Tài liệu soạn bài luật hành chính | Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội

Quản lý xã hội là 1 loại hình của quản lí nói chung, là sự tác động của những người này lên những người khác nhờ sự hỗ trợ của các thông tin và pt tác động xh khác nhằm trật tự hóa các quá trình xã hội, đảm bảo sự bền vững và phát triển xh. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 46892935
SOẠN BÀI LUẬT HÀNH CHÍNH
CHƯƠNG 1: QUẢN LÍ XÃ HỘI, HÀNH CHÍNH NN VÀ QUYỀN LỰC
HÀNH PHÁP:
I/ QUẢN LÍ XH:
1 – K/n:
- Quản lý xã hội là 1 loại hình của quản lí nói chung, là sự tác động của những
người này lên những người khác nhờ sự hỗ trợ của các thông tin và pt tác
động xh khác nhằm trật tự hóa các quá trình xã hội, đảm bảo sự bền vững
phát triển xh.
2 – Chủ thể: Những chủ thể có thẩm quyền, quyền lực.
Vdu: như NN phong kiến thì vua là người có quyền lực và thực hiện nhiệm
vụ quản lí xh. Trong thời hiện đại thì NN với những hệ thống cơ quan được
phân bổ, phối hợp để thực hiện quản lý XH.
3 – Khách thể:
- Là con người, tập thể, dân tộc – có ý chí, ý thức, có khả Năng phân tích môi
trường, hoàn cảnh và lựa chọn phương án hành vi phù hợp. II/ HÀNH
CHÍNH NN:
1 – Khái niệm: Hành chính là hoạt động dưới sự lãnh đạo của bộ máy nhà nước
cao nhất là Chính Phủ để tổ chức thi hành pháp luật, bảo đảm hoạt động thường
xuyên, liên tục của các cơ quan nhà nước.
2 – Bản chất: 2 khía cạnh:
- Chấp hành ( tính thụ động ) : là sự thực hiện trên thực tế các luật và các văn
bản mang tính luật của NN ( pháp lệnh, nghị quyết,...), các vb PL của các cơ
quan cấp trên nói chung.
- Điều hành ( tính chủ động, sáng tạo cao ) : là hđ dựa trên cơ sở luật để chỉ
đạo trực tiếp hđ của đối tượng quản lý. Đặc trưng là cơ quan NN ra văn bản
dưới luật mang tính chủ đạo, quy phạm hoặc cá biệt và được đảm bảo thực
hiện bằng quyền lực NN.
- Hoạt động chấp hành thường đồng thời bao hàm điều hành, hay nói cách
khác điều hành là để chấp hành PL tốt hơn.
Vdu: để chấp hành luật phòng, chống tham nhũng thì CP tổ chức lập Ban chỉ
dạo PCTN TW để chỉ đạo. Các địa phương cũng thành lập tương tự để chỉ
đạo, đôn đốc, kiểm tra...
3 – Đặc điểm:
- Tính tổ chức – điều chỉnh tích cực là chủ yếu
- tính chủ động, sáng tạo cao- tính dưới luật.
lOMoARcPSD| 46892935
- tính chính trị
- tính kinh tế
- được đảm bảo về phuong diện tổ chức - bộ máy
- được đảm bảo bằng cơ sở vật chất
- tính chuyên nghiệp
- tính liên tục
-...
III/ QUYỀN LỰC HÀNH PHÁP VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA QUYỀN
LỰC HÀNH PHÁP
1 – K/n:
- dưới góc nhìn PL: là quyền, khả Năng ca những người lãnh đạo chính
thống quản lí 1 ai đó, buộc những người khác phải tuân theo ý chí của mình, ban
hành các quyền lực cưỡng chế.
- góc chính trị: bao hàm các quyền lực chính trị - pháp lí, mà trước hết là bộ
máy hành chính NN và quyền lực của bộ máy đó.
2 – Đặc điểm: 6 đặc điểm:
- 1. Đứng thứ 2 do có sự trực thuộc, lệ thuc và quyền lực tối cao, luật.
- 2. Đặc điểm tổ chức: đông đảo, phức tạp nhất, điều hành mạng lười phức tạp
như QH KT, Xh, nhằm đảm bảo thực thi PL.
- 3. Là quyền lực chấp hành và điều hành, có tiềm lực rất lớn - 4. Tính
cưỡng chế.
- 5. Hình thức tổ chức đặc biệt
- 6. Luôn chịu sự kiểm soát của quyền lực tối cao, chế đnh xh khác.
CHƯƠNG 2/ NGÀNH LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT NAM, KHOA HỌC
LUẬT HÀNH CHÍNH VÀ MÔN HỌC LUẬT HÀNH CHÍNH.
I – NGÀNH LUẬT HÀNH CHÍNH:
1 – Đối tượng điều chỉnh:
- những QHXH mang tính chấp hành và điều hành phát sinh trong lĩnh vực
hoạt động hành chính, gồm:
lOMoARcPSD| 46892935
- nhưng QH chấp hành và điều hành phát sinh trong hoạt động hành chính nội
bộ phục vụ cho hoạt động của QH, CTN, HĐND,....
- những QH chấp hành và điều hành phát sinh trong hoạt động của cơ quan
kiểm toán NN, HDND các cấp, TAND các cấpVKSND....được NN trao quyền
thực hiện nhiệm vụ , chức Năng hành chính NN.
2 – Phương pháp điều chỉnh: 2 phương pháp
- Phương pháp điều chỉnh của LHC là những biện pháp, cách thức, phương thức
mà ngành luật HC sử dụng để tác động đến ý chí và thông qua ý chí đến hành vi
của các bên tham gia QHXH do ngành này điều chỉnh. a, PP quyền uy – phục
tùng: vdu: dân chủ động xin giấy phép xây dựng nhà ở nhưng việc cấp quyết định
là của cơ quan có thẩm quyền. Khi đã ban hành quyết định, cdan kh thỏa mãn vẫn
phải chấp hành ( nhưng vẫn có quyền khiếu nại ).
b, PP thỏa thuận:
3 – Hệ thống luật hành chính: gồm 2 phần : a,
phần chung và phần riêng.
- Phần chung: tổng hợp những quy phạm liên quan đến tất cả các ngành và
lĩnh vựchoạt động hành chính.
- Phần riêng: những quy phạm chỉ điều chỉnh những ngành,lĩnh vực, hoạt
động hành chính nhất định hoặc những vấn đề cụ thể trong 1 ngành hoặc lĩnh vực
nào đó. Như KT, GD, Nnghiep, CN... b, Các chế định:
- là những quy phạm điều chỉnh QHPL HC cùng loại. Vd như chế định cơ
quan HC, chế định công chức, công vụ,...
- mỗi chế định lớn thường gồm những chế định nhỏ hơn và các quy phạm (
vừa chung vừa riêng ). c, Quy phạm vchat và quy phạm thủ tục:
- QP vật chất (nội dung): quy định “phần tĩnh” ( hệ thống cơ quan, thẩm
quyền, cơ cấu, quyền và nghĩa vụ...) của hoạt động hành chính. ( làm gì?)
- QP thủ tục ( hình thức ): quy định “phần động” , thủ tục thực hiện, trình tự
thực hiện các quy phạm vật chất nói trên. ( làm như thế nào?).
4 – Nguồn ca LHC:
a, Khái quát:
- K/n: Nguồn của LHC là những hình thức chứa đựng các QPPL HC, gồm: các
VBQPPL và án lệ HC. Văn bản QPPL (chứa QPPL HC ) là nguồn cơ bản của
LHC. b, Hệ thống hóa nguồn của LHC: 2 hình thức:
1- tập hợp hóa: là tập hợp các VBQPPL theo vấn đề, theo ngành, lĩnh
vực v.v..thành những tuyển tập.
lOMoARcPSD| 46892935
Vdu: như VN đã tập hợp hóa các VBQPPL quan trọng lên trang
web vietlaw.gov.vn
2- pháp điển hóa: là hình thức hệ thống hóa quan trọng nhất. Là việv các
cơ quan NN có thẩm quyền tiến hành rà soát, tập hợp và sắp xếp các QPPL
đang có hiệu lực ( trừ HP) thành 1 chỉnh thể thống nhất, KH để tạo thành 1
vb QPPL mới hoặc bộ pháp điển. Có kqua là bộ luật hoặc bộ pháp điển.
- Luật HC có đối tượng điều chỉnh quá rộng, phức tạp và biến đổi nhanh. Cho
nên không thể pháp điển hóa và 1 “bộ luật HC” mà chỉ có thể pháp điển hóa
từng vấn đề, từng chế định.
-
5 – QH giữa LHC với ngành luật khác trong hệ thống PL VN:
a, Với Luật Hiến Pháp:
- LHP quy định những vấn đề mang tính nguyên tắc, làm cơ sở, nền tảng cho LHC.
- LHC cụ thể hóa, chi tiết hóa và bổ sung các quy định của LHP, đặt ra cơ chế bảo
đảm thực hiện chúng.
Vdu : Đ30, HP2013 quy định: “Mọi người có quyền khiếu nại, tố cáo với cơ quan
NN, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về những việc làm trái PL của cơ quan, tổ
chức, các nhân”.
Thì Luật khiếu nại, Luật tố cáo, nghị định, thông tư, quyết định của UBND sẽ c
thể hóa, chi tiết hóa, bổ sung, đặt ra cơ chế bảo vệ Ply ...đó là quy đnh của LHC.
b, Với Luật tài chính: c, Với Luật Hình sự: d, Với Luật đất đai:
e, Với Luật DS: f,
Với Luật Lao động:
II/ KHOA HỌC LHC VN VÀ MÔN HỌC LHC:
1 – Khoa học LHC VN:
a, Khái niệm: KHLHC lag 1 hệ thống thống nhất những học thuyết, luận điểm
khoa học, những khái niệm, phạm trù về ngành LHC. b. Đối tượng nghiên
cứu:
1. Những vde của lý luận về HC NN có liên quan đến ngành luật HC.
lOMoARcPSD| 46892935
2. Hệ thống QP Luật HC.
3. Về QHPL hành chính.
4. Các quy chế PL của chủ thể LHC.
5. Các hình thức và PP hoạt động hành chính .
6. Các phương thức bảo đảm pháp chế và k luật trong hoạt động hành chính
7. Các vấn đề mang tính tổ chức – pháp lý của hoạt động HC trong các ngành
vàlĩnh vực KT, VH,...
c. PP luận và PP nghiên cứu:
- PP luận: Học thuyết Mac Lenin với 3 bộ phận :
+ Chủ nghĩa DVBC.
