Tài liệu ôn tập - Quản trị học | Trường Đại Học Duy Tân

Phân tích thị trường và cạnh tranh, Chiến lược sản phẩm và dịch vụ,Chiến lược giá cả. Chiến lược tiếp thị và quảng cáo, Chiến lược phân phối, Chiến lược tài chính, Chiến lược nhân sự, Chiến lược công nghệ thông tin. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Duy Tân 1.8 K tài liệu

Thông tin:
6 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tài liệu ôn tập - Quản trị học | Trường Đại Học Duy Tân

Phân tích thị trường và cạnh tranh, Chiến lược sản phẩm và dịch vụ,Chiến lược giá cả. Chiến lược tiếp thị và quảng cáo, Chiến lược phân phối, Chiến lược tài chính, Chiến lược nhân sự, Chiến lược công nghệ thông tin. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

43 22 lượt tải Tải xuống
Chương 2:
Câu 1: Trình bày các mđ khi nhà quản trị đưa ra các quyết định liên quan đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
-Phân tích thị trường và cạnh tranh, Chiến lược sản phẩm và dịch vụ,Chiến lược giá cả. Chiến
lược tiếp thị và quảng cáo, Chiến lược phân phối, Chiến lược tài chính, Chiến lược nhân sự,
Chiến lược công nghệ thông tin, Chiến lược quản lý rủi ro, Chiến lược bền vững
Câu 2: Phân loại các quyết định quản trị trong doanh nghiệp ? Trình bày sự khác nhau giữa các
quyết định quản trị đó.
Trong doanh nghiệp, quyết định quản trị được phân loại thành ba loại chính:
Quyết định chiến lược
Quyết định tái cấu trúc
Quyết định hàng ngày
Sự khác biệt giữa các loại quyết định này nằm ở mức độ ảnh hưởng, phạm vi thời gian và cấp độ
quyết định.
- Quyết định chiến lược có ảnh hưởng lớn và thường được thực hiện ở cấp cao nhất trong tổ
chức,
-Quyết định hàng ngày thường được thực hiện ở cấp dưới và có tầm ảnh hưởng ngắn hạn.
-Quyết định tái cấu trúc thường là quyết định mang tính chiến lược nhưng có thể ảnh hưởng đến
cả cấp dưới và có thể kéo dài một khoảng thời gian dài
Câu 3. Trình bày các phương pháp ra quyết định quản trị? Nêu ưu và nhược điểm của từng
phương pháp
Có một số phương pháp ra quyết định quản trị phổ biến, bao gồm:
Phương pháp định giá quyết định:
Ưu điểm: Giúp đánh giáso sánhc lựa chọn dựa trên tỷ lệ lợi ích chi
phí.
Nhược điểm: Khó định lượng một số yếu tố không giá trị cụ thể, cũng n
rủi rotác động môi trường.
Phương pháp định giá nguy
Ưu điểm: Giúp định lượng và đánh giác nguy cơ có thể phát sinh từ quyết
định.
Nhược điểm: Khó định lượng chính xác mức độ của một số nguy cơ, cũng như
khả năng dự đoán tất cả các biến thể của chúng.
Phương pháp quyết định dựa trên dữ liệu (Data-Driven Decision Making):
Ưu điểm: Dựa trên dữ liệu cung cấp thông tin chính xác và khách quan, giúp
đưa ra quyết định có tính thực tế cao.
Nhược điểm: Đôi khi thể thiếu dữ liệu hoặc dữ liệu không chính xác, và việc
xử lý dữ liệu có thể tốn thời gian và chi phí.
Phương pháp quyết định dựa trên trực giác (Intuitive Decision Making):
Ưu điểm: Cho phép ra quyết định nhanh chóng trong tình huống phức tạp
không cần đợi thông tin hoặc dữ liệu chi tiết.
Nhược điểm: thể dẫn đến quyết định không chính xác hoặc dựa vào cảm
xúc, không đảm bảo tính khách quan.
