Hóa tệ (tiền hàng hóa) phi kim ến kim loại (vàng, bạc)
-> tiền giấy (ổi ược ra vàng) là tiền bản vị vàng
-> tiền giấy (không ổi ược ra vàng) là tiền pháp ịnh ->
tiền tín dụng (séc) -> tiền iện tử b. Chức năng
- Phương tiện trao ổi: tiền dùng ể mua hàng hóa, chi trả các khoản nợ, tăng sự phân công lao
ộng, chuyên môn hóa sản xuất
- Phương tiện cất trữ giá trị: tiền có khả năng chuyển sức mua từ thời iểm này tới thời iểm
khác. - Phương tiện hạch toán: tiền cung cấp tiêu chuẩn ể ịnh giá và xác ịnh các quan hệ kinh tế. c.
Đo lường tiền
M0 (tiền mặt) = bao gồm tiền giấy và tiền xu ang lưu hành
M1 (tiền giao dịch) = bao gồm M1 và các khoản tiền gửi không kỳ hạn có thể rút theo yêu cầu M2
(tiền rộng) = bao gồm M1 và các khoản tiền gửi có kỳ hạn
2. Hệ thống Ngân hàng thương mại
a. Khái niệm: NHTM là trung gian tài chính thực hiện các nghiệp vụ sau ây
- Nhận tiền gửi và cho vay
- Cung cấp các dịch vụ và phương tiện thanh toán - Buôn bán và trao ổi
ngoại tệ b. Cơ sở tiền tệ và cung tiền
Cung tiền (MS) Cơ sở tiền tệ
MS = Cu + D B = Cu + R
Trong ó
Cu: Lượng tiền mặt ngoài D: Giá trị các khoản tiền gửi R: lượng tiền mặt dự trữ của hệ
thống ngân hàng hệ thống ngân hàng
c. Hoạt ộng của NHTM và quá trình tạo tiền
- Không có NHTM
Lượng cung tiền chỉ phụ thuộc vào NHTW phát hành bao nhiêu tiền MS
= M0 = Cu
- NHTM hoạt ộng theo nguyên tắc dự trữ 100%
Vì dự trữ 100% nên D = R
=> MS = B
- Ngân hàng hoạt ộng theo nguyên tắc dự trữ một phần và quá trình tạo tiền
. Các NH dự tính rằng không phải tất cả những người giữ tiền sẽ rút hết toàn bộ tiền gửi ngay lập tức
và cùng một lúc nên NH không cần dự trữ bằng số tiền gửi.
. Ví dụ: Giả sử NH quyết ịnh với một số tiền gửi sẽ dự trữ 10% và cho vay tiếp 90%
Ngân hàng thứ nhất Ngân hàng thứ hai
Tài sản có Tài sản nợ Tài sản có Tài sản nợ
∆Dự trữ: 100 ∆Tiền gửi: ∆Dự trữ: 90 ∆Tiền gửi: 900
∆Cho vay: 900 1.000 ∆Cho vay: 810
Quá trình trên liên tục diễn ra:
Số tiền gửi ban ầu = 1000
Số tiền cho vay của ngân hàng thứ nhất = 900 (= 0.9.1000)
Số tiền cho vay của ngân hàng thứ hai = 810 (= 0.9.900)