QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU ĐIỆN TỬ
I. CHƯƠNG 1
Câu 1: Phân tích khái niệm, vai trò, chức năng bản của thương hiệu đối với sự phát triển
của doanh nghiệp? Lấy dụ minh họa?
- Thương hiệu một hoặc một tập hợp các dấu hiệu để nhận biết và phân biệt sản phẩm,
doanh nghiệp, hình tượng về sản phẩm, doanh nghiệp trong tâm trí công chúng.
- Vai trò
o Tạo dựng hình ảnh doanh nghiệp sản phẩm trong tâm trí khách hàng
o Giúp phân đoạn thị trường và tạo sự khác biệt cho sản phẩm
o Thu hút đầu
o tài sản vô hình giá của DN
- Chức năng
o Chức năng nhận biết phân biệt: chức năng quan trọng nhất, gồm c dấu
hiệu nhằm phân biệt
o Chức năng thông tin chdẫn: Thông tin về chất lượng, nguồn gốc, thông điệp,
tính năng…
o Chức năng tạo sự cảm nhận tin cậy: Cảm nhận về khác biệt, vượt trội, các cảm
nhận nhân khi mua hàng(sự vượt trội)
o Chức năng kinh tế: Tài sản của DN, thu hút nguồn đầu tư, giúp gia tăng doanh số
lợi nhuận
- VD:
Câu 2: Phân tích các tiếp cận, những đặc điểm chủ yếu của thương hiệu điện tử? Lấy dụ
minh hoạ?
Các tiếp cận:
- sự thể hiện của thương hiệu thông qua tên miền của DN
- thể hiện, tồn tại của thương hiệu trên mạng thông tin toàn cầu
- thương hiệu của sản phẩm, DN được xây dựng, tương tác trong môi trường số
Đặc điểm:
- Thương hiệu điện tử được xây dựng, tương tác trong môi trường số
o Không bị hạn chế không gian và thời gian
o Đối tượng tiếp cận đa dạng
o Phù hợp với nhiều loại sản phẩm, dịch vụ khác nhau
- Chịu ảnh hưởng từ các đặc điểm của tên miền
o Khả năng bao quát của thương hiệu phụ thuộc và tầm nhìn của người cầm quyền
o Phải đảm bảo chống m phạm từ trong lẫn ngoài
o Quy trình pháp liên quan đến tên miền
- xu hướng tất yếu của kinh doanh thương mại nhiều lính vực khác gắn với cuộc
sống con người
o Gắn liền với xu hướng sử dụng ứng dụng trong môi trường số
o thể ứng dụng công nghệ để xử các vấn đề khác nhau trong mối quan hệ với
khách hàng, đối tác và nội bộ doanh nghiệp
- VD: Thương hiệu Shopee một thương hiệu điện tử chuyên cung cấp dịch về thương
mại điện từ, website được phát triển để
Câu 3: Phân tích khái niệm, vai trò của thương hiệu điện tử trong chiến lược phát triển của
doanh nghiệp? Lấy dụ minh họa?
- Khái niệm: thương hiệu của sản phẩm của doanh nghiệp được xây dựng, tương tác
trên môi trường số
- Vai trò
o Gia tăng khả năng đối thoại thương c của Dn
o Thiết lập kênh phát triển riêng của Dn
o Tạo cam kết thương hiệu với khách hàng
o Phát triển một tài sản giá trị của DN trên môi trường số
- Thương hiệu điện từ xuất phát từ thương hiệu truyn thống nên cũng một thương
hiệu của sản phẩm doanh nghiệp vẫn nắm dữ những chức ng vai trò đối với doanh
nghiệp. Tuy nhiên hoạt động trên một môi trường khác nên các ch thực hiện
khác
- VD: Ngày nay nhiều thương hiệu ngoài việc phát triển thương hiệu truyền thống, DN còn
phát triển thương hiệu trên các nền tảng số thông qua website hay các nền tảng mạng
hội. Như thương hiệu CellphoneS, đây được coi nhà phân phối hệ thống truyền
thông hàng đầu việt nam. Tại website, người tiêu dùng thể biết thêm vcác sản
phẩm, deal giảm giá, qùa tặng… Hơn nữa kênh truyền thông chính của DN Schannel
cũng nơi để thể thực hiện các chiến dịch quảng bá, tiếp cận, trao đổi với người tiêu
dùng từ đó, người tiêu dùng cũng nhờ đây biết hơn về DN.
4. Phân tích vai trò, những đặc điểm thể hiện của thương hiệu, các cấp độ y dựng thương
hiệu trên môi trường số? Lấy dụ minh họa?
- Đặc điểm thể hiện:
o thương hiệu truyền thống được thể hiện trên môi trường số
VD: Các nhà phân phối như FPT, Thế giới di động,… các website như:
FPT.vn, thegioididong.com
o Thương hiệu được thể hiện trên môi trường truyền thống môi trường số
thường khác biệt nhất định.(THTT thường tự thể hiện DN tự lên chiến lược sử
dụng các kênh truyền thông truyền thống để phát triển thương hiệu, còn THTH
thì thể dựa trên các nền tảng truyền thông sẵn dụ như các mạng hội
để y dựng thương hiệu…)
VD: Phát triển các kênh truyền thông như: Schannel, PcM…
o Thương hiệu được thể hiện đa dạng, nhất quán dựa o cấu trục thương hiệu
(Thương hiệu điện tử sẽ được phát triển theo nhiều phương thức hình thức khác
nhau, tuy nhiên vẫn phải dựa trên những
VD: thể thông qua các ứng dụng như Grab, youtube…
- Các cấp độ xây dựng thương hiệu trong môi trường số
o Dùng môi trường số như 1 công cụ truyền thông, giao tiếp(Chủ yếu giới thiệu
sản phẩm)
o Môi trường số được sử dụng cho hoạt động giao tiếp với khách hàng/đối tác
cũng như thực hiện các hoạt động thương mại
o y dựng thương hiệu số 1 cách chuyên nghiệp(Bao hàm cả các hoạt động giao
dịch, trao đổi hàng hoá, cung cấp dịch vụ…)
VD: Mỗi loại sản phẩm, dịch vụ hay đối tượng DN nhắm đến sẽ yêu
cầu xây dựng thương hiệu điện tử phù hợp. Chỉ cần xây dựng 1 nới
công cụ truyn thông hay giao tiếp: Vinamilk.vn,… dạng thứ 2 như:
Facebook.com, Instagram.com, thay o đó các DN thường hướng đến
dạng 3 như: Amazon.com, Cocoon.vn…
5. Phân tích khái niệm, ý nghĩa của các thành tố và các lưu ý trong thiết kế các thành tố
thương hiệu điện tử bản? Lấy dụ minh họa?
- Tên thương hiệu: phần phát âm được của thương hiệu, thể hiện tên gọi của tchức
hay DN
o Ý nghĩa: phần quan trọng nhất của mỗi thương hiệu ít khi bị vắng mặt trong
trong các thương hiệu khả năng truyền thông đối với thương hiệu cao nhất,
đa dạng trong cách đặt tên, nhiều trường hợp liên hệ với tên thương mại, tên
miền thậm chí trong 1. trường hợp.
o Lưu ý:
khả năng phân biệt, dễ nhận biết, khó viết sai
Tránh ý nghĩ gây hiểu lầm khi viết không dấu hay chuyển sang ngôn ngữ
khác
Ngắn gọn, dễ độc, dễ nhớ, dễ gây ấn tượng
Tránh trùng tên với các thương hiệu thuộc lĩnh vực khác
THể hiện được ý nghĩa và nội dung muốn truyền đạt
Đăng tên miền để được bảo vệ tốt hơn
Phù hợp với văn hoá
- Logo: hình đồ hoạ, dấu hiệu bất kỳ để để phân biệt thương hiệu
- Symbol: hình ảnh đặc trưng, tính, mang triết và thông điệp của thương
hiệu(có thể ng nổi tiếng)
o Ý nghĩa: Thể hiện giá trị cốt i chuyền tải thông điệp gắn với thương hiệu, y
dựng giá trị riêng và tính riêng của thương hiệu.
o Lưu ý thiết kế:
nhiều cách thiết kế logo như: Hình đồ hoạ độc lập, ch điệu tên, kết
hợp cả 2
Đơn giản, tiện dụng
Linh hoạt trong thể hiện
Độc đáo
Thân thiện với người dùng
Tính văn hoá
Tính thẩm mỹ cao
- Khẩu hiệu: 1 câu, cụm từ mang 1 thông điệp nhất định doanh nghiệp muốn
truyền tải
o Ý nghĩa: Chứa đựng thông tin bổ xung, tạo điều kiện cho khách hàng công
chúng tiếp cận dễ dàng hơn với những thông tin khá trừu tượng của logo và
thương hiệu. thể định vị thương hiệu, định hướng hoạt động, những lợi
ích cho khách hàng
- Giao diện website: trung gian giữa khách hàng và doanh nghiệp, giao diện website cần
chứa đựng nhiều thông tin, hình ảnh, video, sản phẩm, các điều hướng wbesite, liên kết
website cũng như tất cả những người dùng thể nhìn tương tác được như:
BoxChat, đặt hàng,…
- ng dụng di động: chương trình phần mềm được thiết kế để thực hiện các tác vụ cụ
thể và thể chạy trên nhiều loại thiết bị điện tử do doanh nghiệp phát triển
o CÂU 18
- Ngoài c thành tố được nêu trên còn rất nhiều các thành tố nhận diện khác như: Bao
bi, màu sắc, nhạc hiệu… Tuy nhiên những thành tố được nêu những thành tố quan
trọng nhất cũng như luôn xuất hiện trong bộ nhận diện Th của các Dn. Tất cả các thành
tố đều hỗ trcho quá trình nhận biết, phân biệt sản phẩm, thương hiệu hình thành nên
hình ảnh của thương hiệu trong tâm trí khách hàng
- VD: Như thương hiệu Apple tên miền Apple.com, chỉ cần nói đến tên chúng ta. Ó
thể hình dung ra ngay logo của họ một quả táo cắn dở, logo sự thể hiện cho ham
muốn khám phá, hiểu biết, thay đổi không nhừng nghỉ để tìm đến sự hoàn hảo của sản