+Chủ nghĩa DV lịch sử.
+ Phép BC duy vật.
- PP nghiên cứu:
+ so sánh
+ phân tích – tổng hợp.
+ XH học cụ thể +
Mô hình hóa..v.v
d. Cơ sở lý luận và nguồn tư liệu của KH LHC VN:
- Tác phẩm kinh điển ca Mac và Angen về NN và PL.
- Các tp của Lênin và kinh nghiệm từ thực tiễn QLNN của Lênin.
- Những tp, bài nói của chủ tịch HCM.
- Các bản HP VN....
e. Khoa học Luật HC trong hệ thống các ngành KHPL và KHXH khác.
f. Quá trình phát triển:
g. Môn học Luật hành chính: Là 1 hệ thống thống nhất các khái niệm, phạm trù cơ
bản về ngành luật HC.
lOMoARcPSD| 46892935
CHƯƠNG 3/ CƠ CHẾ ĐIỀU CHỈNH LUẬT HÀNH CHÍNH:
Cơ chế điều chỉnh LHC là hệ thống các phương tiện PL Hành chính có quan hệ
mật thiết, tác động lên QHXH phù hợp với mục đích và nhiệm vụ của hành chính
NN
QPPL => VBADPL => quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lí => thực hiện quyền,
nghĩa vụ pháp lí.
A, QPPL HÀNH CHÍNH :
1 – KHÁI NIỆM, NỘI DUNG, ĐẶC ĐIỂM, VÀ VAI TRÒ CỦA QPPL HC:
a, khái niệm:
- QPPL HC là 1 loại QPPL, là quy tắc do NN ban hành, hay thừa nhận nhằm điều
chỉnh QHXH phát sinh trong lĩnh vực hoạt động hành chính NN.
- QPPL HC có 3 tính chất :
(1) tính bắt buộc chung.
(2) áp dụng nhiều lần.
(3) hiệu lực không chấm dứt khi được áp dụng.
- QPPL HC có những đặc điểm đặc thù riêng:
(1) QPPL điều chỉnh QH hành chính.
(2) Đa phần quy phạm có tính mệnh lệnh.
(3) Chủ thể ban hành QPPL HC rất đa dạng, trong đó vai trò thuộc về các cơ quan
trong hệ thống hành chính NN ( chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các
cấp).
(4) QPPL HC có số lượng lớn và tính ổn định không cao.
b. Nội Dung:
- Quy định về các quyền và nghĩa vụ của chủ thể LHC, chủ yếu điều chỉnh
các QH mang tính tổ chức và điều chỉnh.
- Chủ thể LHC là bất kì cơ quan, tổ chức, các nhân nào mà LHC quy định,
bao gồm: quan NN, cán bộ, công chức, viên chức, .... c. Vai Trò:
- QPPL HC điều chỉnh hoạt động HC NN, tức là điều chỉnh 1 tổng thể QHXH
rộngrãi, phát sinh, phát triển trong tổ chức, thực hiện quản lí NN đối với mọi lĩnh
vực của nền KT quốc dân: KT, HC, CT và VH-XH, ANQP.
lOMoARcPSD| 46892935
- Vai trò còn thể hiện ở chính vai trò ca thủ tục hành chính : đa phần các
QPPL chỉ có thể đi vào cuộc sống khi được QP thủ tục HC quy định.
d. Đặc điểm của cơ cấu: 3 phần : Giả định, Quy định, và Chế tài.
(1) Giả Định: Là phần của QP nêu rõ những điều kiện đời sống thực tế (hoàn
cảnh,tình huống, chủ thể). Nếu có tồn tại mới có thể thi hành hoặc áp dụng QP đó.
(Nếu)
(2) Quy định: Là phần đặt ra quy tắc hành vi, tức là nd quyền và nghĩa vụ, trình
tự thực hiện các quyền và nghĩa vụ, là quy định các chủ thể được, phải làm gì, và
làm như thế nào. (Thì)
(3) Chế tài : Là phần chỉ rõ các biện pháp tác động của NN đối với chủ thể vi
phạm phần quy định của QP. (Cấm)
2 – PHÂN LOẠI:
(1) Theo tính mệnh lệnh:
+ QP bắt buộc trực tiếp: Phải hành động hoặc cấm hành động theo 1 cách thức nhất
định trong điều kiện nhất định.
VD: cấm không đội mũ bảo hiểm khi di chuyển xe máy...
+ QP cho phép: muốn thực hiện 1 hành động, hành vi nhất định thì phải xin phép
cơ quan có thẩm quyền.
VD:đổi tên cho con...
+ QP lựa chọn: được lựa chọn 1 trong những phương án, hành vi nhất định do quy
phạm đã định trước.
VD:
+ QP trao quyền: trao khả năng hành động theo xét đoán của mình, tức là thực hiện
hoặc không thực hiện các hoạt động do quy phạm đó xác định. Loại QP này phổ
biến trong các quy định về thẩm quyền của các cơ quan HC hoặc trong trường hợp
sd các quyền ch thể.
VD:
+ QP khuyến khích: Đặt ra các biện pháp khuyến khích như khen thưởng, đòn bẩy,
khuyến khích các chủ thể hăng hái thực hiện nhiệm vụ mà cơ quan hành chính
mong muốn.
lOMoARcPSD| 46892935
VD: - Khoản 2 Điều 7 BLDS 2015 : “ Trong quan hệ dân sự, việc hòa giải giữa các
bên phù hợp với quy định của pháp luật được khuyến khích “.
+ QP khuyến nghị: Là định ra các hình thức, biện pháp mang tính hướng dẫn, loại
QP này hầu như không có mệnh lệnh.
VD:
(2) Theo giác độ nội dung:
- QP vật chất.
- QP thủ tục.
(3) Theo chế định:
- Chế định về chủ thể LHC.
- Đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức cơ sở khác.
- Các hình thức và PP hoạt động HC.
- Các chế định về QLNN đối với từng ngành, lĩnh vực của nền KT quốc dân.
*Ngoài ra còn phân loại theo cấp độ hiệu lực Ply. ( QP luật và QP dưới luật theo
phạm vi hiẹu lực..)
3 – HIỆU LỰC:
Hiệu lực của QPPL là phạm vi tác động của QPPL tới QHXH.
(1) Hiệu lực theo thời gian:
- Là QP phát sinh từ thời điểm nào? Khi nào? Hoặc điều kiện như nào thì chấm dứt
hiệu lực?
(2) Hiệu lực theo không gian (theo phạm vi lãnh thổ):
- Về nguyên tắc, phụ thuộc vào vị trí PL của cơ quan ban hành văn bản QPPL trong
BMNN.
+ QP có hiệu lực toàn quốc.
+ QP có hiệu lực địa phương.
+ QP hiệu lực nội bộ cơ quan, đơn vị trong cơ quan.
(3) Hiệu lực theo phạm vi đối tượng thi hành:
lOMoARcPSD| 46892935
- QP chung ( tất cả mọi công dân, cơ quan, t chức trên cùng 1 lãnh thổ, như
các quy tắc bảo đảm ATGT, Bảo vệ MT...)
- QP riêng ( đối với từng nhóm đối tượng nhất định như với cơ quan NN, cán
bộ, công chức...)
B, THỰC HIỆN QPPL HC:
Phân ra 2 hình thức : Chấp hành và Áp dụng.
1 – CHẤPNH:
- Là làm theo những điều mà QPPL HC quy định. Gồm 3 hình thức cụ thể: Tuân
thủ, Thi hành và Sử dụng.
- Chủ thể chấp hành là cá nhân, tổ chức, cơ quan NN.
2 – ÁP DỤNG :
a. K/n: là biến những QPPL HC thành hành động thực tế , là cá biệt hóa các QPPL
HC vào trường hợp cụ thể. b. Đặc điểm:
(1) mang tính tổ chức quyền lực NN, mang tính bắt buộc, đảm bảo thực hiện bằng
quyền lực NN.
(2) Tuân theo thủ tục HC được PL quy định.
(3) Là hoạt động cá biệt – cụ thể.
(4) Là hoạt động mang tính chủ động, sáng tạo.
Ngoài ra còn đặc điểm riêng như:
- Chủ thể AD chủ yếu là cơ quan HC NN hoặc cán bộ.. được trao quyền. Các cơ
quan NN khác ít AD hơn.
c. Yêu cầu:
- VB QPPL HC được áp dụng từ thời điểm bắt đầu có hiệu lực.
- VB QPPL HC được AD đối với hành vi xảy ra tại thời điểm văn bản đang có
hiệulực.
- Trong trường hợp quy định của vb QPPL có hiệu lực trở về trước thì áp dụng theo
quy định đó.
- Trong trường hợp quy định khác nhau về cùng 1 vde thì áp dụng vb có hiệu lực
PL cao hơn.
lOMoARcPSD| 46892935
..
- Việc áp dụng vb QPPL trong nước không được cản trở thực hiện điều ước QT
màVN là thành viên. ( luật ban hành VBQPPL)
d. MQH giữa chấp hành và áp dụng QPPL HC:
Đây là QH qua lại chặt chẽ:
(1) Đối với cơ quan có thẩm quyền: việc AD đồng thời là CH, nhưng không
phải CH nào cũng là AD.
Vdu: UBND và CA phường có nghĩa vụ đôn đốc nhân dân trong phường CH quy
định về đăng kí hộ khẩu nhưng quyền AD là của CA quận.
(2) Nhiều trường hợp CH hoặc không CH, CH không đúng yêu cầu QP dẫn đến
việc AD là thường hay gặp.