Câu 4. Các yếu tố cấu thành hệ thống thông tin quản tr
Dữ liệu, Phần mềm, Phần cứng, Quy trình, Con người, mạng lưới, quyết định
Các yếu tố này kết hợp để tạo thành một hệ thống có khả năng cung cấp thông tin hữu ích để hỗ
trợ quản lý và ra quyết định trong tổ chức.
Chương 3
Câu 1 Những nội dung chính của kế hoạch cấp chiến lược
Kế hoạch cấp chiến lược thường bao gồm các nội dung chính sau:
Mục tiêu chiến lược: Xác định mục tiêu dài hạn tổ chức muốn đạt được.
Phân tích môi trường: Đánh giá các yếu tố ngoại vi nội vi ảnhởng đến tổ
chức.
Xác định điểm mạnh yếu: Đánh giá những gì tổ chức làm tốt cần cải
thiện.
Xác định chiến lược: Lập kế hoạch cách tổ chức sẽ đạt được mục tiêu của
mình.
Xây dựng kế hoạch hành động: Thiết lập các bước cụ thể để thực hiện chiến
lược.
Xác định chỉ số hiệu suất: Đánh giá và theo dõi sự tiến triển của kế hoạch.
Phân công trách nhiệm: Gán các nhiệm vụ cụ thể cho các bộ phận và cá nhân
trong tổ chức.
Đánh giá và điều chỉnh: Theo dõi đánh gkết quả,điều chỉnh kế hoạch
theo cần thiết.
Câu 2 Các cấp hoạch định chiến lược trong doanh nghệp bao gồm:
Chiến lược doanh nghiệp Chiến lược cấp kinh doanh , Chiến lược cấp chức
năng ,Chiếnợc cấp dự án
Câu 3: Các định hướng để lập kế hoạch chiến lược:
Phânch môi trường: Điều này bao gồm phân tích SWOT (Strengths -
Weaknesses - Opportunities - Threats) để hiểu rõ về điểm mạnh, điểm yếu,
hội và thách thức của doanh nghiệp.
Xác định mục tiêu và mục đích
Nghiên cứu thị trường khách hàng
Phân tích cạnh tranh
Xác định chiến lược chính
Thiết lập kế hoạch hành động
Đánh giá và điều chỉnh
Tích hợp kế hoạch chiến lược vào hoạt động hàng ngày.
Chương 4
Câu 1 Chức năng tổ chức là quá trình xác định cách mà các tài nguyên
(nhân lực, vật lý, tài chính, thông tin) sẽ được sắp xếp và cấu trúc hóa để đạt
được mục tiêu của tổ chức một cách hiệu quả nhất.
+ Kết quả sau khi nquản trị thực hiện chức năng tổ chức : nquản trị
thiết kế được cơ cấu tổ chức nhằm thực hiện được kế hoạch cho công ty.
Câu 2: Các thuộc tính để thiết kế cấu tổ chức(quan trọng)
Phân công và trách nhiệm
Liên kết và tương tác
Khả năng linh hoạt
Hiệu suất và hiệu quả:
Tính minh bạch và thông tin
Điều chỉnh và điều hòa
Khả năng đo lường và đánh giá
Tạo động lực
Tính bền vững
Câu 3 Các mô hình có cơ cấu tổ chức thường được áp dụng tại doanh nghiệp
Tổ chức chức năng: Các bộ phận được tổ chức theo chức năng cụ thể như sản
xuất, tiếp thị, tài chính, v.v.
Tổ chức theo sản phẩm hoặc dịch vụ: Các bộ phận được tổ chức dựa trên sản
phẩm hoặc dịch vụ cụ thể mà doanh nghiệp cung cấp.
Tổ chức theo địa : Các bộ phận được tổ chức dựa trên vị trí địa lý, phù hợp
cho các doanh nghiệp có hoạt động trải dài trên nhiều khu vực.
