,
nn kinh tế nên c ý to
ra tình tr ng thâm h t NS
để châm ngòi cho s
phc hi kinh tế. S thâm
hụt được đền bù bng
nhng khon thặng dư
NS vào những năm tăng
trưởng.
_ Cân b ng trong 1 chu
kì giúp chính ph thc
hin các chính sách kinh
tế phù h p v i t ng giai
đoạn.
_ Hy sinh cân b ng NS theo
hướng tăng chi tiêu nhiều hơn
thu, khơi mào cho sự phc hi
ca kinh tế.
Khi kinh t ph c h i, ế
gánh nặng nhà nước
gi m (gi m tr c p cho
tht nghi ng ệp,...), đồ
thời tăng thu thuế
đắ p cho thâm h t,
nhưng việc tăng chi dễ
gây ra l m phát.
_ Vi n vào n n kinh ệc bơm tiề
tế , khi n n như 1 động cơ phụ
kinh t ph c h nó t ế ồi thì để
vn hành.
b. Thâm ht và tài tr thâm h t NSNN
_ Khái ni m: thâm h t NSNN là tình tr ng m t cân b c khi s t quá s ằng ngân sách nhà nướ chi vượ
thu ngân sách trong cân đố ất địi NSNN trong mt tài khoá nh nh.
_ Công th c tính thâm h t NSNN:
Thâm h t NSNN = T ng thu tr T i ong cân đối ổng chi trong cân đố
Nhà nước luôn c ý che giu mc thâm ht thc s.
2 qu c gia có m c thâm h không th so sánh xem qu c gia nào ụt khác nhau nhưng ta sẽ
qun lí ngân sách t i quốt hơn do mỗ c gia s có 1 cách tính tng thu và tng chi trong cân
đối khác nhau.
_ Nguyên nhân thâm h t ngân sách:
Nhóm nguyên nhân khách quan: tác động ca chu kì kinh tế (khi nn kinh tế suy thoái =>
thu thu m kinh t t) + h u qu ế giảm + tăng chi nhằm ngăn suy giả ế sâu hơn => càng thâm hụ
do các tác nhân gây ra (thiên tai, d ch b nh, chi n tranh,...). ế
Nhóm nguyên nhân ch quan: do cơ cấu thu chi thay đổi (ví d :gi m thuế thu nhp doanh
nghip nhm khuy n khích các ngành sế n xut; cho ngh l nhi ng nhều + tăng lương thưở m
tăng cầ ủa ngườ do điều hành ngân sách nhà nướu mua sm và du lch c i dân) + c không hp
lí (tham nhũng, thất thu do trn lu thuế, không khai thác ngun thu mt cách hp lí,...).
_ Các bi n pháp tài tr thâm h t ngân sách:
Ưu điểm
Nhược điểm
Ct gim
chi tiêu
công
Chính ph không ch u
sc ép t bên ngoài, s c
ép t lãi vay.
Ct gi m ch có gi i h n 1 m ức nào đấy.
Khó th c hi n (chi tiêu công cho quan ch ức và người
nghèo => n u c t gi i nghèo d gây b n ế ảm cho ngườ t
xã h i).
Tăng
thuế
Gi m gánh n ng vay n
ca chính ph, to ngun
thu cho NSNN.
Tác độ ực đến tăng trưở tăng => ng tiêu c ng kinh tế (thuế
CPSX c i tiêu dùng + DN phủa DN tăng => cả ngườ i
gánh thu => c u + l i nhu n DN gi m). ế
Ch c hi n trong dài h n (do áp thu c n lu t => th ế
Qu ế c hi quy nh; thuết đị n lâu dài nhtính đế m t o
điề u ki n cho các ngành s n xu t).
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 15
Kin toàn
thuế
Hn chế được tình tr ng
th ế t thu thu (gi m s
giờ/năm nộp thuế ca DN
=> ti t ki m chi phí, ế
ch ng th t thoát).
Có gi i h n.
Vay n
(gm vay
trong
nước và
vay nước
ngoài)
Vay trong nước tn dng
ngun vn nhàn ri trong
xã h i, h n ch s ph ế
thuộc vào nước ngoài.
Vay nước ngoài tn dng
đượ c ngun v n vi quy
mô l n, lãi su ất ưu đãi từ
các nước, t chc tài
chính qu c t . ế
Vay trong dân: khi chính ph t nh m thu hút tăng lãi suấ
vn, làm lãi sut ca các t chức khác cũng tăng => DN
vay v m phát. ốn khó khăn, lạ
Vay qua kho b c => kho b c in ti n => l m phát.
Vay nướ các điềc ngoài: b ràng buc v u kin kinh tế
và chính tr .
Phát
hành ti n
Bù đắp được NSNN,
tránh tình tr ng v n
công.
Gi ếi pháp mang tính ch t tình th .
Dn t i l m phát (VN không còn dùng bin pháp này t
năm 1992).
: Vic phát hành ti p thâm h t cho NSNN gi n thuền để bù đắ ống như khoả ế vô hình đánh vào mọi
thành viên trong n n kinh t do khi phát hành ti n s d n t i l m phát: ế
Đố i v tiêu dùng: cới người n nhi u ti mua hàng hoá. ền hơn để
Đố i vi doanh nghi p: tr nhi u ti n xuền hơn cho chi phí sả ất (lương cho công nhân, nguyên
nhiên v t li u vào) + ch u 1 ph ệu đầ ần giá bán hàng hoá tăng thêm.
Đố i vi chính ph i chủ: là ngườ u thi t cu i cùng.
IV. N công
1. Quan điểm n công và phân loi n công
_ Quan điểm quc tế thì n công bao gm: n ca chính ph, n ca chính ph bo lãnh, n ca
DNNN.
_ Quan điểm ca VN thì n công bao gm:
N chính ph: là các khon n được kí kết, phát hành nhân danh NN hoc chính ph, các
khon n do b Tài chính kí kết, phát hành hoc u quyền phát hành nhưng không bao gồm
các kho n n do NHNN VN phát hành nh m th c hi n m c tiêu chính sách ti n t trong
tng th i kì.
N được chính ph bo lãnh: là các khon n c a DN, t chc kinh tế trong và ngoài nước
đượ đứ c chính ph ng ra b o lãnh.
N chính quy n n do UBND cền địa phương: là các khoả p t nh, thành ph trc thuc TW
kí k t phát hành ho c u quy n phát hành. ế
_ Phân lo i n công:
Phân lo i
Ý nghĩa của vic phân chia
Theo k h n
N ngn h p ạn (< 1 năm, bù đắ
thiếu ht NS tm th i).
N trung và dài hạn (> 1 năm,
phc v nhu cầu đầu tư phát
trin)
Tạo điề năng u kin cho vic qun lí kh
thanh toán các kho i pháp ản vay, đưa ra giả
b trí tr n .
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 16
Theo v a lí trí đị
N tro ng nước.
N nước ngoài.
Đánh giá sự tác độ ng ca các yếu t kinh tế
trong và ngoài nước đế năng n quy mô, kh
tr n.
Theo nghĩa vụ
tr n
N trc tiếp (chính quy n TW
và địa phương trực tiếp tr)
N d phòng (n được chính
ph bo lãnh).
Cho th các r i ro ti i vấy rõ hơn m ẩn đố i
n ng kinh tcông khi mà môi trườ ế thay đổi
cũng như khả năng kiể lí đố m soát, x i vi
các kho n n c b ng th p đượ ảo lãnh thườ
hơn so với các khon n trc tiếp.
Theo lãi sut
vay
N có lãi sut c định (không
ph thuc vào s bi ng cến độ a
th ng). trườ
N có lãi sut th ni (theo lãi
su trườt th ng).
Giúp nhà qu n lí n u hành danh m điề c
n da trên các d báo v bi ng lãi ến độ
sut.
Qu n lí r i ro lãi su i vất đố i các
khon n có lãi th ni và c định
khi có s bi ng c a th ng ến độ trườ
và khi phát hành các kho n n m i.
Theo lo i ti n
vay
N b ng nằng đồ i t.
N bng ngoi t.
Giúp nhà qu n lí n i và b trí ngu n cân đố
vn thanh toán tr n phù h nh và ợp, xác đị
phòng ng a r i ro khi có bi ng v t ến độ
giá.
_ Vai trò c a n công:
Đáp ứ ốn đầu tư, đảng nhu cu v m bo an sinh xã hi.
Góp ph n tài tr thâm h ụt NSNN (đi vay).
Góp ph n t o ra công c u hành chính sách ti n t và th ng tài chính (mua bán trái để điề trườ
phiếu chính ph).
Góp ph n tích c y quá trình h i nh p qu c t (ti p c n v i ngu n v n bên ngoài ực thúc đẩ ế ế
đòi hỏ thay đổ ế, môi trường kinh doanh, cơ sởi s i v th ch h tng,... + ti p c n máy móc, ế
công ngh hi n lí,...). ện đại, kĩ năng quả
_ Các nhân t ng t i n công: ảnh hưở
Cân b n. ằng ngân sách cơ bả
Lãi su t th c t . ế
Tốc độ tăng trưở ng.
Lãi su t ngo i t .
T giá thc t ,... ế
_ Các hình th c vay n :
Vay n trong nước.
Vay n c ngoài: vay vi n tr phát tri n chính th c (vi n tr nướ song phương, đa phương,
không hoàn l i) + vay có tính ch ất thương mại + vay ưu đãi.
2. An toàn n công
_ Khái ni ng n t c phép vay n . ệm: là ngưỡ ối đa mà chính phủ đượ
M dướ t qu c gia có th i m c t c cho là nguy hiối đa nhưng vẫn đượ m do ph thu c vào
vic qu c ngu ốc gia đó có tìm đượ ồn để tr n công hay không.
_ Các ch tiêu an toàn n : n công/GDP; n c ngoài c a qu c gia/GDP; tr n chính ph ng nướ /t
thu NSNN; nghĩa vụ tr n nước ngoài ca quc gia/tng kim ngch xut nhp khu.
_ S c n thi t c a vi c qu n lí n công: ế
Tác độ ực đến tăng trưởng tiêu c ng kinh tế.
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 17
To áp lc lên lm phát.
Tác độ ực đế ụt thương mạng tiêu c n t giá và thâm h i.
To gánh nng n công lên th ế h tương lai.
Ti m n gây ra kh ng ho ng n.
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 18
CHƯƠNG 3
TÀI CHÍNH DOANH NGHI P
I.
I.
I.
I.I. Tng quan v tài chính doanh nghip
1. Các hình thái t c tài chính doanh nghich p
_ Khái ni m v doanh nghi p: Doanh nghi p là t c kinh t có tên riêng, có tài s n, có tr s ch ế
giao d ch nh c a pháp lu c hi n các ho ng ổn định, được đăng kí kinh doanh theo quy đị ật để th ạt độ
kinh doanh t s n xu n tiêu th s n ph m ho c cung ng d ch v trên th ng nh m m ất đế trườ ục đích
kiếm l i.
_ Phân lo i:
Theo cung c u v v n: doanh nghi p tài chính, doanh nghi p phi tài chính.
Theo đị ệp trong nướ ệp nướa lý: doanh nghi c, doanh nghi c ngoài.
Theo hình th c s h p danh, công ty TNHH (1 thành viên, nhi u ữu: DN tư nhân, công ty hợ
thành viên), công ty c phn.
2. Khái nim và mc tiêu c a tài chính doanh nghi p
_ Tài chính doanh nghi p là các cách th ng, phân b và s d ng ngu n l c tài chính g n ức huy độ
li n vi các quy nh tài chính cết đị a các doanh nghi p nh m m c tiêu kinh doanh c a doanh
nghip.
_ M c tiêu: t i nhu n (c c xem xét trong s i v i các m c tiêu khác) và t ối đa hoá lợ ần đượ cân đố i
đa hoá giá trị ến lượ ần tính đế tài sn cho các ch s hu (s dng các chi c lâu dài do c n giá tr thi
gian c a ti n và m r i ro). ức độ
3. Các quy nh tài chính doanh nghiết đị p
_ Khái ni m: là nh ng cân nh c, tính toán c a doanh nghi i v i vi ệp đố ệc huy động, phân b và s
dng qu tin t ca doanh nghip trong th i kì nh nh. ất đị
_ Các quy nh: ết đị
Quyết định đầ đầu tư vào nhữ ết định đầu tư tài sảu tư – ng loi tài sn nào, bao gm quy n
ngn hn, tài sn dài h u tài sạn và cơ cấ n ngn h n dài hn.
Quyết đị ốn nào để ạt độnh ngun vn la chn ngun v tài tr cho các ho ng ca doanh
nghip, bao gm ngun vn ngn hn, ngu n v n dài hn và cu trúc ngu n v n.
Quyết định phân phi li nhun.
Quyết đị đan lồ ết định kim tra, giám sát ng vào các quy nh khác ca doanh nghip (ví d:
khi quy i tài s c ki m tra xem vi n ết định đầu tư vào loạ ản nào, luôn đi kèm việ ệc đầu tư tài s
đó có mang lạ ợi ích không, giám sát xem quá trình đầu tư có đúng không).i l
: Trong doanh nghi p, quy u tiên và quan tr ng nh t không ph i là ngu n v u ết định đầ ốn và cơ cấ
vốn, mà là ý tưởng kinh doanh, vì khi có ý tưở ới đi tìm nguồng kinh doanh ri m n vn. Ngoài ra,
vi TTTC tr c ti ng kinh doanh r i thì có th ếp và trung gian tài chính, khi đã có ý tưở d dàng huy
độ ng v n.
_ Các nhân t n các quy nh tài chính c a doanh nghi p: ảnh hưởng đế ết đị
Nhóm nhân t u ki n kinh t - ng kinh doanh (s b n v n n kinh bên ngoài: điề ế môi trườ t
tế: bi ng lãi su t th ng, l m phát, chi n tranh, dến độ trườ ế ch b ng kinh doanh ệnh,...; môi trườ
lành m nh hay không: th t phát tri n c a ti n b khoa h ục, phí bôi trơn,...); sự ế c kĩ thuật
(đầu tư máy móc, thiế ằm tăng tính cạt b phù hp vi ngun vn, nh nh tranh ca doanh
nghip); chính sách kinh tế tài chính c c (chính sách thuủa nhà nướ ế, xut nhp khu, chế độ
khu hao tài sn c định,...); s phát trin ca th trường tài chính và trung gian tài chính
(ảnh hưởng đế ăng cung ứn kh n ng vn, s dng các sn phm dch v tài chính,...).
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 19
Nhóm nhân t bên trong: hình thái t c doanh nghi p (ví d s khác nhau gi ch ữa DN tư
nhân và công ty c ph n); ng c m kinh t - t (tính ch t ngành quy ảnh hưở ủa đặc điể ế kĩ thuậ ết
đị nh quy mô v n u tài skinh doanh, cơ cấ n,... + tính thi v và chu kì s n xu t ảnh hưởng
đế ế n nhu c u v n, tình hình thu chi,...); ch th ra quy nh (thết đị hi n quy t sách c a nhà
lãnh đạ ối đa hoá lợo trong doanh nghip; gm: ch s hu DN luôn mun t i nhun, nhà
qun lí chi c lâu dài, chến lượ n - i k đòi hỏ ế hoch chi tiết v vi c s d ng v n và cam
kết hoàn v i tốn cũng như lợ c thanh toán kèm theo,...).
4. Vai trò ca tài chính doanh nghip
_ Huy độ ạt độ ất kinh doanh: đả cũng như không thừng vn cho ho ng sn xu m bo không thiếu vn a
vn (gây lãng phí) thông qua vic la ch ng vọn phương thức huy độ n thích h p v i nhu c u tài
chính v c thời gian cũng như kết cu vn.
_ S d ng v n ti t ki m và hi u qu thông qua các quy n. ế ết định đầu tư đúng đắ
_ Ki m tra, giám sát ho ng kinh doanh c a doanh nghi c th c hi n thông qua k ho ch ạt độ ệp: đượ ế
tài chính + phân tích tình hình tài chính.
II.
II.
II.
II.II. Ngun vn c a doanh nghi p ng vHuy độ n
1. Quan nim v vn kinh doanh
_ V n kinh doanh: là s tài s n dùng vào ho ng kinh doanh c a doanh tiền đầu tư vào toàn bộ ạt độ
nghip.
Bi u hi n b ng ti n c a toàn b tài s n c a DN nh m s d ng kinh doanh.
_ Đặc điểm:
Phải đả ảo đủ 1 lượ ất địm b ng nh nh.
Bi u hi n b ng ti n.
S d ng vào m mua sục đích kinh doanh (tức là để m tài s n ph c v cho s n xu t kinh
doanh) sinh l i (T- T)
2. Ngu n vn và phân loi ngun vn ca doanh nghip
_ Khái ni m: ngu n v n bao g m t t c các kho n ti n mà doanh nghi p có th s d ng nh m ph c
v cho mc tiêu ca mình.
_ Phân lo i ngu n v n:
Theo th i gian: ngu n v n ng n h ng bao g m: các kho n vay ng n h n ạn (dưới 1 năm, thườ
t NH và các t chc tín d ng + n ngn h n ạn phát sinh + ... => dùng để đầu tư vào tài sả
lưu độ ốn thường xuyên (trên 1 năm, gồng); ngun vn dài hn ngun v m: các khon vay
dài h n t NH + phát hành trái phi u + ngu n v n liên doanh + ... => tính ch nh nên ế t ổn đị
được dùng đầu tư vào các dự ản lưu độ án, tài sn c định và 1 vài tài s ng).
Theo phương thức huy độ ốn huy động vn: ngun v ng t phát hành (c phiếu và trái phiếu),
ngun v ốn đi vay.
Theo quy n s h u: v n ch s h u (v n ch s h u + l i nhu n sau thu + lãi chia), n ế
phi tr (tín d i, tín dụng thương mạ ng ngân hàng, tín d c, vay trái phiụng nhà nướ ếu, n
lương người lao động,...).
Theo ph m vi ho ng: ngu n v ạt độ ốn bên trong (huy độ ạt động t chính ho ng ca DN: ngun
t l i nhu l n t kh u hao tài s n c c s d ng nh ận để ại để tái đầu tư, nguồ định chưa đượ m
đổ ế i mi thay th n tTSCĐ, nguồ ng bán tài stiền nhượ n,...); ngu n v n bên ngoài (huy
độ ng t phbên ngoài để c v kinh doanh, g m các ngu t,...). ồn đi vay, liên kế
_ Các phương thức huy động vn:
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 20
Tăng nguồ ếu thườ ếu ưu đãi), tăng n vn ch s hu: phát hành c phiếu (c phi ng, c phi
khon l i nhu l ận để i.
Tăng các khoả ụng thương n n phi tr: phát hành trái phiếu, tín phiếu, tín d mi, vay ngân
hàng.
: DN mu n dùng n ph i tr gây áp l c lên chính h , nh m t ng l c làm vi c hi u qu để ạo độ hơn
so v i vi c s d ng v n ch s h a mình, còn n ph ữu, do khi dùng VCSH, DN có tâm lí đó là củ i
tr phDN có nghĩa vụ i thanh toán nó.
III.
III.
III.
III.III. Tài s n c a doanh nghi p S d ng v n
1. Tài sn và phân loi tài sn
_ Khái ni m: Tài s n là m t ngu n l c mà doanh nghi p có th ki c và d ểm soát đượ tính đem lại
li ích kinh t p. ế trong tương lai cho doanh nghiệ
_ Hình thái bi u hi n: h u hình (máy móc, thi t b ng,...) + vô hình (chi phí mua b n ế ị, nhà xưở
quyn, l i th ế kinh doanh, quyn s d t,...). ụng đấ
_ Phân lo i:
Căn cứ vào đặc điể m luân chuyn: tài sn c định (nhng TS có giá tr ln, thi gian s
dng dài ph c v cho quá trình sn xut kinh doanh c ng,...) + ủa DN, như máy móc, nhà xưở
tài s ng (nh ng TS luôn v ng, thay th và chuy n hoá l m b o cho ản lưu độ ận độ ế ẫn nhau, đả
quá trình kinh doanh đượ ục, như nguyên nhiên vậc tiến hành liên t t liu,...) + tài sn tài
chính (nh ng TS d dàng chuy n hoá thành ti n, có th i l đem lạ ợi ích tài chính cho người
s h u, c phi u,...). ữu, như trái phiế ế
Căn cứ ạn đầu tư: tài sả vào thi h n dài hn (toàn b nhng TS ca doanh nghi p có th i
gian thu h i v n ho c thanh toán t lên ho c trên 1 chu kì kinh doanh, n 1 năm trở hư TSCĐ
dài h n, TSTC dài h n,...) + tài s n ng n h n (toàn b nh ng TS c a doanh nghi p có th i
gian thu h i v n ho c 1 chu kì kinh doanh). ặc thanh toán trong vòng 1 năm hoặ
2. Tài sn c định
_ Khái ni m: là nh ng có giá tr l n và th i gian s d ng dài, tr c ti p ho c gián ững tư liệu lao độ ế
ti t.ế p tham gia vào quá trình s n xu
_ Đặc điểm:
Tham gia vào nhi t chều chu kì kinh doanh nhưng hình thái vậ ất không thay đổi.
Giá tr c c chuy n d ch d n t ng ph n trong m i chu kì kinh doanh vào giá tr ủa TSCĐ đượ
sn ph m => giá tr TSCĐ bị gim d n do b hao mòn (hao mòn h u hình và hao mòn vô
hình).
Toàn b giá tr c thu h i khi tài s n c nh h t h n s d ng. TSCĐ đượ đị ế
_ Phân lo ại TSCĐ:
Ni dung
Ưu, nhược điểm
Căn cứ vào
hình thái
bi u hi n
TSCĐ hữu hình: có hình thái vt cht
c th.
TSCĐ vô hình: không có hình thái
vt cht c th nhưng xác định được
giá tr .
Giúp thấy được cơ cấu đầu tư vào
TSCĐ theo hình thái biể đó u hin, t
đánh giá và điề ỉnh cơ cấu ch u cho
phù h p.
Không th c k t c u tài s n theo ấy đượ ế
tình hình s d ng hay công d ng kinh
tế, gây khó khăn trong khai thác.
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 21
Căn cứ theo
công d ng
kinh t ế
Nhóm 1: TSCĐ tạo ra không gian
(nhà xưởng, kho bãi, văn phòng,...).
Nhóm 2: TSCĐ trực tiếp tham gia
vào s n xu t s n ph m (máy móc,....).
Nhóm 3: phương tiệ ải, cơ giớn vn t i.
Nhóm 4: thi t b , d ng c qu n lý. ế
Nhóm 5: vườn cây lâu năm cho sp,...
Tạo điều kin thun li cho doanh
nghip d dàng khai thác các TSCĐ
hin có.
Khó khăn trong việc thc hin trích
khấu hao TSCĐ.
Căn cứ theo
tình hình s
dng
TSCĐ đang dùng.
TSCĐ chưa cần dùng.
TSCĐ không cần dùng (DN chưa
khu hao hết nhưng không còn phù
hp v i yêu c u s dng ca DN).
TSCĐ chờ thanh lý (đã khấ u hao hết
toàn b và ch thanh lý).
Nắm đượ ấu TSCĐ theo tình c kết c
hình s d ng nên thu n l i cho vi c
qun lí và trích khu hao.
_ Tiêu chu n ghi nh ận TSCĐ:
Thi gian s d ụng trên 1 năm.
Đáp ứng đượ theo quy đị ệu VNĐ trởc tiêu chun v giá tr nh (t 30 tri lên, theo TT
45/2013/TT-BTC).
Ch c ch n mang l i l i ích kinh t ế trong tương lai.
Nguyên giá tài s n được xác định 1 cách đáng tin cậy.
_ Phân bi t hao mòn h u hình và hao mòn vô hình:
Hao mòn h u hình
Hao mòn vô hình
Định nghĩa
Là s m d n v m t giá tr s d gi ụng và theo đó làm
gi m d n giá tr c ủa TSCĐ.
Là s m thu n tuý v gi mt
giá tr c . ủa TSCĐ
Nguyên nhân
Thi gian s d s d ng cao. ụng dài, cường độ
Do tác động ca các yếu t t nhiên.
S ng c a s c b n v t li u. ảnh hưở
Do s phát tri n m nh m c a
khoa h t công ngh . ọc kĩ thuậ
_ Kh u hao tài s n c nh đị
Khái ni m: là s phân b 1 cách có h ng giá tr ph i thu h i c n th ủa TSCĐ vào chi phí sả
xut kinh doanh trong su t th i gian s d ng h u ích c m t k toán). ủa TSCĐ (về ế
Mục đích: nhằ ốn để ản đơn và mởm thu hi v tái sn xut tài sn c định (gi rng).
Nguyên t c kh u hao: ph i d a trên m hao mòn th c t c m b o tái s n ức độ ế ủa TSCĐ, đả
xuất TSCĐ.
: V mt tài chính, DN không chn kh ng thấu hao theo đườ ng, do sau 1 khong thi gian nht
định, đồ ất giá. Đồ ấu hao được đem đi đầu tư đểng tin s m ng thi, nhà qun lý s dùng s tin kh
có thêm lãi su u hao không ch tái s n xu m r ng s n xuất. Khi đó, khấ để ất mà còn để t.
_ Qu ản lí TSCĐ:
Qu n lí hi n v t: qu n lí v m t v t ch t + duy trì kh ng cnăng hoạt độ ủa TSCĐ + phân
đị nh trách nhi m trong s d ụng TSCĐ.
Qu n lí v m t giá tr: l a ch p + quọn phương pháp khấu hao TSCĐ thích hợ n lý t t qu
khấu hao TSCĐ.
3. Tài s ng ản lưu độ
_ Khái ni m: là tài s n tham gia tr c ti p vào 1 chu kì kinh doanh, có th i gian thu h i v n ho ế c
thanh toán trong vòng 1 năm hoặc 1 chu kì kinh doanh bình thường ca doanh nghi p.
_ Đặc điểm:
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 22
Tham gia vào 1 chu kì kinh doanh.
Thay đổi hình thái vt cht.
Chuyn d ch 1 l n toàn b vào trong giá tr s n phm.
_ Hình thái bi u hi n: ti n và các kho n h n, các kho n ản tương đương tiền, đầu tư tài chính ngắ
phi thu, hàng tn kho, tài s ng khác,... ản lưu độ
_ Phân lo i:
Ni dung
Ưu điểm và nhược điểm
Căn cứ theo
hình thái biu
hin
Tin và kho n. ản tương đương tiề
Đầu tư tài sản ngn hn.
Các kho n ph i thu.
Hàng t n kho.
Tài s ng khác. ản lưu độ
Đánh giá việ ụng TSLĐ theo c s d tng
khon m xem xét m tục để ức độ n kho và
kh a doanh nghinăng thanh toán củ p, t
đó đưa ra điều chnh hp lí.
Căn cứ theo s
vận động ca
TSLĐ
TSLĐ trong khâu dự tr sn
xut.
TSLĐ trong khâu trực tiếp sn
xut.
TSLĐ trong khâu lưu thông.
Thấy đượ ủa TSLĐ theo từc kết cu c ng
khâu c a quá trình s n xu t kinh doanh, t
đó đánh giá tình hình phân bổ TSLĐ trong
tng khâu s n xu t nh y nhanh t ằm đẩ ốc độ
luân chuy ển TSLĐ.
_ Qu ản lí TSLĐ:
Lý do qu n lý
Ni dung qun lí
Ti n m t
Đả m b o giao dch KD hàng ngày.
D phòng cho các bi ng bến độ t
thường.
Nm l m l ấy cơ hội đầu tư, kiế i.
Xác định mc d tr tin mt hp lí.
Qu n lí ch t ch kho n thu chi.
Việc đầu tư phải đả năng thanh m bo kh
toán.
Hàng tn
kho
Đảm bảo cho quá trình SXKD được
din ra bình thường, liên tc.
Gi đọm chi phí d tr , tránh ng
hàng.
Xác định lượng hàng tn kho d tr cn
thiết.
Theo dõi, d báo s bi ng c a th ến độ
trường hàng hoá, v ật tư,...
Bo qun tt hàng t n kho hay mua b o
him.
Khon
phi thu
Ảnh hưở ếp đếng trc ti n tiêu th sn
phm ca DN.
DN phát sinh thêm chi phí qu n lí các
khon phi thu.
Xác định chính sách bán chu hp lí.
Gi m thi u r i ro m t vn.
Theo dõi vòng ch t ch các kho n ph i thu
ca khách hàng.
4. Ch c s dtiêu đánh giá việ ng tài sn
_ Ch tiêu d ng t ng tài s n: vòng quay t ng TS = T ng doanh thu / T ng TS đánh giá sử
Ý nghĩa: vớ ra để đầu tư vào tổi s tin doanh nghip b ng tài sn s to ra bao nhiêu doanh
thu, càng cao ph n ánh vi c s d ng tài s n càng hi u qu .
_ Ch d ng tiêu đánh giá sử TSCĐ: Hs(TSCĐ) = Doanh thu thuần / TSCĐ bình quân
Ý nghĩa: cứ 1 đồng TSCĐ bình quân tham gia vào sả n xut kinh doanh ca DN trong k
đem lại bao nhiêu đồng doanh thu thun (ch s càng cao hiu sut càng cao).
_ Ch d = Doanh thu thu tiêu đánh giá sử ụng TSLĐ: Hs(TSLĐ) ần / TSLĐ bình quân
Ý nghĩa: 1 đồng TSLĐ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thun.
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 23
IV.
IV.
IV.
IV.IV. Các kho n thu chi c a doanh nghi p
1. Chi phí doanh nghip
_ Khái ni m: là nh ng kho n ti n mà doanh nghi p ph i b c hi n các ho ng nh ra để th ạt độ ằm đạt
mc tiêu c a DN.
_ G m: chi phí s n xu ất kinh doanh, chi phí đầu tư tài chính, chi phí khác.
: Chi phí không bao g m các kho n ti ng h , làm t thi n,... ền phát sinh trong kì như
a. Chi phí s n xu t kinh doanh
_ Khái ni n ho ng s n xu t kinh doanh c a DN trong 1 th i kì nhệm: là chi phí liên quan đế ạt độ t
định.
_ Phân lo i:
Ni dung
Ưu điểm và nhược điểm
Căn cứ vào
ni dung
kinh t ế
Chi phí v ật tư
Chi phí kh ấu hao TSCĐ
Chi phí ti n trích theo ền lương và các khoả
lương
Chi phí d ch v mua ngoài
Chi phí b ng n khác ti
Thấy được toàn b khon chi phí
phát sinh c a DN , giúp l p d
toán chi phí s n xu t theo t ng y u ế
t, ki m tra s i trong t ng cân đố
yếu t chi phí.
Căn cứ vào
công d ng
kinh t ế
b phn
phát sinh
Chi phí s n xu t tr c ti ếp
Chi phí s n xu t gián ti p ế
Chi phí tiêu th s n ph m
Giúp xây d nh m c chi ựng các đị
tiêu, t p h p chi phí và tính giá
thành cho t ng lo i s n ph m, t o
điề u ki n thu n li cho vi c phân
tích để tìm ra chi phí bt hp lí,
Căn cứ theo
khon mc
tính giá
thành
Chi phí nhân công tr c ti p ế
Chi phí s n xu t chung
Chi phí bán hàng
Chi phí qu n lí doanh nghi p
Phân tích tác động ca tng khon
mục chi phí đến giá thành sn
phm.
Căn cứ vào
mi quan
h gi a chi
phí v i quy
mô s n xu t
Chi phí c nh đị
Chi phí bi ến đổi
Thấy được xu hướ ến đổng bi i ca
tng lo i chi phí theo quy mô kinh
doanh, t đó nhà quản lí đưa ra
quyết định quy mô kinh doanh hp
lí.
b. Chi phí đầu tư tài chính
_ Khái ni n ho ng v n, ho ng tài chính khác ệm: là chi phí liên quan đế ạt động đầu tư vốn, huy độ ạt độ
ca DN trong mt th i kì nh nh. ất đị
_ Bao g m:
Chi phí liên doanh liên k t ế
Chi phí mua bán ngo i t , ch ng khoán.
Chi phí cho thuê tài s n.
Chi phí tr lãi vay, ho ạt động đầu tư cho vay.
2. Giá thành sn ph m
_ Khái ni m: là bi u hi n b ng ti n c a toàn b chi phí mà DN b hoàn thành vi c s n xu t và ra để
tiêu th m t lo i s n ph m nh nh. ất đị
_ Vai trò:
Là căn cứ ọng để xác đị quan tr nh giá bán cho sn phm.
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 24
Là công c quan tr ki ng s n xu t kinh doanh. ọng để ểm tra, đánh giá chi phí hoạt độ
_ Phân bi t v i chi phí s n xu t kinh doanh:
Giá thành: bi u hi hoàn thành vi c s n xu t và tiêu th s n ph ện lượng chi phí để 1 đơn vị m
hay kh ng (ch n nh ng s n ph c tiêu th ối lượ tính đế ẩm đượ ).
Chi phí: ch t t c nh ng chi phí cho s n xu t và tiêu th s n ph m mà doanh nghi p ph i b
ra trong 1 th i kì nh c tính cho c nh ng s n ph ng ất định (đượ ẩm hoàn thành đã bán và nhữ
sn ph dang). ẩm đang làm dở
_ Phân lo i:
Căn cứ ời điể ệu để theo th m tính và ngun s li tính: giá thành kế hoch + giá thành thc tế.
Căn cứ theo phm vi phát sinh: giá thành sn xut sn phm + giá thành toàn b.
_ Ý nghĩa của vic h giá thành sn phm:
Nâng cao kh nh tranh. năng cạ
Tăng lợi nhun.
M r ng quy mô s n xu t.
_ Các bi n pháp h giá thành:
Đổ i mi k thu t và công ngh s n xu t.
T chc và qun lý t ng, sốt lao độ n xut và ho ng tài chính. ạt độ
3. Doanh thu và thu nhp khác ca doanh nghip
_ Khái ni m: là toàn b s c nh ho ng kinh doanh c a DN trong 1 th i kì tiền mà DN thu đượ ạt độ
nhất định.
_ N i dung: doanh thu t ho ng s n xu t kinh doanh, doanh thu t ho ng tài chính, doanh ạt độ ạt độ
thu khác.
_ Ý nghĩa:
Là ch tiêu quan tr ng kinh doanh c a DN. ọng trong đánh giá hoạt độ
Phản ánh trình độ t chc sn xut và tiêu th sn phm ca DN.
Là ngu m b o trang tr i chi phí s n xu t kinh doanh, th c hi n tái s n xuồn tìa chính để đả t
và các nghĩa vụ tài chính.
_ Các bi ện pháp tăng doanh thu:
Nâng cao ch ng s n ph ất lượ m.
Tìm hi u nhu c nh giá bán h p lí. ầu và xác đị
Đẩ y nhanh t tiêu thốc độ và thanh toán.
4. Li nhun
_ Khái ni m: là kho n chênh l hc gi a doanh thu và chi phí mà DN b ra để đạt được doanh thu đó
t các ho ng kinh doanh c a DN trong th i kì nh nh. ạt độ ất đị
_ Ý nghĩa:
Ch u qu s n xu t kinh doanh c a DN. tiêu cơ bản đánh giá hiệ
Ngun tích lu tái scơ bản để n xut m r g phúc l ộng và tăn i.
Ngun thu quan trng c a NSNN
_ Bi i nhu m chi phí, h giá thành s n ph ện pháp tăng lợ ận: tăng doanh thu, giả m.
_ Các ch tiêu l i nhu ận tương đối:
Ch tiêu t t l i nhu n doanh thu: ROS = L i nhu n/Doanh thu *100 (c ng doanh su 100 đồ
thu s t ng l i nhu n trong kì). hu được bao nhiêu đồ
Ch tiêu t t l i nhu n t ng tài s n: ROA = L i nhu ng TS bình quân trong kì *100 su n/T
(c ng tài s100 đồ n bình quân trong kì s t ng lạo bao nhiêu đồ i nhu n).
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 25
Ch tiêu t t l i nhu n v n ch s h u: ROE = L i nhu n/VCSH bình quân *100 (c 100 su
đồ ng VCSH s t ng lạo ra bao nhiêu đồ i nhu n trong kì).
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 26
CHƯƠNG 4
TH NG TÀI CHÍNH TRƯỜ
I. Tng quan v th trường tài chính
1. Khái nim
_ Cơ sở ệm + đầu tư hình thành: tiết ki
Tho mãn mi quan h gia cung cu v vn.
Khai thác, khơi thông và tạo động lc cho s phát trin ca mt quc gia.
_ Khái ni n ra các ho ng mua bán quy n s d ng ngu n tài chính, nh ệm: TTTC là nơi diễ ạt độ đó
mà v c chuy n giao t có v n các ch c n v n. ốn đượ ch th ốn đế th
_ Đối tượng được giao dch trên TTTC: các khon vn.
: So sánh gi a th ng tài chính và th ng hàng hoá: trườ trườ
Th ng tài chính trườ
Th ng hàng hoá trườ
Ging nhau
Quy lu t cung c u + quy lu t c nh tranh
Khác
nhau
Hàng hoá
Ti n v n
Các lo i hàng hoá khác
Ch th
Người mua
Người bán
Ngườ i làm ch ng: công ch ng
Người mua
Người bán
Giá c
Giá c c a v n lãi su t (ch ph n ánh
giá tr s d ng) => lãi su t là giá c
đặ c bi t
Giá c hàng hoá (ph n ánh
c giá tr và giá tr s dng)
2. Chức năng
_ D n v n t có v n ch c n v n: ch th ốn đế th
Cơ sở ấp điể ời cho đồ: TTTC cung c m sinh l ng vn.
Khơi thông nguồ nơi dư thừ ới nơi thiến vn t a t u ht, cu ni gia ti t kiế ệm và đầu tư,
dung hoà l i ích gi i có v i c n v n. ữa ngườ ốn và ngườ
Nâng cao hi u qu s d ng v ốn, năng s ế, đờut ca nn kinh t i sng xã hi.
_ Cung c p kh n cho các công c tài chính: do TTTC t u ki n cho các công năng thanh khoả ạo điề
c tài chính được lưu thông thông suốt.
Đả m b o cho TTTC ho ng m ng và hiạt độ ột cách năng độ u qu .
_ Ch t ki ức năng tiế m.
_ Cung c p thông tin:
Cung c p h ng thông tin h n hàng vi c a các ch tham th ữu ích và là cơ sở tác động đế th
gia trên th ng. trườ
Nguyên t + k p th i + công khai + minh b ch. ắc: đầy đủ
3. Vai trò
_ T ng thu n l dung hoà các l i ích kinh t c a các ch trên th ng. ạo môi trườ ợi để ế th trườ
_ Thu hút ngu n tài chính, khuy n khích ti t ki t ki c l i). ế ế ệm và đầu tư (đầu tư là tiế ệm và ngượ
_ Nâng cao hi u qu s d ng ngu n tài chính
_ Góp ph n th c hi n chính sách tài chính n t c ti ủa nhà nước (VD: tăng cung tiền, gim cung
tin,...).
_ T u ki n thu n l i cho các giao d ch tài chính. ạo điề
4. Đặc điểm
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 27
_ Đặc điể ện dướm v hàng hoá: Công c tài chính là các chng khoán th hi i hình thc mt hp
đồng đạ ền hưở ủa người din quy ng li ích hp pháp c i s hu t các t chc phát hành (công c
n, công c vn, công c phái sinh).
_ Đặc điểm v giá c: ph thuc vào
Tình hình kinh doanh c a ch phát hành th
Thay đổ vĩ mô tác động đếi biến s n quan h cung cu hàng hoá trên th trường tài chính.
_ Đặc điểm v ch th tham gia:
Nhà đầu tư: phát hành các công cụ tài chính
Nhà môi gi i
Ngườ ế i ti t ki m
Người đầu cơ
Các chuyên gia
II. C trườu trúc th ng tài chính
1. Theo phương thức t chc th trường
_ Theo phương thứ trường, TTTC đượ trường sơ cấc t chc th c chia ra làm th p và th trường th
cp.
Th p trường sơ cấ
Th ng th c p trườ
Khái ni m
Là nơi diễ ạt độn ra các ho ng mua
bán l u các công c tài chính ần đầ
được phát hành.
Là nơi diễ ạt độn ra các ho ng mua bán
các công c c phát tài chính đã đượ
hành trên th p. trường sơ cấ
Ch tham th
gia
Doanh nghi p, t c l y v n ch
Nhà đầu tư lớn
Các nhà đầu tư (thườ hơn so vớng nh i
nhà đầu tư trên thị trường sơ cấ p)
Hình th c mua
bán
Nhà phát hành kì v i mua ọng 1 ngườ
hết ch c phát chứng khoán đượ
hành
Bán buôn (giá r )
Bán l a gi các nhà đầu tư (thông qua
đại lý hoc công ty môi gii)
Giá bán l (> giá bán buôn)
Rủi ro nhà đầu
Ln (do mua buôn)
Ít hơn (do bán lẻ)
Mc tiêu, ý
nghĩa
Chức năng dẫ ốn (tăng vốn v n cho
nhà phát hành)
Làm thay đổi ch s hu ca chng
khoán (không là n c a nhà m tăng vố
phát hành)
Vai trò
Cơ sở ền đề và ti cho s hình thành
và phát tri n c a th ng th c p trườ
Tăng tính thanh khoản cho các công c
tài chính được phát hành
Là độ ực và điềng l u kin cho s phát
trin trên th p trường sơ cấ
Đị nh giá ch ng khoán
_ Th ng th c c chia thành th ng th c p t p trung và th ng th c p phi t p trườ ấp đượ trườ trườ
trung
Th ng t p trung (S giao d ch trườ
CK)
Th ng phi t p trung (OTC) trườ
Địa điểm mua
bán
Sàn giao d ch
Qua qu y c a ngân hàng ho c công
ty CK (over the counter) (di n ra
thông qua h ng m ng máy tính th
đượ ế c k t n i bi môi gii công ty
CK và trung tâm qu n lý h ng) th
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 28
Ch ng ch
khoán
Công ty có v n l n, ho ng kinh ạt độ
doanh đạ cao (công ty đủt kết qu điều
kin phát hành chng khoán qua s
giao d ch)
Công ty chưa niêm yết, các công ty
va và nh
Xác l p giá
Phương thức đấu giá: các lnh mua và
bán được ghép vi nhau => giá CK
đượ c xác l p m t cách th ng nh t và
công khai
Thương lượng gia bên mua và bán
2. Theo phương thức luân chuyn vn
_ Theo hình th c luân chuy n v c chia ra thành th ng tài chính tr c ti p và th ốn, TTTC đượ trườ ế
trườ ếng tài chính gián ti p.
_ Th ng tài chính tr c ti p: trườ ế
+ Ưu điểm: li nhun cao.
+ Nhược điể năng biến đổm: Ri ro cao; Kh i
v quy mô và th i h n vn => ng nhikhó đáp ứ u
nhu c u v n khác nhau.
_ Th ng tài chính gián ti p: trườ ế
+ Ưu điể đầu tư có m: Cung cp các công c
tính l ng cao, r i ro th p; Có kh i th năng thay đổ i
gian và quy mô ngu n v n.
c: L i nhu p. + Nhượ ận nhà đầu tư thấ
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 29
3. Theo thi hn c a các công c tài chính
Th ng ti n t (money market) trườ
Th ng v n (capital market) trườ
Định nghĩa
Là nơi mua bán quyền s dng các
công c tài chính ng n h ạn (< 1 năm)
Là nơi mua bán quyền s dng các
công c tài chính dài h ạn (> 1 năm)
Ch th
Chính ph , chính quy p ền địa phương, doanh nghiệ
Đặc điểm
Th ng có kh ng giao d ch trườ ối lượ
ln
Tính thanh kho an toàn cao ản và độ
Tính linh ho t cao (v các lo i công
c m giao d ch, tài chính, địa điể
phương thức giao dch)
Li t i th ức cao hơn so vớ trường tin
t
Tính thanh kho an toàn th p ản và độ
hơn
Cu trúc
Th ng liên ngân hàng, th ng trườ trườ
tín d ng ng n h n, th ng h trườ ối đoái
Th ng ch ng khoán, th ng trườ trườ
vn trung và dài hn.
III. Các công c c a th ng tài chính trườ
1. Công c trên th trường tin t
a. Tín phi u (Treasury bills) ế
_ Là m t lo i gi y vay n ng n h n c a các ch l n có uy tín phát hành. th
Tín phi u kho b c ế
Tín phi u NHTW ế
Tín phi u doanh nghi p ế
Là gi y vay n ng n h n do Kho b c
nhà nước phát hành để huy độ ng vn
nhm m p thiục đích bù đắ ếu ht ngân
sách.
Độ r i ro th p nh t, lãi su t th p nh t,
tính l ng cao nh t
Là gi y vay n ngn h n
do NHTW phát hành để
th c thi chính sách ti n t
quc gia.
Là gi y vay n ngn h n do
doanh nghi p phát hành
nhm m ng ục đích huy độ
vn ngn hn.
b. Chng ch tin gi (Certificate of deposit CD)
_ Là công c vay n do các ngân hàng ho c các t c nh n ti n g i phát hành nh ng ch ằm huy độ
vn ngn hn.
Th ế c ch t, CCTG là m t giy ch ng nh n do ngân hàng phát hành nh m ch ng nh n
cam k t tr 1 l ng ti n nh i s h u nó vào m t th m nh nh ế ượ ất định cho ngườ ời điể ất đị
trong tương lai (có thể ển nhượ chuy ng).
: So sánh v ế i s ti t ki n:
V bn ch ất là như nhau.
Khác nhau:
Ch ng ch ti n g i
S tiết ki m
Lãi su t
Ngân hàng c n ti n nên phát hành
để ng. huy độ
Lãi su a s ất cao hơn củ tiết
kim (cùng kì hn)
Người có v n ngân hàng ốn tìm đế
để g i.
Lãi su t th ấp hơn CCTG
(cùng kì h n)
Kh năng
đổ i l i ti n
Có th chuy ng b ng cách ển nhượ
bán l ại cho nhà đầu tư khác trên th
trường
Chi phí môi gi i, chuy n l i
cao
Đế n ngân hàng rút ti n v b t c
lúc nào, v n nh n lãi không kì
hn.
Ch ế ến s ti t ki m do chi phí chuy i sang tiển đổ n c a CCTG l u so vớn hơn nhiề i s ti t
kim.
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 30
c. Thương phiếu (Commercial paper - CP)
_ Là gi n n n h n do các doanh nghi p l phát hành s y nh ng ớn phát hành theo đó các chủ th
cam k t thanh toán m t s nh trong 1 kho ng th i gian nh ế tiền xác đị ất định trong tương lai.
_ Đặc điểm:
Lãi su t th t ngân hàng. ấp hơn lãi suấ
Có th chuy ng ho c c m c , chi t kh u t i ngân hàng. ện nhượ ế
_ T n t i 2 hình th ại dướ c:
Hi phi i kí phát yêu c i mếu (bill of exchange): ngườ ầu ngườ c n mình tr tin cho mt
ngườ i th 3
hoặc ngườ ếu đó => Do chủi cm hi phi n phát hành
Lnh phi i kí phát cam kếu (promissory note): ngườ ết tr n n h khi đế n => Do con n phát
hành
d. H i phi c ngân hàng ch p nh ếu đượ ận (Banker’s acceptance)
_ Th c ch c dùng ch y i qu c t ất là thương phiếu do các công ty ký phát (đượ ếu trong thương mạ ế)
đượ c ngân hàng b hàng chảo lãnh thanh toán, theo đó, các ngân p nh n thanh toán m t s ti n nh t
đị ế nh vào m t th u hời điểm xác định trong tương lai nế i phi u g p r i ro v n.
Được th c hi n gi a doanh nghi c ngoài và doanh nghi c khi giao ệp nướ ệp trong nướ
dch l ần đầu tiên (chưa có lòng tin).
_ Ví d : DN Vi t Nam xu t kh u hàng cho DN Nh t l ần đầu tiên. Do chưa có lòng tin nên không ai
dám chuy n hàng/chuy n ti ng là ngân hàng Nh t có tr s ền trước. Khi đó cần ngân hàng (thườ
VN). DN Nh t c n m tài kho n t i s n l c a s ại ngân hàng đó vớ ti ớn hơn giá trị hàng hoá được
chuyn (phn l là hoa h ng c chuy n hàng ớn hơn sẽ ủa ngân hàng được hưởng). DN VN sau đó sẽ
sang Nh n h n ngân hàng s chuy n ti n cho DNVN. N u DNVN mu n l y ti c thật, khi đế ế ền trướ i
hn thì có th bán hi phi i khác. ếu cho ngườ
e. Hợp đồng mua li (Repurchase agreements)
_ Là m t tho thu n gi ng ý mua l i ch ữa hai bên, theo đó bên bán chứng khoán đồ ứng khoán đã bán
cho ngườ ức giá cao hơn tạ ời điể ất địi mua mt m i mt th m nh nh.
Th c ch t là m t kho n vay ng n h n ly ch ng khoán làm tài s m b ản đả ảo, trong đó
người cho vay (ngườ ứng khoán đượ ếu người mua CK) s s hu ch c mua bán n i vay
(ngườ i bán CK) không có kh nnăng trả .
f. Đô la châu Âu (Eurodollars)
_ Là kho n ti n g i b ng dollar M t c M ho c t i các chi nhánh ại các ngân hàng ngoài nướ
ngoi qu c c a nh ng ngân hàng M .
g. Tiền trung ương
_ Là nh ng món vay n ng n h n hình gi a các ngân hàng b ng nh ng kho n ti n g i c a h ạn điể
tại NHTW để điều chnh nhu cu d tr v n (v n kh d ng).