(3) Nhiều trường hợp việc AD sẽ dẫn đến/ hoặc là điều kiện cho cho vệc chấp
hànhQPPL HC và QPPL khác.
Vdu: Việc AD luật HC về cấp sổ đỏ tốt là điều kiện để người dân sd quyền sd đất.
C, QUAN HỆ PL HC: 1 –
KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM: a.
Khái Niệm:
- QHPL HC là hình thức pháp lí của quan hệ hành chính xuất hiện trên cơ sở điều
chỉnh của QPPL HC đối với QH đó. Các bên tham gia QHPL HC mang những
quyền và nghĩa vụ pháp lí của QPPL HC tương ứng đã dự kiến trước. b. Đặc
điểm:
(1) Nội dung QHPL HC đực quy định bới đặc thù QH HC, trong đó chủ yếu là
tínhbất bình đẳng của QH đó.
(2) Để QHPL HC xuất hiện phải có sự hiện diện mà trong đó chủ yếu là cơ quan
HC ( đại diện nó) .
(3) QHPL HC có thể xuất hiện theo sáng kiến của bất kì bên nào (cơ quan NN,
công dân...).
(4) Đa phần các tranh chấp giữa các bên tham gia QHPL HC được giải quyết
theo thủ tục HC, nhưng có những trường hợp phải giải quyết tại tòa.
lOMoARcPSD| 46892935
(5) Nếu bất kì bên nào vi phạm LHC thì phải chịu trách nhiệm trước NN, cơ
quan hoặc người có thẩm quyền đại diện cho NN.
2 – CƠ CẤU:
Chủ thể, Khách thể, Nội dung.
a. Chủ thể:
- Chủ thể gồm các bên tham gia QHPL HC. Phải có :
+ năg lực pháp luật HC.
+ năng lực hành vi HC.
- Chủ thể gồm 2 loại:
+ chủ thể bắt buộc: đại diện cho cơ quan NN.
+ chủ thể tham gia: đại diện cho chính mình.
b. Khách thể:
- Là lí do, nguyên nhân, nguyên cớ làm phát sinh QHPL HC. Đó có thể là trật tự
quản lí NN trên các lĩnh vực KT, XH, AN..hoặc mục đích của đối tượng quản lí
khi tham gia QHPL HC.
Vdu: A đánh B – Khách thể là tính mạng, sức khỏe,..giá trị sống.
c. Nội Dung:
- Bao gồm các quyền và nghĩa vụ pháp lí hành chính, hay các quyền và nghĩa vụ
mà QPPL HC quy định cho các chủ thể sẽ có được, hoặc phải gánh chịu khi tham
gia QHPL HC.
- Đặc trưng của quyền và nghĩa vụ PL HC: Bên chủ thể bắt buộc trong QHPL HC (
cơ quan NN, người có thẩm quyền, tổ chức có quyền ra mệnh lệnh buộc các chủ
thể tham gia QHPL HC phải tuân theo.
3 – PHÂN LOẠI:
a. Theo tính bất bình đẳng hay bình đẳng: ( ngang dọc)
- QH bất bình đẳng ( dọc) : 2 bên có QH trực thuộc nhau về tổ chức, hoặc 1
trong 2 đại diện cho NN.
- QH bình đẳng (ngang) : không trực thuộc nhau về tổ chức. Ý chí các bên
được biểu hiện qua thỏa thuận. Thường mang tính thủ tục, sẽ chuyển hóa dần sang
dọc.
lOMoARcPSD| 46892935
VD: Khi ban hành quyết định liên tịch thì tồn tại QH ngang giữa các cơ quan ban
hành. Nhưng từ thời điểm ban hành thì quyết định đó làm phát sinh QH dọc trong
nội bộ cơ quan tham gia.
b. Theo tính chất của ND:
(1) QHPL vật chất HC ( nội dung ).
(2) QHPL thủ tục HC ( hình thức ).
- hình thức là phương tiện thực hiện nội dung.
c.Theo mục đích:
(1) QH tích cực : QH phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ ch cực của
QLNN.
(2) QH tiêu cực : QH bảo vệ PL, chống lại vi phạm trong hoạt động HC.
d. Theo QH với tài sản:
(1) QH tài sản.
(2) QH phi tài sản.
4 – SỰ KIỆN PHÁP LÍ HÀNH CHÍNH:
- QHPL HC chỉ phát sinh,thay đổi, chấm dứt khi đồng thời tồn tại cả ba điều kiện
sau:
(1) QPPL HC là điều kiện mang tính cơ sửo ( ĐK cần ).
(2) Tồn tại đầy đủ các chủ thể tương ứng có đ Năng lực hành vi hành chính dó
QPPL HC quy định. ( ĐK cần ).
(3) Sự kiện pháp lí HC có vai trò quyết định việc phát sinh, thay đổi, chấm dứt các
QHPL HC. ( ĐK đủ ).
- Sự kiện pháp lí HC: hành vi ( hành động hoặc không hành động ) và sự biến.
(1) Hành vi :
+ hợp pháp.
+ không hợp pháp.
(2) Sự biến:
- Những hiện tượng tự nhiên không phụ thuộc vào ý chí con người. Như chiến
tranh, bão lũ....
lOMoARcPSD| 46892935
VD: NN cưỡng chế dân di rời để phòng chống bão, ..
CHƯƠNG 4/ QUY CHẾ PHÁP LÝ HÀNH CHÍNH CỦA CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC.
I/ KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC:
1.1. Khái niệm “cơ quan hành chính nhà nước”:
- Cơ quan hành chính nhà nước: là những bộ phận hợp thành của bộ máy hành
chính nhà nước, được thành lập để thực hiện chức năng hành chính nhà nước.
- HP 2013 Đ94: “ Chính phủ là cơ quan hành chính cao nhất của nước CHXHCN
Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của quốc hội”
Đ114 : “ UBND ở cấp chính quyền địa phương do HDND cùng cấp bầu là cơ quan
chấp hành của HDND, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương”.
- Bộ máy NN bao gồm: cơ quan quyền lực nhà nước; cơ quan hành chính nhà
nước; tòa án nhân dân; viện kiểm sát nhân dân; chủ tịch nước; kiểm toán nhà
nước; hội đồng bầu cử quốc gia.
1.2. Đặc điểm:
- Đặc điểm chung với mọi cơ quan nhà nước: (1) CQNN là 1 tập thể cán bộ, công
chức nhà nước; có tính độc lập tương đối về cơ cấu tổ chức; (2)được trao những
thẩm quyền để thực hiện chức năng, nhiệm vụ nhà nước. (3) Nhân sự ca cơ quan
nhà nước được hình thành theo HP, luật và các vb luật khác có liên quan.
- Đặc điểm riêng:
(1) CQHC NN được thành lập để thực hiện chức năng hành chính NN ( quản lí
NN).
(2) Các cơ quan HCNN tạo thành 1 thể thống nhất và có tình thứ bậc. Đây là dặc
điểm rất đặc thù của CQHC NN.
(3) Hoạt động của CQHC NN mang tính dưới luật , được tiến hành trên cơ sở HP,
luật, pháp lệnh, và để thi hành các văn bản đó.
(4) Thẩm quyền của CQHC NN chỉ giới hạn trong phạm vi HC NN. Không thể
canthiệp tới quá trình xét xử của Tòa Án.
(5) Các CQHC NN do CQ quyền lực NN thành lập trực tiếp, hoặc gián tiếp, trực
thuộc cơ quan quyền lực nhà nước, chịu trách nhiệm và báo cáo trước cơ quan
quyền lực nhà nước.
lOMoARcPSD| 46892935
(6) Hoạt động của CQHC NN là đối tượng giámm sát của CQ quyền lực NN.
(7) CQHC NN có đối tượng, khách thể ( những cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế khác nhau, các tổ chức xh, công dân và các quá
trình chính trị, kinh tế - xã hội )tác động rộng lớn.
1.3. Phân loại:
(1) Căn cứ vào vị trí được quy định trong Hiến Pháp 2013:
- CQHC NN cao nhất : Chính Phủ.
- CQHC NN ở địa phương: UBND các cấp theo đơn vị hành chính, HC – KT do
QH thành lập.
(2) Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ:
- CQHC NN ở trung ương: Chính Phủ, cơ quan ngang bộ.
- CQHC NN ở địa phương: UBND các cấp.
- Đơn vị HC-KT đặc biệt.
(3) Căn cứ vào tính chất, thẩm quyền:
- CQHC NN có thẩm quyền chung: Chính Phủ, UBND các cấp. Có chức năng
thựchiện hoạt động HC NN.
- CQHC NN có thẩm quyền riêng: Bộ, CQ ngang bộ, ...
(4) Căn cứ vào nguyên tắc t chức và hoạt động:
- Hoạt động và tổ chức theo chế độ tập thể : Chính Phủ
- Hoạt động và tổ chức theo chế độ tập thể kết hợp với thủ trưởng: UBND các cấp.
- Hoạt động và tổ chức theo chế độ 1 thủ trưởng: Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
chuyên môn thuộc UBND.
1.4. hệ thống cơ quan hành chính NN:
- CQHC NN cao nhất : Chính Phủ.
- CQHC NN ở địa phương: UBND các cấp
- CQHC NN ở đơn vị HC – KT đặc biệt do QH lập.
- CQ chuyên môn giúp tham mưu, giúp CQHC N có thẩm quyền.
II. CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC:
2.1. Chính Phủ:
lOMoARcPSD| 46892935
Danh sách 8 Cơ quan thuộc Chính phủ và người đứng đầu:
Ngoài ra, còn có 2 trường đại học thuộc Chính phủ là Đại học Quốc gia Hà Nội và
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
2.1.1. Vị trí, chức năng của chính phủ:
- Vị trí pháp lí của Chính phủ trong Hiến Pháp 2013 có chức năng thực hiện
quyềnhành pháp và chức năng chấp hành.