phẩm Apple. Think difference slogan của Apple, thể hiện cách phát triển DN, sản
phẩm của họ luôn luôn hướng đến điều khác biệt, tạo ra, khám phá những điều mới
lạ
6. Phân tích khái niệm, các xu hướng phát triển thương hiệu điện tử? Lấy dụ minh họa?
- Phát triển thương hiệu điện tử việc sử dụng các ng cụ biện pháp khác nhau để
duy trì, gìn giữ và gia tăng các gtrị thương hiệu của DN/SP thông qua môi trường số
- Các xu hướng phát triển thương hiệu điện tử
o Xu ớng phát triển các phương thức kinh doanh trên môi trường số
o Xu ớng phát triển ứng dụng của thương hiệu điện tử
một xu hướng được coi tất yếu để DN nhanh chóng đưa được
thương hiệu của mình đến cộng đồng và phát triển hoạt động kinh doanh
trên mt số
Khai thác tối đa, ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong quá trình y dựng THĐT
Kết nối y dựng các thương hiệu truyền thống và đảm bảo tính bền
vững, xác thực trên môi trường số.
- VD: Cellphone
7. Phân tích khái niệm, những căn cđề xuất ý tưởng định vị thương hiệu điện tử?
- Định vị thương hiệu: nỗ lực xác lập cho thương hiệu một vị trí mong muốn trong tâm
trí khách hàng và công chúng
- Các căn cứ xác định định vị
o Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt i: Đây yếu ttiên quyết Dn cần phải trả lời
được trước khi donh nghiêoj hình thành cũng do DN hình thành
o Chiến lược kinh doanh, mục tiêu kinh doanh: Hướng đi của Dn điều cần xác
dịnhd dể đứng vững phát triển trên thị trường. Mỗi DN cần 1 chiến lược
riêng DN đi sau chỉ thể học tập chứ không bắt trước hoàn toàn
o Kiến trúc thương hiệu: Việc xác định yếu tnày giúp DN phân chia nguồn lực
phù hợp
o Thị trường mục tiêu: Thì trường nói chung quá rộng lớn vậy Dn chỉ nên chọn
1.số các thị trường mục tiêu nhất định để hoạt động.
o Đối thủ cạnh tranh cùng phân đoạn: Càng hiểu đối thủ càng tìm ra. Dược ưu
thế cạnh tra để thu hút khách hàng
8. Các lựa chọn định vị, quy trình định vị thương hiệu, các tình huống những lưu ý khi tái
định vị thương hiệu điện tử? Lấy dụ minh họa?
- Các lựa chọn định vị
o Định vị hẹp: định vị dựa trên 1 hoặc 2 giá trị nổi trội, biệt của sản phẩm
DN muốn nhấn mạnh, truyền tải để tạo sự khác biệt như: Đặc tính, công dụng,
thuộc tính riêng…
o Định vị rộng: định vụ dựa trên đồng thời nhiều giá trị/theo đẳng cấp đã được
xếp hạng/quy thị trường
- Quy trình định vị:
o Phân tích thị trường, nghiên cứu đối thủ cạnh tranh
o Phân tích khách hàng mục tiêu
o Phân tích môi trường nội tại của Dn về quản trị TH
o Phân tích đánh giá điểm khác biệt và điểm tương đồng của TH với đối thủ
o Xác lập ý tưởng định vị
o Triển khai theo đổi ý tưởng định vị
- Các tình huống tái định vthương hiệu
o Thương hiệu hình ảnh xấu rối rắm, không phù hợp nữa
o Doanh nghiệp muốn thay đổi chiến lược hay văn hoá
o Doanh nghiệp thâm nhập o ngành kinh doanh mới và định vị hiện tại không
còn phù hợp
o Một đối thủ cạnh tranh mới với ưu thế vượt trội tham gia vào thị trường
o Định vị hiện tại chưa hiệu quả, TH dần bị mu mờ
o Doanh nghiệp mở rộng thương hiệu
- Các lưu ý khi tái định vị thương hiệu
o Cần cân nhắc thay đổi một số những yếu tố rất bản như: Đối tượng mục tiêu,
phân khúc giá, chức năng sản phẩm, đối thủ cạnh tranh, thay đổi về hình ảnh
hương hiệu,…
o Cần thay đổi cách làm truyền thông gắn với định vị mới. Nên lưu ý về giá trị cốt
lõi, thế mạnh vốn của thương hiệu liệu vẫn hợp thời được thị trường chấp
nhận thì khi tái định vi không nên thay đổi
o Cần quản lý rủi ro sau khi thay đổi định vị như: Sự thay đổi thất bại, không được
thị trường không chấp nhận.
- VD: lấy dụ tái định vị của Vinamilk
9. Phân tích khái niệm và các dạng liên kết thương hiệu điện tử chủ yếu, xu hướng phát triển
các liên kết thương hiệu điện tử? Lấy dụ minh họa?
- Liên kết thương hiệu tất cả biện pháp phương tiện để thực hiện để kết nối bộ nhớ
của khách hàng với thương hiệu.
- Các dạng liên kết thương hiệu điện tử
o Liên kết thương hiệu: Sử dụng các biện pháp công cụ để kết nối bộ nhớ khách
hàng với thương hiệu nhằm tạo ra một hình ảnh về thương hiệu trong tâm trí KH
o Hợp tác và liên minh thương hiệu: chiến lược tiếp thsử dụng nhiều tên thương
hiệu trên một sản phẩm hoặc dịch vụ. thể tận dụng sức mạnh thị trường sẵn
của nhau. Giúp cho sản phẩm của doanh nghiệp ít bị sao chép bởi đối thủ
- Xu ớng liên kết thương hiệu
o Phát triển liên kết thương hiệu theo các xu hướng, trào lưu trên internet
o Kết nối bộ nhớ khách hàng thông qua các hình ảnh đặc trưng, bigdata hoặc ngữ
cảnh quảng cáo
o Dựa o các phương tiện và công cụ để phát triển liên kết THĐT
- VD: Thương hiệu thời trang xa xỉ Louis Vuitton hợp tác với tựa game Liên Minh Huyền
Thoại (League of Legends) để thiết kế trang phục cho c nhân vật trong game cả
chiếc cúp địch của giải đấu năm 2019. Qua đó, Louis Vuitton tạo được dấu ấn với 99.6
triệu người xem trên toàn thế giới, trong khi League of Legends cũng thu hút một lượng
lớn người chơi mới vào game để sở hữu trang phục Louis Vuitton cho nhân vật của
mình.
10. Phân tích khái niệm và những yêu cầu đối với các điểm tiếp c thương hiệu điện tử;
nguyên tắc xu hướng khi hoàn thiện c điểm tiếp xúc thương hiệu điện tử? Lấy dụ
minh hoạ?
- Điểm tiếp xúc thương hiệu những thời điểm, những quá trinh thương hiệu được
tiếp xúc trực tiếp, tác động một chiều hoặc tương tác hai chiều với khách hàng dười
nhiều hình thức khác nhau
- Một số điểm tiếp xúc thương hiệu điện tử
o Hệ thống các điểm tiếp xúc truyền thống
o Hệ thống c ác điểm tiếp xúc trên internet
- Một số yêu cầu cụ thể trong thiết kế điểm tiếp xúc THĐT
o Phải nêu được ý tưởng định vị của thương hiệu
o Đảm bảo đồng bộ trong thiết kế triển khai
o Nội dung thiết kế (Kích thước, màu sắc)
o Thuận tiện trong sử dụng
o Yêu cầu khác
- Nguyên tắc và yêu cầu trong thiết kế
o Nguyên tắc bản trong thiết kế
Tính đơn giản, tiện dụng
Tính linh hoạt trong thể hiện
Tính độc đáo
Tính thân thiệt
Tính văn hoá
Khả năng tuỳ chỉnh
o Với website
Xác định mục đích của website
Xác định tính năng
Thiết kế cấu trúc thông tin
Thiết kế UI-UX
o Với ứng dụng
Đảm bảo tính nhất quán của thông tin
Đảm bảo tính thẩm m
Sự phù hợp về màu sắc
Các nguyên tắc khác
- VD:
11. Phân tích khái niệm, nguyên tắc và xu hướng khi hoàn thiện các điểm tiếp xúc thương
hiệu điện tử; Phân tích những lưu ý và xu hướng mở rộng tương tác thương hiệu điện tử;
Phân tích những kỹ thuật phương tiện để mở rộng tương tác thương hiệu điện tử? Lấy
dụ minh hoạ?
- Cần thiết phải một chiến lu
12. Phân tích khái niệm và các tình huống xâm phạm thương hiệu điện tử? Nội dung các bước
trong quy trình xử tranh chấp thương hiệu? Lấy dụ minh hoạ?
