
















Preview text:
lOMoAR cPSD| 45474828 BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH UNETI
TÀI LIỆU TỰ HỌC HỌC PHẦN QUẢ Ị Ả Ấ
N TR S N XU T
Tên bài : Ho ạch ịnh công suấ t
Th ời lượ ng
: 03 ti ế t
S ố gi ờ SV t ự h ọ c : 06 gi ờ
Tu ầ n th ự c hi ệ n : 16 /O3/202O - 23/03/2020
Gi ảng viên phụ trách : ThS. Ph ạ m Trung H ả i, ThS. Nguy ễ n Ti ế n
M ạ nh, ThS. Phan Th ị Minh Phương, ThS. Nguy ễn Văn Hưng,
ThS. Vũ Huy Giang, ThS. Vũ Đại Đồ ng Hà Nộ i – 2020 Downloaded by Ng?c Châu (vjt1234@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45474828
Bài 4 : Ho ạch ịnh công suấ t 2019-2020
Hoạch ịnh công suất Hướng dẫn học
Để học tốt bài này, sinh viên cần thực hiện các phương pháp học sau:
Tự ọc và nghiên cứu trước nội dung của Bài 4: Hoạch ịnh công suất ✓
Học úng lịch trình của học phần theo tuần, ảm bảo úng kế hoạch giảng dạy theo
ề cương chi tiết, làm các bài luyện tập ầy ủ theo yêu cầu của giảng viên phụ trách và tích
cực tham gia ặt câu hỏi, phản biện và thảo luận với giảng viên trên diễn àn. ✓ Đọc và tham khảo tài liệu:
Tài liệu học tập Quản trị sản xuất, Trường Đại học KT-KT Công nghiệp (2018)
Tham khảo danh mục tài liệu ược ề xuất trong ề cương chi tiết, các tài liệu tự nghiên cứu do giảng viên cung cấp. ✓
Sinh viên tập trung nghiên cứu nội dung lý thuyết của bài học, làm việc theo
nhóm và trao ổi với giảng viên trực tiếp tại lớp học hoặc qua email.
Nội dung chính của bài học ✓
Khái niệm và phân loại công suất ✓
Các căn cứ và yêu cầu khi lựa chọn phương án công suất ✓
Các phương pháp hỗ trợ lựa chọn phương án công suất Mục ích của bài học
- Nắm ược các khái niệm và ý nghĩa của việc phân loại công suất.
- Hiểu rõ các yêu cầu trong hoạch ịnh công suất.
- Nắm rõ trình tự các bước trong hoạch ịnh công suất.
- Nắm ược các phương pháp lựa chọn công suất trong những iều kiện thị trường khác nhau.
- Xác ịnh ược công suất hòa vốn.
2 Khoa QTKD – Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp lOMoAR cPSD| 45474828
Bài 4 : Ho ạch ịnh công suấ t 2019-2020
Tình huống dẫn nhập
Công ty Bình Tân với vấn ề nâng cao năng lực sản xuất
Công ty Sản xuất-HTD Bình Tân (Bita’s) ược thành lập ngày 15/06/1991. Tiền thân của
Bita’s là xí nghiệp hợp doanh cao su Tân Bình (Tabifac) có trụ sở 22 Âu Cơ, p.17 -Q.TB
Việc thành lập công ty Bita’s dựa trên nền tảng kinh tế vô cùng khó khăn do xí nghiệp
Tabifac chuyên sản xuất - kinh doanh các sản phẩm cao su nhựa cho các nước Đông Âu. Khi
các nước Đông Âu tan rã những năm 1989-1990 ã ảnh hường lớn ến tình hình sản xuất kinh doanh của Tabifac.
Năm 1994, ban giám ốc công ty ến một số nước như Trung Quốc, Đài Loan, Hồng
Kông, Thái Lan ể học tập các kỹ thuật mới trong ngành sản xuất giày và tranh thủ phát triển
thị phần. Sau khi về nước, công ty Bita's ã bắt ầu ầu tư kỹ thuật sản xuất giày vải và giày giả
da ( ế cao su). Sản phẩm mới này ược xuất khẩu sang thị trường liên minh Châu Âu và ược
người tiêu dùng chấp nhận. Trong giai oạn (1996-2001) công ty ã ầu tư gần 10 tỷ ồng ể nhập
dây chuyền sản xuất dép nhựa PVC, PU tiên tiến từ Italia, Hàn Quốc, Đài Loan. Công ty cũng
chú trọng việc tạo dựng thương hiệu, ặc biệt là việc nâng cao chất lượng sản phẩm, do vậy mà
ược người tiêu dùng bình chọn là “Hàng Việt Nam chất lượng cao”, “Hàng ược ưa chuông
nhất”, ồng thời cũng nhận ược chứng chỉ ISO 9001-2000.