- - HP 2013 Đ94: “ Chính phủ là cơ quan hành chính cao nhất của nước CHXHCN
Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của quốc hội”
2.1.2. Cơ cấu của Chính Phủ:
- Gồm : Thủ tướng chính phủ (1), các phó thủ tướng (5), các bộ trưởng (17),
(4)thủtrưởng cơ quan ngang bộ. (Tổng 27 ae.) - Thủ tướng do QH bầu.
- Thủ tướng trình QH đề ng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với P thủ
tướng,Bộ trưởng và các thành viên khác.
- Chủ tịch nước căn cứ vào nghị quyết QH bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức P thủ
tướng, Bộ trưởng và các thành viên khác.
2.1.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của chính phủ.
- Chính phủ được xác lập làm việc theo chế độ tập thể, quyết định theo đã số.
Điều 96. HP 2013
STT
Cơ quan thuộc Chính phủ
Người đứng đầu
1
Đài Tiếng nói Việt Nam
Tổng giám đốc Đ Tiến Sỹ
2
Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
Quyền Trưởng ban Bùi Hải Sơn
3
Bảo hiểm Xã hi Việt Nam
Tổng Giám đốc Nguyễn Thế Mạnh
4
Thông tấn xã Việt Nam
Tổng giám đốc
5
Đài Truyền hình Việt Nam
Tổng Giám đốc Lê Ngọc Quang
6
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Chủ tịch: Ông Châu Văn Minh
7
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam
Chủ tịch: Ông Bùi Nhật Quang
8
Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp
Chủ tịch: Ông Nguyễn Hoàng Anh
lOMoARcPSD| 46892935
Chính phủ có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Tổ chức thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết ca Quốc hội, pháp lệnh, nghị
quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước;
2. Đề xuất, xây dựng chính sách trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội
quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy
định tại Điều này; trình dự án luật, dự án ngân sách nhà nước và các dự án khác
trước Quốc hội; trình dự án pháp lệnh trước Ủy ban thường vụ Quốc hội;
3. Thống nhất quản lý về kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế, khoa học,
công nghệ, môi trường, thông tin, truyền thông, đối ngoại, quốc phòng, an ninh
quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; thi hành lệnh động viên hoặc động viên cục bộ,
lệnh ban bố tình trạng khẩn cấp và các biện pháp cần thiết khác để bảo vệ Tổ quốc,
bảo đảm tính mạng, tài sản của Nhân dân;
4. Trình Quốc hội quyết định thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ; thành
lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt; trình Ủy ban thường vụ Quốc hội
quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính
dưới tỉnh, thành phố trực thuc trung ương;
5. Thống nhất quản lý nền hành chính quốc gia; thực hiện quản lý về cán bộ,
công chức, viên chức và công vụ trong các cơ quan nhà nước; tổ chức công tác
thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống quan liêu, tham
nhũng trong bộ máy nhà nước; lãnh đạo công tác ca các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp; hướng dẫn, kiểm tra Hội đồng
nhân dân trong việc thực hiện văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên; tạo điều
kiện để Hội đồng nhân dân thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do luật đnh;
6. Bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước và xã hội, quyền con người, quyền
công dân; bảo đảm trật tự, an toàn xã hội;
7. Tổ chức đàm phán, ký điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước theo ủy quyền
của Chủ tịch nước; quyết định việc ký, gia nhập, phê duyệt hoặc chấm dứt hiệu lực
điều ước quốc tế nhân danh Chính phủ, trừ điều ước quốc tế trình Quốc hội phê
chuẩn quy định tại khoản 14 Điều 70; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, lợi ích chính
đáng của tổ chức và công dân Việt Nam ở nước ngoài;
8. Phối hợp với Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan
trung ương của tổ chức chính trị - xã hội trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
của mình.
2.1.4. Hình thức hoạt động của chính phủ :
lOMoARcPSD| 46892935
Hình thức hoạt động tập thể:
- Phiên họp ( thường kỳ hoặc họp đột xuất ).
+ Thường kì: mỗi tháng 1 phiên.
+ Bất thường: triệu tập của thủ tướng, y/c của CTN, ít nhất 1/3 thành viên CP..
- Phiên họp chỉ tiến hành khi có ít nhất 2/3 tổng số thành viên Chính Phủ tham dự.
- Những vde quan trọng thuộc thẩm quyền phải được thảo luận tập thể và quyết
định theo đa số. Được > nửa tán thành.
- Thủ tướng cao nhất.
- Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ: tham gia phiên họp, biểu quyết, chịu
trách nhiệm tập thể, tham gia các công tác khác.
- CP tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
2.1.5. Nhiệm vụ, quyền hạn của thủ tướng:
Theo điều 98 Hp 2013:
Thủ tướng Chính phủ do Quốc hội bầu trong số đại biểu Quốc hội.
Thủ tướng Chính phủ có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Lãnh đạo công tác của Chính phủ; lãnh đạo việc xây dựng chính sách và tổ
chứcthi hành pháp luật;
2. Lãnh đạo và chịu trách nhiệm về hoạt động của hệ thống hành chính nhà
nước từtrung ương đến địa phương, bảo đảm tính thống nhất và thông suốt của nền
hành chính quc gia;
3. Trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và Thành viên khác của Chính phủ; bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức Thứ trưởng, chức vụ tương đương thuộc bộ, cơ quan ngang
bộ; phê chuẩn việc bầu, miễn nhiệm và quyết định điều động, cách chức Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
4. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ văn bản của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương trái với Hiến pháp, luật và văn bản của cơ quan nhà nước cấp
trên; đình chỉ việc thi hành nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương trái với Hiến pháp, luật và văn bản của cơ quan nhà nước cấp
trên, đồng thời đề nghị Ủy ban thường vụ Quốc hội bãi bỏ;
lOMoARcPSD| 46892935
5. Quyết định và chỉ đạo việc đàm phán, chỉ đạo việc , gia nhập điều ước
quốc tếthuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ; tổ chức thực hiện điều ước quốc
tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
6. Thực hiện chế độ báo cáo trước Nhân dân thông qua các phương tiện thông
tin đại chúng về những vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền giải quyết của Chính
phủ và Thủ tướng Chính phủ.
2.2. Bộ và cơ quan ngang bộ: tổng 22
Danh sách 18 Bộ và người đứng đầu:
STT
Bộ trưởng
1
Ông Phan Văn Giang
2
Ông Tô Lâm
3
Ông Bùi Thanh Sơn
4
Bà Phạm Thị Thanh T
5
Ông Lê Thành Long
6
Ông Nguyễn Chí Dũng
7
Ông Hồ Đức Phớc
8
Ông Nguyễn Hồng Diên
9
Ông Lê Minh Hoan
10
Ông Nguyễn Văn Thắng
11
Ông Nguyễn Thanh Nghị
12
Ông Trần Hồng Hà
13
Ông Nguyễn Mạnh Hùng
14
Ông Đào Ngọc Dung
15
Ông Nguyễn Văn Hùng
lOMoARcPSD| 46892935
16
Ông Huỳnh Thành Đạt
17
Ông Nguyễn Kim Sơn
18
Bà Đào Hồng Lan
4 cơ quan ngang bộ:
- ngân hàng nhà nước:
- văn phòng cp
- thanh tra chính phủ
-
2.2.1. Vị trí, tính chất pháp lý và chức năng của bộ, cơ quan ngang bộ:
Theo điều 99 HP 2913:
“1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ là thành viên Chính phủ và là người
đứng đầu bộ, cơ quan ngang bộ, lãnh đạo công tác của bộ, cơ quan ngang bộ; chịu
trách nhiệm quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực được phân công; tổ chức thi hành
và theo dõi việc thi hành pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực trong phạm vi
toàn quốc.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ báo cáo công tác trước Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ; thực hiện chế độ báo cáo trước Nhân dân về những vấn đề quan
trọng thuộc trách nhiệm quản lý.”
Điều 39 luật tổ chức Chính Phủ:
“1. Bộ, cơ quan ngang bộ là cơ quan của Chính phủ thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về một hoặc một số ngành, lĩnh vực và dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh
vực trong phạm vi toàn quốc.
2. Chính phủ quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của từng bộ, cơ quan ngang bộ.”
=> Vị trị, tính chất của Bộ, cơ quan ngang Bộ kp là CQHC NN, càng không phải là
1 cấp hành chính độc lập được xác lập trong tổ chức bộ máy NN nói chung hệ
thống CQHC NN nói riêng.
=> Cquan này mang tính chất thực hiện nhiệm vụ QLNN ở cấp CP .
- CQNN tồn tại dưới 2 dạng:
lOMoARcPSD| 46892935
+ Bộ, cơ quan ngang bộ quản lí ngành: TH QLNN đối với 1 ngành hay nhóm liên
quan KT, XH, VH ( nông nghiệp, công nghiệp, xd Thương mại,..)
+ Bộ, Cơ quan ngang bộ quản lí theo lĩnh vực: TH QLNN đối với từng lĩnh vực lớn
( kế hoạch, tài chính, khoa học công nghệ, môi trường, ngoại giao, tổ chức, công
vụ).
2.2.2. Cơ cấu của Bộ, cơ quan ngang Bộ:
- Cơ cấu tổ chức bao gồm:
+ Vụ
+ Văn Phòng
+ Thanh Tra
+ Cục
+ Tổng Cục
+ Đơn vị sự nghiệp công lập.
(1) Vụ:
- tham mưu tông hợp hoặc chuyên sâu về QLNN đối với ngành, lĩnh vực hoặc
tham mưu về công tác quản trị nội bộ.
- 0 có tư cách pháp nhân, 0 con dấu, 0 tài khoản.
(2) Văn Phòng:
- tham mưu tổng hợp về chương trình, kế hoạch công tác và phục vụ các hoạt
đọngcủa bộ.
- tổng hợp, theo dõi, đôn đốc tổ chức, đơn vị thuộc bộ thực hiện công việc của Bộ.
- thực hiện nhiệm vụ liên quan tới hành chính, văn thư, lưu trữ, quản lí csvc-kt, tài
sản, kinh phí hoạt động, điều kiện làm việc, phục vụ chung.
- có con dấu riêng.