Tổ chức ma trận: Kết hợp giữa tổ chức theo chức năng và theo sản phẩm/dịch
vụ, tạo ra một cấu trúc phẳng linh hoạt hơn.
Tổ chức theo dự án:c bộ phận được tổ chức dựa trên các dự án cụ thể
doanh nghiệp thực hiện.
Tổ chức theo khách hàng: Các bộ phận được tổ chức dựa trên nhóm khách
hàng cụ thể, giúp tập trung vào nhu cầu và yêu cầu của từng nhóm khách
hàng.
Tổ chức theo quy trình: Các bộ phận được tổ chức dựa trên quy trình hoặc
chuỗi cung ứng, giúp tối ưu hóa qtrình sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ.
Câu 4: Các yếu tố ảnh hưởng đến thiết kế cấu tổ chức
Kích thước của tổ chức
Mục tiêu và chiến lược kinh doanh
Môi trường hoạt động
Văn hóa tổ chức
Yếu tố ảnh hưởng mạnh nhất thể mục tiêu và chiến lược kinh doanh.
Bởi cơ cấu tổ chức phải được thiết kế để hỗ trợ việc đạt được các mục tiêu
và chiếnợc của tổ chức. Nếu mục tiêu chiến lược không rõ ràng hoặc
không được định rõ, cơ cấu tổ chứcthể trở nênhồ và không hiệu quả.
Câu 5: Các bước trong tiến trình thiết kế cấu tổ chức
Phânch môi trường và mục tiêu tổ chức
Xác định nhu cầu và yêu cầu
Phân tích công việc và nhiệm vụ
Xác định cấu trúc tổ chức
Thiết kế hệ thống thông tin và giao tiếp
Thiết lập quy trình và tiêu chuẩn
Thiết kế hệ thống kiểm soát và đánh giá
Triển khai và theo dõi
Đánh giá và cải tiến
Chương 5
Câu 1: Chức năng lãnh đạo là việc điều hành,ớng dẫntạo động lực cho các
thành viên trong tổ chức để đạt được mục tiêu chung
Công cụ nhà qtri sd khi thực hiện chức năng lãnh đạo là :
Giao tiếp hiệu quả,định hướng, xây dựng đội nhóm, lãnh đạo truyền cảm hứng,
quảnthay đổi, định hình văn htổ chức,
Những công cụ này giúp nhà quản trị thực hiện chức năng lãnh đạo một cách hiệu quả và đạt
được kết quả mong muốn trong tổ chức.
Câu 2(quan trọng) Để lãnh đạo nhân viên hiệu quả, nhà quản trị cần nghiên cứu và hiểu rõ những
điều sau từ nhân viên:
Nhu cầu và mong muốn cá nhân,đánh giá về công việc, nhu cầu đào tạo và phát triển, tình trạng
sức khoẻ và trạng thái tinh thần, vấn đề và khó khăn trong công việc, ý kiến góp ý về quản lý và
môi trường làm việc
Câu 3: 7 lí thuyết về nhu cầu
Lí thuyết nhu cầu của Maslow, Lí thuyết nhu cầu của Herzberg, Lí thuyết nhu cầu hình thái
Lí thuyết ERG của Clayton Alderfer, Lí thuyết nhu cầu xã hội của McClelland, Lí thuyết nhu cầu
tương tác của Vroom, Lí thuyết nhu cầu tạo ra giá trị của Branden
Câu 4: Các phương pháp lãnh đạo thường được áp dụng tại doanh nghiệp
Lãnh đạo tập trung vào con người, lãnh đạo theo mục tiêu, lãnh đạo truyền cảm hứng, lãnh đạo
dựa trên dữ liệu, lãnh đạo đồng tâm, lãnh đạo biến đổi.
Các phương pháp này có thể được kết hợp hoặc điều chỉnh phù hợp với nhu cầu và bản chất của
từng tổ chức cụ thể.
