





Preview text:
1.Những vị trí nào bạn đang khoẻ mạnh nhưng có VSV sinh sống: ruột non, phổi, máu
2.Các mẫu bệnh phẩm: ( chỉ định lấy mẫu đó khi nào? Mỗi cái nêu 3 tên )
• Máu sốt ( nhưng không rõ nguyên nhân) và nhiễm trùng máu
• Mủ và tiết dịch mủ áp xe, dịch màng phổi
• Phân tiêu chảy, bệnh lỵ, phân có mủ
• Nước tiểu đái ra máu, nhiễm trùng tiểu cấp tính
• Dịch não tuỷ viêm màng não, ung thư bệnh thần kinh trung ương
• Hầu, họng nhiễm trùng vùng hầu, họng (viêm amydam, đau rát)
• Tai, mắt, mũi, xoang viêm tai ngoài cấp tính, viêm xoang, viêm mũi và viêm kết mạc
• Sinh dục bị huyết trắng do nhiễm trùng (nữ), bệnh nấm
• Đờm bệnh lao, viêm phổi 3.Viruss •
Viruss có nuôi được không nuôi được trong tb sống, ưu tiên nuôi trong nghiên cứu •
IgM Kháng thể đầu tiên trong nhiễm trùng •
IgG bảo vệ giúp viruss không xâm nhập tế bào •
Vì sao phải xét nghiệm chuẩn đoán viruss để đưa ra biện pháp điều trị với các viruss 4. Vi khuẩn -
Nếu các bước trong kỹ thuật chuẩn đoán VK ( 3đ )
Bệnh phẩm nhuộm soi nuôi cấy định danh ký sinh đồ -
Vì sao chúng ta không ưu tiên nuôi cấy VK LAO trong chẩn đoán
vì VK Lao phát triển rất chận nên chúng ta sẽ không nuôi cấy được, mất khoảng 2-4 tuần thì nó mới phát triển.
5. Nhuộm Gram, Kháng acid, xanh methyl ( Soi tiêu bản ) - Nhuộm Gram :
Crystal violet (1p, H20) Lugol (1p, H20) Tẩy (30s, H20) Safranin (30s, H20) làm khô
(bước tẩy quan trọng nhất)
• Xanh methyl : Xanh methylene (2p, H20) làm khô soi
Lưu ý : (-) và (+) đều sinh ra nội độc tố ; (-) sinh ra ngoại độc tố
• Soi tiêu bản : ( miêu tả : Gram gì, hình dạng, phân bố)
+ Các hình dạng VK: cầu khuẩn, trực khuẩn, xoắn khuẩn
+ Phân bố VK : cầu khuẩn (chùm, đơn, đôi, chuỗi), trực khuẩn ( đám, dây, đơn, đôi)
+ Gram (+): màu tím , sinh ra nha bào xuất hiện ở trực khuẩn uốn ván , than
(bacillus) + Gram (-): màu hồng, đỏ 6. Cấy vi khuẩn -
Gram (-) : Macconkey agar (mtrg dinh dưỡng chọn lọc) ( đỏ trong ) -
Gram (+) và (-): Nutrient agar (mtrg dinh dưỡng chung) ( vàng ) -
Thạch máu (Blood agar): Gram (-) khả năng tan huyết của vk ( đỏ đậm ) -
Thạch socola: Vk khó phát triển
7. Phản ứng sinh hoá ( chiếm 4 trạm )
- Nguyên tắc : mỗi vk khác nhau có nhu cầu sử dụng những chất khác nhau và sau khi sử dụng các
chất này chúng tạo nên những sản phẩm chuyển hoá khác nhau. Tên ống Môi trường Sp tạo ra
thuốc thử sử dụng Kiểm tra màu sắc Indol Tryptophan Indol Kovac’s Đỏ (+) đặc tính ( sản sinh Vàng (-) e tryptophanase ) Ure Ure (sản sinh e NH3 + CO2 đỏ phenol Cam (-) urease) Hồng cánh sen (+) MR
Glucose (vk sd Hh nhiều axit Đỏ methyl Vàng, cam (-)
đường tạo acid và PH<=4,5 Đỏ (+) pH<=4,5) VP Glucose ( vk sử Acetoin