Giai oạn 2002- 2006, công ty ã di dời toàn bộ thiết bị sản xuất ến nhà xưởng mới tại
Hương lộ 2 quận Bình Tân với diện tích 25 ngàn m2, vốn Đầu tư gần 25 tỷ ồng và công ty
tiếp tục ầu tư 10 dây chuyền may khâu, 01 dây chuyền tạo hình và nhiều thiết bị chuyên
dùng khác nhằm mở rộng sản xuất.
Với sự nỗ lực không ngừng, ến nay, công ty ã mở văn phòng ại diện tại nhiều thành phố
trên thế giới như Trung Quốc, Đức, Itana, Mỹ và ã ược thị trường trong và ngoài nước biết ến.
Thảo luận: Yếu tố nào góp phần tạo nên sự thành công của công ty Bình Tân như ngày nay?
Kh oa QTKD – Trường Đ ạ i h ọ c Kinh t ế K ỹ th u ật Công ng hiệ p 3 lOMoAR cPSD| 45474828
Bài 4 : Ho ạch ịnh công suấ t 2019-2020
NỘI DUNG CỦA BÀI HỌC
4.1. Khái niệm và phân loại công suất
4.1.1. Khái niệm công suất
Công suất (hay năng lực sản xuất) là khả năng sản xuất của máy móc, thiết bị, lao ộng
và các bộ phận của doanh nghiệp trong một ơn vị thời gian nhất ịnh trong iều kiện xác ịnh.
Công suất cũng có thể ược xem như ầu ra tiềm năng của một hệ thống trong một khoảng
thời gian nhất ịnh, ược xác ịnh rõ bởi quy mô, mức ộ và cấu trúc sự biến ổi ầu vào của hệ
thống. Hay trong một số trường hợp có thể ược hiểu là số lượng vật liệu ưa vào một quá trình,
một hệ thống, hoặc là số lượng các ơn vị mà một cơ sở có thể nắm giữ, tiếp nhận trong một ơn
vị thời gian nhất ịnh.
4.1.2. Phân loại công suất
Người ta có thể thể hiện công suất bằng nhiều loại ơn vị o khác nhau như hiện vật (cái, chiếc,
lít…), giá trị thông qua tiền tệ , số lượt phục vụ, ồng thời việc tính toán công suất cũng có
nhiều cách khác nhau. Chúng ta nghiên cứu một số phương pháp xác ịnh công suất sau:
Công suất thiết kế: là giới hạn tối a về năng lực sản xuất mà doanh nghiệp có thể thực hiện
ược trong những iều kiện thiết kế. Trên thực tế hầu như không ạt ược công suất thiết kế. Nó
chỉ ược sư dụng ể ánh giá mức ộ sử dụng năng lực sản xuất của doanh nghiệp.
Công suất hiệu quả: là tổng ầu ra tối a mà doanh nghiệp mong muốn ạt ược trong những iều
kiện cụ thể về cơ cấu sản phẩm, tuân thủ các tiêu chuẩn, quy trình công nghệ, khả năng iều
hành sản xuất, iều kiện bảo dưỡng thiết bị và cân ối các hoạt ộng. Công suất hiệu quả ược biểu
thị bằng mức ộ sử dụng (tỷ lệ phần trăm) công suất thiết kế.
Công suất thực tế: là công suất thực mà doanh nghiệp ạt ược trong iều kiện sản xuất thực tế.
Nghiên cứu ồng thời các loại công suất ó cho phép ánh giá trình ộ quản lý, sử dụng công suất
một cách chính xác hơn và toàn diện hơn. Kết hợp giữa ba khái niệm trên ể tính toán hai chỉ
tiêu mức hiệu quả và mức ộ sử dụng công suất của doanh nghiệp.
Công suất thực tế Công suất hiệu quả Công suất thực tế Mức hiệu quả E = x 100% Mức sử dụng U = Công suấ t thiết kế x 100%
Cần sử dụng ồng thời hai chỉ tiêu trên, vì mỗi chỉ tiêu chỉ phản ánh một khía cạnh của
quản trị công suất. Thực tế cho thấy rằng mức hiệu quả có thể ạt ược rất cao nhưng mức ộ sử
4 Khoa QTKD – Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp lOMoAR cPSD| 45474828
Bài 4 : Ho ạch ịnh công suấ t 2019-2020
dụng công suất lại rất thấp. Điều này phản ánh trình ộ quản lý sử dụng công suất không tốt.