(3) Thanh tra:
- thực hiện công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng , chống tham
nhũng, tiến hành thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham
nhũng thuộc chuyên ngành.
- có con dấu, tài khoản riêng.
(4) Cục:
| 1/32

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46892935
SOẠN BÀI LUẬT HÀNH CHÍNH
CHƯƠNG 1: QUẢN LÍ XÃ HỘI, HÀNH CHÍNH NN VÀ QUYỀN LỰC HÀNH PHÁP: I/ QUẢN LÍ XH: 1 – K/n:
- Quản lý xã hội là 1 loại hình của quản lí nói chung, là sự tác động của những
người này lên những người khác nhờ sự hỗ trợ của các thông tin và pt tác
động xh khác nhằm trật tự hóa các quá trình xã hội, đảm bảo sự bền vững và phát triển xh.
2 – Chủ thể: Những chủ thể có thẩm quyền, quyền lực.
Vdu: như NN phong kiến thì vua là người có quyền lực và thực hiện nhiệm
vụ quản lí xh. Trong thời hiện đại thì NN với những hệ thống cơ quan được
phân bổ, phối hợp để thực hiện quản lý XH. 3 – Khách thể:
- Là con người, tập thể, dân tộc – có ý chí, ý thức, có khả Năng phân tích môi
trường, hoàn cảnh và lựa chọn phương án hành vi phù hợp. II/ HÀNH CHÍNH NN:
1 – Khái niệm: Hành chính là hoạt động dưới sự lãnh đạo của bộ máy nhà nước
cao nhất là Chính Phủ để tổ chức thi hành pháp luật, bảo đảm hoạt động thường
xuyên, liên tục của các cơ quan nhà nước.
2 – Bản chất: 2 khía cạnh:
- Chấp hành ( tính thụ động ) : là sự thực hiện trên thực tế các luật và các văn
bản mang tính luật của NN ( pháp lệnh, nghị quyết,...), các vb PL của các cơ quan cấp trên nói chung.
- Điều hành ( tính chủ động, sáng tạo cao ) : là hđ dựa trên cơ sở luật để chỉ
đạo trực tiếp hđ của đối tượng quản lý. Đặc trưng là cơ quan NN ra văn bản
dưới luật mang tính chủ đạo, quy phạm hoặc cá biệt và được đảm bảo thực
hiện bằng quyền lực NN.
- Hoạt động chấp hành thường đồng thời bao hàm điều hành, hay nói cách
khác điều hành là để chấp hành PL tốt hơn.
Vdu: để chấp hành luật phòng, chống tham nhũng thì CP tổ chức lập Ban chỉ
dạo PCTN TW để chỉ đạo. Các địa phương cũng thành lập tương tự để chỉ
đạo, đôn đốc, kiểm tra... 3 – Đặc điểm:
- Tính tổ chức – điều chỉnh tích cực là chủ yếu
- tính chủ động, sáng tạo cao- tính dưới luật. lOMoAR cPSD| 46892935 - tính chính trị - tính kinh tế
- được đảm bảo về phuong diện tổ chức - bộ máy
- được đảm bảo bằng cơ sở vật chất - tính chuyên nghiệp - tính liên tục -...
III/ QUYỀN LỰC HÀNH PHÁP VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA QUYỀN LỰC HÀNH PHÁP 1 – K/n: -
dưới góc nhìn PL: là quyền, khả Năng của những người lãnh đạo chính
thống quản lí 1 ai đó, buộc những người khác phải tuân theo ý chí của mình, ban
hành các quyền lực cưỡng chế. -
góc chính trị: bao hàm các quyền lực chính trị - pháp lí, mà trước hết là bộ
máy hành chính NN và quyền lực của bộ máy đó.
2 – Đặc điểm: 6 đặc điểm:
- 1. Đứng thứ 2 do có sự trực thuộc, lệ thuộc và quyền lực tối cao, luật.
- 2. Đặc điểm tổ chức: đông đảo, phức tạp nhất, điều hành mạng lười phức tạp
như QH KT, Xh, nhằm đảm bảo thực thi PL.
- 3. Là quyền lực chấp hành và điều hành, có tiềm lực rất lớn - 4. Tính cưỡng chế.
- 5. Hình thức tổ chức đặc biệt
- 6. Luôn chịu sự kiểm soát của quyền lực tối cao, chế định xh khác.
CHƯƠNG 2/ NGÀNH LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT NAM, KHOA HỌC
LUẬT HÀNH CHÍNH VÀ MÔN HỌC LUẬT HÀNH CHÍNH.
I – NGÀNH LUẬT HÀNH CHÍNH:
1 – Đối tượng điều chỉnh: -
những QHXH mang tính chấp hành và điều hành phát sinh trong lĩnh vực
hoạt động hành chính, gồm: lOMoAR cPSD| 46892935 -
nhưng QH chấp hành và điều hành phát sinh trong hoạt động hành chính nội
bộ phục vụ cho hoạt động của QH, CTN, HĐND,.... -
những QH chấp hành và điều hành phát sinh trong hoạt động của cơ quan
kiểm toán NN, HDND các cấp, TAND các cấp và VKSND....được NN trao quyền
thực hiện nhiệm vụ , chức Năng hành chính NN.
2 – Phương pháp điều chỉnh: 2 phương pháp
- Phương pháp điều chỉnh của LHC là những biện pháp, cách thức, phương thức
mà ngành luật HC sử dụng để tác động đến ý chí và thông qua ý chí đến hành vi
của các bên tham gia QHXH do ngành này điều chỉnh. a, PP quyền uy – phục
tùng: vdu: dân chủ động xin giấy phép xây dựng nhà ở nhưng việc cấp quyết định
là của cơ quan có thẩm quyền. Khi đã ban hành quyết định, cdan kh thỏa mãn vẫn
phải chấp hành ( nhưng vẫn có quyền khiếu nại ). b, PP thỏa thuận:
3 – Hệ thống luật hành chính: gồm 2 phần : a,
phần chung và phần riêng. -
Phần chung: tổng hợp những quy phạm liên quan đến tất cả các ngành và
lĩnh vựchoạt động hành chính. -
Phần riêng: những quy phạm chỉ điều chỉnh những ngành,lĩnh vực, hoạt
động hành chính nhất định hoặc những vấn đề cụ thể trong 1 ngành hoặc lĩnh vực
nào đó. Như KT, GD, Nnghiep, CN... b, Các chế định: -
là những quy phạm điều chỉnh QHPL HC cùng loại. Vd như chế định cơ
quan HC, chế định công chức, công vụ,... -
mỗi chế định lớn thường gồm những chế định nhỏ hơn và các quy phạm (
vừa chung vừa riêng ). c, Quy phạm vchat và quy phạm thủ tục: -
QP vật chất (nội dung): quy định “phần tĩnh” ( hệ thống cơ quan, thẩm
quyền, cơ cấu, quyền và nghĩa vụ...) của hoạt động hành chính. ( làm gì?) -
QP thủ tục ( hình thức ): quy định “phần động” , thủ tục thực hiện, trình tự
thực hiện các quy phạm vật chất nói trên. ( làm như thế nào?). 4 – Nguồn của LHC: a, Khái quát:
- K/n: Nguồn của LHC là những hình thức chứa đựng các QPPL HC, gồm: các
VBQPPL và án lệ HC. Văn bản QPPL (chứa QPPL HC ) là nguồn cơ bản của
LHC. b, Hệ thống hóa nguồn của LHC: 2 hình thức:
1- tập hợp hóa: là tập hợp các VBQPPL theo vấn đề, theo ngành, lĩnh
vực v.v..thành những tuyển tập. lOMoAR cPSD| 46892935
Vdu: như VN đã tập hợp hóa các VBQPPL quan trọng lên trang web vietlaw.gov.vn
2- pháp điển hóa: là hình thức hệ thống hóa quan trọng nhất. Là việv các
cơ quan NN có thẩm quyền tiến hành rà soát, tập hợp và sắp xếp các QPPL
đang có hiệu lực ( trừ HP) thành 1 chỉnh thể thống nhất, KH để tạo thành 1
vb QPPL mới hoặc bộ pháp điển. Có kqua là bộ luật hoặc bộ pháp điển.
- Luật HC có đối tượng điều chỉnh quá rộng, phức tạp và biến đổi nhanh. Cho
nên không thể pháp điển hóa và 1 “bộ luật HC” mà chỉ có thể pháp điển hóa
từng vấn đề, từng chế định. -
5 – QH giữa LHC với ngành luật khác trong hệ thống PL VN: a, Với Luật Hiến Pháp:
- LHP quy định những vấn đề mang tính nguyên tắc, làm cơ sở, nền tảng cho LHC.
- LHC cụ thể hóa, chi tiết hóa và bổ sung các quy định của LHP, đặt ra cơ chế bảo đảm thực hiện chúng.
Vdu : Đ30, HP2013 quy định: “Mọi người có quyền khiếu nại, tố cáo với cơ quan
NN, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về những việc làm trái PL của cơ quan, tổ chức, các nhân”.
Thì Luật khiếu nại, Luật tố cáo, nghị định, thông tư, quyết định của UBND sẽ cụ
thể hóa, chi tiết hóa, bổ sung, đặt ra cơ chế bảo vệ Ply ...đó là quy định của LHC.
b, Với Luật tài chính: c, Với Luật Hình sự: d, Với Luật đất đai: e, Với Luật DS: f, Với Luật Lao động:
II/ KHOA HỌC LHC VN VÀ MÔN HỌC LHC: 1 – Khoa học LHC VN:
a, Khái niệm: KHLHC lag 1 hệ thống thống nhất những học thuyết, luận điểm
khoa học, những khái niệm, phạm trù về ngành LHC. b. Đối tượng nghiên cứu:
1. Những vde của lý luận về HC NN có liên quan đến ngành luật HC. lOMoAR cPSD| 46892935 2. Hệ thống QP Luật HC. 3. Về QHPL hành chính.