- Xâm phạm TH bất hành vi nào từ bên ngoài làm tổn hại đến uy tín và hình ảnh của
TH
- Các tình huống xâm phạm thương hiệu
o Hàng giả hàng nhái: Nhãn hiệu, logo, tên miền
o Các hành vi xuyên tác, nói xấu về sản phẩm, dịch vụ DN trên mt số
- Quy trình xử tranh chấp thương hiệu
o Chuẩn bị tài liệu và xác minh, thu thập chứng cứ
o Cảnh báo vi phạm
o Yêu cầu quan chức năng xử hành vi m phậm của bên vi phạm
o Chủ thể cần soạn thảo các tài liệu cânnf thiết nộp đơn yêu cầu xử xâm phạm
TH ra quan nhà nước thẩm quyn
o Khởi kiện vụ án dân sự để yêu cầu toà án nhân dân giải quyết
Tán quyền xử vi phạm nhãn hiệu buộc bên xâm phạm thực hiện
việc: Chấm dứt hành vi xâm phạm, xin lỗi, cải chính công khai, thực hiện
nghãi vụ dân sự, bồi thường, tiêu huỷ hoặc phân ra hoặc đưa vào sử dụng
không nhầm mục đích thương mại đối với hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu
phương tiện được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanh hàng hoá
xâm phạm nhãn hiệu
o Áp dụng biện pháp hình sự
Áp dụng đối với người nào cố tình thực hiện hành vi xâm phạm quyền
đối với sản phẩm đang được bảo hộ tại VN với quy thương mại. Khi
phát hiện dấu hiệu tội phạm xâm phạm, chủ sở hữu nhãn hiệu bị m
phạm thể nộp yêu cầu các quan tiến hành tố tụng xử vi phạm
nhãn hiệu.
13. Phân tích nguyên tắc chung và những nội dung chủ yếu trong bảo vệ thương hiệu điện tử?
Lấy dụ minh hoạ?
Nguyên tắc bản trong bảo vệ thương hiệu điện tử
- Chông xâm phạm thương hiệu từ bên ngoài
o Cẩn trọng với kênh phân phối không chính thức
Các nhà bán lẻ nếu trở thành đơn vị cung ứng sản phẩm của không uy tín
TH sẽ gây ảnh hưởng lớn đến TH. Họ sẽ tạo ra tác động xấu đến hình ảnh
của TH, khi họ tự ý thay đổi nội dung giới thiệu sản phẩm, giảm gá mạnh
so với đại chính thức hay cung cấp những dịch vụ kém chất lượng.
Thương hiệu cần phối hợp chặt chẽ với website thương mại để
đưa ra danh sách các nhà phân phối sản phẩm uy tín, bản thân
website thương mại điện tử muốn duy trì một danh sách đơn vị
phân phối chất lượng nên họ sẽ góp phần quan sát dễ dàng
phát hiện c nhà phân phối bất thường
Cần thường xuyên theo dõi các nhà phân phối hiện tại của TH,
nhằm đánh giá mức độ cập nhật của thông tin, cũng như tránh
những bất cập trong quá trình phân phối. Đặc biệt thể xác
định được các sản phẩm giả thể lẫn trong danh sách sản phẩm
của TH
o Triển khai chính sách MAP
Chính sách MAP(mức giá quảng cáo tối thiểu) nhằm bảo vệ hình ảnh của
thương hiệu, đảm bảo sự cạnh tranh lành mạnh giữa các nhà bán lẻ
chính hãng. TH cần
Xác định mức lãi gộp và giá bán của đối thủ cạnh tranh để xác
định mức giá phù hợp cho thương hiệu
Mức giá cần sự cạnh tranh không được quá thấp tuy nhiên
Nên sử dụng những chương trình khuyến mãi nhằm tại sự thu
hút cho khách hàng thay định giá sản phẩm quá thấp
o Đăng tải thông tin giới thiệu chất lượng
Nội dung giới thiệu cần đầy đủ thông tin, hấp dẫn, c động làm tăng
mức độ tìm hiểu sản phẩm tạo tỷ lệ chuyển của khách hàng cũng như
đổi. Đảm bảo tối ưu hoá nội dung giới thiệu sản phẩm cần:
Tiêu đề mỗi trang giới thiệu cần đầy đủ thông tin Nội dung. các
gạch đầu dòng cần . Phân tả phải thu hút người đọc đủ từ
khoá cần thiếtm đủ hấp dẫn để tạo chuyn đổi
Nội dung cần được cân bằng giữa việc viết cho người tiêu dùng
viết để tối ưu hthuật toán tìm kiếm
o Đảm bảo tính đồng nhất giữa các wbesite bán hàng
Nếu TH phân phối trên nhiều website TMĐT khác nhau cần đảm bảo sự
đồng bộ giữa các thông tin trên các website theo dõi . Thường xuyên
mức giá, các nhà phân hpios và nội dung được đăng
Trên thực tế việc TH sử dụng nhiều kênh TMĐT để phân phối thường
tạo sự chênh giữa nội dung giữa các kênh TMĐT, điều này khiến người
tiêu dùng cân nhắc nhiều hơn dẫn đến tlệ chuyển đổi cũng bị giảm t
- Chống sa sút thương hiệu tbên trong
o Duy trì nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ
Nếu chất lượng sản phẩm, dịch vụ không đảm bảo, khách hàng sẽ không
lựa chọn thương hiệu, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến thương hiệu
trong việc thu hút khách hàng mới cũng như giữ chân khách hàng
o Hình thành văn hoá doanh nghiệp
toàn bộ các giá trịn văn hoá được y dựng trong suốt quá trình tn
tại và phát triển của doanh nghiệp chi phối tình cảm, nếp nghĩ hành ,
vi của mọi thành viên hác biệt giữa các của doanh nghiệp, tạo nên sự k
doanh nghiệp quyết định sự trường tồn, văn hoá của doanh nghiệp của
DN, giúp:
Giảm xung đột, gắn kết các thành viên
Điều phối, kiểm soatas
Tạo động lực làm việc
Tạo lợi thế cạnh tranh
o Tăng cường truyền thông TH
Giúp DN phát huy sức mạnh đoàn kết, thống nhất, loại bỏ những thông
tin sai lệch lan truyền trong nội bộ, góp phần đẩy mạnh công tác truyền
thông DN
o Giữ gìn hình ảnh nhân người lãnh đạo
người quan trọng và sức ảnh hưởng đến quá trình phát triển của
công ty, nên hình ảnh người lãnh đảo cần thúc đẩy doanh nghiệp phát
triển, đem lại niềm tin dn, người lao động, cổ đông.
14. Phân tích tính đặc thù của truyền thông thương hiệu điện tử, những yêu cầu chung trong
truyền thông thương hiệu? Lấy dụ minh hoạ
- Tính đặc thù của truyền thông THĐT
o Không bị giới hạn phạm vi tiếp cận
o Phản ứng nhanh, cấp nhật liên tục mọi lúc mọi nơi
o Khả năng tiếp cận thông tin ngay lập tức
o thể lựa chọn được tập khách hàng tiếp nhận thông tin
o Kiểm soát được chi phí
o Khả năng lưu trữ thông tin dễ dàng, nhanh chóng
- Yêu cầu trong truyền thông TH
o Bám sát ý tưởng truyền thông
o Đảm bảo tính trung thực và minh bạch
o Đảm bảo lợi ích cho các bên liên quan
o Đảm bảo yếu tvăn hoá
- VD:
15. Phân tích các cấp độ nhận viết thương hiệu. Những phương án nâng cao nhận thức
thương hiệu điện tử. Những lưu ý và công cụ chủ yếu để phát triển nhận thức thương hiệu
điện tử. Nếu dụ minh hoạ
- Nhận thức thương hiệu mức độ nhận biết của khách hàng vmột thương hiệu nào
đó, thành phần của thái độ khách hàng với thương hiệu theo hình thái độ đa
thành phần
- hình thái độ đa thành phần
o Nhận biệt >. Đánh giá/thích thú > Xu ớng hành vi
- Các cấp độ nhận diện thương hiệu
o Nhớ ngay ra: nhắc đến điện thoại thì nhớ đến iphone
o Nhờ ra: nhắc đến đt tai thỏ thì nhớ đến iphone
o Nhận ra: Nhắc đến đt tai thỏ, ioss thì nhắc đến ihpne
o Không nhận ra
Các cấp độ hội thành công giảm dần từ trên xuống. Thương hiệu
cần làm sao để gia tăng khả năng biết đến thương hiệu của khách hàng và
công chúng. Mức độ biết đến càng cao thì hội thành công càng lớn
- Nội dung phát triển nhận thức thương hiệu điện tử
o Phát triển sự biết đến thương hiệu
o Truyền tải những giá trị cốt lõi định hướng phát triển của thương hiệu
o Phát triển thông điệp vnhững giá trị cảm nhận mang thương hiệu
o Phát triển giá trlòng tin, giá trị nhân của người tiêu dùng đối với sản phẩm
mang thương hiệu.
- Các công cụ phát triển nhận thức
o Thông qua email
o Thông qua MXH
o Thông qua website
o Thông qua diễn đàn
- VD: Khi nhắc đến y tính bảng, chúng ta sẽ không cần suy nghĩ hình dung ra ngay một
chiếc ipad tình bỏ qua c thương hiệu y tính bảng khác như samsung, xiaomi,
Đây mức độ nhận biết cao nhất của người tiêu dùng đối với nhận biết thương hiệu
Câu 16: Phân tích quan điểm tiếp cận và những nội dung chủ yếu để phát triển lòng trung
thành của khách hàng với THĐT, các phương pháp đo lường trung thành THĐT, nêu dụ.