Ngược lại mức ộ sử dụng công suất có thể cao nhưng mức hiệu quả lại không cao do tốn kém
trong sửa chữa, vận hành và quản lý máy móc, thiết bị.
4.1.3. Vai trò của hoạch ịnh công suất
Công suất như ã ịnh nghĩa ở trên là khả năng sản xuất của máy móc thiết bị, và dây chuyền
công nghệ. Công suất luôn là một trong những vấn ề quan trọng ảnh hưởng ến kết quả hoạt
ộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hoạch ịnh và lựa chọn công suất ược xác ịnh giữ
vị trí trung tâm ối với các nhà quản trị sản xuất và những quyết ịnh về công suất sẽ tác ộng tới
toàn bộ các quyết ịnh của quản trị sản xuất cũng như các lĩnh vực chức năng khác của tổ chức.
Một trong những nguyên nhân quan trọng cần hoạch ịnh, lựa chọn công suất là sự ảnh hưởng
tiềm năng của nó tới khả năng áp ứng của doanh nghiệp ối với nhu cầu của khách hàng về sản
phẩm/dịch vụ trong tương lai. Nhờ hoạch ịnh, ước tính các khả năng có thể xảy ra trên thị
trường ngay từ khi thiết kế, lựa chọn công suất, doanh nghiệp có khả năng sẵn sàng nắm bắt
các cơ hội kinh doanh, chiếm lĩnh và mở rộng thị trường. Do ó, những quyết ịnh về công suất
và lựa chọn công suất cần phải ược tích hợp vào sứ mệnh và chiến lược của tổ chức.
Quyết ịnh lựa chọn công suất còn xuất phát từ mối quan hệ giữa chi phí và công suất. Ở ây,
doanh nghiệp cần tìm kiếm ược một mức ộ hoạt ộng (khối lượng sản xuất) tối ưu. Lý thuyết
về hiệu quả kinh tế theo quy mô (economics of scale) ã chứng minh rằng năng lực sản xuất
lớn hay sản xuất hàng loạt thường có chi phí sản xuất/sản phẩm thấp. Tuy nhiên, việc quyết
ịnh lựa chọn công suất không chỉ ơn giản như vậy. Nó còn phụ thuộc rất nhiều vào tình hình
và ặc iểm nhu cầu về sản phẩm trên thị trường. Nếu như nhu cầu thị trường trong tương lại
thấp mà công suất của doanh nghiệp lại lớn sẽ gây tổn hại rất lớn cho doanh nghiệp và không
dễ dàng khắc phục ược iều này. Ngược lại, công suất của doanh nghiệp lại nhỏ trong khi nhu
cầu của thị trường lớn doanh nghiệp lại bỏ lỡ cơ hội kinh doanh trên thị trường trước các ối
thủ cạnh tranh, iều này dẫn ến khả năng phát triển của doanh nghiệp thấp.
Quyết ịnh lựa chọn công suất có mối quan hệ chặt chẽ với vốn ầu tư. Việc xây dựng công
suất phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn ầu tư ban ầu và khả năng huy ộng vốn ầu tư. Không phải
lúc nào doanh nghiệp cũng có thể huy ộng ủ số vốn cần thiết, hoặc huy ộng ược những chi phí
quá lớn không thể em lại hiệu quả ầu tư. Hoạch ịnh công suất giúp doanh nghiệp chủ ộng hơn
trong tìm kiếm các nguồn vốn ầu tư mở rộng công suất sản xuất.
Ngoài ra, việc quyết ịnh lựa chọn công suất còn phụ thuộc vào việc ảm bảo các nguồn lực
lâu dài cho sự hoạt ộng của doanh nghiệp.
Kh oa QTKD – Trường Đ ạ i h ọ c Kinh t ế K ỹ th u ật Công ng hiệ p 5 lOMoAR cPSD| 45474828
Bài 4 : Ho ạch ịnh công suấ t 2019-2020
4.2. Các căn cứ và yêu cầu khi lựa chọn phương án công suất
4.2.1. Căn cứ khi lựa chọn phương án công suất
Quá trình hoạch ịnh công suất của doanh nghiệp bị chi phối bởi nhiều nhân tố khác nhau. Khi
tiến hành xây dựng công suất òi hỏi doanh nghiệp cần phải phân tích và ánh giá ầy ủ các yếu tố sau:
✓ Nhu cầu sản phẩm/dịch vụ.
✓ Hiểu biết về ặc iểm và công nghệ sử dụng.
✓ Trình ộ tay nghề và tổ chức của lực lượng lao ộng trong doanh nghiệp. ✓ Diện
tích mặt bằng nhà xưởng, bố trí kết cấu hạ tầng và mức ộ khai thác sử dụng máy
móc thiết bị trong doanh nghiệp.