_ Lãi su t theo nguyên t c tho thu n.
2. Công c trên th trường chng khoán
a. C phi u (Stocks) ế
_ Định nghĩa: Là loạ ứng khoán đượi ch c phát hành nhm xác nhn quyn s hu và li ích hp
pháp c i s h i v i tài s n ho c v n c a m t công ty c ph n. ủa ngườ ữu đố
Là công c ng v n c a công ty c ph n và ch công ty c ph n m i có quy n huy độ
phát hành c phi u. ế
_ G m: c phi ng (ph thông common stock) và c phi ếu thườ ếu ưu đãi (preferred stock).
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 31
_ C phi ng: ếu thông thườ
Không có k h c hoàn l i v n. ạn và không đượ
C đị ế độ t c không c nh, ph thu c vào k t qu ho t ng kinh doanh và chính sách chia c
tc.
Khi công ty phá s n, c m c phi i cu ng ph n giá đông nắ ếu thường là ngườ ối cùng được hưở
tr còn l i c a tài s n thanh lý.
C u trách nhiđông chị m h u h n theo ph n v n góp ca mình, có th chuy ng ển nhượ
quyn s h u c ph l y lần để i vn.
Quyn l i: b phiếu và ng c vào các ch c v qu n lý trong công ty; tham gia h ng c ội đồ
đông và quyết đị ấn đề ền ưu tiên mua cổ ới đượnh các v quan trng; quy phiếu m c phát hành
trước khi chào bán ra công chúng.
_ C phi ếu ưu đãi:
Ưu đãi về ức đượ ấn đị c tc c định: c t c nh theo mt t l nh nh trên m nh giá, có th ất đị
nhận đượ ối đa, ổn định và được thanh toán trướ đông thườc mc t c c ng tu vào kh năng
công ty.
Khi phá s n l i ph n v n góp n ng. ản: được ưu tiên nhậ ếu có trước c đông thườ
Không đượ ấn đềc tham gia biu quyết nhng v quan trng ca công ty.
b. Trái phiếu (Bonds)
_ Định nghĩa: là giấ quy định nghĩa vụ ủa ngườ cho ngườy chng n c i phát hành phi tr i nm gi
các kho n l i t nh k và hoàn l i v n g n. ức đị ốc khi đáo hạ
_ Các y u t ế đặc trưng trên trái phiế ền lãi luôn được xác địu: mnh giá (ti nh theo mnh giá), lãi sut
trái phi u (lãi su u, th i h n. ế ất danh nghĩa), giá mua trái phiế
_ Phân lo i: trái phi u chính ph , trái phi u chính quy u doanh nghi p (g m: ế ế ền địa phương, trái phiế
trái phi m b o; trái phi m b o, trái phi u có lãi su nh, trái phi u có lãi ếu có đả ếu không có đả ế t ổn đị ế
su ế t th n i, trái phi u có th chuy i). ển đổ
: Trái phi u d i c phi u vìế bán hơn so vớ ế :
C ế phi u không có th n => lúc cời gian đáo hạ n ti n s ph i mua => các loải tìm ngườ i chi
phí để bán đượ ếu đó. c c phi
Trái phi u có th n h n có lãi + bán d ế ời gian đáo hạn => khi đế dàng hơn.
: So sánh c phi u và trái phi ế ếu:
Lo i ch ng khoán.
Ch th phát hành
Li tc
Thanh kho n
Rủi ro nhà đầu tư
c. Mt s i ch ng khoán phái sinh (Derivative securities) lo
_ Định nghĩa: là loạ ản tài chính đượi tài s c phát trin và giao dch da trên s phát tri n và giao d ch
các lo i tài s khác (hàng hoá, ngo i t , c phi u, trái phi u, lãi su t,...). ản cơ sở ế ế
_ M t s i ch n hình: h ng kì h n, h n ch n. lo ứng khoán phái sinh điể ợp đồ ợp đồng tương lai, quyề
IV. L i t c và r i ro trên th trường tài chính
_ L i t i ro (t l thu n)., ức luôn đi kèm rủ
1. Li t ức trong đầu tư tài chính
_ Định nghĩa: lợ hà đầu tư nhận đượ ạt động đầu tư trên thịi tc là phn thu nhp mà n c t ho trường.
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 32
Li tc = Tin lãi t các công c ch giá chđầu tư + Chênh lệ ng khoán
_ Ti n lãi t các công c n lãi vay + trái t u) + c t c (l i t c c đầu tư: tiề ức (lãi khi đầu tư trái phiế
phn)
_ Chênh l ch giá c bi phi u. chứng khoán => thường là động cơ nhà đầu tư, đặ ệt trong đầu tư cổ ế
2. Các r i ro trong ho ạt động đầu tư tài chính
_ R i ro là nh ng bi n c ế ngoài mong đợi mà khi xy ra s d n thu nh p không nh ho ẫn đế ổn đị c
làm gi m thu nh p th c t so v i thu nh p kì v ế ọng nhà đầu tư.
_ Bao g m: r c + r i ro thanh kho n + r i ro v n + r i ro chính sách + ... ủi ro đạo đứ
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 33
CHƯƠNG 5
CÁC T C TÀI CHÍNH CH
I. Ngân hàng trung gian
1. Khái nim
_ nh ch tài chính ng xuyên là ng v n, Ngân hàng trung gian là đị ế đó hoạt động thườ huy độ
cho vay và cung c p các d ch v thanh toán.
_ Ý nghĩa của “trung gian”:
Trung gian gi a NHTW và n n kinh t trong vi c truy n t ng c a chính sách ti n t . ế ải tác độ
Trung gian tài chính gi a nh ng ch a v n và ch th th th thi u v n. ế
_ Đặc điểm:
Phát hành các công c thu hút v d ng s v tài chính để ốn, sau đó sử ốn này đ đầu tư, cho vay,
mua các lo i ch ng khoán ,…
Là c u n i gi i c n v i có v n trong xã h i ữa ngườ ốn và ngườ
Hoạt độ ủa ngân hàng trung gian thúc đẩng c y luân chuy n các ngu n tài chính t a sang nơi thừ
nơi thiếu, nơi kém hiệu qu sang nơi hiệu qu hơn, làm cho cung cầu v v n trong n n kinh t gế p
nhau d dàng và thu n l ợi hơn.
2. Vai trò c a ngân hàng trung gian
_ Là công c y s phát tri n s n xu thúc đẩ ất và lưu thông hàng hóa:
Hoạt độ ốn đượng ca NHTG m cho quá trình tp trung v c thc hin nhanh chóng hiu
qu, to kh ng vnăng cung ứ n cho nn kinh t c biế, đ t là ngun vn dài hn. Các DN, các nhà
đầu tư nhờ ngun vn này có th nhanh chóng m r ng s n xu t, th c hi n các d án đầu tư tạo
ra nh c nh y v t v c s n xu t do ti p c c v i thi t b máy móc hi i, t ững bướ năng lự ế ận đượ ế ện đạ
đó thức đẩ ất và lưu thông hàng hóa. Các DN huy được đượ ời đầy đủy sn xu c kp th vn to
ra kh m b o tính liên t c c a quá trình s n xu t kinh doanh. năng đả
_ Là công c c hi n CSTT c a NHTW: th
NHTG là phương tiện để NN th c hi n chính sách ti n t thích h ợp để ổn đnh nn kinh t khi nế n
kinh t d u hi u b n (suy thoái, l ng h n, khi n n kinh t phát tri n ch m, ế t ạm phát,…). Chẳ ế
sn xuất đình trệ, NHTW th c hi n chính sách ti n t n i l ng. NHTW mua ch ng khoán c a các
NHTM, đây hoạt động bơm tiền vào lưu thông, tạ ẫn đếo áp lc gim lãi sut, d n chi phí vay
vn gim, t u kiạo điề n cho các DN m r ng s n xu ng kinh t c l ất, thúc đẩy tăng trưở ế và ngượ i.
3. Phân loi Ngân hàng trung gian
NHTG
Các NHTG
NH phát
triển
NH chính
sách
TCTD hợp
tác
NHTM
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 34
NHTM
NH phát tri n
NH chính sách
TCTD h p tác
Khái ni m
Loi hình ngân
hàng ho ng vì ạt độ
mục đích lợi nhun
thông qua vic
kinh doanh các
khon vn ngn
hn là ch yếu, và
t l v n cho vay
vào mục đích
thương mại và
công nghi p chi ếm
t trng ln trong
tng tài s n Có c a
Là ngân hàng có
chức năng chủ yếu là
huy động các ngun
vn trung và dài hn
dướ i hình th c nh n
ti n g i, phát hành
GTCG và vay v ốn để
đầu tư trung và dài
hạn dưới hình thc
cp tín dng, góp vn
mua c ph n
Là ngân hàng ca
Nhà nước, hot
độ ng không vì m c
đích lợi nhun,
phc v cho các đối
tượng chính sách
nhm thc hin các
chính sách kinh t ế
xã h i nh nh ất đị
ca quc gia.
TCTD h p tác là t
ch c thu c s h u
tp th ho c c
phn, thành lp theo
nguyên t c t
nguyn bng s vn
góp c a các thành
viên và ch y u cho ế
các thành viên vay
nhm mục đích
tương trợ nhau phát
trin, sn xut kinh
doanh và đời sng.
S h u
Đa sở hu
Nhà nước hoc c
phần nhưng nhà nước
nm c phiếu chi
phi
Nhà nước
S h u t p th đối
vi các qu tín dng
sơ sở
Mc tiêu
Li nhun
Xây d ng và phát
trin lđất nước, i
nhun là th yếu
Tài tr v n cho các
đối tượng chính
sách vì mục đích xã
hi và phát trin
kinh t ế
H nhau phát tr
trin sn xut kinh
doanh i s ng và đờ
Ngun vn
Nh n ti n g i
khách hàng, phát
hành gi y t có giá
Nh n ti n g i, phát
hành GTCG, vay v n
NHTW, NH khác,
NSNN c p
Ngân sách c p, phát
hành GTCG, nh n
ti ế n g i, ti p nh n
vn t các t chc
khác.
T s đóng góp của
các thành viên
S dng
Cho vay thưng
mi, dch v
SXKD, tiêu dung,
đầu tư
Cung c p tín d ng
trung và dài h n là
ch yếu
Cho vay các đối
tượng thu c di n
chính sách
Cho vay h tr
SXKD các đối
tượng trong và
ngoài thành viên
4. Ngân hàng thương mại
a. Khái nim
_ Theo b ng bên trên.
b. Các nghi p v n NHTM cơ bả
_ B i k toán c i: Tài s n = Ngu n v n ảng cân đố ế ủa ngân hàng thương mạ
Ngun vn = N ph i tr + V n ch s h u
*Nghip v bên ngu n vn (nghip v ng v huy độ n)
_ V n ch s h u:
Vốn điều l
Các qu d c trích t l i nhu tr đượ ận hàng năm:
LN chưa chia
Các qu chưa sử dng
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 35
Ngun v ng chiốn này thườ ếm t trng nh trong t ng ngun vn c a NHTM.
Ph n ánh th c l c tài chính c a NH
_ V n ti n g i:
Là ngu n v n quan tr ng trong s v n thu hút t bên ngoài c a các NHTM
Th hi n b n ch t c cho vay ủa NHTM là đi vay để
Ngun vn này ch yếu th hi i d ng: Ti n g i thanh toán, ti n g i có k h n, ti n g ện dướ i
tiế t ki m
_ Ti n g i thanh toán (Ti n g i không k h n):
Là lo i ti n g i mà khách hàng có th rút ra ho c g i thêm b t k lúc nào.
Mục đích: Đảm bo an toàn v tài sn và thc hin các kho n thanh toán qua ngân hàng
Lãi su t: r t th p
_ Ti n g i có k h n:
Là lo i ti n g i mà người g i ch c rút ra sau m t th i h n nh nh, t m đượ ất đị ột vài tháng đến
vài năm.
Mục đích: Tìm kiế ững đồm thu nhp t nh ng vn tm thi nhàn ri
Lãi su t: Lãi su t ti n g i có k h t ti n g i không k h n ạn cao hơn lãi suấ
Ngườ i g ng dửi không được hưở ch v thanh toán qua ngân hàng
_ Ti n g i ti t ki m: kho n ti dành c c g i vào ngân hàng nh m m ế ền để ủa nhân đượ ục đích
hưởng lãi theo định k vi các k hn khác nhau.
_ V vay v n t NHTW, t các t c tín d ng khác ho c t ng ốn đi vay: Các NHTM có thể ch th trườ
tài chính trong và ngoài nước. Đi vay dưới hình thc phát hành giy t giá
_ Các ngu n v n khác: NHTM có th ng các ngu n v n t v n tài tr v n, huy độ ốn đầu tư phát tri
vn ủy thác đầu tư để cho vay theo chương trình, dự án xây dựng,…
*Nghip v bên tài s n
_ nh ng nghi p v n vi c s d ng các kho n v c t nghi p v huy liên quan đế ốn huy động đượ
động.
_ Nghi p v ngân qu : Là nghi p v không tr c ti p sinh l ng ế ời, nhưng hoạt động này làm tăng cườ
kh năng thanh toán và chi trả đối v i khách hàng. Nghi p v này h n ch ế được nguy cơ rủi ro thanh
toán (khi khách hàng đế ặt để đưa cho khách hàng), góp phần rút tin thì ngân hàng sn tin m n
nâng cao uy tín ngân hàng, t o n n t ng v ng ch c cho kh i c a NH. Bao g năng sinh lờ m:
D tr tin mt ti qu: Bao gm tin gi y, và ti n kim loi hin có ti kho ca NH. D tr
cao hay p tùy thu c vào quy mô ho ng, nhu c u mang tính th i v c a khách hàng. th ạt độ
Ti đổn g i ngân hàng khác: Các NHTM th m tài kho n lẫn nhau để i ly nh ng d ch
v khác nhau như trung gian thanh toán cho khách hàng, giao dch ngoi t, mua bán chng
khoán,…
Ti n g i t i NHTW: Bao g m ti n g i d tr b t bu nh cộc theo quy đị a NHTW và ti n g i
thanh toán t i NHTW.
_ Nghi p v cho vay: nghi p v cung ng v n c a NH tr c ti p cho các nhu c u s n xu t, tiêu ế
dùng trên cơ sở ỏa mãn các điề th u ki n vay v n c ủa ngân hàng. Đây là hoạt động sinh l i ch y ếu ca
các NHTM. Ho ng cho vay r ng, v i nhi u hình th c khác nhau, ví d ạt độ ất đa dạ :
Chiết kh u: ấu thương phiế
Cho vay ứng trưc: Cho vay ứng trước là hình thức cho vay trong đó ngân hàng cung cấp cho
người đi vay một kho n ti n vay nh ất định để s d ụng trước. Người đi vay chỉ phi tr lãi vào
lúc hoàn tr v n g c.
B m b ng s n hay ch ng t (cho vay c m c ảo đả ằng các độ ản như hàng hóa, tài sả ).
B m b ng b ng s a (cho vay th p). ảo đả ất độ ản như đất đai, nhà cử ế ch
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 36
B m b ng b o lãnh c a bên th ba (cho vay có b o lãnh) ảo đả
Cho vay vượt chi (vay thu chi): là hình thc ngân hàng cp phép cho khách hàng chi tiêu
vượ t s ti n có trên tài kho n c a khách hàng.
Tín d ng y thác thu hay bao thanh toán: Bao thanh toán là hình th c c p tín d ng mà các t
ch c tín d ng (TCTD) áp d ng cho doanh nghi p là bên bán hàng thông qua vi c mua l i các
khon phi thu phát sinh t vi c bên bán hàng và bên mua hàng ệc mua, bán hàng hóa đã đư
th a thu n trong h ng mua mua bán hàng hóa. ợp đồ
Cho vay thuê mua Tín d ng thuê mua là các quan h tín d ng n y sinh gi a công ty tài chính :
vi nh i sững ngườ n xu i hình thất kinh doanh dướ c cho thuê tài sn.
Tín d ng b ng ch ký: m t hình th c c p tín d ng c a tín d ụng ngân hàng. Đây ngân
hàng t u ki n cho khách hàng vay v n c i khác d a trên chính s uy tín (ch kí) ạo điề ủa ngườ
ca mình.
Tín d ng tiêu dung
_ Nghi p v NH tham gia vào ho ng khoán trên th ng ch ng khoán đầu tư: ạt động đầu chứ trườ
như: đầu tư vào trái phiếu chính ph, trái phi u DN, góp v n mua c ph ng này giúp các ế ần,…Hoạt độ
ngân hàng thương mại s d ng và khai thác t ối đa các nguồ ốn đã huy độn v ng. Tuy nhiên, các NHTM
ch được đầu tư chứ ất định theo quy địng khoán mt gii hn nh nh ca pháp lut. Vi vic s hu
các ch ng kh n cho d và mang l i thu nh p cho ngân hàng ng khoán, tăng cướ năng thanh khoả tr
(do n u c n ti n m t, ngân hàng có th bán ch ng khoán thu ti n v ng nhu c u chi ti n). ế đáp ứ
_ Nghi p v tài s n có khác: Là nghi p v NH s d ng v hình thành nên v n hi n v t c a NH ốn để
như: Tài sả định, đất đai, văn phòng,…n c
c. Chức năng của NHTM
_ qu cho xã h i: NHTM nh n ti n g i c a khách hàng, gi ng các Chức năng làm thủ tiền và đáp
nhu c u rút ti n và chi ti n c a khách hàng.
_ anh toán: NHTM th c hi n thanh toán theo yêu c u c a khách hàng Chức năng làm trung gian th
như trích tiền t tài khon tin gi ca h để thanh toán tin hàng hóa, dch v hoc nhp vào tài
khon tin gi ca khách hàng tin thu bán hàng và các khon thu khác.
_ gian tín d u n a v v i có Chức năng làm trung ụng: NHTM làm “ cầ ối” giữa người dư thừ ốn và ngườ
nhu c u v v n. V i ch ức năng này ngân hàng vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò
người cho vay.
II. Các trung gian tài chính phi ngân hang
1. Khái nim
_ Là các t c k c tài chính n t c th c hi n m t s ho ng ngân ch inh doanh trong lĩnh vự ti ệ, đượ ạt độ
hàng như nội dung kinh doanh thường xuyên, nhưng không đưc nhn tin gi không k hn
làm d ch v thanh toán.
2. Vai trò c a các trung gian tài chính phi ngân hàng
_ Kích thích và t p trung các ngu n v n ti t ki m nh l ế
_ T i cho các cá nhân, ch trong xã h i ạo cơ hội đầu tư sinh lờ th
_ Thúc đẩy đầu tư, cạ tài chính trong lĩnh vựnh tranh và tiến b c ngân hàng
_ Đáp ứ và đầu tư tài chínhng nhu cu trong vic bo v
3. Các loi hình trung gian tài chính phi ngân hàng
_ T c ti p ki m theo h ng: Các công ty b o hi m, Qu c ch ế ợp đồ tr ấp hưu trí
_ Trung gian đầu tư: Công ty tài chính, quỹ đầu tư
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 37
a) Các công ty bo hi m
_ Khái ni m: Là TCTCho ng ch y u là b o v tài chính cho nh ạt độ ế ững người có HĐBH trong
trường h p x y ra r i ro v s c kh e, tài s n hay r i ro khác. Công ty b o hi m là các t chc tài chính
có nhi m v cung c p các h ng b o hi m cho các DN và h m gi m b t các r i ro ợp đồ gia đình nhằ
ảnh hưở SXKD và đờ ọ. Theo đó, các hợp đồ ểm là phương tiệng ti quá trình i sng ca h ng bo hi n
đả m b o tài chính cho nh ng ch th tham gia b o hi m, Là tài s i vản có đố i các ch th tham gia,
là tài s n n i v i các công ty b o hi đố m.
_ Phân lo i: 2 lo i hình công ty b o hi m: Công ty b o hi m nhân th công ty b o hi m phi
nhân th o hi m tài s n và tai n n) (B
Bo hi m nhân th
Bo hi m phi nhân th
Là lo i hình b o hi n tu i th c ểm liên quan đế a
con người
Là lo i hình b o hi m liên quan t i thi t h i tài s n,
trách nhi m dân s và r i ro c i ủa con ngườ
Hợp đồng bo him dài hn
Hợp đồng bo him ngn hn
Công ty b o hi m s u trách nhi m chi tr n ch ti
BH cho người được bo him khi hết hn hp
đồ ng hoc tr cho người th hưởng quyn l i b o
hi hiểm khi người được bo m g p tai n n (hoc t
vong).
Công ty b o hi m s u trách nhi m b ch ch i
thườ ng hay chi tr ti n BH khi r i ro hay s ki n
bo him x y xa
Bo him nhân th v a mang tính ch t b m r ảo đả i
ro, v a mang tính ch t ti t ki m trong dân ế
Bo him phi nhân th mang tính ch t bch ảo đảm
ri ro
_ Ngoài vi c dung ngu ồn tài chính để bù đắp t n th t cho nh ững người có r i ro, ngu n tài chính trong
các công ty b o hi ểm còn được dung để đầu tư hoặ c cho vay. Trong hoạt động đầu tư và cho vay, cần
phải đảm bo các nguyên tc sau:
An toàn v tài chính: nh m th c hi n ch c ch n các cam k t c i v i nh ng bên b o ế ủa mình đố
him.
Sinh l i: nh nh trong kinh doanh b o hi m và nâng cao kh nh tranh. m ổn đị năng cạ
Đả m b o kh năng thanh toán thường xuyên: có th thanh toán các kho n m c b ng t ồi thườ n
th tiất cho bên đượ i điểm nào, nhưng không trảc bo him vào bt kì th ền trước hn vào
bt c hoàn cnh nào.
b) Qu tr c ấp hưu trí
_ Hình thành t các kho ản đóng góp của người lao động và đượ ụng đểc s d chi tr tr c p khi h v
hưu hoặ ức lao độc mt s ng.
_ Qu tr c i ho ng m t m m b ng khi m t s c lao ấp hưu trí vớ ạt độ ặt đả ảo tài chính cho người lao độ
độ ế ng m t khác góp ph y quá trình luân chuyần thúc đẩ n các tài chính trong n n kinh t - xã h i.
_ c qu n lý theo c: QuQuy hưu trí đượ hai phương thứ hưu trí do các công ty kinh doanh lớn lp ra,
Qu huu trí công c c quộng đượ n lý bi Chính ph
_ n l p ra: Qu hưu trí do các công ty kinh doanh lớ
Được l p ra vì l ng trong công ty ợi ích người lao độ
Được qu n b i ngân hàng, m t công ty b o hi m nhân th ho c b ph n qu n chuyên
trách
Hoạt độ ục đích là thự ấp cho người lao độ ời gian lao động vi m c hin tr c ng khi h đủ th ng
ti thi u trong công ty.
Được hình thành t ngu n trích t thu nh p c ủa công ty hàng năm
_ g c c qu n lý b i Chính ph Qu hưu trí côn ộng đượ :
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 38
Người lao động tại các cơ quan, đơn vị, các DN đều ph i tham gia và s c tr c p khi ngh đượ
hưu.
Được hình thành t s đóng góp định k c ủa người lao động theo m t t l nhất định trên mc
lương củ đóng góp của ngườ ụng lao độa h khi còn làm vic, i s d ng và các ngun khác
Do chính ph l p và qu n lý nh m m ục đích đảm bo l i ích cho toàn b người lao động trong
xã h i
Tuy nhiên, người v hưu đối tượng được gi i quy t tr c p nhi ế ều hơn so với đối tượng tham
gia làm cho qu d lâm vào trình tr ng thâm h t.
c) Công ty tài chính
_ Khái ni Là TGTC hình thành ngu n v n bm: ằng cách huy động tin gi có k h n ho c phát hành
các ch ng khoán n hay vay c a các ngân hàng. V c s d cho vay ng n, trung ốn huy động đượ ụng để
và dài h ng s n xu t ho c tiêu dùng, th c hi n nghi p v factoring ho c thuê mua. ạn các đối tượ
_ Đặc điểm:
Các công ty tài chính không đượ trung gian thanh toán, không được thc hin các nghip v c
nhn tin g . ửi dưới 1 năm
Ngun v n ho ng ch y u hình thành b ạt độ ế ằng cách huy động vn có k h ạn trên 1 năm, phát
hành ch ng khoán n , c phi u, vay c a các Trung gian tài chính khác. ế
_ Các lo i hình công ty tài chính :
Công ty tài chính bán hàng
Công ty tài chính tiêu dùng
Công ty tài chính kinh doanh
Gián ti p c p tín dế ụng cho người
tiêu dùng để mua hàng hóa t
mt nhà phân ph i ho c m t nhà
sn xu ất nào đó
Công ty tài chính cung ng
ngun vốn cho các gia đình,
nhân vay vào mục đích mua sắm
hàng hóa tiêu dung.
Cung c p tín d ng b ng cách mua
li ho c chi t kh u c kho n ph ế i
thu ca DN, cung c p các h ợp đồng
cho thuê tài chính m t s loi
dch v khác
Các DN bán hàng dưới hình
th c h ng trợp đồ góp, sau đó
bán l i h ng cho các công ợp đồ
ty tài chính. Kho n n c a
khách hàng v i DN s được
chuyn thành khon n c a KH
vi công ty tài chính.
Thc hiện theo phương thức
cho vay tr góp định k hoc
cho vay dưới hình thc cp th
tín d ng cho KH.
Ri ro cao nên s tin cho vay
thườ ng nh và lãi suất cao hơn
lãi su t th ng trườ
Thc hi c cho ện theo phương thứ
vay bng vi c th p các kho n ế ch
phi thu ho t các khoặc mua đứ n
phi thu. Cung cp các h ng ợp đồ
cho thuê tài chính.
Mục đích: hỗ tr cho ho ng ạt độ
tiêu th hàng hóa
Mục đích: Đáp ứng nhu cu
vay c a các h gia đình, cá nhâ
trong vi c mua s m hàng hóa
Mục đích: cung cp tín dng cho
các doanh nghi p
d) Qu Công ty đầu tư – ủy thác đầu tư
_ Khái ni m: Là t c tài chính trung gian th c hi ch ện huy động vn t các nhà đầu tư riêng lẻ, ít am
hiu v th trường ch i muứng khoán nhưng lạ n tham gia kinh doanh ch ng khoán, thông qua vi c
phát hành các ch ng ch qu n c a h theo m t danh m c ch ng khoán trên nguyên t và đầu tư vố c
phân tán r i ro
_ i hình Lo :
Căn cứ vào quy mô ca vn góp:
Qu c hình thành do mđầu tư tư nhân: đượ t s t c và cá nhân góp v n nh u ch ằm đầ
v n c a mình sao cho có l i nh t
Qu đầu tập th: loi qu mà ngườ n đông hơn, các chứi gp v ng ch góp vn
đượ trườc mua bán trên th ng
Căn cứ vào cách thc và tính cht góp vn:
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 39
Qu ng mđầu tư dạ n bi i): Luôn phát hành các ch(các công ty đầu tư vố ến đổ ng ch
đầu tư mới để tăng thêm vố n, hoc s n sàng mua l i ch ng ch đã phát hành ở mi thi
điể trườ m theo giá th ng. S lượng ch ng ch qu luôn được thay đổi theo ngày tùy
thuc vào vic mua li s chng ch qu ho c phát hành thêm ch ng ch qu m i.
Qu đầu tư dạng đóng: Chỉ huy độ ng v n góp m t l i hình th c phát hành ch ần dướ ng
ch qu. ch ng ch qu này đượ ển nhượ ống như c chuy ng, mua bán trên th trường gi
c phiếu.
III. Các t c tài chính khác ch
1. Ngân hàng đầu tư
_ g ho ng vì m c tiêu l i nhu n, mà ho ng ch yNgân hàng đầu tư là ngân hàn ạt độ ạt độ ếu là lĩnh vực
ch ng khoán và cá dch v n bliên quan đế o lãnh, phát hành ch ng khoán.
_ S h c, c ph ữu: Nhà nướ ần, tư nhân…
_ M c tiêu: l i nhu n
_ Ngu n v n: ti n g i có k h vay. ạn, phát hành GTCG, đi
_ S d ng v n: ch p nh n h i phi n phát hành ch ng khoán, giao d ch ch ng khoán, qu n lý ếu, tư vấ
đầu tư…
2. Công ty kinh doanh và môi gii chng khoán
_ Công ty môi gi i là trung gian thu c mua bán các lo ần túy, là đại cho các nhà đầu tư trong vi i
ch hưở ng khoán và ch ng hoa h ng môi gii
_ Công ty kinh doanh: th c hi n kinh doanh ch ng khoán cho mình
_ Công ty môi gi i và kinh doanh ch ng ti n r i ro cao ứng khoán → Hoạt độ m
3. S giao d ch ch ng khoán
_ Là trung tâm giao d ch CK có t c tro ch ng đó việc mua bán được thc hin mt cách tr c ti p qua ế
đấu giá (mua bán đấ ững ngườ ấn địu giá) hoc thông qua nh i buôn (mua bán theo giá nh).
_ u hành b i UBCKQG. Được điề
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 40
CHƯƠNG 6
LÃI SU T
I. Khái ni m, phân lo i lãi su t
1. Khái nim
_ Khái ni Lãi m: sut là giá c c a quy n s d v n vay trong m t ng thi gian nh t định mà ngườ i s
dng vn phi tr i s hcho ngườ u vn. Là t l ph a ph i v n g c ban ần trăm giữ ần tăng thêm so vớ
đầu.
_ Vì sao cần xét đến yếu tố lãi suất trong các hoạt động vay tiền, trong các quyết định đầu tư,
quyết ? định sử dụng tiền
Vì đồng tiền ngày hôm nay có giá trị khác với giá trị của đồng tiền ngày mai. Khi tính
đến giá trị theo thời gian của tiền thì đồng tiền ngày hôm nay có giá trị hơn đồng tiền
nhận được ngày mai.
2. Phân loi
Có 5 cách để phân loi lãi sut:
Căn cứ vào thi hn tín dng
Căn cứ ổn đị vào tính cht nh ca lãi sut
Căn cứ vào giá tr thc ca lãi sut
Căn cứ vào phương pháp tính lãi
Căn cứ vào ch th tham gia quan h tín dng
*Căn cứ vào thi hn tín dng:
Lãi su t ng n h n
Lãi su t trung h n (t 1- 5 năm)
Lãi su t sài h n (>5 năm)
*Căn cứ ổn đị vào tính cht nh ca lãi sut:
Lãi suất cố định
Lãi suất thả nổi
Khái niệm
Lãi suất được áp dụng cố định trong
suốt thời gian vay
Lãi suất có thể thay đổi trong thời hạn vay
do sự biến động của lãi suất thị
trường
Ưu điểm
Người vay biết trước số tiền phải trả khi
đến ngày đáo hạn, họ sẽ chủ
động tài chính trong việc thanh toán
Có thể hạn chế được rủi ro khi lãi suất thị
trường biến động
Nhược
điểm
Dễ gặp rủi ro khi lãi suất thị trường biến
động
Mức chi phí phải trả ko biết chính xác chỉ
là mức ước lượng nên sẽ khó chủ
động tài chính trong việc thanh toán.
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 41
*Căn cứ vào giá tr thc:
Lãi suất danh nghĩa
Lãi suất thực tế
Khái niệm
Là loại lãi suất tín danh nghĩa h theo giá tr
ca tin t vào th m nghiên c u. ời điể
loi lãi sut chưa loi
tr yếu t l m phát
Là lãi su u ch nh cho ất đã được điề đúng theo
những thay đổi v yếu t
lm phát
Công th c
I = Ir + 𝜋
I: lãi su t; Ir: lãi su t th c; : t l l 𝜋 m
phát
Ir = I 𝜋
Đặc điểm
Mức lãi suất luôn lớn hơn 0
-
Là cơ sở để làm hợp đồng và thực hiện
các quan hệ tín dụng
-
Được sử dụng để NHTW thực hiện các
mức lãi suất điều hành
Mức lãi suất có thể =0, >0, <0
-
Phản ánh chính xác khoản thu nhập nhận được
cũng như chi phí phải trđể đưa ra đúng
đắn
-
Được sử dụng để đánh giá biến động của các
biến số trong
điều hành CSTT
Lãi suất mang lại lợi tức hay giá trị tăng thêm cho số tiền chúng ta nắm giữ, trong khi
đó, lạm phát làm mất giá trị số tiền mà chúng ta nắm giữ tính theo sức mua hàng hóa
của đồng tiền.
Nếu lãi suất cao hơn lạm phát thì giá trị đồng tiền chúng ta có sẽ tăng thêm nếu ta cho
vay và ngược lại.
Một giả thiết về mối quan hệ trên giả thiết này được gọi hiệu ứng Fisher. Fisher
giả thiết rằng lãi suất danh nghĩa bằng kỳ vọng lạm phát cộng với lãi suất thực. Giả thiết
này thường được biểu diễn bởi công thức sau:
I = Ir + e π
I: lãi suất danh nghĩa
Ir: lãi suất suất thực
πe : lạm phát kỳ vọn g
*Că n c c tính lãi: vào phương thứ
Lãi su Là lãi tính 1 l n trên s v n g c cho su t k h n vay ất đơn:
Công thc: I = C x i x n
0
I là số tiền lãi; C
0 là
vốn gốc; i là lãi suất; n là số thời kỳ gửi vốn
VD: Khoản vay 10 triệu đồng, lãi suất đơn 12%/ năm, thời hạn vay 10 năm. Vậy khoản tiền thu
được sau 10 năm là bao nhiêu?
-
Ti n lãi 10 x 12% = 1,2 trithu được sau 1 năm là: u
-
Ti n lãi m u là 1,2 tri ng do lãi su tính trên phỗi năm nhận đề ệu đồ ất đơn hàng năm chỉ n
gc. v y s ng. tiền lãi sau 10 năm là 1,2x10 = 12 triệu đồ
-
Ti n gc là 10 tri u. Vy t ng ti n thu v tri u ng sau 10 năm là: 10 + 12 = 22 đồ
Lãi su n giá tr i c a kho n l i t c trong th i gian s d ng ất kép: là lãi có tính đế đầu tư lạ
tin vay. Hay nói cách khác: Là s n lãi không ch tính trên s n g c mà còn tính trên s ti ti
ti ti n lãi do s n g c sinh ra.
Thường được áp d ng cho các kho ản đầu tư có nhiều k h ạn thanh toán, trong đó lãi của
k trước đượ ốc đểc nhp vào vn g tính lãi cho k sau.
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 42
Công th c:
Nếu ta xem xét vốn đầu tư ban đầu là P
0
, đầu tư trong vòng n kỳ h n v i lãi
sut
m i k là i, sau 1 k ta s có t ng s ti n là:
P
1 0 0
= P + i P = P
0
(1+ i )
Lãi đượ ốc để sau, đếc nhp g tính lãi cho k cui k th hai ta s có:
P
2 1 1
= P + i P = P
1
(1+ i )= P
0
(1+ i )
2
Công thức tổng quát: Pn = P
0
(1+ i )
n
(Pn chính là tổng số tiền nhận được sau n kỳ hạn)
Lãi suất hiệu quả: được tính tương tự lãi suất kép nhưng chỉ tính trong 1 năm. Trong 1 năm,
nếu số lần nhập lãi > 1 thì lãi suất hiệu quả được tính theo công thức i 1, với
hq
= (1 + i/m)
m
m là số lần nhập lãi trong năm (ví dụ 6 tháng trả lãi 1 lần thì m = 2, 3 tháng trả lãi 1 lần thì m
=4).
Lãi suất hoàn vốn: Là lãi suất làm cân bằng giá trị hiện tại của các khoản thu nhập nhận được
trong tương lai từ một khoản đầu với giá trị hôm nay của khoản đầu tư đó. Lãi suất hoàn
vốn được xây dựng dựa trên cơ sở khái niệm giá trị hiện tại.
Giá
trị hiện tại (giá trị khoản tiền tại thời điểm hiện tại): PV = FV/(1+i)
n
Trong đó FV là khoản tiền nhận được tại cuối năm thứ n
Lãi suất hoàn vốn hiện hành: là mức lãi suất gần đúng cho trái phiếu coupon
Công thức: i
c
= C/P
Trong đó: ic = lãi suất hoàn vốn hiện hành
P = giá thị trường của trái phiếu
C = coupon trả lãi định kỳ
Tỷ + (P P suất lợi tức: R = C/P
t t+1
t
)/P
t
Vận dụng lãi suất hoàn vốn để tính lãi suất thực trong 1 số trường hợp
Vay đơn: vốn lãi được hoàn tr1 lần khi đáo hạn. Lãi suất của khoản vay (thời hạn 1
năm)
i = (F P)/P
F: số tiền hoàn trả sau 1 năm
P: số tiền vay tại thời điểm hiện tại
Vay hoàn trả cố định: số tiền vay phải trả được tính đều cho mỗi kỳ trả nợ trong suốt thời
hạn vay.
LV = FP/(1+i) + FP/(1+i)
2
+…+ FP/(1+i)
n
Trong đó: LV = giá trị ời điể khon vay (th m hin ti)
FP = kho n ti n thanh toán c nh hàng k (bao g m 1 ph n g c và lãi) đị
n = s k n tr
i = lãi t hoàn v n su
Trái phi u coupon: kho n vay tr nh k , và g c tr khi trái phi n. ế lãi đị ốc vay đượ ếu đáo hạ
Công th c tính: PB = C/(1+i) + C/(1+i) + F/(1+i)
2
+…+ C/(1+i)
n n
Trong đó: PB = giá trái phiế ời điểu (ti th m hin ti)
C = s n lãi (coupon) c a trái phi u ph i chi tr hàng k ti ế
F = m nh giá c a trái phi c tr khi trái phi n) ếu (đượ ếu đáo hạ
n = th i h n c a trái phi u ế
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 43
Trái phi u chi t kh u (trái phi u gi m giá): khi mua trái phi u, giá mua s nh ế ế ế ế thấp hơn mệ
giá, t c phát hành trái phi u không ph i tr lãi coupon hàng k , khi trái phi n ch ế ếu đáo hạ
t chc phát hành s thanh toán s tin b ng v i m nh giá trái phi u. Ph n chênh gi ế a
mnh giá và giá phát hành chính có th c hi u là lãi c a trái phi u. đượ ế
Công th c tính: i = (F P
hv
d
)/P
d
Trong đó: F = mnh giá trái phiếu
P
d
= giá chiết kh u c a trái phi u ế
*Căn cứ vào ch th tham gia quan h tín dng:
_ Theo cách phân lo i này, lãi su c chia thành 4 nhóm: ất đượ
Tín d c ụng nhà nướ
Tín d ng ngân hàng
Tín d ụng thương mại
Tín d ng doanh nghi p
_ Trong m i quan h i v i các ch i trong xã h giữa ngân hàng thương mạ th thương mạ i:
LS ti n g i: áp d ng khi ngân hàng tính lãi ph i tr cho các kho n ti n g i c a KH
LS cho vay: áp d ng khi tính lãi ti n vay mà khách hàng tr cho ngân hàng
LS chi t kh u: áp d i hình th c chi t kh u các gi y t có giá tr ế ụng khi NH cho KH vay dướ ế
khi chưa đế mãn các điề ấu theo quy địn hn thanh toán và tho u kin chiết kh nh.
_ Trong m i quan h i v i nhau: s d ng lãi su t liên ngân hàng, là giữa các ngân hàng thương mạ
loi lãi sut mà các NHTM áp dng khi cho nhau vay trên th trường liên ngân hàng. LS liên ngân
hàng nh hàng ngày, b bi ng v i cung c u v n ti n NHTW và lãi su t tái c p v n cấn đị ển độ a
NHTW.
_ Trong m i quan h a NHTM v i NHTW: gi
Lãi su t tái chi t kh u ế
Lãi su t tái c m c p thế ch
Lãi su t ti n g i t i NHTW
Lãi su ất cho vay qua đêm
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 44
LS chi t kh u ế
LS tái chi t kh u ế
LS liên ngân hàng
LS cho vay
Khái ni m
LS được các
NHTM áp dụng khi
cho khách hàng vay
dưới hình thức
chiết khấu giấy tờ
có giá
LS được áp
dụng khi NHTW
cho NHTM vay
dưới hình thức
chiết khấu giấy tờ
có giá
lãi sut c
NHTM áp dng khi
cho nhau vay trên
th ng liên NH trườ
LS NHTM áp
dng khi cung c p
Cơ sở hình
thành
Tha thu n
NHTW quy ết định
Cung cầu tiền
trên thị trường liên
ngân hàng
Tha thu n
Mối quan hệ
các chủ th
NHTM và Khách
hàng
NHTW - NHTM
NHTM - NHTM
NHTM và khách
hàng
Độ l n
Ln nht
Nh nht
LSTCK < LSLNH
< LSCK
Lớn hơn LSLNH
Các y u t chi ế
phi
_ GTCG chất lượng
_ Thời hạn còn lại
của GTCG
_ Mức độ rủi ro
_ LS thị trường
_ M i quan h gia
NHTM và KH
_Định hướng
CSTT của NHTW
_ Chi u hướng bi n ế
độ ng lãi su t th
trường ti n t
_ Cung cầu tiền
NHTW
_ Sự chi phối
trong điều hành
CSTT NHTW của
_ tỷ trọng sử dụng
vốn vay NHTW của
các NHTM
_ lãi suất tiền gửi
_ Thời hạn khoản
vay,
_ Mức độ rủi ro
_ LS thị trưng
_ M i quan h gia
NHTM và KH
II. Các nhân t n lãi su ảnh hưởng đế t
1. T cung cgóc độ u qu cho vay
_ Cung qu cho vay được hình thành khi các ch th có v n tiết ki m mua trái phi u (Nhu c u trái ế
phiếu).
_ C u qu cho vay được hình thành khi các Chính ph phát hành DN, chng khoán n để huy động
vn. (Cung trái phiếu).
Điểm cân bng lãi su trườt th ng thay đổi khi c u qu cho vay (cung trái phi u) ho c cung ế
qu cho vay (c u trái phi u) thay ế đổi.
a. Cung qu cho vay
_ Cung qu cho vay (ti Anh: Supply Loan Funds) ếng là kh i lượng v n dùng để cho vay ki m l i ế
ca các ch khác nhau trong xã h i, bao g th m:
Ti ế ế n g i ti t ki m ca các h phgia đình: Đây là bộ n ch y u nh t của quĩ cho vay. Trong
điề ế ếu ki ng, tiện bình thườ n g i ti t ki m ph thu c nhi u vào lãi su t, n u lãi su ất tăng sẽ
làm tăng nhu cầ ệm và ngượ ức độu tiết ki c li. Tuy nhiên m nhy cm này còn tùy thu c vào
tình tr ng c a n n kinh t , thu nh t ki m và tiêu dùng c a công ế ập cũng như thói quen tiế
chúng.
Ngun vn tm th i nhàn r i ca các doanh nghi i hình thệp dướ c: Qu khấu hao cơ bản,
li nhu dận chưa chia, các qũi khác chưa sử ng,...
Các kho d n c a Ngân sách Nhà ản thu chưa sử ụng đế nước
Ngun vn ca các ch th nước ngoài có th là Chính ph, có th là doanh nghip, có th
dân cư nước ngoài.
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 45
Mc dù có nhng b ph n bi n ng không ph thu c vào lãi ế độ sut, nhưng t ng h p l i cung
qu cho vay ph n ng đồ ếng bi n v i s thay đổ i c a lãi su điềt trong u kin các y u t ngo i ế
sinh m phát d tính, c a c i,...) không thay (l đổi.
Đường cung qu cho vay (hay chính là nhu c u mua trái phi u) d c lên. ế
_ Các y u t ng lên cung qu cho vay (c u trái phi u): ế ảnh hưở ế
Tài s n, thu nh p: Khi n n kinh t ng, thì tài s n và thu nh p c a các ch ế đang tăng trưở th
kinh t ng v n m i m c lãi su t => cung qu cho vay ế tăng lên làm tăng khả năng cung ứ
tăng => đường cung dch phi
T su t li t c d tính ca công c n: T su t li t c c a các công c n không ch ph
thuc vào lãi sut ca công c n còn ph thuc vào s bi ng giá th ến độ trường ca
công c c bi i v i các công c n dài h ng h p lãi su t th ng có đó, đặ ệt đố ạn. Trong trườ trườ
xu hướng tăng lên trong tương lai, giá thị ảm đi, tỉ trường ca các công c n dài hn s b gi
su t li t c d tính c m. Công của nó theo đó giả n hi n t i tr nên kém h p d n, làm gi m
nhu c u mua c a các ch kinh t , cung qu cho vay gi ng cung qu cho vay th ế ảm và đườ
dch chuyến sang trái, lãi su ất tăng.
R i ro: Khi m rức độ i ro c a các công c n giá ctăng lên (do công c n b t ổn định, do
ri ro v n ,...) so v i công c làm nhu cđầu tư khác sẽ u mua công c n giảm đi, làm
cung qu cho vay gi ng cung qu cho vay d chuy n sang trái, lãi t ảm, đườ ch su tăng.
Tính l ng c a các công c Tính "l ng" c a công c (tính thanh kho n) là nói đầu tư: đầu tư
ti kh i thành ti n m t c a công c m t cách nhanh chóng và ít t n xem. năng chuyển đổ đổ
Nếu tính "lng" c a công c n i tính l cao hơn so vớ ng c a các công c làm đầu tư khác sẽ
tăng tính hấ cho vay) tăng lên ởp dn ca công c đó, làm cu công c n (hay cung qu
mi m c lãi su ng cung qu cho vay d ch chuy n sang ph i, lãi su t gi m. ất, đườ
Yếu t
S i cthay đổ a y u t ế
Ảnh hưởng lên cung cho vay
Tài s n và thu nh p
Tăng
Tăng (cùng chiều)
T su t li tc d tính
Gim
Gi m (cùng chi u)
Ri ro c a công c tài chính
Tăng
Giảm (ngược chiu)
Tính l ng c a công c
Tăng
Tăng (cùng chiều)
b. Cu qu cho vay
_ C là nhu c u vay v n ph c v s n xu t kinh doanh ho c tiêu dùng c a các ch ầu quĩ cho vay th
khác nhau trong n n kinh t , bao g m doanh nghi p, cá nhân và h ế gia đình, khu vực chính ph,
ch nướ th c ngoài (doanh nghi p, chính ph , t c ngoài). chức nướ
_ C ba b ph n trên t o thành c a xã h i, bi c chi u v i lãi su t. ầu quĩ cho vay củ ến động ngượ
Đường c u bi u di n m i quan h a lãi su t và c u qu ng d c xu gi cho vay là đườ ng.
_ Các y u t n c u qu cho vay: ế ảnh hưởng đế
Li tc d tính của cơ hội đầu tư: Trong giai đoạ đangn tăng trưở ng c a n n kinh t , ế
nhiu h i đầu được trông đợi là sinh l i, m tăng nhu cầ ốn đểu vay v tài tr cho các d
án đầu tư của các doanh nghiệp. Lượng cu quĩ cho vay tăng lên m i m c lãi t su đường
cu quĩ cho vay d chuy n sang ph lãi su ch i, ất tăng.
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 46
Lm phát d tính: S tăng lên c a m c l m phát d tính làm cho chi phí c d tính c a th
vic vay tiên m i m c lãi c gi m xu i vay v c l u này suất cho trướ ống. Ngườ ốn đượ ợi. Điề
làm tăng nhu cầu vay vn ca các ch kinh t , th ế lượng cu qu cho vay tăng m i m c lãi
sut đường c u qu cho vay d chuy n sang ch ph i, lãi su t tăng.
Tình tr ng thâm h t c c: ủa ngân sách nhà nướ Khi m c b ội chi Ngân sách Nhà nước tăng,
nhu c u vay v n t tài tr thi u h t ngân sách c a Nhà c công chúng để ế nướ tăng m i m c
lãi sut làm tăng lượng c u qu cho vay, đường c u qu cho vay d ch chuy n sang ph i, lãi
sut tăng.
2. T cung cgóc độ u tin t
_ Lãi su c quy nh b i cung c u ti n t . ất đượ ết đị
_ Cung ti n t (MS) là t ng ti n cung m các lo i tài s n là ti n và các ổng lượ ứng trong lưu thông gồ
tài s n khác được coi tin nh m đáp ng nhu c u giao d ch nhu c u c t giá tr tr c a các ch
th phi ngân hàng.
_ C u ti n t (MD) bao gm 3 thành phn dựa trên 3 động cơ nắm gi tin: cu giao d ch, c u d
phòng, cầu đầu tư (theo Keynes).
Lãi su i c a vi c n m gi n. C u ti n bi c chi u v i lãi suất là chi phí cơ h ti ến động ngượ t
nên đường cu tin có dng dc xung.
_ Các y u t ng lên c u ti n: ế ảnh hưở
Hi u ng thu nh p (+): Khi n n kinh t ế đang tăng trưở ng, thu nh p c t th ế tăng lên, các ch
th mu tr n gi thêm ti ền làm nơi dự giá tr ng thị, đồ i mu n chi tiêu cho tiêu dùng nhi u
hơn làm cầ ền tăng ởu ti mi m c lãi sut, đường c u tin dch chuy n sang ph tác i, động
làm lãi sut th trường tăng.
Hi u ng m c giá (+): Khi m c giá c c mua ctăng, làm sứ a ti n t giảm, người ta c n
nhiu ti u này làm c u ền để ch tiêu. Điề tin tăng m i m c lãi sut, ng c u đườ tin d ch
chuyn sang ph lãi t i, su th trườ tăng.ng s
_ Các y u t ng lên cung ti ng ti n cung ng th ng. Khi NHTW ế ảnh hưở ền: lượ ứng (MS) là đườ ẳng đứ
tăng lượ ứng, đượng tin cung c cung tin dch sang phi, làm lãi sut gim.