Câu 5:Đặc điểm các giai đoạn của nhóm làm việc
Giai đoạn hình thành(nhóm mới hình thành), giai đoạn xung đột(Có các ý kiến trái chiều, các
mâu thuẫn nảy sinh), giai đoạn cân nhắc(bắt đầu thống nhất và chấp nhận các quy tắc), giai đoạn
hoạt động(Các thành viên làm việc với nhau một cách hiệu quả), giai đoạn tan rã(mục tiêu hoàn
thành nhóm tan rã).
Chương 6
Câu 1 MQH giữa chức năng hoạch định và chức năng kiểm tra
Chức năng hoạch định và chức năng kiểm tra là 2 khía cạnh quan trọng của quản lý và quyết
định
Mqh giữa 2 cn này là cần thiết để đảm bảo hiệu quả và thành công trong quản lí thực hiện kế
hoạch, cn kiểm tra cung cấp thôgn tin quan trọng cho quá trình hoạch định giúp điều chỉnh và
điều hướng lại các hoạt động theo đúng hướng đúng đắn.
Câu 2( Quan trọng) các hình thức kiểm tra thường được áp dụng tại doanh nghiệp
Kiểm tra năng lực và kiến thức của nhân viên thông qua bài kiểm
Kiểm tra hiệu suất làm việc thông qua quá trình đánh giá hiệu suất hàng
tháng, hàng quý hoặc hàng năm.
Kiểm tra tuân thủ quy trình và quy định bằng cách sử dụng các cuộc thanh tra
hoặc kiểm định nội bộ.
Kiểm tra chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ thông qua quá trình kiểm định
hoặc kiểm tra mẫu.
Kiểm tra an toàn và bảo mật thông qua việc thực hiện kiểm tra an ninh hoặc
đánh giá rủi ro.
Kiểm tra quy trìnhhệ thống thông qua việc sử dụng kỹ thuật kiểm tra quy
trình hoặc kiểm tra hệ thống.
Câu 3: Các bước trong tiến trìng=h kiểm tra
-Xác định mục tiêu ktra
-Lập kế hoạch kiểm tra
-Chuẩn bị môi trường kiểm tra
-Thực hiện kiểm tra
-Ghi lại và phân tích kqua
-Báo cáo kết quả
-Sửa lỗi và kiểm tra lại
-Hoàn thiện tài liệu
| 1/6

Preview text:

Chương 2:
Câu 1: Trình bày các mđ khi nhà quản trị đưa ra các quyết định liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
-Phân tích thị trường và cạnh tranh, Chiến lược sản phẩm và dịch vụ,Chiến lược giá cả. Chiến
lược tiếp thị và quảng cáo, Chiến lược phân phối, Chiến lược tài chính, Chiến lược nhân sự,
Chiến lược công nghệ thông tin, Chiến lược quản lý rủi ro, Chiến lược bền vững
Câu 2: Phân loại các quyết định quản trị trong doanh nghiệp ? Trình bày sự khác nhau giữa các
quyết định quản trị đó.
Trong doanh nghiệp, quyết định quản trị được phân loại thành ba loại chính:
Quyết định chiến lược
Quyết định tái cấu trúc Quyết định hàng ngày
Sự khác biệt giữa các loại quyết định này nằm ở mức độ ảnh hưởng, phạm vi thời gian và cấp độ quyết định.
- Quyết định chiến lược có ảnh hưởng lớn và thường được thực hiện ở cấp cao nhất trong tổ chức,
-Quyết định hàng ngày thường được thực hiện ở cấp dưới và có tầm ảnh hưởng ngắn hạn.