✓ Khả năng liên kết của doanh nghiệp với các ối tác bên ngoài.
Các yếu tố khác: Ngoài các yếu tố trên, việc lựa chọn công suất còn phải xem xét ến những
yếu tố khác như các tiêu chuẩn, quy ịnh về sản phẩm, những quy ịnh của chính phủ về thời
gian lao ộng, an toàn lao ộng, tình hình thị trường và mức ộ cạnh tranh, khả năng huy ộng vốn
ầu tư, khả năng cung cấp các yếu tố ầu vào – nhất là ối với các loại nguyên vật liệu nhập khẩu,
và khả năng ặt mua các thiết bị công nghệ có công suất phù hợp trong dây chuyền sản xuất.
4.2.2. Các yêu cầu khi lựa chọn phương án công suất
Trong quá trình hoạch ịnh công suất cần ảm bảo một số yêu cầu sau:
- Đảm bảo tính linh hoạt của phương án công suất ưa ra.
- Phải có cách nhìn tổng hợp, cân ối và ồng bộ khi hoạch ịnh công suất.
- Đối với các doanh nghiệp sản xuất có tính thời vụ, phương án công suất ưa ra là cần tìm ra
những sản phẩm và dịch vụ bổ sung ể khắc phục tính thời vụ ó, nhằm khai thác tốt, có hiệu
quả năng lực sản xuất sản phẩm chính.
- Xây dựng nhiều phương án công suất khác nhau ể lựa chọn phương án tối ưu.
- Một yêu cầu khác là, ngay từ khi xây dựng phương án công suất cần phải tính toán và chỉ ra
những chi phí tác nghiệp cần thiết; hoạch ịnh ược những chi phí cho công tác duy trì, bảo
dưỡng hoạt ộng của máy móc, thiết bị. Trên cơ sở ó chủ ộng về nguồn tài chính và các chế ộ
kế hoạch bảo dưỡng dự phòng, nhằm ảm bảo khai thác tối ưu công suất ã xây dựng.
- Khi quyết ịnh chọn lựa phương án công suất cần phân tích xem xét kỹ mối quan hệ của công
suất với quy mô và ặc iểm nguyên liệu sử dụng ể sản xuất sản phẩm. Việc xây dựng và khai
6 Khoa QTKD – Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp lOMoAR cPSD| 45474828
Bài 4 : Ho ạch ịnh công suấ t 2019-2020
thác nguyên liệu cần có vốn ầu tư, thời gian và phải tiến hành quy hoạch trước mới ảm bảo
cho công suất xây dựng xong ược khai thác có hiệu quả.
4.3. Các phương pháp hỗ trợ lựa chọn phương án công suất
4.3.1. Lý thuyết quyết ịnh
Doanh nghiệp ra quyết ịnh thường xảy ra trong những tình huống khác nhau do môi trường
và iều kiện chi phối. Những tình huống chủ yếu chủ yếu thường gặp trong quá trình ra quyết
ịnh lựa chọn công suất là:
- Ra quyết ịnh trong iều kiện chắc chắn
Trong trường hợp này, người ra quyết ịnh biết rõ kết quả của bất kỳ một quyết ịnh nào của
mình. Trường hợp này việc lựa chọn công suất tương ối dễ dàng. Xét về các chỉ tiêu tài chính
doanh nghiệp sẽ lựa chọn phương án có giá trị tiền tệ mong ợi thu ược lớn nhất.
Ví dụ 1. Một doanh nghiệp nhận ược một ơn hàng 1000 sản phẩm A, với giá 500 USD/ sản
phẩm. Để sản xuất ra sản phẩm A, doanh nghiệp bỏ ra chi phí cho một sản phẩm là 380 USD.
Như vây, trong trường hợp này người ra quyết ịnh biết chắc chắn mình sẽ nhận ơn hàng ó và
sẽ thu ược chắc chắn sỗ lãi là:
(500 – 380) x 1000 = 120.000 USD
- Ra quyết ịnh trong iều kiện không chắc chắn
Trong trường hợp này, người ra quyết ịnh không biết iều gì sẽ xảy ra ối với các quyết ịnh của mình.
Ở ví dụ trên doanh nghiệp chỉ biết ược rằng, sản xuất sản phẩm A nếu bán ược sẽ thu ược số
lãi là 120 USD/ sản phẩm. Nhưng doanh nghiệp không biết chắc chắn có bán ược hay không?
và bán ược bao nhiêu mặc dù ã có dự báo về nhu cầu.