- Lòng trung thành của khách hàng với thương hiệu điện tử xu hướng khách hàng mua
hoặc sử dụng lặp lại sản phẩm của một thương hiệu trong mọt thời gian nhất định thay
lựa chọn những thương hiệu khác
- Các quan điểm về lòng trung thành:
o Trung thành cảm xúc: mức độ thiện cảm, thích thú khách hàng dành cho
thương hiệu. Thái độ cảm xúc ng mạnh và. Ích cực tđộ cam kết thương hiệu
càng cao. Cảm xúc đều phải xuất phát từ chất lượng
o Trung thành nhận thức: nhấn mạnh vào khía cạnh trí gồm
nguồn gốc: Thái đô được hình thành từ trí nhớ hay trải nhiệm
Ttin: Mức độ chắc chăn của người tiêu dùng về sản phẩm, liên quan
đến thái độ hay sự đánh giá
Trung tâm: Liên quan đến hệ thống giá trị nhân khách hàng
ràng: Khi khách hàng xác định thái độ đối với từng thương hiệu
o Trung thành về mặt hành vi: Khách hàng dự định tiếp tục sử dụng sản phẩm
của TH
- 1 số công cụ & biện pháp phát triển lòng trung thành
o Phát triển giá trnhận biết thương hiệu
o Phát triển chất lượng cảm nhận thương hiệu
o Phát triển quan hệ khách hàng
Website, MXH, mail, diễn đàn…
o Sử dụng AI & các ng cụ để phân tích, theo dõi hành vi khách hàng
- Các phương pháp đo lường lòng trung thành
o Hành vi mua lặp lại sản phẩm: Đó tỷ lệ mua lặp lại, tỷ lệ phần trăm mua hàng
số lượng thương hiệu mua
o Đo lường dựa trên thái độ gồm 5 nhóm
Dự định mua hàng hoặc thái độ đối với hành vi mua
Sự ưa thích
Cam kết
Truyền miệng
Khả năng mua
o Đo lường kết hợp: Kết hợp cả thái độ và hành vi
Câu 17: Phân tích khái niệm, các nội dung phát triển phong cách, hình ảnh thương hiệu và. ối
quan hệ giữa phong cách và hình ảnh thương hiệu, nêu dụ.
- Phong cách thương hiệu các yếu tố nhận diện thương hiệu được bộc lộ ra bên ngoài,
chúng tính bền vững theo thời gian, mang thông điệp hay hàm ý, mang dáng dấp thời
đại phù hợp với xu thế phát triển
- Phong cách thương hiệu được thể hiện qua:
o Các biểu tượng
o Hệ thống nhận diện
o Hình ảnh cảm nhận
o Hệ thống phân phối
o Các hoạt động truyn thông
- Phát triển phong cách thương hiệu điện tử thông qua
o Phát triển các điểm tiếp xúc thương hiệu: tạo dựng một hệ thống nhận diện
nhất quan, thể hiện thông điệp thương hiệu
o Phát triển giá trcảm nhận thương hiệu điện tử
Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, các giá trị gia tăng cho sản phẩm
Làm kahcsh hàng thấy được USP, đặc tính nối trội, những giá trị nhân
được khẳng định khi tiêu dùng sản phẩm
Đo lường cảm nhận và liên tưởng thương hiệu điện tử
- Mối quan hệ giữa phong cách TH và nh ảnh thương hiệu
o Hình ảnh thương hiệu sẽ được nhìn nhận thấy thông qua việc phát triển phong
cách thương hiệu
o Mỗi nhóm khách hàng sẽ cảm nhận khác nhau về thương hiệu
o Giữa phong cách và hình ảnh thương hiệu luôn sự khác biệt nhất định
o Tập hợp của các yếu tphong cách sẽ tạo ra hình ảnh của thương hiệu
- VD:
Câu 18: Phân tích những lợi ích khi phát triển thương hiệu qua ứng dụng di động, các biện
pháp tăng cường truyền thông qua ứng dụng di động, nêu dụ.
Các lợi ích khi phát triển TH qua ứng dụng di động
- Thu hút khách hàng
o Đôi khi các trang web không thể mang đến cho người tiêu dùng một trải nhiệm
tốt nhất, đáp ứng đủ những nhu cầu của họ, vậy nên việc phát triển một ứng
dụng cung cấp đầy đủ những tính năng độc đáo sẽ thu hút người tiêu dùng hơn
o Việc các hệ sinh thái ngày càng được phát triển ngày càng nhiều, các DN tạo ra
những ứng dụng để thu hút người tiêu dùng kết nối tiếp cận một thị trường
lớn, gắn kết hơn
o một chiến lược tuyệt vời để giữ chân khách hàng muốn gắn với thương
hiệu. Việc hiện hữu của ứng dụng như một điểm thu hút khách hàng tiếp tục
đồng hành với doanh nghiệp
o Cung cấp cho khách hàng thông tin sự thuận tiện khi tìm mua và tương c với
thương hiệu
- Dịch vụ hỗ trkhách hàng
o một kênh đơn giản hiệu quả để thể liên lạc, gắn kết thương hiệu. Việc
giao tiếp với khách hàng sẽ dễ dàng hơn, đảm bảo việc trải nghiệm tốt nhất cho
khách hàng bằng tính năng nhắn tin
- Tăng giá trị cho khách hàng
o Cải thiện quy trình tiếp xúc thương hiệu của khách hàng, đơn giản hoá quá trinh
mua hàng, tìm kiếm thông tin
- y dựng thương hiệu
o ng dụng di động một chiến lược hiệu quả để quảng thương hiệu, doanh
nghiệp sẽ tăng khả ng hiển thị của thương hiệu, thể thường xuyên tương
tác, gia tăng niềm tin của khách hàng từ đó gia tăng khả năng mua hàng cảu
người tiêu dùng
- Tăng lòng trung thành của khách hàng
o Việc phát triển ứng dụng di động sẽ giúp tăng khả anngw tiếp cận sản phẩm điều
y sẽ một phần hình thành lên sự trung thành của khách hàng, với một thị
trường ngày càng cạnh tranh gay gắt thì việc khiến tạo sự nổi bật của thương
hiệu cùng cần thiết
o ng dụng di động cho phép khách hàng tương tác, kết nối trực tiếp với thương
hiệu, họ sẽ một trải nghiệm liên maạch, liên tục giảm thiểu những vướng mắc
trong qua trình tương tác với thương hiệu
- Tăng khả năng cạnh tranh
o hội để giúp thương hiệu trlên nổi bật, tạo lập một môi trường tương tác
trực tiếp. cách đduy trì tính tạnh tranh đảm bảo sự hiện diện mạnh mẽ
trong ngành của TH
- Tăng doanh thu
o Các ứng dụng di động thể dễ dàng cung cấp sản phẩm dịch vụ, quảng cáo cho
thương hiệu.
II. CHƯƠNG 2
Câu 1: Phân tích các cấp độ tên miền và một số lưu ý khi xác lập tên miền đảm bảo khả năng
bảo vệ thương hiệu điện tử. Xây dựng quy trình đăng bảo hộ chống sa t thương hiệu
- Tên miền định danh của website trên i trường internet
- Các cấp độ tên miền
o Nhóm theo phân loại quốc tê: .com, .edu, .net, .gov, .org
o Nhóm do quốc gia quản lý: .vn, .jp, .kr…
- Một số lưu khi c lập tên miền đảm bảo khả năng bảo vệ thương hiệu tốt nhất
o Đăng theo hình thức bao vây để tăng khả năng bảo hộ TH, chống xâm phậm
TH
o Trong quá trình sử dụng tên miền, cgắng để phần phân biệt trong tên miền
phải sự tương thích với tên thương hiệud dang muốn duy trì
o Gia tăng tryền thông dựa trên tên miền
- Quy trình đăng bảo hộ và chống sa sút THĐT
o Trước khi nộp đơn đăng , người nộp đơn cần tra cứu trên dữ liệu của cục
Câu 2: quan điểm: “Xây dugnwj thương hiệu một xu hướng tất yếu của kinh doanh
thương mại và nhiều lĩnh vực gắn với đời sống con người. Haãy phân tích quan điểm dựa
trên tiếp cận về y dựng TH nêu dụ
Câu 3: quan điểm: Thương hiệu điện tử gắn với xu hướng sử dụng các ứng dụng di động
y phân tích dựa trên đặc thù của THĐT trong xu hướng ứng dụng trí tuệ nhân tạo
Câu 4: y y dugnjw ý tưởng phát triển truyền thông THĐT cho nhóm dịch vụ ngân
hàng/kinh doanh trực tuyến/sản giao dịch dựa trên tiếp cận về nguyên tắc truyền thông
thương hiệu
- Nguyên tắc truyền thông thương hiệu
o Bám sát ý tưởng truyền tải
o Đảm bảo tính trung thực và minh bạch
o Đảm bảo tính hiệu quả của dự án thương hiệu
o Đảm bảo lợi ích của các bên
o Đảm bảo yếu tn hoá
Câu 5: Phân tích những lưu ý chính khi phát triển giao diện tiếp xúc thương hiệu điện tử nói
chung, nêu VD. Đề xuất biện pháp để phát triển tiếp xúc TH cho DN đó
- Giao diện tiếp xúc: tất cả những điểm & hoạt động của TH khách hàng thể tiếp
xúc
- Một số yêu cầu cụ thể trong thiết kế giao diện tiếp xúc
o Phải thể hiện được ý tưởng định vị
o Đảm boả tính đồng bộ trong thiết kế triển khai
o Nội dung thiết kế
o Thuận tiệt trong sử dụng
Câu 6: Đề xuất ý tưởng và nêu 1 số lưu ý khi xác lập ý tưởng định vị thương hiệu cho 1 công
ty kinh doanh dịch vụ du lịch/hàng tiêu dùng nhanh/dịch vụ ăn uống…

Preview text:

QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU ĐIỆN TỬ I. CHƯƠNG 1
Câu 1: Phân tích khái niệm, vai trò, chức năng cơ bản của thương hiệu đối với sự phát triển
của doanh nghiệp? Lấy ví dụ minh họa?