-Quyết định tái cấu trúc thường là quyết định mang tính chiến lược nhưng có thể ảnh hưởng đến
cả cấp dưới và có thể kéo dài một khoảng thời gian dài
Câu 3. Trình bày các phương pháp ra quyết định quản trị? Nêu ưu và nhược điểm của từng phương pháp
Có một số phương pháp ra quyết định quản trị phổ biến, bao gồm:
Phương pháp định giá quyết định:
Ưu điểm: Giúp đánh giá và so sánh các lựa chọn dựa trên tỷ lệ lợi ích và chi phí.
Nhược điểm: Khó định lượng một số yếu tố không có giá trị cụ thể, cũng như
rủi ro và tác động môi trường.
Phương pháp định giá nguy cơ
Ưu điểm: Giúp định lượng và đánh giá các nguy cơ có thể phát sinh từ quyết định.
Nhược điểm: Khó định lượng chính xác mức độ của một số nguy cơ, cũng như
khả năng dự đoán tất cả các biến thể của chúng.
Phương pháp quyết định dựa trên dữ liệu (Data-Driven Decision Making):
Ưu điểm: Dựa trên dữ liệu cung cấp thông tin chính xác và khách quan, giúp
đưa ra quyết định có tính thực tế cao.
Nhược điểm: Đôi khi có thể thiếu dữ liệu hoặc dữ liệu không chính xác, và việc
xử lý dữ liệu có thể tốn thời gian và chi phí.
Phương pháp quyết định dựa trên trực giác (Intuitive Decision Making):
Ưu điểm: Cho phép ra quyết định nhanh chóng trong tình huống phức tạp mà
không cần đợi thông tin hoặc dữ liệu chi tiết.
Nhược điểm: Có thể dẫn đến quyết định không chính xác hoặc dựa vào cảm
xúc, không đảm bảo tính khách quan.
Câu 4. Các yếu tố cấu thành hệ thống thông tin quản trị
Dữ liệu, Phần mềm, Phần cứng, Quy trình, Con người, mạng lưới, quyết định
Các yếu tố này kết hợp để tạo thành một hệ thống có khả năng cung cấp thông tin hữu ích để hỗ
trợ quản lý và ra quyết định trong tổ chức. Chương 3
Câu 1 Những nội dung chính của kế hoạch cấp chiến lược
Kế hoạch cấp chiến lược thường bao gồm các nội dung chính sau:
Mục tiêu chiến lược: Xác định mục tiêu dài hạn mà tổ chức muốn đạt được.
Phân tích môi trường: Đánh giá các yếu tố ngoại vi và nội vi ảnh hưởng đến tổ chức.
Xác định điểm mạnh và yếu: Đánh giá những gì tổ chức làm tốt và cần cải thiện.
Xác định chiến lược: Lập kế hoạch cách tổ chức sẽ đạt được mục tiêu của mình.
Xây dựng kế hoạch hành động: Thiết lập các bước cụ thể để thực hiện chiến lược.
Xác định chỉ số hiệu suất: Đánh giá và theo dõi sự tiến triển của kế hoạch.
Phân công trách nhiệm: Gán các nhiệm vụ cụ thể cho các bộ phận và cá nhân trong tổ chức.
Đánh giá và điều chỉnh: Theo dõi và đánh giá kết quả, và điều chỉnh kế hoạch theo cần thiết.
Câu 2 Các cấp hoạch định chiến lược trong doanh nghệp bao gồm:
Chiến lược doanh nghiệp Chiến lược cấp kinh doanh , Chiến lược cấp chức
năng ,Chiến lược cấp dự án
Câu 3: Các định hướng để lập kế hoạch chiến lược:
Phân tích môi trường: Điều này bao gồm phân tích SWOT (Strengths -
Weaknesses - Opportunities - Threats) để hiểu rõ về điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội và thách thức của doanh nghiệp.