Để lựa chọn công suất người ta sử dụng các tiêu chí khác nhau tùy thuộc vào mức ộ mạo
hiểm của các doanh nghiệp. Sau ây là một số tiêu chí chủ yếu: Chỉ tiêu Maximax
Theo chỉ tiêu này doanh nghiệp sẽ lựa chọn phương án công suất có giá trị tiền tệ mong ợi thu
ược lớn nhất trong các phương án ưa ra. Doanh nghiệp có mức chấp nhận rủi ro cao. Chỉ tiêu Maximin
Theo chỉ tiêu này, doanh nghiệp lựa chọn phương án công suất khi bị thua lỗ thì có mức thua
lỗ thấp nhất. Mức mạo hiểm của doanh nghiệp thấp. Phương án ược lựa chọn là phương án có
giá trị tiền tệ mong ợi lớn nhất trong những giá trị mong ợi nhỏ nhất mà mỗi phương án thu ược.
Kh oa QTKD – Trường Đ ạ i h ọ c Kinh t ế K ỹ th u ật Công ng hiệ p 7 lOMoAR cPSD| 45474828
Bài 4 : Ho ạch ịnh công suấ t 2019-2020
Chỉ tiêu rủi ro ngang nhau
Theo tiêu chí này, doanh nghiệp chấp nhận một mức mạo hiểm trung bình. Doanh nghiệp
chọn phương án có giá trị tiền tệ mong ợi trung bình lớn nhất trong các phương án ưa ra. Mức
chấp nhận rủi ro vừa phải.
Chỉ tiêu giá trị cơ hội bỏ lỡ thấp nhất
Sử dụng chỉ tiêu này, doanh nghiệp chọn phương án công suất sao cho khi bỏ lỡ cơ hội kinh
doanh trên thị trường thì có giá trị bị bỏ lỡ thấp nhất. Để lựa chọn cần thực hiện những bước sau:
+ Lập bảng các giá trị có thể bị bỏ lỡ bằng cách lấy giá trị lớn nhất trong từng tình huống trừ
i các giá trị của phương án trong tình huống ó.
+ Tìm các giá trị lớn nhất trong từng phương án bảng các giá trị bị bỏ lỡ.
+ Chọn phương án có giá trị nhỏ nhất trong các giá trị lớn nhất vừa tìm ược.
Ví dụ 2. Công ty Tuấn Phong dự ịnh xây dựng một nhà máy mới. Vì không rõ tình hình nhu
cầu trên thị trường nên các chuyên gia ưa ra 3 phương án công suất với dự ịnh tính giá trị tiền
tệ mong ợi thu ược của từng phương án trong các tình huống cụ thể, cho ở bảng sau:
Đơn vị: triệu ồng
Tình hình nhu cầu trên thị trường Phương án Thấp Trung bình Cao
1. Nhà máy có công suất thấp 120 120 120
2. Nhà máy có công suất vừa 90 140 140
3. Nhà máy có công suất lớn -10 40 180
Hãy lựa chọn phương án công suất theo các chỉ tiêu trên? Giải
Chỉ tiêu Maximax, ta có Max (120; 140; 180) = 180. Chọn phương án 3, xây dựng nhà máy
công suất lớn với giá trị mong ợi lớn nhất thu ược là 180 triệu ồng.
Chỉ tiêu Maximin, ta có Max (120; 90; -10) = 120. Chọn phương án 1, xây dựng nhà máy
công suất thấp với giá trị mong ợi lớn nhất thu ược 120 triệu ồng.
8 Khoa QTKD – Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp lOMoAR cPSD| 45474828
Bài 4 : Ho ạch ịnh công suấ t 2019-2020
Chỉ tiêu may rủi ngang nhau, ta có Max (120; 123,3; 70) = 123,3. Chọn phương án 2, xây
dựng nhà máy công suất vừa với giá trị mong ợi trung bình lớn nhất thu ược là 123,3 triệu ồng.
Chỉ tiêu giá trị cơ hội bỏ lỡ thấp nhất, ta lập bảng giá trị cơ hội bỏ lỡ như sau:
Đơn vị: triệu ồng
Kh oa QTKD – Trường Đ ạ i h ọ c Kinh t ế K ỹ th u ật Công ng hiệ p 9 lOMoAR cPSD| 45474828
Bài 4: Hoạch ịnh công suất 2019-2020 Giá trị
Tình hình nhu cầu thị trường cơ hội bỏ lỡ Phương án Thấp Trung bình Cao lớn nhất 1. Nhà máy có 120 – 120 = 0
140 – 120 = 20 180 – 120 = 60 60 công suất thấp 2. Nhà máy có 120 – 90 = 30 140 – 140 = 0 180 – 140 = 40 40 công suất vừa 3. Nhà máy có 120 – (-10) = 130 140 – 40 = 100 180 – 180 = 0 130 công suất lớn
Min (60; 40; 130) = 40. Đây chính là phương án có giá trị nhỏ nhất trong các giá trị cơ hội bỏ
lỡ lớn nhất. Chọn phương án 2 xây dựng nhà máy có công suất vừa với giá trị bỏ lỡ nhỏ nhất là 40 triệu ồng.
