






Preview text:
  lOMoAR cPSD| 45148588
3.giải thích từng hiện tượng: 
Ghi huyết áp động mạch bình thường  - 
Đường ghi HA thấy sóng a và b  - 
sóng a ( nhỏ) thể hiện ảnh hưởng của tim lên huyết áp. 
Huyết áp tăng ở kỳ tâm thu và giảm ở kỳ tâm trương theo chu kỳ nên sóng  a cũng theo chu kỳ.  - 
sóng b (to, là tập hợp của các sóng a) thể hiện ảnh hưởng của hô hấp 
lên huyết áp. Khi hít vào HA tăng khi thở ra HA giảm vì: - khi hít vào, 
trung tâm hô hấp ở hành não hưng phấn, ức chế trung tâm dây X -> tim đập  nhanh-> HA tăng 
khi thở ra các hiện tượng xảy ra ngược lại 
Tiêm adrenalin lần 1 vào TM 
HT: tăng tần số và biên độ sóng a, đường ghi HA đi lên=> tần số sóng a 
giảm, biên độ sóng a tăng=> sau đó HA trở về bt 
GT: -Adrenalin là chất giống giao cảm nên td của nó lên tim giống như td 
của hệ gc lên tim: tăng tần số, tăng lực co bóp cơ tim, tăng tốc độ dtr xung 
động trong tim, tăng tính hưng phấn của tim => tăng HA  - 
HA tăng đã tác động vào các receptor nhận cảm áp suất ở xoang cảnh 
và quai ĐM chủ làm xuất hiện xung động theo dây TK hering vè hành 
não=> kt dây X làm tim đập chậm và yếu, HA giảm và có xu hướng trở về  bình thường.  - 
Tim đập chậm và yếu -> lượng máu về tim nhiều -> các sợi cơ tim dãn 
ra > theo định luật Starling xh những nhát bóp tâm thu mạnh gây tăng biên  độ sóng a  - 
sau khi gq xong tình trạng tăng áp và máu ứ trệ trong tim, nhịp và lực 
co cơ tim trở về bt, HA trở về bt. 
Cắt dây X và kt đầu ngoại biên dây X: 
HT: sóng a giảm về tần số và biên độ, đường ghi HA đi xuống-> ko còn 
xóng a, HA = 0, -> sóng a xuất hiện trở lại  - 
HĐ của tim chịu sự sự chi phối của dây X, dây thuộc hệ TK phó giao 
cảm nên đối với hđ của tim nó gây ra các tác dụng: giảm tần số tim, giảm 
lực co cơ tim, giảm trương lực tim. giảm dẫn truyền xđ tk, giảm tính hưng 
phấn của tim -> HA giảm  - 
tiếp tục kịch thích sẽ làm tim ngừng đập, ko có sóng a      lOMoAR cPSD| 45148588 - 
sau đó tim đập trở lại do hiện tượng thoát ức chế -> sóng a xh trở lại- 
hiện tượng thoát ức chế là do        lOMoAR cPSD| 45148588
+ bó His ko bị chi phối bởi dây tk X nên tự phát các xung động làm tim đâp  chậm trở lại 
+ hiện tượng ứ máu: tim ngừng đập ở thì tâm trương, máu về tâm nhĩ nhiều 
-> tăng as tâm nhĩ-> kích thích mút xoang phát xung động trở lại 
+ Hiện tượng mỏi Synap: do Ach bị cạn kiệt và ko được tổng hợp kịp mà 
Ach là chất trung gian của dây X -> dây X bị ức chế 
+ phản xạ tim-tim: máu về tâm nhĩ phải nhiều làm căng vùng Bain Bridge , 
từ vùng này phát sinh các xung động đi theo sợi cảm giác của dây X về 
hành não ức chế dây X, làm tim đập nhanh 
Tiêm Atropin vào TM, sau 5p kt dây X lần 2:  - 
HT: đường ghi HA ko thay đổi  - 
Atropin là chất gây ức chế sự dẫn truyền qua synap của TK phó giao 
cảm > làm mất tác dụng của dây X => kt dây X sau khi tiêm atropin HA ko 
hạ Tiêm Adrenalin lần 2 với liều lượng bằng ½ lần 1:  - 
HT: sóng a tăng tần số, biên độ tăng ít, đường ghi HA đi lên, sau đó trở 
về bình thường với tg chậm hơn lần 1  - 
Adrenalin là chất giống giao cảm nên td của nó lên tim giống như td 
của hệ gc lên tim -> tăng HA  - 
Adrenalin được tiêm trong đk mất tác dụng của dây TK phó giao cảm 
nên phải chờ khi hết tác dụng của Atropin thì dây X mới hđ trở lại gây giảm 
HA đưa HA trở về bt Tiêm Acetyl Cholin: 