Qu cho vay
Lãi su t
L
s
L
D
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 47
III. Cu trúc r i ro và c u trúc kì hn c a lãi su t
1. Cu trúc r i ro
_ Ph n ánh m a nh ng lo i lãi su t c a nh ng công c n do các ch khác nhau ối tương quan giữ th
phát hành nhưng có cùng kỳ hn thanh toán.
Giải thích nguyên nhân khác biệt về lãi suất giữa các công cụ nợ cùng kì hạn.
_ Các lo i r i ro c a công c n :
R i ro v n: R i ro v n là kh năng người đi vay không trả đủ tin lãi, tin gc hoc c
hai n h n tr . Kho ng cách (chênh l ch) gi a lãi su t c a m t công c n có r i ro vkhi đế i
lãi su t c a m t công c n không có r c g i là m c bù r i ro. R i ro v n càng ủi ro đượ
cao thì m c bù r i ro càng l n.
Tính l ng c a công c : Tính l ng c a công c n nh hưởng đến lãi sut vì công c n
càng l ng, càng được ưa chu ng. M t công c n càng kém "l ng", lãi su t c a nó s càng
cao so v i nh ng công c ng" "l hơn.
Quy đị ập quiy định v thuế thu nhp: Nếu quy chế thuế thu nh nh có nhng công c n phi
chu thu thu nh p và có công c n không ph i ch u thu thu nh p khi thanh toán lãi thì ế ế
thuế thu nhp là mt y u tế to nên s khác nhau trong lãi sut ca các công c n i vợ. Đố i
nhng công c n min thuế thu nhp, lãi sut ca nó th t cấp hơn lãi suấ a công c n u ch
thuế thu nhp nh m bằm đả o s cân bng v thu nhp sau thuế gia chúng.
2. Cu trúc kì hn
_ Ph n ánh m i quan h a nh ng lãi su t c a các công c n c tính r i ro, tương quan giữ có cùng đặ
tính l ng, và thu thu nh h n thanh toán khác nhau. ế ập nhưng có kỳ
Gi i thích nguyên nhân d n ti s khác bi t v lãi su t gi a các công c n có k h n thanh
toán khác nhau nhưng có cùng đặc tính ri ro, tính lng, thuế thu nhp.
_ Để tương quan giữ mô t mi quan h a nhng lãi sut ca các công c n có k hn thanh toán
khác nhau nhưng có cùng đặ ụng đườc tính ri ro, tính lng, thuế thu nhp s d ng cong lãi sut
Đường cong lãi su t là m t t p h p lãi su t hoàn v n c a các trái phi u v i các k h ế ạn đáo
hạn khác nhau nhưng có cùng mức độ ri ro, tính lng, và thuế thu nhp.
Lãi su t
Quantity of money
MS
MD
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 48
_ Có 4 d ng cong lãi su ạng đườ t:
_ Các hi ng th c t v ng cong lãi su ện tượ ế đườ t:
Lãi su t trái phi u có k h n khác nhau thì di n bi n theo nhau theo th i gian. (1) ế ế
Khi lãi t ng n h n m c p, ng cong lãi t ng d c lên, khi lãi t ng n su th đườ su xu hướ su
hn mức cao thì đường cong lãi sut có dng dc xung và b đảo ngược. (2)
Đường con lãi su t h u h u có d ng d c lên. (3) ết đề
Các th c t c gi i thích b ng 3 lý thuy t sau: lý thuy t d tính (gi c s ế này đượ ế ế ải thích đượ 1
và 2), thuy t th ng phân cách (gi c s 3), lý thuy t ph ng tính l ng ế trườ ải thích đượ ế ần thưở
(giải thích được c 3).
a. Lý thuyết d tính
_ Tiền đề hình thành: Nhà đầu tư khi thự ện đầu tư họ c hi không quan tâm t i k h n c a công c n,
h ch quan tâm ti lãi sut (l i t c) ca công c n . Công c n nào lãi su t cao thì h s nm
giữ. Điều này cũng đồng nghĩa với vic các công c n k hn khác nhau có th thay thế hoàn ho
cho nhau.
_ thuy t d tính cho r ng: lãi t c a công c n dài h n b bình quân c a các m c lãi su ế su ng t
ngn hn d tính trong th i gian t n ti ca công c n đó.
Lãi su t
hoàn v n
K h n
thanh toán
Lãi su t
hoàn v n
K h n
thanh toán
K h n
thanh toán
Lãi su t
hoàn v n
Lãi su t
hoàn v n
K h n
thanh toán
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 49
Yn =
𝑖1+𝑖2 +⋯+
𝑒
𝑖𝑛
𝑒
𝑛
Trong đó: 𝑌
𝑛
: Lãi sut ca công c n n th i h n
: Lãi su t ng n h n t ng k h n trong ph m vi n th i h n (Lãi su t ng n h n d tính k
𝑖𝑡
𝑒
hn th t)
_ Gi i thích các th c t v ng cong lãi su ế đườ t:
Khi các m c lãi su t ng n h n d tính tăng lên trong tương lai, là cho trung bình lãi suất ngn
hạn được trông đợi tăng lên. Thi h n công c n càng dài, lãi sut càng cao. Khi đó gii thích
cho đường cong lãi su t có d ng d c lên.
Khi các m c lãi sut ng n h n d tính gim trong tương lai, là cho trung bình lãi sut ng n h n
tương lai gi m. Thi h n công c n càng dài, lãi su t càng th ấp. Khi đó giải thích cho đường
cong lãi su t có d ng d c xung.
Khi lãi su t ng n h n d ng cong lãi su t có d ng n m ngang. tính không đổi thì đườ
Vy thuy t d tính không gi c m t hi ng th c t ng cong lãi suế ải thích đượ ện tượ ế đườ t
thường có xu hướ ạn trong tương lai có xu hướng dc lên ngay c khi lãi sut ngn h ng gim.
_ H n ch c Lý thuy t d tính u tính th c t khi cho r ế a ế : thiế ế ằng các nhà đầu tư không quan tâm ti
k hn mà ch quan tâm t i m c sinh l i c a công c n .
b. Lý thuyết th trường phân cách
_ Ti hình thành: ền đề
Nhng công c n v i k hn thanh toán khác nhau không th thay thế cho nhau.
Nhà đầu những ưu tiên cho nhữ ạn nào đó họng công c n mt k h s ch quan
tâm đến t sut l i t c d tính cho nh ng công c n k h n mà h ưu tiên nhm hn chế
ri ro khi nm gi công c n .
_ N i d ng lý thuy ết:
M trười công c n vi thi h n khác nhau s có th ng riêng
Lãi su t c a m i công c n v i m t k h n nh ất định được quyết định b ng cung và cởi lượ u
đố i vi công c này
Th ng có s phân cách b cung c u không di chuy n gi a các th trườ trường
thuy t th ế trường phân đoạn xem xét lãi su t c a trái phi ếu nh ng k h ạn khác nhau được
hình thành t nh ng th ng có k h n khác nhau và tách bi t v i nhau, lãi su t c a k h n trườ
này không ng t i lãi t c a k h n khác. ảnh hưở su
_ Gi i thích các th c t v ng cong lãi su ế đườ t:
Đường cong lãi su t có hình d ng d ng c i v i công c n ng n h ốc lên vì lượ ầu đố ạn cao hơn
so v ng c i v i công c n dài h n n hới lượ ầu đố ạn. Do đó, công cụ ng ạn có giá cao hơn
lãi t th su ấp hơn.
Đường cong lãi su t có hình d ng d c xu ng c u công c n dài h ống là lượ ạn cao hơn và
lãi su t c a công c n dài h n th a công c n ng n h n. ấp hơn củ
_ H n ch ế:
Chưa giải thích đư ện tược hi ng nhng lãi sut ca các công c n k h n thanh toán
khác nhau có xu hướng din biến theo nhau.
Chưa giải thích đượ ại sao đườc t ng cong lãi sut dc lên khi lãi sut ngn hn mc thp
dc xung khi lãi sut ngn hn m c cao.
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 50
c. Lý thuy t ph ng tính l ng ế ần thưở
_ Ti n đề ca gi thuyết:
Công c n ngày đáo h n khác nhau có th thay thế cho không hoàn hnhau, nhưng o.
Li tc k vng ca mt công c n có th l i tảnh hưởng đế c k vng ca các công c n
có k h n khác.
_ N i dung: Lãi su t c a m t công c n dài h n s b ng trung bình c a nh ng lãi su t công c n
ngn hn được k v trong i gian c a công c n + ph n ng th đó thưởng cho tính thanh khon c (m
bù thanh kho n).
Công th c:
Yn =
𝑖1+𝑖2 +⋯+
𝑒
𝑖𝑛
𝑒
𝑛
+ l
nt
Trong đó: l
nt
là phn bù thanh khon ca công c n có n k h n t i th m t ời điể
IV. Vai trò c a lãi su t trong nn kinh tế
_ Kích thích v t ch thu hút ti n g i ti t ki m nh m t o qu cho vay. ất để ế
_ Công c u ti t n n kinh t điề ế ế vĩ mô
_ Công c phân ph i v ốn và kích thích đầu tư
_ Công c ng tình tr ng s c kho c a n n kinh t . đo lườ ế
_ Công c c hi n chính sách ti n t qu c gia. th
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 51
CHƯƠNG 7
CUNG C U TI N T VÀ L M PHÁT
I. Mc cu tin (Md)
1. Khái nim
Cu ti n t là toàn b lượng ti n mà các tác nhân trong n n kinh t n gi a mãn nhu c u ế mu để th
trao đổ h toán và tích lũy giá trịi, than , bao gm:
C u ti n giao dch
C u ti n d phòng
Cu ti u ền đầ
2. Các hc thuyết v cu ti n t
Hc thuy t sế ng ti n t c a Fisher lượ
Hc thuy t cế u tin c ng phái Cambridge ủa trườ
Hc thuy t cế u tin c ng phái Keynes ủa trườ
Thuyết s ng tilượ n t hiện đại Milton Friedman
II. Mc cung tin (Ms)
1. Khái nim
Khối lượ ứng cho lưu thông bao gồ ản khác đượng tin cung m các tài sn là tin và các tài s c coi là
ti th n nh ng nhu cằm đáp ứ u giao dch và c t tr giá tr c a các ch phi ngân hàng.
2. Đo lường
_ M1: Đượ ững phương tiệc gi là khi tin t giao dch, gm nh n có tính lng cao nht, bao g m:
Ti n m t (ti n vàng, giy b c ngân hàng, ti C ền đúc lẻ)
Ti n g i không kì h n D
M1 = C + D
Kh i ti n M1 th ng nh t các qu c gia
_ M2: kh i ti n giao d ch m r ng, bao g m M1và các tài s n kém l ỏng hơn M1.
_ M3: Kh i ti n t tài s n có tính l ng th p nh t, bao g m M2 và các tài s n kém l ỏng hơn M2.
_ t Nam, kh ng ti n t ng b ng: Vi ối lượ trong lưu thông được đo lườ
M1 = C + D
M2 = C + D + T + B
Trong đó: T là tiền gi có k hn và tin gi tiết kim
B là trái phi u và k phi u ngân hàng ế ế
3. Quá trình cung ng tin
a. Tìm hiu v MB
_ MB là ti do NHTW phát hành. Các kênh phát hành ti n c a NHTW bao g ền cơ sở m:
Mua ngo i t ho c vàng trên th ng ngo i h i trườ
Cho chính ph ho i di n c a Chính ph vay ặc đạ
Cho ngân hàng thương mại vay
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 52
Mua ch ng khoán trong nghi p v ng m th trườ
_ Thành ph n c a MB:
Theo hình th c t n t i: MB = C + R
Trong đó: R: Dự tr ca h thng ngân hàng, bao g m d t i qu c a NHTM và d c tr tr a
NHTM t i NHTW.
Theo ngu n hình thành: MB = DL + MBn
Trong đó: DL là cơ số ền đi vay, hình thành qua tái chiế ti t khu
MBn là cơ số tin không vay.
Theo các nhân t ng: MB = NFA + NCG + CDMB + OiN ảnh hưở
Trong đó: NFA: Tài sn có ngoi t ròng = TS có ngoi t - TS n ngoi t
NCG: Cho vay chính ph ròng = Cho vay chính ph - n g i chính ph ti
CDMB: Cho vay các NHTM
OiN: TSC khác ròng = TSC khác TSN khác
b. Bảng cân đối tin t ca NHTW
Bảng cân đố ạng đầy đủi tin t d
TÀI SẢN CÓ
TÀI SẢN NỢ
1. Tài sản ngoại tệ
-
vàng
-
ngoại tệ
-
đầu tư nước ngoài
-
các khoản khác
2. cho vay chính phủ
-
tín phiếu kho bạc
-
các chứng khoán chính phủ khác
-
các khoản cho vay và tạm ứng khác
3. cho vay các ngân hàng trung gian
-
các khoản cho vay và tạm ứng
-
giấy tờ có giá
-
các khoản khác
4. Tài sản khác
1. Tiền mặt
-
tiền mặt lưu thông ngoài hệ thống ngân
hàng
-
tiền mặt trong quỹ các NHTM
2.
Tiền gửi của các NHTM
3.
Tài sản nợ ngoại tệ
-
tiền gửi ngoại tệ của NHTW nước ngoài
-
vay ngân hàng và các tổ chức nước ngoài
-
c TS nợ ngoại tệ khác
4.
Tiền gửi chính phủ
5.
Tài sản nợ khác
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 53
Bảng cân đối tin t dng rút gn ca NHTW
TÀI SẢN CÓ
TÀI SẢN NỢ
1.
Tài sản có ngoại tệ ròng (NFA)
2.
Tín dụng trong nước ròng (NDC)
-
Tín dụng cho chính phủ ròng (NCG)
-
Tín dụng cho các ngân hàng (CDMB)
3.
Tài sản có khác ròng (OiN)
MB
1.
Tiền mặt lưu thông ngoài hệ thống NH (C)
2.
Dự trữ của hệ thống NH (R)
-
Tiền mặt trong quỹ các NHTM
-
Tiền gửi của các NHTM tại NHTW
_ Các nhân t ng lên MB: ảnh hưở
Hoạt động can thip ca NHTW trên th trường ngoi h Khi NHTW mua ngo i t t i:
những ngân hàng thương mạ ền. Khi đó Tài sải và thanh toán cho h bng ti n ngoi t bên tài
sản có tăng và đồ ủa các NHTM tăng lên. Từ đó làm MB tăng. ng thi tin trong qu c
Quan h v v n v i h m i quan h này th hi n thông thống các ngân hàng thương i m:
quan các hành vi mua bán ch ng t có giá trong nghi p v ng m th trườ ho c qua nghi p
v tái chiết khu s ng ti ng v i slàm tăng khối lượ ền trung ương. Tương ứ i này là thay đổ
s i c a khothay đổ n m c CDMB (tín d ng cho các ngân hàn g)
Tài tr cho ngân sách chính ph NHTW cho CP vay ti p thi u h t t m th i ho : ền để bù đắ ế c
bi chi ngân sách. Khi chính ph thc s s dng s tiền này để chi tr đối vi các ch th
kinh t . ế phi ngân hàng thì MB tăng, tương ứng là NCG tăng
Các kho n m c khác ròng u t ng m nh nh ng ti n d là ti n m : yế ảnh hưở ất đến lượ tr t
trong quá trình thu nh n xu t phát t yêu c u thanh toán không dùng ti n m t qua ngân hàng
trung ương.
c. Quá trình cung ng ti n c a h ng NHTM th
_ Các NHTM có kh r ng ti n g i không k h n t m t kho n ti n g u, ho c t năng mở ửi ban đầ
khon tin gi nh c tận đượ NHTW.
_ M m r ng ti n g i ph thu c vào h s m r ng ti n g i (m). H s c quy nh ức độ này đượ ết đị
bi các yếu t: T l d tr b t bu c (rd), t l s d ng ti n m t ca KH/ ti n g i không k h n (c) ,
t l d tr dư thừa/ti n g i không k h n (re).
_ T m t kho n ti n g i ban đầ u (kho n ti n do NHTW m i đưa thêm vào thông), thông qua lưu
cho vay b ng chuy n kho n trong h i, s n g g p b thống ngân hàng thương mạ ti ửi đã tăng lên i
so v ng tiới lượ ền ban đầu.
_ Công th c c a kh i ti n M1:
M1 = Ti n m ng ngân hàng + ti n g i không k h n = C + D ặt lưu thông ngoài hệ th
Gi RR là s tin d tr bt buc
ER là s n d ti tr dư thừa
C là ti n m ng ặt lưu thông ngoài hệ th
D là ti n g i không k h n
Có MB = C + R = C + RR + ER = Dx(C/D + RR/D + ER/D)
Gi c = C/D là t l dùng tin mt trên tin gi không k hn
rd = RR/D là t l d tr b t bu c trên TGKKH
re = ER/D là t l d a trên TGKKH tr dư thừ
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 54
MB = C + ER + RR = (c + r + r ) x D
e d
D = 1/(c + r + r ) x MB (1)
e d
D = 𝑀𝐵 x1/(c+rd+re)
Có C =cxD => C = cx MB x1/(c+rd+re) = c/(c+rd+re) x MB (2)
T (1) và (2) => M1 = C + D = MB x1/(c+rd+re) + c/(c+rd+re) x MB = (1+c)/(c+rd+re) x MB
M1= m1 x MB
M1 = 𝑀𝐵 x m1
Trong đó: m1 = (1+c)/(c+rd+re)
_ Công th c c a kh i ti n M2:
Kh i ti n bao hàm M1 và có tính l ỏng kém hơn.
M2 = M1 + ti n g i có k h n và ti n g i ti t ki m (T) + k phi u và trái phi u ngân hàng ế ế ế
(B) = C + D + T + B
M2 = D + C/DxD + T/DxD + B/DxD = D x (1 + C/D + B/D + T/D) = D x (1 + c + t +b) (3)
Gi t = T/D = t l tin gi có k hn và tiết gi tiết kim trên tin gi không k hn
b = B/D = t l y t có giá so v i ti n g i không k h n gi
Nếu tin gi có k hn và tin gi tiết kim có t l d tr bt buc là rt
MB = C + R = C + RR + ER + rtxT = DxC/D + DxRR/D + DxER/D + DxrtxT/D
MB = D(c + rd + re +rtxt)
D = 1/( c + rd + re +rtxt)xMB (4)
T (3) và (4), ta có M2 = (1 + c + t +b)/( c + rd + re +rtxt) xMB = m2xMB
Vi m2 = (1 + c + t +b)/( c + rd + re +rtxt)
d. Tác động ca các nhân t lên m1 và m2
Các nhân t
Ảnh hưởng lên m1
Ảnh hưởng lên m2
T l d tr b t bu c (rd)
Ngượ c chi u
Ngượ c chi u
T l d tr a (re) dư thừ
Ngượ c chi u
Ngượ c chi u
T l s d ng ti n m t so v i ti n g i
không k h n
Ngược chiều (khi c tăng,
do c t s chi m t ng ế tr
ít hơn so với c mu s,
nên t m u ốc độ tăng ở
nhanh hơn tốc độ tăng ở
t, làm m1 gim)
Ngượ c chi u
T l tin g i có k h n và ti n g i ti ết
ki m so v i ti n g i không k h n (t)
Cùng chi u
T l gi y t có giá so v i ti n g i
không k h n (b)
Cùng chi u
T l d tr b t bu c c a ti n g i có
k h n và ti n g i ti t ki ế n
Ngượ c chi u
III. Quan h cung c u ti n t và lãi su t
_ Đường cu tin:
Đường c u ti n có d ng d c xu ng.
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 55
Đường C u ti n ch ng c a thu nh p và giá. ịu tác độ
Khi m c thu nh p th c t n kinh t m r ng ho ng, tài s n công chúng ế tăng do nề ế ặc tăng trưở
tăng làm cho nhu c u gi tin tăng. M t khác, khi thu nh p nhu c u giao d nhi u, và c n ch
nhiu ti hơnn để th a mãn nhu c u này. ng cKhi đó đườ u ti n dch chuyn sang ph i và
ngược l i.
Khi giá c tăng lên, nhu c u tin danh nghĩa tăng lên làm đường c u tin d chuy n sang ch
phi và ngượ c l i
_ Đường cung tin:
Đường cung ti ng th ng. ền là đườ ẳng đứ
Đường cung ti n d ch c huy n là do chu ng cảnh hưở a các quy nh chính sách tiết đị n t ca
NHTW. M t chính sách ti n t m r ng s ng cung ti n sang ph i, và chính sách đẩy đườ
ti th n t t ch t s đẩu đường cung tin sang trái.
IV. Lm phát
1. Khái nim
_ Theo kinh t h c hiế ện đại:“Lm phát x y ra khi m c giá chung v giá c và chi phí th i k này
tĕng lên so với thi k trước.”
_ Theo Milton Friedman: “Lạ ện tăng giá vớ ốc độ cao và kéo dài”m phát là hi i t
2. Đo lường lm phát
_ Ch s giá tiêu dung xã h CPI: i
Tính giá 1 gi hàng hoá tiêu dùng và d ch v trên th ng c a 1 k trườ nào đó so với giá ca
chính nh l y làm g c. ững hàng hoá đó trong kỳ
CPI được tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
Công th c: CPI =
𝑐ℎỉ 𝑠ố á 𝑛ℎó𝑚 𝑖 𝑥 𝑇ỷ 𝑐ℎ𝑖 ê𝑢 𝑑à𝑛ℎ 𝑐ℎ𝑜 𝑛ℎó𝑚 𝑖 𝑔𝑖 𝑡𝑟ọ𝑛𝑔 𝑡𝑖
𝑛
𝑖=1
_ Ch s l b n: ạm phát cơ
Ph n ánh s bi ng giá bình quân cến độ a các lo i hàng hoá dch v ca 1 thi k có lo i tr
các hàng hoá, d ch v có s t bi n. tăng giá độ ế
Được s d tiêu b sung cho CPI. ụng như chỉ
_ Ch s m phát t ng s n ph m qu c n GDP: gi i
Công th c t x 100 ức: GDP danh nghĩa/GDP thự ế
GDP danh nghĩa được tính theo giá hin hành, GDP thc tế được tính theo giá gc.
3. Các loi lm phát
_ L m phát v a ph - L m phát t nhiên:L i m phát v a ph i xy ra khi t g giá ch m, mốc độ tăn c
1 con s: 0 i 10% dướ
_ L m phát phi mã: x y ra khi giá c b m c hai, ba con s i 1000% ắt đầu tăng ở ố: 10% đến dướ
_ Siêu l m phát: x y ra khi t t xa m c l m phát phi mã: trên 1000 % ốc độ tăng giá vượ
4. Nguyên nhân gây ra lm phát
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 56
_ Lm phát do c u kéo:
Lm phát do cu kéo x y ra khi có s gia tăng liên tụ ầu AD vươtr quá mức trong tng c c
cung ng hàng hoá, d ch v c a xã h i (AS) làm m ức giá chung tăng lên.
Tng c do chi tiêu chính ph a khu v êu cầu tăng lên có thể ủ, đầu tư củ ực tư nhân, chi ti a cá
nhân h t kh u ròng, m c cung ti n. gia đình, xuấ
Khi nhu cu c a th trường v m t m t hàng nào đó tăng lên s kéo theo s tăng lên v giá c
ca m t hàng Giá c c a m t hàng khác theo đó. các cũng đó mà leo thang, d n đế n s tăng
giá c a h u h ết các i hàng hóa trên lo th ng. Ltrườ m phát do s lên v c u (nhu c u tăng
tiêu dùng c a th c g m phát do c trường tăng) đượ ọi là “lạ ầu kéo”. Ví dụ như giá xăng tăng
lên, kéo theo r t nhi u s n ph c taxi, giá hoa qu ẩm khác tăng theo như giá cướ ả…
_ Lm phá y: t do chi phí đẩ
Lạm phát do chi phí đẩ ốc độ tăng chi phí sả ất nhanh hơn tốc độ tăng năng y xy ra khi t n xu
suất lao động, làm gim mc cung ng hàng hoá ca xã hi.
Chi phí s n xu t li i s n xu t ất tăng là do chi phí tiền lương, chi phí nguyên vậ ệu, ngườ ch
động tăng lợ và các nghĩa vụ ới ngân sách nhà nước tăng. i nhun, thuế v
5. H u qu c a l m phát
_ Đối vi Lm phát có th d tính:
Tăng chi phí quản lý tin mt (chi phí mòn giy)
Tăng chi phí cập nht thông tin (chi phí thc đơn)
Lạm phát tác động thông qua h thng thuế.
_ Đối vi lm phát không th d tính:
Gây nên s b ng kinh t xã h i t ổn cho môi trườ ế
Ảnh hưởng đế và đờn thu nhp thc tế i sng ca nhân dân
Lãi su ng kinh t ất danh nghĩa tăng, giảm tăng trưở ế
Làm x u cán cân thanh toán qu c t , mà t c h m i ế rướ ết là cán cân thương
Tăng t l t nghi p th
Gim lòng tin c i vủa công chúng đố i Chính ph
Làm gi ng c s hóa ảm tác độ ủa phương pháp chỉ
6. Gii pháp kim chế lm phát
_ Nhóm gi i pháp ki m ch l m phát do c ế u:
Kim soát chi tiêu chính ph
Gi m nhu c u v đầu
Chính sách khuy n khích ti t ki m, gi m tiêu dungế ế
Gi m nhu c u v xut khu
CSTT th t t ch
_ Nhóm gi i pháp do cung:
Chính sách ti p lýền lương hợ
Gi lươngm thi u chi phí ngoài
Chống độ ền, tăng lược quy ng cung ng hàng hóa
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 57
CHƯƠNG 8
NGÂN HÀNG N T TRUNG ƯƠNG VÀ CHÍNH SÁCH TIỀ
I. Ngân hàng trung ương
1. L ch s ra đời
a. Các NHTW trên thế gi i
_ Giai đoạn hình thành ngân hàng sơ khai (từ năm 3500 đế n 1800 tr.CN):
Nghip v u giban đầ h tin vàng và các tài sn có giá tr khác.
Bắt đầu xut hin vic s dng các lo i gi y ch ng nh n quy n s h ữu vàng để thanh toán.
Vi c nh n ti n vàng vào và rút ti n vàng ra t o ra m ng tiột lượ n vàng nhàn r i trong kho,
phn nhàn ri có th s d cho vay. ụng để
_ Giai đoạn hình thành ngân hàng thương mạ V đếi (t thế k n thế k XVIII):
Thế k V đến cui TK X: S i nghira đờ p v ghi chép s sách, s hi u tài kho n, ho ng ạt độ
thanh toán bù tr p v b o lãnh sơ khai, nghiệ
Thế k XI đến đầ ấu thương phiếu TK XVIII: Nghip v chiết kh u ra đời.
Độ ng lc phát tri n ca quá trình này là s l n mnh không ngng c a các ho ng ạt độ
thương mại.
_ Giai đoạn phân hoá h thng NHTM (t k thế XVIII đến thế k XX): Có s phân hoá h thng
ngân hàng thành hai nhóm:
Nhóm1: Các NH được phát hành tin kèm theo nghip v kinh doanh
Nhóm2: Các NH ch c phép ho ng kinh doanh ti n t và tín d đượ ạt độ ng
Các NH nhóm1 đã từng bướ ức năng phát hành tiề ểm soát lưu thông c thc hin các ch n, ki
ti n t , là NH ca các NH nhóm 2 , là ngân hàng c a Chính ph .
_ Giai đoạn hình thành NHTW (đầ XX đếu thế k n nay):
Hoàn thi n NHTW c v t c và ch c ch năng:
Tách r i ch c quy n phát hành ra kh i ch n t (Di u ức năng độ ức năng kinh doanh tiề ễn ra đầ
tiên Anh)
Vai trò NHTW ngày càng đượ ẳng đị ản lý vĩ mô các hoạt độc kh nh thông qua vic qu ng tin
t, tín d ng góp ph n nh, phát tri n kinh t . ổn đị ế
S ế i cra đờ a NHTW là k t qu c a quá trình lch s phát tri n và phân hoá trong h th ng
ngân hàng
NHTW Là m nh ch công c ng, có th c l p ho c tr c thu c Chính ph ; th c hi n ột đị ế độ
chức năng độc quyn phát hành tin, là ngân hàng ca các ngân hàng, ngân hàng ca Chính
ph và ch u trách nhi m trong vic qu n lý Nhà c v các ho t động v ti n t , tín d ng
cho m c tiêu phát tri n và nh c a c ng. ổn đị ng đồ
b. S i c a NHNN Vira đờ t Nam
_ H ng ngân hàng 1 c p (1951 1987): ti n thân là Ngân hàng Qu c gia Vi c thành th ệt Nam đượ
lập vào năm 1951. Chức năng chủ yếu bao gm:
Phát hành gi y b c và qu n lý kho b c
Th c hi n chính sách tín d ng và qu n lý ti n t
_ H ng ngân hàng 2 c p (1988 nay): th
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 58
H thng ngân hàng Việt Nam tách thành Ngân hàng nhà nước và các ngân hàng chuyên
doanh.
Ngân hàng Nhà nước: độ ền, cơ quan quản lý nhà nước quyn phát hành ti c v tin t, tín
dng, d tr ngoi hi.
Ngân hàng Nhà nướ thành ngân hàng trung ương. c thc s tr
_ Theo Điề 46/2010: Ngân hàng Nhà nướ ệt Nam là cơ quan ngang bộu 2 Lut NHNN S c Vi ca
Chính ph c C ng hoà xã h i ch t Nam, th c hi n ủ, là Ngân hàng trung ương của nướ nghĩa Việ
chức năng quản lý nhà nướ ạt độc v tin t, ho ng ngân hàng và ngo i h i; th c hi n chc năng c a
Ngân hàng trung v phát hành ương ti n, ngân hàng ca các t chc tín d ng và cung ng d ch v
ti n t cho Chính ph .
2. V c ltrí pháp lý và tính độ p ca NHTW
Quan h a NHTW v i chính ph a các qu c gia khác nhau tu thu m c gi gi ộc vào đặc điể a th
chế ế chính tr, nhu c u ca n n kinh t , truy n th a tống văn hoá củ ng qu c gia.
Có 2 mô hình c a NHTW: tr c thu c chính ph ho c l p v i chính ph . ặc độ
a. Mô hình NHTW tr c thu c v i chính ph
_ NHTW tr c thu c chính ph , ch u s chi ph i tr c ti p c a chính ph v nhân s , ngân sách, m ế c
tiêu và công c c a chính sách ti n t .
_ Các nước d áp ng mô hình này ph n l n các nước Châu Á, nó phù h p v i yêu c u t p trung
quyn l khai thác ti ng kinh tực để ềm năng xây dự ế trong thi k ph tri n. Chính ph d dàng s át
dng NHTW công c ph c v cho các m c tiêu c p bách c m t c a trướ quốc gia; đồng thi chính
sách ti n t c ki m soát v i m d ng ph i h ng b v i chính sách kinh t cũng đượ ục đích sử ợp đồ ế
khác nh m đảm b o m c độ và liu lượng tác ng hi u qu c a t độ ng th các chính sách đối vi
các m i k . ục tiêu vĩ mô trong thờ
CÁC THÀNH VIÊN THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHÍNH PHỦ
HỘI ĐỒNG CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 59
_ H n ch : NHTW s m ng trong vi c th c hi n chính sách ti n t . S ph thu c s ế ất đi sự ch độ
làm cho NHTW xa r i v i m c tiêu dài h n c a mình là nh giá n t , góp ph ng ổn đị tr ti ần tăng trưở
kinh t . ế
_ Các qu c gia thành công v i mô hình này: Singpapore, Hàn Qu ốc, Đài Loan.
b. Mô hình NHTW độc lp vi chính ph
Theo mô hình này, NHTW có quy n quy n vi c xây d ng và c hi n chính sách ti n t ết định đế th
mà không b ng b i các áp l c chi tiêu c a Ngân sách ho c các áp l c chính tr khác. ảnh hưở
c. Tính độc lp ca NHTW
_ Tính độ ủa NHTW đề ập đế ức độ ủa các nhà điềc lp c c n m t ch c u hành chính sách tin t trước
những tác động chính tr c ti p ho c nh ng can thi p t chính ph trong vi c th c thi chính sách. tr ế
_ Các khía c c l p quan tr ng nh ạnh độ t:
Độ c l p v pháp lý
Độ điề c l p v u hành chính sách ti n t (mc tiêu cu i cùng, công c)
Độ c l p v qu n lý (nhân s , ngân sách)
3. Chức năng và vai trò của NHTW
a. Độc quyn phát hành ti ền trung ương
Quc h i
NHTW
Chính ph
S dng các công c ca
chính sách ti n t : d tr
bt bu c, tái c p vn,
nghip v ng m th trườ .
Pháp t, bi n pháp hành lu
chính: ngân sách, khu vc
kinh t công c ng, trế c p,
bo him.
Mc tiêu:
+Duy trì m c giá c ổn định
+To vic làm
+Tăng trưởng kinh tế
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 60
_ Quy n:
NHTW là cơ quan duy nhất đượ ền theo quy địc phép phát hành ti nh ca lut hoc theo phê
duyt ca Chính ph
NHTW phát hành gi y b c và ti n thanh toán ng nh t, h p pháp ền kim khí là phương tiệ th
và không h n ch trong ph m vi c ế nước.
_ Nghĩa vụ ệc xác đị ời điểm, phương thứ: NHTW có trách nhim trong vi nh s lượng tin, th c và
nguyên t c phát hành ti m b o s nh ti n t . ền, đả ổn đị
_ Quy n phát hành gi y b c t p trung vào m t ngân hàng là vì:
NHTW có th ki m soát kh ng ti khó th c hi u ối lượ ền trong lưu thông, chính phủ ện được điề
này.
NHTW có th ki m soát kh r ng tín d u ch ng ti n c n phát hành năng mở ụng và điề ỉnh lượ
Tiền do NHTW phát hành có uy tín cao trong lưu thông
Vic phát hành tin mang l i l i nhu n, do nên t p trung vào m t ngân hàng đó để ti n cho
vic phân ph i và s d ng ngu n l t các hi u qu ợi đó mộ .
*Nguyên t c phát hành ti n
_ Phát hành ti m b o b nh kh ng gi y bền có đả ằng vàng: Quy đị ối lượ ạc phát hành vào lưu thông
được đả ối lượm bo bng kh ng vàng d trữ, có nghĩa là trong kho của NHTW có bao nhiêu vàng thì
đượ c phép phát hành ti n b ấy nhiêu ra lưu thông.
Cho đến nay không còn phù h p.
Ưu điể ền ra lưu thông, đả ền; Là cơ sởm: Khng chế mc phát hành ti m bo giá tr đồng ti
cho vi c chuy i gi y b c ra vàng. ển đổ
Nhược điểm: Không linh hot trong vic phát hành tin bi s lượng vàng d b h n ch tr ế;
Khi hàng hoá lưu thông ngày càng tăng khố ỏi lưu thông hàng i tin phát hành tách ri kh
hoá.
_ m b o b ng hàng hoá: Phát hành có đả
Phát hành tin trên s đảm b o b hàng hoá (ch ng khoán Chính ph , vàng, ngo i ng
tệ,thương phi ếu…).
Theo nhà kinh t h c Fisher phát hành ti m b o b ng hàng hóa là ký ế ền trên cơ sở đả qu
nhm m ng tiục đích duy trì một lượ n v cho nhu cừa đủ u tin t c a n n kinh tế. Khi đó
phương trình trao đổi ca ông rch ra ng: Lượng ti n c n thi t cho n n kinh t (M) ế ế đưc
quyết định bi 3 nhân t : P- giá c hàng hóa, T- t ng s ng, V- s vòng quay bình quân ản lượ
ca tin t (gi nh trong ng n h i, P nh) đị ạn V không đổ ổn đị
M =
𝑃𝑥𝑇
𝑉
Khi đó M sẽ ph thuc vào yếu t T.
Nếu s phát hành thêm ản lượng hàng hóa trong lưu thông có xu hướng tăng lên thì NHTW sẽ
tiền đưa ra lưu thông. Nế ối lượng hàng hóa lưu thông giảu kh m thì NHTW s hút tin v,
lượng ti n trong lưu thông sẽ gim.
*D tính kh ng MB cối lượ n phát hành
_ MB: là lượ ền do ngân hàng trung ương phát hành với tư cách là cơ sởng ti độc quyn phát hành
tin.
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 61
_ Các bước phát hành MB:
B1: Xác đị ối lượ ứng tăng thêm nh kh ng tin cung %∆𝑀 = % - ∆𝑃+ %∆𝑄 %∆𝑉
∆𝑀𝑡 x MS(t-1) = %∆𝑀
B2: d tính h s nhân ti n m1
B3: xác định lượ ền cơ sở tăng thêm ng ti ∆𝑀𝐵 /m1 = ∆𝑀𝑡
*Các kênh phát hành ti n
Phát hành ti n thông qua cho chính ph ho i di n c a chính ph vay ặc đạ
Phát hành ti n thông qua th ng m trườ
Phát hành ti n thông qua cho các NHTM vay
Phát hành ti n thông qua th ng vàng và ngo i h i trườ
b. Là ngân hàng c a các ngân hàng
_ M tài kho n và nh n ti n g i c a các NH trung gian: NH trung gian g i ti n t i NHTW v i hai
hình th c ti n g i:
Ti n g i d tr b t bu ng tiộc: ban đầu DTBB lượ n mà các NH buc ph i g i t i NHTW mà
không được phép dung để và đầu tư ra nề cho vay n kinh t , nh m b o nhu c u thanh ế ằm đả
toán cho các ngân hàng trước nhu cu rút tin mt ca khách hàng và hn chế ri ro ca h
th trườ ng. Sau này khi th ng tài chính phát tri n, s thanh kho n ca các lo i tài s n khác
tăng lên, nên có nhiều cách đáp ứng nhu cu thanh khon ca các ngân hàng.
Ti n g i thanh toán: Ngoài kho n d tr b t buc, các NH trung gian ph i duy ng trì thườ
xuyên m ng ti n g i trên tài kho n t ột lượ ại NHTW, để thc hi n các nhu c u chi tr trong
thanh toán v i các ngân hàng khác ho c đáp ng nhu c u giao d ch v i NHTW.
_ Là trung tâm thanh toán cho h ng ngân hàng trung gian: NHTW cung c p d ch v thanh toán th
trung gian gi a các NH trung gian và gi a các NH trung gian v i kho b c.. Vì các NH ạc nhà nướ
trung gian đề dư thừu m Tài khon và ký gi các khon d tr bt buc và d tr a ti NHTW nên
các ngân hàng có th c hi n thanh toán không dung ti n m t qua NHTW. NHTW có th th thc
hin thanh toán bù tr hoc thanh toán tng ln.
_ C p tín d ng cho các ngân hàng trung gian: Là vi c NHTW cung ng ti n thông qua cho các NH
trung gian vay. Hình th c tái c p v n có th c hi n qua các hình th c sau: th
Tái chi t kh u, chi t kh u các GTCG ế ế
Cho vay b m b o c m c GTCG ằng đả
Các hình th c tái c p v n khác.
NHTW cho các NH vay nh m m ục đích:
-
Phát hành thêm ti ho ền trung ương theo kế ch
-
B ng v n khsung lượ dng cho ho ng cạt độ a các NH trung gian, t p đó đá ng nhu cu
tín d ng c a n n kinh t nh m m c tiêu phát tri n kinh t ế ế
-
NHTW có vai trò là người cho vay cui cùng, h tr thanh khon tránh r i ro h ng cho th
các NH (nhưng không phả ủi ro cũng đượi ngân hàng nào gp r c NHTW cu).
c. Là ngân hàng c a chính ph
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 62
_ Làm th cho kho b c thông qua qu n lý tài kho n c a kho b qu ạc nhà nướ c:
NHTW m tài kho n cho Kho b các kho n c, tin gi ca Kho b c kho n thu, l i các
nhun ho i d ng vàng, ngo i t , ti n thu , chặc thu khác dướ ế ng khoán…
NHTW có trách nhi m theo dõi, chi tr lãi, th c hi n thanh toán, c p v n theo yêu c u Kho
bc
NHTW làm trung gian thanh toán gi a Kho b c và các NH trung gian
_ Làm đại lý và tư vấn cho Chính ph :
Đạ i lý cho Chính ph trong vic phát hành ch ng khoán Chính ph
Đạ ếi di n cho Chính ph t i các t ch c tài chính ti n t qu c t (IMF, WB, ADB).
Tham gia vào quá trình ho nh chính sách phát tri n kinh t xã hạch đị ế i
Ban hành các văn bản pháp quy v tài chính - tin t - ngân hàng
Tư vấ ấn đền cho Chính ph v các v tài chính tin t
_ Cho chính ph vay nh p thi u h t t m th i NSNN, cho vay ằm bù đắ ế ứng trước năm tài chính.
d. Vai trò qu ản lý nhà nước
_ NHTW có trách nhi m xây d ng và th c thi CSTT qu c gia, nh u ti t ho ng kinh t ằm điề ế ạt độ ế
mô. Tác độ ủa CSTT đếng c n nn kinh tế được truyn t i qua các kênh lãi su t, giá tài s n và kênh
tín d ng.
_ Thanh tra, giám sát ngân hàng: đả ổn địm bo s phát trin nh ca h thng ngân hàng, b o v
quyn l i cho khách hàng.
II. Chính sách ti n t
1. Khái nim
_ CSTT m t trong các chính sách kinh t trong ế đó NHTW thông qua các công c c a mình
nhằm điề ối lượ ứng (M) và đạt đượu tiết kh ng tin cung c các mc tiêu kinh tế xã hi trong tng thi
k.
_ Kho u 3 Lu c gia là các quy nh v n t t m qu c gia ản 1 điề ật NHNN năm 2010: CSTT quố ết đị ti
ca c có thcơ quan nhà nướ m quyn, bao gm quy nh mết đị c tiêu nh giá tr ổn đị đồng tin biu
hin bng ch tiêu l m phát, quy nh sết đị dng các công c và bi ện pháp để thc hin m ục tiêu đề
ra.
2. H thng m c tiêu c a chính sách ti n t
_ H ng m c tiêu c th a chính sách ti n t bao gm:
Mc tiêu ho ng ạt độ
Mc tiêu trung gian
M c tiêu cu i cùng
a. Mc tiêu cui cùng
_ Là nh ng m c tiêu mà các nhà ho nh chính sách mu u ch nh các công c ạch đị ốn đạt được khi điề
CSTT, được tính đến trong dài hn.
_ Các m c n: tiêu cơ bả
ổn định giá c lm phát
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 63
tăng trưởng kinh tế
tạo công ăn việc làm, gim tht nghip.
(ngoài ra có nh ng m nh h ng tài chính, nh lãi su t, nh th ục tiêu khác như ổn đị th ổn đị ổn đị
trườ ng ngo i h i).
_ nh giá c : ba g m vi nh s c mua c a ti n, bi u hi n thông qua vi c duy trì m c lỔn đị c ổn đị m
phát th p và nh (ngoài ra nh c t giá h ổn đị ổn đị ối đoái).
S d ng ch tiêu CPI hoc lạm phát cơ bản để đo lườ ng.
Mục tiêu hàng đầu và mang tính dài hn ca CSTT.
_ Tăng trưở ăng về ản lượ cơ cấng kinh tế: s gia t s ng thc tế và s phù hp v u kinh tế
Được đo lườ ốc độ tăng GDP, GNP, cơ cấ ế, năng lựng bng t u kinh t c cnh tranh.
Tăng trưở ạo cơ sở ổn địng kinh tế giúp t để nh tin t và to v thế cho qu c gia.
_ Đả ảo công ăn việm b c làm: gim t l tht nghip, to vic làm mi
Đo lường thông qua vic gim t l tht nghip trong k hoc s vi c làm m i t o ra.
M ế ế c tiêu này b ng b ng kinh ttác độ ởi tăng trưở : khi n n kinh t có s ng, nhităng trưở u
vic làm m c tới đượ o ra, t l tht nghip gim xu c lống (và ngượ i).
_ M i quan h a các m c tiêu: gi
Trong ng n h n: có s mâu thu n gi a l m phát và th t nghi p. Khi có l m phát, NHTW
th th c hi n chính sách ti n t t ch t, làm gi ng kinh t t nghi p. ảm tăng trưở ế, gia tăng thấ
Không th t c các m c tiêu trong ng n h n. đạt được t
Trong dài h n: các m c tiêu có s ng nh t, không mâu thu n. th
b. Mc tiêu trung gian
_ M c tiêu trung gian là m c tiêu do NHTW l a ch n nh c m c tiêu cu i cùng và ph i có ằm đạt đượ
liên h t ch v i m c tiêu cu i cùng. ch
_ Tiêu chu n l a ch n:
Có th c m t cách chính xác và nhanh chóng đo lường đượ
Có liên h t ch v i m c tiêu cu i cùng (tiêu chu n quan tr ng nh t) ch
Có kh c. năng kiểm soát đượ
_ M c l a ch n gi a m c cung ti n (MS) và lãi su t th ng (ng n h n hoục tiêu trung gian đượ trườ c
dài h n).
Vi c l a ch n ph thu c vào s bi ng c ng LM. ến độ ủa đường IS và đườ
Khi IS bi ng nhi n MS làm m c tiêu trung gian. ến độ ều hơn LM, chọ
Khi LM bi ng nhi n lãi su t làm m c tiêu trung gian. ến độ ều hơn IS, chọ
c. Mc tiêu ho ng ạt độ
_ M c tiêu ho ng là m c tiêu do NHTW l a ch n nh c m c tiêu trung gian. Nó có ạt độ ằm đạt đượ
phn ng tc th i v i nh i trong s ững thay đổ d ng công c c a CSTT.
_ Tiêu chu n l a ch n m c tiêu ho ng: ạt độ
Có th c m t cách chính xác và nhanh chóng đo lường đượ
Có liên h t ch v i m c tiêu trung gian ch
Có m i quan h c ti p và nh v i công c c a CSTT. tr ế ổn đị
_ Các ch c l a ch n làm m c tiêu ho ng: tiêu thường đượ ạt độ
D tr c a các ngân hàng (R)
MB
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 64
D tr không vay (MBn)
D tr đi vay (BR)
Lãi su t liên ngân hàng, lãi su t th ng m , lãi su t tín phi u kho b c, t giá liên ngân trườ ế
hàng.
d. Liên h v i Vi t Nam
_ M c tiêu cu i cùng: nh giá c ổn đị
_ M c tiêu trung gian: t n thanh toán, m ng tín d ng ổng phương tiệ ức tăng trưở
_ M c tiêu ho ng: d c ạt độ tr a các ngân hàng
3. Các công c ca chính sách tin t
Công c CSTT bao g m h nh th u ti t c a NHTW nh thống các quy đị hiện các chính sách điề ế m
tác động vào các điều kin tin t ca nn kinh tế.
NHTW
Công c CSTT
Công c c ti p (h tr ế n
mc tín d ng, ấn định
lãi su t, nh t ấn đị
giá)
Công c gián ti ếp
(DTBB, tái c p v n,
nghip v th trường
m)
Mc tiêu hoạt động
(lãi su t liên ngân
hàng, MB: d đi vay
BR, d không vay tr
MBn)
Mc tiêu trung gian
(cung ti n MS: M1,
M2; lãi su t ng n h n
ho n) c dài h
Mc tiêu cu i cùng
(lạm phát, tăng
trưở ng, th t nghip)
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 65
a. Công c c tr tiếp
_ Là h nh mà NHTW có th s d ng tr c ti p vào m c tiêu trung gian, thống các quy đị ụng để tác độ ế
bao g m kh ng ti n trong n n kinh t ho c các m c lãi su t trung và dài h n nh ối lượ ế ằm đạt được
mc tiêu cu i cùng c a CSTT.
_ Công c này c NHTW s d i hình th c: đượ ụng dướ
quy định hn mc tín dng
khng chế trc tiếp lãi sut tin gi lãi su t ti n vay
khng chế trc tiếp t giá mua - bán ngoi t ca các ngân hàng.
_ Công c trc tiếp được d trong i k ho t áp ng th động tài chính c u đượ điề tiết ch cht là hn
mc tín d c áp d ng h p l m phát cao nh m kh ng ch ụng. Thường đượ ụng trong trườ ế trc ti p và ế
ngay l p t ng tín d ng cung ng. Tuy nhiên, hi u qu u ti t c a công c này không cao b ức lượ điề ế i
thiếu tính linh ho c lạt và đôi khi đi ngượ i v i chi ng bi ng c ều hướ ến độ a th trường tín dụng do đó
đẩ y lãi su t lên cao ho c làm suy gi m c nh tranh c a các NHTG.
b. Công c gián ti ếp
*D tr bt buc
_ Là s n mà các t c tín d ng b t bu c ph nh c a NHTW nh m th ti ch ải duy trì theo quy đị c hin
chính sách ti n t qu c gia.
_ Được xác định bng mt t l ph ng ti n g i t i m t kho ng th i gian ần trăm nhất định trên lượ
nào đó.
_ M c d b t bu vào th i h n ti n g i, và quy mô và tính tr ộc được quy định khác nhau căn cứ
cht ho ng cạt độ a NHTM
_ S n g ng tính DTBB bao g dư tiề ửi huy độ m:
Ti n g i thanh toán, ti n g i không k h n
Ti ế n g i ti t ki m, ti n g i có k h n
Tiền thu đươc từ phát hành chng ch tin gi, trái phiếu, tín phiếu.
_ ng c a d Cơ chế tác độ tr b t bu c: Việc thay đổi t l d b t bu ng ti n tr ộc tác động đến lượ
cung ng theo ba cách:
T l d b t bu ng ti n d b t bu a các tr ộc tăng, lượ tr ộc tăng, làm khả năng cho vay củ
NHTM gi m.