-
Thương hiệu là một hoặc một tập hợp các dấu hiệu để nhận biết và phân biệt sản phẩm,
doanh nghiệp, là hình tượng về sản phẩm, doanh nghiệp trong tâm trí công chúng. - Vai trò o
Tạo dựng hình ảnh doanh nghiệp và sản phẩm trong tâm trí khách hàng o
Là một lời cam kết giữa doanh nghiệp và khách hàng o
Giúp phân đoạn thị trường và tạo sự khác biệt cho sản phẩm o Thu hút đầu tư o
Là tài sản vô hình có giá của DN - Chức năng o
Chức năng nhận biết và phân biệt: Là chức năng quan trọng nhất, gồm các dấu hiệu nhằm phân biệt o
Chức năng thông tin và chỉ dẫn: Thông tin về chất lượng, nguồn gốc, thông điệp, tính năng… o
Chức năng tạo sự cảm nhận và tin cậy: Cảm nhận về khác biệt, vượt trội, các cảm
nhận cá nhân khi mua hàng(sự vượt trội) o
Chức năng kinh tế: Tài sản của DN, thu hút nguồn đầu tư, giúp gia tăng doanh số và lợi nhuận - VD:
Câu 2: Phân tích các tiếp cận, những đặc điểm chủ yếu của thương hiệu điện tử? Lấy ví dụ minh hoạ? Các tiếp cận: -
Là sự thể hiện của thương hiệu thông qua tên miền của DN -
Là thể hiện, tồn tại của thương hiệu trên mạng thông tin toàn cầu -
Là thương hiệu của sản phẩm, DN được xây dựng, tương tác trong môi trường số Đặc điểm: -
Thương hiệu điện tử được xây dựng, tương tác trong môi trường số o
Không bị hạn chế không gian và thời gian o
Đối tượng tiếp cận đa dạng o
Phù hợp với nhiều loại sản phẩm, dịch vụ khác nhau -
Chịu ảnh hưởng từ các đặc điểm của tên miền o
Khả năng bao quát của thương hiệu phụ thuộc và tầm nhìn của người cầm quyền o
Phải đảm bảo chống xâm phạm từ trong lẫn ngoài o
Quy trình pháp lý liên quan đến tên miền -
Là xu hướng tất yếu của kinh doanh thương mại và nhiều lính vực khác gắn với cuộc sống con người o
Gắn liền với xu hướng sử dụng ứng dụng trong môi trường số o
Có thể ứng dụng công nghệ để xử lý các vấn đề khác nhau trong mối quan hệ với
khách hàng, đối tác và nội bộ doanh nghiệp -
VD: Thương hiệu Shopee là một thương hiệu điện tử chuyên cung cấp dịch về thương
mại điện từ, có website được phát triển để
Câu 3: Phân tích khái niệm, vai trò của thương hiệu điện tử trong chiến lược phát triển của
doanh nghiệp? Lấy ví dụ minh họa?
-
Khái niệm: Là thương hiệu của sản phẩm của doanh nghiệp được xây dựng, tương tác trên môi trường số - Vai trò o
Gia tăng khả năng đối thoại và thương tác của Dn o
Thiết lập kênh phát triển riêng của Dn o
Tạo cam kết thương hiệu với khách hàng o
Phát triển một tài sản có giá trị của DN trên môi trường số -
Thương hiệu điện từ xuất phát từ thương hiệu truyền thống nên cũng là một thương
hiệu của sản phẩm doanh nghiệp vẫn nắm dữ những chức năng và vai trò đối với doanh
nghiệp. Tuy nhiên vì hoạt động trên một môi trường khác nên có các cách thực hiện khác -
VD: Ngày nay nhiều thương hiệu ngoài việc phát triển thương hiệu truyền thống, DN còn
phát triển thương hiệu trên các nền tảng số thông qua website hay các nền tảng mạng
xã hội. Như thương hiệu CellphoneS, đây được coi là nhà phân phối có hệ thống truyền
thông hàng đầu việt nam. Tại website, người tiêu dùng có thể biết thêm về các sản
phẩm, deal giảm giá, qùa tặng… Hơn nữa kênh truyền thông chính của DN là Schannel
cũng là nơi để có thể thực hiện các chiến dịch quảng bá, tiếp cận, trao đổi với người tiêu
dùng từ đó, người tiêu dùng cũng nhờ đây mà biết rõ hơn về DN.
4. Phân tích vai trò, những đặc điểm thể hiện của thương hiệu, các cấp độ xây dựng thương
hiệu trên môi trường số? Lấy ví dụ minh họa?
- Đặc điểm thể hiện: o
Là thương hiệu truyền thống được thể hiện trên môi trường số 
VD: Các nhà phân phối như FPT, Thế giới di động,… có các website như: FPT.vn, thegioididong.com o
Thương hiệu được thể hiện trên môi trường truyền thống và môi trường số
thường có khác biệt nhất định.(THTT thường tự thể hiện DN tự lên chiến lược sử
dụng các kênh truyền thông truyền thống để phát triển thương hiệu, còn THTH
thì có thể dựa trên các nền tảng truyền thông có sẵn ví dụ như các mạng mã hội
để xây dựng thương hiệu…) 
VD: Phát triển các kênh truyền thông như: Schannel, PcM… o
Thương hiệu được thể hiện đa dạng, nhất quán dựa vào cấu trục thương hiệu
(Thương hiệu điện tử sẽ được phát triển theo nhiều phương thức hình thức khác
nhau, tuy nhiên vẫn phải dựa trên những 
VD: Có thể thông qua các ứng dụng như Grab, youtube… -
Các cấp độ xây dựng thương hiệu trong môi trường số o
Dùng môi trường số như 1 công cụ truyền thông, giao tiếp(Chủ yếu là giới thiệu sản phẩm) o
Môi trường số được sử dụng cho hoạt động giao tiếp với khách hàng/đối tác
cũng như thực hiện các hoạt động thương mại
o
Xây dựng thương hiệu số 1 cách chuyên nghiệp(Bao hàm cả các hoạt động giao
dịch, trao đổi hàng hoá, cung cấp dịch vụ…) 
VD: Mỗi loại sản phẩm, dịch vụ hay đối tượng mà DN nhắm đến sẽ yêu
cầu xây dựng thương hiệu điện tử phù hợp. Chỉ cần xây dựng 1 nới là
công cụ truyền thông hay giao tiếp: Vinamilk.vn,… Ở dạng thứ 2 như:
Facebook.com, Instagram.com, thay vào đó các DN thường hướng đến
dạng 3 như: Amazon.com, Cocoon.vn…
5. Phân tích khái niệm, ý nghĩa của các thành tố và các lưu ý trong thiết kế các thành tố
thương hiệu điện tử cơ bản? Lấy ví dụ minh họa?
-
Tên thương hiệu: Là phần phát âm được của thương hiệu, thể hiện tên gọi của tổ chức hay DN o
Ý nghĩa: Là phần quan trọng nhất của mỗi thương hiệu ít khi bị vắng mặt trong
trong các thương hiệu vì khả năng truyền thông đối với thương hiệu là cao nhất,
đa dạng trong cách đặt tên, nhiều trường hợp có liên hệ với tên thương mại, tên
miền thậm chí trong 1. ố trường hợp. o Lưu ý: 
Có khả năng phân biệt, dễ nhận biết, khó viết sai 
Tránh ý nghĩ gây hiểu lầm khi viết không dấu hay chuyển sang ngôn ngữ khác 
Ngắn gọn, dễ độc, dễ nhớ, dễ gây ấn tượng 
Tránh trùng tên với các thương hiệu thuộc lĩnh vực khác 
THể hiện được ý nghĩa và nội dung muốn truyền đạt 
Đăng ký tên miền để được bảo vệ tốt hơn  Phù hợp với văn hoá -
Logo: Là hình đồ hoạ, dấu hiệu bất kỳ để để phân biệt thương hiệu -
Symbol: là hình ảnh đặc trưng, có cá tính, mang triết lý và thông điệp của thương
hiệu(có thể là ng nổi tiếng) o
Ý nghĩa: Thể hiện giá trị cốt lõi và chuyền tải thông điệp gắn với thương hiệu, xây
dựng giá trị riêng và tính riêng của thương hiệu. o Lưu ý thiết kế: 
Có nhiều cách thiết kế logo như: Hình đồ hoạ độc lập, cách điệu tên, kết hợp cả 2  Đơn giản, tiện dụng  Linh hoạt trong thể hiện  Độc đáo 
Thân thiện với người dùng  Tính văn hoá  Tính thẩm mỹ cao -
Khẩu hiệu: Là 1 câu, cụm từ mang 1 thông điệp nhất định mà doanh nghiệp muốn truyền tải o
Ý nghĩa: Chứa đựng thông tin bổ xung, tạo điều kiện cho khách hàng và công
chúng tiếp cận dễ dàng hơn với những thông tin khá trừu tượng của logo và
thương hiệu. Nó có thể là định vị thương hiệu, định hướng hoạt động, những lợi ích cho khách hàng -
Giao diện website: là trung gian giữa khách hàng và doanh nghiệp, giao diện website cần
chứa đựng nhiều thông tin, hình ảnh, video, sản phẩm, các điều hướng wbesite, liên kết
website cũng như tất cả những gì mà người dùng có thể nhìn và tương tác được như: BoxChat, đặt hàng,… -
Ứng dụng di động: Là chương trình phần mềm được thiết kế để thực hiện các tác vụ cụ
thể và có thể chạy trên nhiều loại thiết bị điện tử do doanh nghiệp phát triển o CÂU 18 -
Ngoài các thành tố được nêu trên còn rất nhiều các thành tố nhận diện khác như: Bao
bi, màu sắc, nhạc hiệu… Tuy nhiên những thành tố được nêu là những thành tố quan