Xác định mục tiêu và mục đích
Nghiên cứu thị trường và khách hàng Phân tích cạnh tranh
Xác định chiến lược chính
Thiết lập kế hoạch hành động
Đánh giá và điều chỉnh
Tích hợp kế hoạch chiến lược vào hoạt động hàng ngày. Chương 4
Câu 1 Chức năng tổ chức là là quá trình xác định cách mà các tài nguyên
(nhân lực, vật lý, tài chính, thông tin) sẽ được sắp xếp và cấu trúc hóa để đạt
được mục tiêu của tổ chức một cách hiệu quả nhất.
+ Kết quả sau khi nhà quản trị thực hiện chức năng tổ chức là : nhà quản trị
thiết kế được cơ cấu tổ chức nhằm thực hiện được kế hoạch cho công ty.
Câu 2: Các thuộc tính để thiết kế cơ cấu tổ chức(quan trọng) Phân công và trách nhiệm Liên kết và tương tác Khả năng linh hoạt
Hiệu suất và hiệu quả:
Tính minh bạch và thông tin
Điều chỉnh và điều hòa
Khả năng đo lường và đánh giá Tạo động lực Tính bền vững
Câu 3 Các mô hình có cơ cấu tổ chức thường được áp dụng tại doanh nghiệp
Tổ chức chức năng: Các bộ phận được tổ chức theo chức năng cụ thể như sản
xuất, tiếp thị, tài chính, v.v.
Tổ chức theo sản phẩm hoặc dịch vụ: Các bộ phận được tổ chức dựa trên sản
phẩm hoặc dịch vụ cụ thể mà doanh nghiệp cung cấp.
Tổ chức theo địa lý: Các bộ phận được tổ chức dựa trên vị trí địa lý, phù hợp
cho các doanh nghiệp có hoạt động trải dài trên nhiều khu vực.
Tổ chức ma trận: Kết hợp giữa tổ chức theo chức năng và theo sản phẩm/dịch
vụ, tạo ra một cấu trúc phẳng linh hoạt hơn.
Tổ chức theo dự án: Các bộ phận được tổ chức dựa trên các dự án cụ thể mà doanh nghiệp thực hiện.
Tổ chức theo khách hàng: Các bộ phận được tổ chức dựa trên nhóm khách
hàng cụ thể, giúp tập trung vào nhu cầu và yêu cầu của từng nhóm khách hàng.
Tổ chức theo quy trình: Các bộ phận được tổ chức dựa trên quy trình hoặc
chuỗi cung ứng, giúp tối ưu hóa quá trình sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ.
Câu 4: Các yếu tố ảnh hưởng đến thiết kế cơ cấu tổ chức
Kích thước của tổ chức
Mục tiêu và chiến lược kinh doanh Môi trường hoạt động Văn hóa tổ chức
Yếu tố ảnh hưởng mạnh nhất có thể là mục tiêu và chiến lược kinh doanh.
Bởi vì cơ cấu tổ chức phải được thiết kế để hỗ trợ việc đạt được các mục tiêu
và chiến lược của tổ chức. Nếu mục tiêu và chiến lược không rõ ràng hoặc
không được định rõ, cơ cấu tổ chức có thể trở nên mơ hồ và không hiệu quả.
Câu 5: Các bước trong tiến trình thiết kế cơ cấu tổ chức
Phân tích môi trường và mục tiêu tổ chức
Xác định nhu cầu và yêu cầu
Phân tích công việc và nhiệm vụ
Xác định cấu trúc tổ chức
Thiết kế hệ thống thông tin và giao tiếp
Thiết lập quy trình và tiêu chuẩn
Thiết kế hệ thống kiểm soát và đánh giá Triển khai và theo dõi Đánh giá và cải tiến Chương 5
Câu 1: Chức năng lãnh đạo là việc điều hành, hướng dẫn và tạo động lực cho các
thành viên trong tổ chức để đạt được mục tiêu chung
Công cụ nhà qtri sd khi thực hiện chức năng lãnh đạo là :
Giao tiếp hiệu quả,định hướng, xây dựng đội nhóm, lãnh đạo truyền cảm hứng,
quản lí thay đổi, định hình văn hoá tổ chức,
Những công cụ này giúp nhà quản trị thực hiện chức năng lãnh đạo một cách hiệu quả và đạt
được kết quả mong muốn trong tổ chức.