T l d b t bu c trong khi các NHTM không m cho vay tr tăng, gi đối vi khách hàng, để
bù đắp vn trong cho vay, các NHTM vay trên th trường liên ngân hàng, nhu cu vay trên
th ng liên ngân hàng trườ tăng, m lãi sut liên ngân hàng tăng lên.
Khi lãi su duy trì m c l i nhu n, làm cho lãi su t cho vay c a ngân hàng ất đầu vào tăng, để
tăng, u vay ckhi đó nhu cầ a khác hàng gi m.
Hi u ng thông báo.
Vy khi t l d b t bu ng ti n cung ng gi c l tr ộc tăng sẽ làm cho lượ ảm và ngượ i.
_ Ưu điểm:
Là công c quy n l c nh t c a NHTW, tính ch ng cao độ
Tác động bình đẳng ti các ngân hàng
Tác độ ối lượng mnh lên kh ng tin cung ng
ảnh hưởng ca DTBB mnh và trc tiếp, vì vy nên s dng cùng vi các công c khác.
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 66
_ Nhược điểm:
Thiếu linh hot, n ng xuyên sếu thay đổi thườ gây ra s bt ổn định.
Có tính ch t là m nh l nh hành chính: Vì nó mang tính ch t, b t bu c v i các NHTM ất áp đặ
Không phù h p v i nh u ch nh nh ững điề
Là kho n thu vô hình v ng ti n g i, NHTM ế ới các NH: vì Khi NHTM huy động được lượ
th cho vay toàn b s n v i lãi ti đó sut cho vay, khi NHTM đó đượ hưởc ng ph n chênh
lch gia lã su t cho vay và lãi su t ti n g i gi l i m t t l DTBB ửi. Nhưng do NHTM phả
ti NHTW, NHTM không được cho vay h ph n l i t i NHTW không c ết, gi đượ hưởng lãi,
NHTM đã bị ất đi khoả ại NHTW. Do đó, phầ ất đi đó đượ m n lãi t phn DTBB t n lãi m c
hiu là khon thuế vô hình ca NHTM.
*Chính sách tái c p v n
_ Khái ni m:
Bao g u ki n tái c p v n c i v i các ngân hàng. ồm các quy định và điề ủa NHTW đố
Là kênh cung ng ti u hành CSTT và th c hi n vai trò ền vào lưu thông theo mục tiêu điề
“ngườ i cho vay cu i c ùng”.
Các ngân hàng đi vay NHTW để bù đắ p hoc b sung nhu cu vn kh dng và hình thành
nên b ph n d tr đi vay (BR).
_ N i dung chính sách:
Quy định lãi sut: lãi sut tái chiết khu, lãi sut tái cp vn
Quy đị ất: điềnh phi lãi su u kin GTCG cm c hoc thế chp, hn mc tái cp vn, thi hn
vay, hình th c cho vay.
ảnh hưở ối lượ năng tạng lên giá và kh ng, kh o tin ca NHTM.
_ Cơ chế tác động: đượ c tiến hành thông qua lãi sut tái cp vn (Lãi sut tái chiết kh u)
Lãi sut tái c p v n cao, thì nhu c u vay ti n c a NHTM t NHTW ng gim, lượ tin cho vay
ca NHTM ra nn kinh tế ng tigiảm, lượ n cung ứng (M) ra lưu thông gim.
Lãi su t tái c p v n cao, NHTM gi m nhu c u vay t NHTW, thay vào đó tăng vay trên thị
trường liên ngân hàng, t t cho vay trên thđó lãi suấ trường liên ngân hàng tăng, chi phí đầu
vào c t cho vay , nhu c u vay ủa các NHTM tăng lên, để bù đắp chi phí, NHTM tăng lãi suấ
ca khách hàng trên nn kinh tế ng tigiảm, Lượ n cung ng (M) gim.
Hi u ng thông báo (CSTT m r ng hay th t ch t). Hi u ng thông báo có hi u qu khi mà
phù h p v i th ng. trườ
Như vậy, khi tăng lãi suấ ối lượt tái cp vn cao thì làm cho kh ng tin cung ng (M) gim,
và ngược li.
_ Ưu điểm:
Đả m b o s an toàn cho các NH
Có tính linh ho t cao
To s ch động cho các NHTM
Th c hi n vai trò c i cho vay cuủa ngườ i cùng
_ Nhược điểm:
Kém ch ng (do ph thu c vào vi c NHTM có c n v n c a NHTW hay không, c n ph độ i
hp v i công c DTBB).
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ TÀI CHÍNH - N T TI
S 90 Ngõ 167 Tây Sơn
HOA QU C QU NH 67
Khó tác động ngược
Gây b i r i cho th ng. trườ
_ Chính sách tái c p v n và DT c s d ng k t h p do: BB thường đượ ế
Dựa vào ưu nhược điể ụ, ưu điể ộc bù đắp được nhượm ca hai công c m ca công c d tr bt bu c
điểm c a công c tái c p v n, ưu điể m c a công c tái c p v n p đắ đượ nhược c điể m ca công c
d tr bt buc. Khi kết h p hai công c u hành chính sách ti n t mang l i hi u qu cao trong điề
hơn trong việc thc hin chính sách tin t .
*Nghip v th trường m
_ Là nghi p v NHTW tham gia mua bán ngn h n các y t gi giá trên th trường tin t nh m tác
độ ng vào kh ng tiối lượ n cung ng (M).
Hot động th trường m nh hưởng trc tiếp đến d tr c a các NHTM và nh hưởng gián
ti t.ế p ti m c lãi su
_ tác Cơ chế động:
Khi NHTW bán ch ng ti n d cứng khoán, khi đó NHTM là người mua, làm cho lượ tr a
NHTM gi m, cho vay n n kinh t m, kh ng ti n cung ng gi ế gi ối lượ m.
Khi lượ ảm, NHTM đi vay trên thịng d tr gi trường liên ngân hàng, làm lãi sut liên ngân
hàng tăng.
NHTW mua bán ch ng lên giá ch ng khoán. ứng khoán tác độ
_ Ưu điểm:
Là công c linh ho t nh t c a CSTT. Vì tính lính ho t c a chính sách ti n t c th hi n đượ
qua tính chính xác cao. c : NHTW có th mua bán b t k m tuy i nào. th ức độ ệt đố
NHTW tham gia m t cách ch ng, tham gia b t k m nào. độ thời điể
NHTW khi tham gia vào th ng m , NHTW có th o chi u ho ng b t k trườ đả ạt độ thi
điểm nào, do đó dễ dàng sa sai.
Tác động nhanh, tc thi.
Thúc đẩy th trường tin t phát tri n
_ Nhược điểm: Công c này không phát huy hiu qu cao nếu th trường tin t không phát trin
_ Điề ạt độu kin ho ng hiu qu:
S trườ phát tri n c a th ng ti n t th c p
Kh m soát và dnăng kiể n khđoán vố dng ca NHTW.
4. Công c chính sách tin t ca NHNN Vit Nam
D tr bt buc
Lãi su t (lãi su t tái c p v n, lãi su t tái chi t kh u, lãi su ế ất cơ bản,…)
Chính sách tái c p v n
Nghip v th trường m
T giá hối đoái
Nâng t m tri th c
Chắp cánh tương lai
Ôn Thi H c Kì c thành l p vào ngày 18/07/2016. đượ
Vi m c tiêu tr thành đội ngũ những người dẫn đường cho sinh viên Vit, chúng tôi t hào
cm lá c đầu tiên hướng đến sinh viên H c Vi n Ngân Hàng, nơi mà rất nhiều trong đội ngũ
của chúng tôi đã trưởng thành bướ ốt 4 năm học đạc ra trong su i hc.
S m nh c a OTHK luôn là mang đến s cht l c nh t v m t chuyên môn, c m h ng sáng t o
tt nht trong t ng môn h c và áp d ng t t nh t vào c ti th n. Chúng tôi luôn mu n giúp cho
các b n tìm th a các môn h c trên gi , b i h c i h c là m t quá trình ấy ý nghĩa củ ảng đường Đạ
tích lũy trăn trở phương hướ không đơn giả ng ng dng, ch n ch hc mo cho qua môn,
hay có m t t m b ng tuy vuông v ng r ng. đỏ ắn nhưng trố
Đội ngũ Ngườ ẫn đườ ủa OTHK đã kinh nghiệ ất 2 nămi d ng c m ging dy ít nh , không
ngng hoàn thi và quan tr ng là chúng tôi r t yêu công vi c c a mình. ện hơn, thích ứng hơn
Nhng con s hào c a OTHK trong th i gian v a qua đáng tự
6
15
21
3.200
Là s ca h ọc mà đội ngũ của
OTHK th s p x p linh ế
độ ng phù h p v i l ch h c
tp và làm vic c a các b n.
s trách các người ph
môn học trong đội ngũ.
Là s môn h ọc mà OTHK đã
đang miệt mài nghiên
cu gi ng d y.
s h ng ọc viên đã tin
chọn OTHK là nơi ôn tập trong
1 k h c.
Bi ch ng gi ng d y t t, ch t l c qua t ng bài gi u mà chúng tôi và các em quan ất lư ảng là điề
tâm s m t và các em chính là tr chúng tôi n l c không ng ng! ọng tâm để
Cùng OTHK, 4 năm, 1 chặng đường
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ
Địa chỉ : Tầng 3, số 90, ngõ 169 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội
(Funny Coworking).
Đ.thoại : 0931 731 . . 806
Email : othk.vn@gmail.com
Website : http://othk.vn
Facebook: https://www.facebook.com/othk.vn.cs1/
| 1/79

Preview text:

Tài liệu học tập TÀI CHÍNH TIN T
Dành riêng cho Sinh viên Hc Vin Ngân Hàng 2 Biên soạn
Th.S Hoa Quc Qunh
Khóa K17 – Học Viện Ngân Hàng
Thay mặt Trung tâm Ôn Thi Học Kì, anh Quỳnh gửi tặng
các em món quà nhỏ mà anh tổng hợp được trong suốt khoảng
thời gian đi dạy. Trung tâm Ôn Thi Học Kì không bán bất kỳ tài
liệu nào, chúng tôi luôn sẵn sàng cho tặng các em hoàn toàn
miễn phí. Ngoài ra còn cả một kho tàng chứa trong group “Đề
Thi và Tài Liệu BA” nhé dịch bệnh nguy hiểm các em vào đó mà xem nha.
Tài liệu có tham khảo và tổng hợp chắt lọc từ Giáo trình
Tài chính – Tiền Tệ Học Viện Ngân Hàng. Hy vọng tài liệu này sẽ
giúp ích được cho các em để chúng ta cùng nhau vượt qua Tài
chính Tiền Tệ đầy gian nan nhé!
Một ngàn lời chúc đến với các em trong học kỳ này!
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn CHƯƠNG I
TNG QUAN V TÀI CHÍNH VÀ TIN T I.
Nhng v
ấn đề cơ bản v tin t 1. Bản chất tiền tệ
a) Sự ra đời của tiền tệ _ S ự i trao đổ trực tiếp H-H :
 Cuối thời kì công xã nguyên thu =
ỷ > chuyên môn hoá xuất hiện, 1 người sản xuất 1 loại
hàng hoá => nhu cầu trao đổi trực tiếp H-H .
 Điều kiện: có sự trùng hợp kép về nhu cầu giữa những người tham gia trao đổi về thời gian,
địa điểm trao đổi cũng như giá trị sử dụng của hàng hoá có nhu cầu trao đổi.  Hạn chế:
 Chi phí cơ hội cao (chi phí thời gian, chờ đợi, tìm kiếm tác nhân thoả mãn nhu cầu trao đổi,...).
 Khi năng suất lao động ngày càng tăng lên, lượng hàng hoá tăng lên thì trao đổi H-H
kìm hãm sự phát triển của sản xuất lưu thông hàng hoá.
 Khó khăn trong việc xác định tỉ lệ trao đổi cũng như xác đị
nh tiền lẻ trả lại khi hàng
hoá trao đổi với nhau không tương xứng về mặt giá trị. _ S ự i
trao đổ gián tiếp H-vật trung gian-H :
 Bản chất của tiền tệ: 1 vật được chấp nhận làm môi giới trung gian trong trao đổi và là
phương tiện thanh toán các khoản nợ thì đượ c coi là tiền tệ.
 Tiền tệ ra đời góp phần tăng tốc độ i
trao đổ hàng hoá, tiết kiệm chi phí trao đổi, đẩy mạnh
quá trình chuyên môn hoá và hiệu quả sản xuất xã h i ộ .
b) Sự phát triển các hình thái tiền tệ
_ Tiền hàng hoá (hoá tệ phi kim loại):  Điều ki h
ện để àng hoá được chọn làm tiền tệ: hàng hoá thông thường có tần số trao đổi nhiều nhất.  Hạn chế:
 Khó khăn trong việc chia nhỏ để trả lại tiền lẻ.
 Không đồng nhất, khó bảo quản.
 Khó di chuyển với khối lượng lớn.
 Chỉ được chấp thuận trong 1 vùng nhất định. _ Tiền vàng (1870 - 1914):
 Khắc phục được so với tiền hàng hoá:  Dễ bảo quản.
 Dễ chia nhỏ để trả lại, dễ hợp nhất.  Đồ ấ ng nh t.  Hạn chế:
 Khó khăn trong di chuyển.
 Khi sản xuất phát triển, vàng dễ khan hiểm => khủng hoảng thừa .
_ Tiền giấy: bản thân tiền giấy không có giá trị, nhưng do sự tín nhiệm của mọi người mà nó được
coi là có giá trị và được lưu thông.  Ưu điểm:
 Dễ vận chuyển với khối lượng lớn so với tiền kim loại.
 Chi phí in ấn, chạm khắc thấp.
 Có thể hình thành nhiều mệnh giá khác nhau (quy luật in tiền 1,2,5) => tạo ra b ộ
phận tiền lẻ dễ dàng trả lại.
HOA QUC QUNH 1
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn  Hạn chế:
 Dễ rách, dễ bị làm giả.  Cồ ề
ng k nh, mất an toàn khi giao dịch với khối lượng lớn.
 Có thể rơi vào tình trạng bất ổn định do sự ph c ứ tạp c a
ủ việc giữ tiền giấy khan hiếm
trong lưu thông và điều chỉnh nó phù hợp với sự trao đổ i hàng hoá. _ Tiền qua ngân hàng:  Ưu điểm:
 Tiết kiệm chi phí giao dịch
 Tốc độ thanh toán cao, an toàn, đơn giản => tăng hiệ u quả kinh tế
 Thuận tiện cho việc thanh toán các giao dịch có giá trị lớn.  Hạn chế:
 Chi phí về thời gian, xử lý ch ng t ứ . ừ  Chi phí hi i ện đạ hoá ngân hàng. c) Tính chất c a ủ tiền tệ
_ Tính được chấp nhận: đặc tính quan trọng nhất. _ Tính dễ nhận bi nh b ết: được quy đị ới nh ng d ữ ấu hi c ệu đặ thù riêng. _ Tính có thể chia nh ỏ được . _ Tính lâu bền. _ Tính dễ vận chuyển.
_ Tính khan hiếm: do nhà nước sử d ng các ch ụ u t
ỉnh sách điề iết và kiểm soát. _ Tính đồng nhất.
2. Các chức năng của tiền tệ _ Phương tiện trao đổi
 Phương tiện trao đổi – nhằm thực hiện giá trị của hàng hoá.
 Tiền tệ làm phương tiện trao đổi khắc phục được nhữ ạ ng h n chế c i
ủa quá trình trao đổ trực
tiếp => tiết kiệm các chi phí giao dịch (tìm kiếm, chờ đợ
i tác nhân thoả mãn nhu cầu trao
đổi) => tăng tính hiệu quả của sản xuất xã hội.
_ Đơn vị tính toán giá trị: Chức năng này biểu hiện giá trị hàng hoá thành tiền => hàng hoá có thể
so sánh với nhau về mặt lượng.
 Tiết kiệm được chi phí giao dịch (do giảm số lần hình thành giá trung gian so với khi trao đổi trực tiếp).
 Tăng cường hiệu quả sản xuất xã hội.
_ Phương tiện tích luỹ giá trị: Chức năng này giúp tích luỹ sức mua trong thời gian nhận thu nhập
cho đến khi sử dụng chúng. 3. Vai trò của tiền tệ
_Đối với nền kinh tế vĩ mô  Tiền tệ đượ c sử dụng để xây dự ế
ng k hoạch phát triển kinh tế ố
qu c dân và thiết lập các mối
quan hệ cân đối về mặt giá trị trong toàn bộ nền kinh tế.
 Tiền tệ còn là công cụ xây dựng một hệ thống chỉ tiêu kiểm soát về mặt giá trị mọi hoạt động của nền kinh t
ế, căn cứ để thanh tra giám sát và xử lí các vi phạm nhằm đảm bảo s ự n ổ
định và trôi chảy trong các hoạt động kinh tế của 1 qu c ố gia.
 Tiền tệ thông qua chức năng của nó còn là cơ sở để
hình thành nên hoạt động tài chính tín
dụng nhằm phân phối lại vốn tiền tệ trong toàn bộ nền kinh tế một cách có hiệu quả.
_ Đối với nền kinh tế vi mô
HOA QUC QUNH 2
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
 Tiền tệ là phương tiện để đo lường, thúc đẩy tính hiệ ả
u qu trong kinh doanh và khả năng
cạnh tranh của từng chủ thể kinh doanh.
 Tiền tệ dùng để xác định tổng doanh thu, tổng chi phí, tính toán lãi lỗ, từ đó làm căn cứ quyết định đầu tư.
 Xây dựng các định mức kinh tế kĩ thuật, tiêu hao nguyên liệu làm tiêu chuẩn đo lường tính
hiệu quả việc sử dụng các nguồn lực .  Tiền tệ m
như dầu bôi trơn cho cỗ áy tái sả ấ
n xu t mở rộng của từng doanh nghi ho ệp để ạt động trôi chảy. 4. Đô la hoá
_ Là hiện tượng đồng ngoại tệ được sử dụng để thay thế m t ộ phần hoặc toàn b ộ ng n đồ i ộ tệ trong phạm vi 1 quốc gia.
_ Đo lường: tỷ lệ Tiền gửi ngoại tệ/ Tổng phương tiện thanh toán = FCD/M2 _ Phân loại:
 Đô la hoá không chính thức: đồng ngoại tệ được sử dụng rộng rãi trong nền kinh tế mặc dù
không được quốc gia đó công nhận.
 Đô la hoá bán chính thức: quốc gia đó có hệ thống lưu hành chính thức 2 đồng tiền.
 Đô la hoá chính thức: đồng ngoại tệ là đồ
ng tiền hợp phát duy nhất được lưu hành. II.
Tng quan v tài chính
1. Khái quát v s ra đời và phát trin ca tài chính
_ Tài chính là một phạm trù kinh tế và là m t ộ phạm trù lịch s i ử, ra đờ trong nh u ki ững điề ện lịch sử
nhất định, khi có các hiện tượng kinh tế - xã hội khách quan xuất hiện và tồn tại.
_ Tài chính ra đời do hai điều kiện:
Th nht, đó là sự ra đờ
i của quá trình sản xuất, trao đổi hàng hoá thông qua tiền tệ
(kinh tế hàng hoá tiền tệ). Tiền làm Trao đổi phương hàng hoá tiện trung Trao đổi mở rộng gian đơn giản Tự cung tự cấp
 Tiền ra đời làm cho hàng hoá được mang đi trao đổi một cách dễ dàng. Sả ẩm đượ n ph c trao đổi liên tục d n s ẫn đế
ự vận động của tiền tệ, làm phát sinh thu nhập của người sả ấ n xu t hàng hoá, hình thành các qu ỹ tiền tệ c a
ủ các chủ thể kinh tế.
 Quá trình phát triển của sản xuất hàng hoá đòi hỏi các qu
ỹ tiền tệ được tạo lập, phân ph i ố , s ử
dụng. Đó chính là cơ sở làm nảy sinh phạm trù tài chính.  Điều kiện quy n s ết định đế
ự ra đời của tài chính
Th hai, đó là sự xuất hiện c u ki
ủa nhà nước. Đây là điề
ện mang tính định hướng
cho tài chính phát triển, môi trường pháp lý cho hoạt động phân ph i ố c a ủ tài chính
gắn với việc tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ c a ủ ch
ủ thể kinh tế - xã hội.
HOA QUC QUNH 3
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
: Ti sao s x
u t hin ca nhà nước l u k ại là điề
iện mang tính định hướng cho tài chính phát trin ?
 Nhà nước ra đời làm nảy sinh những quan hệ kinh tế gắn với việc hình thành, phân ph i ố và sử d ng qu ụ ỹ tiền tệ c
ủa riêng mình để thực hiện các chức năng và nhiệm vụ c a ủ mình.
 Đưa ra các chính sách, cơ chế, pháp luật nhằm thúc đẩy kinh tế hàng hoá tiền tệ phát triển;
tác động đến sự ận động độ v
c lập của các nguồn tài chính và tạo ra môi trường thuận lợi cho sự hình thành và s d ử ng các qu ụ ỹ tiền tệ của các ch ủ để trong xã hội.
 Nhà nước có quyền lực chính trị: nhà nước nắm việc in tiền, do dùng tiền vằng dễ bị hao hụt
khi cắt nhỏ, sản xuất và trao đổi hàng hoá thấp đi.
 Chuyển sang tiền giấy, giúp cho việc sản xuất và trao đổi hàng hoá phát triển.
2. Bn cht ca tài chính
: Tài chính không phi là tin.
_ V hình thc t , ài chính là:
 Quá trình tạo lập, sử d ng qu ụ ỹ tiền.
 Thu vào, chi ra bằng tiền c a ủ các ch ủ thể xã hội.
 Sự vận động của nguồn tài chính. : i
Khi mua bán, trao đổ ngay lp tc: tuy rng có s thay đổi về ỹ
qu tin tệ ở
c 2 bên nhưng 2 bên
vn nhn lại được hàng hoá.
 Đây không phải là quan h tài chính.
- Khi mua hàng trước, thanh toán tin hàng sau.
 Đây là quan hệ tài chính.
: Ngun tài chính theo khái nim rng là kh
năng tài chính mà các chủ th có th khai thác và s
dụng. Trong đó:
V ni dung: biu hin chính là ca ci xã hội dưới hình thc giá tr (GDP, GNP,...)
V hình thc:
Ngun tài chính hu hình tn tại dưới hình thái giá tr (tin, vàng, ngoi t) hay hin
vt (bất động s
ản, tài nguyên, đất đai).
Ngun tài chính vô hình là ngun tài chính không có hình thái vt cht c th như:
phn mm, d liu, thông tin, hình nh, phát minh, sáng chế, bí quyết, thương hiệu,... Nhng s n phm trên b n t
hân chúng có giá tr và trong điều kin kinh tế th ng trườ
chúng có th chuyn thành tin thông qua hoạt động mua bán.
_ V thc ch t
ấ : tài chính phản ảnh hệ th ng các quan h ố ệ phân ph i
ố của cải xã hội dưới hình thức
gia trị thông qua quá trình tạo lập va sử d ng qu ụ
ỹ tiền tệ nhằm đáp ứng các m c ụ tiêu khác nhau của các ch ủ thể trong xã hội.
: Các quan h tài chính xut hin ch c ch n làm xu t
hin tin tệ, nhưng sự xu t
hin tin t chưa
chắc đã làm xuất hin tài chính.
3. Chức năng của tài chính a. Chức năng phân phối
_ Khái niệm: là quá trình phân ph i ố c a ủ cải xã h i ội dướ hình th c
ứ giá trị, là sự phân phối lợi ích
không chỉ đảm bảo cho nhu cầu tiêu dùng, cho quá trình sản xuất kinh doanh phát triển bền v ng ữ
mà còn là công cụ giải quyết s hà ự i hoà lợi ích vì m c
ụ tiêu công bằng xã hội.
 Chức năng vốn có của tài chính, thể hiện bản chất của tài chính trong đời sống kinh tế - xã hội. _ Ch ủ thể c a ủ phân ph i ố : thoả mãn m t ộ trong các tiêu chí sau
HOA QUC QUNH 4
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
 Có quyền sở hữu các ngu n t ồ ài chính.
 Có quyền sử dụng nguồn tài chính (là những người đi vay vốn tín dụng để hoạt động).  Có quyền l c
ự chính trị: Nhà nước có quyền l c ự chính trị, có thể ng, phân ph huy độ i ố và s ử
dụng một phần các nguồn lực tài chính để đáp ứng yêu cầu thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình.  Có s r ự àng bu c
ộ của các quan hệ xã h i ộ : các t ổ chức xã h i ộ , t
ổ chức chính trị,... nhận được
sự đóng góp, ủng hộ c a
ủ các cá nhân, tổ chức trong xã hội. _ Kết quả phân ph i
ố : chuyển dịch giá trị t qu ừ ỹ tiền tệ này sang qu ỹ tiền tệ khác.
_ Đặc điểm của phân phối:
 Luôn gắn liền với việc hình thành và sử dụng các qu
ỹ tiền tệ nhất định.  Phân ph i
ố diễn ra dưới hình thức giá trị, không kèm theo s
ự thay đổi hình thái giá trị.  Phân ph i
ố diễn ra trong một chu trình khép kín bao g m ồ phân ph i ố l u và phân ph ần đầ i ố lại.
b. Chức năng kiểm tra, giám sát
_ Khái niệm: kiểm tra toàn bộ quá trình tạo lập, phân b và ổ s d ử ng ngu ụ n t ồ ài chính, các qu ỹ tiền tệ
của các chủ thể trong xã hội nhằm đảm bảo cho quá trình phân phối diễn ra đúng mục đích của chủ thể phân phối với hiệ ả u qu phân phối cao nhất. _ Ch
ủ thể kiểm tra tài chính: chủ thể phân phối – ngườ i có quyền sở ữ h u hay quyền sử dụ ồ ng ngu n tài chính. _ Mục đích kiểm tra:  Đảm bảo tính hiệ ả
u qu của quá trình phân phối.
 Nhằm phát hiện những rủi ro tiềm ẩn có thể xảy ra trong quá trình phân ph c ối để ó những
biện pháp ngăn ngừa, hạn chế và kiểm soát các rủi ro.
: Kim tra tài chính là thuc tính tt yếu khách quan củ ạ
a ph m trù tài chính, xut phát từ ả b n cht
ca tài chính. Ch m
ức năng kiể tra gn lin vi chức năng phân phối ca tài chính. III.
H thng tài chính
1. Các quan nim v h thng tài chính a. Quan niệm th nh ứ ất
_ Căn cứ vào mục tiêu kiểm soát lãi suất, hệ thống tài chính được chia thành hai mô hình: hệ thống
tài chính được kiểm soát và hệ thống tài chính tự do.
H thống tài chính được kim soát
H thng tài chính t do
_ Kiểm soát được lạm phát trong nền kinh tế do
_ Lãi suất vận động theo Ưu điểm
điều chỉnh được lượ ề
ng cung ti n trong xã hội (do quy luật thị trường. khi lạm phát, nh m ấn đị c
ứ lãi suất cao => người dân g i
ử tiền => cung tiền giảm => lạm phát giảm).  Ổn định kinh tế
_ Bóp méo lãi suất thị trường. _ Khó theo đuổi các
Nhược điểm _ Khi lãi suất bị c
ố định, NHTW không biết được mục tiêu của nhà nước.
lượng cầu tiền trong nền kinh tế.
 Không kiểm soát được lượng cung tiền ra. b. Quan niệm thứ hai
HOA QUC QUNH 5
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
_ Theo quan điểm xuất phát t c ừ ác ch
ủ thể trong nền kinh tế (theo quan niệm th ha ứ i) hệ th ng ố tài chính là t ng t ổ
hể các hoạt động tài chính trong các lĩnh vực khác nhau c a ủ nền kinh tế qu c ố dân,
nhưng có quan hệ hữu cơ với nhau trong quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đáp ứng
các nhu cầu khác nhau của các chủ thể kinh tế - xã h i ộ . _ Mô hình:
HỆ THỐNG TÀI CHÍNH THEO CÁC KHÂU TÀI CHÍNH Ngân sách nhà nước Tài chính hộ gia đình Tài chính doanh và các tổ chức xã hội nghiệp Thị trường tài chính Tín dụng Bảo hiểm
_ Phân tích: (nét liền thể hiện quan hệ trực tiếp, nét đứt thể hiện quan hệ gián tiếp)
 Ngân sách nhà nước giữ vị trí chủ đạo trong hệ thống tài chính (điều tiết, chi phối và hướng
dẫn các khâu tài chính khác).
 Tài chính doanh nghiệp và tài chính hộ gia đình và các tổ chức xã hội là khâu cơ sở, cung
cấp tiền thông qua việc gửi vào các khâu trung gian bao gồm tín dụng và bảo hiểm.
_ Ưu điểm: phù hợp với các quốc gia có nền kinh tế đang trong quá trình chuyển đổi (do cần sự can
thiệp khá sâu của nhà nước nhằm bảo vệ y khi và thúc đẩ nền kinh tế s
chưa đủ ức cạnh tranh với toàn cầu).
_ Nhược điểm: không phù hợp với nền kinh tế hội nhập sâu rộng (do khi mở cửa, sự can thiệp của
nhà nước giảm dần, các dòng vốn luân chuyển một cách nhạy bén trong phạm vi toàn cầu). c. Quan niệm th ba ứ _ Theo cách th c
ứ luân chuyển và cung ứng v n t
ố rong nền kinh tế, hệ th ng t ố ài chính là m t ộ t ng t ổ hể bao gồm:
 Người tiết kiệm: có nhu cầ ề
u v các công cụ tài chính, cung cấp nguồn vốn dư thừa tạm thời
cho thị trường (hộ gia đình, doanh nghiệp, ngân sách nhà nước,…)
 Người đầu tư: có nhu cầu vốn để sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng, phát hành công cụ tài
chính đa dạng, cung cấp hàng hoá (công cụ tài chính) cho thị trường tài chính
 Thị trường tài chính: nơi mua bán các công c t
ụ ài chính, nhờ đó mà vốn được chuyển giao 1
cách trực tiếp từ các chủ thể dư thừa vốn đến các ch
ủ thể có nhu cầu về vốn.  Các t
ổ chức tài chính (định chế tài chính trung gian): t ổ chức chuyên th c ự hiện cung cấp các
dịch vụ, sản phẩm tài chính cho khách hàng (ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính,…)  Các t ổ ch u hành h ức giám sát và điề ệ th ng t ố ài chính
HOA QUC QUNH 6
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn _ Sơ đồ dòng tiền:
Th trường tài chính trc tiếp Trung gian tài chính
_ Lãi suất cao hơn khi gửi ngân _ Lãi suất g i ử thấp hơn khi cho vay
Người có vn hàng. trên TTTCTT. _ R i
ủ ro nhiều hơn khi gửi ngân _ Độ an toàn cao hơn.
hàng (mất tiền, không rút được tiền khi cần,...)
_ Lãi suất thấp hơn khi đi vay ngân _ Lãi suất cao hơn khi đi vay trên
Người cn vn hàng. TTTCTT.
_ Quy mô vốn lớn (cần tạo d ng uy ự _ Quy mô v n t ố h m ấp hơn (thoả ãn tín). những điều kiệ ất đị n nh nh).
_ Thời gian vay dài (>1 năm)
_ Mũi tên 2 chiều qua lại giữa trung gian tài chính và TTTCTT cho thấy có lúc TGTC cung cấp v n ố
trực tiếp cho TTTCTT, có lúc ngược lại. Ví dụ: NHTW bán trái phiếu. _ Các ch
ủ thể kinh tế (doanh nghiệp, hộ gia đình, chính phủ,...) không cấu thành trong hệ th ng t ố ài chính
nhưng lại là tác nhân đóng vai trò cực kì quan trọng trong việc cung ứng và hấp thụ ốn đố v i với nền
kinh tế, tạo điều kiện hệ th ng ố tài chính ho ng l ạt độ ành mạnh.
_ Mô hình giám sát tài chính được chia thành 4 loại:
 Mô hình giám sát thể chế: địa vị pháp lý của t
ổ chức tài chính sẽ quyết định cơ quan quản lý
nào có trách nhiệm giám sát ho ng c ạt độ
ủa nó. Khi đó, có 3 cơ quan tương ứng khác nhau,
riêng biệt, giám sát hệ th ng t ố ài chính, g m
ồ ngân hàng, bảo hiểm, ch u này s ứng khoán. Điề ẽ
giúp các cơ quan hạot động chuyên biệt, có những nghiệp vụ và quy đị nh riêng. Mô hình này ph bi
ổ ển ở các quốc gia có thị c
trường tài chính chưa thự sự phát triển (Thái Lan, Trung
Quốc). Tuy nhiên, nhược điểm của mô hình này là cơ quan nhà nước vừa đóng vai trò xây
dựng cơ chế chính sách, vừa đóng vai trò thanh tra giám sát hoạt động, khiến việc thanh tra
HOA QUC QUNH 7
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
giám sát khó minh bạch, đồng thời khó xác định trách nhiệm trong việc quản lý nh ng s ữ ản phẩm thuộc nhi kh ều lĩnh vực 1 lúc. Để
ắc phục nhược điểm này, ở 1 số quốc gia như Thái
Lan thực hiện kí kết biên bản ghi nhớ hợp tác, chia sẻ thông tin và ph i ố h ng t ợp hành độ heo
nguyên tắc tự nguyện giữa các cơ quan giám sát với nhau.
 Mô hình giám sát chức năng: việc giám sát được xác định bởi hoạt động kinh doanh c a ủ các
thực thể, không quan tâm đến hình thức pháp lý. Điểm khác biệt so với mô hình giám sát thể
chế đó là 1 thực thể tham gia kinh doanh nhiều loại hoạt động sẽ chịu sự giám sát c a ủ nhiều
hơn 1 cơ quan. Vì vậy mô hình này đòi hỏi các cơ quan có sự phân đị nh rõ ràng giữa các cơ
quan, thường được áp dụng ở ữ
nh ng nước có hệ thống tài chính phát triển, nơi m ng à có nhữ sản phẩm tài chính ph c
ứ tạp (như Pháp, Ý). Ưu điểm c a
ủ mô hình là loại trừ các kẽ hở giám sát (tránh nhi c
ều cơ quan giám sát cùng thự hi nh t ện 1 quy đị
heo nhiều hướng). Nhược điểm
là khó xác định 1 sản phẩm tài chính chịu sự quản lý của cơ quan nào do sự phát triển nhanh
chóng của lĩnh vực tài chính.
 Mô hình giám sát lưỡng đỉnh: 1 cơ quan giám sát an toàn của hệ thống (prudent) và 1 cơ quan giám sát ho ng ki ạt độ nh doanh c ụ thể của các t
ổ chức tài chính (conduct-of-business)
nhằm bảo vệ lợi ích của khách hàng. Đây được coi là mô hình t r
ối ưu t ong việc đảm bảo sự
minh bạch, toàn vẹn thị trường và bảo vệ người tiêu dùng. Tuy nhiên mô hình làm nảy sinh
mâu thuẫn khi phải lựa chọn giữa sự an toàn của hệ th ng
ố và bảo vệ người tiêu dùng. Do
những cơ quan này thường ưu tiên sự an toàn của hệ thống và người tiêu dùng chịu thiệt, nên 1 s qu ố c ố gia áp d c
ụng mô hình này như Đứ , Úc, quyết định thành lập thêm các cơ quan giám sát b ổ c sung để ân bằng l ba
ợi ích cho người tiêu dùng như “Uỷ n cạnh tranh và người tiêu dùng”.
 Mô hình giám sát hợp nhất: chỉ có 1 cơ quan giám sát duy nhất chịu trách nhiệm giám sát toàn b h ộ ệ th ng ( ố
ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán), áp d ng t ụ ại các qu u ki ốc gia có điề ện
kinh tế và thị trường tài chính phát tri a
ển như Nhật, Hàn, Anh. Ưu điểm: giúp ngăn ngừ mâu
thuẫn trong việc giám sát các ngành. Nhược điểm là thiếu linh hoạt, độc quyền, c ng k ồ ềnh.
_ Mô hình giám sát tài chính ở Việt Nam  Áp d ng m ụ
ô hình giám sát thể chế
 Uỷ ban giám sát tài chính quốc gia có ch n c ức năng tham mưu, tư vấ ho Thủ tướng chính
phủ, phân tích, đánh giá, dự báo tác độ
ng của thị trường tài chính đế n nền kinh tế vĩ mô và
tác động của chính sách vĩ mô đến thị trường tài chính; điề
u phối hoạt động giảm sát thị
trường tài chính quốc gia (ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm).
 NHNN có trách nhiệm cung cấp: Cán cân thanh toán qu c
ố tế (quý, năm); Dự trữ ngoại hối
nhà nước (quý, năm); Bảng cân đối tiền tệ của NHNN (quý, năm); Tổng phương tiện thanh toán, tiền g i ử và tốc độ tăng/giảm (quý, năm).  NHNN và B t ộ ài chính có m i
ố quan hệ phối hợp chéo trong quản lý và giám sát nh ng ngân ữ
hàng thương mại có sở hữ ốn nhà nước, đồ u v
ng thời có mối quan hệ mật thiết liên quan đến
việc phát hành trái phiếu kho bạc, chính sách tài chính công, chính sách tiền tệ liên quan tới trái phiếu kho bạc .
 Căn cứ dựa trên các luật: Luật NHNN, Luật các Tổ chức tín dụng, Luật Chứng khoán, Luật Bảo hiểm.
HOA QUC QUNH 8
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn Chính phủ Tham mưu, tư vấn
Uỷ ban giám sát tài chính quốc gia Bộ Tài chính Ngân hàng Nhà nước Cục quản lý Cơ quan thanh Uỷ ban chứng Bảo hiểm tiền giảm sát bảo tra giám sát gửi khoán nhà nước hiểm Thị trường chứng Hệ thống ngân hàng Thị trường bảo hiểm khoán
2. Chức năng của h thng tài chính _ Phân b ngu ổ n t ồ ài chính: hệ th ng t ố ài chính với s c ự ó mặt c a
ủ các trung gian tài chính và thị trường tà c
i chính đã giúp cho nguồn tài chính đượ phân bổ ễ
d dàng, thuận lợi từ ngườ i có vốn sang người cầ ố
n v n, không chỉ trong phạm vi c a ủ m t ộ qu c
ố gia mà còn trong phạm vi c a ủ khu vực và
quốc tế (linh hoạt về mọi khoảng thời gian và không gian khác nhau).
 Đáp ứng các mục tiêu khác nhau.  Luân chuyển ngu n c ồn tài chính đế
ho ngành hay nền kinh tế có hiệu quả cao nhất.
 Kích thích kinh tế tăng trưởng. _ Sảng l c
ọ , chuyển giao và phân tán r i ủ ro:
 Cơ hội sinh lời đồng thời mang theo những rủi ro nhất định (lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng lớn).
 Trong giao dịch tài chính có hai loại r i ủ ro: r i
ủ ro do thông tin sai lệch (ví dụ: người đi vay
che dấu thông tin, sử d ng v ụ n s ố
ai mục đích so với cam kết,...) và rủi ro đạo đức (ví dụ:
người đi vay không muốn trả nợ, che dấu nhữ ấn đề ng v mờ ám để
thoái thác trách nhiệm).
 Cần phải sàng lọc, chuyển giao, phân tán r i ủ ro.
 Hệ thống tài chính với:
HOA QUC QUNH 1
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
 Các tổ chức điều hành, giám sát HTTC + cơ sở hạ tầng pháp lý, kĩ thuật + trung gian tài chính: giúp l a ự ch ng l
ọn kênh đầu tư an toàn => sà ọc  Các công c t
ụ ài chính phái sinh (hợp đồng tương lai, hợp đồng kì hạn,...) + bảo hiểm kì h ng hoá danh m ạn... + đa dạ i
ục đầu tư: giúp phân tán rủ ro => phân tán
 Bảo hiểm + bảo lãnh + hoạt động mua bán chứng khoán => chuyển giao
_ Giám sát quá trình phân bổ nguồn tài chính:
Thông qua quá trình luân chuyển ngu n t
ồ ài chính => HTTC có thể giám sát quá trình phân b ổ
nguồn tài chính của các chủ thể => định hướng ho ng ki ạt độ nh t a ế, ngăn ngừ những ho ng gây ạt độ tổn thất lớn.
 Giúp nguồn vốn phân bổ đến những nơi sử d ng v ụ n hi ố
ệu quả, đem lại lợi ích cho các ch ủ thể kinh t y n ế, thúc đẩ
ền kinh tế phát triển ổn định và bền vững. _ Vận hành hệ th ng t ố hanh toán: Ho ng c ạt độ
ủa HTTC đòi hỏi hệ th ng t ố hanh toán phải vận hành
tốt, đặc biệt là hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt.
 Đẩy nhanh tốc độ luân chuyể ố
n v n và giúp các giao dịch được thực hiện an toàn,
thuận lợi, tiết kiệm được chi phí giao dịch.
3. Cu trúc h thng tài chính
a. Thị trường tài chính
_ Thị trường tài chính là nơi diễn ra các hoạt động mua bán quyền s d ử ng ngu ụ n t ồ ài chính thông qua các công c t ụ ài chính. _ Các ch
ủ thể trên thị trường tài chính: nhà phát hành, nhà đầu tư, nhà môi giới, các cơ quan quản lý
Ch th
Mục đích tham gia TTTC Nhà phát hành (ch y ủ ếu là Huy động v n ố (v n c ố ổ phần và v n n ố ợ)
doanh nghiệp hoặc nhà nước ) Nhà đầu tư
Tìm kiếm lợi nhuận và phân tán rủi ro tài sản khi cần thiết Nhà môi giới
Tư cách trung gian, chắp nối giữa người bán và người
mua theo một cơ chế thích hợp Các cơ quan quản lý Đảm bảo cho thị trườ ng ho pháp lu ạt động đúng ật và tuân
thủ theo những nguyên tắc nhất định
 Thị trường tài chính được coi là trung tâm của HTTC. M t
ộ HTTC phát triển thì điều
kiện đầu tiên và tiên quyết là phải có TTTC phát triển b. Trung gian tài chính
_ Trung gian tài chính là m t ộ tổ ch c
ứ chuyên cung cấp dịch v t
ụ ài chính, làm trung gian gi a ữ những
chủ thể có vốn và chủ thể cần vốn, giúp cho đồng vốn được luân chuyển hiệ ả u qu .
_ Các trung gian tài chính: ngân hàng thương mại, công ty bảo hiểm, công ty tài chính, quỹ hưu trí,... Trung gian tài chính Hoạt động Ngân hàng thương mại
Huy động vốn chủ yếu thông qua v ệc huy độ i ng tiền gửi, chủ
yếu là tiền gửi tiết kiệm để cho vay. Công ty bảo hiểm
Huy động vốn thông qua thu bảo hiểm phí. Sử d ng ngu ụ n t ồ ài chính nhàn r
ỗi đầu tư vào thị trường b ng ất độ
sản, thị trường tài chính để kiếm lời. Công ty tài chính
Huy động vốn thông qua hình thức phát hành trái phiếu để cho vay ch y
ủ ếu dưới hình thức thuê mua, cho vay tiêu dùng.
HOA QUC QUNH 2
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn Quỹ hưu trí
Huy động vốn từ việc đóng góp 1 phần thu nhập hàng tháng của
người lao động để (chỉ được) đầu tư vào những lĩnh vực an toàn.
 Giảm chi phí giao dịch, chi phí thông tin, rủi ro.
 Với xu thế phát triển cao của thị trường, ranh giới giữa các trung gian và các thị trường ngày càng mờ ạ nh t.  Trong quá trình ho ng, t ạt độ
rung gian tài chính đóng cả 2 vai trò: môi giới tài chính
và biến đổi tài sản tài chính.
c. Cơ sở hạ tầng pháp lý – kĩ thuật về tài chính _ Là khuôn kh c
ổ ác luật lệ và hệ thống thông tin làm nền t
ảng để các bên (người có vốn, người cần
vốn) lập kế hoạch đàm phán và thực hiện các giao dịch tài chính. _ Các thành phần:
 Hệ thống pháp luật và qu c
ản lý nhà nướ : luật Ngân sách nàh nước, luật Ngân hàng nhà
nước, luật Các tổ chức tín dụng, luật Kinh doanh bảo hiểm, luật Bảo hiểm tiền g i ử , luật Bảo
hiểm xã hội, luật Chứng khoán.  Nguồn l gi
ực và cơ chế ám sát, thực thi.
 Cung cấp thông tin: công ty kiểm toán, t
ổ chức xếp hạng tín nhiệm, hệ th ng t ố hông tin trên
TTCK, cơ quan giám sát, thanh tra của chính phủ,...
 Hệ thống thanh toán và hỗ trợ giao dịch chứng khoán.
d. Các tổ chức điều hành, giám sát hệ thống tài chính _ Các t ổ ch c ứ thực hiện vi u hành h ệc điề ệ th ng t ố
ài chính thông qua việc trao cho h nh ọ ững đặc
quyền, thực hiện việc kiểm soát thông qua việc hệ th ng t ố
ài chính phải cung cấp các báo cáo, thông
tin về tài sản, kết quả kinh doanh, doanh s
ố mua bán (đối với c phi ổ
ếu, trái phiếu, các giấy nợ
khác); kiểm soát rủi ro (thanh tra đối với các ho ng t ạt độ ín d ng, ki ụ
ểm soát đối với các ho ng ạt độ
mua bán nội gián, đầu cơ, làm giá,...).
_ Các cơ quan điều hành hệ thống tài chính bao gồm:
 Tổ chức giám sát tài chính quốc gia.  Ngân hàng trung ương.  Bộ tài chính.
 Uỷ ban chứng khoán quốc gia.  Các t ổ ch c
ứ tài chính quốc tế (IMF, WB, ADB).
4. Vai trò ca h th i
ống tài chính đố v ng ki ới tăng trưở nh tế _ Vai trò c a
ủ hệ thống tài chính đối v ng ki ới tăng trưở
nh tế được thể hiện qua m i ố liên hệ giữa các dòng v n v ố
ới tăng trưởng kinh tế và s ự điều hành c nh ch ủa đị
ế tài chính (trung gian tài chính) trong vai trò phân b ngu ổ n l
ồ ực vào các khu vực kinh tế, các ho ng ki ạt độ nh tế m t ộ cách hiệu quả.
Th nht, HTTC tạo ra các dòng v n ph ố c
ụ vụ cho tăng trưởng kinh tế: Dòng vn n i sinh Dòng vn qu c tế
Vn ca chính ph
Vn của tư nhân Chủ thể Chính ph ủ Tư nhân Cá nhân hoặc t ổ ch c ức nướ ngoài cung cấp Hình th c ứ
Thông qua trung gian tài chính
Đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp
HOA QUC QUNH 3
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn Tác dụng _ H ỗ trợ đầu tư tư _ Đáp ứng yêu cầu
_ Vừa thu được vốn để mở r ng ộ nhân phát triển.
tăng trưởng kinh tế. kinh doanh, vừa tranh th ki ủ nh
_ Đầu tư cho lĩnh vực _ C c ự kì quan tr ng ọ
nghiệm trong quản lý và tận dụng mới, khu vực mới.
trong việc tạo ra sản được sự tiế ộ n b của KHKT. _ Hướ ẫn đầu tư ng d phẩm cho xã hội.
_ Làm cho nền kinh tế mở hơn.
tư nhân, thúc đầu đầu tư tư nhân phát triển đúng hướng từ đó thúc đẩy phát triển kinh tế. Tiêu c c ự
_ Khi có những biến động xấu (lạm phát cao _ Dòng v n c ố
hảy ra quá lớn làm cạn
hoặc có dấu hiệu khủng hoảng kinh tế) dễ
kiệt nguồn dự trữ ngoại hối, làm tạo ra s b
ự ất ổn trong đầu tư.
giảm các nguồn lực có sẵn cho đầu _ S r ự út lui v gâ ốn theo trào lưu có thể y ra
tư nội địa và làm chậm lại sự linh những cú sốc.
hoạt của khu vực tài chính. _ Dòng v n c ố hảy vào quá giới hạn
gây áp lực lên tỉ giá hối đoái, tăng
chi phí tiếp nhận, làm ph c ứ tạp
thêm việc thiết kế và thực thi chính sách nội địa .
Th hai, HTTC (ch y
ủ ếu là trung gian tài chính) có vài trò phân b ngu ổ n l ồ c ự m t ộ cách hiệu quả.
 Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
5. Bất cân xứng thông tin
_ Hai bên mua bán không có đầy đủ thông tin, tương xứ ng về sản phẩm:
- Người đi vay biết rõ tình hình bản thân mình hơn người cho vay.
- Người cho vay không biết rõ về người đi vay => đánh giá thấp rủi ro và mạo hiểm hơn.
_ Lựa chọn đối nghịch: (giống như hậu quả của bất cân x ng t ứ
hông tin xảy ra trước khi thực hiện
giao dịch) có nhiều người đi vay khác nhau, người cho vay không hiểu rõ họ, và có thể lựa chọn
những người không tốt để cho vay.
_ Rủi ro đạo đức: (hậu quả c a
ủ bất cân xứng thông tin xảy ra sau khi phát sinh giao dịch) người đi
vay có xu hướng sử dụng vốn vào các hoạt động sai mục đích vay, phi đạo đức.
6. Hệ thống tài chính dựa vào ngân hàng và hệ thống tài chính dựa vào thị trường _ Hệ th ng t ố
ài chính dựa vào ngân hàng: ngân hàng đóng vai trò chủ đạo trong việc huy động và phân b v
ổ ốn trong nền kinh tế (ví dụ: Nhật, Đức, Pháp, các quốc gia đang phát triển,…).