HT: sóng a giảm tần số, biên độ; đường ghi HA đi xuống  - 
do Acetyl cholin là chất trung gian tác dụng lên tim của hệ TK phó giao 
cảm-> gây giảm tần số, giảm lực co cơ, giảm kn dẫn truyền xung TK, giảm 
tính hưng phấn -> giảm tần số sóng a, giảm HA 
Ghi huyết áp động mạch chó, thử tác dụng của thần kinh X và một số 
hoá chất lên huyết áp 
1.Nguyên tắc: Nối đm cảnh(hoặc đm đùi) của một con vật với 1 ngành của 
huyết áp kế thuỷ ngân, ngành bên kia đặt phao gắn bút ghi, bút tiếp xúc với 
băng giấy. trong một chu kì tim, HA dao động từ tối thiểu đến tối đa. Khi HA 
dao động td lên cột thuỷ ngân, làm cho cho cột thuỷ ngân dao động theo, khi 
đó bút ghi sẽ vẽ lên băng giấy một đường ghi, đường ghi đó đgl đường ghi  huyết áp đm      lOMoAR cPSD| 45148588
2.Vẽ và giải thích đồ thị huyết áp bth: mở kẹp động mạch, máu giao động 
theo nhịp đập của tim sẽ td vào cột thuỷ ngân làm cho cột thuỷ ngân giao 
động theo, qua bút ghi tiếp xúc với băng giấy sẽ vẽ được đường đồ thị, đó 
chính là đường ghi huyết áp đm bth Đường ghi HA bth chó có ba loại sóng  là: 
-sóng α: sóng nhỏ hay còn gọi là sóng cấp I, thể hiện huyết áp đm bình thường. 
sóng α đc tạo nên trong một chu kỳ tim, đường đi lên của sóng ứng với thì 
tâm thu, đỉnh của sóng là HA tối đa. đường đi xuống của sóng ứng với kì tâm 
trương, chân sóng là HA tối thiểu 
-sóng β: sóng cấp II là tập hợp của vài sóng α. Sóng này thể hiện nhịp hô 
hấp, đường đi lên ứng với thì hít vào, đường đi xuống ứng với thì thở ra 
-sóng γ: sóng cấp III là tập hợp của rất nhiều sóng β, sóng này có tần số 
thưa, biên độ thấp, thể hiện sự vận mạch 
Định nhóm máu hệ ABO, hệ Rh 
1.nguyên tắc: trên màng hồng cầu có kháng nguyên của hệ nhóm máu 
ABO, hệ Rh,khi kn trên màng hồng cầu gặp kt tương ứng trong huyết tương 
hoặc huyết thanh sẽ xảy ra hiện tượng ngưng kết hồng cầu mà xác định đc  nhóm máu hệ ABO và Rh 
2. đọc và phân tích kết quả nhóm máu: (+) có xảy ra ht ngưng kết hc (-) k xảy ra ht ngưng kết hc    Anti D (+) nhóm máu Rh+  Anti D (-) nhóm máu Rh- 
Ht ngưng kết hc: hc vón lại thành từng đám, hoặc thành các hạt lơ lửng 
trong huyết thanh, xung quanh là huyết thanh trong 
Ht k ngưng kết hc: máu như đc pha loãng, hc k vón lại thành từng đám, hoặc 
thành các hạt lơ lửng trong huyết thanh Đếm số lượng bc, đếm số lượng hc 
1.so sánh đếm sl bạch cầu và đếm sl hồng cầu  So sánh  HC  BC  Bầu trộn  Lớn  Nhỏ  Hạt trộn  Đỏ  Trắng hoặc xanh  ống mao 
Nhỏ  nam 5,05 ±0.38 T/l Lớn   
0,5 – 1 – 10 nữ 4.66±0.36 T/l nam 8 ±2 g/l      lOMoAR cPSD| 45148588 quản 
0,5 – 1 – 11 nữ 8,1 ±2 g/l  vạch chia  Hoá chất  Marcano(Na2SO4 5g, Formol  Larazus(acid acetic bão hoà 
Vị trí đếm 1ml, H2O 100ml)  5ml, xanh metylen trong cồn 
2-3 giọt, nước cất 100ml) 
Nguyên tắc Pha loãng máu theo một tỷ lệ Pha loãng máu theo một tỷ lệ 
nhất định bằng dung dịch đẳng nhất định trong dd, vừa nhuộm 
trương so với máu,cho vào sơ bộ BC vừa phá vỡ HC.cho 
buồng đếm đã biết rõ kích vào buồng đếm đã biết rõ kích 
thước. đếm sl HC trong một thể thước. đếm sl BC trong một thể 
tích nhất định, rồi suy ra số tích nhất định rồi tính ra sl bc 
lượng HC có trong 1mm khối 
máu tp, sau đó chuyển sang có trong 1mm3 máu tp   
đơn vị quốc tế là tera/lít (T/l)  Công thức N= A  x  10.000/mm3 N= B X 200/ mm3  1Tera= 102  1Giga= 109 