Câu 2(quan trọng) Để lãnh đạo nhân viên hiệu quả, nhà quản trị cần nghiên cứu và hiểu rõ những điều sau từ nhân viên:
Nhu cầu và mong muốn cá nhân,đánh giá về công việc, nhu cầu đào tạo và phát triển, tình trạng
sức khoẻ và trạng thái tinh thần, vấn đề và khó khăn trong công việc, ý kiến góp ý về quản lý và môi trường làm việc
Câu 3: 7 lí thuyết về nhu cầu
Lí thuyết nhu cầu của Maslow, Lí thuyết nhu cầu của Herzberg, Lí thuyết nhu cầu hình thái
Lí thuyết ERG của Clayton Alderfer, Lí thuyết nhu cầu xã hội của McClelland, Lí thuyết nhu cầu
tương tác của Vroom, Lí thuyết nhu cầu tạo ra giá trị của Branden
Câu 4: Các phương pháp lãnh đạo thường được áp dụng tại doanh nghiệp
Lãnh đạo tập trung vào con người, lãnh đạo theo mục tiêu, lãnh đạo truyền cảm hứng, lãnh đạo
dựa trên dữ liệu, lãnh đạo đồng tâm, lãnh đạo biến đổi.
Các phương pháp này có thể được kết hợp hoặc điều chỉnh phù hợp với nhu cầu và bản chất của từng tổ chức cụ thể.
Câu 5:Đặc điểm các giai đoạn của nhóm làm việc
Giai đoạn hình thành(nhóm mới hình thành), giai đoạn xung đột(Có các ý kiến trái chiều, các
mâu thuẫn nảy sinh), giai đoạn cân nhắc(bắt đầu thống nhất và chấp nhận các quy tắc), giai đoạn
hoạt động(Các thành viên làm việc với nhau một cách hiệu quả), giai đoạn tan rã(mục tiêu hoàn thành nhóm tan rã). Chương 6
Câu 1 MQH giữa chức năng hoạch định và chức năng kiểm tra
Chức năng hoạch định và chức năng kiểm tra là 2 khía cạnh quan trọng của quản lý và quyết định
Mqh giữa 2 cn này là cần thiết để đảm bảo hiệu quả và thành công trong quản lí thực hiện kế
hoạch, cn kiểm tra cung cấp thôgn tin quan trọng cho quá trình hoạch định giúp điều chỉnh và
điều hướng lại các hoạt động theo đúng hướng đúng đắn.
Câu 2( Quan trọng) các hình thức kiểm tra thường được áp dụng tại doanh nghiệp
Kiểm tra năng lực và kiến thức của nhân viên thông qua bài kiểm
Kiểm tra hiệu suất làm việc thông qua quá trình đánh giá hiệu suất hàng
tháng, hàng quý hoặc hàng năm.
Kiểm tra tuân thủ quy trình và quy định bằng cách sử dụng các cuộc thanh tra
hoặc kiểm định nội bộ.
Kiểm tra chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ thông qua quá trình kiểm định hoặc kiểm tra mẫu.
Kiểm tra an toàn và bảo mật thông qua việc thực hiện kiểm tra an ninh hoặc đánh giá rủi ro.
Kiểm tra quy trình và hệ thống thông qua việc sử dụng kỹ thuật kiểm tra quy
trình hoặc kiểm tra hệ thống.
Câu 3: Các bước trong tiến trìng=h kiểm tra -Xác định mục tiêu ktra -Lập kế hoạch kiểm tra
-Chuẩn bị môi trường kiểm tra -Thực hiện kiểm tra
-Ghi lại và phân tích kqua -Báo cáo kết quả
-Sửa lỗi và kiểm tra lại -Hoàn thiện tài liệu