- Ra quyết ịnh trong iều kiện rủi ro
Trong trường hợp này, các doanh nghiệp không biết rõ kết quả từ mỗi phương án công suất
ưa ra nhưng biết thêm xác suất của từng tình huống xảy ra trên thị trường.
Phương án ược chọn lựa là phương án có tổng giá trị tiền tệ mong ợi thu ược lớn nhất có tính
ến xác suất của tình huống trên thị trường. Công thức tính toán và lựa chọn phương án công suất: n EMV i EMV Sij. ij Max j Trong ó:
EMVi : Giá trị tiền tệ mong ợi (kỳ vọng) của phương án i;
EMVij : Giá trị tiền tệ mong ợi theo tình huống j của phương án i; Sij :
Xác suất theo tình huống j của phương án i.
Vẫn dùng số liệu từ ví dụ 2 trên nhưng hiện nay công ty Tuấn Phong biết thêm xác suất của
từng tình huống cụ thể như sau:
Kh oa QTKD – Trường Đ ạ i h ọ c Kinh t ế K ỹ th u ật Công ng hiệ p 10 lOMoAR cPSD| 45474828
Bài 4 : Ho ạch ịnh công suấ t 2019-2020
Nhu cầu thị trường thấp có xác suất là 0,2;
Nhu cầu thị trường trung bình có xác suất là 0,5;
Nhu cầu thị trường cao có xác suất là 0,3.
Hãy lựa chọn phương án công suất trong iều kiện này? Giải.
+ Phương án công suất thấp (Phương án i=1):
EMV1 120.0,2 120.0,5 120.0,3 120
+ Phương án công suất vừa (Phương án i=2):
EMV2 90.0,2 140.0,5 140.0,3 130
+ Phương án công suất cao (Phương án i=3): EMV3 10.0,2 40.0,5 180.0,3 72
Căn cứ vào kết quả trên, ta chọn phương án 2 xây dựng nhà máy công suất vừa với tổng giá
trị mong ợi (kỳ vọng) lớn nhất là 130 triệu ồng. Chọn phương án này iều quan trọng là phải
biết ược nhu cầu của thị trường, chính vì thế doanh nghiệp cần ầu tư thỏa áng cho công tác
nghiên cứu thị trường.
Ngoài cách trình bày bằng bảng, trong những trường hợp, khi quá trình ra quyết ịnh là một
chuỗi các quyết ịnh, trong ó quyết ịnh trước dùng làm căn cứ ể ra quyết ịnh sau thì dùng cây
quyết ịnh ể lựa chọn phương án công suất sẽ thuận lợi hơn.
Cây quyết ịnh là cách trình bày bảng sơ ồ quá trình ra quyết ịnh dưới dạng hình cây, trong ó
có ghi ầy ủ các thông tin cần thiết về phương án, tình huống xác suất và giá trị mong ợi trên
sơ ồ. Để vẽ cây quyết ịnh cần sử dụng 2 ký hiệu chủ yếu là nút quyết ịnh và nút tình huống.
Nút quyết ịnh là iểm mà ở ó có nhiều phương án lựa chọn khác nhau và ược ký hiệu:
Nút tình huống là iểm mà ở ó xảy ra các tình huống khác nhau và ược ký hiệu: O.
Sơ ồ cây quyết ịnh tổng quát:
Kh oa QTKD – Trường Đ ạ i h ọ c Kinh t ế K ỹ th u ật Công ng hiệ p 11 lOMoAR cPSD| 45474828
Bài 4 : Ho ạch ịnh công suấ t 2019-2020
Để sử dụng cây quyết ịnh trong lựa chọn phương án công suất, cần thực hiện các bước cơ bản sau: B1. Vẽ cây quyết ịnh.
B2. Ghi các giá trị mong ợi và xác suất tương ứng cho từng tình huống.
B3. Tính giá trị tiền tệ mong ợi ở từng nút tình huống. Cách tính ược làm từ phải qua trái.
B4. Lựa chọn phương án có giá trị mong ợi ở từng nút tình huống lớn nhất.