 Ưu điểm: ngân hàng có khả năng thu
thập, phân tích thông tin, giám sát các khoản vay tốt
hơn so với các cá nhân tham gia vào thị trường tài chính, đặ
c biệt đối với các quốc gia đang phát triển.
 Nhược điểm: doanh nghiệp đi vay ngân hàng trả phí cao hơn so với đi vay trên thị trường,
ngân hàng hạn chế cho vay DN vừa và nhỏ (do quản trị r i ủ ro c a ủ ngân hàng), nhân viên
ngân hàng cấu kết với doanh nghi c
ệp để ho doanh nghiệp vay tiền và gây thiệt hại cho ngân hàng. _ Hệ th ng t ố ài chính d a
ự vào thị trường: thị trường ch ng khoán có va ứ
i trò tích cực hơn trong việc
tài trợ vốn và cung cấp các công cụ quản lý r i ủ ro cho các ch ủ thể kinh tế (ví d : ụ M , A ỹ nh).
 Ưu điểm: khuyến khích sự phát triển của các DN vừa và nhỏ, tạo điều kiện để DN vừa và nhỏ tiếp c c ận đượ nguồn vốn.
HOA QUC QUNH 4
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
 Nhược điểm: tại những nước đang phát triể
n, các công cụ trên thị trường không đầ y đủ, do
đó các chủ thể tham gia thị trường bị hạn chế trong việc lựa ch n c ọ ác công c ụ đầu tư và quản trị rủi ro.
HOA QUC QUNH 5
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn CHƯƠNG 2 TÀI CHÍNH CÔNG I.
Tng quan v tài chính công 1. Khu v c
ực công và cơ sở ho s c n
a thip ca chính ph a. Khu vực công
_ Quan điểm về khu vực công:
 Quan điểm của Joseph E.Stiglitz: khu vực công là khu vực của chính phủ (khu vực hoạt
động của chính phủ ở mỗi qu c ố gia tu t ỳ hu c ộ vào mô hình t ổ ch c ứ c a ủ chính quyền).
 Quan điểm khác: khu vực công gồm khu vực của chính phủ (chính phủ trung ương + cơ
quan thuộc chính phủ trung ương + chính quyền địa phương + cơ quan thuộc chính quyền
địa phương) và khu vực được chính phủ kiểm soát.  Theo Việt Nam: khu v c ự công bao g m ồ khu v c ự chính ph và ủ khu v c ực đượ chính ph ki ủ ểm
soát như doanh nghiệp nhà nước và các tổ c ức tài chính nhà nướ h c.
b. Hàng hoá và dịch vụ công _ Phân bi
ệt hàng hoá công và hàng hoá tư:
 Hàng hoá công là những loại hàng hoá mang tính tiêu dùng chung, nói m t ộ cách khác, hàng
hoá công là những hàng hoá không có tính cạnh tranh và/hoặc không bị loại tr t ừ rong tiêu dùng.
 Hàng hoá tư là loại hàng hoá được trao đổi trên thị trường trên cơ sở ngang giá.
_ Đặc tính của hàng hoá công:
 Tính không cạnh tranh trong tiêu dùng hàng hoá công: là việc m ng t ột cá nhân đang hưở h ụ
lợi ích do hàng hoá đó tạo ra sẽ không làm giảm việc tiêu dùng/giảm lợi ích hưởng thụ của
những người khác (ví dụ: an ninh quốc gia – khi các công dân mới được sinh ra thì mức độ
hưởng thụ của những công dân khác không bị giảm đi) => chi phí đòi hỏi cho hàng hoá tăng thêm (chi phí biên) = 0.
 Tính không bị loại tr t
ừ rong tiêu dùng: một khi hàng hoá công đã được cung cấp thì không thể ặ
ho c rất tốn kém nếu muốn loại trừ ữ
nh ng cá nhân không trả t iền cho việc sử ụ d ng hàng
hoá đó (ví dụ: an ninh quốc gia – không thể ngăn cấm ai đó hưở
ng thụ dịch vụ này khi mà
chính người đó không muốn trả tiền cho dịch vụ hoặc có những hành vi gây r i ố trật tự xã hội).
_ Phân loại: hàng hoá công thuần tuý (đáp ứng cả 2 đặc tính) và hàng hoá công không thuần tuý
(đáp ứng 1 trong 2 đặc tính).
 Hàng hoá công có tính c i
ạnh tranh nhưng không có tính loạ trừ: ví d hà ụ ng hoá hoá công có thể tắc nghẽ –
n khi có nhiều người cùng sử d n
ụ g thì có thể gây ra sự tắc nghẽn khiến cho lợi
ích của những người tiêu dùng trước bị giảm sút.
HOA QUC QUNH 6
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
 Hàng hoá công không có tính c i
ạnh tranh nhưng có tính loạ trừ: ví d hà ụ ng hoá có thể loại trừ ằ
b ng giá – là những hàng hoá mà lợi ích do chúng tạo ra có thể được định giá.
 Phân biệt hàng hoá dịch vụ công thuần tuý và không thuần tuý chỉ mang tính chất tương đối, vào 1 thời điểm nh ất định nào đó.
_ Việc sản xuất và cung ứng hàng hoá công:
 Sản xuất và cung ứng hàng hoá công thuần tuý => khu vực công (khu vực tư không cung
cấp do không mang lại lợi ích)
 Sản xuất và cung ứng hàng hoá công không thuần tuý => khu vực công + tư (nhà nước không khuyến khích khu v
ực tư tham gia do khi đó khu vực tư sẽ đẩy giá lên cao, người nghèo không s d ử ụng được, gây t n t
ổ hất phúc lợi xã hội)
c. Cơ sở khách quan cho sự can thiệp kinh tế của chính phủ _ Nh ng t ữ hất bại c a
ủ thị trường: độc quyền + ngoại ứng (tác động của 1 giao dịch trên thị ng trườ
ảnh hưởng đến một đối tượng thứ ba nhưng không đượ
c phản ánh trong giá cả của thị trường) + thông tin bất cân x ng. ứ _ Phân ph i ố lại: chính ph
ủ đảm bảo công bằng hơn thông qua phân ph i
ố lại thu nhập giữa các tầng
lớp dân cư trong xã hội. _ Hàng hoá khuyến d ng: ụ
khi sử dụng 1 hàng hoá, người ta đôi khi không nhận thức được hết
những lợi ích hoặc tác hại của hàng hoá dịch v ụ đó, ngay cả khi h
ọ có đầy đủ thông tin (ví d : ụ biết
rằng hút thuốc lá có hại nhưng vẫn hút; đội mũ bảo hiểm giảm rủi ro nhưng cố tình không đội) => chính ph c ủ ần can thiệp. 2. Khái ni m
ệm và đặc điể ca tài chính công a. Khái niệm _ Các khía c n t
ạnh liên quan đế huật ngữ h
“công”: tính sở ữu (sở h u c ữ ông c ng) ộ + tính mục đích (lợi ích c ng) ộng đồ + tính chủ thể (ch ủ thể thuộc sở h c ữu nhà nướ ). _ Về hình th c
ứ : tài chính công là các hoạt động thu, chi tiền tệ của nhà nước gắn liền với quá trình tạo lập và s d ử ng qu ụ t
ỹ ài chính công nhằm đáp ứng các nhu cầu th c
ự hiện chức năng, nhiệm vụ của
nhà nước trong việc cung cấp hàng hoá dịch vụ công cho xã h i ộ .
_ Về bản chất: tài chính công phản ánh các quan hệ kinh tế trong phân ph i ố ngu n t ồ ài chính quốc
gia phát sinh giữa các cơ quan công quyền của nhà nước với các ch
ủ thể khác trong nền kinh tế,
nhằm thực hiện chứ năng, nhiệm vụ của nhà nước trong việc cung cấp hàng hoá, dịch vụ công cho xã h i ộ không vì m c ụ tiêu lợi nhuận. b. Đặc điểm _ Ch
ủ thể: gắn liền với sở h c
ữu nhà nướ , quyền lực chính trị của nhà nước. _ M c
ụ tiêu hoạt động: chứa đựng lợi ích chung, lợi ích công c ng. ộ
_ Hiệu quả hoạt động: hiệu quả của hoạt động thu chi tài chính công không lượng hoá chính xác
được (một quyết định thu chi không chỉ ví
có tác động trong 1 năm mà còn nhiều năm – dụ: cho sinh viên vay tiền học s
, au này cống hiến cho xã h i ộ ).
_ Phạm vi hoạt động: rộng, vào tất cả các lĩnh vực (kinh t i
ế, văn hoá, xã hộ ), thu nhập c a ủ hầu hết các ch
ủ thể trong nền kinh tế.
3. Cơ cấu tài chính công a. Phân loại theo ch
ủ thể quản lí trực tiếp
HOA QUC QUNH 7
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn _ Ngân sách nhà nước:
 Về hình thức: là bảng tổng hợp các khoản thu, chi của nhà nước trong 1 khoảng thời gian
nhất định, nhằm đáp ứng nhu cầu thực hiện chức năng và nhiệm vụ của nhà nước.
 Về bản chất: NSNN phản ánh các quan hệ kinh tế giữa nhà nước với các chủ thể khác trong xã h i
ộ , phát sinh trong quá trình phân ph i ố các ngu n t
ồ ài chính theo nguyên tắc không hoàn
trả t rực tiếp là chủ ế y u. _ Qu
ỹ tài chính nhà nước ngoài NSNN là qu
ỹ tiền tệ tập trung do nhà nước thành lập, quản lí và sử
dụng nhằm cung cấp nguồn lực tài chính cho việc xử lí những biến động b ng t ất thườ rong quá trình
phát triển kinh tế - xã hội và để hỗ trợ thêm cho NSNN trong trường hợp khó khăn về ngu n l ồ c ự tài chính. _ Tài chính c m
ủa các cơ quan hành chính NN: là các cơ quan có nhiệ v c
ụ ung cấp các dịch v hà ụ nh chính công cho xã h i
ộ (gồm các cơ quan hành pháp + lập pháp + tư pháp từ TW đến địa phương), có ngu n t
ồ ài chính từ NSNN và t vi ừ ệc thu 1 khoản nh phí ỏ và lệ phí. _ Tài chính c s ủa các đơn vị nghi ự
ệp NN: là các đơn vị thực hiện cung cấp các dịch v c ụ ông cộng
nhằm duy trì sự hoạt động bình thường c c
ủa các lĩnh vự trong nền kinh tế quốc dân; nguồn tài chính từ NSNN và từ ngu n t
ồ hu từ việc cung cấp dịch vụ công cho xã hội (xu hướng giảm lấy từ NSNN, tăng thu từ xã hội).
b. Phân loại theo nội dung hoạt động và cơ chế quản lí _ NSNN:  Nội dung ho ng: ạt độ
thu (thuế; phí; lệ phí; các khoản thu từ ho ng ki ạt độ nh tế; thu từ bán,
cho thuê tài sản, tài nguyên qu c
ố gia; các khoản thu khác theo quy định của pháp luật) + chi
(các lĩnh vực) + cân đối NSNN.
 Cơ chế quản lí NSNN: quản lí theo hệ thống NSNN (tương ứng với từng quốc gia).
HOA QUC QUNH 8
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
_ Tín dụng nhà nước: hình thức nhà nước vay nợ nhằm đáp ứng nhu cầu cân đối NSNN và chi đầu tư phát triển. Đặc điểm Ni dung
Ch th Nhà nước
Hình thc vay Thông qua phát hành trái phiếu chính ph , c
ủ ông trái, tín phiếu kho bạc nhà nước Tính ch t Có thể bắt bu c ộ hoặc t nguy ự ện (t nguy ự
ện là chủ yếu), xuất phát t quy ừ ền lực
chính trị của nhà nước, từ ch m ức năng nhiệ v qu ụ
ản lí kinh tế - xã hội. Có hoàn trả. Mục đích Bù đắp bội chi NSNN.
Đáp ứng nhu cầu chi đầu tư phát triển theo mục tiêu của nhà nước từng thời kì.
Điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Ngun gc tr Chủ ế
y u là từ thuế, từ trườ
ng hợp cho vay lại để đầu tư vào các công trình có
n (gc + lãi)
khả năng thu hồi vốn hoặc có thể tạo ra giá trị lớn => gọi trái phiếu là khoản thuế thu trước _ Các qu ngoài ỹ NSNN gồm:  Quỹ ự d trữ ự
, d phòng (các trường hợp thiên tai, hoả ạ
ho n trên diện rộng; khắc phục hậ ả u qu
thiên tai, hoả hoạn gây ra đối với tài sản nhà nước; h ỗ trợ khắc ph c ụ hậu quả i đố với các t ổ chức, dân cư;...).  Quỹ ỗ h trợ (nh u ki ằm duy trì cơ cấ
nh tế ổn định hoặc thúc đẩy chuyển d u ki ịch cơ cấ nh tế
mới phù hợp hơn, góp phần th c ự hiện m c ụ tiêu an sinh xã h i ộ ).  Quỹ phục vụ c
các chương trình mụ tiêu quốc gia: sử ụ d ng linh hoạt tu t ỳ heo chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội của quốc gia theo từng giai đoạn (quỹ phủ xanh đất trống, đồi trọc; quỹ
xoá đói, giảm nghèo; quỹ môi trườ ng;....).
4. Vai trò ca tài chính công
a. Đảm bảo duy trì sự tồn tại và ho ng c ạt độ
ủa bộ máy nhà nước (1)
_ Là vai trò truyền th ng c ố a
ủ tài chính công trong m i ọ mô hình kinh tế:
 Huy động một phần nguồn tài chính quốc gia thông qua đóng góp bắt buộc (thuế) hoặc tự nguyện (cho vay).  Phân ph i ố và s d ử ng ngu ụ
ồn tài chính huy động t c
ừ ác quỹ công để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước.
HOA QUC QUNH 9
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
 Kiểm tra, giám sát các hoạt động kinh tế - xã hội từ đó nâng cao hiệ ả u qu quán lí và điều hành nhà nước.
b. Điều tiết vĩ mô các hoạt động kinh tế - xã hội (2)
_ Về kinh tế: thúc đẩy kinh tế tăng trưởng ổn định và bền v ng t ữ hông qua
 Chính sách chi NSNN: đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, h
ỗ trợ thành phần kinh tế khi cần thiết.
 Chính sách thu NSNN: ban hành các luật thuế với các mức thuế suất khác nhau (ví d : ụ khi muốn khuyến khích sả ấ
n xu t hàng nội địa, chính phủ đánh thuế lên hàng nhậ ẩ p kh ằ u nh m hạn chế từ c
đó khuyến khích hàng trong nướ phát triển).
 Ổn định thị trường: thị trường hàng hoá (điều tiết với những hàng hoá quan trọng, mang tính
chiến lược như xăng, điện, nước, nông sản,... thông qua trợ giá, điều chỉnh thuế XNK, dự trữ
quốc gia) + kiểm chế lạm phát (cùng với NHTW bằng những chính sách tiền tệ, phát hành
trái phiếu, điều chỉnh chính sách thuế và chi tiêu c a ủ chính phủ) . _ Về xã h i ộ : th c
ự hiện công bằng xã h i ộ và giải quyết các v xã ấn đề h i
ộ thông qua các chính sách
chi (an sinh xã hội, bảo hiểm xã hội, trợ cấp,...).
: Giữa vai trò (1) và (2), đâu là vai trò quan trọng hơn? Việc lựa ch t
ọn đâu là vai trò quan trọng hơn tuỳ huộc vào quan điểm của từng quốc gia. Ví dụ như Singapore l a ự ch n (
ọ 1) là vai trò quan trọng hơn, theo đó lương của quan chức chính ph r ủ ất cao, do
đó họ yên tâm để công tác tốt. Còn những nước lựa chọn vai trò số (2) nhằm đảm bảo cho hoạt
động kinh tế - xã hội phát triển tốt. II.
Thu tài chính công
_ Khái niệm: thu tài chính công là vi c ệc nhà nướ s d ử ng quy ụ ền l c ự chính trị ng m huy độ t ộ phần nguồn tài chính qu hì
ốc gia để nh thành nên quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước nhằm đáp ứng các
nhu cầu cung cấp hàng hoá, dịch vụ công của nhà nước . _ Phân loại:  Theo n i
ộ dung kinh tế: thu thường xuyên (thuế, phí, lệ phí) + thu không thường xuyên (thu
từ hoạt động kinh tế; t nghi ừ ệp v bá ụ
n hoặc cho thuê tài sản thu c ộ sở h c ữu nhà nướ , thu t ừ
vay nợ, viện trợ không hoàn lại c a ủ các t
ổ chức, cá nhân trong và ngoài nước).
 Theo yêu cầu động viên ngu n t
ồ ài chính vào NSNN: ngu n l ồ
ực để cân đối NSNN + ngu n ồ lực để bù đắ p thiếu hụt NSNN. 1. Thuế
_ Khái niệm: thuế là khoản thu mang tính chất bắt bu c
ộc đượ thể chế bằng luật do các pháp nhân và
thể nhân nộp cho nhà nước nhằm đáp ứng các nhu cầu chi tiêu công.
 Về mặt kinh tế: thuế là công cụ để động viên các nguồn lực đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước.
 Về mặt pháp lý: thuế t
là nghĩa vụ ài chính bắt bu nh t ộc được quy đị heo pháp luật.
 Tính nghĩa vụ, tính cưỡng bức. _ Đặc điểm:
 Khoản thu mang tính bắt buộc.
 Khoản thu không hoàn trả trực ti c
ếp (đượ hoàn trả khi sử dụng hàng hoá dịch vụ công).
 Khoản thu mang tính giai cấp (thể hiện ở việc bảo hộ ng nh cho 1 đối tượ
ất định tuỳ vào từng
loại nhà nước khác nhau). _ Vai trò:
HOA QUC QUNH 1 0
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn  Tạo ngu n t
ồn thu cho ngân sách nhà nước (97% NSNN đế ừ thu gi
ế, trong đó thuế á trị gia tăng mang lại phần lớ ồ n ngu n thu).  Điều tiết các ho ng ki ạt độ
nh tế (thông qua việc tăng thuế ặ ho c giảm thuế).
 Điều chỉnh thu nhập (thông qua thuế thu nhập cá nhân), hướ ẫ
ng d n tiêu dùng (thông qua
thuế trực thu – tác động từ từ, và gián thu – tác động trực tiếp).
_ Các yếu tố cấu thành m t ộ sắc thuế:
 Người nộp thuế: là người được luật thuế quy định phải có nghĩa vụ đóng thuế cho nhà nước .
 Người chịu thuế: là người gánh chịu sau cùng khoản thuế ả ph i nộp cho nhà nước .
 Đối tượng đánh thuế là đánh thuế
vào cái gì, nhằm phân biệt các hình thức đánh thuế, đồng
thời chứa đựng nội dung, mục đích và phạm vi điều chỉnh của luật thuế.
 Căn cứ tính thuế: là các yếu tố mà dựa vào đó để xác đị
nh số thuế phải nộp cho nhà nước.
 Thuế suất (gồm thuế suất theo tỉ lệ và thuế suất theo mức): là mức hoặc tỉ lệ quy định phải
nộp cho nhà nước trên mỗi đơn vị của đối tượng đánh thuế => là “linh hồn” củ a mỗi sắc
thuế (do biểu hiện nhu cầu tập trung của nguồn tài chính + chính sách điều tiết kinh tế của
nhà nước + mức độ tác động đến người đ óng).
 Đơn vị tính thuế: là đơn vị được sử ụng làm phương tiệ d
n tính toán của đối tượng đánh thuế.
 Giá tính thuế: là trị giá của đối tượng đánh thuế.
 Khởi điểm đánh thuế: là mức thu nhậ ắt đầ p b u phải chịu thuế.
 Miễn giảm thuế: là các quy định về số thuế được giảm hoặc miễn trong một số trường hợp nhất định.
 Thưởng, phạt: là các quy đị ề
nh v khen thưởng hoặc xử phạt đối với các tổ chức, cá nhân khi
thực hiện tốt hoặc vi phạm các quy đị ề nh v thuế.  Thủ tục về thu ề nh v ế: là các quy đị c ứ
h ng từ, hoá đơn, trình tự, thời hạn kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế.
: Người np thuế và người chu thuế đố
i vi thuế trc thu gộp là 1, đối vi thuế gián thu thì ngược li. _ Phân loại thuế:
 Theo đối tượng đánh thuế: thuế thu nhập + thuế tiêu dùng + thuế tài sản (trong trường hợp có chuy ng bán ho ển giao, nhượ ặc tài s h ản đang sở ữu).
 Theo phương thức chuyển giao thuế: thuế tr c
ự thu (ở VN có thuế thu nhập doanh nghiệp, cá
nhân và thuế nhà đất) + thuế gián thu.
2. Phí và l phí a. Phí
_ Khái niệm: là khoản tiền mà t
ổ chức, cá nhân phải trả c khi đượ m t ộ t
ổ chức, cá nhân khác cung
cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật. _ Phân loại:
 Phí đối với các dịch vụ do nhà nước đầu tư: là khoả
n thuộc NSNN (theo nguyên tắc đảm bảo thu h i ồ v n t
ố rong thời gian hợp lí + chính sách của NN).
 Phí đối với các dịch vụ do tổ c ức, cá nhân đầu tư vố h
n: là khoản thu không thuộc NSNN.
_ Phân cấp quy định các khoản phí:  Thứ ấ
nh t, chính phủ quy định đối với một số lo n nhi ại phí liên quan đế ều chính sách kinh tế - xã h i ộ c a ủ NN (h c ọ phí, viện phí, thu l ỷ ợi phí,...).  Thứ nh, t hai, HĐND tỉ
hành phố trực thuộc TW quy định đối với một số khoản phí về quản lí
đất đai, tài nguyên thiên nhiên; một số khoản phí gắn với chức năng quản lí hành chính NN của chính quy ền địa phương.
HOA QUC QUNH 1 1
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn  Thứ ba, Bộ i
Tài chính quy định đố với các khoản phí còn lại để áp dụng thố ấ ng nh t trong cả
nước (phí phòng cháy chữa cháy, phí giao dịch chứng khoán,...). b. Lệ phí
_ Khái niệm: là khoản tiền mà t
ổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước hoặc t ổ chức được uỷ ề quy ụ
n ph c vụ công việc quản lí NN theo quy định nhà nước . _ Đặc điểm:
 Mức thu lệ phí được ấn định trước đối với từng công việc không nhằm mục đích bù đắp chi
phí, phù hợp với thông lệ qu c ố tế.
 Mọi khoản lệ phí thu được đều thuộc NSNN. _ Phân loại:
 Lệ phí của chính quyền NN trung ương.
 Lệ phí của cấp chính quy ền địa phương.
_ Phân cấp quy định các khoản lệ phí:  Chính ph
ủ quy định đối với những loại lệ phí quan tr ng, l ọ
ớn, ý nghĩa pháp lí quốc tế (lệ phí
trước bạ, lệ phí toà án,...).
 HĐND cấp tỉnh quy định đối với một số khoản lệ phí gắn với chức năng quản lí hành chính
nhà nước của mình (lệ phí hộ tịch, hộ khẩu,...).  Bộ i
Tài chính quy định đố với các khoản lệ phí còn lại áp dụng thống nhất trong cả nước (lệ
phí đăng kí giao dịch đảm bảo,...). 3. Thu khác _ Thu t ho ừ ng ki ạt độ nh tế c a ủ NN. _ Thu t bá ừ
n hoặc cho thuê tài sản, tài nguyên của qu c ố gia. _ Thu t nh ừ
ận viện trợ từ các tổ chức chính ph ủ hoặc t ổ chức qu c ố tế... III.
Chi tiêu công và cân đối ngân sách nhà nước 1. Chi tiêu công
_ Khái niệm: là quá trình phân ph i ố và sử d ng ngu ụ
ồn tài chính đã được tập trung vào các qu t ỹ ài chính công (ch y ủ ếu là NSNN) để th c
ự hiện các chức năng, nhiệm v ki ụ nh tế - xã h i ộ của nhà nước . _ Đặc điểm:
 Gắn liền với thực hiện ch c
ức năng của nhà nướ với các mục tiêu kinh tế xã hội trong từng thời kì.
 Gắn liền với quyền lực nhà nước và do quốc h i ộ quyết định.
 Gắn liền với các phạm trù có liên quan đến tiền tệ p, gi như thu nhậ
á cả, lãi suất, tỉ giá hối
đoái,... (ví dụ: thu nhập tăng thì chi tiêu công tăng, giá cả tăng thì chi tiêu công tăng,...). _ N i ộ dung chi tiêu công :
 Căn cứ vào chức năng của nhà nước: chi hệ thống quản lí hành chính; chi cho quốc phòng
an ninh; chi cho hệ thống giáo dục; chi cho toà án và viện kiểm soát; chi hỗ trợ phát triển kinh tế;...
 Căn cứ vào tính chất kinh tế: chi đầu tư phát triển + chi thường xuyên + chi trả nợ và viện trợ + chi khác (chi d t ự rữ: chi b s ổ ung qu d ỹ
ự trữ nhà nước và qu d ỹ ự trữ tài chính).
Chi đầu tư phát triển Chi thường xuyên
Quá trình nhà nước sử dụng một phần vốn Quá trình phân ph i ố và sử d ng t ụ hu
tiền tệ đã được tạo lập qua quỹ NSNN và
nhập từ quỹ tài chính công nhằm Khái nim
các quỹ ngoài NSNN (chủ yếu là NSNN)
đáp ứng các nhu cầu chi gắn liền
HOA QUC QUNH 1 2
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
để đầu tư xây dựng cơ sở ạ h tầng kinh tế -
với việc thực hiện các nhiệm vụ xã h n s ội, đầu tư phát triể ản xuất và dự tr ữ
thường xuyên của nhà nước về
hàng hoá vật tư có tính chiến lược nhằm
quản lí kinh tế - xã hội.
đảm bảo thực hiện các mục tiêu ổn định và tăng trưởng kinh tế.
_ Khoản chi lớn nhưng không mang tính
_ Đa số các khoản chi thường ổn định.
xuyên mang tính ổn định. Đặc điểm
_ Chi mang tính chất tích lu ỹ c
(do nhà nướ _ Mang tính chất tiêu dùng (đã chi kì v ng m ọ
ang lại lợi ích trong tương lai). là xác định mất đi).
_ Gắn với mục tiêu, yêu cầu của phát triển _ Gắn chặt v u t
ới cơ cấ ổ chức của KT
– XH đất nước trong từng thời kì, từng bộ máy nhà nước .
năm và sự lựa chọn phương pháp cấp phát của nhà nước.
_ Chi đầu tư xây dựng các công trình _ Chi cho hoạt động c ủa các đơn vị KCHT KT X – H. sự nghiệp VH, XH.
Ni dung chi _ Chi h ỗ trợ n c DNNN, đầu tư góp vố ổ _ Chi cho hoạt động c ủa các đơn vị
phần vào các DN hoạt động trong những sự nghiệp KT c a ủ NN.
lĩnh vực cần có sự quả lí và điề n u tiết của _ Chi cho các ho ng qu ạt độ ản lí NN. NN. _ Chi d ự tr ữ nhà nước (ví d : ụ trích qu ỹ
_ Chi cho hoạt động AN, QP và
mua nông sản khi giá thấp do được mùa). trật tự an toàn xã h i ộ . _ Chi cho các t ổ chức chính trị - XH.
_ Chi khác: chi trợ giá, trả lãi tiền vay, chi hỗ trợ qu b ỹ ảo hiểm xã hội,…
: Chi d tr thuộc chi đầu tư phát triển do nhm ổn định kinh tế, đảm b o l ả ợi ích c i ủa ngườ dân,
đồng thi mang li lợi ích trong tương lại (khi mua nông s c ản đượ mùa m i
ất giá, đợ giá lên s bán).
: Nhà nước muốn chi thường xuyên, nhưng lại không muốn chi cho đầu tư phát triển do chi thường
xuyên là chi cho phúc l
i xã hi, mang l i ti c
ếng tăm cho nhà nướ (c ng c
v thế, uy tín) + phúc
li ch có chính ph c
ung cấp mà tư nhân không cung cấp.
: Phân biệt chi đầu tư và chi thuờg xuyên ch mang tính chất tương đối, đôi khi không phân biệt
được 2 khon này (ví d các khon chi phí cho giáo dc: các khon chi hc bng cho hc sinh gii, chi cho vay sinh viên,...).
2. Cân đối ngân sách nhà nước và tài tr thâm ht NSNN
a. Cân đối ngân sách nhà nước
_ Khái niệm: là sự cân bằng giữa tổng thu và t ng chi ổ NSNN trong m t
ộ thời kì nhất định, thường là một năm tài khoá.
_ Các quan điểm về cân đối NSNN:
Lý thuyết c điển v s
Lý thuyết v ngân sách
Lý thuyết v ngân sách c ý
thăng bằng ngân sách chu kì
thiếu ht
NSNN phải cân bằng hàng Sự thăng bằng c a
ủ NSNN Trong giai đoạn nền kinh tế
Quan năm, tức là tổng số chi sẽ không duy trì trong
suy thoái, người ta có thể hy
điểm không vượt quá tổng số khuôn khổ một năm, mà
sinh cân bằng ngân sách, chi thu. sẽ duy trì trong khuôn
tiêu nhiều hơn để khơi mào
HOA QUC QUNH 1 3
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
khổ của một chu kì kinh cho s ph ự c ụ h i ồ c a ủ nền kinh tế. tế.
_ Nếu vay để bù đắp thâm
_ Trong thời kì suy thoái, _ Hy sinh cân bằng NS theo
hụt kì trước là rất khó khăn nền kinh tế nên cố ý tạo
hướng tăng chi tiêu nhiều hơn vì thâm h t ụ ngày càng ra tình trạng thâm h t
ụ NS thu, khơi mào cho sự phục hồi tăng. để châm ngòi cho sự của kinh tế. _ Khi th c ặng dư, tứ là tiền
phục hồi kinh tế. Sự thâm  Khi kinh tế ph c ụ h i ồ , Đặc
đang ở 1 chỗ, không được
hụt được đền bù bằng gánh nặng nhà nước
điểm lưu thông, không sinh lời, những khoản thặng dư
giảm (giảm trợ cấp cho
ảnh hưởng đến tăng trưởng NS vào những năm tăng thất nghiệp,...), đồng
kinh tế. Đồng thời tạo tâm trưởng. thời tăng thu thuế bù
lý quản lí lỏng lẻo, gây sự _ Cân bằng trong 1 chu đắp cho thâm hụt, lãng phí tiền của XH. kì giúp chính ph ủ thực nhưng việc tăng chi dễ  Nhà nước không hiện các chính sách kinh gây ra lạm phát. nợ n n ần nhưng nề
tế phù hợp với từng giai
_ Việc bơm tiền vào nền kinh kinh tế khó phát đoạn. tế , khi như 1 động cơ phụ nền triển do không có kinh tế ph c ụ h nó t ồi thì để ự kích thích. vận hành.
b. Thâm hụt và tài trợ thâm hụt NSNN
_ Khái niệm: thâm hụt NSNN là tình trạng mất cân bằng ngân sách nhà nước khi s ố chi vượt quá s ố
thu ngân sách trong cân đối NSNN trong một tài khoá nhất định.
_ Công thức tính thâm hụt NSNN:
Thâm hụt NSNN = Tổng thu trong cân đối T
– ổng chi trong cân đối
 Nhà nước luôn cố ý che giấu mức thâm hụt thực sự.  2 qu c ố gia có mức thâm h không th ụt khác nhau nhưng ta sẽ ể so sánh xem qu c ố gia nào
quản lí ngân sách tốt hơn do mỗi quốc gia sẽ có 1 cách tính tổng thu và tổng chi trong cân đối khác nhau. _ Nguyên nhân thâm h t ụ ngân sách:
 Nhóm nguyên nhân khách quan: tác động của chu kì kinh tế (khi nền kinh tế suy thoái => thu thuế giảm + tăn m
g chi nhằm ngăn suy giả kinh tế t
sâu hơn => càng thâm hụ ) + hậu quả
do các tác nhân gây ra (thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh,...).
 Nhóm nguyên nhân chủ quan: do cơ cấu thu chi thay đổi (ví dụ:giảm thuế thu nhập doanh
nghiệp nhằm khuyến khích các ngành sản xuất; cho nghỉ lễ nhi ng nh ều + tăng lương thưở ằm
tăng cầu mua sắm và du lịch của người dân) + do điều hành ngân sách nhà nước không hợp
lí (tham nhũng, thất thu do trốn lậu thuế, không khai thác nguồn thu một cách hợp lí,...).
_ Các biện pháp tài trợ thâm h t ụ ngân sách: Ưu điểm Nhược điểm
Ct gim Chính ph không ch ủ ịu
Cắt giảm chỉ có giới hạn ở 1 mức nào đấy. chi tiêu
sức ép từ bên ngoài, sức Khó th c
ự hiện (chi tiêu công cho quan chức và người công ép t l ừ ãi vay. nghèo => nếu cắt gi i
ảm cho ngườ nghèo dễ gây bất n ổ xã h i ộ ). Giảm gánh nặng vay nợ
Tác động tiêu cực đến tăng trưởng kinh tế (thuế tăng =>
của chính phủ, tạo nguồn CPSX của DN tăng => cả người tiêu dùng + DN phải Tăng thu cho NSNN.
gánh thuế => cầu + lợi nhuận DN giảm). thuế Chỉ th c
ự hiện trong dài hạn (do áp thuế cần luật =>
Quốc hội quyết định; thuế tính đến lâu dài nhằm tạo
điều kiện cho các ngành sả ấ n xu t).
HOA QUC QUNH 1 4
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
Hạn chế được tình trạng Có giới hạn.
Kin toàn thất thu thuế (giảm số thuế
giờ/năm nộp thuế của DN => tiết kiệm chi phí, chống thất thoát).
Vay trong nước tận dụng Vay trong dân: khi chính ph
ủ tăng lãi suất nhằm thu hút Vay n
nguồn vốn nhàn rỗi trong vốn, làm lãi suất của các tổ chức khác cũng tăng => DN
(gm vay xã h i ộ , hạn chế s ph ự ụ
vay vốn khó khăn, lạm phát. trong thuộc vào nước ngoài.
Vay qua kho bạc => kho bạc in tiền => lạm phát. nước và
Vay nước ngoài tận dụng Vay nước ngoài: bị ràng buộc về các điề u kiện kinh tế
vay nước được nguồ ố n v n với quy và chính trị. ngoài)
mô lớn, lãi suất ưu đãi từ
các nước, tổ chức tài chính quốc tế. Phát Bù đắp được NSNN,
Giải pháp mang tính chất tình thế.
hành tin tránh tình trạng vỡ nợ
Dẫn tới lạm phát (VN không còn dùng biện pháp này từ công. năm 1992).
: Vic phát hành tiền để bù đắp thâm h t
cho NSNN giống như khoản thuế vô hình đánh vào mọi
thành viên trong nn kinh tế do khi phát hành tin s d n ti l m phát:
 Đối với người tiêu dùng: cần nhiều tiền hơn để mua hàng hoá.
 Đối với doanh nghiệp: trả nhiều tiền hơn cho chi phí sản xuất (lương cho công nhân, nguyên nhiên vật li u vào) ệu đầ
+ chịu 1 phần giá bán hàng hoá tăng thêm.  Đối với chính ph i
ủ: là ngườ chịu thiệt cuối cùng. IV.
N công
1. Quan điểm n công và phân loi n công
_ Quan điểm quốc tế thì nợ công bao gồm: nợ của chính phủ, nợ của chính phủ bảo lãnh, nợ của DNNN.
_ Quan điểm của VN thì nợ công bao gồm:
 Nợ chính phủ: là các khoản nợ được kí kết, phát hành nhân danh NN hoặc chính phủ, các
khoản nợ do bộ Tài chính kí kết, phát hành hoặc uỷ quyền phát hành nhưng không bao gồm
các khoản nợ do NHNN VN phát hành nhằm thực hiện m c
ụ tiêu chính sách tiền tệ trong từng thời kì.
 Nợ được chính phủ bảo lãnh: là các khoản nợ của DN, tổ chức kinh tế trong và ngoài nước được chính phủ đứ ng ra bảo lãnh.
 Nợ chính quyền địa phương: là các khoản nợ do UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW
kí kết phát hành hoặc u quy ỷ ền phát hành. _ Phân loại nợ công: Phân lo i
Ý nghĩa của vic phân chia
Nợ ngắn hạn (< 1 năm, bù đắp
Tạo điều kiện cho việc quản lí khả năng Theo k hn
thiếu hụt NS tạm thời).
thanh toán các khoản vay, đưa ra giải pháp
Nợ trung và dài hạn (> 1 năm, bố trí trả nợ.
phục vụ nhu cầu đầu tư phát triển)
HOA QUC QUNH 1 5
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
Theo v trí địa lí Nợ trong nước . Đánh giá sự tác độ
ng của các yếu tố kinh tế Nợ nước ngoài.
trong và ngoài nước đến quy mô, khả năng trả nợ.
Nợ trực tiếp (chính quyền TW Cho thấy rõ hơn các r i
ủ ro tiềm ẩn đối với
Theo nghĩa vụ và địa phương trực tiếp trả)
nợ công khi mà môi trường kinh tế thay đổi
tr n
Nợ dự phòng (nợ được chính cũng như khả năng kiể m soát, xử lí đố i với phủ bảo lãnh).
các khoản nợ được bảo lãnh thường thấp
hơn so với các khoản nợ trực tiếp.
Nợ có lãi suất cố định (không Giúp nhà quản lí nợ u hành danh m điề ục
phụ thuộc vào sự biến động của nợ dựa trên các dự báo về biến động lãi
Theo lãi sut thị trường). suất. vay
Nợ có lãi suất thả nổi (theo lãi
 Quản lí rủi ro lãi suất đối với các suất thị trườ ng).
khoản nợ có lãi thả nổi và cố định khi có s bi ự ến động c a ủ thị trường
và khi phát hành các khoản nợ mới. Theo lo i tin
Nợ bằng đồng nội tệ. Giúp nhà quản lí nợ i cân đố và b t ố rí ngu n ồ vay Nợ bằng ngoại tệ.
vốn thanh toán trả nợ phù h nh và ợp, xác đị phòng ngừa r i
ủ ro khi có biến động về tỉ giá. _ Vai trò c a ủ nợ công:  Đáp ứng nhu cầ ốn đầu tư, đả u v m bảo an sinh xã hội.
 Góp phần tài trợ thâm hụt NSNN (đi vay).
 Góp phần tạo ra công cụ để u hành c điề
hính sách tiền tệ và thị trường tài chính (mua bán trái phiếu chính phủ).
 Góp phần tích cực thúc đẩy quá trình h i ộ nhập qu c
ố tế (tiếp cận với ngu n v ồ n bên ngoài ố đòi hỏi sự thay đổ
i về thể c ế, môi trường kinh doanh, cơ sở h
hạ tầng,... + tiếp cận máy móc, công nghệ hi n l
ện đại, kĩ năng quả í,...). _ Các nhân tố ng t ảnh hưở ới nợ công:  Cân b n. ằng ngân sách cơ bả  Lãi suất th c ự tế.  Tốc độ tăng trưở ng.  Lãi suất ngoại tệ.  Tỷ giá thực tế,... _ Các hình th c ứ vay nợ:  Vay nợ trong nước .
 Vay nợ nước ngoài: vay viện trợ phát triển chính thức (viện trợ song phương, đa phương,
không hoàn lại) + vay có tính chất thương mại + vay ưu đãi.
2. An toàn n công
_ Khái niệm: là ngưỡng nợ tối đa mà chính phủ được phép vay nợ.
 Một quốc gia có thể ở dướ i mức t c
ối đa nhưng vẫn đượ cho là nguy hiểm do phụ thuộc vào
việc quốc gia đó có tìm được nguồn để trả nợ công hay không.
_ Các chỉ tiêu an toàn nợ: nợ công/GDP; nợ nước ngoài c a ủ qu c
ố gia/GDP; trả nợ chính phủ/t ng ổ
thu NSNN; nghĩa vụ trả nợ nước ngoài của quốc gia/tổng kim ngạch xuất nhập khẩu. _ S c ự ần thiết c a
ủ việc quản lí nợ công:
 Tác động tiêu cực đến tăng trưởng kinh tế.
HOA QUC QUNH 1 6
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
 Tạo áp lực lên lạm phát.
 Tác động tiêu cực đến tỉ giá và thâm hụt thương mại.
 Tạo gánh nặng nợ công lên thế hệ tương lai.  Tiềm ẩn gây ra khủ ả ng ho ng nợ.
HOA QUC QUNH 1 7
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn CHƯƠNG 3
TÀI CHÍNH DOANH NGHIP I. I
Tng quan v tài chính doanh nghip
1. Các hình thái t chc tài chính doanh nghip
_ Khái niệm về doanh nghiệp: Doanh nghiệp là tổ ch c
ứ kinh tế có tên riêng, có tài sản, có tr s ụ ở
giao dịch ổn định, được đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật để thực hiện các hoạt động
kinh doanh từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch v t
ụ rên thị trường nhằm mục đích kiếm lời. _ Phân loại:  Theo cung cầu về v n:
ố doanh nghiệp tài chính, doanh nghiệp phi tài chính.
 Theo địa lý: doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp nước ngoài.  Theo hình th c ứ sở h p danh, công ty T
ữu: DN tư nhân, công ty hợ NHH (1 thành viên, nhiều thành viên), công ty c ổ phần.
2. Khái nim và mc tiêu ca tài chính doanh nghip
_ Tài chính doanh nghiệp là các cách thức huy động, phân b và ổ s d ử ng ngu ụ n l ồ c ự tài chính gắn
liền với các quyết định tài chính của các doanh nghiệ ằ
p nh m mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. _ M c
ụ tiêu: tối đa hoá lợi nhuận (c c
ần đượ xem xét trong sự i cân đố với các m c ụ tiêu khác) và tối
đa hoá giá trị tài sản cho các chủ sở hữu (sử dụng các chiến lược lâu dài do cần tính đến giá trị thời gian c a ủ tiền và mức độ r i ủ ro).
3. Các quyết định tài chính doanh nghip
_ Khái niệm: là nh ng cân nh ữ ắc, tính toán c a
ủ doanh nghiệp đối với việc huy động, phân bổ và sử
dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong thời kì nhất định. _ Các quyết định:
 Quyết định đầu tư – đầu tư vào nhữ
ng loại tài sản nào, bao gồm qu ế
y t định đầu tư tài sản
ngắn hạn, tài sản dài h u t
ạn và cơ cấ ài sản ngắn hạn – dài hạn.
 Quyết định nguồn vốn – lựa chọn nguồ ốn nào để n v
tài trợ cho các hoạt động của doanh
nghiệp, bao gồm nguồn vốn ngắn hạn, nguồn vốn dài hạn và cấu trúc nguồn vốn.
 Quyết định phân phối lợi nhuận.
 Quyết định kiểm tra, giám sát – đan lồ
ng vào các quyết định khác của doanh nghiệp (ví dụ: khi quy i
ết định đầu tư vào loạ tài s c
ản nào, luôn đi kèm việ kiểm tra xem việc đầu tư tài sản
đó có mang lại lợi ích không, giám sát xem quá trình đầu tư có đúng không).
: Trong doanh nghip, quyết định đầu tiên và quan tr ng nht không ph i là ngu n v ồ ốn và cơ cấu
vốn, mà là ý tưởng kinh doanh, vì khi có ý tưởng kinh doanh ri mới đi tìm nguồn vn. Ngoài ra,
v
i TTTC trc ti ng ki
ếp và trung gian tài chính, khi đã có ý tưở
nh doanh ri thì có th d dàng huy động vn.
_ Các nhân tố ảnh hưởng đến các quyết định tài chính c a ủ doanh nghiệp:  Nhóm nhân t
ố bên ngoài: điều kiện kinh tế - môi trường kinh doanh (s b ự ất n v ổ ề nền kinh
tế: biến động lãi suất thị trường, lạm phát, chiến tranh, dịch bệnh,...; môi trường kinh doanh lành mạnh hay không: th t
ủ ục, phí bôi trơn,...); sự phát triển c a ủ tiến b khoa h ộ ọc – kĩ thuật
(đầu tư máy móc, thiết bị phù hợp với nguồn vố ằm tăng tính cạ n, nh nh tranh của doanh
nghiệp); chính sách kinh tế tài chính của nhà nước (chính sách thuế, xuất nhập khẩu, chế độ
khấu hao tài sản cố định,...); sự phát triển của thị trường tài chính và trung gian tài chính
(ảnh hưởng đến khả ăng cung ứ n
ng vốn, sử dụng các sản phẩm dịch vụ tài chính,...).
HOA QUC QUNH 1 8
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn  Nhóm nhân t bê ố n trong: hình thái t
ổ chức doanh nghiệp (ví d s
ụ ự khác nhau giữa DN tư nhân và công ty c ph ổ ần); ng c ảnh hưở
ủa đặc điểm kinh tế - kĩ thuật (tính chất ngành quyết định quy mô vốn u t
kinh doanh, cơ cấ ài sản,... + tính thời vụ và chu kì sả ấ n xu t ảnh hưởng đến nhu cầ ố
u v n, tình hình thu chi,...); chủ thể ra quyết định (thể hiệ ế n quy t sách của nhà
lãnh đạo trong doanh nghiệp; gồm: chủ sở hữu DN – luôn muốn tối đa hoá lợi nhuận, nhà
quản lí – chiến lược lâu dài, chủ nợ - đòi hỏi kế hoạch chi tiết về việc sử dụng v n và cam ố
kết hoàn vốn cũng như lợi tức thanh toán kèm theo,...).
4. Vai trò ca tài chính doanh nghip
_ Huy động vốn cho hoạt động sả ất kinh doanh: đả n xu
m bảo không thiếu vố cũng như không thừ n a
vốn (gây lãng phí) thông qua việc lựa chọn phương thức huy động vốn thích hợp với nhu cầu tài
chính về cả thời gian cũng như kết cấu vốn. _ S d ử ng v ụ n t
ố iết kiệm và hiệu quả thông qua các quy n.
ết định đầu tư đúng đắ
_ Kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh c a
ủ doanh nghiệp: được thực hiện thông qua kế hoạch
tài chính + phân tích tình hình tài chính. II I . I
Ngun vn ca doanh nghip Huy động vn
1. Quan nim v vn kinh doanh _ V n ki ố nh doanh: là s ố ti t
ền đầu tư vào toàn bộ ài sản dùng vào hoạt động kinh doanh c a ủ doanh nghiệp.  Biểu hiệ ằ
n b ng tiền của toàn bộ tài sản của DN nhằm sử ụ d ng kinh doanh. _ Đặc điểm:
 Phải đảm bảo đủ 1 lượ ất đị ng nh nh.  Biểu hiệ ằ n b ng tiền.  Sử ụ
d ng vào mục đích kinh doanh (tức là để mua sắm tài sả ụ
n ph c vụ cho sản xuất kinh doanh) – sinh lời (T-T )
2. Ngun vn và phân loi ngun vn ca doanh nghip _ Khái niệm: ngu n v ồ n bao g ố m
ồ tất cả các khoản tiền mà doanh nghiệp có thể s d ử ng nh ụ ằm phục
vụ cho mục tiêu của mình. _ Phân loại ngu n v ồ ốn:  Theo thời gian: ngu n v ồ
ốn ngắn hạn (dưới 1 năm, thường bao g m
ồ : các khoản vay ngắn hạn từ NH và các t
ổ chức tín dụng + nợ ngắn hạn phát sinh + ... => dùng để đầu tư vào tài sản
lưu động); nguồn vốn dài hạn – nguồ
ốn thường xuyên (trên 1 năm, gồ n v m: các khoản vay dài hạn t N
ừ H + phát hành trái phiếu + ngu n v ồ n l
ố iên doanh + ... => tính chất ổn định nên
được dùng đầu tư vào các dự án, tài sản cố định và 1 vài tài sản lưu động).
 Theo phương thức huy động vốn: nguồ ốn huy độ n v
ng từ phát hành (cổ phiếu và trái phiếu), nguồn vốn đi vay.
 Theo quyền sở hữu: v n c ố h s ủ ở h u ( ữ v n c ố h s ủ ở h u + ữ
lợi nhuận sau thuế + lãi chia), nợ phải trả (tín d i
ụng thương mạ , tín dụng ngân hàng, tín d c
ụng nhà nướ , vay trái phiếu, nợ
lương người lao động,...).
 Theo phạm vi hoạt động: ngu n v ồ
ốn bên trong (huy động từ chính hoạt động của DN: nguồn
từ lợi nhuận để lại để tái đầu tư, nguồn t kh ừ ấu hao tài sản c ố c định chưa đượ s d ử ng nh ụ ằm
đổi mới thay thế TSCĐ, nguồn từ tiền nhượng bán tài sản,...); ngu n v ồ n bên ngoài (hu ố y động từ ph bên ngoài để
ục vụ kinh doanh, gồm các nguồn đi va t y, liên kế ,...).
_ Các phương thức huy động vốn:
HOA QUC QUNH 1 9
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
 Tăng nguồn vốn chủ sở hữu: phát hành cổ phiếu (cố phiếu thường, cố phiếu ưu đãi), tăng
khoản lợi nhuận để lại.
 Tăng các khoản nợ phải trả: phát hành trái phiếu, tín phiếu, tín dụng thương mại, vay ngân hàng.