trọng nhất cũng như luôn xuất hiện trong bộ nhận diện Th của các Dn. Tất cả các thành
tố đều hỗ trợ cho quá trình nhận biết, phân biệt sản phẩm, thương hiệu hình thành nên
hình ảnh của thương hiệu trong tâm trí khách hàng -
VD: Như thương hiệu Apple có tên miền là Apple.com, chỉ cần nói đến tên chúng ta. Ó
thể hình dung ra ngay logo của họ là một quả táo cắn dở, logo là sự thể hiện cho ham
muốn khám phá, hiểu biết, thay đổi không nhừng nghỉ để tìm đến sự hoàn hảo của sản
phẩm Apple. Think difference là slogan của Apple, nó thể hiện cách phát triển DN, sản
phẩm của họ luôn luôn hướng đến điều khác biệt, tạo ra, và khám phá những điều mới lạ
6. Phân tích khái niệm, các xu hướng phát triển thương hiệu điện tử? Lấy ví dụ minh họa? -
Phát triển thương hiệu điện tử là việc sử dụng các công cụ và biện pháp khác nhau để
duy trì, gìn giữ và gia tăng các giá trị thương hiệu của DN/SP thông qua môi trường số -
Các xu hướng phát triển thương hiệu điện tử o
Xu hướng phát triển các phương thức kinh doanh trên môi trường số o
Xu hướng phát triển ứng dụng của thương hiệu điện tử 
Là một xu hướng được coi là tất yếu để DN có nhanh chóng đưa được
thương hiệu của mình đến cộng đồng và phát triển hoạt động kinh doanh trên mt số 
Khai thác tối đa, ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong quá trình xây dựng THĐT 
Kết nối và xây dựng các thương hiệu truyền thống và đảm bảo tính bền
vững, xác thực trên môi trường số. - VD: Cellphone
7. Phân tích khái niệm, những căn cứ đề xuất ý tưởng định vị thương hiệu điện tử? -
Định vị thương hiệu: Là nỗ lực xác lập cho thương hiệu một vị trí mong muốn trong tâm
trí khách hàng và công chúng -
Các căn cứ xác định định vị o
Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi: Đây là yếu tố tiên quyết mà Dn cần phải trả lời
được trước khi donh nghiêoj hình thành cũng là lí do DN hình thành o
Chiến lược kinh doanh, mục tiêu kinh doanh: Hướng đi của Dn là điều cần xác
dịnhd dể đứng vững và phát triển trên thị trường. Mỗi DN cần có 1 chiến lược
riêng và DN đi sau chỉ có thể học tập chứ không bắt trước hoàn toàn o
Kiến trúc thương hiệu: Việc xác định rõ yếu tố này giúp DN phân chia nguồn lực phù hợp o
Thị trường mục tiêu: Thì trường nói chung quá rộng lớn vì vậy Dn chỉ nên chọn
1.số các thị trường mục tiêu nhất định để hoạt động. o
Đối thủ cạnh tranh cùng phân đoạn: Càng hiểu rõ đối thủ càng tìm ra. Dược ưu
thế cạnh tra để thu hút khách hàng
8. Các lựa chọn định vị, quy trình định vị thương hiệu, các tình huống và những lưu ý khi tái
định vị thương hiệu điện tử? Lấy ví dụ minh họa?
- Các lựa chọn định vị o
Định vị hẹp: Là định vị dựa trên 1 hoặc 2 giá trị nổi trội, cá biệt của sản phẩm mà
DN muốn nhấn mạnh, truyền tải để tạo sự khác biệt như: Đặc tính, công dụng, thuộc tính riêng… o
Định vị rộng: Là định vụ dựa trên đồng thời nhiều giá trị/theo đẳng cấp đã được
xếp hạng/quy mô thị trường - Quy trình định vị: o
Phân tích thị trường, nghiên cứu đối thủ cạnh tranh o
Phân tích khách hàng mục tiêu o
Phân tích môi trường nội tại của Dn về quản trị TH o
Phân tích đánh giá điểm khác biệt và điểm tương đồng của TH với đối thủ o
Xác lập ý tưởng định vị o
Triển khai và theo đổi ý tưởng định vị -
Các tình huống tái định vị thương hiệu o
Thương hiệu có hình ảnh xấu rối rắm, không phù hợp nữa o
Doanh nghiệp muốn thay đổi chiến lược hay văn hoá o
Doanh nghiệp thâm nhập vào ngành kinh doanh mới và định vị hiện tại không còn phù hợp o
Một đối thủ cạnh tranh mới với ưu thế vượt trội tham gia vào thị trường o
Định vị hiện tại chưa hiệu quả, TH dần bị mu mờ o
Doanh nghiệp mở rộng thương hiệu -
Các lưu ý khi tái định vị thương hiệu o
Cần cân nhắc thay đổi một số những yếu tố rất cơ bản như: Đối tượng mục tiêu,
phân khúc giá, chức năng sản phẩm, đối thủ cạnh tranh, thay đổi về hình ảnh hương hiệu,… o
Cần thay đổi cách làm truyền thông gắn với định vị mới. Nên lưu ý về giá trị cốt
lõi, thế mạnh vốn có của thương hiệu liệu vẫn hợp thời và được thị trường chấp
nhận thì khi tái định vi không nên thay đổi o
Cần quản lý rủi ro sau khi thay đổi định vị như: Sự thay đổi thất bại, không được
thị trường không chấp nhận. -
VD: lấy ví dụ tái định vị của Vinamilk
9. Phân tích khái niệm và các dạng liên kết thương hiệu điện tử chủ yếu, xu hướng phát triển
các liên kết thương hiệu điện tử? Lấy ví dụ minh họa?
-
Liên kết thương hiệu là tất cả biện pháp và phương tiện để thực hiện để kết nối bộ nhớ
của khách hàng với thương hiệu. -
Các dạng liên kết thương hiệu điện tử o
Liên kết thương hiệu: Sử dụng các biện pháp và công cụ để kết nối bộ nhớ khách
hàng với thương hiệu nhằm tạo ra một hình ảnh về thương hiệu trong tâm trí KH o
Hợp tác và liên minh thương hiệu: chiến lược tiếp thị sử dụng nhiều tên thương
hiệu trên một sản phẩm hoặc dịch vụ. có thể tận dụng sức mạnh thị trường sẵn
có của nhau. Giúp cho sản phẩm của doanh nghiệp ít bị sao chép bởi đối thủ -
Xu hướng liên kết thương hiệu o
Phát triển liên kết thương hiệu theo các xu hướng, trào lưu trên internet o
Kết nối bộ nhớ khách hàng thông qua các hình ảnh đặc trưng, bigdata hoặc ngữ cảnh quảng cáo o
Dựa vào các phương tiện và công cụ để phát triển liên kết THĐT -
VD: Thương hiệu thời trang xa xỉ Louis Vuitton hợp tác với tựa game Liên Minh Huyền
Thoại (League of Legends) để thiết kế trang phục cho các nhân vật trong game và cả
chiếc cúp vô địch của giải đấu năm 2019. Qua đó, Louis Vuitton tạo được dấu ấn với 99.6
triệu người xem trên toàn thế giới, trong khi League of Legends cũng thu hút một lượng
lớn người chơi mới vào game để sở hữu trang phục Louis Vuitton cho nhân vật của mình.
10. Phân tích khái niệm và những yêu cầu đối với các điểm tiếp xúc thương hiệu điện tử;
nguyên tắc và xu hướng khi hoàn thiện các điểm tiếp xúc thương hiệu điện tử? Lấy ví dụ minh hoạ?
-
Điểm tiếp xúc thương hiệu là những thời điểm, những quá trinh mà thương hiệu được
tiếp xúc trực tiếp, tác động một chiều hoặc tương tác hai chiều với khách hàng dười
nhiều hình thức khác nhau -
Một số điểm tiếp xúc thương hiệu điện tử o
Hệ thống các điểm tiếp xúc truyền thống o
Hệ thống c ác điểm tiếp xúc trên internet -
Một số yêu cầu cụ thể trong thiết kế điểm tiếp xúc THĐT o
Phải nêu được ý tưởng định vị của thương hiệu o
Đảm bảo đồng bộ trong thiết kế và triển khai o
Nội dung thiết kế (Kích thước, màu sắc) o
Thuận tiện trong sử dụng o Yêu cầu khác -
Nguyên tắc và yêu cầu trong thiết kế o
Nguyên tắc cơ bản trong thiết kế 
Tính đơn giản, tiện dụng 
Tính linh hoạt trong thể hiện  Tính độc đáo  Tính thân thiệt  Tính văn hoá  Khả năng tuỳ chỉnh o Với website 
Xác định mục đích của website  Xác định tính năng 
Thiết kế cấu trúc thông tin  Thiết kế UI-UX o Với ứng dụng 
Đảm bảo tính nhất quán của thông tin  Đảm bảo tính thẩm mỹ 
Sự phù hợp về màu sắc  Các nguyên tắc khác - VD:
11. Phân tích khái niệm, nguyên tắc và xu hướng khi hoàn thiện các điểm tiếp xúc thương
hiệu điện tử; Phân tích những lưu ý và xu hướng mở rộng tương tác thương hiệu điện tử;
Phân tích những kỹ thuật và phương tiện để mở rộng tương tác thương hiệu điện tử? Lấy ví dụ minh hoạ?
-
Cần thiết phải có một chiến lu
12. Phân tích khái niệm và các tình huống xâm phạm thương hiệu điện tử? Nội dung các bước
trong quy trình xử lý tranh chấp thương hiệu? Lấy ví dụ minh hoạ?