Vẫn lấy ví dụ số liệu của doanh nghiệp Tuấn Phong ở trên, ta có cách vẽ và tính toán như sau:
12 Khoa QTKD – Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp lOMoAR cPSD| 45474828
Bài 4 : Ho ạch ịnh công suấ t 2019-2020
Kết quả tương tự như công thức trên là chọn phương án 2, xây dựng doanh nghiệp có công
suất vừa vì tổng giá trị mong ợi ở phương án này cao nhất là EMV2 130.
4.3.2. Phân tích “Chi phí - Sản lượng”
Đây là một công cụ quan trọng ể xác ịnh công suất mà một nhà máy phải có nhằm ạt khả
năng lợi nhuận. Mục tiêu của phân tích là tìm ra iểm mà tại ó chi phí bằng doanh thu, tính theo
số tiền hay ơn vị sản phẩm. Điểm này gọi là iểm hòa vốn. Phân tích Chi phí – sản lượng òi hỏi
phải ước lượng về chi phí cố ịnh, chi phí biến ổi, và doanh thu. Hầu như không có chi phí biến
ổi nào là tuyến tính nhưng ở ây ể ơn giản chúng ta giả ịnh là tuyến tính và cả chi phí cố ịnh cũng vậy. ▪
Chi phí cố ịnh là chi phí vẫn hiện diện ngay cả khi không sản xuất ơn vị sản
phẩm nào. Ví dụ các chi phí khấu hao, thuế, nợ, trả nợ thế chấp… ▪
Chi phí biến ổi là những chi phí thay ổi theo số lượng sản phẩm ược sản xuất.
Ví dụ, lao ộng, nguyên vật liệu, phần chi phí nhà máy thay ổi theo khối lượng; ▪
Một thành phần khác của phân tích hòa vốn là hàm số của thu nhập, nó bắt ầu
từ gốc tọa ộ và tiến lên trên về bên phải tăng lên nhờ giá bán của mỗi ơn vị. Đường doanh thu
như ở hình 4.1, iểm mà ường này cắt ường tổng chi phí là iểm hòa vốn, với vùng lợi nhuận
nằm về phía bên phải và vùng lỗ nằm về phía trái.
Kh oa QTKD – Trường Đ ạ i h ọ c Kinh t ế K ỹ th u ật Công ng hiệ p 13 lOMoAR cPSD| 45474828
Bài 4 : Ho ạch ịnh công suấ t 2019-2020
Hình 4.1: Điểm hòa vốn
Gọi chi phí cố ịnh là FC; Chi phí biến ổi cho một ơn vị sản phẩm là AVC ; Tổng chi phí TC;
Tổng doanh thu TR; Giá bán một ơn vị sản phẩm P; Khối lượng sản xuất Q. Ta có: TR = P x Q TC = FC + AVC x Q
Tại iểm hòa vốn: TR = TC → P x Q = FC + AVC x Q
Suy ra sản lượng hòa vốn: FC Qhv P AVC
Doanh thu hòa vốn: TR FC hv FC P P AVC 1 AVC P
Ví dụ 3. Công ty COPOR có chi phí cố ịnh trong kỳ là 10.000$. Chi phí nhân công trực tiếp
sản xuất là 1,5$/sản phẩm, nguyên vật liệu là 0,75$/sản phẩm. Giá bán 4$/sản phẩm. Hãy xác
ịnh iểm hòa vốn theo doanh thu và theo ơn vị sản phẩm? Giải
14 Khoa QTKD – Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp lOMoAR cPSD| 45474828
Bài 4 : Ho ạch ịnh công suấ t 2019-2020
Điểm hòa vốn theo doanh thu: TRhv FC 1000 22857,14 $ AVC 1 (1,5 0,75)/ 4 1 P
Điểm hòa vốn theo sản lượng: Qhv FC 10000 5714(sản phẩm) P AVC 4 (1,5 0,75)
Nếu doanh nghiệp sản xuất nhiều mặt hàng, ta có thể tính doanh thu hòa vốn theo công thức: TR hv n FC AVCi 1 .wi i 1 Pi Trong ó:
i: Mặt hàng thứ i trong số n mặt hàng; AVCi : Chi phí biến ổi cho một ơn vị sản phẩm
thứ i; Pi : Giá bán một ơn vị sản phẩm thứ i;
wi : % doanh thu của mặt hàng thứ i trong
tổng doanh thu của doanh nghiệp ở thời kỳ trước ó.