: DN mu n dùng n ph ợ ải tr
ả để gây áp lc lên chính h , nhm t ng l ạo độ c
làm vic hiu qu ả hơn so v i
vic s d ng vn ch s ha m
ữu, do khi dùng VCSH, DN có tâm lí đó là củ ình, còn n ph ợ ải tr ph DN có nghĩa vụ i thanh toán nó. II I I I . I Tài s n
ca doanh nghip S dng vn
1. Tài sn và phân loi tài sn
_ Khái niệm: Tài sản là m t ộ nguồn l c
ự mà doanh nghiệp có thể ki c
ểm soát đượ và dự tính đem lại lợi ích kinh tế p.
trong tương lai cho doanh nghiệ
_ Hình thái biểu hiện: h u hì ữ
nh (máy móc, thiết bị, nhà xưởng,...) + vô hình (chi phí mua bản
quyền, lợi thế kinh doanh, quyền sử dụng đất,...). _ Phân loại:
 Căn cứ vào đặc điể
m luân chuyển: tài sản cố định (những TS có giá trị lớn, thời gian sử
dụng dài phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của DN, như máy móc, nhà xưởng,...) + tài s ng ( ản lưu độ nh ng T ữ
S luôn vận động, thay thế và chuyển hoá lẫn nhau, đảm bảo cho
quá trình kinh doanh được tiến hành liên tục, như nguyên nhiên vật liệu,...) + tài sản tài chính (nh ng T ữ
S dễ dàng chuyển hoá thành tiền, có thể i
đem lạ lợi ích tài chính cho người
sở hữu, như trái phiếu, c phi ổ ếu,...).
 Căn cứ vào thời hạn đầu tư: tài sản dài hạn (toàn bộ những TS của doanh nghiệp có thời gian thu h i ồ v n ho ố ặc thanh toán t
ừ 1 năm trở lên hoặc trên 1 chu kì kinh doanh, như TSCĐ
dài hạn, TSTC dài hạn,...) + tài sản ngắn hạn (toàn b nh ộ
ững TS của doanh nghiệp có thời gian thu h i ồ v n ho ố c
ặc thanh toán trong vòng 1 năm hoặ 1 chu kì kinh doanh).
2. Tài sn c định _ Khái niệm: là nh ng có giá tr ững tư liệu lao độ ị lớn và thời gian s d ử ng dài ụ , tr c ự tiếp hoặc gián
tiếp tham gia vào quá trình sả ấ n xu t. _ Đặc điểm:  Tham gia vào nhi t
ều chu kì kinh doanh nhưng hình thái vậ chất không thay đổi.
 Giá trị của TSCĐ được chuyển dịch dần t ng ph ừ ần trong m i
ỗ chu kì kinh doanh vào giá trị
sản phẩm => giá trị TSCĐ bị giảm dần do bị hao mòn (hao mòn h u hì ữ nh và hao mòn vô hình).  Toàn b gi
ộ á trị TSCĐ được thu h i ồ khi tài sản c ố định hết hạn s d ử ụng. _ Phân lo ại TSCĐ: Ni dung Ưu, nhược điểm
TSCĐ hữu hình: có hình thái vật chất Giúp thấy được cơ cấu đầu tư vào
Căn cứ vào cụ thể.
TSCĐ theo hình thái biểu hiện, từ đó hình thái
TSCĐ vô hình: không có hình thái
đánh giá và điều chỉnh cơ cấu cho
biu hin
vật chất cụ thể nhưng xác định được phù hợp. giá trị.
Không thấy được kết cấu tài sản theo
tình hình sử dụng hay công d ng ki ụ nh
tế, gây khó khăn trong khai thác.
HOA QUC QUNH 2 0
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
Nhóm 1: TSCĐ tạo ra không gian
Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh
Căn cứ theo (nhà xưởng, kho bãi, văn phòng,...).
nghiệp dễ dàng khai thác các TSCĐ công dng
Nhóm 2: TSCĐ trực tiếp tham gia hiện có. kinh tế
vào sản xuất sản phẩm (máy móc,....). Khó khăn trong việc thực hiện trích
Nhóm 3: phương tiện vận tải, cơ giới. khấu hao TSCĐ. Nhóm 4: thiết bị, d ng c ụ qu ụ ản lý.
Nhóm 5: vườn cây lâu năm cho sp,... TSCĐ đang dùng.
Nắm được kết cấu TSCĐ theo tình
Căn cứ theo TSCĐ chưa cần dùng. hình s d ử ng nên thu ụ ận lợi cho việc
tình hình s TSCĐ không cần dùng (DN chưa
quản lí và trích khấu hao. dng
khấu hao hết nhưng không còn phù
hợp với yêu cầu sử dụng của DN).
TSCĐ chờ thanh lý (đã khấ u hao hết toàn b và ộ chờ thanh lý).
_ Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ:  Thời gian s d ử ụng trên 1 năm.
 Đáp ứng được tiêu chuẩn về giá trị theo quy đị
nh (từ 30 triệu VNĐ trở lên, theo TT 45/2013/TT-BTC).
 Chắc chắn mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai.
 Nguyên giá tài sản được xác định 1 cách đáng tin cậy.
_ Phân biệt hao mòn h u hì ữ nh và hao mòn vô hình:
Hao mòn hu hình Hao mòn vô hình Định nghĩa
Là sự giảm dần về mặt giá trị sử dụng và theo đó làm
Là sự giảm thuần tuý về mặt
giảm dần giá trị của TSCĐ. giá trị của TSCĐ. Thời gian s d ử s
ụng dài, cường độ ử d ng cao. ụ Do s phát ự triển mạnh mẽ của
Nguyên nhân Do tác động của các yếu tố tự nhiên. khoa h t ọc kĩ thuậ công nghệ. Sự ảnh hưởng c a ủ sức bền vật liệu.
_ Khấu hao tài sản cố định
 Khái niệm: là sự phân bổ 1 cách có hệ th ng g ố iá trị phải thu h i
ồ của TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong su t ố thời gian s d ử ng h ụ
ữu ích của TSCĐ (về mặt kế toán).
 Mục đích: nhằm thu hồi vốn để tái sản xuất tài sản cố định (giản đơn và mở rộng).
 Nguyên tắc khấu hao: phải d a
ự trên mức độ hao mòn thực tế của TSCĐ, đảm bảo tái sản xuất TSCĐ.
: V mt tài chính, DN không chn kh ng t ấu hao theo đườ
hng, do sau 1 khong thi gian nht
định, đồng tin s mất giá. Đồng thi, nhà qun lý s dùng s tin khấu hao được đem đi đầu tư để
có thêm lãi su
ất. Khi đó, khấu hao không ch để tái s n xu m
ất mà còn để ở r ng sn xut. _ Quản lí TSCĐ:  Quản lí hiệ ậ
n v t: quản lí về mặt vật chất + duy trì khả năng hoạt động của TSCĐ + phân
định trách nhiệm trong sử dụng TSCĐ.
 Quản lí về mặt giá trị: lựa chọn phương pháp khấu hao TSCĐ thích hợp + quản lý tốt quỹ khấu hao TSCĐ.
3. Tài sản lưu động
_ Khái niệm: là tài sản tham gia tr c
ự tiếp vào 1 chu kì kinh doanh, có thời gian thu h i ồ v n ho ố ặc
thanh toán trong vòng 1 năm hoặc 1 chu kì kinh doanh bình thường của doanh nghiệp. _ Đặc điểm:
HOA QUC QUNH 2 1
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
 Tham gia vào 1 chu kì kinh doanh.
 Thay đổi hình thái vật chất.
 Chuyển dịch 1 lần toàn bộ vào trong giá trị sản phẩm.
_ Hình thái biểu hiện: tiền và các khoản tương đương tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản
phải thu, hàng tồn kho, tài s ng khác,... ản lưu độ _ Phân loại: Ni dung
Ưu điểm và nhược điểm
Tiền và khoản tương đương tiền.
Đánh giá việc sử ụng TSLĐ theo d từng Căn cứ theo
Đầu tư tài sản ngắn hạn. khoản m xe ục để
m xét mức độ tổn kho và
hình thái biu Các khoản phải thu.
khả năng thanh toán của doanh nghiệp, từ hin Hàng t n kho. ồ
đó đưa ra điều chỉnh hợp lí. Tài s ng khác. ản lưu độ
Căn cứ theo s TSLĐ trong khâu dự trữ sản
Thấy được kết cấu của TSLĐ theo từng
vận động ca xuất. khâu c a
ủ quá trình sản xuất kinh doanh, t ừ TSLĐ
TSLĐ trong khâu trực tiếp sản
đó đánh giá tình hình phân bổ TSLĐ trong xuất.
từng khâu sản xuất nhằm đẩy nhanh tốc độ
TSLĐ trong khâu lưu thông. luân chuyển TSLĐ. _ Quản lí TSLĐ: Lý do qu n
Ni dung qun lí
Đảm bảo giao dịch KD hàng ngày.
Xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lí.
Tin mt Dự phòng cho các biến động bất Quản lí chặt chẽ ả kho n thu – chi. thường.
Việc đầu tư phải đảm bảo khả năng thanh
Nắm lấy cơ hội đầu tư, kiếm lời. toán.
Đảm bảo cho quá trình SXKD được
Xác định lượng hàng tồn kho dự trữ cần
Hàng tn diễn ra bình thường, liên tục. thiết. kho
Giảm chi phí dự trữ, tránh ứ đọ ng Theo dõi, d bá ự o s bi ự ến động của thị hàng.
trường hàng hoá, vật tư,...
Bảo quản tốt hàng tổn kho hay mua bảo hiểm.
Ảnh hưởng trực tiếp đến tiêu thụ sản
Xác định chính sách bán chịu hợp lí. Khon phẩm của DN.
Giảm thiểu rủi ro mất vốn.
phi thu DN phát sinh thêm chi phí quản lí các Theo dõi vòng chặt chẽ các khoản phải thu khoản phải thu. của khách hàng.
4. Ch tiêu đánh giá việc s dng tài sn
_ Chỉ tiêu đánh giá sử dụng tổng tài sản: vòng quay tổng TS = T ng doanh thu / T ổ ng T ổ S
 Ý nghĩa: với số tiền doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư vào tổng tài sản sẽ tạo ra bao nhiêu doanh
thu, càng cao phản ánh việc s d ử ng t ụ ài sản càng hiệu quả.
_ Chỉ tiêu đánh giá sử dụng TSCĐ: Hs(TSCĐ) = Doanh thu thuần / TSCĐ bình quân
 Ý nghĩa: cứ 1 đồng TSCĐ bình quân tham gia vào sả
n xuất kinh doanh của DN trong kỳ
đem lại bao nhiêu đồng doanh thu thuần (chỉ số càng cao – hiệu suất càng cao).
_ Chỉ tiêu đánh giá sử dụng TSLĐ: Hs(TSLĐ) = Doanh thu thuần / TSLĐ bình quân
 Ý nghĩa: 1 đồng TSLĐ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
HOA QUC QUNH 2 2
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn IV I . V Các kho n thu c
hi ca doanh nghip
1. Chi phí doanh nghip _ Khái niệm: là nh ng kho ữ
ản tiền mà doanh nghiệp phải b ỏ ra để th c
ự hiện các hoạt động nhằm đạt mục tiêu c a ủ DN. _ G m
ồ : chi phí sản xuất kinh doanh, chi phí đầu tư tài chính, chi phí khác.
: Chi phí không bao gm các khon tiền phát sinh trong kì như ng h, l
àm t thin,...
a. Chi phí sản xuất kinh doanh
_ Khái niệm: là chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh c a
ủ DN trong 1 thời kì nhất định. _ Phân loại: Ni dung
Ưu điểm và nhược điểm Chi phí vật tư
Thấy được toàn bộ khoản chi phí
Căn cứ vào Chi phí khấu hao TSCĐ
phát sinh của DN , giúp lập d ự ni dung Chi phí ti n t
ền lương và các khoả rích theo
toán chi phí sản xuất theo từng yếu kinh tế lương tố, kiểm tra sự i cân đố trong từng Chi phí dịch v m ụ ua ngoài yếu tố chi phí. Chi phí bằng tiền khác
Căn cứ vào Chi phí sản xuất tr c ự tiếp
Giúp xây dựng các định mức chi
công dng Chi phí sản xuất gián tiếp
tiêu, tập hợp chi phí và tính giá kinh tế Chi phí tiêu th s ụ ản phẩm
thành cho từng loại sản phẩm, tạo
b phn
điều kiện thuận lợi cho việc phân phát sinh
tích để tìm ra chi phí bất hợp lí,
Căn cứ theo Chi phí nhân công trực tiếp
Phân tích tác động của từng khoản
khon mc Chi phí sản xuất chung
mục chi phí đến giá thành sản tính giá Chi phí bán hàng phẩm. thành
Chi phí quản lí doanh nghiệp
Căn cứ vào Chi phí cố định
Thấy được xu hướng biến đổi của mi quan Chi phí biến đổi
từng loại chi phí theo quy mô kinh
h gia chi
doanh, từ đó nhà quản lí đưa ra phí vi quy
quyết định quy mô kinh doanh hợp mô s n xut lí.
b. Chi phí đầu tư tài chính
_ Khái niệm: là chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư vốn, huy động v n, ho ố ng t ạt độ ài chính khác
của DN trong một thời kì nhất định. _ Bao gồm:
 Chi phí liên doanh liên kết
 Chi phí mua bán ngoại tệ, ch ng khoán. ứ
 Chi phí cho thuê tài sản.
 Chi phí trả lãi vay, ho
ạt động đầu tư cho vay.
2. Giá thành sn phm
_ Khái niệm: là biểu hiện bằng tiền c a ủ toàn b c ộ hi phí mà DN b ỏ hoàn thành vi ra để ệc sản xuất và
tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định. _ Vai trò:
 Là căn cứ quan trọng để xác định giá bán cho sản phẩm.
HOA QUC QUNH 2 3
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn  Là công c quan tr ụ ọng để ki ng s
ểm tra, đánh giá chi phí hoạt độ ản xuất kinh doanh.
_ Phân biệt với chi phí sản xuất kinh doanh:
 Giá thành: biểu hiện lượng chi phí để hoàn thành việc sản xuất và tiêu th ụ 1 đơn vị sản phẩm
hay khối lượng (chỉ tính đến nh ng s ữ
ản phẩm được tiêu thụ) .
 Chi phí: chỉ tất cả nh ng chi ữ
phí cho sản xuất và tiêu th s
ụ ản phẩm mà doanh nghiệp phải b ỏ ra trong 1 thời kì nh c
ất định (đượ tính cho cả những sản ph ng
ẩm hoàn thành đã bán và nhữ
sản phẩm đang làm dở dang). _ Phân loại:
 Căn cứ theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính: giá thành kế hoạch + giá thành thực tế.
 Căn cứ theo phạm vi phát sinh: giá thành sản xuất sản phẩm + giá thành toàn bộ.
_ Ý nghĩa của việc hạ giá thành sản phẩm:
 Nâng cao khả năng cạnh tranh.  Tăng lợi nhuận.  Mở r ng quy mô s ộ ản xuất.
_ Các biện pháp hạ giá thành:
 Đổi mới kỹ thuật và công nghệ sả ấ n xu t.
 Tổ chức và quản lý tốt lao động, sản xuất và hoạt động tài chính.
3. Doanh thu và thu nhp khác ca doanh nghip
_ Khái niệm: là toàn bộ s
ố tiền mà DN thu được nhờ hoạt động kinh doanh c a ủ DN trong 1 thời kì nhất định. _ N i ộ dung: doanh thu từ ho ng s ạt độ
ản xuất kinh doanh, doanh thu từ ho ng t ạt độ ài chính, doanh thu khác. _ Ý nghĩa:  Là chỉ tiêu quan tr ng ki
ọng trong đánh giá hoạt độ nh doanh c a ủ DN.
 Phản ánh trình độ tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của DN.  Là ngu
ồn tìa chính để đảm bảo trang trải chi phí sản xuất kinh doanh, thực hiện tái sản xuất
và các nghĩa vụ tài chính.
_ Các biện pháp tăng doanh thu:  Nâng cao ch ng s ất lượ ản phẩm.
 Tìm hiểu nhu cầu và xác định giá bán hợp lí.
 Đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ và thanh toán.
4. Li nhun
_ Khái niệm: là khoản chênh lệhc gi a
ữ doanh thu và chi phí mà DN b ỏ
ra để đạt được doanh thu đó
từ các hoạt động kinh doanh c a
ủ DN trong thời kì nhất định. _ Ý nghĩa:
 Chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh c a ủ DN.  Nguồn tích luỹ t
cơ bản để ái sản xuất mở rộng và tăng phúc lợi.
 Nguồn thu quan trọng của NSNN _ Bi i ện pháp tăng lợ nhu m
ận: tăng doanh thu, giả chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
_ Các chỉ tiêu lợi nhuận tương đối:
 Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận doanh thu: ROS = Lợi nhuận/Doanh thu *100 (c ứ ng doanh 100 đồ
thu sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kì).
 Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận tổng tài sản: ROA = Lợi nhuận/T ng T ổ S bình quân trong kì *100 (cứ ng t 100 đồ
ài sản bình quân trong kì sẽ t ng l ạo bao nhiêu đồ ợi nhuận).
HOA QUC QUNH 2 4
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
 Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận vốn ch s
ủ ở hữu: ROE = Lợi nhuận/VCSH bình quân *100 (c 100 ứ
đồng VCSH sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kì).
HOA QUC QUNH 2 5
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn CHƯƠNG 4
TH TRƯỜNG TÀI CHÍNH I.
Tng quan v th trường tài chính 1. Khái nim
_ Cơ sở hình thành: tiết kiệm + đầu tư
 Thoả mãn mối quan hệ giữa cung – cầu về vốn.
 Khai thác, khơi thông và tạo động lực cho sự phát triển của một quốc gia.
_ Khái niệm: TTTC là nơi diễn ra các hoạt động mua bán quyền s d ử ng ngu ụ n t ồ ài chính, nhờ đó
mà vốn được chuyển giao từ ch
ủ thể có vốn đến các ch ủ thể cần v n. ố
_ Đối tượng được giao dịch trên TTTC: các khoản vốn.
: So sánh gia th ng t trườ
ài chính và th ng hàng hoá: trườ
Th trường tài chính
Th trường hàng hoá Ging nhau
Quy luật cung cầu + quy luật cạnh tranh Hàng hoá Tiề ố n v n Các loại hàng hoá khác Người mua Người mua
Khác Ch th Người bán Người bán nhau
Người làm chứng: công chứng Giá cả c a ủ v n ố l
– ãi suất (chỉ phản ánh Giá cả hàng hoá (phản ánh Giá c giá trị s d ử ng) ụ
=> lãi suất là giá cả
cả giá trị và giá trị sử dụng) đặc biệt 2. Chức năng _ Dẫn v n t ố ừ ch ủ thể có vốn đến ch ủ thể cần v n: ố
 Cơ sở: TTTC cung cấp điểm sinh lời cho đồng vốn.
 Khơi thông nguồn vốn từ nơi dư thừ
a tới nơi thiếu hụt, cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, dung hoà lợi ích gi i ữa ngườ có v i ốn và ngườ cần v n. ố
 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, năng suất của nền kinh tế, đời sống xã hội. _ Cung cấp khả n c năng thanh khoả
ho các công cụ tài chính: do TTTC tạo điều kiện cho các công
cụ tài chính được lưu thông thông suốt.  Đảm bảo cho TTTC ho ng m ạt độ
ột cách năng động và hiệ ả u qu . _ Chức năng tiết kiệm. _ Cung cấp thông tin:  Cung cấp hệ th ng t ố
hông tin hữu ích và là cơ sở n hàng vi c tác động đế ủa các ch ủ thể tham gia trên thị trường.  Nguyên t +
ắc: đầy đủ kịp thời + công khai + minh bạch. 3. Vai trò
_ Tạo môi trường thuận lợi để dung hoà các lợi ích kinh tế c a ủ các ch
ủ thể trên thị trường. _ Thu hút ngu n t
ồ ài chính, khuyến khích tiết kiệm và đầu tư (đầu tư là tiết ki c ệm và ngượ lại).
_ Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài chính _ Góp phần th c
ự hiện chính sách tài chính
– tiền tệ của nhà nước (VD: tăng cung tiền, giảm cung tiền,...).
_ Tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch tài chính.
4. Đặc điểm
HOA QUC QUNH 2 6
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
_ Đặc điểm về hàng hoá: Công cụ tài chính là các chứng khoán thể hiện dưới hình thức một hợp đồng đại diệ ền hưở n quy
ng lợi ích hợp pháp của người sở hữu từ các tổ chức phát hành (công cụ
nợ, công cụ vốn, công cụ phái sinh).
_ Đặc điểm về giá cả: phụ thuộc vào
 Tình hình kinh doanh của ch ủ thể phát hành
 Thay đổi biến số vĩ mô tác động đế
n quan hệ cung cầu hàng hoá trên thị trường tài chính.
_ Đặc điểm về chủ thể tham gia:
 Nhà đầu tư: phát hành các công cụ tài chính  Nhà môi giới  Người tiết kiệm  Người đầu cơ  Các chuyên gia II.
Cu trúc thị trườ ng tài chính
1. Theo phương thức t chc th trường
_ Theo phương thức tổ chức thị trường
, TTTC được chia ra làm thị trường sơ cấ p và thị trường thứ cấp.
Th trường sơ cấp
Th trường th c p Khái nim
Là nơi diễn ra các hoạt động mua
Là nơi diễn ra các hoạt động mua bán
bán lần đầu các công c t ụ ài chính các công c
ụ tài chính đã được phát được phát hành. hành trên thị p. trường sơ cấ
Ch th tham Doanh nghiệp, t ổ chức lấy vốn
Các nhà đầu tư (thường nhỏ hơn so vớ i gia Nhà đầu tư lớn
nhà đầu tư trên thị trường sơ cấ p)
Hình thc mua
Nhà phát hành kì vọng 1 người mua Bán lẻ giữa các nhà đầu tư (thông qua bán hết chỗ ch c ứng khoán đượ phát
đại lý hoặc công ty môi giới) hành
 Giá bán lẻ (> giá bán buôn)  Bán buôn (giá rẻ)
Rủi ro nhà đầu Lớn (do mua buôn) Ít hơn (do bán lẻ) tư Mc tiêu, ý Chức năng dẫ ốn (tăng vố n v n cho
Làm thay đổi chủ sở hữu của chứng nghĩa nhà phát hành)
khoán (không làm tăng vốn c a ủ nhà phát hành)
Cơ sở và tiền đề cho sự hình thành
Tăng tính thanh khoản cho các công cụ Vai trò
và phát triển của thị trường thứ cấp tài chính được phát hành
Là động lực và điều kiện cho sự phát triển trên thị p trường sơ cấ Định giá chứng khoán _ Thị trường thứ c c
ấp đượ chia thành thị trường th c
ứ ấp tập trung và thị trường th c ứ ấp phi tập trung
Th trường t p
trung (S giao dch
Th trường phi t p trung (OTC) CK) Địa điểm mua Sàn giao dịc h
Qua quầy của ngân hàng hoặc công bán
ty CK (over the counter) (diễn ra thông qua hệ th ng m ố ạng máy tính
được kết nối bởi môi giới – công ty
CK và trung tâm quản lý hệ th ng) ố
HOA QUC QUNH 2 7
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
Ch chng Công ty có vốn lớn, ho ng ki ạt độ nh
Công ty chưa niêm yết, các công ty khoán
doanh đạt kết quả cao (công ty đủ điều vừa và nhỏ
kiện phát hành chứng khoán qua sở giao dịch) Xác l p giá
Phương thức đấu giá: các lệnh mua và Thương lượng giữa bên mua và bán
bán được ghép với nhau => giá CK
được xác lập một cách thố ấ ng nh t và công khai
2. Theo phương thức luân chuyn vn _ Theo hình th c
ứ luân chuyển vốn, TTTC được chia ra thành thị trường tài chính trực tiếp và thị
trường tài chính gián tiếp.
_ Thị trường tài chính trực tiếp:
+ Ưu điểm: lợi nhuận cao.
+ Nhược điểm: Rủi ro cao; Khả năng biến đổ i
về quy mô và thời hạn vốn => khó đáp ứng nhiều nhu cầu v n khác nhau. ố
_ Thị trường tài chính gián tiếp:
+ Ưu điểm: Cung cấp các công cụ đầu tư có tính l ng cao, r ỏ i
ủ ro thấp; Có khả năng thay đổi thời gian và quy mô ngu n v ồ ốn. + Nhược: Lợi nhu p. ận nhà đầu tư thấ
HOA QUC QUNH 2 8
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
3. Theo thi hn ca các công c tài chính
Th trường tin t (money market)
Th trường v n (capital market) Định nghĩa
Là nơi mua bán quyền sử dụng các
Là nơi mua bán quyền sử dụng các công c t
ụ ài chính ngắn hạn (< 1 năm) công c t
ụ ài chính dài hạn (> 1 năm)
Ch th Chính ph , c
ủ hính quyền địa phương, doanh nghiệp
Thị trường có khối lượng giao dịch Lợi t i
ức cao hơn so vớ thị trường tiền Đặc điểm lớn tệ Tính thanh kho a ản và độ n toàn cao Tính thanh kho a ản và độ n toàn thấp
Tính linh hoạt cao (về các loại công hơn
cụ tài chính, địa điểm giao dịch, phương thức giao dịch) Cu trúc
Thị trường liên ngân hàng, thị trường Thị trường ch ng khoán, th ứ ị trường tín d ng ng ụ
ắn hạn, thị trường hối đoái vốn trung và dài hạn. III.
Các công c ca th trường tài chính
1. Công c trên th trường tin t
a. Tín phiếu (Treasury bills) _ Là m t
ộ loại giấy vay nợ ngắn hạn c a ủ các ch
ủ thể lớn có uy tín phát hành.
Tín phiếu kho b c
Tín phiếu NHTW
Tín phiếu doanh nghip Là giấy vay nợ ngắ ạ n h n do Kho bạc
Là giấy vay nợ ngắn hạn
Là giấy vay nợ ngắn hạn do
nhà nước phát hành để huy độ
ng vốn do NHTW phát hành để doanh nghiệp phát hành
nhằm mục đích bù đắp thiếu hụt ngân thực thi chính sách tiền tệ
nhằm mục đích huy động sách. quốc gia. vốn ngắn hạn.
Độ rủi ro thấp nhất, lãi suất thấ ấ p nh t, tính lỏng cao nhất
b. Chứng chỉ tiền gửi (Certificate of deposit C – D) _ Là công c va ụ
y nợ do các ngân hàng hoặc các tổ ch c ứ nhận tiền g i ử phát hành nhằm hu ng y độ vốn ngắn hạn.
 Thực chết, CCTG là một giấy ch ng nh ứ
ận do ngân hàng phát hành nhằm chứng nhận
cam kết trả 1 lượng tiền nhất định cho người sở hữu nó vào m t
ộ thời điểm nhất định
trong tương lai (có thể chuyển nhượng).
: So sánh vi s tiết kin:
 Về bản chất là như nhau.  Khác nhau:
Chng ch t i n gi
S tiết kim Lãi su t
Ngân hàng cần tiền nên phát hành Người có v n ngân hàng ốn tìm đế để ng. huy độ để ử g i.  Lãi su a ất cao hơn củ s ổ tiết
 Lãi suất thấp hơn CCTG kiệm (cùng kì hạn) (cùng kì hạn) Kh năng
Có thể chuyển nhượng bằng cách Đến ngân hàng rút tiề ề n v ấ b t cứ
đổi li tin
bán lại cho nhà đầu tư khác trên thị
lúc nào, vẫn nhận lãi không kì trường hạn.
 Chi phí môi giới, chuyển lại cao
 Chọn sổ tiết kiệm do chi phí chuyển đổi sang tiền của CCTG lớn hơn nhiều so với sổ tiết kiệm.
HOA QUC QUNH 2 9
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
c. Thương phiếu (Commercial paper - CP)
_ Là giấy nhận nợ ngắn hạn do các doanh nghiệp l
ớn phát hành theo đó các chủ thể phát hành sẽ cam kết thanh toán một s ố ti nh t ền xác đị
rong 1 khoảng thời gian nhất định trong tương lai. _ Đặc điểm:
 Lãi suất thấp hơn lãi suất ngân hàng.
 Có thể chuyện nhượng hoặc cầm c , c
ố hiết khấu tại ngân hàng. _ T n t
ồ ại dưới 2 hình thức :  Hối phi i
ếu (bill of exchange): ngườ kí phát yêu c i
ầu ngườ mắc nợ mình trả tiền cho một người thứ 3
hoặc người cầm hối phiếu đó => Do chủ nợ phát hành
 Lệnh phiếu (promissory note): người kí phát cam kết trả nợ khi đến hạn => Do con nợ phát hành d. Hối phi c
ếu đượ ngân hàng chấp nh ận (Banker’s acceptance) _ Th c
ự chất là thương phiếu do các công ty ký phát (được dùng ch y ủ i ếu trong thương mạ qu c ố tế)
được ngân hàng bảo lãnh thanh toán, theo đó, các ngân hàng chấ ậ
p nh n thanh toán một số tiề ấ n nh t
định vào một thời điểm xác định trong tương lai nế ố u h i phiế ặ u g p rủi ro vỡ nợ.
 Được thực hiện giữa doanh nghiệp nước ngoài và doanh nghiệp trong nước khi giao
dịch lần đầu tiên (chưa có lòng tin). _ Ví d :
ụ DN Việt Nam xuất khẩu hàng cho DN Nhật lần đầu tiên. Do chưa có lòng tin nên không ai
dám chuyển hàng/chuyển ti ng l
ền trước. Khi đó cần ngân hàng (thườ à ngân hàng Nhật có tr s ụ ở ở
VN). DN Nhật cần mở tài khoản tại ngân hàng đó với s
ố tiền lớn hơn giá trị c a ủ s ố hàng hoá được
chuyển (phần lớn hơn sẽ là hoa hồng c c
ủa ngân hàng được hưởng). DN VN sau đó sẽ huyển hàng
sang Nhật, khi đến hạn ngân hàng sẽ chuyển tiền cho DNVN. Nếu DNVN mu n l
ố ấy tiền trước thời
hạn thì có thể bán hối phiếu cho người khác.
e. Hợp đồng mua lại (Repurchase agreements) _ Là m t
ộ thoả thuận giữa hai bên, theo đó bên bán chứng khoán đồng ý mua lại chứng khoán đã bán
cho người mua ở một mức giá cao hơn tại một thời điểm nhất định.
 Thực chất là một khoản vay ngắ ạ
n h n lấy ch ng khoán làm tà ứ i s m ản đả bảo, trong đó
người cho vay (người mua CK) sẽ sở hữu chứng khoán được mua bán nếu người vay
(người bán CK) không có khả năng trả nợ.
f. Đô la châu Âu (Eurodollars)
_ Là khoản tiền gửi bằng dollar M t ỹ c
ại các ngân hàng ngoài nướ M ho ỹ
ặc tại các chi nhánh ở
ngoại quốc của những ngân hàng M . ỹ g. Tiền trung ương _ Là nh ng m ữ
ón vay nợ ngắn hạn điển hình giữa các ngân hàng bằng nh ng kho ữ ản tiền gửi c a ủ h ọ
tại NHTW để điều chỉnh nhu cầu dự trữ v n ( ố v n kh ố ả d ng) ụ .
_ Lãi suất theo nguyên tắc thoả thuận.
2. Công c trên th trường chng khoán a. Cổ phiếu (Stocks)
_ Định nghĩa: Là loại chứng khoán được phát hành nhằm xác nhận quyền sở hữu và lợi ích hợp pháp của người sở h i
ữu đố với tài sản hoặc v n c ố ủa m t ộ công ty c ph ổ ần.  Là công cụ ng v huy độ n c ố a ủ công ty c ph ổ ần và ch c ủ ông ty c ph ổ ần mới có quyền phát hành c phi ổ ếu. _ G m ồ : c phi ổ ếu thường (ph t ổ hông c – ommon stock) và c phi ổ
ếu ưu đãi (preferred stock).
HOA QUC QUNH 3 0
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn _ C phi ổ ếu thông thường:
 Không có kỳ hạn và không được hoàn lại v n. ố
 Cổ tức không cố đị
nh, phụ thuộc vào kết quả ạ
ho t động kinh doanh và chính sách chia cổ tức.
 Khi công ty phá sản, cổ đông nắm c phi ổ
ếu thường là người cuối cùng được hưởng phần giá trị còn lại c a ủ tài sản thanh lý.
 Cổ đông chịu trách nhiệm hữ ạ u h n theo phầ ố
n v n góp của mình, có thể chuyển nhượng quyền sở hữu cổ ph l ần để ấy lại vốn.
 Quyền lợi: bỏ phiếu và ứng cử vào các ch c ứ v qu ụ
ản lý trong công ty; tham gia hội đồng c ổ
đông và quyết định các vấn đề quan trọng; quyền ưu tiên mua cổ phiếu mới được phát hành
trước khi chào bán ra công chúng. _ C phi ổ ếu ưu đãi:
 Ưu đãi về cổ tức cố định: cổ tức được ấn đị
nh theo một tỷ lệ nhất định trên mệnh giá, có thể
nhận được ở mức tối đa, ổn định và được thanh toán trước cổ đông thườ ng tuỳ vào khả năng công ty.  Khi phá s n l
ản: được ưu tiên nhậ ại phần vốn góp nếu có trước c ổ ng. đông thườ
 Không được tham gia biểu quyết nhữ ấn đề ng v quan trọng của công ty. b. Trái phiếu (Bonds)
_ Định nghĩa: là giấy chứng nợ quy định nghĩa vụ
của người phát hành phải trả cho ngườ i nắm giữ các khoản lợi t nh k ức đị và ỳ hoàn lại v n g ố n. ốc khi đáo hạ
_ Các yếu tố đặc trưng trên trái phiếu: mệnh giá (tiền lãi luôn được xác định theo mệnh giá), lãi suất trái phiếu (lãi su u, t
ất danh nghĩa), giá mua trái phiế hời hạn.
_ Phân loại: trái phiếu chính ph , t
ủ rái phiếu chính quyền địa phương, trái phiếu doanh nghiệp (g m ồ :
trái phiếu có đảm bảo; trái phiếu không có đảm bảo, trái phiếu có lãi suất ổn định, trái phiếu có lãi
suất thả nổi, trái phiếu có thể chuyển đổi).
: Trái phiếu d bán hơn so với c phi ổ ếu vì:  Cổ phiếu không có th n = ời gian đáo hạ
> lúc cần tiền sẽ phải tìm người mua => các loại chi phí để bán đượ c cổ phiếu đó.  Trái phiếu có th n h
ời gian đáo hạn => khi đế
ạn có lãi + bán dễ dàng hơn.
: So sánh c phi
ếu và trái phiếu:  Loại chứng khoán.  Chủ thể phát hành  Lợi tức  Thanh khoản  Rủi ro nhà đầu tư c. Một s
ố loại chứng khoán phái sinh (Derivative securities)
_ Định nghĩa: là loại tài sản tài chính được phát triển và giao dịch dựa trên s phát ự triển và giao dịch
các loại tài sản cơ sở khác (hàng hoá, ngoại tệ, c phi ổ
ếu, trái phiếu, lãi suất,...). _ M t ộ s
ố loại chứng khoán phái sinh điển hình: hợp đồng kì hạn, hợp đồng tương lai, quyền chọn. IV.
Li tc và ri ro trên th trường tài chính
_ Lợi tức luôn đi kèm rủi ro (tỉ lệ thuận).,
1. Li tức trong đầu tư tài chính
_ Định nghĩa: lợi tức là phần thu nhập mà nhà đầu tư nhận được từ
ạt động đầu tư trên thị ho trường.
HOA QUC QUNH 3 1
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
Lợi tức = Tiền lãi từ các công cụ c
đầu tư + Chênh lệ h giá chứng khoán _ Tiền lãi t c ừ ác công cụ n l
đầu tư: tiề ãi vay + trái t u)
ức (lãi khi đầu tư trái phiế + c t ổ ức (lợi tức c ổ phần)
_ Chênh lệch giá chứng khoán => thường là động cơ nhà đầu tư, đặc biệt trong đầu tư cổ phiếu.
2. Các ri ro trong hoạt động đầu tư tài chính _ R i ủ ro là nh ng bi ữ
ến cố ngoài mong đợi mà khi xảy ra sẽ d n t
ẫn đế hu nhập không ổn định hoặc
làm giảm thu nhập thực tế so với thu nhập kì vọng nhà đầu tư. _ Bao gồm: r c ủi ro đạo đứ + r i ủ ro thanh khoản + r i ủ ro vỡ nợ + r i ủ ro chính sách + ...
HOA QUC QUNH 3 2
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn CHƯƠNG 5
CÁC T CHC TÀI CHÍNH
I. Ngân hàng trung gian 1. Khái nim
_ Ngân hàng trung gian là định chế tài chính mà ở đó hoạt động ng xu thườ yên là n huy độ g v n, ố
cho vay và cung cấp các dịch vụ thanh toán.
_ Ý nghĩa của “trung gian”:
 Trung gian giữa NHTW và nền kinh tế trong việc truyền tải tác động của chính sách tiền tệ.
 Trung gian tài chính giữa nh ng ch ữ ủ thể thừa v n và ch ố ủ thể thiếu v n. ố _ Đặc điểm:
 Phát hành các công cụ tài chính để thu hút vốn, sau đó s ử d n ụ g s
ố vốn này để đầu tư, cho vay,
mua các loại chứng khoán,…  Là cầu n i ố gi i
ữa ngườ cần vốn và người có v n t ố rong xã h i ộ
 Hoạt động của ngân hàng trung gian thúc đẩy luân chuyển các ngu n
ồ tài chính từ nơi thừa sang
nơi thiếu, nơi kém hiệu quả sang nơi hiệu quả hơn, làm cho cung cầu về v n t
ố rong nền kinh tế gặp
nhau dễ dàng và thuận lợi hơn.
2. Vai trò ca ngân hàng trung gian _ Là công c
ụ thúc đẩy sự phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóa:
Hoạt động của NHTG làm cho quá trình tập trung ốn v
được thực hiện nhanh chóng và có hiệu
quả, tạo khả năng cung ứng vốn cho nền kinh tế, đặc biệt là nguồn vốn dài hạn. Các DN, các nhà
đầu tư nhờ nguồn vốn này có thể nhanh chóng mở r ng s ộ
ản xuất, thực hiện các dự án đầu tư tạo ra những bước nhảy v t
ọ về năng lực sản xuất do tiếp cận được với thiết bị máy móc hiện đại, từ
đó thức đẩy sản x ất
u và lưu thông hàng hóa. Các DN huy được được kịp thời và đầy đủ vốn tạo ra khả m
năng đả bảo tính liên t c ụ c a
ủ quá trình sản xuất kinh doanh. _ Là công c
ụ thực hiện CSTT của NHTW:
NHTG là phương tiện để NN thực hiện chính sách tiền tệ thích hợp để ổn định nền kinh tế khi nền
kinh tế có dấu hiệu bất n
ổ (suy thoái, lạm phát,…). Chẳng hạn, khi nền kinh tế phát triển chậm,
sản xuất đình trệ, NHTW th c
ự hiện chính sách tiền tệ nới l ng ỏ . NHTW mua ch ng khoán ứ c a ủ các
NHTM, đây là hoạt động bơm tiền vào lưu thông, tạo áp lực giảm lãi suất, ẫn d đến chi phí vay
vốn giảm, tạo điều kiện cho các DN mở r ng s ộ
ản xuất, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế c và ngượ lại.
3. Phân loi Ngân hàng trung gian NH phát triển Các NHTG NH chính sách NHTG TCTD hợp NHTM tác
HOA QUC QUNH 3 3
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn NHTM
NH phát trin NH chính sách TCTD hp tác Loại hình ngân Là ngân hàng có Là ngân hàng của TCTD hợp tác là t ổ hàng hoạt động vì
chức năng chủ yếu là Nhà nước, hoạt chức thuộc sở ữ h u
mục đích lợi nhuận huy động các nguồn
động không vì mục tập thể hoặc c ổ thông qua việc vốn trung và dài hạn đích lợi nhuận, phần, thành lập theo kinh doanh các dưới hình thức nhận
phục vụ cho các đối nguyên tắc tự khoản vốn ngắn tiề ử n g i, phát hành tượng chính sách nguyện bằng số vốn Khái nim hạn là chủ yếu, và
GTCG và vay vốn để nhằm thực hiện các góp của các thành tỷ lệ vốn cho vay đầu tư trung và dài chính sách kinh tế viên và ch y ủ ếu cho vào mục đích hạn dưới hình thức xã h i ộ nhất định các thành viên vay thương mại và
cấp tín dụng, góp vốn của quốc gia. nhằm mục đích
công nghiệp chiếm mua c ph ổ ẩn tương trợ nhau phát tỷ trọng lớn trong triển, sản xuất kinh tổng tài sản Có của doanh và đời sống. nó Đa sở hữu Nhà nước hoặc cổ Nhà nước Sở h u t ữ ập thể đối phần nhưng nhà nước với các quỹ tín dụng
S hu nắm cổ phiếu chi sơ sở phối Lợi nhuận Xây d ng và phát ự Tài trợ v n c ố ho các Hỗ trợ nhau phát triển đất nước l , ợi đối tượng chính triển sản xuất kinh Mc tiêu nhuận là thứ yếu
sách vì mục đích xã doanh i và đờ sống hội và phát triển kinh tế Nhận tiền gửi Nhận tiền gửi, phát
Ngân sách cấp, phát Từ sự đóng góp của khách hàng, phát hành GTCG, vay v n ố hành GTCG, nhận các thành viên
Ngun vn
hành giấy tờ có giá NHTW, NH khác, tiề ử n g i, tiế ậ p nh n NSNN cấp vốn từ các tổ chức khác. Cho vay thưng Cung cấp tín d ng ụ Cho vay các đối Cho vay h ỗ trợ mại, dịch v ụ trung và dài hạn là tượng thu c ộ diện SXKD các đối
S dng SXKD, tiêu dung, chủ yếu chính sách tượng trong và đầu tư ngoài thành viên
4. Ngân hàng thương mại a. Khái nim _ Theo bảng bên trên.
b. Các nghip v cơ bản NHTM
_ Bảng cân đối kế toán của ngân hàng thương mại: Tài sản = Ngu n v ồ n ố
Nguồn vốn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở h u ữ
*Nghi
p v bên ngun vn (nghip v huy động vn) _ V n c ố h s ủ ở hữu:  Vốn điều lệ  Các qu d ỹ
ự trữ được trích từ lợi nhuận hàng năm:  LN chưa chia
 Các quỹ chưa sử dụng
HOA QUC QUNH 3 4
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
 Nguồn vốn này thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của NHTM.
 Phản ánh thực lực tài chính c a ủ NH _ V n t ố iền gửi:  Là ngu n v ồ ốn quan tr ng t ọ rong s v ố n t ố hu hút t bê ừ n ngoài c a ủ các NHTM  Thể hiệ ả n b n chất c c
ủa NHTM là đi vay để ho vay
 Nguồn vốn này chủ yếu thể hiện dưới dạng: Tiền gửi thanh toán, tiền g i ử có k h ỳ ạn, tiền gửi tiết kiệm
_ Tiền gửi thanh toán (Tiền g i ử không k h ỳ ạn):
 Là loại tiền gửi mà khách hàng có thể rút ra hoặc gửi thêm bất k l ỳ úc nào.
 Mục đích: Đảm bảo an toàn về tài sản và thực hiện các khoản thanh toán qua ngân hàng  Lãi suất: rất thấp
_ Tiền gửi có kỳ hạn:
 Là loại tiền gửi mà người gửi chỉ được rút ra sau m t
ộ thời hạn nhất định, từ một vài tháng đến vài năm.
 Mục đích: Tìm kiếm thu nhập từ ững đồ nh
ng vốn tạm thời nhàn rỗi
 Lãi suất: Lãi suất tiền gửi có k h
ỳ ạn cao hơn lãi suất tiền g i ử không k h ỳ ạn  Người g ng d ửi không được hưở
ịch vụ thanh toán qua ngân hàng _ Tiền g i
ử tiết kiệm: Là khoản tiền để dành của cá nhân được gửi vào ngân hàng nhằm mục đích
hưởng lãi theo định kỳ với các kỳ hạn khác nhau.
_ Vốn đi vay: Các NHTM có thể vay v n t ố ừ NHTW, t ừ các tổ ch c ứ tín d ng khác ho ụ ặc từ thị ng trườ
tài chính trong và ngoài nước. Đi vay dưới hình thức phát hành giấy tờ có giá _ Các ngu n ồ v n
ố khác: NHTM có thể huy ng độ các ngu n ồ v n ố từ v n
ố tài trợ vốn đầu tư phát triển,
vốn ủy thác đầu tư để cho vay theo chương trình, dự án xây dựng,…
*Nghip v bên tài sn _ Là nh n
ữ g nghiệp vụ liên quan đến việc sử d ng ụ
các khoản vốn huy động được từ nghiệp v ụ huy động. _ Nghiệp v ụ ngân qu : ỹ Là nghiệp v
ụ không trực tiếp sinh lời, nhưng hoạt động này làm tăng cường khả
năng thanh toán và chi trả đối với khách hàng. Nghiệp v nà ụ
y hạn chế được nguy cơ rủi ro thanh
toán (khi khách hàng đến rút tiền thì ngân hàng có sẵn tiền mặt để đưa cho khách hàng), góp phần
nâng cao uy tín ngân hàng, tạo nền tảng v ng ch ữ
ắc cho khả năng sinh lời của NH. Bao gồm:
 Dự trữ tiền mặt tại quỹ: Bao gồm tiền giấy, và tiền kim loại hiện có tại kho của NH. Dự trữ cao hay thấp tùy thu c
ộ vào quy mô hoạt động, nhu cầu mang tính thời v c ụ a ủ khách hàng.  Tiền ử
g i ở ngân hàng khác: Các NHTM có thể mở tài ả
kho n lẫn nhau để đổi lấy những dịch
vụ khác nhau như trung gian thanh toán cho khách hàng, giao dịch ngoại tệ, mua bán chứng khoán,…
 Tiền gửi tại NHTW: Bao gồm tiền ử g i ự d trữ ắ
b t buộc theo quy định của NHTW và tiền ử g i thanh toán tại NHTW. _ Nghiệp v
ụ cho vay: Là nghiệp vụ cung ng ứ vốn c a ủ NH tr c
ự tiếp cho các nhu cầu sản xuất, tiêu
dùng trên cơ sở thỏa mãn các điều kiện vay v n c ố
ủa ngân hàng. Đây là hoạt động sinh lời ch y ủ ếu của
các NHTM. Hoạt động cho vay r n
ất đa dạ g, với nhiều hình th c ứ khác nhau, ví dụ:
 Chiết khấu thương phiếu:
 Cho vay ứng trước: Cho vay ứng trước là hình thức cho vay trong đó ngân hàng cung cấp cho
người đi vay một khoản tiền vay nhất định để sử dụng trước. Người đi vay chỉ phải trả lãi vào lúc hoàn trả v n g ố c ố . B m ảo đả b ng s ằng các độ
ản như hàng hóa, tài sản hay chứng t ( ừ cho vay cầm cố) . B m
ảo đả bằng bất động sản như đất đai, nhà cửa (cho vay thế chấp).
HOA QUC QUNH 3 5
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn B m
ảo đả bằng bảo lãnh c a
ủ bên thứ ba (cho vay có bảo lãnh)
 Cho vay vượt chi (vay thấu chi): là hình thức ngân hàng cấp phép cho khách hàng chi tiêu
vượt số tiền có trên tài khoản của khách hàng.  Tín d ng ụ
ủy thác thu hay bao thanh toán: Bao thanh toán là hình thức cấp tín d ng m ụ à các t ổ
chức tín dụng (TCTD) áp dụng cho doanh nghiệp là bên bán hàng thông qua việc mua lại các
khoản phải thu phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa đã được bên bán hàng và bên mua hàng
thỏa thuận trong hợp đồng mua mua bán hàng hóa.
 Cho vay thuê mua: Tín dụng thuê mua là các quan hệ tín d ng ụ
nảy sinh giữa công ty tài chính
với những người sản xuất kinh doanh dưới hình thức cho thuê tài sản.  Tín d ng ụ bằng ch ữ ký: là m t
ộ hình thức cấp tín d ng ụ
của tín dụng ngân hàng. Đây là ngân
hàng tạo điều kiện cho khách hàng vay v n
ố của người khác dựa trên chính sự uy tín (ch ữ kí) của mình.  Tín d ng t ụ iêu dung
_ Nghiệp vụ đầu tư: NH tham gia vào hoạt động đầu tư chứng khoán trên thị trường ch ng ứ khoán
như: đầu tư vào trái phiếu chính phủ, trái phiếu DN, góp v n m ố ua c ph ổ
ần,…Hoạt động này giúp các
ngân hàng thương mại sử d ng
ụ và khai thác tối đa các nguồ ốn n v
đã huy động. Tuy nhiên, các NHTM
chỉ được đầu tư chứng khoán ở một giới hạn ất
nh định theo quy định của pháp luật. Với việc sở hữu
các chứng khoán, tăng cướng khả năng thanh khoản cho dự tr
ữ và mang lại thu nhập cho ngân hàng
(do nếu cần tiền mặt, ngân hàng có thể bán ch ng khoán thu ti ứ
ền về đáp ứng nhu cầu chi tiền). _ Nghiệp v
ụ tài sản có khác: Là nghiệp v ụ NH sử d ng ụ
vốn để hình thành nên v n ố hiện vật c a ủ NH
như: Tài sản cố định, đất đai, văn phòng,…
c. Chức năng của NHTM
_ Chức năng làm thủ quỹ cho xã hội: NHTM nhận tiền gửi của khách hàng, giữ tiền và đáp ng ứ các
nhu cầu rút tiền và chi tiền c a ủ khách hàng.