-
Xâm phạm TH là bất kì hành vi nào từ bên ngoài làm tổn hại đến uy tín và hình ảnh của TH -
Các tình huống xâm phạm thương hiệu o
Hàng giả hàng nhái: Nhãn hiệu, logo, tên miền o
Các hành vi xuyên tác, nói xấu về sản phẩm, dịch vụ và DN trên mt số -
Quy trình xử lý tranh chấp thương hiệu o
Chuẩn bị tài liệu và xác minh, thu thập chứng cứ o Cảnh báo vi phạm o
Yêu cầu cơ quan chức năng xử lý hành vi xâm phậm của bên vi phạm o
Chủ thể cần soạn thảo các tài liệu cânnf thiết và nộp đơn yêu cầu xử lý xâm phạm
TH ra cơ quan nhà nước có thẩm quyền o
Khởi kiện vụ án dân sự để yêu cầu toà án nhân dân giải quyết 
Toà án có quyền xử lý vi phạm nhãn hiệu buộc bên xâm phạm thực hiện
việc: Chấm dứt hành vi xâm phạm, xin lỗi, cải chính công khai, thực hiện
nghãi vụ dân sự, bồi thường, tiêu huỷ hoặc phân ra hoặc đưa vào sử dụng
không nhầm mục đích thương mại đối với hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu
và phương tiện được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanh hàng hoá xâm phạm nhãn hiệu o
Áp dụng biện pháp hình sự 
Áp dụng đối với người nào cố tình thực hiện hành vi xâm phạm quyền
đối với sản phẩm đang được bảo hộ tại VN với quy mô thương mại. Khi
phát hiện có dấu hiệu tội phạm xâm phạm, chủ sở hữu nhãn hiệu bị xâm
phạm có thể nộp yêu cầu các cơ quan tiến hành tố tụng xử lý vi phạm nhãn hiệu.
13. Phân tích nguyên tắc chung và những nội dung chủ yếu trong bảo vệ thương hiệu điện tử?
Lấy ví dụ minh hoạ?

Nguyên tắc cơ bản trong bảo vệ thương hiệu điện tử -
Chông xâm phạm thương hiệu từ bên ngoài o
Cẩn trọng với kênh phân phối không chính thức  Các nhà bán lẻ
nếu trở thành đơn vị cung ứng sản phẩm của không uy tín
TH sẽ gây ảnh hưởng lớn đến TH. Họ sẽ tạo ra tác động xấu đến hình ảnh
của TH, khi họ tự ý thay đổi nội dung giới thiệu sản phẩm, giảm gá mạnh
so với đại lý chính thức hay cung cấp những dịch vụ kém chất lượng.

Thương hiệu cần phối hợp chặt chẽ với website thương mại để
đưa ra danh sách các nhà phân phối sản phẩm uy tín, vì bản thân
website thương mại điện tử muốn duy trì một danh sách đơn vị
phân phối chất lượng nên họ sẽ góp phần quan sát và dễ dàng
phát hiện các nhà phân phối bất thường 
Cần thường xuyên theo dõi các nhà phân phối hiện tại của TH,
nhằm đánh giá mức độ cập nhật của thông tin, cũng như tránh
những bất cập trong quá trình phân phối.
Đặc biệt có thể xác
định được các sản phẩm giả có thể lẫn trong danh sách sản phẩm của TH o
Triển khai chính sách MAP
Chính sách MAP(mức giá quảng cáo tối thiểu) nhằm bảo vệ hình ảnh của
thương hiệu, đảm bảo sự cạnh tranh lành mạnh giữa các nhà bán lẻ chính hãng. TH cần 
Xác định mức lãi gộp và giá bán của đối thủ cạnh tranh để xác
định mức giá phù hợp cho thương hiệu

Mức giá cần có sự cạnh tranh
không được quá thấp tuy nhiên 
Nên sử dụng những chương trình khuyến mãi nhằm tại sự thu
hút cho khách hàng
thay vì định giá sản phẩm quá thấp o
Đăng tải thông tin giới thiệu chất lượng
Nội dung giới thiệu cần đầy đủ thông tin, hấp dẫn, tác động và làm tăng
mức độ tìm hiểu sản phẩm
của khách hàng cũng như tạo tỷ lệ chuyển
đổi
. Đảm bảo tối ưu hoá nội dung giới thiệu sản phẩm cần: 
Tiêu đề ở mỗi trang giới thiệu cần đầy đủ thông tin. Nội dung các gạch đầu dòng cần . Phân mô tả phải có
thu hút người đọc đủ từ
khoá cần thiếtm đủ hấp dẫn để tạo chuyển đổi
Nội dung cần được cân bằng giữa việc viết cho người tiêu dùng
và viết để tối ưu hoá thuật toán tìm kiếm
o
Đảm bảo tính đồng nhất giữa các wbesite bán hàng
Nếu TH phân phối trên nhiều website TMĐT khác nhau cần đảm bảo sự
đồng bộ giữa các thông tin trên các website
. Thường xuyên theo dõi
mức giá, các nhà phân hpios và nội dung được đăng

Trên thực tế việc TH sử dụng nhiều kênh TMĐT để phân phối thường
tạo sự chênh giữa nội dung giữa các kênh TMĐT, điều này khiến người
tiêu dùng cân nhắc nhiều hơn dẫn đến tỷ lệ chuyển đổi cũng bị giảm sút
-
Chống sa sút thương hiệu từ bên trong o
Duy trì và nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ
Nếu chất lượng sản phẩm, dịch vụ không đảm bảo, khách hàng sẽ không
lựa chọn thương hiệu, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến thương hiệu
trong việc thu hút khách hàng mới cũng như giữ chân khách hàng o
Hình thành văn hoá doanh nghiệp
Là toàn bộ các giá trịn văn hoá được xây dựng trong suốt quá trình tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp
, chi phối tình cảm, nếp nghĩ và hành
vi của mọi thành viên
của doanh nghiệp, tạo nên sự khác biệt giữa các
doanh nghiệp
, văn hoá của doanh nghiệp quyết định sự trường tồn của DN, nó giúp: 
Giảm xung đột, gắn kết các thành viên
Điều phối, kiểm soatas
Tạo động lực làm việc
Tạo lợi thế cạnh tranh o
Tăng cường truyền thông TH
Giúp DN phát huy sức mạnh đoàn kết, thống nhất, loại bỏ những thông
tin sai lệch lan truyền trong nội bộ, góp phần đẩy mạnh công tác truyền thông DN
o
Giữ gìn hình ảnh cá nhân người lãnh đạo
Là người quan trọng và có sức ảnh hưởng đến quá trình phát triển của
công ty, nên hình ảnh người lãnh đảo cần thúc đẩy doanh nghiệp phát
triển, đem lại niềm tin dn, người lao động, cổ đông.

14. Phân tích tính đặc thù của truyền thông thương hiệu điện tử, những yêu cầu chung trong
truyền thông thương hiệu? Lấy ví dụ minh hoạ
-
Tính đặc thù của truyền thông THĐT o
Không bị giới hạn phạm vi tiếp cận o
Phản ứng nhanh, cấp nhật liên tục mọi lúc mọi nơi o
Khả năng tiếp cận thông tin ngay lập tức o
Có thể lựa chọn được tập khách hàng tiếp nhận thông tin o Kiểm soát được chi phí o
Khả năng lưu trữ thông tin dễ dàng, nhanh chóng -
Yêu cầu trong truyền thông TH o
Bám sát ý tưởng truyền thông o
Đảm bảo tính trung thực và minh bạch o
Đảm bảo lợi ích cho các bên liên quan o
Đảm bảo yếu tố văn hoá - VD:
15. Phân tích các cấp độ nhận viết thương hiệu. Những phương án nâng cao nhận thức
thương hiệu điện tử. Những lưu ý và công cụ chủ yếu để phát triển nhận thức thương hiệu
điện tử. Nếu ví dụ minh hoạ
-
Nhận thức thương hiệu là mức độ nhận biết của khách hàng về một thương hiệu nào
đó, là thành phần của thái độ khách hàng với thương hiệu theo mô hình thái độ đa thành phần -
Mô hình thái độ đa thành phần o
Nhận biệt >. Đánh giá/thích thú > Xu hướng hành vi -
Các cấp độ nhận diện thương hiệu o
Nhớ ngay ra: nhắc đến điện thoại thì nhớ đến iphone o
Nhờ ra: nhắc đến đt tai thỏ thì nhớ đến iphone o
Nhận ra: Nhắc đến đt tai thỏ, ioss thì nhắc đến ihpne o Không nhận ra 
Các cấp độ có cơ hội thành công giảm dần từ trên xuống. Thương hiệu
cần làm sao để gia tăng khả năng biết đến thương hiệu của khách hàng và
công chúng. Mức độ biết đến càng cao thì cơ hội thành công càng lớn -
Nội dung phát triển nhận thức thương hiệu điện tử o
Phát triển sự biết đến thương hiệu o
Truyền tải những giá trị cốt lõi và định hướng phát triển của thương hiệu o
Phát triển thông điệp về những giá trị cảm nhận mang thương hiệu o
Phát triển giá trị lòng tin, giá trị cá nhân của người tiêu dùng đối với sản phẩm mang thương hiệu. -
Các công cụ phát triển nhận thức o Thông qua email o Thông qua MXH o Thông qua website o Thông qua diễn đàn -
VD: Khi nhắc đến máy tính bảng, chúng ta sẽ không cần suy nghĩ hình dung ra ngay một
chiếc ipad mà vô tình bỏ qua các thương hiệu máy tính bảng khác như samsung, xiaomi,
… Đây là mức độ nhận biết cao nhất của người tiêu dùng đối với nhận biết thương hiệu
Câu 16: Phân tích quan điểm tiếp cận và những nội dung chủ yếu để phát triển lòng trung
thành của khách hàng với THĐT, các phương pháp đo lường trung thành THĐT, nêu ví dụ.