4. Các quy chế PL của chủ thể LHC.
5. Các hình thức và PP hoạt động hành chính .
6. Các phương thức bảo đảm pháp chế và kỷ luật trong hoạt động hành chính
7. Các vấn đề mang tính tổ chức – pháp lý của hoạt động HC trong các ngành vàlĩnh vực KT, VH,...
c. PP luận và PP nghiên cứu:
- PP luận: Học thuyết Mac Lenin với 3 bộ phận : + Chủ nghĩa DVBC. +Chủ nghĩa DV lịch sử. + Phép BC duy vật. - PP nghiên cứu: + so sánh
+ phân tích – tổng hợp. + XH học cụ thể + Mô hình hóa..v.v
d. Cơ sở lý luận và nguồn tư liệu của KH LHC VN:
- Tác phẩm kinh điển của Mac và Angen về NN và PL.
- Các tp của Lênin và kinh nghiệm từ thực tiễn QLNN của Lênin.
- Những tp, bài nói của chủ tịch HCM. - Các bản HP VN....
e. Khoa học Luật HC trong hệ thống các ngành KHPL và KHXH khác. f. Quá trình phát triển:
g. Môn học Luật hành chính: Là 1 hệ thống thống nhất các khái niệm, phạm trù cơ bản về ngành luật HC. lOMoAR cPSD| 46892935
CHƯƠNG 3/ CƠ CHẾ ĐIỀU CHỈNH LUẬT HÀNH CHÍNH:
Cơ chế điều chỉnh LHC là hệ thống các phương tiện PL Hành chính có quan hệ
mật thiết, tác động lên QHXH phù hợp với mục đích và nhiệm vụ của hành chính NN
QPPL => VBADPL => quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lí => thực hiện quyền, nghĩa vụ pháp lí. A, QPPL HÀNH CHÍNH :
1 – KHÁI NIỆM, NỘI DUNG, ĐẶC ĐIỂM, VÀ VAI TRÒ CỦA QPPL HC: a, khái niệm:
- QPPL HC là 1 loại QPPL, là quy tắc do NN ban hành, hay thừa nhận nhằm điều
chỉnh QHXH phát sinh trong lĩnh vực hoạt động hành chính NN.
- QPPL HC có 3 tính chất : (1) tính bắt buộc chung. (2) áp dụng nhiều lần.
(3) hiệu lực không chấm dứt khi được áp dụng.
- QPPL HC có những đặc điểm đặc thù riêng:
(1) QPPL điều chỉnh QH hành chính.
(2) Đa phần quy phạm có tính mệnh lệnh.
(3) Chủ thể ban hành QPPL HC rất đa dạng, trong đó vai trò thuộc về các cơ quan
trong hệ thống hành chính NN ( chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các cấp).
(4) QPPL HC có số lượng lớn và tính ổn định không cao. b. Nội Dung: -
Quy định về các quyền và nghĩa vụ của chủ thể LHC, chủ yếu điều chỉnh
các QH mang tính tổ chức và điều chỉnh. -
Chủ thể LHC là bất kì cơ quan, tổ chức, các nhân nào mà LHC quy định,
bao gồm: quan NN, cán bộ, công chức, viên chức, .... c. Vai Trò: -
QPPL HC điều chỉnh hoạt động HC NN, tức là điều chỉnh 1 tổng thể QHXH
rộngrãi, phát sinh, phát triển trong tổ chức, thực hiện quản lí NN đối với mọi lĩnh
vực của nền KT quốc dân: KT, HC, CT và VH-XH, ANQP. lOMoAR cPSD| 46892935 -
Vai trò còn thể hiện ở chính vai trò của thủ tục hành chính : đa phần các
QPPL chỉ có thể đi vào cuộc sống khi được QP thủ tục HC quy định.
d. Đặc điểm của cơ cấu: 3 phần : Giả định, Quy định, và Chế tài. (1)
Giả Định: Là phần của QP nêu rõ những điều kiện đời sống thực tế (hoàn
cảnh,tình huống, chủ thể). Nếu có tồn tại mới có thể thi hành hoặc áp dụng QP đó. (Nếu) (2)
Quy định: Là phần đặt ra quy tắc hành vi, tức là nd quyền và nghĩa vụ, trình
tự thực hiện các quyền và nghĩa vụ, là quy định các chủ thể được, phải làm gì, và làm như thế nào. (Thì) (3)
Chế tài : Là phần chỉ rõ các biện pháp tác động của NN đối với chủ thể vi
phạm phần quy định của QP. (Cấm) 2 – PHÂN LOẠI: (1) Theo tính mệnh lệnh:
+ QP bắt buộc trực tiếp: Phải hành động hoặc cấm hành động theo 1 cách thức nhất
định trong điều kiện nhất định.
VD: cấm không đội mũ bảo hiểm khi di chuyển xe máy...
+ QP cho phép: muốn thực hiện 1 hành động, hành vi nhất định thì phải xin phép cơ quan có thẩm quyền. VD:đổi tên cho con...
+ QP lựa chọn: được lựa chọn 1 trong những phương án, hành vi nhất định do quy phạm đã định trước. VD:
+ QP trao quyền: trao khả năng hành động theo xét đoán của mình, tức là thực hiện
hoặc không thực hiện các hoạt động do quy phạm đó xác định. Loại QP này phổ
biến trong các quy định về thẩm quyền của các cơ quan HC hoặc trong trường hợp sd các quyền chủ thể. VD:
+ QP khuyến khích: Đặt ra các biện pháp khuyến khích như khen thưởng, đòn bẩy,
khuyến khích các chủ thể hăng hái thực hiện nhiệm vụ mà cơ quan hành chính mong muốn. lOMoAR cPSD| 46892935
VD: - Khoản 2 Điều 7 BLDS 2015 : “ Trong quan hệ dân sự, việc hòa giải giữa các
bên phù hợp với quy định của pháp luật được khuyến khích “.
+ QP khuyến nghị: Là định ra các hình thức, biện pháp mang tính hướng dẫn, loại
QP này hầu như không có mệnh lệnh. VD:
(2) Theo giác độ nội dung: - QP vật chất. - QP thủ tục. (3) Theo chế định:
- Chế định về chủ thể LHC.
- Đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức cơ sở khác.
- Các hình thức và PP hoạt động HC.
- Các chế định về QLNN đối với từng ngành, lĩnh vực của nền KT quốc dân.
*Ngoài ra còn phân loại theo cấp độ hiệu lực Ply. ( QP luật và QP dưới luật theo phạm vi hiẹu lực..) 3 – HIỆU LỰC:
Hiệu lực của QPPL là phạm vi tác động của QPPL tới QHXH.
(1) Hiệu lực theo thời gian:
- Là QP phát sinh từ thời điểm nào? Khi nào? Hoặc điều kiện như nào thì chấm dứt hiệu lực?
(2) Hiệu lực theo không gian (theo phạm vi lãnh thổ):
- Về nguyên tắc, phụ thuộc vào vị trí PL của cơ quan ban hành văn bản QPPL trong BMNN.
+ QP có hiệu lực toàn quốc.
+ QP có hiệu lực địa phương.
+ QP hiệu lực nội bộ cơ quan, đơn vị trong cơ quan.
(3) Hiệu lực theo phạm vi đối tượng thi hành: lOMoAR cPSD| 46892935 -
QP chung ( tất cả mọi công dân, cơ quan, tổ chức trên cùng 1 lãnh thổ, như
các quy tắc bảo đảm ATGT, Bảo vệ MT...) -
QP riêng ( đối với từng nhóm đối tượng nhất định như với cơ quan NN, cán bộ, công chức...) B, THỰC HIỆN QPPL HC:
Phân ra 2 hình thức : Chấp hành và Áp dụng. 1 – CHẤP HÀNH:
- Là làm theo những điều mà QPPL HC quy định. Gồm 3 hình thức cụ thể: Tuân
thủ, Thi hành và Sử dụng.
- Chủ thể chấp hành là cá nhân, tổ chức, cơ quan NN. 2 – ÁP DỤNG :
a. K/n: là biến những QPPL HC thành hành động thực tế , là cá biệt hóa các QPPL
HC vào trường hợp cụ thể. b. Đặc điểm:
(1) mang tính tổ chức quyền lực NN, mang tính bắt buộc, đảm bảo thực hiện bằng quyền lực NN.
(2) Tuân theo thủ tục HC được PL quy định.
(3) Là hoạt động cá biệt – cụ thể.
(4) Là hoạt động mang tính chủ động, sáng tạo.
Ngoài ra còn đặc điểm riêng như:
- Chủ thể AD chủ yếu là cơ quan HC NN hoặc cán bộ.. được trao quyền. Các cơ quan NN khác ít AD hơn. c. Yêu cầu:
- VB QPPL HC được áp dụng từ thời điểm bắt đầu có hiệu lực.
- VB QPPL HC được AD đối với hành vi xảy ra tại thời điểm văn bản đang có hiệulực.
- Trong trường hợp quy định của vb QPPL có hiệu lực trở về trước thì áp dụng theo quy định đó.
- Trong trường hợp quy định khác nhau về cùng 1 vde thì áp dụng vb có hiệu lực PL cao hơn. lOMoAR cPSD| 46892935 ..
- Việc áp dụng vb QPPL trong nước không được cản trở thực hiện điều ước QT
màVN là thành viên. ( luật ban hành VBQPPL)
d. MQH giữa chấp hành và áp dụng QPPL HC:
Đây là QH qua lại chặt chẽ: (1)
Đối với cơ quan có thẩm quyền: việc AD đồng thời là CH, nhưng không phải CH nào cũng là AD.
Vdu: UBND và CA phường có nghĩa vụ đôn đốc nhân dân trong phường CH quy
định về đăng kí hộ khẩu nhưng quyền AD là của CA quận. (2)
Nhiều trường hợp CH hoặc không CH, CH không đúng yêu cầu QP dẫn đến
việc AD là thường hay gặp. (3)
Nhiều trường hợp việc AD sẽ dẫn đến/ hoặc là điều kiện cho cho vệc chấp hànhQPPL HC và QPPL khác.