_ Chức năng làm trung gian thanh toán: NHTM th c
ự hiện thanh toán theo yêu cầu c a ủ khách hàng
như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài
khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác.
_ Chức năng làm trung gian tín dụng: NHTM làm “ cầu nối” giữa người dư thừa về vốn và người có nhu cầu về v n.
ố Với chức năng này ngân hàng vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay.
II. Các trung gian tài chính phi ngân hang 1. Khái nim
_ Là các tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực tài chính – tiền t c ệ, đượ thực hiện m t ộ s ho ố ng ngân ạt độ
hàng như là nội dung kinh doanh thường xuyên, nhưng không được nhận tiền gửi không kỳ hạn và làm dịch v t ụ hanh toán.
2. Vai trò ca các trung gian tài chính phi ngân hàng
_ Kích thích và tập trung các nguồn v n t ố iết kiệm nhỏ lẻ
_ Tạo cơ hội đầu tư sinh lời cho các cá nhân, ch ủ thể trong xã h i ộ
_ Thúc đẩy đầu tư, cạnh tranh và tiến bộ tài chính trong lĩnh vự c ngân hàng
_ Đáp ứng nhu cầu trong việc bảo vệ và đầu tư tài chính
3. Các loi hình trung gian tài chính phi ngân hàng _ T ổ ch c
ứ tiếp kiệm theo hợp đồng: Các công ty bảo hiểm, Qu ỹ trợ cấp hưu trí
_ Trung gian đầu tư: Công ty tài chính, quỹ đầu tư
HOA QUC QUNH 3 6
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
a) Các công ty bo him
_ Khái niệm: Là TCTC mà hoạt động ch
ủ yếu là bảo vệ tài chính cho những người có HĐBH trong trường hợp xảy ra r i
ủ ro về sức khỏe, tài sản hay rủi ro khác. Công ty bảo hiểm là các t ổ chức tài chính
có nhiệm vụ cung cấp các hợp đồng bảo hiểm cho các DN và hộ gia đình nhằm giảm bớt các r i ủ ro
ảnh hưởng tới quá trình SXKD và đời sống của họ. Theo đó, các hợp đồng bảo hiểm là phương tiện
đảm bảo tài chính cho ữ nh ng chủ thể tham gia ả
b o hiểm, Là tài sản có i
đố với các chủ thể tham gia, là tài sản nợ i
đố với các công ty bảo hiểm.
_ Phân loại: có 2 loại hình công ty bảo hiểm: Công ty bảo hiểm nhân thọ và công ty bảo hiểm phi nhân th
ọ (Bảo hiểm tài sản và tai nạn)
Bo him nhân th
Bo him phi nhân th
Là loại hình bảo hiểm liên quan đến tu i ổ th c ọ ủa
Là loại hình bảo hiểm liên quan tới thiệt hại tài sản, con người
trách nhiệm dân sự và r i ủ ro của con người
Hợp đồng bảo hiểm dài hạn
Hợp đồng bảo hiểm ngắn hạn
Công ty bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm chi trả tiền
Công ty bảo hiểm sẽ chỉ chịu trách nhiệm bồi
BH cho người được bảo hiểm khi hết hạn hợp
thường hay chi trả tiền BH khi rủi ro hay sự kiện
đồng hoặc trả cho người thụ hưởng quyền lợi bảo bảo hiểm xảy xa
hiểm khi người được bảo hiểm gặp tai nạn (hoặc tử vong).
Bảo hiểm nhân thọ vừa mang tính chất b m
ảo đả rủi Bảo hiểm phi nhân thọ chỉ mang tính chất bảo đảm ro, v a
ừ mang tính chất tiết kiệm trong dân rủi ro
_ Ngoài việc dung nguồn tài chính để bù đắp t n t
ổ hất cho những người có r i ủ ro, ngu n ồ tài chính trong
các công ty bảo hiểm còn được dung để đầ
u tư hoặc cho vay. Trong hoạt động đầu tư và cho vay, cần
phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
 An toàn về tài chính: nhằm th c
ự hiện chắc chắn các cam kết của mình đối với nh ng bên b ữ ảo hiểm.
 Sinh lời: nhằm ổn định trong kinh doanh bảo hiểm và nâng cao khả năng cạnh tranh.
 Đảm bảo khả năng thanh toán thường xuyên: có thể thanh toán các khoản m c ụ bồi thường tổn
thất cho bên được bảo hiểm vào bất kì thời điểm nào, nhưng không trả tiền trước kì hạn vào bất cứ hoàn cảnh nào. b) Qu t r c ấp hưu trí
_ Hình thành từ các khoản đóng góp của người lao động và được sử ụng để d
chi trả trợ cấp khi họ ề v
hưu hoặc mất sức lao động.
_ Quỹ trợ cấp hưu trí với hoạt ng độ m t
ộ mặt đảm bảo tài chính cho người lao ng độ khi mất sức lao động mặt khác góp ph y quá trình luâ ần thúc đẩ
n chuyển các tài chính trong nền kinh tế - xã hội.
_ Quy hưu trí được quản lý theo hai phương thức: Quỹ hưu trí do các công ty kinh doanh lớn lập ra,
Quỹ huu trí công cộng được quản lý bới Chính phủ _ Qu
ỹ hưu trí do các công ty kinh doanh lớn lập ra:  Được lập ra vì l ng t ợi ích người lao độ rong công ty
 Được quản lý bởi ngân hàng, m t
ộ công ty bảo hiểm nhân th ọ hoặc b ộ phận quản lý chuyên trách
 Hoạt động với mục đích là thực hiện trợ cấp cho người lao động khi họ đủ thời gian lao động tối thiểu trong công ty.
 Được hình thành từ nguồn trích t t ừ hu nhập c ủa công ty hàng năm _ Qu
ỹ hưu trí công cộng được quản lý bởi Chính phủ:
HOA QUC QUNH 3 7
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
 Người lao động tại các cơ quan, đơn vị, các DN đều phải tham gia và sẽ được trợ cấp khi nghỉ hưu.
 Được hình thành từ s ự đóng góp định k
ỳ của người lao động theo một t
ỷ lệ nhất định trên mức
lương của họ khi còn làm việc, đóng góp của ngườ i sử ụng lao độ d ng và các nguồn khác
 Do chính phủ lập và quản lý nhằm mục đích đảm bảo lợi ích cho toàn bộ người lao động trong xã h i ộ
 Tuy nhiên, người về hưu và đối tượng được giải quyết trợ cấp nhiều hơn so với đối tượng tham
gia làm cho quỹ dễ lâm vào trình trạng thâm h t ụ .
c) Công ty tài chính _ Khái niệm: L
à TGTC hình thành ngu n v ồ n b ố
ằng cách huy động tiền gửi có kỳ hạn hoặc phát hành các ch ng khoán n ứ
ợ hay vay của các ngân hàng. Vốn huy động được s d
ử ụng để cho vay ngắn, trung
và dài hạn các đối tượng sản xuất hoặc tiêu dùng, thực hiện nghiệp v f
ụ actoring hoặc thuê mua. _ Đặc điểm:
 Các công ty tài chính không được thực hiện các nghiệp vụ trung gian thanh toán, không được
nhận tiền gửi dưới 1 năm.  Nguồn v n ho ố ng c ạt độ
hủ yếu hình thành bằng cách huy động vốn có k ỳ hạn trên 1 năm, phát
hành chứng khoán nợ, cổ phiếu, vay c a
ủ các Trung gian tài chính khác.
_ Các loại hình công ty tài chính:
Công ty tài chính bán hàng
Công ty tài chính tiêu dùng
Công ty tài chính kinh doanh
Gián tiếp cấp tín dụng cho người Công ty tài chính cung ứng Cung cấp tín d ng ụ bằng cách mua
tiêu dùng để mua hàng hóa từ nguồn vốn cho các gia đình, cá lại hoặc chiết khấu các khoản phải một nhà phân ph i ố hoặc m t
ộ nhà nhân vay vào mục đích mua sắm thu của DN, cung cấp các hợp đồng sản xuất nào đó hàng hóa tiêu dung.
cho thuê tài chính và một số loại dịch vụ khác
Các DN bán hàng dưới hình
Thực hiện theo phương thức
Thực hiện theo phương thức cho
thức hợp đồng trả góp, sau đó
cho vay trả góp định kỳ hoặc
vay bằng việc thế chấp các khoản
bán lại hợp đồng cho các công
cho vay dưới hình thức cấp thẻ phải thu ho t ặc mua đứ các khoản
ty tài chính. Khoản nợ của tín d ng cho K ụ H.
phải thu. Cung cấp các hợp đồng
khách hàng với DN sẽ được Rủi ro cao nên s ố tiền cho vay cho thuê tài chính.
chuyển thành khoản nợ của KH thường nhỏ và lãi suất cao hơn với công ty tài chính. lãi suất thị trường
Mục đích: hỗ trợ cho ho ng ạt độ
Mục đích: Đáp ứng nhu cầu
Mục đích: cung cấp tín dụng cho tiêu thị hàng hóa vay c a
ủ các hộ gia đình, cá nhâ các doanh nghiệp
trong việc mua sắm hàng hóa
d) Qu đầu tư –Công ty ủy thác đầu tư _ Khái niệm: Là t
ổ chức tài chính trung gian thực hiện huy động vốn từ các nhà đầu tư riêng lẻ, ít am
hiểu về thị trường chứng khoán nhưng lại muốn tham gia kinh doanh chứng khoán, thông qua việc
phát hành các chứng chỉ quỹ và đầu tư n vố c a ủ họ theo m t ộ danh m c
ụ chứng khoán trên nguyên tắc phân tán rủi ro _ Loại hình:
 Căn cứ vào quy mô của vốn góp:  Quỹ c
đầu tư tư nhân: đượ hình thành do một s t
ố ổ chức và cá nhân góp v n nh ố ằm đầu tư v n c ố
ủa mình sao cho có lợi nhất
 Quỹ đầu tư tập thể: là loại quỹ mà người gốp ố
v n đông hơn, các chứng chỉ góp vốn
được mua bán trên thị trườ ng
 Căn cứ vào cách thức và tính chất góp vốn:
HOA QUC QUNH 3 8
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
 Quỹ đầu tư dạng mở (các công ty đầu tư vốn biến đổi): Luôn phát hành các chứng chỉ đầu tư mới để tăng
thêm vốn, hoặc sẵn sàng mua lại ch ng ứ
chỉ đã phát hành ở mọi thời
điểm theo giá thị trường. Số lượng chứng chỉ quỹ luôn được thay đổi theo ngày tùy
thuộc vào việc mua lại số chứng chỉ quỹ hoặc phát hành thêm chứng chỉ quỹ mới.
 Quỹ đầu tư dạng đóng: Chỉ huy động v n g ố óp m t ộ l i ần dướ hình th c ứ phát hành chứng chỉ quỹ. ch n
ứ g chỉ quỹ này được chu ển y
nhượng, mua bán trên thị trường giống như cổ phiếu. III. Các t
chc tài chính khác
1. Ngân hàng đầu tư
_ Ngân hàng đầu tư là ngân hàng hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận, mà hoạt ng ch độ ủ yếu là lĩnh vực
chứng khoán và cá dịch vụ liên quan đế ả
n b o lãnh, phát hành chứng khoán.
_ Sở hữu: Nhà nước, c ph ổ ần, tư nhân… _ M c ụ tiêu: lợi nhuận _ Nguồn vốn: tiền g i ử có k h ỳ va ạn, phát hành GTCG, đi y. _ S ử d ng v ụ n: ố chấp nhận h i ố phiếu, n phát tư vấ hành ch n
ứ g khoán, giao dịch chứng khoán, quản lý đầu tư…
2. Công ty kinh doanh và môi gii chng khoán
_ Công ty môi giới là trung gian thuần túy, là đại lý cho các nhà đầu tư trong việc mua bán các loại
chứng khoán và chỉ hưở ng hoa hồng môi giới
_ Công ty kinh doanh: thực hiện kinh doanh ch ng khoán cho mình ứ
_ Công ty môi giới và kinh doanh ch ng t ứng khoán → Hoạt độ iềm ẩn r i ủ ro cao
3. S giao dch chng khoán
_ Là trung tâm giao dịch CK có t
ổ chức trong đó việc mua bán được thực hiện một cách tr c ự tiếp qua
đấu giá (mua bán đấu giá) hoặc thông qua những người buôn (mua bán theo giá ấn định).
_ Được điều hành bởi UBCKQG.
HOA QUC QUNH 3 9
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn CHƯƠNG 6 LÃI SUT I.
Khái nim, phân lo i
lãi sut 1. Khái niệm
_ Khái niệm: Lãi suất là giá cả của quyền s ử dụng v n ố vay trong m t
ộ thời gian nhất định mà người sử
dụng vốn phải trả cho người sở hữu vốn. Là t l
ỷ ệ phần trăm giữa phần tăng thêm so với v n g ố c ố ban đầu.
_ Vì sao cần xét đến yếu tố lãi suất trong các hoạt động vay tiền, trong các quyết định đầu tư,
quyết định sử dụng tiền?
 Vì đồng tiền ngày hôm nay có giá trị khác với giá trị của đồng tiền ngày mai. Khi tính
đến giá trị theo thời gian của tiền thì đồng tiền ngày hôm nay có giá trị hơn đồng tiền nhận được ngày mai. 2. Phân loại
Có 5 cách để phân loại lãi suất:
 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
 Căn cứ vào tính chất ổn định của lãi suất
 Căn cứ vào giá trị thực của lãi suất
 Căn cứ vào phương pháp tính lãi
 Căn cứ vào chủ thể tham gia quan hệ tín dụng
*Căn cứ vào thi hn tín dng:  Lãi suất ngắn hạn
 Lãi suất trung hạn (t 1- ừ 5 năm)
 Lãi suất sài hạn (>5 năm)
*Căn cứ vào tính cht ổn đị
nh ca lãi sut:
Lãi suất cố định
Lãi suất thả nổi
Lãi suất được áp dụng cố định trong
Lãi suất có thể thay đổi trong thời hạn vay
Khái niệm suốt thời gian vay
do sự biến động của lãi suất thị trường
Người vay biết trước số tiền phải trả khi Có thể hạn chế được rủi ro khi lãi suất thị Ưu điểm
đến ngày đáo hạn, họ sẽ chủ trường biến động
động tài chính trong việc thanh toán
Dễ gặp rủi ro khi lãi suất thị trường biến Mức chi phí phải trả ko biết chính xác chỉ Nhược động
là mức ước lượng nên sẽ khó chủ điểm
động tài chính trong việc thanh toán.
HOA QUC QUNH 4 0
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
*Căn cứ vào giá tr thc:
Lãi suất danh nghĩa
Lãi suất thực tế
Là loại lãi suất tính theo giá trị danh nghĩa
Là lãi suất đã được điều chỉnh cho đúng theo của tiền tệ vào th m ời điể nghiên c u. ứ Là
những thay đổi về yếu tố
Khái niệm loại lãi suất chưa loại lạm phát trừ yếu tố lạm phát I = Ir + 𝜋 Ir = I – 𝜋
Công thc I: lãi suất; Ir: lãi suất th c ự ; 𝜋: t l ỷ ệ lạm phát
Mức lãi suất luôn lớn hơn 0
Mức lãi suất có thể =0, >0, <0
- Là cơ sở để làm hợp đồng và thực hiện - Phản ánh chính xác khoản thu nhập nhận được các quan hệ tín dụng
cũng như chi phí phải trả để đưa ra QĐ đúng Đặc điểm
- Được sử dụng để NHTW thực hiện các đắn
mức lãi suất điều hành
- Được sử dụng để đánh giá biến động của các biến số vĩ mô trong điều hành CSTT
 Lãi suất mang lại lợi tức hay giá trị tăng thêm cho số tiền chúng ta nắm giữ, trong khi
đó, lạm phát làm mất giá trị số tiền mà chúng ta nắm giữ tính theo sức mua hàng hóa của đồng tiền.
 Nếu lãi suất cao hơn lạm phát thì giá trị đồng tiền chúng ta có sẽ tăng thêm nếu ta cho vay và ngược lại.
 Một giả thiết về mối quan hệ trên và giả thiết này được gọi là hiệu ứng Fisher. Fisher
giả thiết rằng lãi suất danh nghĩa bằng kỳ vọng lạm phát cộng với lãi suất thực. Giả thiết
này thường được biểu diễn bởi công thức sau: I = Ir + πe I: lãi suất danh nghĩa Ir: lãi suất suất thực πe : lạm phát kỳ vọn g
*Căn c vào phương thức tính lãi:
 Lãi suất đơn: Là lãi tính 1 lần trên s v ố n g ố c ố cho su t ố k h ỳ ạn vay Công thức: I = C x i 0 x n
I là số tiền lãi; C0 là vốn gốc; i là lãi suất; n là số thời kỳ gửi vốn
VD: Khoản vay 10 triệu đồng, lãi suất đơn
12%/ năm, thời hạn vay 10 năm. Vậy khoản tiền thu
được sau 10 năm là bao nhiêu? - Tiền lãi 10 x 12% thu được sau 1 năm là: = 1,2 triệu
- Tiền lãi mỗi năm nhận đều là 1,2 triệu đồng do lãi su t
ất đơn hàng năm chỉ ính trên phần gốc. vậy số ti ng.
ền lãi sau 10 năm là 1,2x10 = 12 triệu đồ
- Tiền gốc là 10 triệu. Vậy tổng tiền thu về sau 10 năm là: 10 + 12 = 22 triệu ng đồ
 Lãi suất kép: là lãi có tính đến giá trị i
đầu tư lạ của khoản lợi t c
ứ trong thời gian sử d ng ụ
tiền vay. Hay nói cách khác: Là s
ố tiền lãi không chỉ tính trên s ố tiền g c ố mà còn tính trên s ố tiền lãi do số t iề ố n g c sinh ra.
 Thường được áp d ng ụ
cho các khoản đầu tư có nhiều k
ỳ hạn thanh toán, trong đó lãi của
kỳ trước được nhập vào vố ốc để n g tính lãi cho kỳ sau.
HOA QUC QUNH 4 1
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
 Công thức: Nếu ta xem xét vốn đầu tư ban đầu là P0 , đầu tư trong vòng n kỳ hạn với lãi
suất mỗi kỳ là i, sau 1 kỳ ta sẽ có tổng số tiền là: P1 = P0 + i P0 = P0(1+ i ) Lãi được nhậ ốc để p g
tính lãi cho kỳ sau, đế
cuối kỳ thứ hai ta sẽ có:
P2 = P1 + i P1 = P1(1+ i )= P0(1+ i )2
 Công thức tổng quát: Pn = P0(1+ i )n (Pn chính là tổng số tiền nhận được sau n kỳ hạn)
 Lãi suất hiệu quả: được tính tương tự lãi suất kép nhưng chỉ tính trong 1 năm. Trong 1 năm,
nếu số lần nhập lãi > 1 thì lãi suất hiệu quả được tính theo công thức ihq = (1 + i/m)m – 1, với
m là số lần nhập lãi trong năm (ví dụ 6 tháng trả lãi 1 lần thì m = 2, 3 tháng trả lãi 1 lần thì m =4).
 Lãi suất hoàn vốn: Là lãi suất làm cân bằng giá trị hiện tại của các khoản thu nhập nhận được
trong tương lai từ một khoản đầu tư với giá trị hôm nay của khoản đầu tư đó. Lãi suất hoàn
vốn được xây dựng dựa trên cơ sở khái niệm giá trị hiện tại.
Giá trị hiện tại (giá trị khoản tiền tại thời điểm hiện tại): PV = FV/(1+i)n
Trong đó FV là khoản tiền nhận được tại cuối năm thứ n  Lãi
suất hoàn vốn hiện hành: là mức
lãi suất gần đúng cho trái phiếu coupon Công thức: ic = C/P
Trong đó: ic = lãi suất hoàn vốn hiện hành
P = giá thị trường của trái phiếu
C = coupon trả lãi định kỳ
 Tỷ suất lợi tức: R = C/Pt + (Pt+1 P – t)/Pt
Vận dụng lãi suất hoàn vốn để tính lãi suất thực trong 1 số trường hợp
 Vay đơn: vốn và lãi được hoàn trả 1 lần khi đáo hạn. Lãi suất của khoản vay (thời hạn 1 năm) i = (F P – )/P
F: số tiền hoàn trả sau 1 năm
P: số tiền vay tại thời điểm hiện tại
 Vay hoàn trả cố định: số tiền vay phải trả được tính đều cho mỗi kỳ trả nợ trong suốt thời hạn vay.
LV = FP/(1+i) + FP/(1+i)2 +…+ FP/(1+i)n
Trong đó: LV = giá trị khoản vay (thời điểm hiện tại)
FP = khoản tiền thanh toán c
ố định hàng kỳ (bao g m ồ 1 phần gốc và lãi) n = s k ố ỳ trả nợ i = lãi suất hoàn v n ố
 Trái phiếu coupon: khoản vay trả nh k lãi đị , và g ỳ
ốc vay được trả khi trái phiếu đáo hạn.
Công thức tính: PB = C/(1+i) + C/(1+i)2 +…+ C/(1+i)n + F/(1+i)n
Trong đó: PB = giá trái phiếu (tại thời điểm hiện tại) C = s ố tiền lãi (coupon) c a
ủ trái phiếu phải chi trả hàng k ỳ F = mệnh giá c a
ủ trái phiếu (được trả khi trái phiếu đáo hạn) n = thời hạn c a ủ trái phiếu
HOA QUC QUNH 4 2
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
 Trái phiếu chiết khấu (trái phiếu giảm giá): khi mua trái phiếu, giá mua sẽ th nh ấp hơn mệ giá, t
ổ chức phát hành trái phiếu không phải trả lãi coupon hàng k , khi ỳ trái phiếu đáo hạn
tổ chức phát hành sẽ thanh toán s
ố tiền bằng với mệnh giá trái phiếu. Phần chênh giữa
mệnh giá và giá phát hành chính có thể được hiểu là lãi c a ủ trái phiếu.
Công thức tính: ihv = (F – Pd)/Pd
Trong đó: F = mệnh giá trái phiếu Pd = giá chiết khấu c a ủ trái phiếu
*Căn cứ vào ch th tham gia quan h tín dng:
_ Theo cách phân loại này, lãi suất được chia thành 4 nhóm:  Tín dụng nhà nước  Tín d ng ngân hàng ụ
 Tín dụng thương mại  Tín d ng doanh nghi ụ ệp
_ Trong mối quan hệ giữa ngân hàng thương mại với các ch ủ thể i
thương mạ trong xã hội:
 LS tiền gửi: áp dụng khi ngân hàng tính lãi phải trả cho các khoản tiền gửi của KH
 LS cho vay: áp dụng khi tính lãi tiền vay mà khách hàng trả cho ngân hàng  LS chiết khấu: áp d i
ụng khi NH cho KH vay dướ hình thức chiết khấu các giấy tờ có giá trị
khi chưa đến hạn thanh toán và thoả mãn các điề
u kiện chiết khấu theo quy định. _ Trong mối quan hệ gi i
ữa các ngân hàng thương mạ với nhau: s d ử ng l ụ
ãi suất liên ngân hàng, là
loại lãi suất mà các NHTM áp dụng khi cho nhau vay trên thị trường liên ngân hàng. LS liên ngân
hàng ấn định hàng ngày, bị biển động với cung cầu v n t
ố iền NHTW và lãi suất tái cấp v n c ố ủa NHTW.
_ Trong mối quan hệ giữa NHTM với NHTW:
 Lãi suất tái chiết khấu  Lãi suất tái cầm c ố thế chấp  Lãi suất tiền g i ử tại NHTW
 Lãi suất cho vay qua đêm
HOA QUC QUNH 4 3
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
LS chiết khu
LS tái chiết khu LS liên ngân hàng LS cho vay Là LS được các Là LS được áp
Là lãi suất mà các Là LS mà NHTM áp NHTM áp dụng khi dụng khi NHTW
NHTM áp dụng khi dụng khi cung cấp cho khách hàng vay cho NHTM vay cho nhau vay trên Khái nim dưới hình thức dưới hình thức thị trường liên NH chiết khấu giấy tờ chiết khấu giấy tờ có giá có giá Thỏa thuận NHTW quyết địn h Cung cầu tiền Thỏa thuận Cơ sở hình trên thị trường liên thành ngân hàng Mối quan hệ NHTM và Khách NHTW - NHTM NHTM - NHTM NHTM và khách
các chủ th hàng hàng Lớn nhất Nhỏ nhất LSTCK < LSLNH Lớn hơn LSLNH Độ ln < LSCK
_ chất lượng GTCG _Định hướng _ Cung cầu tiền _ lãi suất tiền gửi _ Thời hạn còn lại CSTT của NHTW NHTW _ Thời hạn khoản của GTCG
_ Chiều hướng biến _ Sự chi phối vay,
Các yếu t chi _ Mức độ rủ ir o động lãi s ấ u t thị trong điều hành _ Mức độ rủi ro phi _ LS thị trường trường tiền tệ CSTT của NHTW _ LS thị trường _ Mối quan hệ giữa _ tỷ trọng sử dụng _ Mối quan hệ giữa NHTM và KH
vốn vay NHTW của NHTM và KH các NHTM II. Các nhân t
ố ảnh hưởng đến lãi sut
1. Từ góc độ cung cầu quỹ cho vay
_ Cung quỹ cho vay được hình thành khi các chủ thể có v n
ố tiết kiệm mua trái phiếu (Nhu cầu trái phiếu). _ Cầu qu
ỹ cho vay được hình thành khi các DN ,Chính ph
ủ phát hành chứng khoán nợ để huy động vốn. (Cung trái phiếu).
 Điểm cân bằng lãi suất thị trư
ờng thay đổi khi cầu quỹ cho vay (cung trái phiếu) hoặc cung
quỹ cho vay (cầu trái phiếu) thay đổi.
a. Cung qu cho vay _ Cung qu
ỹ cho vay (tiếng Anh: Supply Loan Funds) là kh i ố lượng v n dùng ố để cho vay kiếm lời của các ch
ủ thể khác nhau trong xã h i ộ , bao gồm:
 Tiền gửi tiết kiệm của các hộ ậ ph gia đình: Đây là bộ n chủ ế y ấ
u nh t của quĩ cho vay. Trong
điều kiện bình thường, tiề ử
n g i tiết kiệm phụ thuộc nhiều vào lãi suất, nếu lãi su ất tăng sẽ
làm tăng nhu cầu tiết kiệm và ngược lại. Tuy nhiên mức độ nhạy cảm này còn tùy thu c ộ vào
tình trạng của nền kinh tế, thu nhập cũng như thói quen tiết kiệm và tiêu dùng của công chúng.
 Nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các doanh nghi i
ệp dướ hình thức: Quỹ khấu hao cơ bản,
lợi nhuận chưa chia, các qũi khác chưa sử dụng,...
 Các khoản thu chưa sử dụng đến c a ủ Ngân sách Nhà nước
 Nguồn vốn của các chủ thể nước ngoài có thể là Chính phủ, có thể là doanh nghiệp, có thể là dân cư nước ngoài.
HOA QUC QUNH 4 4
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
 Mặc dù có những bộ phận biến ng độ không ph ụ thu c
ộ vào lãi suất, nhưng tổng hợp lại cung
quỹ cho vay phản ứng đồng biến với sự thay đổi của lãi suất trong điều kiện các yếu t ngo ố ại sinh (lạm phát d ự tính, c a
ủ cải,...) không thay đổi.
 Đường cung quỹ cho vay (hay chính là nhu cầu mua trái phiếu) dốc lên.
_ Các yếu tố ảnh hưởng lên cung qu c
ỹ ho vay (cầu trái phiếu):
 Tài sản, thu nhập: Khi nền kinh tế đang tăng trưởng, thì tài sản và thu nhập c a ủ các ch ủ thể kinh tế tăng lên làm tăng khả ng v năng cung ứ n ố ở m i ọ m c
ứ lãi suất => cung qu c ỹ ho vay
tăng => đường cung dịch phải
 Tỷ suất lợi tức dự tính của công cụ nợ: Tỉ suất lợi tức của các công c n ụ ợ không chỉ ph ụ
thuộc vào lãi suất của công cụ nợ mà còn phụ thuộc vào sự biến động giá thị trường của công c
ụ đó, đặc biệt đối với các công c n ụ ợ dài h ng h ạn. Trong trườ
ợp lãi suất thị trường có
xu hướng tăng lên trong tương lai, giá thị trường của các công cụ nợ dài hạn sẽ bị g ảm đi, tỉ i
suất lợi tức dự tính của nó theo đó giảm. Công cụ nợ hiện tại trở nên kém hấ ẫ p d n, làm giảm
nhu cầu mua của các chủ thể kinh tế, cung qu c ỹ ho vay gi ng cung qu ảm và đườ c ỹ ho vay
dịch chuyến sang trái, lãi su ất tăng.
 Rủi ro: Khi mức độ rủi ro của các công cụ nợ gi
tăng lên (do á cả công cụ nợ ấ b t ổn định, do
rủi ro vỡ nợ,...) so với công cụ l
đầu tư khác sẽ àm nhu cầu mua công cụ nợ giảm đi, làm
cung quỹ cho vay giảm, đường cung qu ỹ cho vay dịc
h chuyển sang trái, lãi suất tăng.  Tính l ng c ỏ ủa các công c
ụ đầu tư: Tính "lỏng" c a ủ công c ụ (
đầu tư tính thanh khoản) là nói
tới khả năng chuyển đổi thành tiền mặt c a ủ công c ụ m đổ t
ộ cách nhanh chóng và ít t n xem ố .
Nếu tính "lỏng" của công cụ nợ cao hơn so với tính lỏng của các công c
ụ đầu tư khác sẽ làm
tăng tính hấp dẫn của công cụ đó, làm cầu công cụ nợ (hay cung quỹ cho vay) tăng lên ở mọi m c
ứ lãi suất, đường cung qu c
ỹ ho vay dịch chuyển sang phải, lãi suất giảm.
Yếu t
S thay đổi ca yếu t
Ảnh hưởng lên cung cho vay Tài sản và thu nhập Tăng Tăng (cùng chiều)
Tỷ suất lợi tức dự tính Giảm Giảm (cùng chiều) Rủi ro c a ủ công c t ụ ài chính Tăng Giảm (ngược chiều) Tính l ng c ỏ ủa công cụ Tăng Tăng (cùng chiều)
b. Cu qu cho vay
_ Cầu quĩ cho vay l à nhu cầu vay vốn phục v s
ụ ản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng của các ch ủ thể
khác nhau trong nền kinh tế, bao g m
ồ doanh nghiệp, cá nhân và hộ gia đình, khu vực chính phủ, chủ thể nướ
c ngoài (doanh nghiệp, chính phủ, tổ ch c
ức nướ ngoài). _ Cả ba b ph ộ
ận trên tạo thành cầu quĩ cho vay của xã h i
ộ , biến động ngược chiều với lãi suất.
 Đường cầu biểu diễn m i ố quan hệ gi a ữ lãi suất và cầu qu ỹ cho vay là đường d c ố xuống.
_ Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu qu c ỹ ho vay:
 Lợi tức dự tính của cơ hội đầu tư: Trong giai đoạ đang n tăng trưở ng c a ủ nền kinh tế, c ó nhiều cơ h i
ộ đầu tư được trông đợi là sinh lợi, làm tăng nhu cầu vay vốn để tài trợ cho các dự
án đầu tư của các doanh nghiệp. Lượng cầu quĩ cho vay tăng lên ở m i ọ m c ứ lãi suất và đường cầu quĩ cho vay dịc c h huyển sang phải, lãi su ất tăng.
HOA QUC QUNH 4 5
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
 Lạm phát dự tính: Sự tăng lên c a
ủ mức lạm phát dự tính làm cho chi phí th c ự d t ự ính c a ủ
việc vay tiên ở mọi mức lãi suất cho trước giảm xu i
ống. Ngườ vay vốn được lợi. Điều này
làm tăng nhu cầu vay vốn của các ch
ủ thể kinh tế, lượng cầu qu ỹ cho vay tăng ở m i ọ m c ứ lãi suất và đường cầu qu ỹ cho vay dịc
h chuyển sang phải, lãi suất tăng.  Tình trạng thâm h t
ụ của ngân sách nhà nước: Khi mức bội chi Ngân sách Nhà nước tăng,
nhu cầu vay vốn từ công chúng để tài trợ thiếu h t ụ ngân sách c a ủ Nhà nước tăng ở m i ọ mức
lãi suất làm tăng lượng cầu qu
ỹ cho vay, đường cầu qu
ỹ cho vay dịch chuyển sang phải, lãi suất tăng. Lãi suất Ls LD Quỹ cho vay
2. Từ góc độ cung cầu tiền tệ
_ Lãi suất được quyết định bởi cung cầu tiền tệ.
_ Cung tiền tệ (MS) là tổng lượng tiền cung ứng trong lưu thông gồm các loại tài sản là tiền và các
tài sản khác được coi là tiền nhằm đáp ứ
ng nhu cầu giao dịch và nhu cầu cất tr
ữ giá trị của các chủ thể phi ngân hàng.
_ Cầu tiền tệ (MD) bao gồm 3 thành phần dựa trên 3 động cơ nắm giữ tiền: cầu giao dịch, cầu ự d
phòng, cầu đầu tư (theo Keynes).
 Lãi suất là chi phí cơ h i ộ c a
ủ việc nắm giữ tiền. Cầu tiền biến động ngược chiều với lãi suất
nên đường cầu tiền có dạng dốc xuống.
_ Các yếu tố ảnh hưởng lên cầu tiền:  Hiệ ứ
u ng thu nhập (+): Khi nền kinh tế đang tăng trưở
ng, thu nhập thực tế tăng lên, các ch ủ thể m uốn g ữ i thêm ti t
ền làm nơi dự rữ giá trị, đồng thời muốn chi tiêu cho tiêu dùng nhiều
hơn làm cầu tiền tăng ở mọi mức lãi suất, đường cầu tiền dịch chuyển sang phải, tác động
làm lãi suất thị trường tăng.  Hiệ ứ
u ng mức giá (+): Khi mức giá cả c
tăng, làm sứ mua của tiền tệ giảm, người ta cần nhiều tiền để chị u
tiêu. Điề này làm cầu tiền tăng ở m i ọ m c
ứ lãi suất, đường cầu tiền dịc h
chuyển sang phải, lãi suất thị trường sẽ tăng.
_ Các yếu tố ảnh hưởng lên cung ti ng t ền: lượ
iền cung ứng (MS) là đường thẳng đứng. Khi NHTW
tăng lượng tiền cung ứng, được cung tiền dịch sang phải, làm lãi suất giảm.
HOA QUC QUNH 4 6
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn MS Lãi suất MD Quantity of money III.
Cu trúc ri ro và cu trúc kì hn ca lãi sut 1. Cấu trúc rủi ro
_ Phản ánh mối tương quan giữa những loại lãi suất c a ủ những công c n ụ ợ do các ch ủ thể khác nhau
phát hành nhưng có cùng kỳ hạn thanh toán.
 Giải thích nguyên nhân khác biệt về lãi suất g
iữa các công cụ nợ cùng kì hạn. _ Các loại r i ủ ro của công c n ụ ợ:
 Rủi ro vỡ nợ: Rủi ro vỡ nợ là khả năng người đi vay không trả đủ tiền lãi, tiền gốc hoặc cả
hai khi đến hạn trả. Khoảng cách (chênh lệch) giữa lãi suất c a ủ m t ộ công c n ụ ợ có r i ủ ro với lãi suất c a ủ một công c n
ụ ợ không có rủi ro được g i ọ là mức bù r i ủ ro. R i ủ ro vỡ nợ càng
cao thì mức bù rủi ro càng lớn.  Tính l ng c ỏ ủa công c : ụ Tính l ng ỏ c a ủ công c
ụ nợ có ảnh hưởng đến lãi suất vì công c ụ nợ
càng lỏng, càng được ưa chu ng ộ . M t ộ công c n ụ ợ càng kém "l n ỏ g", lãi suất c a ủ nó sẽ càng cao so với những công c ụ "l ng" ỏ hơn.
 Quy định về thuế thu nhập: Nếu quy chế thuế thu nhập quiy định có những công cụ nợ phải
chịu thuế thu nhập và có công c n
ụ ợ không phải chịu thuế thu nhập khi thanh toán lãi thì
thuế thu nhập là một yếu tố tạo nên sự khác nhau trong lãi suất của các công cụ n i ợ. Đố với
những công cụ nợ miễn thuế thu nhập, lãi suất của nó thấp hơn lãi suất của công cụ nợ chịu
thuế thu nhập nhằm đảm bảo sự cân bằng về thu nhập sau thuế giữa chúng. 2. Cấu trúc kì hạn _ Phản ánh m i ố quan hệ a
tương quan giữ những lãi suất c a ủ các công c n
ụ ợ có cùng đặc tính r i ủ ro,
tính lỏng, và thuế thu nh h
ập nhưng có kỳ ạn thanh toán khác nhau.
 Giải thích nguyên nhân dẫn tới sự khác biệt về lãi suất giữa các công cụ nợ có kỳ ạ h n thanh
toán khác nhau nhưng có cùng đặc tính rủi ro, tính lỏng, thuế thu nhập.
_ Để mô tả mối quan hệ tương quan giữ
a những lãi suất của các công cụ nợ có kỳ hạn thanh toán
khác nhau nhưng có cùng đặc tính rủi ro, tính lỏng, thuế thu nhập sử ụng đườ d ng cong lãi suất
 Đường cong lãi suất là m t
ộ tập hợp lãi suất hoàn v n c ố a
ủ các trái phiếu với các k h ỳ ạn đáo
hạn khác nhau nhưng có cùng mức độ rủi ro, tính lỏng, và thuế thu nhập.
HOA QUC QUNH 4 7
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
_ Có 4 dạng đường cong lãi suất: Lãi suất Lãi suất hoàn vốn hoàn vốn Kỳ hạn Kỳ hạn thanh toán thanh toán Lãi suất Lãi suất hoàn vốn hoàn vốn Kỳ hạn Kỳ hạn thanh toán _ Các hiện tượng th c
ự tế về đường cong lãi suất: thanh toán
 Lãi suất trái phiếu có kỳ hạn khác nhau thì diễn biến theo nhau theo thời gian. (1)
 Khi lãi suất ngắn hạn ở mức thấp, đường cong lãi suất c ó xu hướng d c
ố lên, khi lãi suất ngắn
hạn ở mức cao thì đường cong lãi suất có dạng dốc xuống và bị đảo ngược. (2)
 Đường con lãi suất hầu hết đều có dạng dốc lên. (3)
 Các thực tế này được giải thích bằng 3 lý thuyết sau: lý thuyết dự tính (giải thích được số 1
và 2), lý thuyết thị trường phân cách (giải thích được s
ố 3), lý thuyết phần thưởng tính l n ỏ g
(giải thích được cả 3).
a. Lý thuyết d tính
_ Tiền đề hình thành: Nhà đầu tư
khi thực hiện đầu tư họ không quan tâm tới k h
ỳ ạn của công cụ nợ,
họ chỉ quan tâm tới lãi suất (lợi tức) của công cụ nợ. Công cụ nợ nào có lãi suất cao thì họ sẽ nắm
giữ. Điều này cũng đồng nghĩa với việc các công cụ nợ ở kỳ hạn khác nhau có thể thay thế hoàn hảo cho nhau. _ L
ý thuyết dự tính cho rằng: lãi suất c a
ủ công cụ nợ dài hạn bằng bình quân của các m c ứ lãi suất
ngắn hạn dự tính trong thời gian tồn tại của công cụ nợ đó.
HOA QUC QUNH 4 8
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn 𝑒
Yn = 𝑖1+𝑖2 +⋯+𝑖𝑛𝑒 𝑛
Trong đó: 𝑌𝑛: Lãi suất của công cụ nợ n thời hạn
𝑖𝑡𝑒 : Lãi suất ngắn hạn từng k
ỳ hạn trong phạm vi n thời hạn (Lãi suất ngắn hạn d ự tính k ỳ hạn thứ t)
_ Giải thích các thực tế về đường cong lãi suất:
 Khi các mức lãi suất ngắn hạn d
ự tính tăng lên trong tương lai, là cho trung bình lãi suất ngắn
hạn được trông đợi tăng lên. Thời hạn công cụ nợ càng dài, lãi suất càng cao. Khi đó giải thích
cho đường cong lãi suất có dạng dốc lên.  Khi các m c
ứ lãi suất ngắn hạn dự tính giảm trong tương lai, là cho trung bình lãi suất ngắn hạn
tương lai giảm. Thời hạn công cụ nợ càng dài, lãi suất càng thấp. Khi đó giải thích cho đường
cong lãi suất có dạng dốc xuống.
 Khi lãi suất ngắn hạn dự ng cong
tính không đổi thì đườ
lãi suất có dạng nằm ngang.  Vậy lý thuyết d
ự tính không giải thích được m t ộ hiện ng tượ
thực tế là đường cong lãi suất
thường có xu hướng dốc lên ngay cả khi lãi suất ngắ
ạn trong tương lai có xu hướ n h ng giảm.
_ Hạn chế của Lý thuyết dự tính: thiếu tính thực tế khi cho rằng các nhà đầu tư không quan tâm tới
kỳ hạn mà chỉ quan tâm tới m c ứ sinh lời c a ủ công c n ụ ợ.
b. Lý thuyết th trường phân cách _ Tiền đề hình thành:
 Những công cụ nợ với kỳ hạn thanh toán khác nhau không thể thay thế cho nhau.
 Nhà đầu tư có những ưu tiên cho những công cụ nợ ở một kỳ ạn h
nào đó và họ sẽ chỉ quan
tâm đến tỷ suất lợi tức d ự tính cho nh ng ữ công c ụ nợ ở k ỳ hạn mà h
ọ ưu tiên nhằm hạn chế
rủi ro khi nắm giữ công cụ nợ. _ N i ộ dụng lý thuyết:
 Mỗi công cụ nợ với thời hạn khác nhau sẽ có thị trườ ng riêng  Lãi suất c a ủ mỗi công c
ụ nợ với một kỳ hạn nhất định được quyết định bởi lượng cung và cầu đối với công cụ này
 Thị trường có sự phân cách bở cung cầu không di chuyển giữa các thị trường
 Lý thuyết thị trường phân đoạn xem xét lãi suất c a ủ trái phiếu ở nh ng ữ k ỳ hạn khác nhau được hình thành t
ừ những thị trường có k
ỳ hạn khác nhau và tách biệt với nhau, lãi suất c a ủ k h ỳ ạn
này không ảnh hưởng tới lãi suất c a ủ k h ỳ ạn khác.
_ Giải thích các thực tế về đường cong lãi suất:
 Đường cong lãi suất có hình dạng dốc lên vì lượng cầu đối với công c n ụ ợ ngắn hạn cao hơn so với lượng cầu i đố với công c n
ụ ợ dài hạn. Do đó, công cụ nợ ngắn hạn có giá cao hơn và lãi suất th ấp hơn.
 Đường cong lãi suất có hình dạng d c ố xuống là vì ng lượ cầu công c
ụ nợ dài hạn cao hơn và lãi suất c a
ủ công cụ nợ dài hạn thấp hơn của công c n ụ ợ ngắn hạn. _ Hạn chế:
 Chưa giải thích được hiện tượng là những lãi suất của các công cụ nợ ở kỳ hạn thanh toán
khác nhau có xu hướng diễn biến theo nhau.
 Chưa giải thích được tại sao đường cong lãi suất dốc lên khi lãi suất ngắn hạn ở mức thấp và
dốc xuống khi lãi suất ngắn hạn ở mức cao.
HOA QUC QUNH 4 9
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
c. Lý thuyết ph n
ần thưở g tính l ng
_ Tiền đề của giả thuyết:  Công c n ụ ợ có ngày đáo ạ
h n khác nhau có thể thay thế cho nhau, nhưng không hoàn hảo.
 Lợi tức kỳ vọng của một công cụ nợ có thể ảnh hưởng đế lợi tức kỳ vọng của các công cụ nợ có k h ỳ ạn khác. _ N i ộ dung: Lãi suất c a ủ một công c
ụ nợ dài hạn sẽ bằng trung bình c a
ủ những lãi suất công c ụ nợ
ngắn hạn được kỳ vọng trong thời gian c a ủ công cụ nợ +
đó phần thưởng cho tính thanh khoản (mức bù thanh khoản). Công thức: 𝑒
Yn = 𝑖1+𝑖2 +⋯+𝑖𝑛𝑒 + lnt 𝑛
Trong đó: lnt là phần bù thanh khoản của công c n ụ ợ có n k h
ỳ ạn tại thời điểm t IV.
Vai trò ca lãi sut trong nn kinh tế
_ Kích thích vật chất để thu hút tiền gửi tiết kiệm nhằm tạo qu c ỹ ho vay. _ Công c ụ u t điề iết nền kinh tế vĩ mô _ Công c phân ph ụ i
ố vốn và kích thích đầu tư _ Công c ụ ng t đo lườ ình trạng sức khoẻ c a ủ nền kinh tế. _ Công c
ụ thực hiện chính sách tiền tệ qu c ố gia.
HOA QUC QUNH 5 0
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn CHƯƠNG 7
CUNG CU TIN T VÀ LM PHÁT I.
Mc cu tin (Md) 1. Khái niệm
Cầu tiền tệ l à toàn b
ộ lượng tiền mà các tác nhân trong nền kinh tế mu n gi ố ữ để th a ỏ mãn nhu cầu
trao đổi, thanh toán và tích lũy giá trị, bao gồm:  Cầu tiền giao dịch  Cầu tiề ự n d phòng  Cầu ti u ền đầ tư
2. Các học thuyết về cầu tiện tệ
 Học thuyết số lượng tiền tệ c a ủ Fisher
 Học thuyết cầu tiền của trường phái Cambridge
 Học thuyết cầu tiền của trường phái Keynes
 Thuyết số lượng tiền tệ hiện đại – Milton Friedman II.
Mc cung tin (Ms) 1. Khái niệm
Khối lượng tiền cung ứng cho lưu thông bao gồm các tài sản là tiền và các tài sản khác được coi là
tiền nhằm đáp ứng nhu cầu giao dịch và cất trữ giá trị của các chủ t hể phi ngân hàng. 2. Đo lường
_ M1: Được gọi là khối tiền tệ giao dịch, gồm những phương tiện có tính lỏng cao nhất, bao gồm:
 Tiền mặt (tiền vàng, giấ ạ
y b c ngân hàng, tiền đúc lẻ) C –
 Tiền gửi không kì hạ – n D  M1 = C + D  Khối tiền M1 thố ấ ng nh t ở các quốc gia _ M2: kh i
ố tiền giao dịch mở rộng, bao g m
ồ M1và các tài sản kém l ỏng hơn M1. _ M3: Kh i
ố tiền tệ tài sản có tính l ng t ỏ hấp nhất, bao g m
ồ M2 và các tài sản kém lỏng hơn M2.
_ Ở Việt Nam, khối lượng tiền tệ trong lưu thông được đo lường bằng:  M1 = C + D  M2 = C + D + T + B
Trong đó: T là tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm B là trái phiếu và k phi ỳ ếu ngân hàng
3. Quá trình cung ứng tiền
a. Tìm hiu v MB
_ MB là tiền cơ sở do NHTW phát hành. Các kênh phát hành tiền c a ủ NHTW bao gồm:
 Mua ngoại tệ hoặc vàng trên thị trường ngoại h i ố  Cho chính ph ho ủ ặc đại diện c a ủ Chính phủ vay
 Cho ngân hàng thương mại vay
HOA QUC QUNH 5 1
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
 Mua ch ng khoán trong nghi ứ ệp v ụ thị trường mở _ Thành phần của MB:  Theo hình th c ứ tồn tại: MB = C + R
Trong đó: R: Dự trữ của hệ thống ngân hàng, bao g m ồ d ự trữ tại qu c ỹ a ủ NHTM và d ự tr c ữ ủa NHTM tại NHTW.  Theo ngu n hì ồ nh thành: MB = DL + MBn
Trong đó: DL là cơ số tiền đi vay, hình thành qua tái chiết khấu
MBn là cơ số tiền không vay.  Theo các nhân tố ng: ảnh hưở MB = NFA + NCG + CDMB + OiN
Trong đó: NFA: Tài sản có ngoại tệ ròng = TS có ngoại tệ - TS nợ ngoại tệ
NCG: Cho vay chính phủ ròng = Cho vay chính ph - ủ tiền g i ử chính ph ủ CDMB: Cho vay các NHTM
OiN: TSC khác ròng = TSC khác T – SN khác
b. Bảng cân đối tin t ca NHTW
Bảng cân đối tiền tệ ạng đầy đủ d TÀI SẢN CÓ TÀI SẢN NỢ 1. Tài sản ngoại tệ 1. Tiền mặt - vàng
- tiền mặt lưu thông ngoài hệ thống ngân - ngoại tệ hàng - đầu tư nước ngoài
- tiền mặt trong quỹ các NHTM - các khoản khác
2. Tiền gửi của các NHTM 2. cho vay chính phủ
3. Tài sản nợ ngoại tệ - tín phiếu kho bạc
- tiền gửi ngoại tệ của NHTW nước ngoài
- các chứng khoán chính phủ khác
- vay ngân hàng và các tổ chức nước ngoài
- các khoản cho vay và tạm ứng khác
- các TS nợ ngoại tệ khác
3. cho vay các ngân hàng trung gian 4. Tiền gửi chính phủ
- các khoản cho vay và tạm ứng 5. Tài sản nợ khác - giấy tờ có giá - các khoản khác 4. Tài sản khác
HOA QUC QUNH 5 2
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
Bảng cân đối tiền tệ dạng rút gọn của NHTW TÀI SẢN CÓ TÀI SẢN NỢ
1. Tài sản có ngoại tệ ròng (NFA) MB
2. Tín dụng trong nước ròng (NDC)
1. Tiền mặt lưu thông ngoài hệ thống NH (C)
- Tín dụng cho chính phủ ròng (NCG)
2. Dự trữ của hệ thống NH (R)
- Tín dụng cho các ngân hàng (CDMB)
- Tiền mặt trong quỹ các NHTM
3. Tài sản có khác ròng (OiN)
- Tiền gửi của các NHTM tại NHTW _ Các nhân tố ng l ảnh hưở ên MB:
 Hoạt động can thiệp của NHTW trên thị trường ngoại hối: Khi NHTW mua ngoại tệ t ừ
những ngân hàng thương mại và thanh toán cho họ bằng tiền. Khi đó Tài sản ngoại tệ bên tài
sản có tăng và đồng thời tiền trong quỹ của các NHTM tăng lên. Từ đó làm MB tăng.