Định lượng huyết sác tố theo phương pháp Sahli 
1.nguyên tắc: dùng acid clohydric chuyển toàn bộ một lượng huyết sắc tố 
có trong thể tích máu nhất định thành clohydrat hemantin(chất có màu nâu 
sẫm) , sau đó pha loãng dần và so với màu mẫu, từ đó xác định lượng huyết 
sắc tố có trong 100ml máu toàn phần hoặc trong một lít máu toàn phần 
Đo tốc độ lắng máu phương pháp Panchenkov 
1.nguyên tắc: cho máu đã chống đông vào một ống mao quản có đường 
kính nhất định ở tư thế thẳng đứng. sau tg 1-2 giờ đọc chiều cao cột huyết 
tương ở phía trên cột máu, chiều cao cột huyết tương chính là tốc độ lắng 
của huyết cầu, còn dc gọi là tốc độ lắng máu  Kết quả ở vn      lOMoAR cPSD| 45148588   nam  Nữ  Sau 1h  4,7 ±3,2 mm  7,35±3,94  mm  Sau 2h  16,73±5,3mm 19,86±5mm 
Chú ý: tốc độ máu lắng phụ thuộc vào các yếu tố sau 
-tỷ trọng riêng của huyết cầu và huyết tương 
-thành phần và tính chất của các thành phần protein trong huyết 
tương(globulin,albumin,fibrinogen,…) 
-sl,hình dạng và các đặc tính bề mặt của hồng cầu. trong các trường hợp 
bệnh lý làm thay đổi yếu tố bề mặt, các thành phần tế bào máu, các thành 
phần và tính chất protein trong máu đều làm cho tốc độ máu lắng thay đổi  theo    Thao tác  Tiêu chuẩn phải đạt  Chuẩn bị đối tượng 
Đối tượng yên tâm hợp tác  Chuẩn bị dụng cụ 
Có đủ dụng cụ khô, sạch 
Hút dd natricitrat vào trong ống Dd chống đông láng đều lòng ống  panchenkov 
Hút dd natricitrat đến vạch P của Hút đúng vạch, nhỏ giọt dd tròn, gọn trên 
ống, thổi vào mặt kính đồng hồ mặt kính đồng hồ  Sát trùng đầu ngón tay 
Đúng kĩ thuật, đúng vị trí  Chích máu 
Có máu chảy ra, gọt máu nằm gọn tròn  trên đầu ngón tay 
Hút máu đến vạch K của ống, 
Hút đúng vạch, cột máu liên tục, máu k 
thổi máu vào mặt kính đồng  đông 
hồ,cạnh dung dịch chống  đông(lt 2 lần) 
Trộn máu với dd chống đông 
Trộn đều, máu k loang rộng ra mặt kính 
bằng cách thổi qua ống hút máu đồng hồ      lOMoAR cPSD| 45148588
Hút máu đã chống đông vào ống Đúng vạch, cột máu liên tục, k có bọt khí  đến vạch K  Cắm ống vào giá 
ống thẳng đứng, máu k chảy ra ngoài  Đọc kq sau 1-2h 
Đọc đúng tg, đúng chiều cao cột huyết  tương và đơn vị tính  Nhận định kq  Nhận định kq 
Nêu ý nghĩa của xét nghiệm 
Định công thức bạch cầu phổ thông 
1.nguyên tắc: trên tiêu bản máu ngoại vi đã đc dàn mỏng và nhuộm bằng 
thuốc nhuộm vừa mang tính base, vừa mang tính acid. Dựa vào dd cá nhân, 
đặc điểm và tính chất bắt màu của bào tương, vừa nhận dạng để xác định 
từng loại bạch cầu, vừa đếm đủ 100 bc.từ đó xđ đc tỷ lệ phần trăm từng loại  bc trong máu ngoại vi  Loại bc  Đặc điểm nhân  Đặc điểm bào tương  Bc hạt 
Chưa chia múi(hình que) Nhiều hạt nhỏ,mịn,đều bắt màu  trung tính 
hoặc chia 2-5 múi (thường hồng tím(màu trung tính)  là 2-3 múi)  Bc hạt ưa 
Thường chia hai múi khá Nhiều hạt to tròn,đều bắt màu da  acid  đều nhau, nối với nhau  cam(màu acid)  như hình hai mắt kính  Bc hạt ưa 
Chia nhiều múi chít thắt ở Hạt to, nhỏ,k đều nhau nằm đè lên  base  giữa như hình hoa thị 
nhân, bắt màu xanh đen(màu kiềm) 
Bc lympho To tròn hoặc ovan, chiếm K có hạt, chỉ là một dải màu xanh 
hầu hết tế bào bắt màu  lơ bao quanh thân  kiềm sẫm  Bc mono  To, hình dạng thay đổi, 
Màu tro bẩn hoặc màu tàn thuốc lá, 
thường có hình hạt đậu  k có hạt 
nằm lệch về một phía của  tế bào