KOH và α– Naphtol Màu đỏ (+) dụng đường tạo (đọc kết quả sau Không (-) aceton 15P) Citrat Citrate (khả Có tính kiềm Màuxanh Xanh lá (-) năng sd citrate tạo bromothymol Xanh dương (+) sp tính kiềm)
Tên 3 loại vk cho kết quả urê (+): + vk HP + nấm + P. stuartii Ống KIA:
Lưu ý khi đọc ống:
+ Kiểm tra khí H2S trước: đen (+), không đen (-)
FeSO4 + H2S FeS ( kết tủa đen ) G
+ Sinh hơi gar bị nứt, gãy (+), còn không (-) L
+ Ktra lên men (lactose) nằm trên ống : màu hồng (-), vàng (-)
+ ktra glucose ( dưới đáy ): màu hồng (-), vàng (+) G . H2S (+) thì glucose (+) L mức vạch . Gas (+) glucose (+) lactose Ống 1: Ống 2: Ống 3: ống 4: - G:(+) dưới - G: (+) dưới vàng - G:(-) dưới - G:(+) bên dưới không vàng - L:(-) trên hồng vàng
vàng nhưng dd này có sinh ra - L:(-) trên - Gas:(-) không gãy - L:(-) trên H2S có glucose ( trong đk hồng - H2S:(+) dd đen hồng axit) - Gas:(-) không - Gas:(-) - L:(-) trên hồng nứt không nứt - Gar:(-) không bị nứt - H2S:(+) dd - H2S:(+) dd - H2S:(+) dd đen đen đen Ống 5: Ống 6: Ống 7: Ống 8: - G:(+) dưới vàng - G:(+) dưới - G:(+) dưới - G:(+) do có sinh - L:(+) trên vàng vàng vàng H2S - L:(+) trên vàng - Gas:(-) không - L:(+) trên - L:(+) trên - Gas:(-) không nứt nứt vàng vàng - H2S:(-) dd không - H2S:(-) dd - Gas:(-) - Gas:(+) bị đen không đen không nứt nứt - H2S:(-) dd - H2S:(-) dd không đen không đen Ống 9: Ống 10: Ống 11: - G:(+) dưới vàng - G:(-) dưới đỏ - G:(-) dưới đỏ -
L:(+) trên vàng ( dù có hồng nhưng - L:(-) trên đỏ - L:(-) trên đỏ
lương không nhiều) - Gas:(-) không nứt - Gas:(-) không nứt - Gas:(-) không - H2S:(-) dd không đen - H2S:(-) dd không đen nứt - H2S:(-) dd không đen - G: (+) dướng vàng - L: (+) trên vàng (
tính từ vạch nghiêng ) - Gas: (-) không nứt - H2S: (-) không đen lactose
8. Kháng sinh đồ - KSĐ là gì?
Kháng sinh đồ là kỹ thuật xác định độ nhạy cảm của vi khuẩn với kháng sinh nhằm giúp thầy thuốc chọn
được kháng sinh và liều lượng thích hợp dùng trong điều trị. -
KSĐ được thực hiện sau kỹ thuật nào?
sau định danh vì sau khi định danh lựa chọn nhóm kháng sinh thì mới thực hiện được kỹ thuật KSĐ -
Môi trường sử dụng (KSĐ): MHA -
Mục địch KSĐ : tìm ra kháng sinh và liều lượng thích hợp trong điều trị - Các nguyên vật liệu trong KSĐ: •
Chủng vi khuẩn đã định danh •
Các loại KS môi trường MHA • Nước muối sinh lý 0.9% •
Nồng độ đục chuẩn Mcfarland 0.5
-Kỹ thuật đo vòng vô khuẩn và xem cuốn CLST ( S, I, R) • Kháng sinh nên dùng (S) • Không nên (R)
• Có thể (I) : I tăng liều lượng phù hợp với bệnh nhân Lưu ý:
- nếu vk lấn vào trong vòng tròn thì vòng đó là 6mm
- nếu vòng dính với vòng khác thì đođường
kính r rồi lấy số đó x2 lên thì ra vòng lớn của hình đó.
-Các tiêu chí lựa chọn kháng sinh điều trị • Giá rẻ • Phù hợp với cơ thể •
KS khuếch tán tốt với ổ viêm • Ưu tiên KS phổ hẹp
-Nồng độ chuẩn của huyền dịch VK là 10^8 tb/ml