Ví dụ 4. Thông tin của cửa hàng thức ăn nhanh FAST FOODS cho như trong bảng sau. Hãy
xác ịnh iểm hòa vốn theo doanh thu trong năm và tổng doanh thu hàng ngày biết một năm làm
việc 52 tuần, một tuần làm 6 ngày? Biết tổng chi phí cố ịnh hàng tháng FC = $3500/tháng. Giá Chi phí biến ổi Doanh số dự báo Mặt hàng ($) ($)
hàng năm ( ơn vị) Sandwich 2,95 1,25 7000 Nước giải khát 0,80 0,30 7000 Khoai tây chiên 1,55 0,47 5000 Trà 0,75 0,25 5000
Kh oa QTKD – Trường Đ ạ i h ọ c Kinh t ế K ỹ th u ật Công ng hiệ p 15 lOMoAR cPSD| 45474828
Bài 4: Hoạch ịnh công suất 2019-2020 Salad 2,85 1,00 3000 Giải AVCi 1
Doanh thu dự báo % Doanh thu (1 AVCi Mặt hàng ($) AVCi TR w i ($) i ) wi Pi ($) Pi Pi Sandwich 2,95 1,25 0,58 20.650 0,446 0,259
Nước giải khát 0,80 0,30 0,62 5.600 0,121 0,075 Khoai tây chiên 1,55 0,47 0,70 7.750 0,167 0,117 Trà 0,75 0,25 0,67 3.750 0,081 0,054 Salad 2,85 1,00 0,65 8.550 0,185 0,120 Σ $46.300 1,000 0,625
Điểm hòa vốn của công ty này trong năm là: TRhv n FC 3.500 12 67.200($) AVCi 0,625 1 .wi i 1 Pi
Tổng doanh thu hàng ngày (một năm làm việc 52 tuần, một tuần làm việc 6 ngày):
Tổng doanh thu hòa vốn theo ngày = (67.200$)/(52 x 6) = $215,38/ngày. TỔNG KẾT
Có nhiều khái niệm công suất khác nhau như công suất thiết kế, công suất hiệu quả và công
suất thực tế. Ba khái niệm này ược sử dụng ể ánh giá trình ộ quản lý công suất của nhà quản
trị sản xuất thông qua hai chỉ tiêu là mức ộ hiệu quả và mức ộ sử dụng công suất. Hoạch ịnh
công suất có ý nghĩa lớn ối với doanh nghiệp. Nó ảnh hưởng trực tiếp ến khả năng khai thác,
huy ộng thiết bị, phương tiện vào hoạt ộng sản xuất, khả năng áp ứng nhu cầu thị trường và
tính hiệu quả của quá trình hoạt ộng sản xuất trước mắt và lâu dài. Quyết ịnh sai lầm trong
hoạch ịnh công suất sẽ gây tổn thất lớn cho doanh nghiệp. Để có quyết ịnh lựa chọn công suất
16 Khoa QTKD – Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp lOMoAR cPSD| 45474828
Bài 4: Hoạch ịnh công suất 2019-2020
tối ưu cần tuân thủ ầy ủ 6 bước trong quy trình hoạch ịnh công suất và 5 yêu cầu mang tính
nguyên tắc phải thực hiện.
Các nhà quản trị sản xuất khi lựa chọn công suất thường ứng trước các iều kiện chắc chắn,
không chắc chắn hoặc rủi ro của thị trường. Khi ra quyết ịnh trong iều kiện không chắc chắn
có 4 cách lựa chọn dựa trên 4 tiêu chí khác nhau như Maximax; maximin; may rủi ngang nhau
và giá trị cơ hội bỏ lỡ thấp nhất. Trong iều kiện rủi ro việc lựa chọn công suất dựa vào tổng
giá trị tiền tệ mong ợi thu ược lớn nhất có tính tới xác suất của từng tình huống trên thị trường.
Công suất hòa vốn là công suất ở ó tổng doanh thu bằng tổng chi phí sản xuất phải bỏ
ra. Xác ịnh công suất hòa vốn giúp doanh nghiệp lựa chọn công suất tối thiểu ể duy trì hoạt ộng sản xuất ặt ra.
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.
Phương Mai Anh, Phạm Trung Hải (2016), Giáo trình Quản trị sản xuất (Lưu hành nội
bộ - Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp), NXB Lao Động. Trang 131÷147. 2.
Nguyễn Văn Dung (2015), Quản trị sản xuất và vận hành, NXB Lao ộng. Trang 124÷147. 3.
Đồng Thị Thanh Phương (2011), Quản trị sản xuất và dịch vụ, NXB Lao ộng Xã hội. Trang 114÷130. 4.
Đặng Minh Trang, Lưu Đan Thọ (2015), Quản trị vận hành hiện ại, NXB Tài Chính. Trang 147÷197. 5.
F. Robert Jacobs & Richard B. Chase (2015), Quản trị vận hành và chuỗi cung ứng
(bản dịch), NXB Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Trang 117÷139.
Kh oa QTKD – Trường Đ ạ i h ọ c Kinh t ế K ỹ th u ật Công ng hiệ p 17