Vdu: Việc AD luật HC về cấp sổ đỏ tốt là điều kiện để người dân sd quyền sd đất. C, QUAN HỆ PL HC: 1 –
KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM: a. Khái Niệm:
- QHPL HC là hình thức pháp lí của quan hệ hành chính xuất hiện trên cơ sở điều
chỉnh của QPPL HC đối với QH đó. Các bên tham gia QHPL HC mang những
quyền và nghĩa vụ pháp lí của QPPL HC tương ứng đã dự kiến trước. b. Đặc điểm: (1)
Nội dung QHPL HC đực quy định bới đặc thù QH HC, trong đó chủ yếu là
tínhbất bình đẳng của QH đó. (2)
Để QHPL HC xuất hiện phải có sự hiện diện mà trong đó chủ yếu là cơ quan HC ( đại diện nó) . (3)
QHPL HC có thể xuất hiện theo sáng kiến của bất kì bên nào (cơ quan NN, công dân...). (4)
Đa phần các tranh chấp giữa các bên tham gia QHPL HC được giải quyết
theo thủ tục HC, nhưng có những trường hợp phải giải quyết tại tòa. lOMoAR cPSD| 46892935 (5)
Nếu bất kì bên nào vi phạm LHC thì phải chịu trách nhiệm trước NN, cơ
quan hoặc người có thẩm quyền đại diện cho NN. 2 – CƠ CẤU:
Chủ thể, Khách thể, Nội dung. a. Chủ thể:
- Chủ thể gồm các bên tham gia QHPL HC. Phải có : + năg lực pháp luật HC. + năng lực hành vi HC. - Chủ thể gồm 2 loại:
+ chủ thể bắt buộc: đại diện cho cơ quan NN.
+ chủ thể tham gia: đại diện cho chính mình. b. Khách thể:
- Là lí do, nguyên nhân, nguyên cớ làm phát sinh QHPL HC. Đó có thể là trật tự
quản lí NN trên các lĩnh vực KT, XH, AN..hoặc mục đích của đối tượng quản lí khi tham gia QHPL HC.
Vdu: A đánh B – Khách thể là tính mạng, sức khỏe,..giá trị sống. c. Nội Dung:
- Bao gồm các quyền và nghĩa vụ pháp lí hành chính, hay các quyền và nghĩa vụ
mà QPPL HC quy định cho các chủ thể sẽ có được, hoặc phải gánh chịu khi tham gia QHPL HC.
- Đặc trưng của quyền và nghĩa vụ PL HC: Bên chủ thể bắt buộc trong QHPL HC (
cơ quan NN, người có thẩm quyền, tổ chức có quyền ra mệnh lệnh buộc các chủ
thể tham gia QHPL HC phải tuân theo. 3 – PHÂN LOẠI:
a. Theo tính bất bình đẳng hay bình đẳng: ( ngang dọc) -
QH bất bình đẳng ( dọc) : 2 bên có QH trực thuộc nhau về tổ chức, hoặc 1 trong 2 đại diện cho NN. -
QH bình đẳng (ngang) : không trực thuộc nhau về tổ chức. Ý chí các bên
được biểu hiện qua thỏa thuận. Thường mang tính thủ tục, sẽ chuyển hóa dần sang dọc. lOMoAR cPSD| 46892935
VD: Khi ban hành quyết định liên tịch thì tồn tại QH ngang giữa các cơ quan ban
hành. Nhưng từ thời điểm ban hành thì quyết định đó làm phát sinh QH dọc trong nội bộ cơ quan tham gia.
b. Theo tính chất của ND:
(1) QHPL vật chất HC ( nội dung ).
(2) QHPL thủ tục HC ( hình thức ).
- hình thức là phương tiện thực hiện nội dung. c.Theo mục đích:
(1) QH tích cực : QH phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ tích cực của QLNN.
(2) QH tiêu cực : QH bảo vệ PL, chống lại vi phạm trong hoạt động HC. d. Theo QH với tài sản: (1) QH tài sản. (2) QH phi tài sản.
4 – SỰ KIỆN PHÁP LÍ HÀNH CHÍNH:
- QHPL HC chỉ phát sinh,thay đổi, chấm dứt khi đồng thời tồn tại cả ba điều kiện sau:
(1) QPPL HC là điều kiện mang tính cơ sửo ( ĐK cần ).
(2) Tồn tại đầy đủ các chủ thể tương ứng có đủ Năng lực hành vi hành chính dó
QPPL HC quy định. ( ĐK cần ).
(3) Sự kiện pháp lí HC có vai trò quyết định việc phát sinh, thay đổi, chấm dứt các QHPL HC. ( ĐK đủ ).
- Sự kiện pháp lí HC: hành vi ( hành động hoặc không hành động ) và sự biến. (1) Hành vi : + hợp pháp. + không hợp pháp. (2) Sự biến:
- Những hiện tượng tự nhiên không phụ thuộc vào ý chí con người. Như chiến tranh, bão lũ.... lOMoAR cPSD| 46892935
VD: NN cưỡng chế dân di rời để phòng chống bão, lũ..
CHƯƠNG 4/ QUY CHẾ PHÁP LÝ HÀNH CHÍNH CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC.
I/ KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC:
1.1. Khái niệm “cơ quan hành chính nhà nước”:
- Cơ quan hành chính nhà nước: là những bộ phận hợp thành của bộ máy hành
chính nhà nước, được thành lập để thực hiện chức năng hành chính nhà nước.
- HP 2013 Đ94: “ Chính phủ là cơ quan hành chính cao nhất của nước CHXHCN
Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của quốc hội”
Đ114 : “ UBND ở cấp chính quyền địa phương do HDND cùng cấp bầu là cơ quan
chấp hành của HDND, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương”.
- Bộ máy NN bao gồm: cơ quan quyền lực nhà nước; cơ quan hành chính nhà
nước; tòa án nhân dân; viện kiểm sát nhân dân; chủ tịch nước; kiểm toán nhà
nước; hội đồng bầu cử quốc gia. 1.2. Đặc điểm:
- Đặc điểm chung với mọi cơ quan nhà nước: (1) CQNN là 1 tập thể cán bộ, công
chức nhà nước; có tính độc lập tương đối về cơ cấu tổ chức; (2)được trao những
thẩm quyền để thực hiện chức năng, nhiệm vụ nhà nước. (3) Nhân sự của cơ quan
nhà nước được hình thành theo HP, luật và các vb luật khác có liên quan. - Đặc điểm riêng:
(1) CQHC NN được thành lập để thực hiện chức năng hành chính NN ( quản lí NN).
(2) Các cơ quan HCNN tạo thành 1 thể thống nhất và có tình thứ bậc. Đây là dặc
điểm rất đặc thù của CQHC NN.
(3) Hoạt động của CQHC NN mang tính dưới luật , được tiến hành trên cơ sở HP,
luật, pháp lệnh, và để thi hành các văn bản đó.
(4) Thẩm quyền của CQHC NN chỉ giới hạn trong phạm vi HC NN. Không thể
canthiệp tới quá trình xét xử của Tòa Án.
(5) Các CQHC NN do CQ quyền lực NN thành lập trực tiếp, hoặc gián tiếp, trực
thuộc cơ quan quyền lực nhà nước, chịu trách nhiệm và báo cáo trước cơ quan quyền lực nhà nước. lOMoAR cPSD| 46892935
(6) Hoạt động của CQHC NN là đối tượng giámm sát của CQ quyền lực NN.
(7) CQHC NN có đối tượng, khách thể ( những cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế khác nhau, các tổ chức xh, công dân và các quá
trình chính trị, kinh tế - xã hội )tác động rộng lớn. 1.3. Phân loại:
(1) Căn cứ vào vị trí được quy định trong Hiến Pháp 2013:
- CQHC NN cao nhất : Chính Phủ.
- CQHC NN ở địa phương: UBND các cấp theo đơn vị hành chính, HC – KT do QH thành lập.
(2) Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ:
- CQHC NN ở trung ương: Chính Phủ, cơ quan ngang bộ.
- CQHC NN ở địa phương: UBND các cấp.
- Đơn vị HC-KT đặc biệt.
(3) Căn cứ vào tính chất, thẩm quyền:
- CQHC NN có thẩm quyền chung: Chính Phủ, UBND các cấp. Có chức năng
thựchiện hoạt động HC NN.
- CQHC NN có thẩm quyền riêng: Bộ, CQ ngang bộ, ...
(4) Căn cứ vào nguyên tắc tổ chức và hoạt động:
- Hoạt động và tổ chức theo chế độ tập thể : Chính Phủ
- Hoạt động và tổ chức theo chế độ tập thể kết hợp với thủ trưởng: UBND các cấp.
- Hoạt động và tổ chức theo chế độ 1 thủ trưởng: Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan chuyên môn thuộc UBND.
1.4. hệ thống cơ quan hành chính NN:
- CQHC NN cao nhất : Chính Phủ.
- CQHC NN ở địa phương: UBND các cấp
- CQHC NN ở đơn vị HC – KT đặc biệt do QH lập.
- CQ chuyên môn giúp tham mưu, giúp CQHC N có thẩm quyền.
II. CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC: 2.1. Chính Phủ: lOMoAR cPSD| 46892935
STT Cơ quan thuộc Chính phủ
Người đứng đầu 1 Đài Tiếng nói Việt Nam
Tổng giám đốc Đỗ Tiến Sỹ 2
Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
Quyền Trưởng ban Bùi Hải Sơn 3
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam
Tổng Giám đốc Nguyễn Thế Mạnh 4 Thông tấn xã Việt Nam Tổng giám đốc 5
Đài Truyền hình Việt Nam
Tổng Giám đốc Lê Ngọc Quang 6
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam Chủ tịch: Ông Châu Văn Minh 7
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam
Chủ tịch: Ông Bùi Nhật Quang 8
Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp
Chủ tịch: Ông Nguyễn Hoàng Anh
Danh sách 8 Cơ quan thuộc Chính phủ và người đứng đầu:
Ngoài ra, còn có 2 trường đại học thuộc Chính phủ là Đại học Quốc gia Hà Nội và
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
2.1.1. Vị trí, chức năng của chính phủ:
- Vị trí pháp lí của Chính phủ trong Hiến Pháp 2013 có chức năng thực hiện
quyềnhành pháp và chức năng chấp hành.