 Quan hệ về vốn với hệ thống các ngân hàng thương mại: m i
ố quan hệ này thể hiện thông
quan các hành vi mua bán chứng từ có giá trong nghiệp v
ụ thị trường mở hoặc qua nghiệp vụ tái chiết khấu sẽ ng t làm tăng khối lượ
iền trung ương. Tương ứng với sự thay đổi này là
sự thay đổi của khoản m c
ụ CDMB (tín d ng cho các ngân hàn ụ g)
 Tài trợ cho ngân sách chính phủ: NHTW cho CP vay ti
ền để bù đắp thiếu h t ụ tạm thời hoặc
bội chi ngân sách. Khi chính phủ thực sự sử dụng số tiền này để chi trả đối với các chủ thể kinh tế .
phi ngân hàng thì MB tăng, tương ứng là NCG tăng
 Các khoản mục khác ròng: yếu t ố ng
ảnh hưở mạnh nhất đến lượng tiền dự tr l ữ à tiền mặt
trong quá trình thu nhận xuất phát t
ừ yêu cầu thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng trung ương.
c. Quá trình cung ng tin ca h th ng NHTM
_ Các NHTM có khả năng mở r ng t ộ iền g i ử không k h ỳ ạn từ m t
ộ khoản tiền gửi ban đầu, hoặc t ừ khoản tiền gửi nh c ận đượ từ NHTW.
_ Mức độ mở rộng tiền gửi phụ thuộc vào hệ s m ố ở r ng t ộ iền gửi (m). Hệ số c này đượ quyết định
bởi các yếu tố: Tỷ lệ dự trữ ắ
b t buộc (rd), tỷ lệ sử ụ
d ng tiền mặt của KH/ tiền g i ử không k h ỳ ạn (c) ,
tỷ lệ dự trữ dư thừa/tiền gửi không kỳ hạn (re). _ T ừ m t ộ khoản tiề ử
n g i ban đầu (khoản tiền do NHTW mới đưa thêm vào lưu thông), thông qua
cho vay bằng chuyển khoản trong hệ th i
ống ngân hàng thương mạ , s
ố tiền gửi đã tăng lên gấp bội
so với lượng tiền ban đầu.
_ Công thức của kh i ố tiền M1:
 M1 = Tiền mặt lưu thông ngoài hệ th ng ngân hàng + ố tiền gửi không k h ỳ ạn = C + D
 Gọi RR là số tiền dự trữ bắt buộc ER là s ố tiền d ự trữ dư thừa
C là tiền mặt lưu thông ngoài hệ thống D là tiền g i ử không k h ỳ ạn
 Có MB = C + R = C + RR + ER = Dx(C/D + RR/D + ER/D)
 Gọi c = C/D là tỷ lệ dùng tiền mặt trên tiền gửi không kỳ hạn rd = RR/D là tỷ lệ d ự trữ ắ b t buộc trên TGKKH re = ER/D là t l ỷ ệ d
ự trữ dư thừa trên TGKKH
HOA QUC QUNH 5 3
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
 MB = C + ER + RR = (c + re + rd) x D
 D = 1/(c + re + rd) x MB (1)
 ∆D = ∆𝑀𝐵 x1/(c+rd+re)
Có C =cxD => C = cx MB x1/(c+rd+re) = c/(c+rd+re) x MB (2)
Từ (1) và (2) => M1 = C + D = MB x1/(c+rd+re) + c/(c+rd+re) x MB = (1+c)/(c+rd+re) x MB  M1= m1 x MB  ∆M1 = ∆𝑀𝐵 x m1
Trong đó: m1 = (1+c)/(c+rd+re) _ Công thức của kh i ố tiền M2:
 Khối tiền bao hàm M1 và có tính lỏng kém hơn.
 M2 = M1 + tiền gửi có k h ỳ ạn và tiền g i ử tiết kiệm (T) + k phi ỳ
ếu và trái phiếu ngân hàng (B) = C + D + T + B
 M2 = D + C/DxD + T/DxD + B/DxD = D x (1 + C/D + B/D + T/D) = D x (1 + c + t +b) (3)
 Gọi t = T/D = tỷ lệ tiền gửi có kỳ hạn và tiết gửi tiết kiệm trên tiền gửi không kỳ hạn b = B/D = t l
ỷ ệ giấy tờ có giá so với tiền gửi không k h ỳ ạn
 Nếu tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm có tỷ lệ dữ trữ bắt buộc là rt
 MB = C + R = C + RR + ER + rtxT = DxC/D + DxRR/D + DxER/D + DxrtxT/D  MB = D(c + rd + re +rtxt)
 D = 1/( c + rd + re +rtxt)xMB (4)
 Từ (3) và (4), ta có M2 = (1 + c + t +b)/( c + rd + re +rtxt) xMB = m2xMB
Với m2 = (1 + c + t +b)/( c + rd + re +rtxt)
d. Tác động ca các nhân t lên m1 và m2 Các nhân t ố Ảnh hưởng lên m1 Ảnh hưởng lên m2
T l d tr b t bu c (rd) Ngược chiều Ngược chiều
T l d tr dư thừa (re) Ngược chiều Ngược chiều
T l s dng tin m t
so vi tin gi
Ngược chiều (khi c tăng, Ngược chiều không k h n do c ở tử s c ố hiếm t ỷ trọng
ít hơn so với c ở mẫu số,
nên tốc độ tăng ở mẫu
nhanh hơn tốc độ tăng ở tử, làm m1 giảm)
T l tin gi có k hn
và tin gi tiết Cùng chiều
kim so vi tin gi không k hn (t)
T
l giy t có giá so vi tin gi Cùng chiều không k h n (b)
T l d tr b t bu c
ca tin gi có Ngược chiều
k hn và tin gi tiết kin III.
Quan h cung c u
tin t và lãi sut _ Đường cầu tiền:
 Đường cầu tiền có dạng dốc xu ng. ố
HOA QUC QUNH 5 4
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn  Đường Cầu tiền ch ng c ịu tác độ ủa thu nhập và giá.  Khi m c ứ thu nhập th c
ự tế tăng do nền kinh tế mở r ng ho ộ ng, t ặc tăng trưở ài sản công chúng
tăng làm cho nhu cầu giữ tiền tăng. Mặt khác, khi thu nhập nhu cầu giao dịch nhiều, và cần
nhiều tiền hơn để thỏa mãn nhu cầu này. Khi đó đường cầu tiền dịch chuyển sang phải và ngược lại.
 Khi giá cả tăng lên, nhu cầu tiền danh nghĩa tăng lên làm đường cầu tiền dịc h chuyển sang phải và ngược lại _ Đường cung tiền:  Đường cung ti ng t ền là đườ hẳng đứng.
 Đường cung tiền dịch chuyển là do chịu ảnh hưởng của các quyết định chính sách tiền tệ của NHTW. M t
ộ chính sách tiền tệ mở r ng s ộ
ẽ đẩy đường cung tiền sang phải, và chính sách
tiền tệ t hắt chặt sẽ đẩu đường cung tiền sang trái. IV. Lm phát 1. Khái niệm
_ Theo kinh tế học hiện đại:“Lạm phát xảy ra khi mức giá chung về giá cả và chi phí thời k nà ỳ y
tĕng lên so với thời kỳ trước.”
_ Theo Milton Friedman: “Lạm phát là hiện tăng giá với tốc độ cao và kéo dài” 2. Đo lường lạm phát _ Chỉ s gi ố á tiêu dung xã hội – CPI:  Tính giá 1 gi hà ỏ
ng hoá tiêu dùng và dịch v t
ụ rên thị trường của 1 k
ỳ nào đó so với giá của
chính những hàng hoá đó trong kỳ lấy làm gốc.
 CPI được tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
 Công thức: CPI = ∑𝑛
𝑐ℎỉ 𝑠ố 𝑔 á 𝑛ℎó𝑚 𝑖
𝑖 𝑥 𝑇ỷ 𝑡𝑟ọ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖 𝑡𝑖ê𝑢 𝑑à𝑛ℎ 𝑐ℎ𝑜 𝑛ℎó𝑚 𝑖 𝑖=1 _ Chỉ s l ố ạm phát cơ bản:
 Phản ánh sự biến động giá bình quân của các loại hàng hoá dịch vụ của 1 thời kỳ có loại trừ các hàng hoá, dịch v c ụ ó s ự t tăng giá độ biến.  Được s d ử t ụng như chỉ iêu b s ổ ung cho CPI. _ Chỉ s ố giảm phát t ng s ổ ản phẩm qu c ố nội G – DP:
 Công thức: GDP danh nghĩa/GDP thực tế x 100
 GDP danh nghĩa được tính theo giá hiện hành, GDP thực tế được tính theo giá gốc. 3. Các loại lạm phát _ Lạm phát v a
ừ phải - Lạm phát tự nhiên:Lạm phát vừa phải xảy ra khi tốc độ g gi tăn á chậm, ở mức 1 con số: 0 – dưới 10%
_ Lạm phát phi mã: xảy ra khi giá cả b m
ắt đầu tăng ở ức hai, ba con số: 10% đến dưới 1000%
_ Siêu lạm phát: xảy ra khi tốc độ tăng giá vượt xa m c
ứ lạm phát phi mã: trên 1000 %
4. Nguyên nhân gây ra lạm phát
HOA QUC QUNH 5 5
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
_ Lạm phát do cầu kéo:
 Lạm phát do cầu kéo xảy ra khi có sự gia tăng liên tục trong tổng cầu AD vươtr quá mức cung ng hàng hoá, d ứ ịch v c ụ a ủ xã h i
ộ (AS) làm mức giá chung tăng lên.  Tổng c do chi tiêu chính ph ầu tăng lên có thể
ủ, đầu tư của khu vực tư nhân, chi tiêu của cá nhân h ộ t
gia đình, xuấ khẩu ròng, mức cung tiền.
 Khi nhu cầu của thị trường về m t
ộ mặt hàng nào đó tăng lên sẽ kéo theo sự tăng lên về giá cả của mặt hàng đó. Giá cả của cá
c mặt hàng khác cũng theo
đó mà leo thang, dẫn đến sự tăng giá c a
ủ hầu hết các loại hàng hóa trên thị trường. Lạm phát do s
ự tăng lên về cầu (nhu cầu tiêu dùng c a ủ thị trường t c ăng) đượ g m
ọi là “lạ phát do cầu kéo”. Ví dụ như giá xăng tăng
lên, kéo theo rất nhiều sản phẩm khác tăng theo như giá cước taxi, giá hoa quả…
_ Lạm phát do chi phí đẩy:
 Lạm phát do chi phí đẩy xảy ra khi tốc độ tăng chi phí sả ất nhanh hơn tốc độ n xu tăng năng
suất lao động, làm giảm mức cung ứng hàng hoá của xã hội.
 Chi phí sản xuất tăng là do chi phí tiền lương, chi phí nguyên vật li i ệu, ngườ sản xuất ch ủ
động tăng lợi nhuận, thuế và các nghĩa vụ
ới ngân sách nhà nước tăng. v
5. Hậu quả của lạm phát
_ Đối với Lạm phát có thể dự tính:
 Tăng chi phí quản lý tiền mặt (chi phí mòn giầy)
 Tăng chi phí cập nhật thông tin (chi phí thực đơn)
 Lạm phát tác động thông qua hệ thống thuế.
_ Đối với lạm phát không thể dự tính:  Gây nên s b
ự ất ổn cho môi trường kinh tế xã h i ộ
 Ảnh hưởng đến thu nhập thực tế và đờ i sống của nhân dân  Lãi su ng ki
ất danh nghĩa tăng, giảm tăng trưở nh tế
 Làm xấu cán cân thanh toán qu c
ố tế, mà trước hết là cán cân thương mại
 Tăng tỷ lệ thất nghiệp
 Giảm lòng tin của công chúng đối với Chính ph ủ
 Làm giảm tác động của phương pháp chỉ số hóa
6. Giải pháp kiềm chế lạm phát
_ Nhóm giải pháp kiềm chế lạm phát do cầu:
 Kiểm soát chi tiêu chính phủ  Giảm nhu cầ ề u v đầu tư
 Chính sách khuyến khích tiết kiệm, giảm tiêu dung  Giảm nhu cầ ề u v xuất khẩu  CSTT thắt chặt _ Nhóm giải pháp do cung:  Chính sách ti p l ền lương hợ ý
 Giảm thiểu chi phí ngoài lương
 Chống độc quyền, tăng lượng cung ng hàng hóa ứ
HOA QUC QUNH 5 6
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn CHƯƠNG 8
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN T I.
Ngân hàng trung ương 1. Lịch sử ra đời
a. Các NHTW trên thế gii
_ Giai đoạn hình thành ngân hàng sơ khai (từ năm 3500 đế n 1800 tr.CN):
 Nghiệp vụ ban đầu giữ hộ tiền vàng và các tài sản có giá trị khác.
 Bắt đầu xuất hiện việc sử dụng các loại giấy ch ng nh ứ
ận quyền sở hữu vàng để thanh toán.
 Việc nhận tiền vàng vào và rút tiền vàng ra tạo ra một lượng tiền vàng nhàn rỗi trong kho,
phần nhàn rỗi có thể sử dụng để cho vay.
_ Giai đoạn hình thành ngân hàng thương mại (từ thế kỷ V đế n thế kỷ XVIII):
 Thế kỷ V đến cuối TK X: Sự i ra đờ nghiệ ụ
p v ghi chép sổ sách, số hiệu tài khoản, hoạt động thanh toán bù trừ p v sơ khai, nghiệ b ụ ảo lãnh
 Thế kỷ XI đến đầu TK XVIII: Nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu ra đời.
 Động lực phát triển của quá trình này là s l
ự ớn mạnh không ngừng c a ủ các hoạt động thương mại.
_ Giai đoạn phân hoá hệ thống NHTM (t
ừ thế kỷ XVIII đến thế kỷ XX): Có sự phân hoá hệ thống ngân hàng thành hai nhóm:
 Nhóm1: Các NH được phát hành tiền kèm theo nghiệp vụ kinh doanh
 Nhóm2: Các NH chỉ được phép ho ng ki ạt độ
nh doanh tiền tệ và tín dụng
 Các NH nhóm1 đã từng bước thực hiện các chức năng phát hành tiền, kiểm soát lưu thông
tiền tệ, là NH của các NH nhóm 2 , là ngân hàng c a ủ Chính ph . ủ
_ Giai đoạn hình thành NHTW (đầu thế kỷ XX đế n nay):
 Hoàn thiện NHTW cả về t ổ chức và ch c ứ năng:  Tách rời ch c
ức năng độ quyền phát hành ra kh i
ỏ chức năng kinh doanh tiền tệ (Diễn ra đầu tiên ở Anh)
 Vai trò NHTW ngày càng được khẳng định thông qua việc quản lý vĩ mô các hoạt động tiền tệ, tín d ng góp ph ụ
ần ổn định, phát triển kinh tế.
 Sự ra đời của NHTW là kết quả của quá trình lịch sử phát triển và phân hoá trong hệ thống ngân hàng
 NHTW Là một định chế công c ng, có th ộ ể c
độ lập hoặc trực thuộc Chính ph ; ủ th c ự hiện
chức năng độc quyền phát hành tiền, là ngân hàng của các ngân hàng, ngân hàng của Chính
phủ và chịu trách nhiệm trong việc quản lý Nhà nước về các hoạt động về tiền tệ, tín d ng ụ cho m c
ụ tiêu phát triển và ổn định c a ủ cộng ng đồ .
b. S ra đời ca NHNN Vit Nam _ Hệ th ng ngân hàng 1 c ố ấp (1951 1987) –
: tiền thân là Ngân hàng Qu c
ố gia Việt Nam được thành
lập vào năm 1951. Chức năng chủ yếu bao gồm:
 Phát hành giấy bạc và quản lý kho bạc
 Thực hiện chính sách tín dụng và quản lý tiền tệ _ Hệ th ng ngân hàng 2 c ố ấp (1988 na – y):
HOA QUC QUNH 5 7
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
 Hệ thống ngân hàng Việt Nam tách thành Ngân hàng nhà nước và các ngân hàng chuyên doanh.
 Ngân hàng Nhà nước: độc quyền phát hành tiền, cơ quan quản lý nhà nước về tiền tệ, tín
dụng, dự trữ ngoại hối.
 Ngân hàng Nhà nước thực sự trở thành ngâ n hàng trung ương.
_ Theo Điều 2 Luật NHNN Số 46/2010: Ngân hàng Nhà nướ
c Việt Nam là cơ quan ngang bộ của
Chính phủ, là Ngân hàng trung ương của nước Cộng hoà xã h i ộ ch ủ nghĩa Việt Nam, th c ự hiện
chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ ạt độ , ho
ng ngân hàng và ngoại hối; thực hiện chức năng của
Ngân hàng trung ương về phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch v ụ tiền tệ cho Chính ph . ủ
2. Vị trí pháp lý và tính độc lập của NHTW
Quan hệ giữa NHTW với chính phủ giữa các qu c ố gia khác nhau tu t
ỳ huộc vào đặc điểm của thể
chế chính trị, nhu cầu của nền kinh tế, truyền thống văn hoá của từ ố ng qu c gia.  Có 2 mô hình c a ủ NHTW: trực thu c ộ chính ph ho ủ c
ặc độ lập với chính ph . ủ
a. Mô hình NHTW trc thuc vi chính ph CHÍNH PHỦ
HỘI ĐỒNG CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
CÁC THÀNH VIÊN THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG _ NHTW trực thu c ộ chính phủ, chịu s c ự hi ph i ố trực tiếp c a ủ chính ph v
ủ ề nhân sự, ngân sách, mục tiêu và công c c ụ a ủ chính sách tiền tệ. _ Các nước á
p dụng mô hình này phần lớn là các nước Châu Á, nó phù hợp với yêu cầu tập trung
quyền lực để khai thác ti ng ki ềm năng xây dự
nh tế trong thời kỳ phát triển. Chính ph ủ dễ dàng s ử dụng NHTW là công c ph ụ c ụ vụ cho các m c
ụ tiêu cấp bách trước mắt c a
ủ quốc gia; đồng thời chính
sách tiền tệ cũng được kiểm soát với mục đích sử d ng ph ụ i ố hợp đồng b v
ộ ới chính sách kinh tế vĩ
mô khác nhằm đảm bảo mức độ và liều lượng tác ng độ hiệu quả c a
ủ tổng thể các chính sách đối với
các mục tiêu vĩ mô trong thời kỳ.
HOA QUC QUNH 5 8
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn _ Hạn chế: NHTW sẽ m ất đi sự ch ủ ng t độ
rong việc thực hiện chính sách tiền tệ. Sự ph t ụ hu c ộ sẽ
làm cho NHTW xa rời với m c ụ tiêu dài hạn c a
ủ mình là ổn định giá trị tiền tệ, góp phần tăng trưởng kinh tế. _ Các qu c
ố gia thành công với mô hình này: Singpapore, Hàn Quốc, Đài Loan.
b. Mô hình NHTW độc lp vi chính ph Quốc hội NHTW Chính phủ
Sử dụng các công cụ của
Pháp luật, biện pháp hành
chính sách tiền tệ: dự trữ
chính: ngân sách, khu vực
bắt buộc, tái cấp vốn,
kinh tế công cộng, trợ cấp,
nghiệp vụ thị trường mở. bảo hiểm. Mục tiêu:
+Duy trì mức giá cả ổn định +Tạo việc làm +Tăng trưởng kinh tế
Theo mô hình này, NHTW có quyền quy n vi ết định đế ệc xây d ng và ự th c
ự hiện chính sách tiền tệ
mà không bị ảnh hưởng bới các áp lực chi tiêu của Ngân sách hoặc các áp lực chính trị khác.
c. Tính độc lp ca NHTW
_ Tính độc lập của NHTW đề cập đến mức độ tự chủ của các nhà điều hành chính sách tiền tệ trước
những tác động chính trị tr c
ự tiếp hoặc những can thiệp từ chính ph t ủ rong việc th c ự thi chính sách.
_ Các khía cạnh độc lập quan trọng nhất:
 Độc lập về pháp lý  Độc lập về điề
u hành chính sách tiền tệ (mục tiêu cuối cùng, công cụ)  Độc lập về ả
qu n lý (nhân sự, ngân sách)
3. Chức năng và vai trò của NHTW
a. Độc quyn phát hành tiền trung ương
HOA QUC QUNH 5 9
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn _ Quyền:
 NHTW là cơ quan duy nhất được phép phát hành tiền theo quy định của luật hoặc theo phê duyệt của Chính phủ
 NHTW phát hành giấy bạc và ti n t
ền kim khí là phương tiệ hanh toán th ng nh ố ất, hợp pháp
và không hạn chế trong phạm vi cả nước .
_ Nghĩa vụ: NHTW có trách nhiệm trong việc xác định số lượng tiền, thời điểm, phương thức và
nguyên tắc phát hành tiền, đảm bảo sự ổn định tiền tệ.
_ Quyền phát hành giấy bạc tập trung vào m t ộ ngân hàng là vì:
 NHTW có thể kiểm soát khối lượng tiền trong lưu thông, chính phủ khó thực hiện được điều này.
 NHTW có thể kiểm soát khả năng mở r ng t ộ
ín dụng và điều chỉnh lượng tiền cần phát hành
 Tiền do NHTW phát hành có uy tín cao trong lưu thông
 Việc phát hành tiền mang lại lợi nhuận, do đó nên tập trung vào m t
ộ ngân hàng để tiện cho việc phân ph i ố và s d ử ng ngu ụ n l
ồ ợi đó một các hiệu quả. *Nguyên t c
phát hành tin
_ Phát hành tiền có đảm bảo bằng vàng: Quy định khối lượng giấy bạc phát hành vào lưu thông
được đảm bảo bằng khối lượng vàng dự trữ, có nghĩa là trong kho của NHTW có bao nhiêu vàng thì
được phép phát hành tiền bấy nhiêu ra lưu thông.
 Cho đến nay không còn phù hợp.
 Ưu điểm: Khống chế mức phát hành tiền ra lưu thông, đảm bảo giá trị đồng tiền; Là cơ sở
cho việc chuyển đổi giấy bạc ra vàng.
 Nhược điểm: Không linh hoạt trong việc phát hành tiền bởi số lượng vàng dự tr b ữ ị hạn chế;
Khi hàng hoá lưu thông ngày càng tăng khối tiền phát hành tách rời khỏi lưu thông hàng hoá. _ m
Phát hành có đả bảo bằng hàng hoá:
 Phát hành tiền trên cơ sở có đảm bảo bằng hàng hoá (ch ng khoán ứ Chính ph , ủ vàng, ngoại tệ,thương phiếu…).  Theo nhà kinh tế h c
ọ Fisher phát hành tiền trên cơ sở đảm bảo bằng hàng hóa là ký qu l ỹ à
nhằm mục đích duy trì một lượng tiền vừa đủ cho nhu cầu tiền tệ của nền kinh tế. Khi đó
phương trình trao đổi của ông chỉ r r
a ằng: Lượng tiền cần thiết cho nền kinh tế (M) được
quyết định bởi 3 nhân t :
ố P- giá cả hàng hóa, T- tổng sản lượng, V- s vòng quay bình quân ố
của tiền tệ (giả định trong ngắn h i
ạn V không đổ , P ổn định) M = 𝑃𝑥𝑇 𝑉
 Khi đó M sẽ phụ thuộc vào yếu tố T.  Nếu s phát
ản lượng hàng hóa trong lưu thông có xu hướng tăng lên thì NHTW sẽ hành thêm
tiền đưa ra lưu thông. Nế
ối lượng hàng hóa lưu thông giả u kh
m thì NHTW sẽ hút tiền về,
lượng tiền trong lưu thông sẽ giảm.
*D tính khối lượng MB cn phát hành
_ MB: là lượng tiền do ngân hàng trung ương phát hành với tư cách là cơ sở độc quyền phát hành tiền.
HOA QUC QUNH 6 0
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
_ Các bước phát hành MB:  B1: Xác đị ối lượ nh kh
ng tiền cung ứng tăng thêm %∆𝑀 = %∆𝑃+ %∆𝑄 - %∆𝑉
 ∆𝑀𝑡 = %∆𝑀 x MS(t-1)
 B2: dự tính hệ s nhân ti ố ền m1
 B3: xác định lượng tiền cơ sở tăng thêm ∆𝑀𝐵 = ∆𝑀𝑡/m1
*Các kênh phát hành tin
 Phát hành tiền thông qua cho chính ph ho ủ ặc đại diện c a ủ chính phủ vay
 Phát hành tiền thông qua thị trường mở
 Phát hành tiền thông qua cho các NHTM vay
 Phát hành tiền thông qua thị trường vàng và ngoại h i ố
b. Là ngân hàng ca các ngân hàng
_ Mở tài khoản và nhận tiền g i
ử của các NH trung gian: NH trung gian g i
ử tiền tại NHTW với hai hình th c
ứ tiền gửi:
 Tiền gửi dự trữ ắ b t buộc: ng t ban đầu DTBB lượ
iền mà các NH buộc phải gửi tại NHTW mà
không được phép dung để cho va và đầu tư ra nề y
n kinh tế, nhằm đảm bảo nhu cầu thanh
toán cho các ngân hàng trước nhu cầu rút tiền mặt của khách hàng và hạn chế rủi ro của hệ
thống. Sau này khi thị trườ
ng tài chính phát triển, sự thanh khoản của các loại tài sản khác
tăng lên, nên có nhiều cách đáp ứng nhu cầu thanh khoản của các ngân hàng.
 Tiền gửi thanh toán: Ngoài khoả ự n d trữ ắ
b t buộc, các NH trung gian phải duy trì thường
xuyên một lượng tiền gửi trên tài khoản tại NHTW, để thực hiện các nhu cầu chi trả trong
thanh toán với các ngân hàng khác hoặc đáp ứ
ng nhu cầu giao dịch với NHTW.
_ Là trung tâm thanh toán cho hệ th ng ngân hàng tr ố
ung gian: NHTW cung cấp dịch v t ụ hanh toán
trung gian giữa các NH trung gian và gi a
ữ các NH trung gian với kho b c
ạc nhà nướ .. Vì các NH
trung gian đều mở Tài khoản và ký gửi các khoản dự trữ bắt buộc và dự trữ dư thừ a tại NHTW nên
các ngân hàng có thể thực hiện thanh toán không dung tiền mặt qua NHTW. NHTW có thể thực
hiện thanh toán bù trừ hoặc thanh toán từng lần.
_ Cấp tín dụng cho các ngân hàng trung gian: Là việc NHTW cung ng t ứ iền thông qua cho các NH
trung gian vay. Hình thức tái cấp vốn có thể thực hiện qua các hình th c ứ sau:
 Tái chiết khấu, chiết khấu các GTCG  Cho vay b m ằng đả bảo cầm c G ố TCG  Các hình th c ứ tái cấp v n khác. ố
 NHTW cho các NH vay nhằm m ục đích: - Phát hành thêm ti
ền trung ương theo kế hoạc h
- Bổ sung lượng vốn khả dụng cho ho ng c ạt độ
ủa các NH trung gian, từ đó đáp ứng nhu cầu tín d ng c ụ a ủ nền kinh tế nhằm m c
ụ tiêu phát triển kinh tế
- NHTW có vai trò là người cho vay cuối cùng, hỗ trợ thanh khoản tránh r i ủ ro hệ th ng cho ố
các NH (nhưng không phải ngân hàng nào gặp rủi ro cũng được NHTW cứu).
c. Là ngân hàng ca chính ph
HOA QUC QUNH 6 1
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn _ Làm th ủ qu c ỹ ho kho b c
ạc nhà nướ thông qua quản lý tài khoản c a ủ kho bạc:
 NHTW mở tài khoản cho Kho bạc
, các khoản tiền gửi của Kho bạc là cá c khoản thu, lợi nhuận ho i
ặc thu khác dướ dạng vàng, ngoại tệ, tiền thuế, chứng khoán…
 NHTW có trách nhiệm theo dõi, chi trả lãi, thực hiện thanh toán, cấp v n t ố heo yêu cầu Kho bạc
 NHTW làm trung gian thanh toán giữa Kho bạc và các NH trung gian
_ Làm đại lý và tư vấn cho Chính phủ:
 Đại lý cho Chính phủ trong việc phát hành chứng khoán Chính phủ
 Đại diện cho Chính phủ tại các tổ c ứ h c tài chính tiền tệ ố
qu c tế (IMF, WB, ADB).
 Tham gia vào quá trình hoạch định chính sách phát triển kinh tế xã hội
 Ban hành các văn bản pháp quy về tài chính - tiền tệ - ngân hàng
 Tư vấn cho Chính phủ về các vấn đề tài chính tiền tệ _ Cho chính ph va ủ
y nhằm bù đắp thiếu h t
ụ tạm thời NSNN, cho vay ứng trước năm tài chính.
d. Vai trò quản lý nhà nước
_ NHTW có trách nhiệm xây dựng và th c ự thi CSTT qu c ố gia, nh u t
ằm điề iết hoạt động kinh tế vĩ
mô. Tác động của CSTT đến nền kinh tế được truyền tải qua các kênh lãi suất, giá tài sản và kênh tín d ng. ụ
_ Thanh tra, giám sát ngân hàng: đảm bảo sự phát triể ổn đị n
nh của hệ thống ngân hàng, bảo vệ
quyền lợi cho khách hàng. II.
Chính sách tin t 1. Khái niệm _ CSTT L m
à ột trong các chính sách kinh tế vĩ mô trong đó NHTW thông qua các công c c ụ a ủ mình
nhằm điều tiết khối lượng tiền cung ứng (M) và đạt được các mục tiêu kinh tế xã hội trong từng thời kỳ. _ Khoản 1 điều 3 Lu c
ật NHNN năm 2010: CSTT quố gia là các quyết định về tiền tệ ở tầm quốc gia
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bao gồm quyết định mục tiêu ổn định giá trị đồng tiền biểu
hiện bằng chỉ tiêu lạm phát, quyết định sử dụng các công cụ và biện pháp để thực hiện mục tiêu đề ra.
2. Hệ thống mục tiêu của chính sách tiền tệ _ Hệ th ng m ố
ục tiêu của chính sách tiền tệ bao gồm:
 Mục tiêu hoạt động  Mục tiêu trung gian  Mục tiêu cuối cùng
a. Mc tiêu cui cùng _ Là nh ng m ữ c
ụ tiêu mà các nhà hoạch định chính sách muốn đạt được khi điều chỉnh các công c ụ
CSTT, được tính đến trong dài hạn. _ Các mục n: tiêu cơ bả
 ổn định giá cả lạm phát
HOA QUC QUNH 6 2
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn  tăng trưởng kinh tế
 tạo công ăn việc làm, giảm thất nghiệp.
(ngoài ra có những mục tiêu khác như ổn định hệ th ng
ố tài chính, ổn định lãi suất, ổn định thị trườ ạ ng ngo i hối). _ nh gi Ổn đị á cả: ba g m ồ việc ổn định s c
ứ mua của tiền, biểu hiện thông qua việc duy trì mức lạm
phát thấp và ổn định (ngoài ra ổn định cả t gi ỷ á hối đoái).  Sử ụ
d ng chỉ tiêu CPI hoặc lạm phát cơ bản để đo lườ ng.
 Mục tiêu hàng đầu và mang tính dài hạn của CSTT.
_ Tăng trưởng kinh tế: sự gia tăng về sản lượng thực tế và sự phù hợp về cơ cấ u kinh tế
 Được đo lường bằng tốc độ tăng GDP, GNP, cơ cấ
u kinh tế, năng lực cạnh tranh.
 Tăng trưởng kinh tế giúp tạo cơ sở để ổn đị
nh tiền tệ và tạo vị thế cho quốc gia.
_ Đảm bảo công ăn việc làm: giảm tỷ lệ thất nghiệp, tạo việc làm mới
 Đo lường thông qua việc giảm tỷ lệ thất nghiệp trong kỳ hoặc s vi ố ệc làm mới tạo ra.
 Mục tiêu này bị tác động b ng ki ởi tăng trưở
nh tế: khi nền kinh tế có sự ng, nhi tăng trưở ều
việc làm mới được tạo ra, tỷ lệ thất nghiệp giảm xu c ống (và ngượ lại). _ M i ố quan hệ giữa các m c ụ tiêu:
 Trong ngắn hạn: có s m ự âu thuẫn gi a
ữ lạm phát và thất nghiệp. Khi có lạm phát, NHTW
thực hiện chính sách tiền tệ t hắt chặt, làm gi ng ki ảm tăng trưở
nh tế, gia tăng thất nghiệp.
 Không thể đạt được tất cả các m c ụ tiêu trong ngắn hạn.  Trong dài hạn: các m c ụ tiêu có s ự th ng nh ố ất, không mâu thuẫn.
b. Mc tiêu trung gian _ M c
ụ tiêu trung gian là mục tiêu do NHTW lựa ch n nh ọ ằm đạt được m c ụ tiêu cu i ố cùng và phải có
liên hệ chặt chẽ với mục tiêu cuối cùng. _ Tiêu chuẩn lựa ch n: ọ
 Có thể đo lường được m t
ộ cách chính xác và nhanh chóng
 Có liên hệ chặt chẽ với m c ụ tiêu cu i
ố cùng (tiêu chuẩn quan tr ng nh ọ ất)  Có khả c năng kiểm soát đượ .
_ Mục tiêu trung gian được l a ự chọn gi a
ữ mức cung tiền (MS) và lãi suất thị trường (ngắn hạn hoặc dài hạn).
 Việc lựa chọn phụ thuộc vào sự biến động của đường IS và đường LM.
 Khi IS biến động nhiều hơn LM, chọn MS làm mục tiêu trung gian.
 Khi LM biến động nhiều hơn IS, chọn lãi suất làm m c ụ tiêu trung gian.
c. Mc tiêu hoạt động _ M c
ụ tiêu hoạt động là m c
ụ tiêu do NHTW lựa ch n nh ọ ằm đạt được m c ụ tiêu trung gian. Nó có
phản ứng tức thời với nh i
ững thay đổ trong sử dụng công c c ụ ủa CSTT. _ Tiêu chuẩn lựa ch n m ọ ục tiêu hoạt động:
 Có thể đo lường được m t
ộ cách chính xác và nhanh chóng
 Có liên hệ chặt chẽ với m c ụ tiêu trung gian  Có m i
ố quan hệ trực tiếp và ổn định với công c c ụ a ủ CSTT.
_ Các chỉ tiêu thường được l a ự ch n l ọ àm m c ụ tiêu ho ng: ạt độ
 Dữ trữ của các ngân hàng (R)  MB
HOA QUC QUNH 6 3
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
 Dự trữ không vay (MBn)  Dự trữ đi vay (BR)
 Lãi suất liên ngân hàng, lãi suất thị trường mở, lãi suất tín phiếu kho bạc, t gi ỷ á liên ngân hàng.
d. Liên h vi Vit Nam _ M c ụ tiêu cu i
ố cùng: ổn định giá cả _ M c ụ tiêu trung gian: t n t
ổng phương tiệ hanh toán, mức tăng trưởng tín dụng _ M c
ụ tiêu hoạt động: dự trữ của các ngân hàng
3. Các công cụ của chính sách tiền tệ NHTW Công cụ gián tiếp
Công cụ trực tiếp (hạn (DTBB, tái cấp vốn,
mức tín dụng, ấn định nghiệp vụ thị trường Công cụ CSTT
lãi suất, ấn định tỷ mở) giá) Mục tiêu hoạt động (lãi suất liên ngân hàng, MB: dự đi vay BR, dự trữ không vay MBn) Mục tiêu trung gian (cung tiền MS: M1, M2; lãi suất ngắn hạn hoặc dài hạn) Mục tiêu cuối cùng (lạm phát, tăng trưởng, thất nghiệp)
Công cụ CSTT bao gồm hệ th nh th ống các quy đị
ể hiện các chính sách điều tiết của NHTW nhằm
tác động vào các điều kiện tiền tệ của nền kinh tế.
HOA QUC QUNH 6 4
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
a. Công c trc tiếp _ Là hệ th nh m ống các quy đị à NHTW có thể s d
ử ụng để tác động trực tiếp vào m c ụ tiêu trung gian, bao g m
ồ khối lượng tiền trong nền kinh tế hoặc các m c
ứ lãi suất trung và dài hạn nhằm đạt được mục tiêu cu i ố cùng của CSTT. _ Công c nà ụ y được NHTW s d ử ụng dưới hình th c ứ :
 quy định hạn mức tín dụng
 khống chế trực tiếp lãi suất tiền gửi – lãi suất tiền vay
 khống chế trực tiếp tỷ giá mua - bán ngoại tệ của các ngân hàng.
_ Công cụ trực tiếp được á p dụng trong thời k
ỳ hoạt động tài chính được điều tiết chặt chẽ là hạn
mức tín dụng. Thường được áp dụng trong trường hợp lạm phát cao nhằm kh ng ch ố ế trực tiếp và
ngay lập tức lượng tín dụng cung ứng. Tuy nhiên, hiệu quả điều tiết c a ủ công c nà ụ y không cao bởi
thiếu tính linh hoạt và đôi khi đi ngược lại với chiều hướng biến động của thị trường tín dụng do đó
đẩy lãi suất lên cao hoặc làm suy giảm cạnh tranh của các NHTG.
b. Công c gián tiếp
*D tr bt buc _ Là s ố tiền mà các t
ổ chức tín dụng bắt bu c
ộ phải duy trì theo quy định của NHTW nhằm thực hiện chính sách tiền tệ qu c ố gia.
_ Được xác định bằng một tỷ lệ phần trăm nhất định trên lượng tiền gửi tại m t ộ khoảng thời gian nào đó. _ M c ứ d ự trữ bắt bu và
ộc được quy định khác nhau căn cứ
o thời hạn tiền gửi, và quy mô và tính chất ho ng c ạt độ ủa NHTM _ S
ố dư tiền gửi huy động tính DTBB bao gồm:
 Tiền gửi thanh toán, tiề ử n g i không kỳ ạ h n
 Tiền gửi tiết kiệm, tiề ử n g i có kỳ ạ h n
 Tiền thu đươc từ phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, tín phiếu.
_ Cơ chế tác động của dự trữ ắ
b t buộc: Việc thay đổi tỷ lệ dự tr b
ữ ắt buộc tác động đến lượng tiền cung ng t ứ heo ba cách:
 Tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng, lượng tiền d
ự trữ bắt buộc tăng, làm khả a năng cho vay củ các NHTM giảm.  Tỷ lệ d ự trữ bắt bu c ộ
tăng, trong khi các NHTM không giảm cho vay đối với khách hàng, để
bù đắp vốn trong cho vay, các NHTM vay trên thị trường liên ngân hàng, nhu cầu vay trên
thị trường liên ngân hàng tăng, làm lãi suất liên ngân hàng tăng lên.
 Khi lãi suất đầu vào tăng, để duy trì mức lợi nhuận, làm cho lãi suất cho vay c a ủ ngân hàng
tăng, khi đó nhu cầu vay của khác hàng giảm.  Hiệ ứ u ng thông báo.  Vậy khi t l ỷ ệ dự tr b ữ ắt buộc tăng sẽ ng t làm cho lượ iền cung ng gi ứ c ảm và ngượ lại. _ Ưu điểm:  Là công c quy ụ ền lực nhất c a ủ NHTW, tính ch ủ ng cao độ
 Tác động bình đẳng tới các ngân hàng
 Tác động mạnh lên khối lượng tiền cung ứng
 ảnh hưởng của DTBB mạnh và trực tiếp, vì vậy nên sử dụng cùng với các công cụ khác.
HOA QUC QUNH 6 5
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn _ Nhược điểm:
 Thiếu linh hoạt, nếu thay đổi thường xuyên sẽ gây ra sự bất ổn định.
 Có tính chất là mệnh lệnh hành chính: Vì nó mang tính ch t ất áp đặ , bắt bu c ộ với các NHTM  Không phù hợp với nh u c ững điề hỉnh nh ỏ
 Là khoản thuế vô hình với các NH: vì Khi NHTM huy động được lượng tiền gửi, NHTM có thể cho vay toàn b ộ s ố tiền
đó với lãi suất cho vay, khi
đó NHTM được hưởng phần chênh
lệch giữa lã suất cho vay và lãi suất tiền gửi. Nhưng do NHTM phải gi l ữ ại m t ộ t l ỷ ệ DTBB
tại NHTW, NHTM không được cho vay hết, phần giữ lại tại NHTW không được hưởng lãi,
NHTM đã bị mất đi khoản lãi từ phần DTBB tại NHTW. Do đó, phần lãi mất đi đó được
hiểu là khoản thuế vô hình của NHTM. *Chính sách tái c p vn _ Khái niệm:  Bao g u ki
ồm các quy định và điề ện tái cấp v n c ố
ủa NHTW đối với các ngân hàng.  Là kênh cung ng t ứ
iền vào lưu thông theo mục tiêu điều hành CSTT và th c ự hiện vai trò
“người cho vay cuối cùng”.
 Các ngân hàng đi vay NHTW để bù đắ
p hoặc bổ sung nhu cầu vốn khả dụng và hình thành nên b ph ộ ận dữ tr ữ đi vay (BR). _ N i ộ dung chính sách:
 Quy định lãi suất: lãi suất tái chiết khấu, lãi suất tái cấp vốn
 Quy định phi lãi suất: điều kiện GTCG cầm cố hoặc thế chấp, hạn mức tái cấp vốn, thời hạn vay, hình thức cho vay.
 ảnh hưởng lên giá và khối lượng, khả năng tạ o tiền của NHTM.
_ Cơ chế tác động: đượ
c tiến hành thông qua lãi suất tái cấp vốn (Lãi suất tái chiết khấu)
 Lãi suất tái cấp vốn cao, thì nhu cầu vay tiền của NHTM t N
ừ HTW giảm, lượng tiền cho vay
của NHTM ra nền kinh tế gi ng t ảm, lượ
iền cung ứng (M) ra lưu thông giảm.
 Lãi suất tái cấp vốn cao, NHTM giảm nhu cầu vay từ
NHTW, thay vào đó tăng vay trên thị
trường liên ngân hàng, từ đó lãi suất cho vay trên thị trường liên ngân hàng tăng, chi phí đầu
vào của các NHTM tăng lên, để bù đắp chi phí, NHTM tăng lãi suất cho vay , nhu cầu vay
của khách hàng trên nền kinh tế giảm, Lượng tiền cung ứng (M) giảm.  Hiệ ứ
u ng thông báo (CSTT mở rộng hay thắt c ặ h t). Hiệ ứ u ng thông báo có hiệ ả u qu khi mà
phù hợp với thị trường.
 Như vậy, khi tăng lãi suất tái cấp vốn cao thì làm cho khối lượng tiền cung ứng (M) giảm, và ngược lại. _ Ưu điểm:
 Đảm bảo sự an toàn cho các NH  Có tính linh hoạt ca o
 Tạo sự chủ động cho các NHTM  Thực hiện vai trò c i
ủa ngườ cho vay cuối cùng _ Nhược điểm:  Kém ch ủ ng ( độ
do phụ thuộc vào việc NHTM có cần v n c ố
ủa NHTW hay không, cần phối hợp với công cụ DTBB).
HOA QUC QUNH 6 6
TRUNG TÂM ÔN THI HC KÌ
TÀI CHÍNH - TIN T Số 90 Ngõ 167 Tây Sơn
 Khó tác động ngược  Gây b i ố r i ố cho thị trường.
_ Chính sách tái cấp v n và D ố TBB thường được s d ử ng k ụ ết hợp do:
Dựa vào ưu nhược điểm của hai công cụ, ưu điểm của công cụ dự trữ bắt buộc bù đắp được nhược điểm c a ủ công c
ụ tái cấp vốn, ưu điểm của công cụ tái cấp v n
ố bù đắp được nhược điểm của công cụ
dự trữ bắt buộc. Khi kết hợp hai công cụ trong điều hành chính sách tiền tệ mang lại hiệu quả cao
hơn trong việc thực hiện chính sách tiền tệ.
*Nghip v th trường m
_ Là nghiệp vụ NHTW tham gia mua bán ngắn hạn các giấy tờ có giá trên thị trường tiền tệ nhằm tác
động vào khối lượng tiền cung ứng (M).
 Hoạt động thị trường mở ảnh hưởng trực tiếp đến d ự trữ c a
ủ các NHTM và ảnh hưởng gián
tiếp tới mức lãi suất. _ Cơ chế tác động:  Khi NHTW bán ch ng t
ứng khoán, khi đó NHTM là người mua, làm cho lượ iền d ự tr c ữ ủa
NHTM giảm, cho vay nền kinh tế giảm, khối lượng tiền cung ng gi ứ ảm.
 Khi lượng dự trữ g ảm, NHTM đi vay trên thị i
trường liên ngân hàng, làm lãi suất liên ngân hàng tăng.  NHTW mua bán ch ng l ứng khoán tác độ ên giá chứng khoán. _ Ưu điểm:  Là công c l
ụ inh hoạt nhất của CSTT. Vì tính lính hoạt c a
ủ chính sách tiền tệ được thể hiện
qua tính chính xác cao. cụ thể: NHTW có thể mua bán ở bất k m
ỳ ức độ tuyệt đối nào.  NHTW tham gia m t ộ cách ch ủ ng, t độ ham gia bất k ỳ th m ời điể nào.
 NHTW khi tham gia vào thị trường mở, NHTW có thể đảo chiều ho ng ạt độ ở bất k ỳ thời
điểm nào, do đó dễ dàng sửa sai.
 Tác động nhanh, tức thời.
 Thúc đẩy thị trường tiền tệ phát triển
_ Nhược điểm: Công cụ này không phát huy hiệu quả cao nếu thị trường tiền tệ không phát triển
_ Điều kiện hoạt động hiệu quả:
 Sự phát triển của thị trườ ng tiền tệ thứ cấp
 Khả năng kiểm soát và dự đoán vố ả n kh dụng của NHTW.
4. Công cụ chính sách tiền tệ của NHNN Việt Nam  Dự trữ bắt buộc
 Lãi suất (lãi suất tái cấp v n, l ố
ãi suất tái chiết khấu, lãi suất cơ bản,…)
 Chính sách tái cấp v n ố
 Nghiệp vụ thị trường mở  Tỷ giá hối đoái
HOA QUC QUNH 6 7 Nâng tầm tri thức Chắp cánh tương lai
Ôn Thi H
c Kì được thành lập vào ngày 18/07/2016.
Vi mc tiêu tr thành đội ngũ những người dẫn đường cho sinh viên Vit, chúng tôi t hào
c
m lá c đầu tiên hướng đến sinh viên Hc Vin Ngân Hàng, nơi mà rất nhiều trong đội ngũ
của chúng tôi đã trưởng thành bước ra trong suốt 4 năm học đại học.
S mnh ca OTHK luôn là mang đến sự chắt lọc nhất về mặt chuyên môn, cảm hứng sáng tạo
tốt nhất trong từng môn học và áp dụng tốt nhất vào thực tiễn. Chúng tôi luôn muốn giúp cho
các bạn tìm thấy ý nghĩa của các môn học trên giảng đường, bởi học Đại học là một quá trình
tích lũy và trăn trở phương hướng ứng dụng, chứ không đơn giản chỉ học mẹo cho qua môn,
hay có một tấm bằng đỏ tuy vuông vắn nhưng trống rỗng.
Đội ngũ Người dẫn đường của OTHK đã có kinh nghiệm ging dy ít nhất 2 năm, không
ngừng hoàn thiện hơn, thích ứng hơn và quan trọng là chúng tôi rất yêu công việc của mình.
Nhng con s đáng tự hào ca OTHK trong thi gian va qua 6 15 21 3.200
Là số ca học mà đội ngũ của
Là số người phụ trách các
Là số môn học mà OTHK đã
Là số học viên đã tin tưởng
OTHK có thể sắp xếp linh môn học trong đội ngũ. và đang miệt mài nghiên
chọn OTHK là nơi ôn tập trong
động phù hợp với lịch học cứu giảng dạy. 1 kỳ học.
tập và làm việc của các bạn.
Bởi chất lượng giảng dạy tốt, chắt lọc qua từng bài giảng là điều mà chúng tôi và các em quan
tâm số một và các em chính là trọng tâm để chúng tôi nỗ lực không ngừng!
Cùng OTHK, 4 năm, 1 chặng đường
TRUNG TÂM ÔN THI H C KÌ
Địa chỉ : Tầng 3, số 90, ngõ 169 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội (Funny Coworking). Đ.thoại : 0931 . 731 . 806 Email : othk.vn@gmail.com Website : http://othk.vn
Facebook: https://www.facebook.com/othk.vn.cs1/