-
Lòng trung thành của khách hàng với thương hiệu điện tử là xu hướng khách hàng mua
hoặc sử dụng lặp lại sản phẩm của một thương hiệu trong mọt thời gian nhất định thay
vì lựa chọn những thương hiệu khác -
Các quan điểm về lòng trung thành: o
Trung thành cảm xúc: Là mức độ thiện cảm, thích thú mà khách hàng dành cho
thương hiệu. Thái độ cảm xúc càng mạnh và. Ích cực thì độ cam kết thương hiệu
càng cao. Cảm xúc đều phải xuất phát từ chất lượng o
Trung thành nhận thức: Là nhấn mạnh vào khía cạnh lý trí gồm 
Có nguồn gốc: Thái đô được hình thành từ trí nhớ hay trải nhiệm 
Tự tin: Mức độ chắc chăn của người tiêu dùng về sản phẩm, liên quan
đến thái độ hay sự đánh giá 
Trung tâm: Liên quan đến hệ thống giá trị cá nhân khách hàng 
Rõ ràng: Khi khách hàng xác định rõ thái độ đối với từng thương hiệu o
Trung thành về mặt hành vi: Khách hàng có dự định tiếp tục sử dụng sản phẩm của TH -
1 số công cụ & biện pháp phát triển lòng trung thành o
Phát triển giá trị nhận biết thương hiệu o
Phát triển chất lượng cảm nhận thương hiệu o
Phát triển quan hệ khách hàng 
Website, MXH, mail, diễn đàn… o
Sử dụng AI & các công cụ để phân tích, theo dõi hành vi khách hàng -
Các phương pháp đo lường lòng trung thành o
Hành vi mua lặp lại sản phẩm: Đó là tỷ lệ mua lặp lại, tỷ lệ phần trăm mua hàng
và số lượng thương hiệu mua o
Đo lường dựa trên thái độ gồm 5 nhóm 
Dự định mua hàng hoặc thái độ đối với hành vi mua  Sự ưa thích  Cam kết  Truyền miệng  Khả năng mua o
Đo lường kết hợp: Kết hợp cả thái độ và hành vi
Câu 17: Phân tích khái niệm, các nội dung phát triển phong cách, hình ảnh thương hiệu và. ối
quan hệ giữa phong cách và hình ảnh thương hiệu, nêu ví dụ.
-
Phong cách thương hiệu là các yếu tố nhận diện thương hiệu được bộc lộ ra bên ngoài,
chúng có tính bền vững theo thời gian, mang thông điệp hay hàm ý, mang dáng dấp thời
đại và phù hợp với xu thế phát triển -
Phong cách thương hiệu được thể hiện qua: o Các biểu tượng o Hệ thống nhận diện o Hình ảnh cảm nhận o Hệ thống phân phối o
Các hoạt động truyền thông -
Phát triển phong cách thương hiệu điện tử thông qua o
Phát triển các điểm tiếp xúc thương hiệu: tạo dựng một hệ thống nhận diện
nhất quan, thể hiện thông điệp thương hiệu o
Phát triển giá trị cảm nhận thương hiệu điện tử 
Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, các giá trị gia tăng cho sản phẩm 
Làm kahcsh hàng thấy được USP, đặc tính nối trội, những giá trị cá nhân
được khẳng định khi tiêu dùng sản phẩm 
Đo lường cảm nhận và liên tưởng thương hiệu điện tử -
Mối quan hệ giữa phong cách TH và hình ảnh thương hiệu o
Hình ảnh thương hiệu sẽ được nhìn nhận thấy thông qua việc phát triển phong cách thương hiệu o
Mỗi nhóm khách hàng sẽ có cảm nhận khác nhau về thương hiệu o
Giữa phong cách và hình ảnh thương hiệu luôn có sự khác biệt nhất định o
Tập hợp của các yếu tố phong cách sẽ tạo ra hình ảnh của thương hiệu - VD:
Câu 18: Phân tích những lợi ích khi phát triển thương hiệu qua ứng dụng di động, các biện
pháp tăng cường truyền thông qua ứng dụng di động, nêu ví dụ.

Các lợi ích khi phát triển TH qua ứng dụng di động - Thu hút khách hàng o
Đôi khi các trang web không thể mang đến cho người tiêu dùng một trải nhiệm
tốt nhất, đáp ứng đủ những nhu cầu của họ, vậy nên việc phát triển một ứng
dụng cung cấp đầy đủ những tính năng độc đáo sẽ thu hút người tiêu dùng hơn o
Việc các hệ sinh thái ngày càng được phát triển ngày càng nhiều, các DN tạo ra
những ứng dụng để thu hút người tiêu dùng kết nối và tiếp cận một thị trường lớn, gắn kết hơn o
Là một chiến lược tuyệt vời để giữ chân khách hàng muốn gắn bó với thương
hiệu. Việc hiện hữu của ứng dụng như một điểm thu hút khách hàng tiếp tục
đồng hành với doanh nghiệp o
Cung cấp cho khách hàng thông tin sự thuận tiện khi tìm mua và tương tác với thương hiệu -
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng o
Là một kênh đơn giản và hiệu quả để có thể liên lạc, gắn kết thương hiệu. Việc
giao tiếp với khách hàng sẽ dễ dàng hơn, đảm bảo việc trải nghiệm tốt nhất cho
khách hàng bằng tính năng nhắn tin -
Tăng giá trị cho khách hàng o
Cải thiện quy trình tiếp xúc thương hiệu của khách hàng, đơn giản hoá quá trinh
mua hàng, tìm kiếm thông tin - Xây dựng thương hiệu o
Ứng dụng di động là một chiến lược hiệu quả để quảng bá thương hiệu, doanh
nghiệp sẽ tăng khả năng hiển thị của thương hiệu, có thể thường xuyên tương
tác, gia tăng niềm tin của khách hàng từ đó gia tăng khả năng mua hàng cảu người tiêu dùng -
Tăng lòng trung thành của khách hàng o
Việc phát triển ứng dụng di động sẽ giúp tăng khả anngw tiếp cận sản phẩm điều
này sẽ một phần hình thành lên sự trung thành của khách hàng, với một thị
trường ngày càng cạnh tranh gay gắt thì việc khiến tạo sự nổi bật của thương
hiệu là vô cùng cần thiết o
Ứng dụng di động cho phép khách hàng tương tác, kết nối trực tiếp với thương
hiệu, họ sẽ có một trải nghiệm liên maạch, liên tục giảm thiểu những vướng mắc
trong qua trình tương tác với thương hiệu - Tăng khả năng cạnh tranh o
Là cơ hội để giúp thương hiệu trở lên nổi bật, tạo lập một môi trường tương tác
trực tiếp. Nó là cách để duy trì tính tạnh tranh và đảm bảo sự hiện diện mạnh mẽ trong ngành của TH - Tăng doanh thu o
Các ứng dụng di động có thể dễ dàng cung cấp sản phẩm dịch vụ, quảng cáo cho thương hiệu. II. CHƯƠNG 2
Câu 1: Phân tích các cấp độ tên miền và một số lưu ý khi xác lập tên miền đảm bảo khả năng
bảo vệ thương hiệu điện tử. Xây dựng quy trình đăng ký bảo hộ và chống sa sút thương hiệu
-
Tên miền là định danh của website trên môi trường internet - Các cấp độ tên miền o
Nhóm theo phân loại quốc tê: .com, .edu, .net, .gov, .org o
Nhóm do quốc gia quản lý: .vn, .jp, .kr… -
Một số lưu lý khi xác lập tên miền đảm bảo khả năng bảo vệ thương hiệu tốt nhất o
Đăng ký theo hình thức bao vây để tăng khả năng bảo hộ TH, chống xâm phậm TH o
Trong quá trình sử dụng tên miền, cố gắng để phần phân biệt trong tên miền
phải có sự tương thích với tên thương hiệud dang muốn duy trì o
Gia tăng tryền thông dựa trên tên miền -
Quy trình đăng ký bảo hộ và chống sa sút THĐT o
Trước khi nộp đơn đăng ký, người nộp đơn cần tra cứu trên dữ liệu của cục
Câu 2: Có quan điểm: “Xây dugnwj thương hiệu là một xu hướng tất yếu của kinh doanh
thương mại và nhiều lĩnh vực gắn với đời sống con người. Haãy phân tích quan điểm dựa
trên tiếp cận về xây dựng TH nêu ví dụ

Câu 3: Có quan điểm: “Thương hiệu điện tử gắn với xu hướng sử dụng các ứng dụng di động”
hãy phân tích dựa trên đặc thù của THĐT trong xu hướng ứng dụng trí tuệ nhân tạo

Câu 4: Hãy xây dugnjw ý tưởng phát triển truyền thông THĐT cho nhóm dịch vụ ngân
hàng/kinh doanh trực tuyến/sản giao dịch dựa trên tiếp cận về nguyên tắc truyền thông thương hiệu
-
Nguyên tắc truyền thông thương hiệu o
Bám sát ý tưởng truyền tải o
Đảm bảo tính trung thực và minh bạch o
Đảm bảo tính hiệu quả của dự án thương hiệu o
Đảm bảo lợi ích của các bên o
Đảm bảo yếu tố văn hoá
Câu 5: Phân tích những lưu ý chính khi phát triển giao diện tiếp xúc thương hiệu điện tử nói
chung, nêu VD. Đề xuất biện pháp để phát triển tiếp xúc TH cho DN đó
-
Giao diện tiếp xúc: Là tất cả những điểm & hoạt động của TH mà khách hàng có thể tiếp xúc -
Một số yêu cầu cụ thể trong thiết kế giao diện tiếp xúc o
Phải thể hiện được ý tưởng định vị o
Đảm boả tính đồng bộ trong thiết kế và triển khai o Nội dung thiết kế o
Thuận tiệt trong sử dụng
Câu 6: Đề xuất ý tưởng và nêu 1 số lưu ý khi xác lập ý tưởng định vị thương hiệu cho 1 công
ty kinh doanh dịch vụ du lịch/hàng tiêu dùng nhanh/dịch vụ ăn uống…