- - HP 2013 Đ94: “ Chính phủ là cơ quan hành chính cao nhất của nước CHXHCN
Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của quốc hội”
2.1.2. Cơ cấu của Chính Phủ:
- Gồm : Thủ tướng chính phủ (1), các phó thủ tướng (5), các bộ trưởng (17),
(4)thủtrưởng cơ quan ngang bộ. (Tổng 27 ae.) - Thủ tướng do QH bầu.
- Thủ tướng trình QH đề ngị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với P thủ
tướng,Bộ trưởng và các thành viên khác.
- Chủ tịch nước căn cứ vào nghị quyết QH bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức P thủ
tướng, Bộ trưởng và các thành viên khác.
2.1.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của chính phủ.
- Chính phủ được xác lập làm việc theo chế độ tập thể, quyết định theo đã số. Điều 96. HP 2013 lOMoAR cPSD| 46892935
Chính phủ có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: 1.
Tổ chức thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị
quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước; 2.
Đề xuất, xây dựng chính sách trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội
quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy
định tại Điều này; trình dự án luật, dự án ngân sách nhà nước và các dự án khác
trước Quốc hội; trình dự án pháp lệnh trước Ủy ban thường vụ Quốc hội; 3.
Thống nhất quản lý về kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế, khoa học,
công nghệ, môi trường, thông tin, truyền thông, đối ngoại, quốc phòng, an ninh
quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; thi hành lệnh động viên hoặc động viên cục bộ,
lệnh ban bố tình trạng khẩn cấp và các biện pháp cần thiết khác để bảo vệ Tổ quốc,
bảo đảm tính mạng, tài sản của Nhân dân; 4.
Trình Quốc hội quyết định thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ; thành
lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt; trình Ủy ban thường vụ Quốc hội
quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính
dưới tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; 5.
Thống nhất quản lý nền hành chính quốc gia; thực hiện quản lý về cán bộ,
công chức, viên chức và công vụ trong các cơ quan nhà nước; tổ chức công tác
thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống quan liêu, tham
nhũng trong bộ máy nhà nước; lãnh đạo công tác của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp; hướng dẫn, kiểm tra Hội đồng
nhân dân trong việc thực hiện văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên; tạo điều
kiện để Hội đồng nhân dân thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do luật định; 6.
Bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước và xã hội, quyền con người, quyền
công dân; bảo đảm trật tự, an toàn xã hội; 7.
Tổ chức đàm phán, ký điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước theo ủy quyền
của Chủ tịch nước; quyết định việc ký, gia nhập, phê duyệt hoặc chấm dứt hiệu lực
điều ước quốc tế nhân danh Chính phủ, trừ điều ước quốc tế trình Quốc hội phê
chuẩn quy định tại khoản 14 Điều 70; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, lợi ích chính
đáng của tổ chức và công dân Việt Nam ở nước ngoài; 8.
Phối hợp với Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan
trung ương của tổ chức chính trị - xã hội trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
2.1.4. Hình thức hoạt động của chính phủ : lOMoAR cPSD| 46892935
Hình thức hoạt động tập thể:
- Phiên họp ( thường kỳ hoặc họp đột xuất ).
+ Thường kì: mỗi tháng 1 phiên.
+ Bất thường: triệu tập của thủ tướng, y/c của CTN, ít nhất 1/3 thành viên CP..
- Phiên họp chỉ tiến hành khi có ít nhất 2/3 tổng số thành viên Chính Phủ tham dự.
- Những vde quan trọng thuộc thẩm quyền phải được thảo luận tập thể và quyết
định theo đa số. Được > nửa tán thành. - Thủ tướng cao nhất.
- Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ: tham gia phiên họp, biểu quyết, chịu
trách nhiệm tập thể, tham gia các công tác khác.
- CP tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
2.1.5. Nhiệm vụ, quyền hạn của thủ tướng: Theo điều 98 Hp 2013:
Thủ tướng Chính phủ do Quốc hội bầu trong số đại biểu Quốc hội.
Thủ tướng Chính phủ có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: 1.
Lãnh đạo công tác của Chính phủ; lãnh đạo việc xây dựng chính sách và tổ chứcthi hành pháp luật; 2.
Lãnh đạo và chịu trách nhiệm về hoạt động của hệ thống hành chính nhà
nước từtrung ương đến địa phương, bảo đảm tính thống nhất và thông suốt của nền hành chính quốc gia; 3.
Trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và Thành viên khác của Chính phủ; bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức Thứ trưởng, chức vụ tương đương thuộc bộ, cơ quan ngang
bộ; phê chuẩn việc bầu, miễn nhiệm và quyết định điều động, cách chức Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; 4.
Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ văn bản của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương trái với Hiến pháp, luật và văn bản của cơ quan nhà nước cấp
trên; đình chỉ việc thi hành nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương trái với Hiến pháp, luật và văn bản của cơ quan nhà nước cấp
trên, đồng thời đề nghị Ủy ban thường vụ Quốc hội bãi bỏ; lOMoAR cPSD| 46892935 5.
Quyết định và chỉ đạo việc đàm phán, chỉ đạo việc ký, gia nhập điều ước
quốc tếthuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ; tổ chức thực hiện điều ước quốc
tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; 6.
Thực hiện chế độ báo cáo trước Nhân dân thông qua các phương tiện thông
tin đại chúng về những vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền giải quyết của Chính
phủ và Thủ tướng Chính phủ.
2.2. Bộ và cơ quan ngang bộ: tổng 22
Danh sách 18 Bộ và người đứng đầu: STT Bộ Bộ trưởng 1 Bộ Quốc phòng Ông Phan Văn Giang 2 Bộ Công an Ông Tô Lâm 3 Bộ Ngoại giao Ông Bùi Thanh Sơn 4 Bộ Nội vụ Bà Phạm Thị Thanh Trà 5 Bộ Tư pháp Ông Lê Thành Long 6
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Ông Nguyễn Chí Dũng 7 Bộ Tài chính Ông Hồ Đức Phớc 8 Bộ Công Thương Ông Nguyễn Hồng Diên 9
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ông Lê Minh Hoan 10 Bộ Giao thông vận tải Ông Nguyễn Văn Thắng 11 Bộ Xây dựng Ông Nguyễn Thanh Nghị 12
Bộ Tài nguyên và Môi trường Ông Trần Hồng Hà 13
Bộ Thông tin và Truyền thông Ông Nguyễn Mạnh Hùng 14
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Ông Đào Ngọc Dung 15
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Ông Nguyễn Văn Hùng lOMoAR cPSD| 46892935 16
Bộ Khoa học và Công nghệ Ông Huỳnh Thành Đạt 17
Bộ Giáo dục và Đào tạo Ông Nguyễn Kim Sơn 18 Bộ Y tế Bà Đào Hồng Lan 4 cơ quan ngang bộ: - ngân hàng nhà nước: - văn phòng cp - thanh tra chính phủ -
2.2.1. Vị trí, tính chất pháp lý và chức năng của bộ, cơ quan ngang bộ: Theo điều 99 HP 2913:
“1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ là thành viên Chính phủ và là người
đứng đầu bộ, cơ quan ngang bộ, lãnh đạo công tác của bộ, cơ quan ngang bộ; chịu
trách nhiệm quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực được phân công; tổ chức thi hành
và theo dõi việc thi hành pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực trong phạm vi toàn quốc.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ báo cáo công tác trước Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ; thực hiện chế độ báo cáo trước Nhân dân về những vấn đề quan
trọng thuộc trách nhiệm quản lý.”
Điều 39 luật tổ chức Chính Phủ:
“1. Bộ, cơ quan ngang bộ là cơ quan của Chính phủ thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về một hoặc một số ngành, lĩnh vực và dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh
vực trong phạm vi toàn quốc.
2. Chính phủ quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của từng bộ, cơ quan ngang bộ.”
=> Vị trị, tính chất của Bộ, cơ quan ngang Bộ kp là CQHC NN, càng không phải là
1 cấp hành chính độc lập được xác lập trong tổ chức bộ máy NN nói chung hệ thống CQHC NN nói riêng.
=> Cquan này mang tính chất thực hiện nhiệm vụ QLNN ở cấp CP .
- CQNN tồn tại dưới 2 dạng: lOMoAR cPSD| 46892935
+ Bộ, cơ quan ngang bộ quản lí ngành: TH QLNN đối với 1 ngành hay nhóm liên
quan KT, XH, VH ( nông nghiệp, công nghiệp, xd Thương mại,..)
+ Bộ, Cơ quan ngang bộ quản lí theo lĩnh vực: TH QLNN đối với từng lĩnh vực lớn
( kế hoạch, tài chính, khoa học công nghệ, môi trường, ngoại giao, tổ chức, công vụ).
2.2.2. Cơ cấu của Bộ, cơ quan ngang Bộ:
- Cơ cấu tổ chức bao gồm: + Vụ + Văn Phòng + Thanh Tra + Cục + Tổng Cục
+ Đơn vị sự nghiệp công lập. (1) Vụ:
- tham mưu tông hợp hoặc chuyên sâu về QLNN đối với ngành, lĩnh vực hoặc
tham mưu về công tác quản trị nội bộ.
- 0 có tư cách pháp nhân, 0 con dấu, 0 tài khoản. (2) Văn Phòng:
- tham mưu tổng hợp về chương trình, kế hoạch công tác và phục vụ các hoạt đọngcủa bộ.
- tổng hợp, theo dõi, đôn đốc tổ chức, đơn vị thuộc bộ thực hiện công việc của Bộ.
- thực hiện nhiệm vụ liên quan tới hành chính, văn thư, lưu trữ, quản lí csvc-kt, tài
sản, kinh phí hoạt động, điều kiện làm việc, phục vụ chung. - có con dấu riêng. (3) Thanh tra:
- thực hiện công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng , chống tham
nhũng, tiến hành thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham
nhũng thuộc chuyên ngành.
- có con dấu, tài khoản riêng. (4) Cục: